Tải bản đầy đủ (.ppt) (32 trang)

Phương Pháp Động trong phân tích kinh tế kỹ thuật - 2 doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (241.87 KB, 32 trang )

GV: Lê Hoài Long 1
Phương Pháp Động
trong phân tích kinh tế
kỹ thuật - 2
Phần
GV: Lê Hoài Long 2
Tính toán tương đương kinh tế
kỹ thuật

Chúng ta nói là tiền có giá
trị theo thời gian vậy
chúng ta có tự hỏi là: nếu
ta nói 1 đồng ngày hôm
nay không giống như ta
nhận 1 đồng trong tương
lai vậy làm cách nào
chúng ta đo lường và so
sánh một số dòng ngân
lưu.
GV: Lê Hoài Long 3
Tính toán tương đương kinh tế
kỹ thuật

Ví dụ làm cách nào chúng ta biết liệu
chúng ta muốn nhận 20 triệu đồng ngày
hôm nay hay là chúng ta muốn nhận 50
triệu đồng 10 năm sau?

Hay liệu chúng ta nên nhận hàng năm 8
triệu đồng liên tục trong 10 năm?


Trong phần này chúng ta sẽ xem xét
các kỹ thuật tính toán cơ bản để so
sánh các phương án.
GV: Lê Hoài Long 4
Các định nghĩa

Chúng ta cần phải xem xét tất cả các vấn đề
sau hơn là chỉ độ lớn của các giá trị riêng lẻ :

Độ lớn các giá trị ngân lưu

Hướng của ngân lưu

Thời điểm của ngân lưu

Mức lãi suất của dòng ngân lưu đang tính toán
GV: Lê Hoài Long 5
Các định nghĩa

Giữa các dòng ngân lưu có sự tương đương
về kinh tế nếu chúng giống nhau về tác động
kinh tế và có thể thay thế được cho nhau trên
thị trường tài chính.

Tương đương về kinh tế đó là một dòng
ngân lưu có thể được chuyển đổi đến một
giá trị ngân lưu ở bất kỳ thời điểm nào.

Tính toán tương đương có thể xem như là
ứng dụng của tính toán lãi suất kép.

GV: Lê Hoài Long 6
Tính toán tương đương: các
nguyên lý

Nguyên lý 1:
Tính toán
tương đương
để so sánh
các phương
án cần phải
đưa về một
mốc thời
gian chung
0 1 2 3 4 5
0 1 2 3 4 5
3000
2572
2572
2042
2042(1+0,08)
3
3000/(1+0,08)
2
Năm
GV: Lê Hoài Long 7
Tính toán tương đương: các
nguyên lý

Nguyên lý 2: Tính toán tương đương phụ
thuộc vào lãi suất hay nói cách khác là bất

cứ sự thay đổi nào của lãi suất tính toán sẽ
phá vỡ sự tương đương

Nguyên lý 3: Khi tính toán tương đương
nhiều lúc cần chuyển đổi các dòng ngân lưu
phức tạp thành các dòng ngân lưu đơn giản
hơn để dễ dàng tính toán.
GV: Lê Hoài Long 8
Các dạng dòng ngân lưu cơ bản
Có 3 dạng dòng ngân lưu, đó là:

Dòng ngân lưu đơn

Dòng ngân lưu đều

Dòng tiền phức tạp
GV: Lê Hoài Long 9
Dòng ngân lưu đơn
Quá trình lũy tiến (compounding process)

Có một lượng tiền ở hiện tại P được đầu tư trong N
thời đoạn với lãi suất i. Ở cuối thời kỳ đầu tư lượng
tiền được nhận lại F là bao nhiêu?

Công thức tính F theo P là:
Trong đó (F/P, i, N) là dạng ký hiệu của lũy tiến của P
về F.
),,/()1( NiPFPiPF
N
=+=

GV: Lê Hoài Long 10
Dòng ngân lưu đơn
P
F
Lũy kế
Quá trình lũy tiến (compounding process)
GV: Lê Hoài Long 11
Dòng ngân lưu đơn
Ví dụ:

Nếu ta có 2000 usd đầu tư và thu lợi
10%/năm. Sau 8 năm đầu tư thì bạn sẽ có
bao nhiêu tiền?
GV: Lê Hoài Long 12
Dòng ngân lưu đơn
Quá trình khấu trừ (discounting process)

Là quá trình ngược so với quá trình trên. Chúng ta
một lượng tiền F ở thời điểm N trong tương lai, tìm
giá trị tương đương ở hiện tại P nếu lãi suất là i.

