1
Đề 1
Phần I. Đọc-hiểu (6.0 điểm)
Đọc kĩ đoạn trích sau và trả lời các câu hỏi bên dưới:
“Gió bấc thổi ào ào qua khu rừng vắng. Những cành cây khẳng khiu chốc chốc run lên bần bật. Mưa phùn lất
phất… Bên gốc đa, một chú Thỏ bước ra, tay cầm một tấm vải dệt bằng rong. Thỏ tìm cách quấn tấm vải lên người
cho đỡ rét, nhưng tấm vải bị gió lật tung, bay đi vun vút. Thỏ đuổi theo. Tấm vải rơi tròng trành trên ao nước. Thỏ
vừa đặt chân xuống nước đã vội co lên. Thỏ cố khều nhưng đưa chân khơng tới. Một chú Nhím vừa đi đến. Thỏ thấy
Nhím liền nói:
- Tơi đánh rơi tấm vải khốc!
- Thế thì gay go đấy! Trời rét, khơng có áo khốc thì chịu sao được.
Nhím nhặt chiếc que khều… Tấm vải dạt vào bờ, Nhím nhặt lên, giũ nước, quấn lên người Thỏ:
- Phải may thành một chiếc áo, có thế mới kín được.
- Tơi đã hỏi rồi. Ở đây chẳng có ai may vá gì được.
Nhím ra dáng nghĩ:
- Ừ! Muốn may áo phải có kim. Tơi thiếu gì kim.
Nói xong, Nhím xù lơng. Quả nhiên vơ số những chiếc kim trên mình Nhím dựng lên nhọn hoắt. Nhím rút một chiếc
lơng nhọn, cởi tấm vải trên mình Thỏ để may.
(Trích “Những chiếc áo ấm”, Võ Quảng)
Hãy chọn chữ cái đứng trước đáp án đúng để trả lời cho các câu hỏi từ câu 1 đến câu 8. (Mỗi câu đúng được 0.5
điểm).
Câu 1: Thể loại của đoạn trích trên là
A. trụn cở tích.
B. trụn đờng thoại.
C. trụn truyền thuyết.
D. truyện ngắn.
Câu 2: Đoạn trích trên được kể bằng lời của
A. lời của người kể chuyện.
B. lời của nhân vật Nhím.
C. lời của nhân vật Thỏ.
D. lời của Nhím và Thỏ.
Câu 3: Nhận xét nào nêu lên đặc điểm của nhân vật trong văn bản trên?
A. Nhân vật là lồi vật, sự vật được nhân cách hóa như con người;
B. Nhân vật là lồi vật, sự vật có liên quan đến lịch sử;
C. Nhân vật là loài vật, sự vật có những đặc điểm kì lạ;
D. Nhân vật là lồi vật, sự vật gắn bó thân thiết với con người như bạn.
Câu 4: Em hiểu nghĩa của từ “tròng trành” trong câu “Tấm vải rơi tròng trành trên ao nước.” là
A. quay trịn, khơng giữ được thăng bằng.
B. ở trạng thái nghiêng qua nghiêng lại.
C. ở trạng thái nghiêng qua nghiêng lại, không giữ được thăng bằng.
D. ở trạng thái quay tròn, nghiêng qua nghiêng lại.
Câu 5: Thỏ đã gặp sự cố gì trong đoạn trích trên?
A. Bị ngã khi cố với một chiếc khăn;
B. Tấm vải của Thỏ bị gió ćn đi, rơi trên ao nước;
C. Bị thương khi cố khều tấm vải mắc trên cây;
D. Đi lạc vào một nơi đáng sợ.
Câu 6: Có bao nhiêu từ láy được sử dụng trong đoạn văn sau?
“Gió bấc thổi ào ào qua khu rừng vắng. Những cành cây khẳng khiu chốc chốc run lên bần bật. Mưa phùn lất
phất… Bên gốc đa, một chú Thỏ bước ra, tay cầm một tấm vải dệt bằng rong. Thỏ tìm cách quấn tấm vải lên người
cho đỡ rét, nhưng tấm vải bị gió lật tung, bay đi vun vút.”
A. Bớn từ;
B. Năm từ;
C. Sáu từ;
D. Bảy từ.
Câu 7: Từ ghép trong câu văn “Nhím rút một chiếc lông nhọn, cởi tấm vải trên mình Thỏ để may” là những từ
nào?
A. Nhím rút, tấm vải;
B. Một chiếc, để may;
C. Chiếc lông, tấm vải;
D. Lơng nhọn, trên mình.
Câu 8: Điền từ thích hợp vào chỗ trống trong lời nhận xét sau để thể hiện đúng nhất thái độ của Nhím đối với
Thỏ qua câu nói “Thế thì gay go đấy! Trời rét, không có áo khốc thì chịu sao được?”
Nhím……………. cho Thỏ.
A. lo sợ;
B. lo lắng;
C. lo âu;
D. lo ngại.
2
Câu 9 (1.0 điểm): Hãy chỉ ra và nêu tác dụng của biện pháp tu từ nhân hóa được sử dụng trong câu văn sau “Những
cành cây khẳng khiu chốc chốc run lên bần bật”.
Câu 10 (10 điểm): Từ hành đợng của các nhân vật trong đoạn trích, em rút ra được những bài học đáng quý nào cho
bản thân?
Phần II. Làm văn (4.0 điểm)
Em hãy chọn một trong hai đề văn sau:
Đề 1: Cảm thông và sẵn sàng sẻ chia, giúp đỡ với người khác khi họ gặp khó khăn hoạn nạn là mợt nét đẹp trong
văn hóa ứng xử của người Việt. Em hãy viết bài văn (khoảng 1,5 trang giấy) kể lại trải nghiệm một lần em giúp đỡ
người khác hoặc nhận được sự giúp đỡ từ những người xung quanh.
Đề 2: Em hãy viết bài văn (khoảng 1,5 trang giấy) để kể lại một trải nghiệm về một chuyến về thăm quê thú vị của
em.
Đề 2
I. PHẦN ĐỌC - HIỂU (6.0 điểm)
Đọc kĩ đoạn trích sau:
“Bơi càng lên mặt ao thấy càng nóng, cá Ch́i mẹ bơi mãi, cớ tìm hướng vào bờ. Mặt ao sủi bọt, nởi lên từng
đám rêu. Rất khó nhận ra phương hướng. Chuối mẹ phải vừa bơi vừa nghếch lên mặt nước để tìm hướng khóm tre,
trời bức bới ngợt ngạt. Lắm lúc, Chuối mẹ muốn lặn ngay xuống đáy cho mát, nhưng nghĩ đến đàn con đang đói, chờ
ở vùng nước đằng kia, Ch́i mẹ lại cớ bơi. Khóm tre bên bờ đã gần đây rồi. Khi tới thật gần, Ch́i mẹ chỉ cịn trơng
thấy gớc tre, khơng thấy ngọn tre đâu. Chuối mẹ bơi sát mép nước rồi rạch lên chân khóm tre. Tìm mợt chỗ mà Ch́i
mẹ đốn chắc là có tở kiến gần đó. Ch́i mẹ giả vờ chết, nằm im khơng đợng đậy. Trời nóng hầm hầm. Hơi nước lá ải
cùng với mùi tanh trên mình Ch́i mẹ bớc ra làm bọn kiến lửa gần đó thèm th̀ng. Bọn chúng thi nhau đi kiếm mời.
