Tải bản đầy đủ (.pdf) (89 trang)

Luận văn thạc sĩ VNU UET ERP và mô hình bài toán lập kế hoạch quản lý sản xuất thông tin

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.77 MB, 89 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ


Nguyễn Văn Mạnh

ERP VÀ MƠ HÌNH BÀI TỐN
LẬP KẾ HOẠCH QUẢN LÝ SẢN XUẤT

LUẬN VĂN THẠC SĨ

HÀ NỘI - 2011

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ


Nguyễn Văn Mạnh

ERP VÀ MƠ HÌNH BÀI TỐN
LẬP KẾ HOẠCH QUẢN LÝ SẢN XUẤT
Ngành: CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
Chuyên ngành: CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM
Mã số: 60 48 10

LUẬN VĂN THẠC SĨ
Người hướng dẫn khoa học:


PGS.TS. Nguyễn Văn Vỵ

HÀ NỘI – 2011

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


iii

MỤC LỤC
MỞ ĐẦU

9

CHƢƠNG I: HỆ THỐNG HOẠCH ĐỊNH NGUỒN LỰC DOANH NGHIỆPERP
11
1.1. Tổng quan về hệ thống ERP
11
1.1.1. Khái niệm về ERP
11
1.1.2. Mơ hình chức năng hệ thống ERP
12
1.2. Quy trình nghiệp vụ và các chức năng cơ bản của ERP
15
1.2.1. Quy trình từ mua hàng đến phải trả
15
1.2.2. Quy trình từ bán hàng đến phải thu
16
1.2.3. Chức năng quản lý kho hàng
18

1.2.4. Chức năng quản lý tài sản cố định, công cụ dụng cụ
19
1.2.5. Chức năng quản lý sổ cái tổng hợp
20
CHƢƠNG II: MƠ HÌNH BÀI TỐN QUẢN LÝ SẢN XUẤT
22
2.1. Mơ hình tổng qt và mơ hình tích hợp vào ERP
22
2.1.1. Mơ hình tổng qt quản lý sản xuất
22
2.1.2. Mơ hình tích hợp phân hệ quản lý sản xuất trong ERP
23
2.2. Chi tiết các chức năng chính của phân hệ quản lý sản xuất
25
2.2.1. Chức năng khai báo định mức nguyên vật liệu (BOM)
25
2.2.2. Chức năng lập kế hoạch sản phẩm (MPS), kế hoạch mua sắm nguyên
vật liệu (MRP)
26
2.2.3. Chức năng quản lý, điều độ quá trình sản xuất
28
2.2.4. Chức năng tính giá thành sản xuất (Costing)
29
CHƢƠNG III: MƠ HÌNH BÀI TỐN TỐI ƢU LẬP KẾ HOẠCH SẢN PHẨM
(MPS)
31
3.1. Mơ hình bài tốn lập kế hoạch sản phẩm trong sản xuất
31
3.1.1. Mơ hình tổng quan lập kế hoạch sản phẩm
31

2.2. Phƣơng pháp, cơng cụ giải bài tốn
33
2.2.1. Xây dựng tập các tham số đầu vào, hệ điều kiện ràng buộc
33
2.2.2. Lựa chọn cơng cụ giải bài tốn tối ƣu
35
2.2.3. Đánh giá một vài trƣờng hợp đặc biệt của bài tốn
38
CHƢƠNG VI: TÍCH HỢP BÀI TỐN QUẢN LÝ SẢN XUẤT VÀO HỆ
THỐNG ERP CỦA CƠNG TY EUROWINDOW
4.1. Tìm hiểu nghiệp vụ, đặc tả yêu cầu các chức năng
4.1.1. Khảo sát quy trình sản xuất của Cơng ty EuroWindow
4.1.2. Một số nghiệp vụ chính chức năng khai báo BOM
4.1.3. Một số nghiệp vụ chính chức năng lập kế hoạch MPS
4.1.4. Một số nghiệp vụ chính của chức năng điều độ sản xuất

42
42
42
45
54
61

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


iv

4.1.5. Một số nghiệp vụ chính chức năng tính giá thành
4.2. Thiết kế cơ sở dữ liệu chức năng quản lý sản xuất

4.3. Một số màn hình chính chƣơng trình quản lý sản xuất
4.3.1. Màn hình quản lý dữ liệu danh mục
4.3.3. Màn hình quản lý BOM
4.3.2. Màn hình quản lý MPS
4.3.3. Màn hình quản lý điều độ sản xuất

67
77
78
78
79
80
81

KẾT LUẬN

83

TÀI LIỆU THAM KHẢO

85

PHỤ LỤC
Bảng chi tiết các bƣớc thực hiện quy trình quản lý sản xuất

86
86

LUAN VAN CHAT LUONG download : add



v

Bảng ký hiệu các chữ viết tắt
Bảng 1: Bảng các chữ viết tắt

Viết tắt
BOM

Diễn giải
Bill Of Material - Định mức nguyên vật liệu

CCDC

Công cụ dụng cụ

CNTT

Công nghệ thông tin

CRM

Customer Relationship Management - Quản lý mối quan hệ
khách hàng

CSDL

Cơ sở dữ liệu

ERP


Enterprise Resource Planing

FA

Fixed asset – Phân hệ quản lý tài sản cố định trên Oracle ERP

FIFO

First in first out - Kiểu hàng đợi

GL

General ledger – Phân hệ sổ cái trên Oracle ERP

IT

Information Technology - Công nghệ thông tin

KH

Kế hoạch

KHSX

Kế hoạch sản xuất

MRP

Material Requirement Planing - Kế hoạch yêu cầu mua

nguyên vật liệu

MSP

Master Product Planing - Kế hoạch sản xuất

NVL

Nguyên vật liệu

QC

Quality Control - Quản lý chất lượng

SCM

Supply Change Management

TSCĐ

Tài sản cố định

YC

Yêu cầu

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


vi


Danh sách các bảng biểu
Bảng 1:

Bảng các chữ viết tắt

v

Bảng 2:

Hàm mục tiêu bài toán tối ưu kế hoạch sản phẩm

35

Bảng 3:

Các điều kiện ràng buộc của bài toán tối ưu

35

Bảng 4:

Bảng kết quả trường hợp tối ưu chi phí chuẩn bị sản xuất

39

Bảng 5:

Bảng kết quả trường hợp tối ưu chi phí lưu kho


40

Bảng 6:

Mơ tả ca sử dụng tạo mới BOM thủ công

46

Bảng 7:

Mô tả ca sủ dụng tạo mới BOM tự động

49

Bảng 8:

Mô tả ca sử dụng tìm kiếm và cập nhật BOM

51

Bảng 9:

Mơ tả ca sử dụng tạo mới MPS

55

Bảng 10:

Mơ tả ca sử dụng tìm kiếm, cập nhật MPS


58

Bảng 11:

Mô tả ca sử dụng tạo mới lệnh sản xuất

63

Bảng 12:

Mô tả ca sử dụng cập nhật cơng đoạn, đóng lệnh sản xuất

65

Bảng 13:

Mơ tả ca sử dụng tạo mới bảng giá

69

Bảng 14:

Mô tả ca sử dụng cập nhật bảng giá

72

Bảng 15:

Bảng mơ tả quy trình quản lý sản xuất tại công ty EuroWindow 86


LUAN VAN CHAT LUONG download : add


vii

Danh sách các hình minh họa
Hình 1.1: Mơ hình ứng dụng ERP của Oracle[9].

