Tải bản đầy đủ (.pdf) (123 trang)

Quản lý hoạt động cho vay tín dụng khách hàng DN nhỏ và vừa tại ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam Chi nhánh Thanh Hoá

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.27 MB, 123 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ VÀ QUẢN LÝ HỮU NGHỊ

LÊ THỊ THANH HÒA

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG
DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG
HỢP TÁC XÃ VIỆT NAM - CHI NHÁNH THANH HÓA

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ

HÀ NỘI - 2017


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ VÀ QUẢN LÝ HỮU NGHỊ

LÊ THỊ THANH HÒA

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG
DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG
HỢP TÁC XÃ VIỆT NAM - CHI NHÁNH THANH HÓA
Chuyên ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ
Mã số: 60 34 04 10

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS TRẦN ANH TÀI

HÀ NỘI - 2017



LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu đề tài “Quản lý hoạt
động cho vay khách hàng doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng Hợp Tác Xã
Việt Nam - Chi nhánh Thanh Hoá” là cơng trình nghiên cứu độc lập của riêng tơi.
Các số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực, có nguồn gốc rõ
ràng và đƣợc phép cơng bố. Các tài liệu tham khảo đều đƣợc trích dẫn đầy đủ trong
danh mục tài liệu tham khảo của Luận văn này.

TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Lê Thị Thanh Hòa


LỜI CẢM ƠN
Trong suốt quá trình học tập và thực hiện luận văn này, tôi đã nhận được sự
giúp đỡ và cộng tác của nhiều tập thể và cá nhân. Trước hết, tôi xin trân trọng cảm
ơn Ban Giám hiệu, Lãnh đạo Phòng Đào tạo Sau đại học cùng Quý Thầy giáo, Cô
giáo và CBNV Trường Đại học Công Nghệ và Quản Lý Hữu Nghị đã truyền đạt
kiến thức, giảng dạy, tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong hai năm học tập, cũng
như q trình nghiên cứu.
Tơi xin bày tỏ lịng kính trọng và biết ơn đến Thầy giáo hướng dẫn khoa học
– PGS.TS. Trần Anh Tài, đã tận tình hướng dẫn và tạo mọi điều kiện giúp đỡ tơi
hồn thành luận văn này.
Trong q trình học tập, thực hiện luận văn tôi đã nhận được sự động viên,
hỗ trợ, tạo điều kiện thuận lợi của Ban Giám đốc và các anh chị đồng nghiệp tại
Ngân hàng Hợp Tác Xã Việt Nam - Chi nhánh Thanh Hoá trong việc thu thập thơng
tin, số liệu để hồn thành luận văn. Tôi xin cảm ơn và trân trọng sự giúp đỡ quý
báu này.

Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn gia đình, tập thể lớp Cao học Quản lý
Kinh tế Khố 1 và bạn bè đã chia sẻ cùng tôi những khó khăn, động viên và tạo mọi
điều kiện cho tơi học tập, nghiên cứu.
Tuy có nhiều cố gắng nhưng luận văn cũng khơng tránh khỏi những hạn chế,
thiếu sót. Kính mong Quý Thầy, Cô giáo và bạn bè, đồng nghiệp tiếp tục giúp đỡ,
đóng góp ý kiến để đề tài được hồn thiện.
Một lần nữa, tơi xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, tháng 10 năm 2017
TÁC GIẢ

Lê Thị Thanh Hòa


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .........................................................................................................
LỜI CẢM ƠN ...............................................................................................................
MỤC LỤC .....................................................................................................................
DANH MỤC C C T

VIẾT TẮT ............................................................................ i

DANH MỤC C C BẢNG......................................................................................... ii
DANH MỤC C C HÌNH VẼ................................................................................... iii
DANH MỤC C C BIỂU ĐỒ ................................................................................... iv
MỞ ĐẦU .....................................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................2
2.1. Mục tiêu chung .....................................................................................................2
2.2. Mục tiêu cụ thể .....................................................................................................2
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ..........................................................................2

3.1 Đối tƣợng nghiên cứu: Các nội dung liên quan đến quản lý hoạt động cho vay
khách hàng doanh nghiệp nhỏ và vừa của Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam .............2
3.2 Phạm vi nghiên cứu:.............................................................................................2
4. Phƣơng pháp nghiên cứu .........................................................................................3
4.1. Phƣơng pháp thu thập số liệu ...............................................................................3
4.2. Phƣơng pháp phân tích thống kê và so sánh ........................................................3
4.3 Công cụ xử lý số liệu ............................................................................................4
5. Kết cấu đề tài ...........................................................................................................4
CHƢƠNG 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO
VAY KH CH HÀNG DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ V A CỦA NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI ...........................................................................................................5
1.1. Khái quát chung về doanh nghiệp nhỏ và vừa .....................................................5
1.1.1. Khái niệm và tiêu chí xác định DNNVV .........................................................5
1.1.2. Những đặc điểm chủ yếu của DNNVV ............................................................8
1.1.3. Vai trò của doanh nghiệp nhỏ và vừa trong nền kinh tế ................................10
1.2 Hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp nhỏ và vừa của ngân hàng thƣơng
mại ............................................................................................................................12


1.2.1. Các khái niệm cơ bản .....................................................................................12
1.2.2.Các hình thức cho vay đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa của NHTM .............14
1.2.2 Quy trình cho vay khách hàng DNNVV ........................................................15
1.2.3 Vai trò cho vay khách hàng DNVVN của NHTM .........................................16
1.3 Quản lý hoạt động cho vay khách hàng DNNVV của NHTM ...........................17
1.3.1. Khái niệm, mục tiêu cơ bản của quản lý hoạt động cho vay khách hàng
DNNVV ....................................................................................................................17
1.3.2 Vai trò của quản lý hoạt động cho vay khách hàng DNVVN ........................19
1.3.3 Nội dung quản lý hoạt động cho vay khách hàng DNNVV...........................19
1.4. Các yếu tố ảnh hƣởng đến hoạt động quản lý cho vay khách hàng DNNVV ...30
1.4.1 Các yếu tố chủ quan .........................................................................................31

