Tải bản đầy đủ (.pdf) (102 trang)

LUẬN văn THẠC sĩ quản lý nợ xấu đối với nhóm khách hàng bán lẻ của vietinbank chi nhánh cẩm phả

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.61 MB, 102 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
KHOA QUẢN TRỊ VÀ KINH DOANH
*** *** ***

ĐỒN THỊ YẾN

QUẢN LÝ NỢ XẤU
ĐỐI VỚI NHĨM KHÁCH HÀNG BÁN LẺ CỦA
VIETINBANK CHI NHÁNH CẨM PHẢ

LUẬN VĂN THẠC SĨ
QUẢN TRỊ AN NINH PHI TRUYỀN THỐNG (MNS)

Hà Nội – 2020

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
KHOA QUẢN TRỊ VÀ KINH DOANH
*** *** ***

ĐỒN THỊ YẾN

QUẢN LÝ NỢ XẤU
ĐỐI VỚI NHĨM KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN
TẠI VIETINBANK CHI NHÁNH CẨM PHẢ
Chuyên ngành: Quản trị An ninh phi truyền thống
Mã số: 8900201.05QTD

LUẬN VĂN THẠC SĨ


QUẢN TRỊ AN NINH PHI TRUYỀN THỐNG (MNS)

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: : PGS.TS. PHẠM THỊ THANH HÒA

Hà Nội - 2020

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam kết rằng nội dung của bản luận văn này chƣa đƣợc nộp cho bất
kỳ một chƣơng trình cấp bằng cao học nào cũng nhƣ bấy kỳ một chƣơng trình đào
tạo cấp bằng nào khác.
Tơi cũng xin cam kết thêm rằng bản Luận văn này là nỗ lực cá nhân của bản
thân tôi. Các kết quả thu thập, phân tích, kết luận cũng nhƣ các đề xuất trong luận
văn này (ngồi các phần đƣợc trích dẫn) đều là kết quả làm việc của cá nhân tôi.
Chữ ký của học viên

i

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


LỜI CẢM ƠN
Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành tới Khoa Quản trị và Kinh doanh ĐHQGHN, các Quý thầy cô đã giúp tôi trang bị kiến thức, tạo điều kiện thuận lợi
cho tơi trong suốt q trình học tập và thực hiện luận văn này.
Với lịng kính trọng và biết ơn, tôi xin đƣợc bày tỏ lời cảm ơn tới PGS.TS.
PHẠM THỊ THANH HỊA đã khuyến khích, chỉ dẫn cho tôi trong thực hiện luận
văn này.
Xin chân thành cảm ơn các đồng nghiệp, các phòng ban tại Vietinbank – chi

nhánh Cẩm Phả đã hỗ trợ tôi trong quá trình thực hiện luận văn này.
Tơi xin gửi lời tri ân sâu sắc đến gia đình và những ngƣời bạn đã động viên,
hỗ trợ tôi rất nhiều trong suốt quá trình học tập và hồn thành luận văn này.

ii

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


MỤC LỤC
LỜI CA M ĐOA N ................................................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ...................................................................................................................... ii
DA NH MỤC BẢ NG ...........................................................................................................v
DA NH MỤC HÌNH ...........................................................................................................vi
MỞ ĐẦU .............................................................................................................................. 1
CHƢƠNG I: cơ sở lý luận về quản lý nợ xấu của của ngân hàng thƣơng mại ......... 10
1.1 Nợ xấu trong hoạt động tín dụng của ngân hàng thƣơng mại ............................... 10
1.1.1 Ngân hàng thƣơng mại........................................................................................ 10
1.1.2. Hoạt động tín dụng của ngân hàng thƣơng mại .............................................. 10
1.1.3. Nợ xấu của ngân hàng thƣơng mại................................................................... 13
1.2. Quản lý nợ xấu của ngân hàng thƣơng mại ............................................................ 19
1.2.1. Khái niệm và mục tiêu quản lý nợ xấu của ngân hàng thƣơng mại ............. 19
1.2.2. Nội dung quản lý nợ xấu của ngân hàng thƣơng mại .................................... 20
1.2.3 Các chỉ tiêu đánh giá quản lý nợ xấu của ngân hàng thƣơng mại ................. 31
1.2.4. Các yếu tố ảnh hƣởng đến quản lý nợ xấu của ngân hàng thƣơng mại ....... 32
CHƢƠNG II: Thực trạng quản lý nợ xấu của nhóm khách hàng cá nhân tại
Vietinbank chi nhánh Cẩm Phả ....................................................................................... 36
2.1. Khái quát về Vietinbank – chi nhánh Cẩm Phả ................................................... 36
2.1.1. Sơ lƣợc về quá trình hình thành và phát triển của Chi nhánh..................... 36
2.1.2. Cơ cấu tổ chức của Chi nhánh ........................................................................ 37

2.1.3. Các kết quả kinh doanh một số năm gần đây ............................................... 39
2.1.4 Hoạt động tín dụng bán lẻ của Chi nhánh ....................................................... 42
2.2. Thực trạng quản lý nợ xấu của nhóm khách hàng cá nhân tại Vietinbank chi
nhánh Cẩm Phả thời gian qua .......................................................................................... 46
2.2.1. Thực trạng nội dung quản lý nợ xấu của nhóm khách hàng cá nhân tại
Vietinbank chi nhánh Cẩm Phả. .................................................................................. 46
2.2.2. Đánh giá quản lý nợ xấu của nhóm khách hàng cá nhân tại Vietinbank chi
nhánh Cẩm Phả qua các tiêu chí .................................................................................. 63
iii

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


2.3. Nhận xét chung về quản lý nợ xấu của nhóm khách hàng cá nhân tại Vietinbank
chi nhánh Cẩm Phả ............................................................................................................ 68
2.3.1. Những mặt đạt đƣợc......................................................................................... 68
2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân.................................................................................. 69
CHƢƠNG III: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý nợ xấu của khối
khách hàng cá nhân tại Vietinbank chi nhánh Cẩ m Phả............................................... 73
3.1. Định hƣớng phát triển của Vietinbank chi nhánh Cẩm Phả và công tác quản lý
nợ xấu .................................................................................................................................. 73
3.1.1 Định hƣớng phát triển của Vietinbank chi nhánh Cẩm Phả ........................... 73
3.1.2 Định hƣớng công tác quản lý nợ xấu của Chi nhánh ...................................... 74
3.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý nợ xấu tại Vietinbank chi
nhánh Cẩm Phả .................................................................................................................. 75
3.2.1 Giải pháp tăng cƣờng nhận diện nợ xấu ........................................................... 75
3.2.2 Tăng cƣờng các biện pháp ngăn ngừa nợ xấu.................................................. 78
3.2.3 Hồn thiện cơng tác xử lý nợ xấu ...................................................................... 80
3.2.4 Nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực................................................................ 84
3.3. Một số kiến nghị......................................................................................................... 87