13

Hình 1.2: Các chức năng lõi của ERP.

14

Hình 1.3: Lưu đồ nghiệp vụ từ mua hàng đến thanh tốn.

15

Hình 1.4: Lưu đồ tổng qt nghiệp vụ từ bán hàng đến thu tiền.

17

Hình 1.5: Mơ hình chức năng quản lý kho.

18

Hình 1.6: Mơ hình chức năng quản lý tài sản/cơng cụ.

19


Hình 1.7: Mơ hình tích hợp phân hệ sổ cái tổng hợp.

20

Hình 2.1: Quá trình sản xuất sản phẩm từ ngun liệu thơ.

22

Hình 2.2: Mơ hình quản lý sản xuất trong hệ thống MRP-II.

23

Hình 2.3: Mơ hình quản lý sản xuất trong hệ thống ERP.

24

Hình 2.4: Mơ hình chức năng khai báo định mức nguyên vật liệu.

25

Hình 2.5: Mơ hình chức năng lập MPS/MRP.

27

Hình 2.6: Mơ hình quản lý các cơng đoạn trong sản xuất.

28

Hình 2.7: Mơ hình tính giá thành sản phẩm.


30

Hình 3.1: Một số kích thức cửa sổ mở quay và cửa đi dạng trượt.

33

Hình 3.2: Thơng báo khơng có lời giải của LINGO

41

Hình 4.1: Bố trí các cơng đoạn sản xuất tại nhà máy.

43

Hình 4.2: Quy trình quản lý sản xuất tại nhà máy.

44

Hình 4.3: Biểu đồ các ca sử dụng chức năng BOM.

46

Hình 4.4: Biểu đồ trình tự trường hợp tạo mới BOM thủ cơng.

48

Hình 4.5: Biểu đồ trình tự ca sử dụng thêm mới BOM tự động.

50


Hình 4.6: Biểu đồ trình tự ca sử dụng tìm kiếm, cập nhật thơng tin BOM. 52
Hình 4.7: Biểu đồ thành phần chức năng quản lý BOM.

53

Hình 4.8: Biểu đồ các ca sử dụng chức năng quản lý MPS.

55

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


viii

Hình 4.9: Biểu đồ trình tự chức năng tạo mới MPS.

57

Hình 4.10: Biểu đồ chức năng tìm kiếm, cập nhật MPS.

59

Hình 4.11: Biểu đồ thành phần chức năng quản lý MPS.

60

Hình 4.12: Biểu đồ các ca sử dụng chức năng điều độ sản xuất.

62


Hình 4.13: Biểu đồ trình tự ca sử dụng tạo mới lệnh sản xuất.

64

Hình 4.14: Biểu đồ trình tự ca sử dụng tìm kiếm, cập nhật lệnh sản xuất.

66

Hình 4.15: Biểu đồ thành phần chức năng điều độ sản xuất.

67

Hình 4.16: Biểu đồ các ca sử dụng chức năng tính giá thành sản xuất.

69

Hình 4.17: Biểu đồ trình tự chức năng tạo mới bảng giá.

71

Hình 4.18: Biểu đồ trình tự chức năng cập nhật thơng tin bảng giá.

73

Hình 4.19: Biểu đồ các thành phần chức năng quản lý giá.

74

Hình 4.20: Biểu đồ lớp phân hệ quản lý sản xuất.


75

Hình 4.21: Lược đồ cơ sở dữ liệu phân hệ quản lý sản xuất.

77

Hình 4.22: Màn hình quản lý danh mục sản phẩm.

78

Hình 4.23: Màn hình quản lý danh mục nguyên vật liệu.

78

Hình 4.24: Màn hình quản lý danh mục tổ sản xuất.

79

Hình 4.25: Màn hình chức năng tạo và quản lý BOM.

79

Hình 4.26: Màn hình lập kế hoạch MPS tự động tích hợp với LINGO.

80

Hình 4.27: Màn hình xem bảng nhu cầu các sản phẩm.

80


Hình 4.28: Màn hình xem bảng kế hoạch MRP.

81

Hình 4.29: Màn hình quản lý lệnh sản xuất

81

Hình 4.30: Màn hình xem bảng yêu cầu xuất nguyên vật liệu

82

Hình 4.31: Màn hình xem bảng tổng hợp yêu cầu nhập kho thành phẩm

82

Hình 4.32: Màn hình tổng hợp chi phí nguyên vật liệu

82

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


9

MỞ ĐẦU
Thực tế trong nhiều doanh nghiệp, thông tin về sản xuất, kinh doanh ở các
chi nhánh là một hộp đen đối với quản lý cấp trên, vì khoảng cách địa lý và qui
trình quản lý khơng đồng nhất. Đa số các doanh nghiệp thường trang bị nhiều
phần mềm như quản lý bán hàng, quản lý nhân sự-tiền lương, quản lý kho

tàng/tài sản, phần mền kế tốn. Do đó họ thường xuyên phải đối phó với những
vấn đề phát sinh như nhu cầu kết nối thông tin giữa các hệ thống bộ phận, yêu
cầu mở rộng chương trình. Mỗi một ứng dụng được phát triển trên nền các công
nghệ khác nhau, hạ tầng thông tin bị manh mún dẫn tới khó khăn trong quản lý,
vận hành, hỗ trợ, bảo trì. Vì tính độc lập của các ứng dụng dẫn tới quy trình
khơng liên thơng giữa các phịng ban, sự gắn kết, chia sẻ thông tin giữa các bộ
phận thấp dẫn tới lãng phí tài ngun, mất kiểm sốt, hạn chế tầm nhìn khái quát
trong quản trị doanh nghiệp.
Do những nhược điểm trên, ngày nay rất nhiều các ứng dụng mang tính tập
trung hóa, tin học hóa tồn diện các quy trình quản lý trong doanh nghiệp được
đầu tư nghiên cứu phát triển – đó là hệ thống ERP (Enterprise Resource
Planning – Hoạch định nguồn lực doanh nghiệp). Trong nước đã có rất nhiều tập
đồn, cơng ty trong nhiều lĩnh vực nghành nghề đã triển khai ứng dụng hiệu quả
ERP vào công tác quản trị sản xuất, kinh doanh như Tổng Cơng ty Xy măng,
Tập đồn EVN, Tập đồn Dầu khí, Vietnam Airline, Cơng ty sản xuất bình nước
Sơn Hà, Cơng ty may Maxport, …vv.
Trên các tạp chí, diễn đàn đã có nhiều bài báo giới thiệu, phân tích những
ưu điểm nhược điểm của hệ thống ERP, các phương pháp luận nhằm đảm bảo
triển khai thành công dự án ERP. Tuy nhiên, do nhiều hạn chế, có những mảng
trong hoạt động của doanh nghiệp cịn có khoảng trống, như lập kế hoạch sản
xuất. Đây là một mảng cơng việc khó cả về quản lý và công nghệ do sự phức tạp
của vấn đề, và sự khác biệt của các doanh nghiệp sản xuất khác nhau. Chính vì
vậy, đề tài ”ERP và mơ hình bài tốn lập kế hoạch quản lý sản xuất” được chọn
làm đề tài luận văn của tôi.

