Tải bản đầy đủ (.pdf) (12 trang)

CHƯƠNG 4 THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (445.76 KB, 12 trang )

THUẾ
THU NHẬP CÁ NHÂN
GV
Khoa
Email

CƠ SỞ
PHÁP


: Nguyễn Thị Xuân Vy
: TC – KT
:

1



Thông tư 111/2013/TT-BTC



Thông tư 151/2014/TT-BTC



Thông tư 92/2015/TT-BTC



Thông tư 95/2016/TT-BTC





Thông tư số 40/2021/TT-BTC



Văn bản hợp nhất 05/VBHN-BTC

2

Nội dung

3

01

TỔNG QUAN VỀ THUẾ TNCN

02

TN CHỊU THUẾ & MIỄN THUẾ

03

CĂN CỨ TÍNH THUẾ

04

KÊ KHAI, QT & NỘP THUẾ


TỔNG QUAN VỀ THUẾ TNCN

4


Đối tượng nộp thuế
Cá nhân cư trú

Cá nhân không cư trú

Thu nhập chịu thuế

Thu nhập chịu thuế

TN phát sinh
trên lãnh thổ
Việt Nam

TN phát sinh
ngoài lãnh thổ
Việt Nam

Cá nhân cư trú
Thời gian có mặt tại
Việt Nam trên 183 ngày

183 ngày
trong cùng
một năm

dương lịch

Đối với công dân Việt Nam
: là nơi đăng ký thường trú

Có nhà thuê tại
Việt Nam
trên 183 ngày

Đối với cơng dân nước
ngồi: là nơi ghi trong thẻ
thường trú hoặc tạm trú

6

Kỳ tính thuế

Ví dụ:
Ơng Robert là người nước ngồi, đến Việt Nam công tác từ ngày
1/1/2020 đến ngày 10/7/2020. Ông Robert là cá nhân cư trú hay
không cư trú ???


7

Có nơi ở thường xun
tại Việt Nam

Nơi ở thường xun
theo quy định

pháp luật về cư trú

183 ngày
trong cùng
một năm
dương lịch

TN phát sinh trên lãnh thổ
Việt Nam

5

Hoặc

Kỳ tính thuế năm

Đối
với

nhân

trú

Ms. Rebecca là người nước ngồi, đến Việt Nam cơng tác từ ngày
1/1/2020 đến ngày 10/3/2020 và từ ngày 1/7/2020 đến ngày
10/7/2020.



Trong thời gian cơng tác Ms. Rebecca có thực hiện hợp đồng thuê n

hà ở Việt Nam, thời hạn thuê nhà từ 1/1/2020 đến 10/7/2020.



Ms. Rebecca là cá nhân cư trú hay không cư trú ???

Thu nhập từ tiền lương, tiền cơng

Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khốn
Kỳ tính
thuế theo
từng lần
phát sinh

Thu nhập từ đầu tư, chuyển nhượng vốn
Thu nhập từ chuyển nhượng BĐS
Thu nhập từ trúng thưởng, thừa kế, quà tặng
Thu nhập từ bản quyền

8


Đối với kỳ tính
thuế theo năm:

Trong năm dương lịch, cá nhân
cư trú có mặt tại Việt Nam trên
183 ngày thì kì tính thuế là năm
dương lịch.


Đối với cá nhân khơng cư trú
Nếu thời gian có mặt tại Việt Nam
trên 183 ngày nhưng xác định theo
12 tháng liên tục kể từ ngày đầu
tiên, thì:
 Kỳ tính thuế lần đầu là 12 tháng
liên tục kể từ ngày đầu tiên cá
nhân có mặt
 Kỳ tính thuế từ lần thứ 2 trở đi
được tính theo năm dương lịch

9

Tính theo từng lần
phát sinh thu nhập



Mr. John là người nước ngoài lần đầu tiên đến Việt
Nam từ ngày 26/05/2020.



Trong năm 2020 tính đến ngày 31/12/2020, Mr. John
có mặt tại Việt Nam tổng cộng 125 ngày.



Trong năm 2021, tính đến 25/05/2021 Mr. John có mặ
t tại Việt Nam tổng cộng 75 ngày.




Vậy kỳ tính thuế của Mr. John được tính như thế nào?