Vừa bị loằng ngoằng vừa dị dẫm về phía có mùi tanh cá.
Đầu tiên Chuối mẹ cảm thấy buồn buồn ở khắp mình, sau đó đau nhói trên da thịt. Biết kiến kéo đến đã đông,
Chuối mẹ liền lấy đuôi quẩy mạnh, rồi nhảy tũm xuống nước. Bọn kiến không kịp chạy, nổi lềnh bềnh trên mặt ao.
Đàn Chuối con ùa lại tranh nhau đớp tới tấp. Thế là đàn Chuối con được mẻ no nê. Ch́i mẹ bơi quanh nhìn đàn con
đớp mồi, vui quá nên quên cả những chỗ đau bị kiến đớt.”
(Trích “Mẹ con cá Ch́i”, Xn Quỳnh, Tuyển tập các tác phẩm chọn lọc Xuân Quỳnh, NXB Văn học, 2002, tr. 199)
Lựa chọn đáp án đúng và trả lời các câu hỏi:
Câu 1. Trong đoạn trích trên, ai là người kể chuyện?
A. Cá chuối mẹ
B. Cá chuối con
C. Bọn kiến lửa
D. Người kể giấu mình đi
Câu 2. Nhân vật chính trong đoạn trích trên là:
A. Cá Chuối mẹ
B. Đàn Chuối con
C. Bọn kiến lửa
D. Chiếc lá ải
Câu 3. Chỉ ra từ láy trong câu văn sau: “Bọn kiến không kịp chạy, nổi lềnh bềnh trên mặt ao”
A. Không kịp B. Lềnh bền
C. Bọn kiến
D. Mặt ao
Câu 4. Khi thấy đàn kiến đến đông, cá Chuối mẹ có hành động gì?
A. Chuối mẹ quẫy đuôi để đuổi đàn kiến đi
B. Chuối mẹ bơi sát mép nước rồi rạch lên chân khóm tre
C. Ch́i mẹ cho đàn kiến cắn mình
D. Chuối mẹ quẫy đuôi quẩy mạnh, rồi nhảy tũm xuống nước
Câu 5. Cá chuối mẹ tìm cách vào bờ, rạch lên chân khóm tre để làm gì?
A. Để tránh cái nóng ngợt ngạt, bức bới
B. Để tìm chỗ mà cá ch́i mẹ nghĩ là có tở kiến gần đó
C. Để tìm chỗ mạt cho các con nghỉ ngơi
D. Để tìm cách kiếm mồi cho các con ăn
Câu 6. Vì sao khi cá Chuối mẹ nhìn đàn con đớp mồi, lại qn cả những chỗ đau vì bị kiến
đớt?
A. Vì những chỗ đau bị kiến đớt khơng cịn đau nữa nên cá Ch́i mẹ qn khơng nhớ nữa
B. Vì cá Ch́i mẹ hạnh phúc nên quên cả những chỗ đau bị kiến đớt
C. Vì cá Ch́i mẹ lo đàn con khơng đủ ăn nên quên cả những chỗ đau bị kiến đớt
D. Vì cá Ch́i mẹ lo đàn con giành nhau mồi nên quên những chỗ đau bị kiến đốt
Câu 7. Nghĩa của từ “tới tấp” trong câu “Đàn Chuối con ùa lại tranh nhau đớp tới tấp.” là gì?
A. Nhanh, gọn gàng, mau lẹ
B. không ngớt, nhanh, không chịu dừng lại
C. Liên tiếp, dồn dập, cái này chưa xong cái khác đã đến
D. Chậm chạp, thong thả, từ tốn.
3
Câu 8. Chủ đề của câu chuyện này là gì?
A. Giới thiệu cách kiếm mồi của cá chuối
B. Giới thiệu cách ni con của lồi vật
C. Ca ngợi tình mẫu tử thiêng liêng của mn lồi
D. Ca ngợi hạnh phúc bình dị của đàn cá ch́i con
Câu 9. Hãy nêu suy nghĩ của em về hành động của cá Chuối mẹ trong đoạn trích trên?
Câu 10. Theo em, con cái cần làm gì để xứng đáng với những gì mà mẹ cha đã dành cho chúng ta?
II. VIẾT (4.0 điểm)Tả quang cảnh trường em giờ ra chơi.
Đề 3
Đọc bài thơ sau và thực hiện yêu cầu bên dưới
TÓC CỦA MẸ TƠI
Mẹ tơi hong tóc b̉i chiều
Quay quay bụi nước bay theo gió đờng
Tóc dại mẹ xõa sau lưng
Bao nhiêu sợi bạc chen cùng sợi đen.
Tóc sâu của mẹ tơi tìm
Ngón tay lần giữa ấm mềm yêu thương
Bao nhiêu sợi bạc màu sương
Bấy nhiêu lần mẹ lo b̀n vì tơi.
Con ngoan rời đấy mẹ ơi
Ước gì tóc mẹ bạc rời lại xanh
(Phan Thanh Nhàn, trích Con muốn mặc áo đỏ đi chơi, NXB Kim Đờng, Hà Nợi, 2016)
I. Đọc hiểu:
Khoanh trịn vào một đáp án đúng cho mỗi câu (từ 1 đến 8)
Câu 1 (0,5 điểm) Bài thơ đươc viết theo thể thơ
a.Song thất lục bát
b. Lục bát
c.Tám chữ
d.Sáu chữ
Câu 2: (0,5 điểm) Bài thơ ngắt nhịp theo nhịp
a.Chẵn
b. Lẽ
Câu 3: (0,5 điểm) Dịng thơ nào khơng trực tiếp nói về đặc điểm của tóc mẹ?
a. Tóc dài mẹ xoã sau lưng.
b. Bao nhiêu sợi bạc chen cùng sợi đen
c. Bao nhiêu sợi bạc màu sương d. Ước gì tóc mẹ bạc rời lại xanh.
Câu 4: (0,5 điểm)Dịng thơ nào sau đây chứa từ láy?
a.Bao nhiêu sợi bạc chen cùng sợi đen
b.Quay quay bụi nước bay theo gió đờng
c.Ngón tay lần giữa ấm mềm yêu thương
d.Bấy nhiêu lần mẹ lo buồn vì tơi
Câu 5: (0,5 điểm ) Ai là người bày tỏ cảm xúc, suy nghĩ trong bài thơ?
a.Người mẹ
b.Tóc của mẹ
c.Người bố
d. Người con
Câu 6: (0,5 điểm) Khổ thơ thứ hai người con ḿn bợc lợ tình cảm gì với người mẹ của mình?
a. Biết ơn và kính trọng mẹ kể cả lúc mẹ đã già yếu.
b. Lo lắng, buồn phiền khi thấy mẹ đã già.
c. Quan tâm,thấu hiểu và thấy có lỗi với mẹ.
d. Thương mẹ vì đã già.
Câu 7: (0,5 điểm) Biện pháp tu từ nào được sử dụng ở dòng thơ sau?