1.4.2. Các yếu tố khách quan ...................................................................................32
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1..........................................................................................33
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CHO VAY KH CH
HÀNG DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ V A TẠI NGÂN HÀNG HỢP T C XÃ
VIỆT NAM- CHI NHÁNH THANH HÓA ..............................................................34
2.1 Khái quát về Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam- Chi nhánh Thanh Hóa ...................34
2.1.1 Q trình hình thành và phát triển ...................................................................34
2.1.2 Mơ hình tổ chức và chức năng nhiệm vụ của ngân hàng Hợp tác xã Việt NamChi nhánh Thanh Hóa ...............................................................................................35
2.1.3 Kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam- Chi
nhánh Thanh Hóa ......................................................................................................39
2.2 Thực trạng hoạt động cho vay khách hàng DNNVV tại Ngân hàng Hợp Tác Xã
Việt Nam- Chi nhánh Thanh Hóa .............................................................................47
2.2.1 Về dƣ nợ tín dụng doanh nghiệp nhỏ và vừa ..................................................47
2.2.2 Về dƣ nợ tín dụng doanh nghiệp nhỏ và vừa theo thời hạn tín dụng ...............50
2.2.3 Về dƣ nợ tín dụng doanh nghiệp nhỏ và vừa theo ngành nghề ........................51
2.2.4 Về tỷ trọng thu nhập từ hoạt động tín dụng .....................................................54
2.3 Thực trạng quản lý hoạt động cho vay DNNVV của Ngân hàng Hợp tác xã Việt
Nam – CN Thanh Hóa...............................................................................................55


2.3.1 Chính sách cho vay khách hàng DNNVV tại chi nhánh ..................................55
2.3.2 Tổ chức triển khai hoạt động cho vay ..............................................................61
2.3.3 Kiểm soát hoạt động cho vay ...........................................................................62
2.4. Đánh giá của các đối tƣợng điều tra về hoạt động cho vay khách hàng doanh
nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng HTXVN – chi nhánh Thanh Hoá .........................70
2.4.1 Ý kiến đánh giá của Cán bộ ngân hàng về hoạt động cho vay khách hàng
doanh nghiệp nhỏ và vừa ..........................................................................................70
2.4.2 Ý kiến đánh giá của doanh nghiệp về hoạt động cho vay doanh nghiệp nhỏ và
vừa của Ngân hàng HTXVN – Chi nhánh Thanh Hóa .............................................73
2.5. Đánh giá cơng tác quản lý hoạt động cho vay khách hàng DNNVV tại Ngân

hàng HTXVN- Chi nhánh Thanh Hóa ......................................................................75
2.5.1. Những kết quả đạt đƣợc ..................................................................................75
2.5.2. Những hạn chế và nguyên nhân ......................................................................77
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2..........................................................................................81
CHƢƠNG 3: GIẢI PH P HỒN THIỆN CƠNG T C QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG
CHO VAY KHÁCH HÀNG DNNVV TẠI NGÂN HÀNG HỢP T C XÃ VIỆT
NAM- CHI NHÁNH THANH HÓA ........................................................................83
3.1 Định hƣớng hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam - CN
Thanh Hóa .................................................................................................................83
3.1.1 Định hƣớng chung về hoạt động của Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam - CN
Thanh Hóa .................................................................................................................83
3.1.2. Định hƣớng hoạt động cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại NH Hợp Tác Xã
Việt Nam- CN Thanh Hóa ........................................................................................85
3.2. Giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý hoạt động cho vay khách hàng DNNVV
tại NH Hợp Tác Xã Việt Nam- CN Thanh Hóa ........................................................86
3.2.1. Xây dựng định hƣớng tín dụng và nâng cao khả năng phân tích tín dụng ............86
3.2.2. Xây dựng và hồn thiện chính sách cho vay khách hàng doanh nghiệp .............87
3.2.3 Cải tiến quy trình tín dụng doanh nghiệp .........................................................88
3.2.4. Giám sát chặt chẽ quá trình giải ngân và sau khi cho vay .............................89
3.2.5 Nâng cao chất lƣợng thẩm định dự án vay vốn đối với doanh nghiệp ............90


3.2.6 Nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực, chất lƣợng cán bộ tín dụng doanh
nghiệp của Chi nhánh ................................................................................................92
3.2.7 Hồn thiện hệ thống thơng tin tín dụng và tín dụng doanh nghiệp .................94
3.3. Các kiến nghị ......................................................................................................95
3.3.1 Đối với Nhà nƣớc, Chính phủ, các Bộ, ngành ................................................95
3.3.2 Đối với Ngân hàng nhà nƣớc Việt Nam .........................................................96
3.3.3 Đối với Ngân hàng Hợp Tác Xã Việt Nam .....................................................97
KẾT LUẬN ...............................................................................................................99

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................100
PHỤ LỤC ......................................................................................................................


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

STT

Viết tắt

Nguyên nghĩa

1

BCTC

Báo cáo tài chính

2

CBTD

Cán bộ tín dụng

3

CN

Chi nhánh


4

DN

Doanh nghiệp

5

DNNVV

Doanh nghiệp nhỏ và vừa

6

HTXVN

Hợp Tác Xã Việt Nam

7

NH

Ngân hàng

8

NHNN

Ngân hàng Nhà nƣớc


9

NHTM

Ngân hàng thƣơng mại

10

PGD

Phịng giao dịch

11

QTDND

Quỹ tín dụng nhân dân

12

RRTD

Rủi ro tín dụng

13

SXKD

Sản xuất kinh doanh


14

TCKT

Tổ chức kinh tế

15

TDDN

Tín dụng doanh nghiệp

16

TM,DV

Thƣơng mại, dịch vụ

17

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

i


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1: Tiêu chí xác định DNNVV ở một số quốc gia ...........................................5
Bảng 2.1: Kết quả huy động vốn tại Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam - Chi nhánh