3.3.1. Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nƣớc .......................................................... 87
3.3.2. Kiến nghị đối với Hội sở ................................................................................... 88
KẾT LUẬ N ........................................................................................................................ 91
TÀI LIỆU THAM KHẢ O ................................................................................................ 93

iv

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


DANH MỤC BẢNG

Bảng 1.1. Phân loại nợ của Ngân hàng thế giới............................................................. 23
Bảng 2.1: Kết quả kinh doanh của Chi nhánh VTB Cẩ m Phả từ 2016 – 2018 ......... 41
Bảng 2.2: Cơ cấu dƣ nợ nhóm khách hàng cá nhân của Chi nhánh từ 2015 – 2018 44
Bảng 2.3: Phân nhóm khách hàng cá nhân..................................................................... 48
Bảng 2.4: Xử lý nợ xấu nhóm khách hàng cá nhân của Chi nhánh bằng hình thức cơ
cấu nợ và miễn, giảm lãi vay, bán nợ.............................................................................. 62
ảng 2.5. T

lệ nợ quá hạn trong tín dụng nhóm khách hàng cá nhân của

Vietinbank Cẩm Phả giai đoạn 2015-2018..................................................................... 65
ảng 2.6. T lệ nợ xấu tro ng t n d ụng nhóm khách hàng cá nhân của Vietinbank
Cẩ m Phả giai đoạn 2015 - 2018....................................................................................... 66
ảng 2.7. Tr ch lập dự ph ng rủ i ro đối với khách hàng cá nhân ............................... 67

v

LUAN VAN CHAT LUONG download : add



DANH MỤC HÌNH

Hình 2.1. Hình tổ chức Viettinbank Chi nhánh Cẩm Phả ............................................ 38
Hình 2.2: Tình hình huy động vốn và dƣ nợ của VTB Cẩm Phả từ 2015 – 2018 ..... 39
Hình 2.3: Tăng trƣởng dƣ nợ nhóm cá nhân của VTB Cẩm Phả ................................ 43
Hình 2.4: T trọng dƣ nợ nhóm cá nhân của VTB Cẩ m Phả ....................................... 43
Hình 2.5. Cơ cấu dƣ nợ tín dụng nhóm cá nhân theo thời hạn cho vay...................... 45
Hình 2.6: Mơ hình quản lý rủi ro tín dụng tại VTB ...................................................... 49
Hình 2.7. Quy trình nghiệp vụ tín dụng tại Vietinbank Cẩm Phả ............................... 53
Hình 2.8: Sử dụng dự phịng rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân........................... 61

vi

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Hệ thống trung gian tài ch nh nói chung và Ngân hàng Thƣơng Mại nói riêng
là một mắc xích quan trọng và thiết yếu đối với sự luân chuyển nguồn vốn của toàn
bộ nền kinh tế. Một hệ thống Ngân hàng thƣơng mại hoạt động hiệu quả, ổn định
góp phần rất lớn vào sự phát triển thịnh vƣợng của một Quốc gia. Cùng với xu
hƣớng phát triển chung trong lĩnh vực Tài chính Ngân hàng, hệ thống Ngân hàng
thƣơng mại Việt Nam đã mở rộng phạm vi hoạt động của mình sang hƣớng tăng t
trọng dịch vụ và giảm t trọng tín dụng, tuy nhiên không thể phủ nhận rằng trong
hiện tại và trong tƣơng lai, hoạt động tín dụng ln là lĩnh vực đem lại doanh thu
chính cho hệ thống Ngân hàng thƣơng mại Việt Nam. Do vậy, kiểm sốt chất lƣợng
tín dụng là một thành phần không thể thiếu trong hoạt động quản trị Ngân hàng.

Một trong những vấn đề làm đau đầu các nhà quản trị Ngân hàng chính là sự
gia tăng của t lệ nợ xấu đã và đang gây nên những tác hại vô cùng to lớn không chỉ
cho hệ thống Ngân hàng thƣơng mại mà còn cho cả nền kinh tế. Đối với các Ngân
hàng thƣơng mại, nợ xấu làm gia tăng rủi ro thanh khoản, giảm lợi nhuận hoạt động
kinh doanh và hiệu quả sử dụng vốn của Ngân hàng, khơng những vậy nợ xấu cịn
làm giảm uy tín của Ngân hàng đối với khách hàng và khiến cho những Ngân hàng
này có nguy cơ phá sản. Đối với nền kinh tế, nợ xấu làm tắc nghẽn sự luân chuyển
của nguồn vốn lƣu thông, làm giảm đầu tƣ dẫn đến thất nghiệp, sản xuất kinh doanh
của các doanh nghiệp bị đình trệ, kém hiệu quả. Nợ xấu tăng cao c n là gánh nặng
cho Ngân sách Quốc gia khi Chính Phủ phải tăng các khoản chi trong vấn đề xử lý
nợ xấu, giảm bớt đầu tƣ công gây hạn chế đối với sự phát triển kinh tế, an sinh xã
hội của đất nƣớc. Do đó, những năm gần đây, các NHTM ở Việt nam ngày càng
quan tâm hơn tới vấn đề quản lý nợ xấu làm sao cho hiệu quả. Việc quản lý nợ xấu
đang đƣợc Ngân hàng Nhà nƣớc và các Ngân hàng thƣơng mại Việt Nam ráo riết
thực hiện nhằm lành mạnh hóa hệ thống ngân hàng, giải tỏa tắc nghẽn cho hệ thống
tín dụng.
Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam - chi nhánh Cẩm Phả là một trong
1

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


những chi nhánh hoạt động hiệu quả của hệ thống VTB. Thời gian qua, với sự nỗ
lực của an lãnh đạo và nhân viên, đặc biệt là đội ngũ cán bộ làm cơng tác tín dụng,
quy mơ tín dụng của Chi nhánh ngày càng đƣợc nâng cao, đặc biệt là phân khúc
khách hàng bán lẻ tập trung vào nhóm khách hàng cá nhân và khách hàng DNNVV.
Nhƣng bên cạnh đó t lệ nợ xấu, nợ quá hạn cũng đã phát sinh nhiều hơn, từ đó ảnh
hƣởng đến chất lƣợng tín dụng nói riêng và hoạt động kinh doanh của chi nhánh nói
chung.
Để giảm thiểu rủi ro trong kinh doanh tín dụng, Chi nhánh cần tăng cƣờng

thực hiện những giải pháp quản lý nợ xấu hiệu quả nhƣ ph ng ngừa và hạn chế nợ
quá hạn, cần phải có những giải pháp thu hồi nợ quá hạn, nợ xấu nhằm giảm thiểu
tối đa những tổn thất mà nợ quá hạn có thể gây ra. Đây ch nh là một trong những
trăn trở lớn của các nhà quản lý ngân hàng, nó đang là mối quan tâm hàng đầu của
các ngân hàng, trong đó có Vietinbank chi nhánh Cẩm Phả
Với kinh nghiệm thực tiễn công tác tại Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt
Nam - chi nhánh Cẩm Phả, kết hợp với kiến thức học đƣợc của khoá học cao học
vừa qua, nhận thức rõ tầm quan trọng của vấn đề nên em mạnh dạn lựa chọn đề tài
"Quản lý nợ xấu của nhóm khách hàng cá nhân tại Vietinbank chi nhánh Cẩm
Phả" làm đề tài nghiên cứu cho luận văn cao học của mình.
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu
2.1 Tổng quan nghiên cứu trong nước
Luận án “Đảm bảo an toàn trong hoạt động tín dụng của các NHTM CP
trên địa bàn thành phố Hồ Ch Minh”, Lê Tấn Phƣớc (2007). Tác giả đã làm rõ
thêm các khái niệm và lý luận trong việc đảm bảo an toàn và nâng cao hiệu quả hoạt
động tín dụng tại các ngân hàng. Bên cạnh đó tác giả c n đƣa ra những dự báo về
xu hƣớng phát triển của nền kinh tế trong khu vực và trên thế giới từ đó đề ra những
giải pháp khả thi góp phần đảm bảo an tồn trong hoạt động tín dụng của các
NHTM CP trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh. Tuy nhiên trong luận án, tác giả
vẫn chƣa đƣa ra đƣợc những bất cập trong hoạt động quản lý rủi ro, vốn đƣợc coi là
một nhân tố rất quan trọng góp phần đảm bảo an tồn tín dụng cho hệ thống ngân
hàng.
2