Bao nhiêu sợi bạc chen cùng sợi đen.
a. Hoán dụ.
b. Ẩn dụ.
c. Nhân hoá
d. So sánh
Câu 8. Nghĩa của từ “hong” trong bài thơ là gì?
a. Làm cho thẳng, mượt, sạch bằng cách dùng lược
b. Làm cho khơ bằng cách trải ra chỗ có nắng.
c. Làm cho khơ đi bằng cách để ở chỗ thống gió
d. Làm cho sạch bằng nước và các chất làm sạch
Tự luận:
Câu 9. Em nhận xét như thế nào về mong ước của người con qua hai dịng thơ ći bài? (Học sinh viết 2 câu trở
lại)
Con ngoan rồi đấy mẹ ơi
Ước gì tóc mẹ bạc rời lại xanh.
Câu 10. Bài thơ khơi gợi ở em những cảm xúc, suy nghĩ gì về người mẹ của mình? Em mong ḿn làm điều gì cho
mẹ? ( Học sinh viết 3 câu trở lại)
4
II. Viết bài tập làm văn
Bằng lời văn của mình, hãy kể lại một trải nghiệm đáng nhớ của bản thân em với người thân trong gia đình.
Đề bài 4
I. ĐỌC HIỂU (6,0 điểm)
Đọc kĩ đoạn trích sau và trả lời câu hỏi bằng cách khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất (từ câu 1 đến
câu 8):
Mùa xuân đất trời đẹp. Dế Mèn thơ thẩn ở cửa hang, hai con Chim Én thấy tội nghiệp bèn rủ Dế Mèn dạo chơi
trên trời. Mèn hốt hoảng. Nhưng sáng kiến của Chim Én rất giản dị: hai Chim Én ngậm hai đầu của một cọng cỏ khô.
Mèn ngậm vào giữa. Thế là cả ba cùng bay lên. Mây nồng nàn, đất trời gợi cảm, cỏ hoa vui tươi.
Dế Mèn say sưa. Sau một hồi lâu miên man, Mèn ta chợt nghĩ bụng: Ơ hay, việc gì ta
phải gánh hai con én này trên vai cho mệt nhỉ. Sao ta không quẳng gánh nợ này đi để dạo
chơi một mình có sướng hơn khơng? Nghĩ là làm. Nó bèn há mồm ra. Và nó rơi vèo xuống đất như một chiếc lá lìa
cành.
(Theo Đồn Cơng Huy trong mục “Trị chuyện đầu tuần” của báo Hoa học trị)
Câu 1. Đoạn trích trên được viết theo thể loại nào?
A. Trụn cở tích
B. Trụn truyền thuyết
C. Truyện ngụ ngôn
D. Truyện đồng thoại
Câu 2. Trong câu: “Mây nồng nàn, đất trời gợi cảm, cỏ hoa vui tươi.”, từ láy là từ nào
sau đây?
A. Nồng nàn
B. Cỏ hoa
C. Vui tươi
D. Đất trời
Câu 3. Đoạn trích trên sử dụng ngôi kể nào?
A. Ngôi thứ nhất
B. Ngôi thứ hai
C. Ngôi thứ ba
D. Cả ngôi thứ nhất và ngôi thứ ba
Câu 4. Nhân vật chính trong đoạn trích trên là ai?
A. Dế Mèn và cỏ hoa
B. Dế Mèn và hai con Chim Én
C. Dế Mèn và cọng cỏ khô
D. Hai con Chim Én và bầu trời
Câu 5. Hai con Chim Én đã có hành đợng, suy nghĩ gì khi thấy Dế Mèn thơ thẩn mợt mình?
A. X́ng chơi cùng Dế Mèn.
B. Rủ Dế Mèn dạo chơi trên trời bằng cách cho Mèn ngậm vào giữa cọng cỏ khô.
C. Bảo Dế Mèn ra chơi với cỏ hoa và chơi với các bạn hàng xóm.
D. Cho Dế Mèn lên lưng mình và chở Dế Mèn đi chơi ở trên không.
Câu 6. Trong đoạn trích trên, vì sao Dế Mèn lại bị rơi xuống đất?
A. Dế Mèn bị mỏi quá không theo được với Chim Én.
B. Dế Mèn khơng cịn thích thú với cuộc chơi.
C. Dế Mèn giận dỗi với Chim Én.
D. Dế Mèn ḿn đi chơi mợt mình cho sướng.
Câu 7. Câu “Dế Mèn thơ thẩn ở cửa hang, hai con Chim Én thấy tội nghiệp bèn rủ Dế
Mèn dạo chơi trên trời”, sử dụng biện pháp tu từ gì ?
A. So sánh;
B. Nhân hóa; C. Ẩn dụ;
D. Hốn dụ
Câu 8. Suy nghĩ của Dế Mèn: “Sao ta không quẳng gánh nợ này đi để dạo chơi một mình có sướng hơn khơng?”, thể
hiện đặc điểm nào trong tính cách của nhân vật?
A. Ích kỉ
B. Toan tính
C. Vụ lợi
D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 9. (1.0 điểm) Trong đoạn trích trên, việc làm của hai con Chim Én đã thể hiện
những phẩm chất tốt đẹp nào? (Viết đoạn văn ngắn khoảng 3 - 5 câu)
Câu 10. (1.0 điểm) Qua đoạn trích trên, em đã rút ra được những bài học bổ ích gì cho bản thân? (Viết đoạn văn ngắn
từ 3-5 câu)
II. VIẾT (4,0 điểm):
Trong cuộc sống, chắc hẳn em đã từng có rất nhiều trải nghiệm thú vị để lại trong em nhiều ấn tượng khó
quên. Hãy viết bài văn kể lại mợt trong những trải nghiệm đáng nhớ đó.
Đề 5
I. Đọc hiểu
a. Đọc đoạn thơ sau và chọn một phương án trả lời đúng cho mỗi câu hỏi (từ câu 1 đến câu 6):
Mình về với Bác đường xi
Thưa giùm Việt Bắc khơng ngi nhớ Người
Nhớ Ơng Cụ mắt sáng ngời
Áo nâu túi vải đẹp tươi lạ thường!
Nhớ Người những sáng tỉnh sương
5
Ung dung yên ngựa trên đường suối reo
Nhớ chân Người bước lên đèo
Người đi rừng núi trơng theo bóng Người...
(Trích Việt Bắc - Tố Hữu)
Câu 1. Câu nào sau đây nêu không đúng đặc điểm của đoạn thơ trên?
A. Đoạn thơ trên được viết theo thể thơ lục bát.
B. Đoạn thơ trên có các tiếng ći dịng lục vần với tiếng thứ sáu dịng bát.
C. Đoạn thơ trên có các tiếng ći dịng bát trước vần với tiếng ći dịng lục sau.
D. Đoạn thơ trên có các tiếng ći dịng lục vần với tiếng ći của dịng bát.
Câu 2. Từ “nhớ” được lặp lại nhiều lần có tác dụng gì?
A. Làm nởi bật hình ảnh Bác Hờ ở chiến khu Việt Bắc
B. Thể hiện tình cảm của Bác Hờ với người dân Việt Bắc
C. Thể hiện sự gắn bó của Bác Hờ với chiến khu Việt Bắc
D. Thể hiện tình cảm lưu luyến của người dân Việt Bắc với Bác Hồ
Câu 3. Phương án nào nêu đúng các từ đồng nghĩa trong đoạn thơ trên?