10

TN
CHỊU THUẾ
TNCN

THU NHẬP CHỊU THUẾ &
THU NHẬP MIỄN THUẾ

11

THU NHẬP
TỪ
TIỀN LƯƠNG,
TIỀN CƠNG

12

THU NHẬP
NGỒI
TIỀN LƯƠNG,
TIỀN CƠNG


Thu nhập từ tiền lương, tiền cơng


Thu nhập ngồi tiền lương, tiền công
Thu nhập từ kinh doanh (bao gồm thu nhập từ
cho thuê nhà) trên 100 triệu đồng/năm

Tổng các khoản thu nhập cá nhân người lao động
nhận được từ người sử dụng lao động chi trả,
ngoại trừ các khoản thu nhập không chịu thuế từ
tiền lương, tiền công.

13

Thu nhập từ đầu tư vốn (ví dụ: tiền lãi, cổ tức)
Thu nhập từ việc
chuyển nhượng vốn

14

Thu nhập từ thừa kế
trên 10 triệu đồng

THU NHẬP KHÔNG CHỊU THUẾ
(TỪ TIỀN LƯƠNG, TIỀN CÔNG)

Thu nhập từ trúng thưởng/quà tặng trên
10 triệu đồng (không bao gồm thu nhập
từ trúng thưởng casino)

Phần khốn chi văn phịng phẩm, cơng tác phí, điện thoại, trang phục,
… khơng vượt q mức quy định hiện hành của Nhà nước


Thu nhập từ bản quyền/nhượng quyền thương mại/quyền sở hữu
trí tuệ/quà tặng trên 10 triệu đồng

15

Thu nhập từ việc
chuyển nhượng BĐS

Phụ cấp độc hại, nguy hiểm;
Phụ cấp thu hút, phụ cấp khu vực;
Phụ cấp đặc thù ngành nghề

16

Các khoản trợ cấp từ BHXH
theo quy định của Luật lao
động và Luật BHXH


Một số lợi ích bằng hiện vật được sử dụng chung cho tập thể người
lao động (ví dụ: phí hội viên, chi phí vui chơi giải trí, chăm sóc sức
khỏe)

Trợ cấp chuyển vùng một lần đối với người nước ngoài đến cư trú tại
Việt Nam, người Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài, người Việt Nam
cư trú dài hạn ở nước ngoài về Việt Nam làm việc
Khoản tiền thuê nhà, điện nước, và các dịch vụ kèm theo (nếu có)
đối với nhà ở do đơn vị sử dụng lao động trả thay vượt quá 15%
tổng thu nhập chịu thuế phát sinh

Khoản tiền phí mua sản phẩm bảo
hiểm khơng bắt buộc và khơng có
tích lũy về phí bảo hiểm

Phần khốn chi văn phịng phẩm,
cơng tác phí, điện thoại, trang
phục, … không vượt quá mức quy
định hiện hành của Nhà nước

17

Khoản chi về phương tiện
phục vụ đưa đón người lao
động từ nơi ở đến nơi làm
việc và ngược lại

Khoản hỗ trợ cho việc khám chữa Khoản tiền ăn giữa ca, ăn trưa chi
bệnh hiểm nghèo cho bản thân bằng tiền không vượt quá 730.000
người lao động và thân nhân
đồng/người/tháng
18

CÁC KHOẢN THU NHẬP KHƠNG
CHỊU THUẾ KHÁC

Học phí đến bậc trung học tại Việt Nam cho con người nước ngoài
và tại nước ngoài cho con người Việt Nam làm việc ở nước ngoài
Tiền lương ngồi giờ, làm việc ban đêm (phần thanh tốn thêm
trên mức tiền cơng bình thường, khơng phải là tồn bộ số tiền
thanh toán cho việc làm thêm giờ/làm ca đêm)


Tiền lãi nhận được từ tiền gửi tại các tổ chức tín dụng/ngân hàng hoặc
từ các hợp đồng bảo hiểm nhân thọ

Chi đám hiếu, hỉ cho bản thân và gia đình người lao động theo
quy định chung của tổ chức, cá nhân trả thu nhập và phù hợp
với mức xác định thu nhập chịu thuế TNDN