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Gần đây nhất, có một cơng trình đƣợc bảo vệ khá thành cơng với những đóng
góp thực sự có giá trị cho hoạt động quản trị NHTM, đó là luận án tiến sĩ của tác giả
Lê Thị Huyền Diệu (2013) với tên đề tài “ Luận cứ khoa học về xác định mơ hình

quản lý rủi ro tín dụng tại hệ thống NHTM Việt Nam”. Đề tài của tác giả đã đúc kết
lại lý thuyết cơ bản về các mô hình quản lý rủi ro tín dụng. Nhƣ vậy, khác với hai
cơng trình nghiên cứu ở trên, tác giả Huyền Diệu đã luận giải một cách có hệ thống
các vấn đề cơ bản về quản lý rủi ro tín dụng và xây dựng mơ hình quản lý rủi ro tín
dụng từ đó phân t ch các điều kiện thực tiễn để áp dụng tại các NHTM Việt Nam.
Mặc dù những đóng góp của tác giả là hồn tồn đáng ghi nhận nhƣng nghiên cứu
của tác giả vẫn chƣa đi sâu cụ thể vào các vấn đề về nợ xấu và quản lý nợ xấu, vốn
là biểu hiện của rủi ro tín dụng
Luận án tiến sĩ của tác giả Nguyễn Thị Thu Đông (2012) với đề tài: “ Nâng
cao chất lƣợng tín dụng tại ngân hàng TMCP Ngoại Thƣơng Việt Nam trong quá
trình hội nhập”. Tác giả đã đƣa ra quan niệm về chất lƣợng tín dụng ngân hàng theo
tiêu chuẩn quốc tế. Đồng thời trên cơ sở nguồn số liệu thứ cấp của VTB từ năm
2006 – 2010, luận án đã phản ánh thực trạng chất lƣợng tín dụng của VTB trong
điều kiện hội nhập. Tác giả cũng rất thành cơng trong việc áp dụng mơ hình hồi quy
logistic để kiểm định mơ hình và giả thiết nghiên cứu trong việc phân tích các yếu
tố ảnh hƣởng đến xếp hạng tín dụng của khách hàng pháp nhân tại VTB – chi nhánh
Đà Nẵng. Tác giả cũng đề xuất khả năng ứng dụng mơ hình đó trong cơng tác nâng
cao chất lƣợng tín dụng tại ngân hàng.
Ngồi ra, vấn đề rủi ro tín dụng c n đƣợc đề cập ở một số cơng trình nghiên
cứu khoa học khác. Đề tài nghiên cứu cấp Viện của Lê Thị Kim Nga (2001) về “
Những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý rủi ro tín dụng của các NHTM
Việt Nam” đã giải thích những vấn đề cơ bản về quản lý rủi ro tín dụng và đề xuất
khung quản lý rủi ro tín dụng cho các NHTM Việt Nam.
Các vấn đề về nợ xấu cũng đƣợc đề cập tới ở một số tạp chí chuyên ngành.
Bài viết của Huỳnh Thế Du (2004) trong chƣơng trình giảng dạy kinh tế Fulbright,
TP Hồ Ch Minh đã đƣa ra một số mơ hình xử lý nợ xấu trên thế giới: gồm mơ hình
xử lý nợ tập trung. VD: Hoa Kỳ và các nƣớc Đông Á nhƣ: Thái Lan, Indonesia, Hàn
3

LUAN VAN CHAT LUONG download : add



Quốc…và mơ hình xử lý nợ phi tập trung. VD: Hungary, Ba Lan. Tác giả phân tích
rất kỹ về mặt ƣu – nhƣợc điểm của từng loại mơ hình. Ngồi ra, tác giả cịn có sự so
sánh các điểm tƣơng đồng về xuất phát điểm và quá trình phát triển của hệ thống
NHTM Việt Nam và hệ thống NHTM Trung Quốc đồng thời cũng nghiên cứu thực
trạng về nguyên nhân, quá trình phát sinh và xử lý nợ xấu ở Việt Nam và Trung
Quốc trong các năm 2003 và 2004. Nghiên cứu của tác giả đƣợc kết luận với những
đánh giá và biện pháp trong việc xử lý nợ của cả hai quốc gia này. Nhƣ vậy, với
nghiên cứu của tác giả Huỳnh Thế Du, vấn đề về quá trình xử lý nợ xấu, cũng nhƣ
xây dựng mơ hình quản lý nợ xấu đối với các NHTM Việt Nam đã đƣợc đề cập, tuy
nhiên trong nghiên cứu này hoàn toàn khơng có một mơ hình kiểm định nào về các
nhân tố ảnh hƣởng đến t lệ nợ xấu NHTM. Việc xây dựng và kiểm định các mơ
hình này là rất cần thiết, bởi t lệ nợ xấu và hoạt động quản lý nợ xấu chịu ảnh
hƣởng bởi rất nhiều yếu tố. Việc kiểm định mối quan hệ này với nghiên cứu tại các
NHTM Việt Nam sẽ là cơ sở để tác giả đƣa ra những giải pháp cụ thể của mình.
Bài viết của Nguyễn Đức Cƣờng (2006), trên tạp chí Thị trƣờng Tài chính
tiền tệ, đã đề cập tới việc ứng dụng những nguyên tắc của Basel trong hoạt động
quản lý nợ xấu của một số quốc gia trên thế giới. Trên tạp chí Tài chính doanh
nghiệp, số 4 bài viết của Hà Thị Thuý Vân (2007) cũng đƣa ra các giải pháp giảm
thiểu rủi ro trong hoạt động quản lý nợ xấu các ngân hàng. Bài viết của Nguyễn
Đào Tố (2008) trên tạp chí Ngân hàng, số 5 nhấn mạnh tới sự cần thiết phải ứng
dụng những nguyên tắc Basel về quản lý nợ xấu, từ đó xây dựng mơ hình quản trị
rủi ro tín dụng đối với các NHTM Việt Nam. So với các nghiên cứu ở trên, thì các
bài viết này có ƣu điểm là đã tiếp cận cách quản lý nợ xấu hiện đại theo tiêu chuẩn
quốc tế, cụ thể là ứng dụng các nguyên tắc của Ủy ban Basel về Giám sát ngân
hàng.
Nghiên cứu của Đoàn Nguyễn Thị Mỹ Hằng (2013), Quản lý nợ xấu tại Ngân
hàng TMCP Công Thƣơng Việt Nam – chi nhánh Đồng Nai, luận văn thạc sỹ,
Trƣờng Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh. Đề tài tập trung nghiên cứu công

tác quản lý nợ xấu ở Việt Nam và trên thế giới để rút ra bài học kinh nghiệm cho Việt
Nam. Dựa trên các số liệu thống kê, báo cáo của NH TMCP Công Thuơng Việt Nam
4