Thanh Hoá giai đoạn 2014-2016 ...............................................................................40
Bảng 2.2: Thị phần huy động vốn của một số ngân hàng trên địa bàn .....................41
Thanh Hoá 2014 – 2016 ............................................................................................41
Bảng 2.3: Thị phần dƣ nợ cho vay của một số ngân hàng trên địa bàn tỉnh Thanh
Hoá giai đoạn 2014 – 2016 .......................................................................................44
Bảng 2.4: Số liệu về hoạt động dich vụ tại Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam Chi
nhánh Thanh Hoá giai đoạn 2014-2016 ....................................................................45
Bảng 2.5: Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Hợp Tác Xã Việt Nam Chi nhánh Thanh Hóa giai đoạn 2014-2016 .............................................................46
Bảng 2.6: Tổng dƣ nợ DNNVV của Ngân hàng HTXVN- CN Thanh Hóa .............48
giai đoạn 2014-2016 ..................................................................................................48
Bảng 2.7: Tình hình dƣ nợ tín dụng khách hàng doanh nghiệp nhỏ và vừa theo kỳ
hạn tại Ngân hàng Hợp Tác Xã Việt Nam - Chi nhánh Thanh Hố giai đoạn 20142016 ...........................................................................................................................50
Bảng 2.8: Tình hình dƣ nợ tín dụng khách hàng doanh nghiệp nhỏ và vừa theo ngành
nghề tại Ngân hàng HTXVN - Chi nhánh Thanh Hố, giai đoạn 2014-2016...............52
Bảng 2.9: Tình hình thu nhập từ hoạt động tín dụng DNNVV tại Ngân hàng
HTXVN-Chi nhánh Thanh Hóa, giai đoạn 2014-2016 .............................................54
Bảng 2.10: Số lƣợng DNNVV hiện đang quan hệ tín dụng tại CN và các PGD .....56
Bảng 2.11: Số lƣợng khách hàng DNNVV phân theo loại hình DN ........................65
Bảng 2.12 Tình hình nợ quá hạn và nợ xấu tín dụng DNNVV tại Ngân hàng
HTXVN Chi nhánh Thanh Hóa, giai đoạn 2014-2016 .............................................67
Bảng 2.13 Bảng ý kiến đánh giá của Cán Bộ Ngân hàng về thực hiện quy trình tín
dụng doanh nghiệp ....................................................................................................71
Bảng 2.14 Bảng ý kiến đánh giá của CB Ngân hàng về thực hiện công tác thanh tra,
kiểm tra, hỗ trợ DN và xử lý nợ ................................................................................72
Bảng 2.15 Bảng ý kiến đánh giá của doanh nghiệp về hoạt động cho vay DNNVV
tại Ngân hàng HTX- Chi nhánh Thanh Hóa .............................................................74

ii



DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ

Hình 1.1 – Quy trình quản lý cho vay .......................................................................26
Hình 1.2 - Quản lý các khoản vay có vấn đề ............................................................29
Hình 2.1: Sơ đồ tổ chức hoạt động của Ngân hàng Hợp Tác Xã Việt Nam – Chi
nhánh Thanh Hóa ......................................................................................................36
Hình 2.2 - Sơ đồ quy trình thẩm định hồ sơ vay tại NHHTXVN- CN Thanh Hóa ........63

iii


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ

Biểu đồ 2.1: Dƣ nợ tín dụng của Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam .........................43
– Chi nhánh Thanh Hóa ............................................................................................43
Biểu đồ 2.2: Tình hình tăng trƣởng dƣ nợ DNNVV tại Ngân hàng HTXVN - CN
Thanh Hóa, giai đoạn 2014-2016 ..............................................................................49
Biểu đồ 2.3: Cơ cấu tín dụng DNNVV phân theo kỳ hạn tại Ngân hàng HTXVN
Chi nhánh Thanh Hóa, 2014-2016 ............................................................................50
Biểu đồ 2.4: Cơ cấu dƣ nợ tín dụng doanh nghiệp theo ngành nghề tại Ngân hàng
HTXVN – Chi nhánh Thanh Hóa, giai đoạn 2014-2016 ..........................................53

iv


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Hiện nay ở Việt Nam, theo khảo sát của Tổng cục Thống kê tính đến hết
ngày 31/12/2016 có 477.808 Doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế thực tế
đang hoạt động, trong đó doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV) chiếm khoảng 97%

và đóng góp gần 40% GDP cả nƣớc. DNNVV với những đặc trƣng riêng của mình
đã và đang giữ một vai trị quan trọng trong sự tăng trƣởng và nâng cao sức cạnh
tranh của nền kinh tế nƣớc ta. DNNVV có những đặc điểm nổi trội so với các loại
hình doanh nghiệp khác nhƣ sự năng động, khả năng thích nghi, dễ thay đổi công
nghệ, hiệu quả đầu tƣ tƣơng đối cao, dễ quản lý. Với những ƣu điểm nhƣ vậy, đóng
góp của loại hình DNNVV vào nền kinh tế là rất đáng kể.
DNNVV đƣợc nhận định sẽ phát triển mạnh mẽ trong tƣơng lai. Chính vì
vậy, họ là đối tƣợng ngày càng đƣợc các ngân hàng quan tâm đến. Ý thức đƣợc tiềm
năng và tầm quan trọng của đối tƣợng DNNVV nên nhiều ngân hàng đã và đang đổi
mới trong quan điểm kinh doanh theo hƣớng tập trung cho vay DNNVV. Đặc biệt,
trong bối cảnh các doanh nghiệp nhà nƣớc, các tập đoàn kinh tế lớn hoạt động kém
hiệu quả nhƣ hiện nay thì hoạt động cho vay đối với DNNVV tại các ngân hàng
thƣơng mại (NHTM) ngày càng đƣợc chú trọng mở rộng. Kết quả cho vay DNNVV
trong 10 năm trở lại đây đã phản ánh chính sách cho vay linh hoạt, ngày càng phù
hợp hơn với điều kiện của thị trƣờng và xu hƣớng cạnh tranh của các NHTM.
Với mục tiêu nâng cao hiệu quả sử dụng vốn và năng lực cạnh tranh với các
NHTM khác, Ngân hàng Hợp Tác Xã Việt Nam - Chi nhánh Thanh Hóa cũng đang
từng bƣớc chuyển đổi quan điểm cho vay đối với DNNVV cho phù hợp hơn với
điều kiện mới của thị trƣờng. Ngân hàng Hợp Tác Xã Việt Nam- Chi nhánh Thanh
Hóa đã xác định thị trƣờng cho vay các DNNVV là một lĩnh vực đầy tiềm năng phát
triển và là nhóm khách hàng chiến lƣợc trong chính sách phát triển dài hạn của
mình. Tuy nhiên trong những năm qua, quản lý hoạt động cho vay đối với DNNVV
tại ngân hàng chƣa đạt đƣợc chất lƣợng và hiệu quả mong muốn.