Mục tiêu của đề tài là nghiên cứu phương pháp lập kế hoạch trên cơ sở mơ
hình quy hoạch tun tính để áp dụng cho việc lập kế hoạch sản xuất tối ưu và
tích hợp vào hệ thống ERP đã có của một nhà máy.

LUAN VAN CHAT LUONG download : add



10

Việc đưa thêm vào mô đun này cho phép nhà máy lập kế hoạch sản xuất
một cách nhanh chóng, có điều kiện phân tích lựa chọn phương án sản xuất phù
hợp và hiệu quả. Hệ thống này, cũng tạo cơ sở để thực hiện các chức năng khác
một cách thuận lợi và chính xác (chẳng hạn, chức năng tính giá thành – là một
chức năng phức tạp và tốn kém). Nhờ vậy tăng cường khả năng khai thác hệ
ERP và nâng cao hiệu quả của nó.
Ngồi phần mở đầu và kết luân, luận văn gồm bốn chương như sau.
Chương 1: Trình bày tổng quan về ERP.
Chương 2: Giới thiệu mơ hình của hệ thống quản lý sản xuất trong ERP.
Chương 3: Nghiên cứu các phương pháp và công cụ giải quyết bài toán lập
kế hoạch sản phẩm. Đây là một trong những bài toán quan trọng nhất trong lập
kế hoạch sản xuất.
Chương 4: Phát triển một phần mềm cho quản lý sản xuất trên cơ sở của
mơ hình lập kế hoạch sản phẩm tối ưu theo công nghệ hướng đối tượng và tích
hợp vào hệ thống ERP của Cơng ty cửa sổ Eurowindow.

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


11

CHƢƠNG I: HỆ THỐNG HOẠCH ĐỊNH NGUỒN LỰC
DOANH NGHIỆP- ERP
1.1. Tổng quan về hệ thống ERP
1.1.1. Khái niệm về ERP
ERP là cụm từ viết tắt từ tiếng Anh: “Enterprise Resource Planning –ERP:

Hoạch định nguồn lực doanh nghiệp”. Các bộ giải pháp phần mềm ERP có khả
năng quản lý tồn bộ quy trình, dữ liệu của doanh nghiệp trong một hệ thống
thông tin giúp doanh nghiệp quản lý tổng thể các nguồn lực và điều hành tác
nghiệp tập trung. Mọi hoạt động của doanh nghiệp, từ quản trị nguồn nhân lực,
quản lý dây chuyền sản xuất, cung ứng vật tư, quản lý tài chính kế tốn đến việc
bán hàng, tiếp thị, trao đổi với các đối tác/khách hàng đều được thực hiện trên
một hệ thống duy nhất [7].
ERP còn xem là một hệ thống ứng dụng đa phân hệ (Multi Module
Software Application); được thiết kế đảm bảo tính tổng thể, linh động, có nền
tảng kỹ thuật cho phép tích hợp các ứng dụng bên ngoài vào một hệ thống duy
nhất. Hệ thống phần mềm này giúp doanh nghiệp thực hiện các qui trình tác
nghiệp, lưu trữ, xử lý dữ liệu một cách tự động, quản lý các hoạt động then chốt
bao gồm kế tốn tài chính, quản lý mua hàng, quản lý tồn kho, quản lý sản xuất,
theo dõi đơn hàng, quản lý bán hàng ..vv [1].
ERP giúp theo dõi, quản lý thơng suốt các quy trình trong tác nghiệp, tăng
tính năng động, đảm bảo cho doanh nghiệp phản ứng kịp thời trước những thay
đổi liên tục của môi trường bên ngồi. Trên thế giới, hiện có rất nhiều cơng ty
lớn triển khai thành công giải pháp ERP cho hoạt động quản lý sản xuất kinh
doanh của mình. Việc triển khai thành cơng ERP sẽ tiết kiệm chi phí, tăng khả
năng cạnh tranh, đem lại cho doanh nghiệp lợi ích lâu dài như:
− Giúp doanh nghiệp xây dựng quy trình nghiệp vụ thống nhất và tự động
trên một ứng dụng CSDL tập trung được thiết kế mang tính tổng thể và linh
động. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh được kiểm soát chặt chẽ bằng cơ chế
theo dõi phê duyệt chứng từ.

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


12


− Cung cấp chính xác và kịp thời tình hình sản xuất kinh doanh của cơng ty
nhằm kiểm sốt tình hình tài chính, giảm rủi ro trong kinh doanh nhờ các
công cụ dự báo và lập kế hoạch các nguồn lực.
− Giảm tồn kho, chi phí lưu kho hàng hóa qua việc cung cấp dữ liệu về tồn
kho hàng hóa/vật tư. Kiểm soát tồn kho chậm luân chuyển để kịp thời điều
chuyển hàng hợp lý, quy trình mua hàng được kiểm soát một cách chặt chẽ.
− Tăng doanh số, giao hàng đúng hạn nhờ có đầy đủ thơng tin để xử lý đơn
hàng nhanh hơn, điều hành phối hợp giữa các đơn vị một cách hợp lý.
− Giảm chi phí đầu tư CNTT, giảm nhờ giảm chi phí về bản quyền, nhân sự
chuyên trách IT, chi phí phần cứng, dịch vụ bảo hành/nâng cấp.
− Tăng uy tín doanh nghiệp, mang lại lợi thế cạnh tranh nhờ ln có thơng tin
kịp thời, đảm bảo thanh tốn đúng hạn, cung cấp thơng tin mua hàng kịp
thời cho nhà cung cấp, khách hàng nhờ đảm bảo số lượng hàng theo đơn
hàng, giao hàng đúng hạn [7].
Với những đặc điểm đã nêu trên, ERP được xem là hệ thống thực hiện tác
nghiệp, kiểm soát quy trình tổng thể; là hệ thống hoạch định nguồn lực và hỗ trợ
lãnh đạo điều hành doanh doanh nghiệp một cách hiệu quả.