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


– CN Đồng Nai và Ngân hàng nhà nƣớc Việt Nam - CN Đồng Nai. Sau khi dùng
phƣơng pháp phân t ch sơ bộ, căn cứ trên kết quả phân tích, rút ra những mặt đạt
đƣợc - chƣa đƣợc và ra kết luận cũng nhƣ đề xuất các giải pháp cần thực hiện để nâng
cao chất lƣợng quản lý và xử lý nợ xấu tại NH TMCP Công Thƣơng Việt Nam – CN
Đồng Nai.
Nguyễn Hà Thành (2013), Quản lý nợ xấu tại Ngân hàng TMCP Công
Thƣơng Việt Nam – Chi nhánh 5 TPHCM, luận văn thạc sỹ, Trƣờng Đại học Kinh
tế Thành phố Hồ Ch Minh. Đề tài tập trung nghiên cứu các cơ chế, quy định, quy
trình quản lý nợ xấu trên thế giới để rút ra bài học kinh nghiệm cho Việt Nam. Qua
đó, đề tài đi sâu phân t ch thực trạng nợ xấu và thực trạng quản lý nợ xấu cũng nhƣ
biện pháp xử lý nợ xấu tại NH TMCP Công Thƣơng Việt Nam – CN 5 trong thời
gian qua. Qua đó đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý nợ xấu tại
Ngân hàng TMCP Công Thƣơng Việt Nam – CN 5. Đề tài cung cấp một bức tranh
toàn cảnh về hoạt động quản lý xấu trong những năm gần đây và đề xuất một số
biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý nợ xấu tại Ngân hàng TMCP Công
Thƣơng Việt Nam – CN 5 nói riêng và tồn hệ thống Ngân hàng TMCP Cơng
Thƣơng Việt Nam nói chung. Tuy nhiên, đề tài chỉ dừng lại ở nội dung kiện toàn
các quy trình, biện pháp quản lý nợ xấu tại Ngân hàng TMCP Công Thƣơng Việt
Nam – CN 5. Thực tế, bối cảnh hội nhập có rất nhiều vấn đề mà ngân hàng cần phải
đối mặt và cải cách để nâng cao năng lực cạnh tranh của mình.
2.2 Tổng quan nghiên cứu nước ngoài
Quỹ tiền tệ quốc tế (IMF) (2005) lại nhấn mạnh: “Một khoản cho vay đƣợc
coi là không sinh lời (nợ xấu) khi tiền thanh toán lãi và/hoặc tiền gốc đã quá hạn từ

90 ngày trở lên, hoặc các khoản thanh toán lãi đến 90 ngày hoặc hơn đã đƣợc tái cơ
cấu hay gia hạn nợ, hoặc các khoản thanh tốn dƣới 90 ngày nhƣng có các ngun
nhân nghi ngờ việc trả nợ sẽ đƣợc thực hiện đầy đủ". Với quan điểm này, nợ xấu
đƣợc nhận dạng qua hai giác độ: thời gian quá hạn và khả năng trả nợ đáng nghi
ngờ.
Về khái niệm hoạt động quản lý nợ xấu, Ủy ban Basel về Giám sát Ngân
hàng (2005) cho rằng: “Quản lý Nợ xấu là quá trình xây dựng và thực thi các
5

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


chiến lƣợc, các chính sách quản lý và kinh doanh tín dụng nhằm đạt đƣợc mục
tiêu an tồn, hiệu quả và phát triển bền vững; trong đó tăng cƣờng các biện pháp
nhằm phòng ngừa và hạn chế sự phát sinh nợ xấu, đi kèm với các biện pháp xử lý
những khoản nợ xấu đã phát sinh, từ đó nhằm tăng doanh thu, giảm chi phí và
nâng cao chất lƣợng, hiệu quả hoạt động kinh doanh cả trong ngắn hạn và dài hạn
của NHTM”.
Tại Châu Á, Rajan, Rajiv và Dhal (2003) đã s ử dụng bảng phân tích hồi quy
để chỉ ra rằng những điều kiện kinh tế vĩ mô thuận lợi (tính bằng sự tăng trƣởng
GDP) và các yếu tố tài ch nh, các điều kiện tín dụng, quy mơ ngân hàng, chiến
lƣợc tín dụng tác động đáng kể đến các khoản nợ xấu tại các NHTM ở Ấn Độ.
Hu và cộng sự (2006) có phân tích mối quan hệ giữa nợ xấu và cơ cấu sở
hữu của các NHTM tại Đài Loan với một bộ dữ liệu vào giai đoạn 1996-1999.
Nghiên cứu cho thấy hình thức sở hữu cũng là một nguyên nhân gây ra nợ xấu : cụ
thể các ngân hàng có t lệ sở hữu nhà nƣớc cao hơn sẽ có các khoản nợ xấu thấp
hơn so với các ngân hàng khác. Hu và cộng sự (2006) cũng cho thấy rằng quy mơ
ngân hàng có mối quan hệ nghịch chiều với các khoản nợ xấu, (quy mô ngân hàng
càng lớn thì t lệ nợ xấu càng nhỏ) trong khi đa dạng hóa danh mục cho vay của
ngân hàng lại không phải là yếu tố quyết định.

Khemraj, Pasha (2009), đã sử dụng phƣơng pháp phân t ch hồi quy và bảng
dữ liệu trong 10 năm (1994- 2004) để xác định mối quan hệ giữa các biến số kinh tế
vĩ mô, các yếu tố nội bộ ngân hàng với t lệ nợ xấu tại các NHTM Guyana. Bằng
chứng cho thấy t giá có ảnh hƣởng mạnh mẽ nhất tới t lệ nợ xấu tại các NHTM
Guyana, ta thấy rằng bất cứ khi nào có một sự suy giảm về khả năng cạnh tranh
quốc tế của nền kinh tế Guyana thì t lệ nợ xấu sẽ cao hơn. Khemraj, Pasha cũng
tìm thấy bằng chứng về mối quan hệ nghịch chiều giữa tốc độ tăng trƣởng kinh tế
và các khoản nợ xấu. Kết quả cho rằng tác động của tăng trƣởng GDP tới các khoản
nợ xấu là tức thời. Còn lạm phát lại không phải là một yếu tố quyết định quan trọng
tới t lệ nợ xấu trong hệ thống ngân hàng ở Guyana.
2.3 Khoảng trống nghiên cứu
Có thể nhận thấy, quản lý nợ xấu là nội dung đã đƣợc đề cập trong khá nhiều
6

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


cơng trình nghiên cứu trong nƣớc và ngồi nƣớc. Có cơng trình nghiên cứu về quản
lý nợ xấu nhƣ một nội dung trong cơng tác quản trị rủi ro tín dụng cũng có cơng
trình tập trung nghiên cứu chun sâu về quản lý nợ xấu. Các cơng trình nghiên cứu
này đã góp phần hệ thống hóa những vấn đề lý luận quan trọng về nợ xấu và quản
lý nợ xấu, bao gồm nội dung, nhân tố ảnh hƣởng và cả tiêu ch đánh giá.
Một số cơng trình nghiên cứu có giá trị tham khảo cao vì đã cung cấp bức
tranh thực trạng quản lý nợ xấu ở một số ngân hàng thƣơng mại và gợi ý một số giải
pháp thiết thực trong tăng cƣờng quản lý nợ xấu hiện nay.
Tuy nhiên, hầu hết các cơng trình nghiên cứu đều mới chỉ đánh giá quản lý
nợ xấu trong giai đoạn từ năm 2013 trở về trƣớc. Từ năm 2014 cho tới nay, công tác
quản lý nợ xấu tại các NHTM đã có nhiều chuyển biến tích cực, đặt biệt là trong
nhóm 4 NHTM lớn nhất hiện nay. Do đó, các đánh giá về hiện trạng và giải pháp
nhìn chung khơng cịn phù hợp với tình hình mới.