A. Mình, Bác, Ơng Cụ
B. Bác, Ông Cụ, Người
C. Mình, Bác, Người
D. Mình, Ông Cụ, Người
Câu 4. Dòng thơ nào chứa từ láy?
A. Nhớ chân Người bước lên đèo
B. Áo nâu túi vải đẹp tươi lạ thường!
C. Ung dung yên ngựa trên đường suối reo
D. Người đi rừng núi trơng theo bóng Người
Câu 5. Phương án nào nêu đúng ý nghĩa mà đoạn thơ trên muốn làm nởi bật?
A. Tình cảm của Bác Hờ đới với người dân Việt Bắc
B. Nỗi nhớ da diết của người dân Việt Bắc đối với Bác Hồ
C. Niềm tự hào của người dân Việt Bắc về Bác Hồ
D. Niềm tin của người dân Việt Bắc đối với Bác Hồ
Câu 6. Biện pháp nghệ thuật nào thể hiện được nỗi nhớ da diết của người dân Việt Bắc đối với Bác Hờ?
A. Sử dụng các từ ngữ và hình ảnh đẹp
B. Sử dụng nhiều tính từ và đợng từ
C. Sử dụng biện pháp điệp từ “nhớ”
D. Sử dụng nhiều vần bằng trong các câu thơ
b. Đọc đoạn trích sau và chọn một phương án trả lời đúng cho mỗi câu hỏi ( từ câu 7 đến câu 9)
Câu 7. Phương án nào nêu đúng căn cứ để xác định đoạn trích trên là văn bản thông tin về một sự kiện lịch sử?
A. Nêu lên các diễn biến quan trọng về việc kí kết Hiệp định Pa-ri
B. Nêu lên các lí do dẫn đến việc kí kết Hiệp định Pa-ri
C. Nêu lên các căn cứ khoa học về việc kí kết Hiệp định Pa-ri
D. Nêu lên tác dụng và ý nghĩa của việc kí kết Hiệp định Pa-ri
Câu 8. So với nhan đề văn bản, thông tin nào sau đây là quan trọng nhất?
A. Hiệp định đã được kí tắt giữa cớ vấn Lê Đức Thọ và Kít-xinh-giơ
B. Báo Nhân Dân số ra ngày Chủ nhật 28-1-1973 đã đưa tin này
C. B̉i lễ kí kết đã diễn ra tại Trung tâm Hợi nghị q́c tế Kle-bơ
D. Hiệp định Pa-ri được kí ngày 27-1-1973, chiến tranh đã chấm dứt
Câu 9. Phương án nào sau đây nêu đúng đặc điểm văn bản thông tin thể hiện trong đoạn trích trên?
A. Nhiều trạng ngữ chỉ thời gian, nơi chốn
B. Nhiều bằng chứng quan trọng được nêu lên
C. Nhiều lí lẽ được phân tích và làm sáng tỏ
D. Nhiều ý kiến, nhận định đánh giá về sự kiện lịch sử
Câu 10. Liệt kê ba thông tin theo em là quan trọng trong đoạn trích trên.
II. Viết
Chọn một trong hai đề sau để viết thành bài văn ngắn (khoảng 2 trang).
Đề 1. Hình ảnh người mẹ hoặc người bố trong một bài thơ đã đọc khiến em xúc đợng nhất.
Đề 2. Em có thích đọc trụn cở tích khơng? Vì sao? Hãy trình bày ý kiến của mình.
Đề sớ 6
Phần 1: Đọc hiểu (6 điểm)
Đọc văn bản sau và thực hiện các yêu cầu bên dưới:
NHỮNG ĐIỀU BỐ YÊU
Ngày con khóc tiếng chào đời
6
Bố thành vụng dại trước lời hát ru
Cứ “À ơi, gió mùa thu”
"Con ong làm mật”, “Mù u! bướm vàng”...
Sau yêu cái chỗ con nằm
Thơm mùi sữa với chiếu thâm mấy quầng
Yêu sao ngang dọc, dọc ngang
Những hàng tã chéo mẹ giăng đầy nhà.
Thêm yêu dìu địu nước hoa
Khi con muỗi đớt, bà xoa nhẹ nhàng
Và u mợt góc mặt bàn
Mèo con, chút chít xếp hàng đợi chơi.
Yêu ngày con gọi “Mẹ ơi”
Bước đi chập chững, mặt trời nhòm coi
Bao ngày, bao tháng dần trôi
Khắp nhà đầy ắp tiếng cười của con.
Để khi con vắng một hôm
Bố ngơ ngần nhớ, quên cơm bữa chiều.
Con ơi có biết bao điều
Sinh cùng con để bớ u mợt đời.
(NGUYỄN CHÍ THUẬT,Báo Giáo dục và Thời đại Chủ nhật, số 35, 1999)
Ghi lại chữ cái đứng trước phương án trả lời đúng cho mỗi câu hỏi (từ câu 1 đến câu 9):
Câu 1. Bài thơ “Những điều bố yêu” được viết theo thể thơ nào?
A. Thể thơ tự do
B. Thể thơ lục bát
C. Thể thơ năm chữ
D. Thể thơ bốn chữ
Câu 2. Bài thơ là lời bày tỏ cảm xúc của ai?
A. Người bố
B. Người con
C. Người mẹ
D. Người bà
Câu 3. Cách ngắt nhịp nào thể hiện đúng nghĩa của khổ thơ?
A. Ngày con khóc tiếng chào đời /
Bớ thành vụng dại / trước lời hát ru
Cứ "À ơi, / gió mùa thu”
“Con ong làm mật”, / “Mù u bướm vàng”...
B. Ngày con / khóc tiếng / chào đời
Bớ thành / vụng dại / trước lời / hát ru
Cứ “À /ơi, gió / mùa thu”
“Con ong /làm mật”, / “Mù u /bướm vàng”...
C. Ngày con / khóc tiếng chào đời
Bớ thành / vụng dại trước lời hát ru
Cứ "À /ơi, gió mùa thu”
“Con ong làm mật, / “Mù u bướm vàng”...
D. Ngày con khóc tiếng / chào đời
Bố thành vụng dại trước lời / hát ru
Cứ “À ơi, gió mùa thu” /
“Con ong làm mật, / “Mù u bướm vàng”...
Câu 4. Điệp từ nào được sử dụng trong bài thơ để thể hiện trực tiếp tình cảm mà tác giả ḿn bợc lợ?
A. Con
B. Bao
C. Bố
D. Yêu
Câu 5. Tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì trong dịng thơ “Khắp nhà đầy ắp tiếng cười của con”?
A. So sánh
B. Nhân hoá
C. Ấn dụ
D. Liệt kê
Câu 6. Hai dịng thơ nào nói được tất cả những điều mà người bố yêu?
A. Ngày con khóc tiếng chào đời
7
Bố thành vụng dại trước lời hát ru.
B. Và yêu mợt góc mặt bàn
Mèo con, chút chít xếp hàng đợi chơi.
C. Yêu ngày con gọi “Mẹ ơi”
Bước đi chập chững, mặt trời nhịm coi.
D. Con ơi có biết bao điều
Sinh cùng con để bố yêu một đời.
Câu 7. Trong khổ thơ thứ nhất, những tiếng nào được gieo vần với nhau?