Tiền bồi thường được thanh toán
theo các hợp đồng bảo hiểm nhân
thọ/phi nhân thọ

…………………………………  tham khảo thêm trong thông tư TT 111/2013/TT-BTC và
TT 96/2015/TT-BTC

19

Khoản chi đào tạo nâng cao trình độ,
tay nghề cho người lao động phù hợp
với công việc chuyên môn, nghiệp vụ

20

Tiền lương hưu được thanh
tốn theo Luật BHXH (hoặc
luật nước ngồi tương đương)


Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản giữa các thành viên trực
tiếp trong gia đình

Tiền thừa kế/quà tặng giữa các thành viên trực tiếp trong
gia đình; Tiền lương hưu hàng tháng được thanh toán
theo các chế độ bảo hiểm tự nguyện

Thu nhập từ trúng thưởng trong các casino
…………………………………

CĂN CỨ TÍNH THUẾ

Tham khảo thêm trong thơng tư TT 111/2013/TT-BTC và
TT 96/2015/TT-BTC

21

22

Thu nhập ngồi tiền lương, tiền cơng

Thuế TNCN
phải nộp

Thu nhập từ kinh doanh

=

THU NHẬP
TỪ
TIỀN LƯƠNG,
TIỀN CƠNG


Thu nhập
tính thuế
x

Thuế suất

23

THU NHẬP
NGỒI
TIỀN LƯƠNG,
TIỀN CƠNG

• Doanh thu tính thuế từ kinh
doanh là tồn bộ tiền bán hàng,
tiền gia công, tiền hoa hồng, tiền
cung ứng hàng hóa, dịch vụ phát
sinh trong kỳ tính thuế.
• Doanh thu tính thuế đối với cá
nhân kinh doanh là mức doanh
thu khoán được ổn định trong 01
năm.

24



Phân phối, cung cấp hàng hóa: 0,5%.




Dịch vụ, xây dựng khơng bao thầu
NVL: 2%.



Hoạt động cho thuế tài sản, đại lý bảo
hiểm, đại lý xổ số, đại lý bán hàng đa
cấp: 5%.



Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với
hàng hóa, xây dựng có bao thầu NVL
1,5%.



Hoạt động kinh doanh khác: 1%.


CÁ NHÂN CƯ TRÚ
STT
1

Loại TN chịu thuế

TN tính thuế

CÁ NHÂN KHÔNG CƯ TRÚ

Thuế suất

Từ đầu tư vốn

Thu nhập chịu thuế

5%

Từ chuyển nhượng
phần vốn góp

Giá chuyển nhượng – giá mua của
phần vốn chuyển nhượng- các chi phí
hợp lý liên quan

20%

3

Từ chuyển nhượng
chứng khoán

Giá chuyển nhượng từng lần

0,1%

4

Từ chuyển nhượng BĐS


Giá chuyển nhượng từng lần

2%

Từ thừa kế, quà tặng

Phần thu nhập vượt trên 10 trđ theo
từng lần phát sinh

10%

Từ bản quyền, nhượng
quyền thương mại

Phần thu nhập vượt trên 10 trđ theo
hợp đồng chuyển nhượng

5%

2

5
6

STT

Thuế suất

Từ đầu tư vốn


Thu nhập chịu thuế

2

Từ chuyển nhượng
phần vốn góp

Giá chuyển nhượng từng lần

0,1%

3

Từ chuyển nhượng
chứng khốn

Giá chuyển nhượng từng lần

0,1%

4

Từ chuyển nhượng BĐS

Giá chuyển nhượng từng lần

2%

Từ thừa kế, quà tặng


Phần thu nhập vượt trên 10 trđ theo
từng lần phát sinh tại Việt Nam

10%

Từ bản quyền, nhượng
quyền thương mại

Phần thu nhập vượt trên 10 trđ theo
từng hợp đồng tại Việt Nam

5%

6

5%

26

Cá nhân ký HĐLĐ dưới 3 tháng

Thu nhập từ tiền lương, tiền công
Cá nhân
không cư trú

Thuế TNCN = Tổng thu nhập x 10%

Thuế TNCN = TN chịu thuế x 20%

 Tổng thu nhập là tổng số tiền mà người lao động nhận được (không

xem xét các khoản được miễn hoặc không chịu thuế)