1


Trong q trình cơng tác tại Ngân hàng Hợp Tác Xã Việt Nam- Chi nhánh
Thanh Hóa, tác giả đã lựa chọn đề tài: “Quản lý hoạt động cho vay khách hàng
doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng Hợp Tác Xã Việt Nam -Chi nhánh

Thanh Hóa” cho luận văn của mình với mục tiêu hồn thiện cơng tác quản lý hoạt
động cho vay khách hàng DNNVV tại ngân hàng.
2. Mục tiêu nghiên cứu
. . M c ti u chung
Trên cơ sở đánh giá thực trạng quản lý hoạt động cho vay khách hàng doanh
nghiệp nhỏ và vừa, đề tài đề xuất một số giải pháp nhằm mục tiêu hoàn thiện công
tác quản lý hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng
Hợp tác xã Việt Nam – Chi nhánh Thanh Hóa, trong giai đoạn 2017-2020.
. . M c ti u c th
- Về lý luận: Hệ thống hóa và làm rõ những vấn đề cơ bản về quản lý hoạt
động cho vay đối với khách hàng DNNVV của NHTM.
- Về khảo sát thực tiễn: Phân tích, làm rõ thực trạng quản lý hoạt động
cho vay đối với khách hàng DNNVV tại Ngân hàng Hợp Tác Xã Việt Nam- Chi
nhánh Thanh Hóa từ đó nêu ra những thành tựu, hạn chế và nguyên nhân của các
hạn chế đó.
- Về đề xuất giải pháp: Đề xuất một số giải pháp và kiến nghị nhằm hồn
thiện cơng tác quản lý hoạt động cho vay đối với khách hàng DNNVV tại Ngân
hàng Hợp Tác Xã Việt Nam- Chi nhánh Thanh Hóa nhằm ngăn ngừa rủi ro và nâng
cao hiệu quả hoạt động của chi nhánh trong thời gian tới.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.

Đối tượng nghiên cứu: Các nội dung liên quan đến quản lý hoạt động

cho vay khách hàng doanh nghiệp nhỏ và vừa của Ngân hàng Hợp Tác Xã Việt
Nam (NH HTXVN)- Chi nhánh Thanh Hố.
3.2 Phạm vi nghiên cứu:
+ Về khơng gian: Tại Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam - Chi nhánh Thanh Hóa.

2



+ Về thời gian: Số liệu và dự liệu thứ cấp đƣợc thu thập trong giai đoạn từ
năm 2014-2016 và số liệu sơ cấp điều tra trong năm 2017.
+ Nội dung: Đề tài chỉ đề cập đến lý luận, thực tiễn và thực trạng về quản lý
hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp nhỏ và vừa của Ngân hàng HTXVN
Chi nhánh Thanh Hóa.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp thu thập số liệu
Thu thập số liệu thứ cấp: Đƣợc thu thập từ các báo cáo tổng kết, đánh giá
hàng năm về hoạt động tín dụng của Ngân hàng HTXVN - Chi nhánh Thanh Hóa
giai đoạn 2014-2016; tham khảo các luận văn, luận án về quản lý hoạt động cho vay
khách hàng doanh nghiệp nhỏ và vừa và nghiên cứu khoa học về quản lý DN nhỏ và
vừa, giáo trình, sách chuyên khảo về nghiệp vụ NHTM…
Số liệu sơ cấp: Tiến hành thu thập thông tin thông qua khảo sát điều tra các
cán bộ của Ngân hàng HTXVN - Chi nhánh Thanh Hóa và khách hàng doanh
nghiệp bằng phiếu khảo sát. Mẫu phiếu điều tra gồm 14 câu hỏi về quản lý hoạt
động cho vay khách hàng DNNVV tại NH HTXVN – Chi nhánh Thanh Hóa đƣợc
gửi và lấy ý kiến của 30 cán bộ Chi nhánh và mẫu phiếu điều tra gồm 09 câu hỏi
đƣợc lấy ý kiến của 60 khách hàng doanh nghiệp đang có quan hệ tín dụng với chi
nhánh. Các phiếu điều tra đƣợc phát trực tiếp tại Hội sở Chi nhánh.
4.2. Phương pháp phân tích thống kê và so sánh
Trên cơ sở số liệu thu thập đƣợc, tác giả sử dụng các phƣơng pháp tổng hợp
và phân tích số liệu để phân tổ và xử lý thơng tin, phân tích đánh giá số liệu. Với
các phƣơng pháp sau:
- Phƣơng pháp so sánh: So sánh biến động về số tuyệt đối và tƣơng đối của
các chỉ tiêu theo thời gian, không gian.
- Phƣơng pháp phân tổ thống kê;
- Phƣơng pháp thống kê mô tả;
- Phƣơng pháp phân tích nhân tố….

- Các phƣơng pháp khác

3


4.3 Công c xử lý số liệu
Việc xử lý và tính tốn các số liệu phục vụ nghiên cứu đƣợc tiến hành trên
máy tính với sự hỗ trợ của phần mềm EXCEL.
5. Kết cấu đề tài
Luận văn đƣợc chia thành 3 chƣơng:
Chương : Một số vấn đề lý luận cơ bản về hoạt động cho vay khách hàng
doanh nghiệp nhỏ và vừa của ngân hàng thương mại.
Chương : Thực trạng quản lý hoạt động cho vay khách hàng doanh
nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng Hợp Tác Xã Việt Nam- Chi nhánh Thanh Hóa.
Chương 3: Giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý hoạt động cho vay
khách hàng doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng Hợp Tác Xã Việt Nam- Chi
nhánh Thanh Hóa.