A. Đời - lời; ru - thu - u
B. Đời - ru; thu - u - vàng
C. Chào - hát; ru - thu - u
D. Đời - lời; hát - thu - u
Câu 8. Bài thơ “Những điều bố yêu” có điểm gì khác với bài thơ “À ơi tay mẹ” (Bình Nguyên) và “Về thăm mẹ”
(Đinh Nam Khương)?
A. Viết về tình cảm gia đình
B. Viết theo thể thơ lục bát
C. Diễn tả tâm trạng của người cha
D. Thể hiện tình cảm sâu nặng
Phần 2: Tạo lập văn bản (4 điểm)
Viết mợt đoạn văn (khoảng 5 - 7 dịng) phát biểu cảm nghĩ của em về bài thơ: “Những điều bố yêu”.
(Đề số 7)
Phần 1: Trắc nghiệm (2 điểm)
Đọc văn bản sau và trả lời câu hỏi:
NHÀ KHƠNG CĨ BỐ
(Nguyễn Thị Mai)
Nhà khơng có bớ b̀n sao
Cái đinh cũng thiếu, con dao thì cịn
Bơm xe chẳng hiểu cái jun
Rát tay bật lửa, đá cùn, xăng khơ
Khơng có bớ, khơng thì giờ
Bữa ăn sớm ṃn, chẳng chờ, chẳng mâm
Ngày đơng gió bấc mưa dầm
Đậy che mái dột, âm thầm mẹ con
Chẳng vui tiếng điếu rít giịn
Bia khơng mua ́ng, em cịn bán chai
Nước đun sơi để ng̣i hồi
Nhà khơng có bớ, biết ai pha trà
Cho dù bãi mật phù sa
Mà không bên lở chẳng là dịng sơng.
(Theo thivien.net)
Câu 1. Vần của bài thơ Nhà khơng có bớ chủ yếu được gieo ở vị trí nào?
A. Đầu các dịng thơ
B. Giữa các dịng thơ
C. Ći các dịng thơ
D. Khơng có vị trí nào được gieo vần
Câu 2. Người bộc lộ cảm xúc, suy nghĩ trong bài thơ có thể là những ai?
A. Người bố, người mẹ, người con
B. Người bà, người ông, người bạc
C. Người anh, người chị, người em
D. Người thầy, người bạn, người cơ
Câu 3. Qua bài thơ, em có thể hiểu ngun nhân “nhà khơng có bớ” theo nhiều cách ngoại trừ:
A. Người bố vắng nhà đã lâu ngày
B. Người bớ đã mất
C. Người bớ khơng cịn sớng cùng với gia đình
D. Người bớ chưa từng x́t hiện trong gia đình
Câu 4. Dịng thơ nào nêu cảm xúc chung của người viết trong tồn bài thơ?
A. Nhà khơng có bớ b̀n sao
B. Khơng có bớ, khơng thì giờ
C. Chẳng vui tiếng điếu rít giịn
D. Nhà khơng có bớ, biết ai pha trà
8
Câu 5. Để làm rõ cảm xúc của các thành viên trong gia đình khi “khơng có bớ”, tác giả chủ yếu sử dụng biện pháp tu
từ nào?
A. So sánh
B. Ẩn dụ
C. Nhân hoá
D. Liệt kê
Câu 6. Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong hai dịng thơ ći bài?
A. So sánh
B. Ẩn dụ
C. Nhân hoá
D. Liệt kê
Câu 7. Dòng thơ nào sau đây chứa từ láy?
A. Rát tay bật lửa, đá cùn, xăng khô
B. Bữa ăn sớm muộn, chẳng chờ, chẳng mâm
C. Đậy che mái dột, âm thầm mẹ con
D. Nhà khơng có bớ, biết ai pha trà
Câu 8. Qua bài thơ, tác giả không nhằm nhấn mạnh điều gì?
A. Vai trị của người bớ trong gia đình
B. Nỗi b̀n của các thành viên trong gia đình khi “khơng có bớ”
C. Khát khao của con người về mợt gia đình trọn vẹn có cả bớ lẫn mẹ
D. Cơng lao to lớn của người cha đối với các con
Đề 8
ĐỌC HIỂU (6,0 điểm) Đọc văn bản sau:
CHIẾC LÁ
Chim sâu hỏi chiếc lá:
- Lá ơi! Hãy kể chuyện cuộc đời bạn cho tơi nghe đi!
- Bình thường lắm, chẳng có gì đáng kể đâu.
- Bạn đừng có giấu! Nếu bình thường vậy, sao bơng hoa kia lại có vẻ rất biết ơn bạn?
- Thật mà! C̣c đời tơi rất bình thường. Ngày nhỏ, tôi là một búp non. Tôi lớn dần lên thành một chiếc lá
và cứ là chiếc lá như thế cho đến bây giờ.
- Thật như thế sao? Đã có lần nào bạn biến thành hoa, thành quả, thành một ngôi sao, thành vầng mặt trời
đem lại niềm vui cho mọi người như trong các câu chuyện cổ tích mà bác gió thường rì rầm kể śt đêm
ngày chưa?
- Chưa. Chưa một lần nào tôi biến thành một thứ gì khác tơi cả. Śt đời, tơi chỉ là mợt chiếc lá nhỏ nhoi
bình thường.
- Thế thì chán thật! Bông hoa kia đã làm tôi thất vọng. Hoa ơi, bạn chỉ khéo bịa chuyện.
- Tôi không bịa chút nào đâu. Mãi mãi tơi kính trọng những chiếc lá bình thường như thế. Chính nhờ họ
mới có chúng tơi – những hoa, những quả, những niềm vui mà bạn vừa nói đến.
(Theo Những truyện hay viết cho thiếu nhi của Trần Hồi Dương, NXB Kim Đờng, năm 2019)
Thực hiện các yêu cầu:
Câu 1. Văn bản trên được viết theo thể loại nào?
A. Trụn cở tích
B. Truyền thuyết
C. Trụn đờng thoại
D. Truyện ngụ ngôn
Câu 2. Nhận xét nào sau đây nêu lên đặc điểm của nhân vật trong văn bản trên?
A. Nhân vật là loài vật, sự vật được nhân cách hóa như con người.
B. Nhân vật là lồi vật, sự vật có liên quan đến lịch sử.
C. Nhân vật là lồi vật, sự vật có những đặc điểm kì lạ.
D. Nhân vật là lồi vật, sự vật gắn bó thân thiết với con người như bạn.
Câu 3. Văn bản trên sử dụng ngôi kể nào?
A. Ngôi thứ nhất
B. Ngôi thứ ba
C. Kết hợp sử dụng ngôi thứ nhất và ngôi thứ ba
D. Ngôi thứ hai
Câu 4. Em hiểu nghĩa của từ “nhỏ nhoi” trong câu “Suốt đời, tôi chỉ là một chiếc lá nhỏ nhoi bình thường.” là
gì?
A. Nhỏ và trông cân đối, dễ thương
9
B. Có kích thước ngắn
C. Khơng có gì khác thường, khơng có gì đặc biệt
D. Nhỏ bé, ít ỏi, gây ấn tượng ít ỏi, mong manh
Câu 5. Tại sao chim sâu cho rằng “Bông hoa kia đã làm tôi thất vọng”?