Bên cạnh đó, hiện nay chƣa từng có cơng trình nghiên cứu nào về quản lý nợ
xấu tại Vietinbank Chi nhánh Cẩm Phả, Quảng Ninh. Do đó, cơng trình nghiên cứu
của tác giả hồn tồn mới và khơng trùng lắp với các cơng trình khác đã cơng bố.
3. Mục tiêu nghiên cứu
Luận văn có mục tiêu là đƣa ra các giải nhằm hồn thiện cơng tác quản lý nợ
xấu của khách hàng bán lẻ tại Vietinbank chi nhánh Cẩm Phả.
Để đạt đƣợc mục tiêu này, luận văn thực hiện các nhiệm vụ nghiên cứu sau:
Mục tiêu cụ thể:- Hệ thống hóa các vấn đề lý luận cơ bản về nợ xấu và quản

Formatted: List Paragraph,bullet,bullet
1,List Paragraph1,ListParagraph11,List
Paragraph12,List
Paragraph2,T hang2,VNA
- List
Paragraph,1.,T able
Sequence,List
Paragraph111,Colorful
List - Accent 11,a8,
Indent:First line: 0.49",Pattern:Clear
(White)

lý nợ xấu của ngân hàng thƣơng mại.
- Phân tích thực trạng hoạt động tín dụng đối với khách hàng bán lẻ, nợ xấu
của nhóm khách hàng này và cơng tác quản lý nợ xấu của khách hàng bán lẻ tại
Vietinbank chi nhánh Cẩm Phả. Trên cơ sở đó, luận văn làm rõ những kết quả mà
chi nhánh đạt đƣợc, cũng nhƣ những hạn chế và luận giải các nguyên nhân hạn chế
trong hoạt động quản lý nợ xấu của nhóm khách hàng bán lẻ tại Chi nhánh.
- Đề xuất hệ thống giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác quản lý nợ xấu của
khách hàng bán lẻ tại Vietinbank chi nhánh Cẩm Phả trong thời gian tới.
4. Đối tƣợng nghiên cứu

7

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Đối tƣợng nghiên cứu của luận văn là công tác quản lý nợ xấu của khách
hàng bán lẻ. của ngân hàng thƣơng mại.
5. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi không gian: nghiên cứu đƣợc thực hiện tại Vietinbank chi nhánh
Cẩm Phả.
- Phạm vi thời gian: Số liệu thực trạng đƣợc thu thập từ năm 2015 – 2018 và
định hƣớng giải pháp tới năm 2022.
6. Phƣơng pháp nghiên cứu
Để thực hiện đề tài, tác giả tiến hành nghiên cứu dựa theo phƣơng pháp định
tính bao gồm phân tích và tổng hợp, so sánh, đánh giá, phân t ch tổng hợp số liệu
qua đó phản ánh thực trạng hoạt động liên quan đến quản lý nợ xấu tại Vietinbank
chi nhánh Cẩm Phả nhằm giải quyết và làm sáng tỏ mục tiêu đặt ra trong luận văn.
Các bƣớc thực hiện bao gồm: Xác định dữ liệu cần thiết và lên kế hoạch thu
thập. Thu thập các thông tin, tài liệu, số liệu cần chuẩn bị và lên mẫu biểu bản vẽ.
Tham vấn ý kiến chuyên gia gồm các Thầy cô giáo, các nhà nghiên cứu, Ban lãnh
đạo ngân hàng phụ trách trong lĩnh vực tín dụng và quản lý nợ xấu tại Vietinbank
chi nhánh Cẩm Phả nhằm làm sáng tỏ hơn nữa các nội dung nghiên cứu, đặc biệt là
ý kiến của các chuyên gia.
Luận văn sử dụng các số liệu thứ cấp là ch nh, trên cơ sở các thông tin và số
liệu thu thập đƣợc từ các báo cáo sau:
Các báo cáo liên quan đến hoạt động quản lý nợ xấu tại Vietinbank chi
nhánh Cẩm Phả.
Ngoài những tài liệu đƣợc cung cấp từ các cơ quan có liên quan c n có các
tài liệu thứ cấp khác đƣợc tác giả thu thập từ các sách báo, tạp chí chuyên ngành,
mạng Internet và các cuộc hội thảo. Các tài liệu này đƣợc tổng hợp, phân tích và so

sánh chủ yếu nhằm tìm ra những đặc điểm, thành quả, hạn chế của công tác quản lý
nợ xấu tại Vietinbank chi nhánh Cẩm Phả.
Ngòai ra phỏng vấn ngắn một vài lãnh đạo và nhân viên của Vietinbank chi
nhánh Cẩm Phả và trao đổi kinh nghiệm với các cán bộ cơng tác trong ngành tài
chính, ngân hàng nói chung về cơng tác quản lý nợ xấu của Chi nhánh.
8

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Trên cơ sở lý luận, các số liệu thực tế tổng hợp đƣợc, và các ý kiến nhận định
về công tác thu hồi nợ, tác giả sử dụng các phƣơng pháp định tính: mơ tả, thống kê,
tổng hợp, so sánh để phân t ch, đánh giá thực trạng trong công tác quản lý nợ xấu
tại Vietinbank chi nhánh Cẩm Phả, nhằm tìm ra những đặc điểm, thành quả, hạn chế
của cơng tác thu hồi nợ q hạn để từ đó giúp tác giả đề xuất giải pháp quản lý nợ
xấu tại Vietinbank chi nhánh Cẩm Phả.
7. Dự kiến kết cấu luận văn
Ngoài phần mở đầu, phần kết luận, luận văn đƣợc trình bày trong 34 chƣơng.
- Chƣơng 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu và Ccơ sở lý luận về quản lý nợ
xấu của của ngân hàng thƣơng mại.
- Chƣơng 2: Thực trạng quản lý nợ xấu của nhóm khách hàng cá nhân tại
Vietinbank chi nhánh Cẩm Phả
- Chƣơng 3: Một số giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác quản lý nợ xấu của
nhóm khách hàng cá nhân tại Vietinbank chi nhánh Cẩm Phả