Đối với các cá nhân ký
hợp đồng lao động < 3 tháng
Cá nhân cư trú

27

TN tính thuế

1

5

25

Loại TN chịu thuế

 Thuế TNCN đối với đối tượng này được cơ quan, đơn vị trả lương
tính và giữ lại trước khi trả lương cho người lao động

Đối với các cá nhân ký
hợp đồng lao động ≥ 3 tháng

 Cá nhân có duy nhất TN thuộc đối tượng phải khấu trừ thuế nhưng
ước tính tổng mức TNCT của CN sau khi giảm trừ gia cảnh chưa
đến mức nộp thuế thì các cá nhân đó làm cam kết 02/CK-TNCN

28



Cá nhân ký HĐLĐ trên 3 tháng

Ví dụ:

Thuế TNCN = Thu nhập tính thuế x Thuế suất
 Anh A ký hợp đồng lao động 2 tháng với công ty X, trong
tháng nhân được 3 triệu VND tiền lương và 300.000 VND
tiền phụ cấp ăn trưa.
Xác định thuế TNCN anh Hoàng phải nộp.

Thu nhập
Giảm trừ
TNTT =
chịu thuế
gia cảnh

TNCT
29

Tổng thu nhập
nhận được

Các khoản thu nhập
không chịu thuế

30

TNCT


=

Tổng thu nhập
nhận được

TNTT =

Các khoản thu nhập
khơng chịu thuế

Gồm có lương và các khoản phụ cấp,
các khoản bổ sung khác (tính cả tiền
thưởng lễ tết như lương tháng 13,
hay 30/4, 1/5, 2/9… trả vào tháng
nào thì tính vào TNCT của tháng đó.

Thu nhập
Giảm trừ
BHBB &
Từ thiện
chịu thuế
gia cảnh
QHTTN
nhân đạo

Giảm trừ
gia cảnh

Các khoản được quy định cụ thể
trong TT 111/2013/TT-BTC và TT

96/2015/TT-BTC.
 Một số khoản đã được nêu ở các
slide trên.


31

=

Khoản bảo hiểm
bắt buộc &
Từ thiện
Quỹ hưu trí
nhân đạo
tự nguyện

Các
khoản
giảm
trừ

Các khoản
bảo hiểm
bắt buộc

Giảm trừ gia cảnh cho bản thân
Giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc
Bảo hiểm xã hội (8%)
Bảo hiểm y tế (1,5%)
Bảo hiểm thất nghiệp (1%)


Khoản đóng góp quỹ hưu trí tự nguyện
32


Giảm trừ gia cảnh

Giảm trừ gia cảnh
Mức giảm 4,4 triệu đồng/tháng
Mức giảm 11 triệu đồng/tháng

Giảm trừ
gia cảnh
cho bản thân

Cá nhân có thu nhập tại nhiều nơi chỉ được
tính giảm trừ cho bản thân tại 1 nơi

Giảm trừ
gia cảnh cho
người phụ thuộc

Người phụ thuộc thuộc đối tượng ngoài độ
tuổi lao động và trong độ tuổi lao động
(khuyết tật, mất khả năng lao động…)

Mức giảm trừ gia cảnh được tính trịn tháng
đối với cá nhân cư trú là người nước ngồi

33


34

Khoản đóng góp
quỹ hưu trí tự nguyện

Từ thiện,
nhân đạo

Thuế TNCN = Thu nhập tính thuế x Thuế suất

Mức giảm tối đa: 1 triệu đồng/tháng

Đối với cá nhân cư trú ký HĐLĐ > 3 tháng, thuế suất
thuế TNCN theo biểu thuế lũy tiến từng phần, tức là tính
theo từng bậc thu nhập, mỗi bậc thu nhập có một mức
thuế suất tương ứng.

