BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI TP. HỒ CHÍ MINH
BÁO CÁO KẾT QUẢ KHẢO SÁT
DỊCH VỤ CƠNG TY VẬN TẢI NHẤT
TÍN
Mơn học: Quản trị rủi ro
Giảng viên hướng dẫn: Chu Thị Huệ
Thành viên:
1. Nguyễn Phạm Anh Thư
2. Châu Hoàng Duy Tân
3. Đỗ Thị Lệ Thu
4. Nguyễn Hữu Thuận
5. Trần Minh Thuận
6. Đinh Nho Tuấn
7. Nguyễn Thị Tường Vi
- 20H4030138
- 20H4030294
- 20H4030306
- 20H4030308
- 20H4030135
- 20H4030301
- 20H4030314
Năm học 2022 - 2023
MỤC LỤC
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ KHẢO SÁT.............................................1
II. KẾT QUẢ KHẢO SÁT.....................................................................1
PHẦN 1: ĐÁNH GIÁ CỦA QUÝ KHÁCH HÀNG VỀ PHƯƠNG TIỆN VẬN
TẢI...................................................................................................................... 2
PHẦN 2: DỊCH VỤ MÀ CÔNG TY CUNG CẤP.......................................6
PHẦN 3: ĐÁNH GIÁ CỦA KHÁCH HÀNG VỀ CÔNG NGHỆ TRONG VẬN
TẢI...................................................................................................................... 9
PHẦN 4: CÁC Ý KIẾN VÀ ĐÓNG GÓP CỦA KHÁCH HÀNG.............15
PHẦN 5: KẾT LUẬN................................................................................ 17
I.
-
THƠNG TIN CHUNG VỀ KHẢO SÁT
Mục đích khảo sát: Thu thập ý kiến và trải nghiệm của khách hàng khi sử dụng
dịch vụ của cơng ty vận tải Nhất Tín. Từ đó đưa ra các giải pháp nhằm nâng cao
chất lượng, hiệu quả phục vụ, đáp ứng tốt hơn nhu cầu của khách hàng.
-
Đối tượng khảo sát: Khách hàng đã sử dụng dịch vụ hoặc chưa sử dụng dịch vụ
của công ty.
-
Nội dung khảo sát: Đánh giá về cơ sở vật chất, dịch vụ công ty cung cấp,
công nghệ thông tin, các đánh giá khác của người dùng về dịch vụ tại công ty.
-
Phương pháp khảo sát: Thông qua Google Form.
-
Liên kết phiếu khảo sát: />
-
Thời gian khảo sát: Từ 13h Chủ Nhật (06/11/2022) đến 22h Thứ Ba (08/11/2022).
II.
KẾT QUẢ KHẢO SÁT
Tổng số email phản hồi: 34/44 khách hàng (tỉ lệ 77%)
Bảng 1: Thơng tin chung
Nội dung
Tiêu chí
Số lượng
Tỷ lệ
1. Anh/Chị đã
đồng hành
Dưới 12 tháng
26
76,5%
cùng công ty
Trên 3 năm
7
20,6%
Trên 5 năm
1
2,9%
18
52,9%
15
44,1%
1
2,9%
được bao
lâu ?
Google, Facebook, các
2. Anh/Chị
trang mạng xã hội,..
biết công ty
Qua bạn bè, người
qua kênh
thông tin nào?
thân, các đối tác
Qua bạn bè, các đối tác
1
Nhận xét:
- Thời gian đồng hành và hợp tác cùng với Nhất Tín: Kết quả khảo sát cho thấy phần
lớn khách hàng chỉ mới hợp tác và sử dụng dịch vụ của Nhất Tín dưới 12 tháng
( 76,5%). Số lượng khách hàng hợp tác với Nhất Tín trên 3 năm chiếm 20,6%. Và chỉ
có một số rất ít khách hàng ( 2,9% ) là đã hợp tác trên 5 năm với Nhất Tín.