9

LUAN VAN CHAT LUONG download : add



CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ
LUẬN VỀ QUẢN LÝ NỢ XẤU CỦA CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1 Nợ xấu trong hoạt động tín dụng của ngân hàng thƣơng mại
1.1.1 Ngân hàng thương mại
Ngân hàng là một trong những tổ chức tài chính quan trọng nhất trong nền
kinh tế. Tùy thuộc vào tính chất và mục tiêu hoạt động cũng nhƣ sự phát triển của
nền kinh tế nói chung và hệ thống tài chính nói riêng, Ngân hàng bao gồm Ngân
hàng thƣơng mại, Ngân hàng phát triển, Ngân hàng đầu tƣ, Ngân hàng ch nh sách,
Ngân hàng hợp tác và các loại hình Ngân hàng khác, trong đó Ngân hàng thƣơng
mại thƣờng chiếm t trọng lớn nhất về quy mô tài sản, thị phần và số lƣợng các
Ngân hàng. Ngân hàng thƣơng mại đƣợc xem là một trung gian tài chính có chức
năng dẫn vốn từ nơi có khả năng cung ứng vốn đến những nơi có nhu cầu về vốn
nhằm tạo điều kiện cho đầu tƣ phát triển kinh tế.
Tại Việt Nam, theo khoản 3 điều 4 Luật các tổ chức tín dụng năm 2010 (Luật
số 47/2010/QH12 ngày 29/6/2010) thì “Ngân hàng thƣơng mại là loại hình ngân
hàng đƣợc thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh
khác theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng nhằm mục tiêu lợi nhuận”. Trong
đó, hoạt động ngân hàng là việc kinh doanh, cung ứng thƣờng xuyên một hoặc một
số các nghiệp vụ: nhận tiền gửi, cấp tín dụng và cung ứng các dịch vụ thanh toán.
Từng thời kỳ, giai đoạn phát triển khác nhau mà Ngân hàng thƣơng mại đƣợc
định nghĩa theo những khái niệm khác nhau, tuy nhiên, tựu chung lại, ngân hàng
thƣơng mại đƣợc hiểu một cách khái quát nhất là: một doanh nghiệp đặc biệt kinh
doanh về tiền tệ với hoạt động thƣờng xuyên là huy động vốn, cho vay, chiết khấu,
bảo lãnh, cung cấp các dịch vụ tài chính và các hoạt động khác có liên quan.
1.1.2. Hoạt động tín dụng của ngân hàng thương mại
Khái niệm tín dụng đã xuất hiện từ rất lâu, nó xuất phát từ gốc la tinh
CREDITUM có nghĩa là sự tin tƣởng, tín nhiệm hay chính là lịng tin. Theo cách
biểu hiện này thì tín dụng là quan hệ vay vốn lẫn nhau dựa trên sự tin tƣởng số vốn
10


LUAN VAN CHAT LUONG download : add


đó sẽ đƣợc hồn trả vào một thời điểm xác định trong tƣơng lai.
Trong luật Các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12, tại khoản 14 điều 4 cũng
quy định rõ: “Cấp tín dụng là việc thỏa thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng một
khoản tiền hoặc cam kết cho phép sử dụng một khoản tiền theo nguyên tắc có hoàn
trả bằng nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh tốn, bảo
lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác”.
Mối quan hệ tín dụng bao gồm 2 mặt cơ bản là quan hệ cho vay và quan hệ
hoàn trả đƣợc thể hiện nhƣ sau :
(1) Ngƣời cho vay chuyển giao cho ngƣời đi vay một lƣợng giá trị nhất định.
Giá trị này có thể dƣới hình thái tiền tệ hay hiện vật, hàng hóa, máy móc, thiết bị,
bất động sản...
(2) Ngƣời đi vay chỉ đƣợc sử dụng tạm thời trong một khoảng thời gian nhất
định, khi hết thời gian sử dụng theo thỏa thuận ngƣời đi vay phải trả cho ngƣời cho
vay. Thông thƣờng, giá trị khi hoàn trả lớn hơn giá trị cho vay, nói cách khác ngƣời
đi vay phải trả thêm một phần lợi tức.
Khi nền kinh tế chuyển sang nền kinh tế thị trƣờng, hoạt động của NHTM
cũng giống nhƣ các doanh nghiệp khác đều chịu tác động của các quy luật kinh tế.
Điều này đ i hỏi các sản phẩm mà Ngân hàng cung ứng ra thị trƣờng phải ngày
càng đa dạng và phong phú phù hợp với nhu cầu của khách hàng nhƣng vẫn phải
đảm bảo đƣợc yêu cầu an tồn. Chính vì vậy cần tiến hành phân loại tín dụng để có
thể sử dụng và quản lý tín dụng có hiệu quả.
- Căn cứ vào thời hạn tín dụng thơng thƣờng phân thành: Tín dụng ngắn hạn,
tín dụng trung hạn và tín dụng dài hạn.
+ Tín dụng ngắn hạn: Là các khoản cho vay có thời hạn khơng quá 12 tháng
và đƣợc sử dụng để bù đắp sự thiếu hụt vốn lƣu động của các doanh nghiệp và các
nhu cầu chi tiêu ngắn hạn của cá nhân.
+ Tín dụng trung hạn: Là các khoản vay có thời hạn từ 12 tháng đến 5 năm.

Tín dụng trung hạn thƣờng đƣợc để đầu tƣ mua sắm tài sản cố định, cải tiến hoặc
đổi mới thiết bị, công nghệ, xây dựng các dự án quy mô nhỏ và thời gian thu hồi
vốn nhanh. Trong nông nghiệp, chủ yếu cho vay là để đầu tƣ vào các đối tƣợng xây
11

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


dựng các vƣờn cây cơng nghiệp...
+ Tín dụng dài hạn: Là các khoản cho vay có thời hạn trên 5 năm. Mục đ ch sử
dụng vốn vay gần nhƣ t n dụng trung hạn nhƣng với quy mô lớn, thời hạn thu hồi
vốn lâu hơn.
- Căn cứ vào mục đ ch cho vay có: T n dụng bất động sản, tín dụng cơng
nghiệp và thƣơng mại…
+ Tín dụng bất động sản là loại tín dụng có liên quan đến việc mua sắm và xây
dựng bất động sản.
+ Tín dụng cơng nghiệp và thƣơng mại là loại tín dụng ngắn hạn để bổ sung
vốn lƣu động cho các doanh nghiệp trong lĩnh vực cơng nghiệp, thƣơng mại và dịch
vụ.
+ Tín dụng nơng nghiệp là loại tín dụng cho vay để trang trải các chi phí sản
xuất nhƣ phân bón, giống cây...
+ Cho vay các định chế tài chính bao gồm các khoản tín dụng cho các Ngân
hàng, các cơng ty cho thuê tài chính, quỹ tín dụng và các định chế tài chính khác.
+ Cho vay cá nhân là loại cho vay đáp ứng các nhu cầu chi tiêu.
+ Cho thuê bao gồm cho thuê tài chính và cho thuê vận hành.
- Căn cứ vào mức độ tín nhiệm với khách hàng có: Tín dụng khơng bảo đảm
và tín dụng có bảo đảm.
+ Tín dụng khơng bảo đảm là loại tín dụng khơng có tài sản thế chấp, cầm cố
hoặc có sự bảo lãnh của bên thứ ba.
+ Tín dụng có bảo đảm là loại cho vay dựa trên việc thế chấp, cầm cố hoặc bảo

lãnh.
- Căn cứ vào đặc điểm luân chuyển vốn: Tín dụng vốn lƣu động và tín dụng
vốn cố định.
+ Tín dụng vốn lƣu động: Là loại tín dụng đƣợc cung cấp để bổ sung vốn lƣu
động cho các khách hàng vay vốn trong khi nguồn vốn tự có của họ khơng đủ để
thực hiện phƣơng án sản xuất kinh doanh.
+ Tín dụng vốn cố định là loại tín dụng đƣợc cấp bổ sung để hình thành nên
TSCĐ cho các khách hàng vay vốn trong khi các nguồn vốn khác không đủ để thực
12