Đóng góp vào các tổ chức, cơ sở chăm sóc ni dưỡng
trẻ em có hồn cảnh khó khăn, người khuyết tật, người
già khơng nơi nương tựa
Đóng góp vào các quỹ từ thiện, quỹ nhân đạo, quỹ
khuyến học, được thành lập và hoạt động theo quy định

35

Mỗi người phụ thuộc chỉ được đăng ký và
giảm trừ thuế cho một người

36



37

38

Ví dụ:
Anh Sơn ký HĐLĐ 1 năm ở Cty ABC, tháng 1/2020 anh Sơn
nhận được khoản thu nhập như sau:
 Lương theo ngày làm công thực tế: 25.000.000đ
 Phụ cấp ăn trưa: 850.000đ
 Phụ cấp điện thoại: 500.000đ
 Anh Sơn nhận được 8.000.000 thưởng tết âm lịch vào tháng
01/2020đ
 Anh Sơn cịn đóng các khoản bảo hiểm bắt buộc theo tỷ lệ
như sau: BHXH 8%, BHYT 1,5% và BHTN 1%
 Anh Sơn có 1 mẹ già và 1 con nhỏ đã đăng ký người phụ
thuộc tại công ty ABC.

KÊ KHAI, QUYẾT TỐN THUẾ

Tính thuế TNCN phải nộp của anh Sơn.

39

40


A


KÊ KHAI, NỘP THUẾ

Theo tháng hoặc quý

Thu nhập từ tiền lương, tiền công

Thu nhập từ kinh doanh

Các thu nhập khác

Theo quý, năm hoặc từng lần phát sinh

Theo từng lần phát sinh

Tờ khai mẫu số
02/KK-TNCN

Cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công
khai trực tiếp với cơ quan thuế.

Tờ khai mẫu số
05/KK-TNCN

Đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công
(dành cho doanh nghiệp kê khai cho NLĐ)

Tờ khai mẫu số
06/TNCN

Đối với các thu nhập khác


Các trường hợp khác xem chi tiết tại Điều 16 Thông tư 156/2013/TT-BTC và
các văn bản sửa đổi, bổ sung

41

42

Cơ quan trả thu nhập cho cá nhân thực hiện
việc giữ lại tiền thuế, khấu trừ số thuế phải
nộp vào thu nhập của người nộp thuế trước
khi trả thu nhập.

B

Khấu trừ thuế

Người lao động làm việc từ 3 tháng trở lên thì
được khấu trừ theo Biểu thuế lũy tiến từng phần
Người lao động không ký hợp đồng hoặc làm việc dưới 3 tháng có
mức trả thu nhập từ 2.000.000 đồng/ tháng trở lên thì phải khấu trừ
10% thu nhập
43

Hồ sơ khai thuế

Kỳ kê khai

QUYẾT TOÁN THUẾ TNCN


 Việc quyết toán thuế được thực hiện vào cuối năm tính thuế chỉ áp
dụng đối với thu nhập từ tiền lương, tiền cơng
 Đối với thu nhập ngồi tiền lương tiền công thực hiện kê khai và nộp
thuế TNCN theo từng lần phát sinh khơng phải quyết tốn thuế
 Cá nhân người nước ngồi phải thực hiện quyết tốn thuế khi chấm
dứt nhiệm kỳ công tác Việt Nam và trước khi rời khỏi Việt Nam

44


Hồ sơ quyết toán thuế

Ủy quyền quyết toán thuế

Cá nhân chỉ có thu nhập từ tiền lương, tiền cơng ký hợp đồng lao
động từ 03 tháng trở lên tại một tổ chức trả thu nhập và thực tế đang



Tờ khai quyết toán thuế mẫu số 02/QTT-TNCN



Phụ lục mẫu số 02-1/BK-QTT-TNCN

Cá nhân tự
quyết tốn

làm việc tại tổ chức đó vào thời điểm ủy quyền quyết toán thuế được
ủy quyền quyết toán thuế tại tổ chức trả thu nhập với phần thu nhập

do tổ chức đó chi trả

45

Ủy quyền
quyết tốn



Tờ khai quyết toán thuế mẫu số 05/QTT-TNCN



Phụ lục mẫu số 05-1/BK-QTT-TNCN; 05-2/BK
-QTT-TNCN và 05-3/BK-QTT-TNCN

46

Thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế

Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 4 kể
từ ngày kết thúc năm dương lịch

Ủy quyền
quyết toán

47

Hết
Chương 4


Cá nhân tự
quyết toán

Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 3 kể từ
ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính
đối với hồ sơ quyết tốn thuế năm
48



×