1.1.2. Mơ hình chức năng hệ thống ERP
Trên thế giới có nhiều mơ hình về ERP, nó phụ thuộc vào hướng quan tâm
của nhà phát triển phần mềm vào một số lĩnh vực kinh tế cụ thể. Có mơ hình
tổng qt cho ứng dụng ERP lõi đáp ứng nghiệp vụ với đa số lĩnh vực sản
xuất/kinh doanh, hỗ trợ nhiều đặc thù theo cơ chế quản lý của nhiều vùng miềm/
quốc gia khác nhau như sản phẩm các hãng Oracle, Microsoft. Có một số mơ
hình ERP tách riêng thành các gói sản phẩm đặc thù trong các lĩnh vực công
nghiệp sản xuất, kinh doanh riêng biệt như các dịng ERP của hãng SAP. Trong
lĩnh vực cơng nghệp sản xuất sắt thép, xi măng, xây dựng, khai khoáng, linh
kiện bán dẫn, thiết bị điên tử, v.v… mơ hình ERP cho lĩnh vực này tập trung vào
các chức năng về quản lý sản xuất, phân phối, quản lý chuỗi cung ứng (SCM),
quản lý sửa chữa/bảo trì máy móc, thiết bị. Lĩnh vực sản phẩm tiêu dùng như

dược phẩm, thiết bị y tế, thực phẩm, thời trang có mơ hình ERP tập trung tích
hợp các phân hệ như quản lý mối quan hệ khách hàng (CRM), quản lý bán lẻ,
chuỗi cung ứng. Lĩnh vực bưu chính-viễn thơng, cơng nghệ thơng tin, truyền

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


13

thơng có mơ hình ERP tích hợp các chức năng quản lý số thuê bao, thanh toán
cước, dịch vụ hỗ trợ khách hàng (Call Center), dịch vụ phát triển nội dung. Lĩnh
vực dịch vụ tài chính bao gồm các dịch vụ về ngân hàng, chứng khốn, bảo
hiểm, …vv, có mơ hình ERP tích hợp các chức năng xử lý giao dịch trực tuyến,
quản lý thơng tin khách hàng, tích hợp các cơng cụ phân tích tài chính. Lĩnh vực
quản lý hành chính, tài chính cơng thuộc các bộ, sở ngành có mơ hình ERP tập
trung vào các chức năng lập kế hoạch quản lý thu/chi ngân sách, tích hợp với
cổng thông tin điện tử (Portal), khai báo Thuế, thủ tục Hải quan.
Một số mơ hình ERP phức tạp có tích hợp sẵn nhiều chức năng như mơ
hình hệ thống ERP của hãng Oracle cho ở hình 1.
HR &
Finance

Product
Development

Planning

Develop
Maintain


Market

Projects

Project &
Contract Mgmt

Sell

Purchasing

Asset
Maintenance

All Product,
Customer,
& Supplier
Information

Finance

Single
Data
Model &
Database

HR
Manufacturing

Service


Service

Order Mgmt &
Warehousing

Tính đa phân hệ tập trung

Plan
Source
Procure

Fulfill
Sales &
Marketing

Order

Manufacture

Liên thơng các quy trình khép kín

Hình 1.1: Mơ hình ứng dụng ERP của Oracle[9].
Trong mơ hình của Oracle thể hiện hai khía cạnh, đó là tính tích hợp đa
phân hệ và tính liên thơng về quy trình. Nhiều phân hệ quản lý được tích hợp
trên cùng một nền tảng mơ hình cơ sở dữ liệu thống nhất. Tất cả các phân hệ
cùng chia sẻ, khai thác kho thông tin lõi về sản phẩm, khách hàng, nhà cung cấp.
Từng phân hệ có mối quan hệ chặt chẽ với nhau, dữ liệu đầu ra phân hệ này
cung cấp dữ liệu đầu vào cho phân hệ khác tạo thành một quy trình tổng thể,
khép kín trong quản lý. Bao gồm các phân hệ như: Thiết kết, phát triển sản

phẩm (Product Development); Lập kế hoạch (Planning); Quản lý yêu cầu mua
hàng (Purchasing), Sản xuất (Manufacturing); Quản lý yêu cầu bán hàng và kho
hàng (Order Management & Warehousing); Quản lý dịch vụ (Service); Bán

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


14

hàng và tiếp thị (Sales & Marketing); Quản lý tài sản (Asset Mainternance);
Quản lý hợp đồng theo dự án (Project Contract Management); Quản lý nhân sự,
tiền lương (Human Resource & Finance).
Một số mơ hình ứng dụng ERP của các nhà sản xuất phần mềm Việt Nam
như Fast Accounting, Effect ERP, MISA đều ở mức phát triển tích hợp các phân
hệ cơ bản như: Quản lý mua hàng; Kế toán tài chính; Quản lý kho hàng; Quản
lý bán hàng; Quản lý sản xuất; Quản lý nhân sự/tiền lương.
Về cơ bản, đa số các mơ hình giải pháp ERP đều tích hợp các phân hệ quản
lý như mơ hình sau (Hình 2) được gọi là các chức năng lõi của ứng dụng ERP.
Dự báo

Nhà cung cấp

Quản lý quá
trình sản xuất

Đơn đặt
hàng
Chấp nhận
đơn hàng


Mua hàng

Quản lý sản xuất

Xác định
nhu cầu
tổng thể

Quản lý nguyên vật liệu

Lập phiếu
yêu cầu
Thƣơng
lƣợng
với NCC

Lập KHSX và
kiểm tra năng
lực sản xuất

Kế hoạch
tồn kho
Nhận
hàng

Xuất hóa
đơn cho
khách hàng

Cập nhật

sổ cái
Lập ngân
sách

Thanh
tốn cho
NCC

Lấy & giao
hàng

Cập nhật
vào kho

Nhập
hóa đơn

Giá cả &
chiết khấu

Lƣu kho

Kiểm tra
nguồn hàng
Kiểm tra hạn
mức tín dụng

Báo cáo
tài chính


Dự báo
dịng tiền

Nhận đơn
hàng

Thu tiền
Đối chiếu
bằng tham
chiếu với
ngân hàng

Tài chính kế tốn

Khách hàng

Kế hoạch cung
ứng vật tƣ

Đơn hàng
theo kế hoạch

Bán hàng

Hình 1.2: Các chức năng lõi của ERP.
Các phân hệ thể hiện các chức năng quản lý cơ bản có trên hệ thống theo
một quy trình liên thơng giữa các khâu sản xuất, kinh doanh cho một doanh
nghiệp như: Quản lý bán hàng bao gồm các chức năng như lập bảng đơn giá
bán/đơn giá khuyến mại; Quản lý yêu cầu bán hàng; Quản lý hạn mực tín
dụng/cơng nợ của khách hàng; Xuất hàng và vận chuyển cho khách hàng. Chức

năng quản lý sản xuất gồm các chức năng dự báo, xác lập các nhu cầu sản xuất
tổng thể từ phân tích nhu cầu thị trường hoặc dữ liệu các đơn đặt mua hàng
được cung cấp từ phân hệ quản lý bán hàng; Kiểm tra kế hoạch sản xuất và năng
lực sản xuất; Lập kế hoạch cung ứng vật tư/nguyên vật liệu phục vụ sản xuất;
Quản lý các cơng đoạn trong q trình sản xuất. Phân hệ Quản lý kho hàng