A. Vì chim sâu tưởng rằng, hoa biết ơn chiếc lá thì lá phải làm được điều gì đó phi thường, kì diệu; nhưng
khi hỏi lá, chim sâu thấy lá rất nhỏ nhoi, bình thường.
B. Vì chim sâu nghĩ bơng hoa đã hiểu sai về chiếc lá, hoa tưởng chiếc lá có thể biến thành quả, thành sao,
thành vầng mặt trời đem lại nhiều niềm vui cho mọi người.
C. Vì chim sâu khơng được bơng hoa kính trọng và biết ơn như chiếc lá.
D. Vì chim sâu nghĩ rằng bơng hoa đã cớ giấu mình rất nhiều điều thú vị về chiếc lá.
Câu 6. Vì sao bông hoa trong câu chuyện trên lại khẳng định: “Mãi mãi tôi kính trọng những chiếc
lá bình thường như thế.”?
A. Vì chiếc lá có thể biến thành một ngôi sao, thành vầng mặt trời đem lại niềm vui cho mọi người.
B. Vì mặc dù chỉ là mợt chiếc lá nhỏ nhoi bình thường nhưng suốt đời chiếc lá chưa một lần nào biến
thành một thứ gì khác.
C. Vì chính nhờ sự tờn tại của những chiếc lá bình thường như vậy mới có sự sớng, sự sinh sơi, phát triển
của cây.
D. Vì bác gió thường rì rầm kể câu chụn về c̣c đời chiếc lá suốt đêm ngày cho hoa nghe.
Câu 7. Từ nào dưới đây khơng phải là từ ghép?
A. Chiếc lá
B. Rì rầm
C. Bông hoa
D. Chim sâu
Câu 8. Biện pháp tu từ nào được sử dụng qua từ được gạch chân trong câu văn sau?
“Đã có lần nào bạn biến thành hoa, thành quả, thành một ngôi sao, thành vầng mặt trời đem lại
niềm vui cho mọi người như trong các câu chuyện cổ tích mà bác gió thường rì rầm kể śt đêm
ngày chưa?”
A. Điệp ngữ
B. So sánh
C. Nhân hóa
D. Ẩn dụ
Câu 9. Từ văn bản trên, em rút ra cho mình những bài học gì trong cuộc sống?
Câu 10. Trong cuộc sống, có những người rất bình dị nhưng đóng góp của họ cho xã hội thật đáng
trân trọng. Em hãy ghi lại những đóng góp tốt đẹp cho cuộc đời của những con người như vậy.
LÀM VĂN (4,0 điểm) Hãy viết bài văn kể lại một trải nghiệm đáng nhớ của em.
ĐỀ 9
I. Phần đọc:
Có mợt dịng sơng xanh
Bắt ng̀n từ sữa mẹ
Có vầng trăng trịn thế
Lửng lơ khóm tre làng
Có bảy sắc cầu vờng
Bắc qua đời xanh biếc
Có lời ru tha thiết
Ngọt ngào mãi vành nơi
Có cánh đờng xanh tươi
Ấp u đàn cị trắng
Có ngày mưa tháng nắng
Đọng trên áo mẹ cha
Có mợt khúc dân ca
Thơm lừng hương cỏ dại
Có t̉i thơ đẹp mãi
Là đất trời q hương.
( Nơi tuổi thơ em- Nguyễn Lãm Thắng)
1.
Đọc văn bản trên và chọn đáp án đúng nhất ( 2 điểm)
Câu 1: Văn bản trên được viết theo thể thơ nào?
A. Thơ lục bát
B.Thơ năm chữ
C. Thơ bảy chữ
D. Thơ tự do
Câu 2: Phương thức biểu đạt chính của văn bản trên là?
A. Tự sự
B. Miêu tả
C. Biểu cảm
D. Nghị luận
10
Câu 3: “Có mợt dịng sơng xanh”, cụm từ in đậm là cụm gì?
A. Cụm tính từ
B. Cụm danh từ
C. Cụm động từ
Câu 4: Trong khổ thơ thứ nhất, từ nào khơng phải là từ ghép:
A. Dịng sơng
B. Vầng trăng
C. Lửng lơ
D. Khóm tre
2.
Thực hành bài tập ( 4 điểm)
Câu 1: Chỉ ra và phân tích tác dụng của biện pháp tu từ trong bài thơ trên ( 1 điểm)
Câu 2: Chỉ ra những hình ảnh gắn liền với t̉i thơ của tác giả ( 1 điểm)
Câu 3: Qua bài thơ, em hãy viết mợt đoạn văn từ 5-7 dịng, trình bày suy nghĩ của em về những kỉ niệm tuổi thơ ( 2 điểm)
II.
Phần 2: Viết
Nhân ngày thành lập Quân đội Nhân dân Việt Nam 22/12, trường em tổ chức các hoạt động phong trào “ Đền ơn đáp
nghĩa”. Em hãy kể lại trải nghiệm của em trong mọt hoạt động phong trào mà em tham gia.
ĐỂ 10
I. Phần đọc: ( 5 điểm)
Việt Nam đất nắng chan hoà
Hoa thơm quả ngọt bốn mùa trời xanh
Mắt đen cô gái long lanh
Yêu ai yêu trọn tấm tình thuỷ chung
Đất trăm nghề của trăm vùng
Khách phương xa tới lạ lùng tìm xem
Tay người như có phép tiên
Trên tre lá cũng dệt nghìn bài thơ.
(Trích Bài thơ Hắc Hải – Nguyễn Đình Thi)
1) Đọc văn bản trên và chọn đáp án đúng nhất ( 2 điểm)
Câu 1: Văn bản trên được viết theo thể loại nào?
A. Truyện
B. Thơ
C. Thơ lục bát
D. Kí
Câu 2: Phương thức biểu đạt chính của vẳn bản trên là?
A. Miêu tả
B. Biểu cảm C. Tự sự
D. Cả ba đáp án trên đều đúng
Câu 3: Xác định từ láy trong hai câu thơ:
“
Mắt đen cô gái long lanh
Yêu ai yêu trọn tấm tình thuỷ chung
A. Mắt đen
B. Cơ gái
C. Long lanh
D. Tấm tình
Câu 4: Từ “ mắt” trong câu thơ “Mắt đen cô gái long lanh”, và từ “ mắt” trong câu “ Quả na mở mắt” là từ gì?
A. Từ đồng âm
B. Từ trái nghĩa
C. Từ đồng nghĩa
C. Từ đa nghĩa
2) Thực hành bài tập ( 4 điểm)
Câu 1. Chỉ ra 02 hình ảnh về con người Việt Nam trong đoạn thơ trên. ( 1 điểm)
Câu 2. Chỉ ra và tác dụng của biện pháp tu từ được sử dụng trong hai câu thơ ( 1 điểm)
“Tay người như có phép tiên
Trên tre lá cũng dệt nghìn bài thơ”.
Câu 3. Từ đoạn thơ trên, em cảm nhận như thế nào về vẻ đẹp của đất nước và con người Việt Nam? ( 2 điểm)
II.
Phần 2. Viết
Mỗi dịp tết đến xuân về, mọi gia đình luôn chọn cho mình một loài cây mang lại niềm vui niềm hạnh
phúc gia đình. Em hãy tả về một loài cây ngày Tết.