4


CHƢƠNG 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ HOẠT ĐỘNG
CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA CỦA NGÂN
HÀNG THƢƠNG MẠI

1.1. Khái quát chung về doanh nghiệp nhỏ và vừa
1.1.1. Khái niệm và ti u chí xác định DNNVV
Hiện nay, đối với hầu hết các quốc gia, doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV)
đóng vai trị vơ cùng quan trọng trong việc phát triển kinh tế - xã hội, góp phần tạo
việc làm, tăng thu nhập cho ngƣời lao động, huy động các nguồn lực xã hội cho đầu

tƣ phát triển, đóng góp vào ngân sách Nhà nƣớc và thúc đẩy tăng trƣởng kinh tế.
Cùng với đó, việc đƣa ra định nghĩa hoặc các tiêu chuẩn để phân loại DNNVV
thƣờng đƣợc dựa vào hai tiêu chí chủ yếu là số lao động và tổng vốn (hoặc giá trị tài
sản). Tùy thuộc vào mức độ phát triển kinh tế cũng nhƣ định hƣớng phát triển của
từng quốc gia trong từng giai đoạn định lƣợng cho các tiêu chí này là khác nhau ở
các quốc gia
Bảng 1.1: Tiêu chí xác định DNNVV ở một số quốc gia
CÁC TIÊU CH ÁP DỤNG
TÊN NƢỚC

Số lao động (ngƣời)

Tổng vốn hoặc
giá trị tài sản

INĐÔNÊXIA

<100

0,6 tỷ rupi

PHILIPPIN

<200

XINHGAPO

<100

<499 triệu $ Sinh


THÁI LAN

<100

< 20 triệu baht

<300 trong công nghiệp XD

<0,6 triệu USD

<50 trong TMDV

<0,25 triệu USD

<100 trong bán buôn

<30 triệu Yên

<50 trong bán lẻ

<10 triệu Yên

<2 tỷ rupi
100 triệu pêsô

HÀN QUỐC

NHẬT BẢN


Doanh thu

5

<1,4 triệu USD


<300 trong các ngành khác
ƠXTRÂYLIA

<100triệu n

<500 trong cơng nghiệp và
DV

EU

<250

CANAĐA

<500

MÊXICƠ

<250

MỸ

<500


<2,7 triệu E

40 triệu E
<20 triệu đô

< 7 triệu đô

(Nguồn: Học viện Tài chính (2008), Quản lý tài chính DNNVV Việt Nam
hiện nay, Đề tài NCKH cấp Bộ)
Tại Việt Nam, kể từ tiến hành quá trình đổi mới bắt đầu vào năm 1986, các
doanh nghiệp Việt Nam, trong đó chủ yếu là các DNNVV đã thể hiện sức bật mạnh
mẽ trong quá trình khởi nghiệp, đổi mới sáng tạo, phát triển và tăng trƣởng. Ngày
20-6-1998, Chính phủ đã xác định tiêu chí DNNVV theo Cơng văn số 681/CPKTN, trong đó quy định DNNVV là những doanh nghiệp có vốn dƣới 5 tỷ đồng và
có số lao động dƣới 200 ngƣời, khơng phân biệt ngành cơng nghiệp hoặc dịch vụ.
Ngày 23/9/2001, Chính phủ đã ban hành Nghị định số 90/2001/NĐ-CP về
phát triển DNNVV theo đó DNNVV đƣợc định nghĩa là cơ sở sản xuất, kinh doanh
độc lập đã đăng ký kinh doanh theo quy định pháp luật hiện hành có vốn đăng ký
không quá 10 tỷ đồng hoặc số lao động trung bình hàng năm khơng q 300 ngƣời.
Tuy nhiên, theo quy định tại Nghị định này, tiêu chí xác định DNNVV cịn chung
chung, chƣa phản ánh đƣợc thực chất quy mơ của các doanh nghiệp đối với các
ngành và lĩnh vực khác nhau.
Ngày 30/6/2009, Chính phủ đã ban hành Nghị định số 56/2009/NĐ-CP về
phát triển DNNVV thay thế Nghị định nói trên với việc đƣa ra định nghĩa mới về
DNNVV. Tại Điều 3, Nghị định số 56/2009/NĐ-CP quy định: “DNNVV là cơ sở
kinh doanh đã đăng ký kinh doanh theo quy định pháp luật, đƣợc chia thành ba cấp:
siêu nhỏ, nhỏ, vừa theo quy mô tổng nguồn vốn (tổng nguồn vốn tƣơng đƣơng tổng
tài sản đƣợc xác định trong bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp) hoặc số lao

6



động bình qn năm (tổng nguồn vốn là tiêu chí ƣu tiên). Đồng thời, tùy theo tính
chất, mục tiêu của từng chính sách, chƣơng trình trợ giúp mà cơ quan chủ trì có thể
cụ thể hóa các tiêu chí cho phù hợp”. Theo đó, các DNNVV sẽ đƣợc phân loại cụ
thể nhƣ bản sau:
Bảng 1.2: Tiêu chí doanh nghiệp nhỏ và vừa
Quy mô

Doanh
nghiệp siêu

Doanh nghiệp nhỏ

Doanh nghiệp vừa

Tổng

Số lao

Tổng

Số lao

nguồn vốn

động

nguồn vốn


động

từ trên 10

từ trên 20

từ trên

nhỏ
Khu vực

I. Nông, lâm
nghiệp và thủy
sản

II. Công nghiệp
và xây dựng

Số lao động

10 ngƣời trở

20 tỷ đồng

ngƣời

tỷ đồng

200 ngƣời


xuống

trở xuống

đến 200

đến 100 tỷ

đến 300

ngƣời

đồng

ngƣời

từ trên 10

từ trên 20

từ trên

10 ngƣời trở

20 tỷ đồng

ngƣời

tỷ đồng


200 ngƣời

xuống

trở xuống

đến 200

đến 100 tỷ

đến 300

ngƣời

đồng

ngƣời

từ trên 10 từ trên 10
III. Thƣơng mại

10 ngƣời trở 10 tỷ đồng ngƣời

và dịch vụ

xuống

trở xuống

đến

ngƣời

tỷ

đồng

50 đến 50 tỷ
đồng

từ trên 50
ngƣời đến
100 ngƣời

(Nguồn: Nghị định số 56/2009/NĐ-CP ngày 30/06/2009 của Chính phủ)
Nhƣ vậy, định nghĩa mới DNNVV sử dụng tiêu chí tổng nguồn vốn hoặc lao
động bình qn năm (trong đó tổng nguồn vốn là tiêu chí ƣu tiên) và chia theo lĩnh
vực ngành đã phản ánh rõ hơn quy mô thực tế của doanh nghiệp, khuyến khích sự
phát triển của khối doanh nghiệp siêu nhỏ (các hộ kinh doanh) và giúp cho việc xây
dựng và thực hiện các chính sách, chƣơng trình trợ giúp DNNVV hiệu quả hơn.