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


15

thành phẩm/nguyên vật liệu: Bao gồm các chức năng quản lý nhập hàng mua
của nhà cung cấp hoặc thành phẩm từ kết quả sản xuất, xuất hàng bán cho khách
hàng hoặc xuất vật tư/nguyên vật liệu cung ứng cho sản xuất; Cập nhật số
lượng/đơn giá, quản lý tồn kho. Phân hệ Quản lý mua sắm bao gồm các chức
năng lập thư hỏi giá, lập yêu cầu mua hàng gửi nhà cung cấp; Quản lý tiến độ
nhận hàng. Phần lõi là phân hệ Kế tốn, tài chính quản lý các định khoản kế toán
theo từng nghiệp vụ kinh tế trong doanh nghiệp theo các chuẩn mực kế toán
được áp dụng. Bao gồm kế toán phải thu, kế toán phải trả, quản lý dịng tiền,
quản lý khấu hao tài sản, kế tốn doanh thu/chi phí, sổ cái tổng hợp[4].
Các phân hệ gắn kết chặt chẽ với nhau tạo nên quy trình quản lý khép kín
như quy trình từ mua hàng đến phải trả cho nhà cung cấp, quy trình từ bán hàng
đến thu tiền khách hàng, quy trình xuất nguyên vật liệu sản xuất nhập kho thành
phẩm, quy trình quản lý kho, quy trình quản lý tài sản cố định …vv. Các mục
sau đây trình bày tổng quan các chức năng, nghiệp vụ cơ bản trong từng quy
trình, từng phân hệ của ERP.

1.2. Quy trình nghiệp vụ và các chức năng cơ bản của ERP
1.2.1. Quy trình từ mua hàng đến phải trả
Quy trình từ mua hàng đến phải trả cho nhà cung cấp là quy trình khép kín

trên các phân hệ quản lý mua sắm, quản lý kho hàng, và hạch tốn kế tốn. Quy
trình gồm các chức năng nghiệp vụ chính sau: Tạo yêu cầu mua hàng, tạo đơn
đặt hàng, theo dõi trạng thái đơn hàng; Nhận hàng/nhập hàng vào kho, điều
chỉnh/tính giá vốn hàng hóa; Hạch tốn kế tốn cơng nợ với nhà cung cấp.
Có u cầu

u cầu mua hàng Thư hỏi giá

Nhà cung cấp

Báo giá

Hạch toán

Đơn hàng

Mua sắm

Nhận hàng

Kho hàng

Hóa đơn

Thanh tốn

KT phải trả

Sổ cái


Hình 1.3: Lưu đồ nghiệp vụ từ mua hàng đến thanh toán.

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


16

Thông thường trong các doanh nghiệp, yêu cầu mua hàng xuất phát từ các
kế hoạch mua hàng được lập dựa trên nhu cầu nguyên vật liệu cho sản xuất, kế
hoạch các chiến dịch bán hàng hoặc từ các đơn đặt hàng trước của khách hàng.
Sau đó dựa vào nhu cầu mua hàng, kế hoạch mua sắm tạo yêu cầu mua hàng
hoặc thư hỏi giá gửi cho nhà cung cấp. Qua đàm phán thương lượng, nếu giá cả
phù hợp sẽ tạo đơn mua hàng từ các yêu cầu. Sau đó tiến hành theo dõi trạng
thái đơn hàng, tiến độ vận chuyển hàng hóa như hàng đang đi đường, hàng về
cảng chờ thông quan, hàng về kho chờ kiểm tra. Khi hàng hóa được vận chuyển
về đến theo đúng đơn hàng sẽ tiến hành nhận hàng, nhập kho, xuất hóa đơn
thanh tốn với nhà cung cấp. Các đối tượng chính và các thơng tin chính cần
quản lý trên từng đối tượng liên quan trong quy trình bao gồm:
− Đối tượng nhà cung cấp: Quản lý các thông tin về nhà cung cấp như mã
nhà cung cấp, tên nhà cung cấp, nhóm nhà cung cấp, địa chỉ liên hệ, tài
khoản thanh toán.
− Yêu cầu mua hàng: Gồm các thông tin mã yêu cầu, ngày yêu cầu, diễn giải,
đơn vị yêu cầu, mặt hàng, số lượng, đơn giá, thông tin nhà cung cấp.
− Đơn đặt hàng: Gồm các thông tin mã đơn hàng, ngày tạo, diễn giải, các
thơng tin về hàng hóa/nhà cung cấp được lấy từ yêu cầu mua hàng, địa chỉ
nhận hàng, phương thức/loại tiền/tỷ giá thanh toán.
− Phiếu nhập hàng: Gồm các thông tin mã phiếu nhập, ngày nhập hàng,
thông tin về hàng hóa/nhà cung cấp từ các đơn hàng, trạng thái từng đơn
hàng, điạ chỉ đơn vị/kho chứa hàng [12].
− Hóa đơn ghi nhận cơng nợ với nhà cung cấp: Gồm các thơng tin số hóa

đơn, ngày xuất hóa đơn, các thông tin về nhà cung cấp, các thông tin về
hàng hóa, số lượng, đơn giá, tổng tiền, tài khoản thanh toán.
− Phiếu chi tiền thanh toán cho nhà cung cấp: Gồm các thông tin về số phiếu
chi, ngày hạch tốn, thơng tin về các hóa đơn được thanh tốn, tài khoản
định khoản kế tốn [3].