Công thức tính P theo F là:
Trong đó (P/F, i, N) là ký hiệu của khấu trừ của F về P.
),,/(
)1(
NiFPF
i
F
P
N

=
+
=
GV: Lê Hoài Long 13
Dòng ngân lưu đơn
Quá trình khấu trừ (discounting process)
P
F
Khấu trừ
GV: Lê Hoài Long 14
Dòng ngân lưu đơn
Ví dụ:

Chúng ta sẽ nhận được 1000 usd trong 5
năm tới. Nếu lãi suất hàng năm là 12% thì
giá trị tương đương ta có thể nhận được ở
ngay bây giờ là bao nhiêu?
GV: Lê Hoài Long 15
Dòng ngân lưu đơn
Tương quan giữa lũy tiến và khấu trừ
GV: Lê Hoài Long 16
Dòng ngân lưu đơn
Tương quan giữa lũy tiến và khấu trừ
GV: Lê Hoài Long 17
Dòng ngân lưu đơn
Ví dụ:

Hãy xem xét lượng tiền trọn gói 1 triệu usd
sẽ nhận 50 năm nữa trong tương lai. Hãy
tính xem lượng tiền đó có giá trị tương

đương ở hiện tại là bao nhiêu nếu i = 5%,
10% và 25%.
GV: Lê Hoài Long 18
Dòng ngân lưu đều
Dòng lũy kế - tìm F nếu biết A, i, N

Giả sử rằng nếu chúng ta đang muốn tìm
xem giá trị tương đương ở tương lai của một
lượng tiền chúng ta đầu tư liên tục A trong N
thời đoạn với mức lãi suất là i.

Lưu ý là lượng đầu tư liên tục này luôn luôn
ở cuối các thời đoạn và cuối cả thời đoạn N.
GV: Lê Hoài Long 19
Dòng ngân lưu đều
Dòng lũy kế - tìm F nếu
biết A, i, N

Công thức để tìm F là:
Trong đó (F/A, i, N) là hệ
số lũy kế đều.
),,/(
1)1(
NiAFA
i
i
AF
N
=







−+
=
A
F
Lũy kế
A A
….
0 1 2 3 N-1 N
GV: Lê Hoài Long 20
Dòng ngân lưu đều
Ví dụ:

Giả sử rằng hàng năm, cứ vào thời điểm cuối
năm chúng ta gửi tiền tiết kiệm vào ngân
hàng 3000 usd liên tục trong vòng 10 năm.
Nếu lãi suất ngân hàng cho tiền gửi bằng
ngoại tệ là 7%/năm. Sau đúng 10 năm thì
chúng ta sẽ tiết kiệm được bao nhiêu tiền?
GV: Lê Hoài Long 21
Dòng ngân lưu đều
Vốn chìm – có F, i, N tìm A

Vốn chìm là khoản tiền tương đương chịu lãi
suất trong mỗi chu kỳ tính lãi A để được
nhận một khoản tiền ở tương lai F.


Công thức để tìm A là:
Trong đó (A/F, i, N) là hệ số vốn chìm
),,/(
1)1(
NiFAF
i
i
FA
N
=






−+
=
GV: Lê Hoài Long 22
Dòng ngân lưu đều
Vốn chìm – có F, i, N tìm A
A
F
A A
….
0 1 2 3 N-1 N
GV: Lê Hoài Long 23
Dòng ngân lưu đều
Ví dụ:


Để có thể giúp bạn có một lượng tiền vốn là
5000 usd sau khi tốt nghiệp đại học (5 năm)
ba (bố, thầy, ông già) của bạn đã phải lên kế
hoạch gửi tiết kiệm vào ngân hàng. Lãi suất
ngân hàng là 7%/năm. Ngay khi lập sổ tiết
kiệm (đầu năm thứ 1) ba của bạn gửi ngay
vào đó 500 usd. Bạn hãy thử tính xem ba của
bạn phải gửi vào tài khoản mỗi cuối năm liên
tục trong 5 năm là bao nhiêu?
GV: Lê Hoài Long 24
Dòng ngân lưu đều
Lượng hoàn vốn – tìm A nếu biết P, i, N

Nếu chúng ta đầu tư một khoản tiền P ở hiện
tại với lãi suất i, tìm khoản tiền chúng ta phải
được nhận liên tục trong N thời đoạn lãi suất
để bù lại khoản tiền đã đầu tư.

Công thức để tìm A là:
Trong đó (A/P, i, N) là hệ số hoàn vốn.
),,/(
1)1(
)1(
NiPAP
i
ii
PA
N
N

=






−+
+
=
GV: Lê Hoài Long 25
Dòng ngân lưu đều
Lượng hoàn vốn – tìm A nếu biết P, i, N
A
P
A A
….
0 1 2 3 N-1 N

×