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


hiện dự án
Căn cứ vào hình thái giá trị của tín dụng : Tín dụng bằng tiền và tín dụng bằng
tài sản.
+ Tín dụng bằng tiền : Là loại tín dụng mà hình thái giá trị của tín dụng đƣợc
cấp bằng tiền.
+ Tín dụng bằng tài sản : Là tín dụng mà hình thái giá trị của tín dụng đƣợc
cấp bằng tài sản. Đối với NHTM thì hình thức tín dụng này thể hiện chủ yếu dƣới
hình thức tín dụng thuê mua.
Căn cứ vào phƣơng pháp cho vay. Dựa vào căn cứ này tín dụng đƣợc chia làm
hai loại là tín dụng trực tiếp và tín dụng gián tiếp.
+ Tín dụng trực tiếp : Là loại tín dụng mà ngƣời vay trực tiếp nhận tiền vay
và trực tiếp hoàn trả nợ vay cho NHTM.
+ Tín dụng gián tiếp : Là loại tín dụng mà quan hệ tín dụng thơng qua hay
liên quan đến ngƣời thứ ba.
Căn cứ vào phƣơng pháp hồn trả : Tín dụng trả góp, tín dụng phi trả góp và
tín dụng trả theo u cầu.
+ Tín dụng trả góp : Là loại tín dụng mà khách hàng phải trả gốc và lãi theo

định kỳ. Loại tín dụng này chủ yếu đƣợc áp dụng trong cho vay bất động sản nhà ở,
thƣơng mại, cho vay tiêu dùng,cho vay đối với những ngƣời kinh doanh nhỏ, cho
vay để mua sắm máy móc thiết bị...
+ Tín dụng phi trả góp : Là loại tín dụng đƣợc thanh tốn một lần theo đúng
kỳ hạn đã thỏa thuận và thƣờng áp dụng trong cho vay vốn lƣu động.
+ Tín dụng hồn trả theo yêu cầu : Là loại tín dụng mà ngƣời vay có thể hồn
trả bất cứ lúc nào khi có thu nhập. Ngân hàng không ấn định thời hạn nào, áp dụng
cho vay thấu chi.
1.1.3. Nợ xấu của ngân hàng thương mại
1.1.3.1 Khái niệm
Nợ xấu thƣờng đƣợc nhắc đến với các thuật ngữ “bad debt”, “non-performing
loan” (NPL), “doubtful debt”, thông thƣờng nợ xấu đƣợc hiểu là các khoản nợ dƣới
chuẩn, có thể quá hạn và bị nghi ngờ về khả năng trả nợ lẫn khả năng thu hồi vốn
13

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


của chủ nợ, điều này thƣờng xảy ra khi khách hàng vay đã tuyên bố phá sản hoặc đã
tẩu tán tài sản. Tuy nhiên, hiện nay đang tồn tại khá nhiều khái niệm nợ xấu khác
nhau. Có thể nhắc tới một số khái niệm nợ xấu nhƣ sau:
- Khái niệm của nhóm chuyên gia tƣ vấn Advisory Expert Group (AEG):
Nhóm chuyên gia tƣ vấn AEG của Liên Hợp Quốc cho rằng định nghĩa về nợ
xấu khơng nên mang tính chất mô tả mà chỉ nên đƣợc sử dụng nhƣ hƣớng dẫn cho
các ngân hàng. AEG thống nhất định nghĩa nhƣ sau: Một khoản nợ đƣợc coi là nợ
xấu khi quá hạn trả lãi và/hoặc gốc trên 90 ngày; hoặc các khoản lãi chƣa trả từ 90
ngày trở lên đã đƣợc nhập gốc, tái cấp vốn hoặc chậm trả theo thỏa thuận; hoặc các
khoản phải thanh toán đã quá hạn dƣới 90 ngày nhƣng có lý do chắc chắn để nghi
ngờ về khả năng khoản vay sẽ đƣợc thanh toán đầy đủ. Nói cách khác, nợ xấu đƣợc
xác định trên 2 yếu tố: quá hạn trên 90 ngày; khả năng trả nợ bị nghi ngờ.

- Khái niệm nợ xấu của Ủy ban Basel về Giám sát Ngân hàng (BCBS):
C S không đƣa ra định nghĩa cụ thể về nợ xấu. Tuy nhiên, trong các hƣớng
dẫn về các thông lệ chung tại nhiều quốc gia về quản lý rủi ro tín dụng, BCBS xác
định việc khoản nợ bị coi là khơng có khả năng hoàn trả khi một trong hai hoặc cả
hai điều kiện sau xảy ra: ngân hàng thấy ngƣời vay khơng có khả năng trả nợ đầy đủ
khi ngân hàng chƣa thực hiện hành động gì để cố gắng thu hồi; ngƣời vay đã quá
hạn trả nợ quá 90 ngày.
Dựa trên hƣớng dẫn này, nợ xấu sẽ bao gồm toàn bộ các khoản cho vay đã quá
hạn 90 ngày và có dấu hiệu ngƣời đi vay khơng trả đƣợc nợ. C S cũng đề cập tới
các khoản vay bị giảm giá trị sẽ xảy ra khi khả năng thu hồi các khoản thanh tốn từ
khoản vay là khơng thể. Giá trị tổn thất sẽ đƣợc ghi nhận bằng cách giảm trừ giá trị
khoản vay thơng qua một khoản dự phịng và sẽ đƣợc phản ánh trên báo cáo thu
nhập của ngân hàng. Nhƣ vậy lãi suất của các khoản vay này sẽ không đƣợc cộng
dồn và sẽ chỉ xuất hiện dƣới dạng tiền mặt thực tế nhận đƣợc.
- Chuẩn mực Kế toán quốc tế (IAS)
Chuẩn mực Kế toán quốc tế về ngân hàng thƣờng đề cập các khoản nợ bị giảm
giá trị (Impaired) thay vì sử dụng thuật ngữ nợ xấu (non-performing). Chuẩn mực
kế toán IAS39 đƣợc khuyến cáo áp dụng ở một số nƣớc phát triển vào đầu năm
14

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


2005 đã chỉ ra rằng cần có bằng chứng khách quan để xếp một khoản vay có dấu hiệu
bị giảm giá trị. Trong trƣờng hợp nợ bị giảm giá trị thì tài sản đƣợc ghi nhận sẽ bị
giảm xuống do những tổn thất do chất lƣợng nợ xấu gây ra.
Về cơ bản IAS39 chú trọng tới khả năng hoàn trả của khoản vay bất luận thời
gian quá hạn chƣa tới 90 ngày hoặc chƣa quá hạn. Phƣơng pháp đánh giá khả năng
trả nợ của khách hàng thƣờng là phƣơng pháp phân t ch d ng tiền tƣơng lai chiết
khấu hoặc xếp hạng khoản vay của khách hàng. Hệ thống này đƣợc coi là chính xác