- Kênh thơng tin mà khách hàng biết đến Nhất Tín: Kết quả khảo sát cho thấy phần lớn
khách hàng biết đến Nhất Tín là thơng qua các trang mạng xã hội và thông qua bạn bè,
người thân với tỷ lệ lần lượt là 52,9% và 44,1%. Số ít 2,9% khách hàng cịn lại biết
đến Nhất Tín thơng qua các kênh thông tin khách ngoại trừ 2 kênh thông tin trên.
PHẦN 1: ĐÁNH GIÁ CỦA QUÝ KHÁCH HÀNG VỀ PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI
Nội dung
Tiêu chí
1.Tiêu chuẩn
tồn
an
của phương
tiện trong q trình
vận chuyển?
(VD : Kính
gió,
chắn
gương chiếu
hậu, bánh xe,...)
Số lượng
Tỷ lệ
Rất an tồn
11
32,4%
An tồn
22
64,7%
Khơng an tồn
1
2,9%
Nguy hiểm
0
0%
8
23,5%
Đủ so với nhu cầu
24
70,6%
Khơng đủ đáp ứng
3
5,9%
2. Diện tích
Lớn hơn so với
khoang xe,
nhu cầu
container cung cấp
có đảm bảo đáp
ứng đủ nhu cầu
vận chuyển hàng
hóa hay không?
2
Bảng 2: Đánh giá khảo sát về phương tiện vận tải
Nội dung
1. Chất lượng
phương tiện vận tải
2. Bố trí đầy đủ
số lượng thiết bị
vận chuyển hàng
hóa
3. Bố trí phù hợp
loại hình thiết bị
vận chuyển hàng
hóa
4. Đảm bảo kiểm
tra, bảo dưỡng định
kì phương tiện vận
chuyển
Tiêu chí
Số
lượng
Rất hài lịng
4
Hài lịng
20
Bình thường
8
Tệ
0
Rất tệ
2
Rất hài lịng
8
Hài lịng
24
Bình thường
2
Tệ
0
Rất tệ
0
Rất hài lịng
9
Hài lịng
13
Bình thường
12
Tệ
0
Rất tệ
0
Rất hài lịng
7
Hài lịng
16
Bình thường
10
Tệ
1
Rất tệ
0
Rất hài lịng
9
Hài lịng
13
Bình thường
11
Tệ
1
Rất tệ
0
Rất hài lịng
6
Hài lịng
15
Bình thường
12
tiện vận
Tệ
0
chuyển
Rất tệ
1
5. Vệ sinh an
toàn sạch sẽ trang
thiết
bị vận chuyển
6. Đảm bảo hàng
hóa cố định an tồn
trên phương
Trong biểu đồ hình cột ở bảng 2:
Rất hài lịng
Hài lịng
Bình thường
Tệ
Rất tệ
Nhận xét
- Tiêu chuẩn an tồn của phương tiện trong q trình vận chuyển: Hầu hết khách
hàng đều đánh giá tiêu chuẩn của phương tiện trong q trình vận chuyển là an tồn và
chiếm tỷ lệ 64,7%. Số lượng khách hàng đánh giá tiêu chuẩn của phương tiện ở mức
rất an toàn chiếm 32,4%. Chỉ có 2,9% khách hàng đánh giá tiêu chuẩn của phương tiện
là khơng an tồn và khơng có khách hàng nào đánh giá tiêu chuẩn của phương tiện
là nguy hiểm trong tổng số những khách hàng làm khảo sát.
- Mức độ đáp ứng nhu cầu vận chuyển hàng hóa của khoang xe, container: Diện
tích khoang xe, container đáp ứng rất tốt nhu cầu vận chuyển của khách hàng. Tỷ lệ
khách hàng đánh giá diện tích khoang xe, container lớn hơn so với nhu cầu là 23,5%.
