Tải bản đầy đủ (.ppt) (28 trang)

CÁC PHƯƠNG PHÁP TĨNH TRONG PHÂN TÍCH KINH TẾ pot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (156.79 KB, 28 trang )


GV: Lê Hoài Long 1
PHẦN
CÁC PHƯƠNG PHÁP TĨNH TRONG
PHÂN TÍCH KINH TẾ

GV: Lê Hoài Long 2
Giới thiệu

Trước đây các kỹ sư thường chỉ quan tâm đến các
vấn đề về thiết kế, thi công, đến sự vận hành của
máy móc, kết cấu máy và không quan tâm đến vấn
đề về tài nguyên, về nhân lực, về tài chính.

Các kỹ sư ngày nay không chỉ được hy vọng sẽ tạo
ra những giải pháp kỹ thuật độc đáo mà còn phải có
những phân tích tác động tài chính của những giải
pháp đó.

Nhận thức về nguồn tài nguyên hạn chế trên trái đất
cần phải được đẩy mạnh trong các đánh giá kinh tế
kỹ thuật.

GV: Lê Hoài Long 3
Giới thiệu

Phân tích kinh tế kỹ thuật được dựa trên các
kiến thức tích lũy của các kỹ sư, của các nhà
kinh tế

Có nhiều các công cụ như vậy nhưng tất cả


đều không hoàn hảo. Việc có nhiều các công
cụ phân tích còn làm nhiễu hay gây bối rối đối
với người sử dụng.

Tuy nhiên hầu hết các công cụ đều có sự bổ
khuyết cho nhau.

GV: Lê Hoài Long 4
Giới thiệu

Nhóm các phương pháp tĩnh được phát triển
dựa trên việc bỏ qua tác động của thời gian
đến đồng tiền hay nói cách khác yếu tố giá trị
của đồng tiền thay đổi theo thời gian không
được xem xét đến.

GV: Lê Hoài Long 5
PHƯƠNG PHÁP CHI PHÍ

GV: Lê Hoài Long 6
Phương pháp chi phí

Cơ sở của phương pháp
Chi phí nhỏ nhất là có lợi ích (tốt) nhất

Có 2 loại chi phí chính:

Chi phí cố định hay chi phí gián tiếp: chi phí
một cách tương đối là không thay đổi dù cho
đơn vị sản phẩm có là bao nhiêu.


Chi phí biến đổi hay chi phí trực tiếp: chi phí
nói chung là tỷ lệ với số lượng sản phẩm sản
xuất.

GV: Lê Hoài Long 7
Phương pháp chi phí

Tổng chi phí đó là tổng của chi phí cố định và chi phí
biến đổi. Ta có:
Trong đó: C là tổng chi phí
F là chi phí cố định
V là chi phí biến đổi
v là chi phí biến đổi trên 1 đơn vị sản phẩm
X là số đơn vị sản phẩm tạo ra
vXFVFC
+=+=

GV: Lê Hoài Long 8
Phương pháp chi phí

Áp dụng : Lựa chọn dự án hoặc phương án
đầu tư.

Khi các phương án có cùng quy mô : phương
án có tổng chi phí nhỏ nhất là phương án kinh
tế nhất

Khi các phương án khác nhau về quy mô :
phương án có chi phí trên 1 đơn vị sản phẩm

nhỏ nhất là phương án kinh tế nhất

GV: Lê Hoài Long 9
Phương pháp chi phí
Điều kiện hạn chế
- Phương pháp được sử dụng không xem xét
đến vấn đề cung-cầu-giá trên thị trường.
- Chưa phân biệt sự khác nhau trong cơ cấu
chi phí giữa chi phí cố định và chi phí biến
đổi.
- Chỉ có thể chọn phương án chứ chưa thể
đánh giá tính kinh tế của một phương án.
- Chưa xem xét đến tác động của thời gian
đến đồng tiền.

GV: Lê Hoài Long 10
PHƯƠNG PHÁP LỢI NHUẬN

GV: Lê Hoài Long 11
Phương pháp lợi nhuận

Cơ sở của phương pháp
Lợi nhuận đạt được lớn nhất là có lợi (tốt) nhất.

Lợi nhuận
Lợi nhuận là hiệu số giữa doanh thu và tổng chi phí.
P = R - C
Trong đó : P là lợi nhuận
R là doanh thu
C là tổng chi phí

Gọi p là giá bán sản phẩm, doanh thu có thể
được tính như sau : R = pX

GV: Lê Hoài Long 12
Phương pháp lợi nhuận
* Áp dụng để đánh giá một phương án
Một phương án kinh tế (kinh doanh) được coi là
tốt (đáng giá) khi lợi nhuận thu được từ nó
trong một khoảng thời gian lớn hơn không.
P > 0
Nhận xét : vậy một phương án có lợi nhuận là
0.1 > 0 có được đánh giá tốt ??