1.2.2. Quy trình từ bán hàng đến phải thu
Quy trình từ bán hàng đến thu tiền khách hàng là quy trình liên thơng giữa
các phân hệ quản lý nhân sự, quản lý bán hàng, quản lý mua hàng, quản lý sản

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


17

xuất, quản lý kho, kế toán phải thu. Các nghiệp chính vụ trong quy trình bao
gồm: Tạo nhân viên bán hàng, tạo khách hàng; Tạo bảng giá, lập đơn hàng,
kiểm tra hàng tồn kho; Xác nhận đơn hàng, xử lý đơn hàng vượt hạn mức; Ghi
nhận đơn hàng, in hóa đơn, lập phiếu thu tiền; Hạch tốn kế tốn cơng nợ phải
thu khách hàng, hạch toán sổ cái.
Quản lý bán hàng

Báo giá /
Hợ p đồng

Thự c hiện giao hàng

Đặt hàng

Đơn hàng


Chuyển
hàng

Xuất hàng

Yêu cầu sản xuất
KT phải thu

Hóa đơn
Sản xuất

Đơn bán hàng

Sản xuất

Xuất hóa đơn
Quản lý dịng tiền

Thu tiền

Kho hàng

Đối chiếu ngân hàng

KT phải thu

Sổ cái

Hình 1.4: Lưu đồ tổng quát nghiệp vụ từ bán hàng đến thu tiền.

Nhân viên bán hàng tiến hành tạo, quản lý các thông tin về khách hàng, lập
các bản báo giá gửi cho khách hàng. Khi có yêu cầu mua hàng từ khách hàng
tiến hành lập hợp đồng bán hàng, lập đơn hàng và tiến hành theo dõi tiến độ giao
hàng, thanh toán của khách hàng. Các đơn hàng có thể là nguồn cung cấp số liệu
phục vụ lập kế hoạch cho phân hệ sản xuất. Phân hệ quản lý kho cung cấp chức
năng giữ hàng cho đơn hàng đẵ đặt, điều chuyển hàng nội bộ, xuất hàng cho
khách hàng. Phân hệ kế toán phải thu cung cấp chức năng tạo hóa đơn, lập phiếu
thu tiền/thanh toán với khách hàng, hạch toán kế toán. Các đối tượng chính và
thơng tin của từng đối tượng trong quy trình gồm có:
− Đối tượng khách hàng: Quản lý các thông tin về khách hàng như mã khách
hàng, tên khách hàng, địa chỉ liên hệ, mã số thuế, tài khoản ngân hàng,
phương thức thanh tốn, hạn mức tín dụng, …vv.

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


18

− Bảng giá: Gồm các thông tin lập bảng giá như mã hàng, số lượng, đơn giá
chuẩn, loại đơn hàng, đơn giá chiết khấu theo chương trình khuyến mại,
thời gian hiệu lực của bảng giá.
− Đơn hàng: Gồm các thông tin như số đơn hàng, loại đơn hàng, ngày lập,
lịch giao hàng, phương thức giao hàng, thông tin khách hàng, thơng tin
hàng hóa theo bảng giá (mặt hàng, số lượng, đơn giá), trạng thái đơn hàng.
− Phiếu xuất hàng: Gồm các thông tin như số phiếu, thông tin kho hàng, số
đơn hàng, ngày xuất hàng, mã hàng, số lượng, đơn giá, thành tiền [5].
− Hóa đơn bán hàng: Gồm các thơng tin như số hóa đơn, loại hóa đơn, ngày
lập, thông tin khách hàng, thông tin mặt hàng, thuế suất, thơng tin đơn hàng
được lập hóa đơn.
− Phiếu thu: Gồm các thông tin như số phiếu, ngày lập, trạng thái, thơng tin

hóa đơn được lập thanh tốn, thơng tin định khoản kế toán [2].

1.2.3. Chức năng quản lý kho hàng
Phân hệ quản lý kho tích hợp với các phân hệ liên quan như phân hệ mua
hàng, bán hàng, sản xuất và dịch vụ cho thuê/bảo hành hàng hóa. Các nghiệp
vụ cơ bản trong quản lý kho hàng bao gồm: Tổ chức kho hàng, tạo mã hàng hóa;
Nhập hàng , xuất hàng, điều chuyển hàng hóa giữa các kho; Phương pháp tính
giá, điều chỉnh giá vốn, kiểm kê hàng tồn kho; Hạch tốn số liệu vào sổ cái.
Hàng hóa

Kho hàng

Nhập hàng
Sản xt

Chuyển hàng

Mua hàng

Kho

Dịch vụ

Bán hàng

Xuất hàng

Hình 1.5: Mơ hình chức năng quản lý kho.

LUAN VAN CHAT LUONG download : add



19

Phân hệ quản lý kho cung cấp các chức năng về quản lý cấu trúc tổ chức
kho như tổng kho, các kho phụ tại các đại lý, quản lý kho theo vị trí; quản lý
danh mục hàng hóa như thơng tin về chủng loại, danh mục hàng hóa; các nghiêp
vụ kế toán kho như nhập hàng, xuất hàng, điều chuyển hàng nội bộ, phương
pháp tính giá/cập nhật giá (tính giá theo phương pháp FIFO, LIFO, giá trung
bình cuối kỳ), kiểm kê hàng tồn kho theo phương pháp ABC (ví dụ: Một chiêc
máy tính để bàn cấu thành từ nhiều thành phần. Thành phần A bao gồm màn
hình, RAM, Chip; thành phần B bao gồn chuột, bàn phím; thành phần C bao
gồm ổ CD/DVD, ổ cứng) [11]. Các đối tượng chính được quản lý bao gồm:
− Đối tượng kho hàng: Gồm các thông tin như mã kho, tên kho, địa chỉ, trạng
thái, phân cấp kho.
− Đối tượng hàng hóa: Gồm các thông tin về mã hàng, tên hàng, chủng loại,
trạng thái, đơn vị tính, nguyên giá, số Serial.
− Phiếu giao dịch kho: Gồm các thông tin như mã phiếu, ngày giao dịch, loại
giao dịch (nhập/xuất/điều chuyển/cập nhật giá/kiểm kê), thông tin hàng
hóa, số lượng, tổng tiền hàng giao dịch, mã kho, tài khoản đinh khoản.

1.2.4. Chức năng quản lý tài sản cố định, công cụ dụng cụ
Phân hệ quản lý tài sản cố định đươc phát triển gồm có các chức năng,
nghiệp vụ cơ bản sau đây như: Khai báo thẻ tài sản/nhập mới TSCĐ, CCDC;
Khấu hao TSCĐ và phân bổ chi phí CCDC; Điều chỉnh, điều chuyển TSCĐ và
CCDC; Thanh lý TSCĐ và CCDC; Hạch toán kế toán vào sổ cái.
Nhập mới

Điều chỉnh


Điều chuyển

Khấu hao – Phân bổ

Tra cứu thông tin

Báo cáo

Thanh lý

Bút tốn định khoản

Hình 1.6: Mơ hình chức năng quản lý tài sản/công cụ.