Tỷ lệ khách hàng đánh giá diện tích khoang xe, container đủ đáp ứng nhu cầu chiếm
đa số với tỷ lệ là 70,6% và tỷ lệ khách hàng đánh giá diện tích khoang xe, container
khơng đủ đáp ứng nhu cầu chỉ chiếm 5,9%.
- Chất lượng phương tiện vận tải: Phần lớn khách hàng đánh giá hài lòng về chất
lượng phương tiện vận tải ( 20/34 ). Có 8/34 phiếu của khách hàng đánh giá chất lượng
phương tiện vận tải bình thường. Số lượng khách hàng đánh giá chất lượng rất hài lòng
và rất tệ chiếm rất ít, chỉ vào khồng 4/34 phiếu và 2/34 phiếu. Khơng có khách hàng
nào đánh giá chất lượng vận tải tệ.
- Bố trí đầy đủ số lượng phương tiện vận chuyển hàng hóa: Hầu hết mọi khách hàng
đều đánh giá hài lịng với việc bố trí đầy đủ phương tiện vận chuyển hàng hóa
( 24/34 ). Số lượng khách hàng đánh giá rất hài lịng và bình thường với việc bố trí đầy
đủ phương tiện vận chuyển chỉ chiếm 8/34 và 2/34. Khơng có khách hàng nào đánh giá
tệ vả rất tệ với việc bố trí đầy đủ số lượng phương tiện vận chuyển.
- Bố trí phù hợp loại hình thiết bị vận chuyển hàng hóa: Số lượng khách hàng đánh
giá rất hài lịng với việc bố trí loại hình thiết bị vận chuyển hàng hóa phù hợp chiếm
9/34 phiếu; Hài lịng chiếm 13/34 phiếu; Bình thường chiếm 12/34 phiếu; Và khơng cị
khách hàng nào đánh giá ở mức tệ và rất tệ.
- Đảm bảo kiểm tra, bảo dưỡng định kì phương tiện vận chuyển: Số lượng khách
hàng đánh giá rất hài lịng với việc kiểm tra, bảo dưỡng định kì phương tiện vận
chuyển chiếm 7/34 phiếu; Số lượng khách hàng đánh giá hài lịng và bình thường
chiếm lần lượt là 16/34 và 10/34 phiếu. Số lượng khách hàng đánh giá tệ chỉ chiếm
1/34 phiếu và khơng có khách hàng nào đánh giá rất tệ việc kiểm tra, bảo dưỡng định
kì phương tiện vận chuyển.
- Vệ sinh an toàn sạch sẽ trang thiết bị vận chuyển: Số lượng khách hàng đánh giá
hài lịng và bình thường đối với việc vệ sinh an toàn trang thiết bị là xấp xỉ nhau và
chiếm lần lượt là 13/34 và 11/34 phiếu. Số lượng khách hàng đánh giá rất hài lịng
chiếm 9/34 phiếu. Chỉ có 1/34 phiếu là đánh giá việc vệ sinh an toàn trang thiết bị tệ
và khơng có khách hàng nào đánh giá rất tệ đối với dịch vụ vệ sinh trang thiết bị
của công ty.
- Đảm bảo hàng hóa cố định an tồn trên phương tiện vận chuyển: Số lượng khách
hàng đánh giá hài lòng chiếm phần lớn ( 15/34 phiếu ). Kế đến là khách hàng đánh giá
bình thường với 12/34 phiếu. Số lượng khách hàng đánh giá hài lòng và rất tệ chỉ
chiếm 6/34 và 1/34 phiếu. Khơng có khách hàng nào đánh giá tệ đối với việc đảm bảo
hàng hóa cố định an toàn trên phương tiện vận chuyển.