ĐỀ 11
Phần I: Đọc - hiểu văn bản (5 điểm)
Sớm nay hè phố sạch
Nhờ gió qt lá rơi
Gió đi nhẹ nhàng thơi
Để đường khơng bốc bụi
Cây vừa thay áo mới
Lá đính sương long lanh
Tặng vạt cỏ tươi xanh
Uốn rung rinh búp ngọc...
Mùa thu, nắng đi học
Rủ sáo sậu, vành khuyên
Các bạn chim vốn quen
Vừa bay, vừa ca hát
11
"Đường phố ta thật mát
Giữ mãi sạch, bạn ơi!"
Nhìn xem gió mỉm cười
Tay vờn nâng tóc xõa.
( “ Gió sớm”- Thy Ngọc-In trong tập Thả diều trên đê)
3.
Đọc đoạn thơ trên và chọn đáp án đúng nhất ( 3 điểm)
Câu 1: Bài thơ trên được viết theo thể thơ nào?
A. Tự do
B. Năm chữ
C. Lục bát
D. Bốn chữ
Câu 2: Từ “lá” trong bài thơ trên và từ "lá" trong câu: "Rừng là lá phổi xanh của trái đất"là từ:
A. Từ đồng âm
B. Từ đồng nghĩa.
C. Từ trái nghĩa
D. Từ đa nghĩa
Câu 3: "Uốn rung rinh búp ngọc" là cụm từ gì?
A. Cụm danh từ
B. Cụm đợng từ
C. Câu tính từ
D. Cụm chủ vị.
Câu 4: Bài thơ có tất cả bao nhiêu từ láy?
A. 4
B. 3
C. 2
D. 1
Câu 5: Trong bài thơ trên, tác giả chủ yếu sử dụng biện pháp tu từ nào?
A. Ẩn dụ
B. So sánh
C. Nhân hóa
D. Điệp ngữ
Câu 6: Thông điệp mà tác giả gửi gắm đến bạn đọc gì?
A. Bảo vệ mơi trường sớng tươi đẹp.
B.Thế giới thiên nhiên tươi đẹp
C. Tình yêu thiên nhiên là bất diệt
D. Thiên nhiên là những điều gần gũi
2. Thực hiện bài tập ( 3 điểm)
Câu 1: Em hãy chỉ ra biện pháp tu từ trong bài thơ trên và nêu tác dụng của biện pháp tu từ ấy?
Câu 2: Trong bài thơ, tác giả có viết "Đường phố ta thật mát - Giữ mãi sạch, bạn ơi!”. Theo em, mỗi chúng ta cần làm gì để
mơi trường thiên nhiên ln sạch đẹp? (Trả lời trong khoảng 2-3 dịng)
Phần II: Viết (4 điểm)
Những kỉ niệm t̉i thơ ln có sức sớng lâu bền trong lịng mỗi người. Hãy kể về một kỉ niệm đáng nhớ của tuổi thơ em.
ĐỀ 12
Phần I. Đọc – hiểu văn bản (5,0 điểm)
"Mưa mùa xuân xôn xao, phơi phới. Những hạt mưa bé nhỏ, mềm mại, rơi như nhảy nhót. Hạt nọ tiếp hạt kia
đan xuống mặt đất (...) Mặt đất đã kiệt sức bỗng thức dậy, âu yếm đón lấy những giọt mưa ấm áp, trong lành. Đất trời
lại dịu mềm, lại cần mẫn tiếp nhựa cho cây cỏ. Mưa mùa xuân đã mang lại cho chúng cái sức sống ứ dầy, tràn lên các
nhánh lá mầm non. Và cây trả nghĩa cho mưa bằng cả mùa hoa thơm trái ngọt."
(Tiếng mưa - Nguyễn Thị Thu Trang)
1, Chọn đáp án đúng nhất (2 điểm)
Câu 1: Trong câu “Mưa mùa xuân xôn xao, phơi phới” có mấy từ láy
A. Mợt từ
B. hai từ
C. Ba từ
D. Bốn từ
Câu 2: Đoạn văn trên được viết theo phương thức biểu đạt nào?
A. Miêu tả
B. Tự sự
C. Biểu cảm
D. Nghị luận
Câu 3: Các từ “mềm mại, âu yếm, cần mẫn, dịu mềm” thuộc từ loại nào dưới đây?
A. Động từ
B. Danh từ
C. Tính từ
D. Sớ từ
Câu 4: Cho hai câu sau:
“Mưa mùa xuân đã mang lại cho chúng cái sức sống ứ dầy, tràn lên các nhánh lá mầm non”
“ Kết tràng hoa dâng 79 mùa xuân”
Từ “ Xuân” trong hai cau trên là từ gì?
A. Từ đờng âm
B. Từ đồng nghĩa
C. Từ đa nghĩa
D. Từ trái nghĩa
2, Thực hiện bài tập (3 điểm)
Câu 1: Mưa mùa xuân đã đem đến cho mn lồi điều gì? (1 điểm)
Câu 2: Hãy chỉ ra và nêu tác dụng của biện pháp tu từ trong câu sau:
“Mặt đất đã kiệt sức bỗng thức dậy, âu yếm đón lấy những giọt mưa ấm áp, trong lành( 1 điểm)
Câu 3: Dựa vào nội dung câu in đậm trong đoạn văn trên, là một người con em sẽ trả nghĩa cho cha mẹ, thầy cô như thế nào kh
đang ngồi trên ghế nhà trường? (2 điểm)
Phần II. Làm văn (4.0 điểm)
Kể lại một trải nghiệm đáng nhớ của em về một người bạn mà em nhớ mãi.
Đề 13
I. ĐỌC HIỂU (6.0 điểm)
Đọc đoạn thơ sau:
“Mẹ ru khúc hát ngày xưa
Qua bao nắng sớm chiều mưa vẫn còn
12
Chân trần mẹ lội đầu non
Che giông giữ tiếng cười giòn cho ai…
Vì ai chân mẹ dẫm gai
Vì ai tất tả, vì ai dãi dầu
Vì ai áo mẹ phai màu
Vì ai thao thức bạc đầu vì ai?”
(Trích "Ca dao và mẹ" - Đỗ Trung Quân)
Khoanh tròn đáp án đúng (Từ câu 1 đến câu 6) sau đây:
Câu 1(0,5). Xác định thể thơ của đoạn thơ trên
A. Bốn chữ
B. Năm chữ
C. Tự do
D. Lục bát
Câu 2(0,5). Ở hai câu thơ cuối, những tiếng nào hiệp vần với nhau?
A. Màu - đầu
B. Màu - bạc
C. Màu -ai
D. Phai -ai
Câu 3(0,5). Các hình ảnh ẩn dụ trọng đoạn thơ in đậm lần lượt là?
A. Chân dẫm gai, vì ai tất tả, bạc đầu
B. Chân dẫm gai, áo phai màu, bạc đầu
C. Chân dẫm gai, áo phai màu, tất tả
D. Vì ai tất tả, áo phai màu, bạc đầu
Câu 4(0,5). Từ “ai” mà tác giả nhắc tới trong đoạn trích là đới tượng nào?
A. Người con
B. Người mẹ
C. Người bố
D. Người bà
Câu 5(0,5). Đoạn thơ được in đậm ở trên có bao nhiêu từ láy?