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


20

Các đối tượng chính được quản lý trong phân hệ bao gồm:
− Sổ tài sản: Gồm các thông tin như mã bộ sổ, diễn giải, lịch kế toán, phương
thức khấu hao (theo phương thức được khai báo trong bẳng có sẵn, phương
pháp tuyến tính theo số năm/tháng sử dụng, theo hiệu suất sử dụng, theo tỷ
lệ/công thức cho trước).
− Thẻ tài sản: Gồm các thông tin về mã tài sản, mã nhóm, bộ sổ, vị trí tài sản,
đơn vị/người sử dụng.
− Giao dịch cập nhật tài sản: Gồm các thông tin về các loại giao dịch tài sản
như nhập mới tài sản/điều chỉnh/điều chuyển/khấu hao/thanh lý, thông tin
về giá trị hiện tại, giá trị được cập nhật sau giao dịch, tài khoản định khoản
kế toán, theo dõi lịch sử của tài sản [6].


1.2.5. Chức năng quản lý sổ cái tổng hợp
Phân hệ sổ cái tổng hợp là phân hệ lõi của chức năng tài chính kế tốn
trong ứng dụng ERP. Sổ cái được tích hợp với hầu hết các phân hệ/chức năng kế
toán tồn tại trong ERP như chức năng kế toán phải trả, quản lý kho, quản lý sản
xuất, quản lý tài sản cố định, quản lý mua sắm, kế toán phải thu. Tất cả các bút
toán định khoản kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh ở các phân hệ được lưu
trữ về sổ cái. Ngoài ra sổ cái cịn có chức năng tổng hợp hệ thống báo cáo tài
chính như bảng cân đối phát sinh các tài khoản, báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh, báo cáo lưu chuyển tiền tệ, thuyết minh báo cáo tài chính.

2
Quản lý kho
1
Phải trả

3

Sản xuất

Sổ cái tổng hợp

6
Phải thu

Tài sản
cố định

4


5
Mua hàng

Hình 1.7: Mơ hình tích hợp phân hệ sổ cái tổng hợp.

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


21

Các đối tượng dùng chung cho toàn bộ hệ thống định khoản kế toán được
thiết lập và quản lý trên phân hệ sổ cái như:
− Bộ sổ kế toán: Gồm các thơng tin mã bộ sổ, lược đồ kế tốn (theo chuẩn
mực kế toán Việt Nam), lịch kế toán, loại đồng tiền hạch tốn chính.
− Danh mục tài khoản kế tốn: Gồm các thơng tin như mã tài khoản, tên tài
khoản, cấu trúc tài khoản, trạng thái, tính chất tài khoản (tài khoản cha/con;
tài khoản nợ/có/trung gian).
− Các giao dịnh trên sổ cái tổng hợp: Là chức năng lưu thông tin về các bút
toán hoạch toán từ các phân hệ phụ hoặc các phát sinh trên chính phân hệ
sổ cái tổng hợp.
Đến cuối kỳ kế toán, tất cả các giao dịch phát sinh ở các phân hệ phụ được
tự động chuyển lên sổ cái tổng hợp. Kế tốn trưởng có trách nhiệm phê duyệt
lần cuối các giao dịch trước khi chốt sổ, đóng kỳ kế tốn. Các giao dịch được
thực hiện trên sổ cái bao gồm bút toán tự động phân bổ/kết chuyển chi phí được
lập tự động hàng kỳ, các giao dịch điều chỉnh cuối kỳ, các giao dịch thủ công
khác chưa được thực hiện trên các phân hệ phụ.
Thông tin các giao dịch trên sổ cái tổng hợp gồm có mã giao dịch, ngày
giao dịch, ngày hạch tốn, kỳ kế toán, loại giao dịch, nguồn dữ liệu (phân hệ),
trạng thái giao dịch, chi tiết các nội dung nghiệp vụ kinh tế được định khoản như
mã tài khoản, số tiền ghi nợ/ghi có …vv.

Phần trên đã trình bày mơ hình tổng qt, các phân hệ cơ bản cần có trong
một hệ thống ERP. Đồng thời trình bày chi tiết các chức năng, các đối tượng
trong mỗi phân hệ và các thơng tin cần quản lý, các quy trình nghiệp vụ chi tiết
liên quan đến các đối tượng. Toàn bộ nội dung trong chương nhằm cung cấp
những kiến thức cơ bản về hệ thống ERP giúp bạn đọc hiểu rõ hơn những nội
dung trình bày chi tiết về phân hệ quản lý sản xuất trong các chương sau đây.

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


22

CHƢƠNG II: MƠ HÌNH BÀI TỐN QUẢN LÝ SẢN
XUẤT
2.1. Mơ hình tổng qt và mơ hình tích hợp vào ERP
2.1.1. Mơ hình tổng qt quản lý sản xuất
Q trình sản xuất sản phẩm có thể được định nghĩa là quá trình chuyển
hóa ngun vật liệu đầu vào thành sản phẩm cuối cùng theo nhu cầu khách hàng.
Yêu cầu của sản xuất là phải có nguyên vật liệu đầu vào, các phương tiện máy
móc hoặc nhân cơng thực hiện các cơng việc tác động lên nguyên vật liệu để tạo
ra sản phẩm như mong muốn. Nguyên vật liệu mua từ nhà cung cấp, cịn sản
phẩm bán cho khách hàng. Ngồi ra cịn có các sản phẩm dở dang (intermediate
product), thiết bị thay thế (spare parts) cũng có thể được bán cho khách hàng.
Quy trình đơn giản này được biểu diễn ở mơ hình hình 8: ngun vật liệu được
biểu diễn dạng hình tam giác, quá trình xử lý/chế biến được biểu diễn bởi hình
trịn, các mũi tên hiển thị luồng ngun vật liệu/sản phẩm di chuyển[13].
Nguyên liệu
thô

SP dở dang


Sản phẩm

Nguyên liệu
thô

SP dở dang

Hình 2.1: Quá trình sản xuất sản phẩm từ ngun liệu thơ.
Các q trình sản xuất nêu trên cần được quản lý, kiểm soát và phải được
lập kế hoạch nhằm tối ưu hóa các nguồn lực đầu vào cho sản xuất và thỏa mãn
tối đa nhu cầu khách hàng. Trong bài báo “What is ERP” đã đề cập tới q trình
xuất hiện và tiến hóa các khái niệm, mơ hình hóa quản lý sản xuất như mơ hình
MRP-I (Material Requirement Planning) và MRP-II (Manufacturing Resource
Planning). Mơ hình MRP-I xuất hiện từ những năm 1950 đề cập tới việc tính
tốn, lập kế hoạch cho tất cả các thành phần như nguyên vật liệu, sản phẩm dở

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


23

dang, lập định mức nguyên vật liệu (BOM) và các thuật toán giải quyết bài toán
dự báo nhu cầu ngắn hạn. Mơ hình MRP-II được phát triển từ những năm 1990
bổ sung các chức năng như lập kế hoạch, dự báo, kế hoạch trung/dài hạn và kế
hoạch sản phẩm MPS làm đầu vào cho MRP, bổ sung các chức năng kiểm sốt,
quản lý q trình sản xuất, quản lý nhà cung cấp, quản lý kho như mơ hình sau
đây[13].