PHẦN 2. DỊCH VỤ MÀ CÔNG TY CUNG CẤP
Nhận xét
- Đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ mà công ty cung cấp
trên (thang điểm 1-5): Gần một nửa số lượng khách hàng đánh giá dịch vụ ở điểm 4
( 44,1%). Khoảng 30% khách hàng đánh giá dịch vụ mà công ty cung cấp ở điểm 5.
20,6% khách hàng đánh giá dịch vụ ở điểm 3. Số lượng khách hàng đánh giá dịch vụ ở
điểm 2 rất ít, chỉ 5,9% và khơng có khách hàng nào đánh giá dịch vụ ở điểm 1.
- Thời gian giao hàng của công ty: Hầu hết khách hàng đánh giá thời gian giao hàng
của công ty ở mức nhanh ( 73,5 %). Số lượng khách hàng đánh giá mức hỏa tốc và
chậm chiếm lần lượt 17,6% và 8,8%. Khơng có khách hàng nào đánh giá thời gian
giao hàng ở mức siêu chậm.
- Thái độ làm việc của nhân viên: Hầu hết các loại nhân viên đều được khách hàng
đánh giá ở mức tốt, rất nhiệt tình. Gần như số lượng khách hàng đánh giá nhân viên ở
mức tạm được chiếm tỷ lệ xấp xỉ bằng một nửa so với số lượng khách hàng đánh giá
tốt, rất nhiệt tình. Chỉ có rất ít khách hàng đánh giá nhân viên ở mức không giải
quyết được vấn đề của
khách hàng.
- Lịch trình vận tải ( Thang điểm 1-5 ): Hơn nửa số khách hàng đánh giá lịch trình
vận tải ở điểm 4 ( 52,9% ). Số lượng khách hàng đánh giá lịch trình vận tải ở điểm 3
và 5 xấp xỉ nhau lần lượt là 20,6% và 23,5%. Chỉ 2.9% khách hàng đánh giá thang
điểm 2 và khơng có khách hàng nào đánh giá mức điểm 1.
- Cách bố trí các bãi xe trong và ngồi thành phố ( điểm 1-5 ): Khách hàng đánh giá
điểm 4 chiếm nhiều nhất ( 38,2% ). Kế đến là khách hàng đánh giá theo điểm 5 chiếm
32,4%. Khách hàng đánh giá điểm 3 chiếm 20,6%. Chỉ 8,8% khách hàng đánh giá theo
điểm 2 và khơng có khách hàng nào đánh giá điểm 1.
- Số lượng xe đáp ứng nhu cầu hàng hóa: Đa số khách hàng đều đánh giá số lượng
xe vừa đủ đáp ứng nhu cầu hàng hóa (88,2%). Trong khi số lượng khách hàng đánh giá
số lượng xe thừa so với nhu cầu và không đủ đáp ứng so với nhu cầu xấp xỉ bằng nhau
và bằng 5,9%.
- Tình trạng hàng hóa tới tay khách hàng: Hầu hết hàng tới tay khách hàng vẫn còn
nguyên vẹn ( chiếm 76,5%). Hàng hóa bị đổ vỡ, khơng nằm đúng vị trí tự nhiên chiếm
11,8%. Số lượng khách hàng đánh giá hàng hóa bị hư hỏng và hàng hóa có dấu hiệu
tác động xấp xỉ bằng nhau và bằng 5,9%. Không có khách hàng nào đánh giá hàng hóa
bị thiếu hụt.
PHẦN 3. ĐÁNH GIÁ CỦA KHÁCH HÀNG VỀ CÔNG NGHỆ TRONG VẬN TẢI
Nội dung
Tiêu chí
Số lượng
Tỉ lệ
Có, giao diện
1. Anh/Chị
trực quan
32
94,1%
2
5,9%
thấy Website
cơng ty có dễ
dùng hay
Khơng, khó
khơng?