7


1.1.2. Những đặc đi m chủ yếu của DNNVV
Trên cơ sở tìm hiểu và nghiên cứu thực trạng DNNVV tại Việt Nam hiện
nay, có thể tóm gọn một số đặc điểm nổi bật, phản ánh cả ƣu điểm và hạn chế của
DNNVV nhƣ sau:
Thứ nhất, Với quy mô nhỏ, vốn đầu tƣ thấp và sử dụng ít lao động, DNNVV
là lực lƣợng doanh nghiệp năng động, linh hoạt, dễ thích nghi với sự thay đổi của
thị trƣờng.

Đặc tính vốn có và cố hữu của DNNVV chính là quy mơ nhỏ, vốn đầu tƣ
thấp và sử dụng ít lao động. Giúp cho DNNVV có bộ máy làm việc linh hoạt, gọn
nhẹ, dễ dàng trong việc điều hành sản xuất, kinh doanh và tiết kiệm chi phí quản lý.
Các DNNVV nhờ đó cũng dễ dàng thay đổi quy mô sản xuất, thay đổi sản phẩm khi
có sự thay đổi nhu cầu thị trƣờng, đặc biệt là những nhu cầu nhỏ lẻ, có tính chất địa
phƣơng, vùng miền. Do đó lực lƣợng doanh nghiệp này cũng có thể dễ dàng tham
gia cũng nhƣ rút khỏi thị trƣờng, tạo sự hấp dẫn trong đầu tƣ sản xuất kinh doanh
của mọi thành phần kinh tế trong khu vực này.
Thứ hai, trình độ quản lý của chủ doanh nghiệp còn hạn chế, chất lƣợng tay
nghề lao động còn thấp.
Xuất phát điểm của các DNNVV thƣờng là các hộ kinh doanh cá thể, các
hợp tác xã và một nhóm những ngƣời cùng chung ý tƣởng thành lập doanh nghiệp.
Các chủ DNNVV vừa tham gia quản lý, vừa tham gia sản xuất, họ không đƣợc đào
tạo quản lý một cách chính quy. Theo số liệu thống kê thì có đến 55,63% các chủ
DNNVV có trình độ học vấn từ trung cấp trở xuống và rất ít các chủ DNNVV đƣợc
đào tạo cơ bản về quản lý doanh nghiệp. Do đó, các chủ DNNVV vẫn làm việc theo
thói quen, kinh nghiệm mà chƣa quan tâm đến quản trị doanh nghiệp cũng nhƣ nâng
cao khả năng quản lý doanh nghiệp.
Lao động làm việc trong các DNNVV cũng thƣờng có trình độ lao động
thấp, không qua đào tạo và cũng không đƣợc chú ý đào tạo trong quá trình làm việc
tại các DNNVV. Nguyên nhân chủ yếu là do, các DNNVV khó cạnh tranh với các
DN lớn về mơi trƣờng làm việc, mức lƣơng, chế độ đãi ngộ và cơ hội thăng tiến do

8


đó cũng chƣa thu hút đƣợc nguồn lao động chất lƣợng cao. Bên cạnh đó, chính sự
yếu kém về năng lực quản trị doanh nghiệp của các chủ doanh nghiệp, cộng thêm
chi phí hạn hẹp nên DNNVV chƣa chú trọng đến đào tạo, phát triển nguồn nhân lực
cho doanh nghiệp của mình. Theo số liệu thống kê của Tổng cục dạy nghề - Bộ Lao

động Thƣơng binh và xã hội, tính đến cuối năm 2016, trong tổng số 9,5 triệu lao
động làm việc tại DNNVV thì chỉ có khoảng 25% lực lƣợng lao động đƣợc đào tạo
chuyên môn kỹ thuật và 18% nguồn lao động có chất lƣợng rất thấp.
Thứ ba, trình độ cơng nghệ của các DNNVV vẫn cịn khá lạc hậu, chƣa chú
trọng đầu tƣ đổi mới, chuyển giao công nghệ.
Công nghệ lạc hậu là hạn chế của các DNNVV. Bản thân DN và Nhà nƣớc
đã nhận thức đƣợc tầm quan trọng của việc cải tiến và đổi mới công nghệ, tuy nhiên
chƣa đạt hiệu quả cao. Mức độ đầu tƣ đổi mới công nghệ của doanh nghiệp còn rất
thấp so với yêu cầu phát triển. Một số ít DNNVV cũng đã chú ý đến việc đầu tƣ đổi
mới cơng nghệ, nhƣng do chi phí nhập ngoại cơng nghệ tƣơng đối lớn so với quy
mô vốn nên các DNNVV thƣờng không đủ khả năng để đổi mới một cách đồng bộ.
Số ít các DNNVV đó đã chọn phƣơng án đầu tƣ từng giai đoạn, rồi tiến hành cải
tiến dần dần. Điều này đã gây ra việc dây chuyền sản xuất không thể khai thác hết
công suất, sản phẩm sản xuất ra khơng đảm bảo chất lƣợng, khơng có sức cạnh
tranh trên thị trƣờng.
Thứ tƣ, Khả năng tiếp cận thị trƣờng kém, khó tiếp cận nguồn vốn Ngân hàng
Các DNNVV khó tiếp cận thị trƣờng đặc biệt là với thị trƣờng nƣớc ngoài.
Nguyên nhân chủ yếu là do các doanh nghiệp nhỏ và vừa thƣờng là những doanh
nghiệp mới hình thành, khả năng tài chính cho các hoạt động marketing rất hạn chế
và họ chƣa có nhiều khách hàng truyền thống. Thêm vào đó quy mơ thị trƣờng của
các doanh nghiệp này thƣờng bó hẹp trong phạm vi địa phƣơng, việc mở rộng ra các
thị trƣờng mới là rất khó khăn
Ngồi ra các DNNVV cũng khó tiếp cận đƣợc với nguồn vốn Ngân hàng là
do họ thƣờng sử dụng vốn vay từ bạn bè, ngƣời thân. Nguyên nhân chính là do các
DNNVV thiếu tài sản bảo đảm, sổ sách chứng từ kế tồn khơng rõ ràng minh bạch,
chƣa tạo đƣợc uy tín trên thị trƣờng.