A. Một
B. Hai
C. Ba
D. Bốn
Câu 6(0.5). Xác định bài thơ cùng chủ đề
A. Chuyện cổ nước mình
B. Chuyện cổ tích về lồi người
C. Mây và sóng
D. Bắt nạt
Trả lời câu hỏi / Thực hiện yêu cầu:
Câu 7(0,5). Người mẹ được hiện lên gắn với những hình ảnh nào trong đoạn thơ?
Câu 8(0,5) Nghĩa cụm từ " khúc hát ngày xưa" là
…………………………………………………………………………………
Câu 9(1,0). Chỉ ra và nêu tác dụng của biện pháp tu từ điệp ngữ trong bớn dịng thơ in đậm trên?
Câu 10(1,0). Qua đoạn thơ trên, tác giả muốn nhắn nhủ tới bạn đọc điều gì?
III.
VIẾT (4.0 điểm)
Viết bài văn tả cảnh sum họp của gia đình em.
ĐỀ 14:
Phần I: Đọc hiểu (5 điểm)
Em yêu từng sợi nắng cong
Bức tranh thủy mặc dịng sơng con đị
Em u chao liệng cánh cị
Cánh đờng mùa gặt lượn lờ vàng ươm
Em u khói bếp vương vương
Xám màu mái lá mấy tầng mây cao
Em yêu mơ ước đủ màu
Cầu vồng ẩn hiện mưa rào vừa qua
Em yêu câu hát ơi à
Mồ hôi cha mẹ mặn mà sớm trưa
Em yêu cánh võng đong đưa
Cánh diều no gió chiều chưa ḿn về
Đàn trâu thong thả đường đê
Chon von lá hát vọng về cỏ lau
Trăng lên lớm đớm hạt sao
Gió sơng rười rượi hoa màu thiên nhiên
Em đi cuối đất cùng miền
Yêu quê yêu đất gắn liền bước chân.
( Trích u lắm q hương-Hồng Thanh Tâm- nguồn internet)
a. Chọn đáp án đúng nhất (2 điểm)
Câu 1: Xác định thể thơ của văn bản trên ?
A. Thơ lục bát
B. Thơ tự do
C. Thơ bảy chữ
D. Lục bát biến thể.
13
Câu 2: Chủ đề của đoạn trích trên là ?
A. Tình yêu quê hương qua những gì gần gũi, bình dị nhất
B. Tình yêu quê qua nỗi nhớ.
C. Tình yêu quê hương gắn với những gì thân thương, gần gũi nhất.
D. Tình u gắn bó với kí ức t̉i thơ.
Câu 3: Hình ảnh “Cánh diều no gió chiều chưa muốn về” sử dụng biện pháp tu từ gì?
A. Hốn dụ
B. So sánh
C. Ẩn dụ
D. Nhân hóa
Câu 4: “bức tranh thủy mặc” thuộc cụm từ loại nào
A. Cụm động từ
B. Cụm tính từ
C. Cụm danh từ
D. Khơng tḥc cụm từ loại nào.
b.Thực hiện bài tập: ( 4 điểm)
Câu 1: Văn bản trên độc đáo hấp dẫn nhờ tác giả sử dụng từ láy đầy sáng tạo. Em hãy: ( 1 điểm)
a. Chỉ ra các từ láy
b. Nêu tác dụng của chúng trong đoạn trích.
Câu 2: Chỉ ra đặc điểm của thể thơ lục bát trong 4 câu thơ sau: ( 1 điểm)
Em yêu từng sợi nắng cong
Bức tranh thủy mặc dòng sơng con đị
Em u chao liệng cánh cị
Cánh đờng mùa gặt lượn lờ vàng ươm
Câu 3: Viết một đoạn văn 3-5 câu để thể hiện cảm xúc của em sau khi đọc bài thơ trên ( 2 điểm)
ĐỀ 15
Đọc đoan trích sau và trả lời các câu hỏi:
CHÓ SÓI VÀ CỪU NON
“Một con sói đi kiếm ăn cả ngày trong rừng và chưa kiếm được chút gì bỏ vào bụng. Mãi đến gần tối mới
thấy một đàn cừu xuất hiện ở phía cửa rừng. Cuối đàn, một chú cừu non đi tụt lại đằng sau, vừa đi vừa nhởn nhơ gặm
cỏ. Sói ta mừng quá, vội vàng lao tới áp sát chú cừu non.
Thống thấy cặp mắt của sói đỏ khè như hai hòn lửa, cừu non hoảng hồn. Nhưng cừu non đã kịp thời nén
được sợ hãi, ung dung bước tới trước mặt sói dữ, lễ phép nói:
- Thưa bác, anh chăn cừu sai tôi đến nộp mạng cho bác để tỏ lịng biết ơn bác cả ngày hơm nay không quấy
nhiễu đàn cừu chúng tôi. Anh dặn tôi phải hát tặng bác một bài thật hay để bác nghe cho vui tai trước khi ăn thịt tôi
cho ngon miệng.
Sói ta khơng ngờ mình được sự trọng đại như vậy, lấy làm thích chí và cảm động lắm liền cho phép cừu non
trổ tài ca hát. Cừu non rán hơi, rán sức be lên thật to, tiếng kêu be be lên bổng xuống trầm mỗi lúc một vang xa. Anh
chăn cừu nghe được, lập tức vác gậy chạy lại, nện cho sói ta lúc ấy đang vểnh tai nghe hát, một trận nên thân.
Cừu non thoát nạn nhờ nhanh trí và can đảm, cịn chó sói no địn, bỏ chạy, vừa chạy vừa than thân:
- Ai đời chó sói mà nghe ca hát!Mồi kề bên miệng lại để mắc mưu cừu non, đau thật là đau!”
(Theo Võ Phi Hồng, Văn học 6, tập hai, NXB Giáo dục,1995)
Câu 1: Truyện “Chó sói và cừu non” tḥc thể loại nào?(0,25 điểm)
A. Truyền thuyết
B. Ngụ ngơn
C. Cở tích
D. Trụn cười
Câu 2: Nợi dung nào dưới đây giải nghĩa đúng cho từ “ung dung”? (0,25 điểm)
A. Thư thả, khoan thai, không vội vã
B. Tự tin và không lo lắng.
C. Đứng đắn và nghiêm chỉnh.
D. Từ tốn, không nhanh nhẹn.
Câu 3: Văn bản trên được kể theo ngôi kể thứ mấy? (0,25 điểm)
A. Ngôi kể thứ nhất
B. Ngôi kể thứ hai.
C. Ngôi kể thứ ba
D. Khơng có ngơi kể.
Câu 4: Từ nào dưới đây có thể điền vào chỗ trớng của câu khuyết: Cừu non là con vật rất…để tạo thành câu đúng
nghĩa? (0,25 điểm)
A. Mưu mơ
B. Mưu cao
C. Mưu trí
D. Mưu toan
Câu 5: Nêu hiểu biết của em về thể loại đã chọn ở câu 1? (0,5 điểm)
Câu 6: Xác định các từ láy có trong đoạn trích trên và nêu tác dụng? (1 điểm)
Câu 7: Qua câu chuyện trên, em rút ra cho bản thân mình bài học gì? (1,5 điểm)