thao tác và tìm
thơng tin
2. Anh/Chị có cảm nhận như thế nào về các tính năng của cơng ty trên Website:
Rất tốt
11
Tốt
18
Bình thường
5
Rất tốt
9
Tốt
17
Bình thường
9
Rất tốt
11
Tốt
12
Bình thường
11
Rất tốt
6
Tốt
16
Bình thường
12
Rất tốt
8
Tốt
15
Theo dõi đơn
hàng
Xem và in
hóa đơn
Tích hợp bản
đồ Google
Map
Đa dạng các
cổng thanh
tốn
Tương thích
được với nhiều
thiết bị, hệ
điều hành
10
Bình thường
11
Tính bảo mật
Rất tốt
7
Tốt
16
Bình thường
11
Ghi chú:
Rất tốt
Tốt
Bình thường
11
Nhận xét
- Giao diện website: Hầu hết tất cả khách hàng đều cho rằng website dễ dùng và có
giao diện trực quan ( 94,1 % ). 5,9% còn lại thuộc về các khách hàng đánh giá website
khơng dễ dùng, khó thao tác và tìm thơng tin.
- Các tính năng của cơng ty trên website: Đối với đa số các tính năng của công ty trên
website, khách hàng đều phần lớn đánh giá các tính năng này là tốt. Đối với các tính
năng theo dõi đơn hàng, xem và in hóa đơn, tích hợp bản đồ Google Map thì lượng
khách hàng đánh giá rất tốt chiếm bằng 1 nửa so với lượng khách hàng đánh giá tốt và
cao hơn xấp xỉ một chút so với lượng khách hàng đánh giá bình thường. Đối với các
tính năng Đa dạng các cổng thanh tốn, Tương thích được với nhiều thiết bị, hệ điều
hành, Tính bảo mật thì số lượng khách hàng đánh giá rất tốt cũng chiếm bằng một nửa
so với số lượng khách hàng đánh giá tốt và thấp hơn xấp xỉ 1/3 so với số lượng khách
hàng đánh giá bình thường. Khơng có khách hàng nào đánh giá tệ đối với tất cả các
tính năng cơng ty trên website được kể đến trên.
- App quản lý đơn hàng của Nhất Tín: Hầu hết khách hàng đánh giá App Nhất Tín là
giao diện đơn giản và dễ dáng theo dõi đơn hàng với số phiếu là 26 và 24 phiếu. Đánh
giá của khách hàng về nhiều tính năng hơn website và đánh giá về thông tin đơn hàng
cụ thể hơn chiếm số phiếu bằng nhau và bằng 18 phiếu. Các đánh giá về liên kết cổng
thanh tốn, thơng báo nhanh chóng để kịp thời xử lý đơn hàng và quản lý thời gian vận
chuyển đều chiếm tỷ lệ bằng nhau và chiếm 13 phiếu. Hai đánh giá về ước tính thời
gian nhận hàng và thông tin cụ thể phương tiện, chủ xe chiếm lần lượt 15 và 16 phiếu
chọn.
- Dịch vụ vận chuyển hàng xe đông lạnh: Số lượng khách hàng đánh giá dịch vụ xe
đơng lạnh có nhiệt độ đảm bảo đúng chuẩn chiếm tỷ lệ cao nhất tương ứng với 25
phiếu chọn. Tiêu chuẩn hàng tới tay khách vẫn giữ nhiệt độ phù hợp được 24 khách
hàng đánh giá. 22 lựa chọn của khách hàng đánh giá hàng được đóng cẩn thận và đảm
bảo an toàn. Số lượng khách hàng lựa chọn đảm bảo trần khoang xe đủ không gian để
khơng khí lạnh lưu thơng là 19 khách hàng. Lượng khách hàng lựa chọn tiêu chí đảm
bảo van thơng gió đóng kín trong q trình vận chuyển và tiêu chí tuân thủ đúng
nguyên tắc khi xếp dỡ hàng lạnh đều bằng nhau và bằng 14 lựa chọn.