GV: Lê Hoài Long 13
Phương pháp lợi nhuận
* Áp dụng so sánh các phương án kinh tế
-
Khi các phương án có cùng quy mô thì phương án
có lợi nhuận lớn nhất là phương án kinh tế nhất.
-
Khi các phương án khác nhau về quy mô mà lượng
vốn đầu tư là eo hẹp thì phương án có lợi nhuận trên
1 đơn vị đầu tư lớn nhất là phương án kinh tế nhất
(chuyển sang phương pháp suất lợi nhuận).
P
1
> P
2
P
1

> 0

GV: Lê Hoài Long 14
Phương pháp lợi nhuận

Điều kiện hạn chế
- Chỉ xem xét lợi nhuận tối đa chứ chưa thấy
được suất lợi nhuận thu được trên 1 đồng
vốn bỏ ra.
- Chưa phân biệt được sự khác nhau trong cơ
cấu chi phí giữa chi phí cố định và chi phí
biến đổi.
- Chưa xem xét yếu tố thời gian đồng tiền

GV: Lê Hoài Long 15
PHƯƠNG PHÁP SUẤT LỢI NHUẬN

GV: Lê Hoài Long 16
Phương pháp suất lợi nhuận

Suất lợi nhuận là tỷ lệ giữa lợi nhuận trung
bình trong một khoảng thời gian và vốn bình
quân bỏ ra.

Phương pháp này cho thấy được hiệu quả
của đồng vốn bỏ ra.

GV: Lê Hoài Long 17
Phương pháp suất lợi nhuận


Có nhiều cách tính khác nhau. Về nguyên tắc
đó là tỷ lệ giữa lợi nhuận trung bình trong một
khoảng thời gian (thường là 1 năm) và trung
bình vốn bỏ ra.

Công thức tính tổng quát:
%100
ra bobinh Von trung
gian tinh thoikhoang gnhuan tron Loi
×=RE

GV: Lê Hoài Long 18
Phương pháp suất lợi nhuận

Vốn trung bình bỏ ra tính theo sơ đồ dưới :
Vốn
Thời gian
S
0 1 2 N
Vtb
Vốn
Thời gian
S
0 1 2 N
Vtb
Phương pháp khấu hao đều
Phương pháp khấu hao không đều

GV: Lê Hoài Long 19
Phương pháp suất lợi nhuận

* Áp dụng đánh giá phương án kinh tế
Phương án tốt là phương án có suất lợi nhuận không
nhỏ hơn suất lợi nhuận tối thiểu
* Áp dụng lựa chọn phương án
Phương án tốt nhất là phương án có suất lợi nhuận
lớn nhất và lớn hơn suất lợi nhuận tối thiểu.
min
RERE

min1
21
RERE
RERE

>

GV: Lê Hoài Long 20
Phương pháp suất lợi nhuận
Hạn chế
- Lợi nhuận hàng năm được coi là không đổi.
- Chưa xét đến yếu tố thời gian của đồng tiền

GV: Lê Hoài Long 21
PHƯƠNG PHÁP THỜI GIAN HOÀN
VỐN

GV: Lê Hoài Long 22
Phương pháp thời gian hoàn vốn
Thời gian hoàn vốn là khoảng thời gian cần
thiết để thu hồi lại vốn đầu tư bỏ ra.

Phương pháp
* Khi mức hoàn vốn năm là cố định, ta dùng
công thức tổng quát sau
* Khi mức hoàn vốn năm biến đổi, ta dùng
phương pháp cộng dồn để xác định T
hv
.
nam haoKhau nam phi Chi - namDoanh thu
ly thanh triGia - ra boVon
+
=
hv
T

GV: Lê Hoài Long 23
Phương pháp thời gian hoàn vốn
* Áp dụng đánh giá phương án kinh tế
Một phương án kinh tế được gọi là tốt nếu thời
gian hoàn vốn của nó nhỏ hơn thời gian hoàn
vốn cho phép.
* Áp dụng so sánh các phương án kinh tế
Phương án tốt nhất là phương án có thời gian
hoàn vốn ngắn nhất và ngắn hơn thời gian
cho phép.
gioihanhv
TT

gioihanhv
hvhv
TT

TT

<
1
21

GV: Lê Hoài Long 24
Phương pháp thời gian hoàn vốn
Nhật xét

Phương pháp thời gian hoàn vốn tĩnh chưa
xem xét đến tác động của thời gian đến mức
hoàn vốn.

Thời gian hoàn vốn ngắn chưa chắc đã là
phương án thu được lợi ích kinh tế nhất.

GV: Lê Hoài Long 25
PHƯƠNG PHÁP ĐIỂM HÒA VỐN

×