Kế hoạch tổng thể

(Aggregate planning)

Dự báo
(Forecasting)

Kế hoạch sản phẩm
(Master production
scheduling)

Tình trạng
tồn kho
(Inventory
status)

Định mức
NVL
(BOM)
Kế hoạch NVL
(Material requirements
planning)

Điều độ sản xuất
(Shop floor scheduling &
control)

Quản lý nhà cung cấp
(Vendor control)

Hình 2.2: Mơ hình quản lý sản xuất trong hệ thống MRP-II.
Trên đây là mơ hình tổng quan một hệ thống quản lý sản xuất, là kiến trúc

chung cho đa số phần mềm quản lý sản xuất tham chiếu đến. Phần sau đây trình
bày mơ hình hệ thống quản lý sản xuất được thiết kế nhằm tích hợp với hệ ERP.

2.1.2. Mơ hình tích hợp phân hệ quản lý sản xuất trong ERP
Mơ hình tích hợp phân hệ sản xuất vào ERP kế thừa và phát triển từ các mơ
hình quản lý sản xuất của hệ thống MRP-I và MRP-II. Yêu cầu đầu tiên mà hệ
thống quản lý sản xuất trong ERP cần đáp ứng là khả năng khai báo linh hoạt
với bộ tham số tiện dụng để ứng dụng được theo các quy trình quản lý sản xuất
đặc thù cho mỗi loại hình doanh nghiệp, tính tích hợp tổng thể và liên kết chặt
chẽ với các phân hệ khác được phát triển vượt trội.

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


24

Chức năng tạo BOM cho phép thiết lập định mức, cấu hình nguyên vật liệu
cho sản phẩm: sản phẩm được tạo thành từ các nguyên liệu nào, thành phần nào
và số lượng nguyên vật liệu cần cho một ca sản xuất được tính tốn theo số
lượng sản phẩm. Số liệu đơn đặt hàng từ phân hệ bán hàng làm căn cứ cho các
dự báo về nhu cầu, kết hợp với chức năng cân đối năng lực sản xuất của hệ
thống máy móc/dây chuyền làm dữ liệu đầu vào cho chức năng MPS nhằm lập
kế hoạch sản phẩm. Từ số liệu kế hoạch sản phẩm làm đầu vào cho cho việc
chức năng MRP - hoạch định nhu cầu vật tư, nguyên vật liệu. Từ kế hoạch mua
nguyên vật liệu được tích hợp với phân hệ mua sắm (Purchasing) để lập yêu cầu
cung ứng nguyên vật từ nhà cung cấp. Chức năng điều độ sản xuất (Work In
Process) giúp in lệnh sản xuất, quản lý, cập nhật trạng thái các công đoạn sản
xuất cho tới khi sản phẩm cuối được hoàn thành. Q trình sản xuất có các thao
tác xuất ngun vật liệu từ kho ra phục vụ sản xuất và nhập kho thành phẩm,
tính giá thành sản phẩm được tích hợp với phân hệ quản lý kho, phân hệ sổ cái.

Dữ liệu ra
Cân đối năng lực SX

Dữ liệu vào
Chuyển yêu cầu

Kế hoạch SP, kế
hoạch NVL
(MPS/MRP)

Lập bảng đinh
mức NVL (BOM)

Phân hệ sổ cái
(Chi phí phân bổ)

Điều độ SX (WIP)

Nhập TP

Xuất NVL

Yêu cầu mua hàng
Phân hệ QL
mua hàng

Kế toán SX
(Costing)

Phân hệ

QL bán
hàng

Xuất SP

Nhập NVL
Phân hệ quản lý kho

Hình 2.3: Mơ hình quản lý sản xuất trong hệ thống ERP.
Một chức năng khá quan trọng của phân hệ quản lý sản xuất chính là việc
quản lý chất lượng trong sản xuất (QC – Quality Control). Đó là quản lý được
các tiêu chuẩn chất lượng của từng bán thành phẩm hay thành phẩm hoặc từng

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


25

nhóm vật tư, lập kế hoạch lấy mẫu tự động và ghi nhận kết quả kiểm nghiệm của
từng tiêu chuẩn chất lượng ngay trong quá trình sản xuất các bán thành phẩm và
khi nhập kho thành phẩm. Thông tin về chất lượng sản phẩm cũng là cơ sở cho
việc phân tích, nâng cao chất lượng, nguyên cứu và phát triển sản phẩm của
doanh nghiệp. Nội dung đề tài sẽ không trình bày chi tiết về chức năng quản lý
chất lượng mà chỉ tập trung trình bày chi tiết các chức năng đã nêu ở trên.

2.2. Chi tiết các chức năng chính của phân hệ quản lý sản xuất
2.2.1. Chức năng khai báo định mức nguyên vật liệu (BOM)
Quản lý sản xuất địi hỏi chương trình phải xác định được kế hoạch sản
xuất, tính tốn thời gian sản xuất, hoạch định nhu cầu nguyên vật liệu, tính giá
thành phẩm. Để làm được điều này, các phân hệ sản xuất trong ERP cần cho

phép người sử dụng xác định được định mức nguyên vật liệu (BOM - Bill Of
Material) cho mỗi công đoạn trong sản xuất (Routing). Đồng thời cho phép lập
được lịch sản xuất, cân đối năng lực sản xuất bao gồm các nguồn lực như nhân
cơng, máy móc, cơng cụ sản xuất, thời gian, chi phí …vv. Những dữ liệu này là
cơ sở để tính tốn được các chỉ tiêu về chi phí, giá thành sản phầm về sau.
Phân hệ QL bán hàng
Thông tin SP/đơn hàng
Lịch
SX
Thiết kế
kết cấu
SP

Xác định
NVL

Lập bảng
định mức
NVL

Tạo bảng định
mức NVL phụ
trợ/thay thế

Gán NVL
cho mã SP

Đề nghị
SX


Bảng
chi phí
NVL

Chuyển cơng
đoạn thực hiện
SX

Điều độ SX
Tạo cơng
đoạn
phụ/thay
thế

Quy
trình
SX

Xác định
nguồn lực
SX

Xác định
cơng đoạn
SX

Gán
nguồn lực
sử dụng


Phân hệ QL kho:
SP chuyển vào kho

Hình 2.4: Mơ hình chức năng khai báo định mức ngun vật liệu.

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


×