9



1.1.3. Vai trò của doanh nghiệp nhỏ và vừa trong nền kinh tế
Thứ nhất, DNNVV đóng góp lớn vào thu nhập của nền kinh tế quốc dân, góp
phần giải quyết công ăn việc làm và ổn định kinh tế xã hội.
Hiện nay ở các quốc gia trên thế giới, DNNVV đều chiếm tỷ lệ cao trong
tổng số DN. Tỷ lệ này ở Việt Nam là khoảng 97%. Theo thống kê hiện nay, hàng
năm lực lƣợng các DNNVV tại Việt Nam đóng góp khoảng 40% vào sản lƣợng của
nền kinh tế và thu hút khoảng 50% lao động. Mặt khác, các DNNVV phần lớn đƣợc
phát triển từ hình thức kinh tế hộ gia đình, với các loại hình thu hút đƣợc nhiều lao
động phổ thông, bao gồm lao động nhàn rỗi ở nông thôn, lao động qua đào tạo dạy
nghề nhiều cấp bậc, và một bộ phận lao động có trình độ cao. Với biên độ về trình
độ lao động lớn nhƣ vậy, các DNNVV góp phần giải quyết vấn đề công ăn việc làm
triệt để hơn, giúp nâng cao hiệu quả xã hội, thực hiện các chính sách vĩ mơ về việc
làm và phát triển kinh tế.
Thứ hai, hoạt động của các DNNVV tạo ra sự cân đối giữa các vùng miền,
các ngành nghề kinh tế
DNNVV có cơ cấu ngành nghề khá đa dạng và phong phú, bao gồm cả các
lĩnh vực truyền thống và hiện đại. Bên cạnh các ngành nghề nơng, lâm, nghiệp, thủy
sản…, cịn có các dịch vụ mới phát triển giúp cho nền kinh tế năng động hơn. Bên
cạnh đó, tại các thành phố lớn thƣờng tập trung nhiều DN lớn, các cơng ty, tập đồn
đa quốc gia, vì thế DNNVV thƣờng tập trung ở các địa phƣơng với số lƣợng lớn và
đƣợc phẩn bổ khá đồng đều. Đặc biệt, tại các vùng miền cịn khó khăn, việc phát
triển DNNVV là phƣơng án tối ƣu để từng bƣớc thúc đẩy kinh tế phát triển. Đây là
ƣu điểm nhằm góp phần thực hiện chính sách phát triển đồng bộ của nhà nƣớc,
giảm bớt khoảng cách kinh tế - xã hội giữa các vùng miền, cân đối cơ cấu ngành
kinh tế.
Thứ ba, DNNVV góp phần khai thác tiềm năng của địa phƣơng, là trụ cột
của nền kinh tế địa phƣơng.
Khác với các DN lớn thƣờng đặt tại các thành phố lớn hay những vùng kinh
tế trọng điểm, các DNNVV hầu hết nằm dàn trải tại các địa phƣơng. Do vậy, hoạt


10


động sản xuất kinh doanh và định hƣớng phát triển của DNNVV trƣớc hết phải gắn
với các đặc điểm kinh tế xã hội cũng nhƣ tiềm năng của địa phƣơng: sản xuất những
cái địa phƣơng cần, sản xuất dựa trên các nguồn lực sẵn có, kinh doanh dựa trên
mơi trƣờng pháp lý của địa phƣơng. Từ đó, DN mới khẳng định đƣợc vị thế của
mình và mở rộng hoạt động ra cả nƣớc cũng nhƣ quốc tế. Hoạt động sản xuất kinh
doanh của các DN thƣờng gắn bó chặt chẽ với việc khai thác nguồn lực địa phƣơng.
Tỉnh có địa hình đẹp thƣờng phát triển ngành du lịch, tỉnh có truyền thống văn hóa
lâu đời thì phát triển du lịch làng nghề, các thành phố trẻ chủ yếu phát triển các
ngành dịch vụ mới….Bên cạnh đó, DNNVV chiếm tuyệt đại đa số trong nền kinh tế
địa phƣơng nên đóng góp rất lớn vào việc cung cấp sản phẩm cho xã hội cũng nhƣ
giải quyết công ăn việc làm cho ngƣời lao động. Việt Nam đang thực hiện cơng
nghiệp hóa – hiện đại hóa đất nƣớc, vì vậy từng bƣớc phát triển vững chắc các
DNNVV dựa trên nguồn lực sẵn có là hƣớng đi đúng đắn. Đồng thời, DNNVV góp
phần thu hút vốn đầu tƣ nƣớc ngoài và là trụ cột để nâng cao năng lực cạnh tranh
của địa phƣơng trong thời đại mở cửa và hội nhập.
Thứ tƣ, DNNVV hỗ trợ hiệu quả các khâu sản xuất kinh doanh cho DN lớn,
là nền tảng để hình thành các DN lớn mạnh trong nền kinh tế thị trƣờng
Bất cứ DN nào lớn mạnh cũng phải xuất phát từ một DNNVV. Vì vậy, việc
phát triển lực lƣợng DNNVV sẽ tạo đà cho nền kinh tế phát triển vững chắc và hội
nhập sâu rộng vào sân chơi thƣơng mại quốc tế. Bên cạnh đó, cùng với việc phân
cơng lao động xã hội ngày càng sâu sắc, các DNNVV cũng ngày càng thể hiện vai
trò quan trọng trong việc hỗ trợ hoạt động cho các DN lớn. DNNVV có thể thực
hiện các khâu gia cơng, đóng gói, vận chuyển, phân phối ra thị trƣờng, nhận thực
hiện một phần của các dự án hoặc cung cấp nguyên liệu đầu vào cho hoạt động sản
xuất kinh doanh của các DN, các tập đoàn kinh tế lớn mạnh hơn. Đây là sự phân
phối khối lƣợng công việc một cách tất yếu khách quan, tiết kiệm thời gian và chi
phí, tạo ra mối liên kết chặt chẽ giữa các thành viên trong nền kinh tế thị trƣờng và

đem lại hiệu quả kinh tế cao nhất cho xã hội.