về mặt lý thuyết, nhƣng việc áp dụng thực tế gặp nhiều khó khăn. Vì vậy, nó vẫn
đang đƣợc Ủy ban Chuẩn mực kế tốn quốc tế chỉnh sửa lại trong hƣớng dẫn tính
tốn các chỉ số lành mạnh tài chính tại các quốc gia (IFRS).
- Khái niệm của Tổ chức Tiền tệ Thế giới (IMF)
Trong Hƣớng dẫn tính tốn các chỉ số lành mạnh tài chính tại các quốc gia,
IMF đƣa ra định nghĩa về nợ xấu nhƣ sau: “một khoản vay đƣợc coi là nợ xấu khi
quá hạn thanh toán gốc hoặc lãi 90 ngày hoặc hơn; khi các khoản lãi suất đã quá hạn
90 ngày hoặc hơn đã đƣợc vốn hóa, cơ cấu lại, hoặc trì hỗn theo thỏa thuận; khi
các khoản thanh tốn đến hạn dƣới 90 ngày nhƣng có thể nhận thấy những dấu hiệu
rõ ràng cho thấy ngƣời vay sẽ khơng thể hồn trả nợ đầy đủ (ngƣời vay phá sản).
Sau khi khoản vay đƣợc xếp vào danh mục nợ xấu, nó hoặc bất cứ khoản vay thay
thế nào cũng nên đƣợc xếp vào danh mục nợ xấu cho tới thời điểm phải xóa nợ hoặc
thu hồi đƣợc lãi và gốc của khoản vay đó hoặc thu hồi đƣợc khoản vay thay thế”.
- Theo định nghĩa của Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam
Trong thông tƣ số 02/2013/TT-NHNN của Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam, tại
khoản 8 điều 3 có nêu rõ: “Nợ xấu (NPL) là nợ thuộc các nhóm 3, 4 và 5.” theo đó
nợ xấu theo định nghĩa của Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam cũng đƣợc xác định dựa
theo 2 yêu tố ch nh là: (i) đã quá hạn trên 90 ngày và (ii) khả năng trả nợ đáng lo
ngại.
Từ những định nghĩa trên có thể thấy đƣợc sự tƣơng đồng trong cách nhận
thức về nợ xấu giữa các định chế tài chính trên thế giới. Theo đó, một khoản nợ
đƣợc coi là nợ xấu nó xuất hiện 1 hoặc cả 2 dấu hiệu sau: Quá hạn trả nợ gốc và lãi;
khi khách hàng vay vốn bị TCTD coi là khơng có khả năng trả nợ.
15

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Bản chất của nợ xấu là một khoản tiền cho vay mà chủ nợ xác định không thể
thu hồi lại đƣợc và bị xóa sổ khỏi danh sách các khoản nợ phải thu của chủ nợ. Đối

với các ngân hàng, nợ xấu tức là các khoản tiền cho khách hàng vay, thƣờng là các
doanh nghiệp, mà không thể thu hồi lại đƣợc do doanh nghiệp đó làm ăn thua lỗ
hoặc phá sản,... Nhìn chung, một TCTD ln phải ƣớc t nh trƣớc những khoản nợ
xấu trong chu kỳ kinh doanh hiện tại dựa vào những số liệu nợ xấu ở kì trƣớc.
Nợ xấu là chỉ tiêu quan trọng để đánh giá chất lƣợng tín dụng của các TCTD,
từ đó có thể thấy đƣợc sức khỏe tài chính, kỹ năng quản trị rủi ro,… của TCTD đó.
Nợ xấu tăng cao có thể dẫn đến TCTD bị thua lỗ và giảm lòng tin của ngƣời gửi
tiền, ảnh hƣởng nghiêm trọng đến uy tín của TCTD. Tình trạng này kéo dài sẽ làm
TCTD bị phá sản, gây hậu quả nghiêm trọng cho nền kinh tế nói chung và hệ thống
tài chính nói riêng. Chính vì vậy, việc nhận diện nợ xấu và xử lý nợ xấu là một
trong những vấn đề quan trọng trong tái cấu trúc hệ thống tài chính.
Kết luận, Từ những khái niệm nợ xấu đã nêu, tác giả đƣa ra khái niệm tổng
quan nhất về nợ xấu nhƣ sau: nợ xấu là những khoản vay mà ngƣời đi vay khơng có
khả năng hoặc khơng muốn hồn trả gốc và lãi đầy đủ, đúng hạn nhƣ đã thỏa thuận
trƣớc cho tổ chức tín dụng, hoặc những khoản vay mà tổ chức tín dụng cho rằng
khách hàng khơng có khả năng hoặc khơng muốn hồn trả gốc và lãi đầy đủ và
đúng hạn nhƣ đã thỏa thuận trƣớc.
1.1.3.2 Phân loại nợ xấu
Theo thông tƣ số 02/2013/TT-NHNN ban hành ngày 21/01/2013 Quy định về
phân loại tài sản có, mức tr ch, phƣơng pháp tr ch lập dự phòng rủi ro và việc sử dụng
dự ph ng để xử lý rủi ro trong hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng
nƣớc ngồi thì nợ xấu đƣợc phân loại dựa trên cả 2 yêu tố là thời gian quá hạn và khả
năng thu hồi nợ và đƣợc phân loại vào 3 nhóm là: nợ nhóm 3, nợ nhóm 4 và nợ nhóm
5.
 Căn cứ vào thời gian quá hạn của khoản nợ, hay phƣơng pháp phân loại nợ
theo phƣơng pháp định lƣợng, tiêu ch để phân loại nợ vào các nhóm nhƣ sau:
o Nợ nhóm 3( Nợ dƣới tiêu chuẩn):
(i) Nợ quá hạn từ 91 ngày đến 180 ngày;
16


LUAN VAN CHAT LUONG download : add


(ii) Nợ gia hạn nợ lần đầu;
(iii) Nợ đƣợc miễn hoặc giảm lãi do khách hàng không đủ khả năng trả lãi đầy
đủ theo hợp đồng tín dụng;
(iv) Nợ thuộc một trong các trƣờng hợp sau đây:
- Nợ của khách hàng hoặc bên bảo đảm là tổ chức, cá nhân thuộc đối tƣợng mà
tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nƣớc ngồi khơng đƣợc cấp tín dụng theo
quy định của pháp luật;
- Nợ đƣợc bảo đảm bằng cổ phiếu của chính tổ chức tín dụng hoặc cơng ty con
của tổ chức tín dụng hoặc tiền vay đƣợc sử dụng để góp vốn vào một tổ chức tín
dụng khác trên cơ sở tổ chức tín dụng cho vay nhận tài sản bảo đảm bằng cổ phiếu
của chính tổ chức tín dụng nhận vốn góp;
- Nợ khơng có bảo đảm hoặc đƣợc cấp với điều kiện ƣu đãi hoặc giá trị vƣợt
q 5% vốn tự có của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nƣớc ngoài khi cấp
cho khách hàng thuộc đối tƣợng bị hạn chế cấp tín dụng theo quy định của pháp
luật;
- Nợ cấp cho các công ty con, cơng ty liên kết của tổ chức tín dụng hoặc doanh
nghiệp mà tổ chức tín dụng nắm quyền kiểm sốt có giá trị vƣợt các t lệ giới hạn
theo quy định của pháp luật;
- Nợ có giá trị vƣợt quá các giới hạn cấp tín dụng, trừ trƣờng hợp đƣợc phép
vƣợt giới hạn, theo quy định của pháp luật;
- Nợ vi phạm các quy định của pháp luật về cấp tín dụng, quản lý ngoại hối và
các t lệ bảo đảm an tồn đối với tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nƣớc
ngoài;
- Nợ vi phạm các quy định nội bộ về cấp tín dụng, quản lý tiền vay, chính sách
dự phịng rủi ro của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nƣớc ngoài.
(v) Nợ đang thu hồi theo kết luận thanh tra;
o


Nợ nhóm 4(Nợ nghi ngờ):

(i) Nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày;
(ii) Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn dƣới 90 ngày theo thời hạn
trả nợ đƣợc cơ cấu lại lần đầu;
17

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


×