- Các vấn đề khi trải nghiệm website: Phần lớn khách hàng gặp phải sự cố website
bảo trì khi sử dụng và trải nghiệm website của Nhất Tín ( 18 lựa chọn ). Kế đến là vấn
đề gặp sự cố khi thanh toán với 12 lựa chọn của khách hàng. Vấn đề về lỗi tên hàng
hoặc địa điểm là vấn đề mà có 9 khách hàng đánh giá. Cịn lại chỉ có 4 khách hàng
đánh giá không theo dõi được đơn hàng và chỉ 1 khách hàng đánh giá không gặp phải
vấn đề cùng 1 khách hàng khác cũng đánh giá khơng có vấn đề gì.
- Cơng nghệ mà cơng ty đang áp dụng để theo dẽo lịch trình di chuyển và kiểm sốt
thời gian thực của đơn hàng ( thang điểm 10 ) : Số lượng khách hàng số lượng khách
hàng đánh giá công nghệ của công ty ở mức điểm 10 chiếm 14,7 %. Mức điếm 9 có
khoảng 11,8% số lượng khách hàng đánh giá. Lượng khách hàng đánh giá dịch vụ
công ty ở điểm 7 và 8 có tỷ lệ bằng nhau và đều bằng 23,5%. Điểm 5 và điểm 6 được
đánh giá bởi lần lượt 11,8% và 14,7% trong tổng số lượng khách hàng tham gia khảo
sát. Khơng có khách hàng nào đánh giá dịch vụ của công ty ở mức điểm từ 1 đến 4.
- Tốc độ xử lý và khắc phục lỗi website: Phần lớn khách hàng đều đánh giá tốc độ xử
lý và khắc phục lỗi của website ở mức bình thường ( 64,7% ). Có khoảng 29,4 %
khách hàng đánh giá tốc độ xử lý và khắc phục lỗi của website ở mức nhanh. Còn lại
con số rất ít là 5,9% khách hàng đánh giá tốc độ xử lý và khắc phục lỗi website của
công ty chỉ nằm ở mức chậm.
PHẦN 4. CÁC Ý KIẾN VÀ ĐÓNG GÓP CỦA KHÁCH HÀNG
Đề xuất ý kiến đóng góp của khách hàng về nhân viên của Cơng ty: (khơng có)
Nhận xét: Kết quả khảo sát cho thấy:
- Yếu tố khiến khách hàng tin tưởng và lựa chọn sử dụng dịch vụ của Nhất Tín: Hầu
hết khách hàng đều lựa chọn yếu tố đảm bảo cung cấp đầy đủ phương tiện, duy trì mối
quan hệ hợp tác lâu dài ( 28 lựa chọn ) làm yếu tố để họ tin tưởng và sử dụng dịch vụ
của Nhất Tín. Yếu tố về địa chỉ, phương tức liên lạc rõ ràng chiếm khoảng 21 lựa chọn.
Có khoảng 17 khách hàng quan tâm đến yếu tố về các vấn đề thủ tục pháp lý, tuân thủ
pháp luật. Và chỉ 11 lựa chọn của khách hàng dành cho quy trình vận chuyển minh
bạch, rõ ràng.
- Vấn đề cần được cải thiện ở Nhất Tín: Phần lớn khách hàng lựa chọn cải thiện vấn đề
về thái độ phục vụ của nhân viên đối với khác hàng ( 16 lựa chọn ). Số lượng khách
hàng lựa chọn cải thiện vấn đề thời gian vận chuyển hàng hóa và chất lượng hàng hóa
tới tay khách hàng đều xấp xỉ bằng nhau và lần lượt bằng lần lượt là 11, 12 lựa chọn.
Có 9 lựa chọn của khách hàng là muốn cải thiện phương tiện và các trang thiết bị vận
chuyển. Vấn đề về mức độ an toàn của chuyến hàng trong suốt q trình vận tải có 7
khách hàng lựa chọn và số lượng khách hàng lựa chọn không cần cải thiện vấn đề nào
là 10 khách hàng.