11


Thứ năm DNNVV tạo ra môi trƣờng cạnh tranh trong nền kinh tế, thúc đẩy
thị trƣờng vốn, thị trƣờng tín dụng phát triển
Ngành nghề hoạt động sản xuất của các DNNVV rất đa dạng, phong phú,
hàng hóa dịch vụ ngày càng có chất lƣợng cao. Đó là cơ hội thuận tiện để cho ngƣời
tiêu dùng so sánh sản phẩm của các DN và lựa chọn. Nhƣ vậy chính điều này đã tạo
ra sự cạnh tranh giữa các nhà sản xuất là luôn phải nâng cao chất lƣợng sản phẩm để
thỏa mãn nhu cầu của khách hàng làm cho nền kinh tế thị trƣờng trở nên sôi động.
Để sản xuất kinh doanh các DNNVV cần phải có vốn trong khi đó vốn tự có
của họ rất ít khơng đủ đáp ứng vì vậy các DN cần phải đi vay mƣợn trên thị trƣờng
thƣơng mại. Tuy nhiên không phải lúc nào các DN bạn hàng cũng thừa vốn để cho
mƣợn nên các DNNVV sẽ đi vay Ngân hàng. Chính sự xuất hiện của DNNVV đã
tạo ra một nhóm khách hàng thƣờng xuyên cho các Ngân hàng. Hiện nay các
DNNVV không chỉ vay vốn qua Ngân hàng mà cịn thanh tốn qua Ngân hàng, điều
đó Ngân hàng vừa là ngƣời cho vay, vừa là trung gian thanh toán phục vụ cho các
doanh nghiệp. Với tốc độ phát triển nhanh chóng cả về quy mô, về chất lƣợng các
DNNVV đã tạo ra một nhu cầu lớn với Ngân hàng đó là nhu cầu về vốn, nhu cầu
thanh tốn dịch vụ qua Ngân hàng. Có thể nói loại hình doanh nghiệp này là thị
trƣờng tiềm năng và đầy triển vọng của Ngân hàng.
1.2 Hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp nhỏ và vừa của ngân
hàng thƣơng mại
1.2.1. Các khái niệm cơ bản
Trong suốt lịch sử lồi ngƣời, ít có thiết chế kinh tế nào tác động đến đời
sống con ngƣời và xã hội mạnh mẽ bằng Ngân hàng và hoạt động của nó. Ngân
hàng từ khi ra đời đến nay đã ln gắn bó mật thiết với đời sống kinh tế xã hội loài
ngƣời và ngày càng có ý nghĩa quan trọng trong việc điều hoà, luân chuyển các

nguồn vốn trong xã hội để đáp ứng các yêu cầu khác nhau của mỗi nền kinh tế.
*Khái niệm Ngân hàng Thƣơng mại
Nhà kinh tế học Peter S.Rose cho rằng: "Ngân hàng là loại hình tổ chức tài
chính cung cấp một danh mục các dịch vụ tài chính đa dạng nhất, đặc biệt là tín
12


dụng, tiết kiệm và dịch vụ thanh toán - và thực hiện nhiều chức năng tài chính nhất
so với bất kỳ một tổ chức kinh doanh nào trong nền kinh tế”
Ngân hàng bao gồm nhiều loại, tuỳ thuộc vào sự phát triển của nền kinh tế
nói chung và hệ thống tài chính nói riêng, trong đó Ngân hàng thƣơng mại thƣờng
chiếm tỷ trọng lớn nhất về quy mô tài sản, thị phần và số lƣợng các ngân hàng.
Ngân hàng thƣơng mại là loại hình tổ chức tín dụng thực hiện các hoạt động
kinh doanh tiền tệ và dịch vụ ngân hàng với chức năng chính là một trung gian tài
chính, thực hiện chức năng đi vay để cho vay, là cầu nối giữa ngƣời thừa vốn và
thiếu vốn.
Tóm lại: "NHTM là một doanh nghiệp kinh doanh trong lĩnh vực tiền tệ - tín
dụng, với hoạt động thƣờng xuyên là nhận tiền gửi, cho vay và cung cấp các dịch vụ
ngân hàng cho nền kinh tế quốc dân".
*Khái niệm hoạt động cho vay DNNVVcủa NHTM
Theo quyết định số 1627/2001/QĐ-NHNN của thống đốc NHNN về việc ban
hành quy chế cho vay của tổ chức tín dụng đối với khách hàng, cho vay là một hình
thức cấp tín dụng, theo đó tổ chức chức tín dụng giao cho khách hàng sử dụng một
khoản tiền đề sử dụng vào mục đích và thời gian nhất định theo thỏa thuận với
ngun tắc có hồn trả cả gốc và lãi.
Hoạt động cho vay là hoạt động cơ bản của NHTM. NHTM có thể tiến
hành cho vay với nhiều đối tƣợng khách hàng nhƣ các cá nhân, các doanh
nghiệp…Tuy nhiên tùy theo đối tƣợng vay vốn, khái niệm cho vay có thể đƣợc hiểu
theo những khía cạnh khác nhau. Hiện nay, trong các đối tƣợng của NHTM thì
DNNVV là đối tƣợng khách hàng có tiềm năng khá lớn, đem lại nhiều lợi ích cho

ngân hàng. Hoạt động cho vay DNNVV của NHTM có thể đƣợc định nghĩa là hình
thức cho vay mà theo đó ngân hàng thƣơng mại cấp một khoản tín dụng cho
DNNVV để dùng vào mục đích và thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên
tắc hoàn trả cả gốc và lãi.
- Đặc điểm cho vay DNNVV của NHTM
Cho vay DNNVV là một trong những mục tiêu mở rộng tín dụng của các
13


×