- Tin tưởng và đồng hành cùng với Nhất Tín trong thời gian tiếp theo: Đa số 61,8%
khách hàng đều lựa chọn tiếp tục tin tưởng và lựa chọn Nhất Tín để hợp tác trong thời
gian tiếp theo. Số lượng khách hàng lựa chọn sẽ cân nhắc sử dụng dịch vụ của Nhất
Tín chiếm 26,5% và chỉ 11,8% khách hàng là lựa chọn công ty giao nhận khác để hợp
tác cùng. Khơng có khách hàng nào đưa ra lựa chọn không bao giờ hợp tác với Nhất
Tín.
- Mức giá dịch vụ vận tải: Đa số khoảng 61,8 % khách hàng đều đánh giá mức giá
dịch vụ vận tải của Nhất Tín là hợp lý. Khoản 17,6% khách hàng lựa chọn có thể tăng
giá nếu như đáp ứng thêm các nhu cầu. Lượng khách hàng cảm nhận nên giảm giá 5 10% hoặc nhiều hơn chiếm 14,7%. Còn lại 5,9% khách hàng lựa chọn mức giá của
Nhất Tín là quá cao so với thị trường. Khơng có khách hàng nào đưa ra lựa chọn mức
giá của Nhất Tín là quá thấp so với thị trường.
- Giới thiệu công ty cho người thân, bạn bè, đồng nghiệp và các mối quan hệ xung
quanh: 61,8% khách hàng hầu hết đều lựa chọn luôn luôn sẵn sàng giới thiệu Nhất Tín
với người thân, bạn bè, đồng người và các mối quan hệ xung quanh mình. Số lượng
khách hàng lựa chọn cân nhắc giới thiệu Nhất Tín cho người thân, bạn bè, đồng nghiệp
và các mối quan hệ xung quanh rơi vào khồng 35,3%. Cịn lại chỉ có số ít là 2,9%
khách hàng lựa chọn không giới thiệu Nhất Tín và khơng có khách hàng nào đưa ra lựa
chọn giới thiệu một cơng ty khác ngồi Nhất Tín cho người thân, bạn bè, đồng nghiệp
và những mối quan hệ xung quanh mình.
PHẦN 5: KẾT LUẬN
Sự phản hồi của khách hàng chính là chìa khóa thành cơng của cơng ty vận tải
Nhất Tín. Trong q trình phát triển dịch vụ giao nhận vận tải, cơng ty đã có những
bước tiến khả quan trong việc tiếp cận và nhận được nhiều sự đóng góp từ các khách
hàng nhằm cải thiện chất lượng dịch vụ. Bên cạnh những điểm mạnh như tốc độ thời
gian lấy và giao hàng cũng như thái độ chăm sóc khách hàng của đội ngũ nhân viên thì
vẫn cịn những hạn chế mà cơng ty cần cố gắng đẩy mạnh phát triển hơn nữa như đội
xe cần được cải tiến hơn để đáp ứng nhiều như cầu khác nhau của khách hàng hơn,
diện tích kho chưa đủ đáp ứng nhu cầu , hàng hóa cần được khắc phục cũng như cần
đưa ra các chính sách về giá cước vận chuyển tốt hơn… Những phản hồi, đánh giá của
khách hàng là những cơ sở để công ty kịp thời nhận ra khắc phục nhược điểm và duy
trì, phát huy những điểm mạnh để nâng cao dịch vụ và tính cạnh tranh hơn trên thị
trường giao nhận vận tải, chiếm trọn niềm tin và thu hút một lượng khách hàng. Trong
tương lai, công ty chúng tôi sẽ cố gắng hết sức mình để làm hài lịng khách hàng một
cách hồn hảo nhất. “Sự lựa chọn uy tín hàng đầu – cơng ty vận tải Nhất Tín”.