Tải bản đầy đủ (.doc) (21 trang)

Giáo án 11_tham khảo pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (203.51 KB, 21 trang )

Giáo án tin học 11 năm học 2007 2008 Giáo viên: Trần Ngọc Hng
Ngày giảng:
Tiết 1 (Theo PPCT)
Chơng I. Một số khái niệm về lập trình và ngôn ngữ lập trình
bài 1: khái niệm về lập trình và ngôn ngữ lập trình
I. Mục đích yêu cầu:
- Biết có 3 lớp ngôn ngữ lập trình và các mức của ngôn ngữ lập trình: ngôn ngữ
máy, hợp ngữ và ngôn ngữ bậc cao.
- Biết vai trò của chơng trình dịch.
- Biết khái niệm biên dịch và thông dịch
- Biết một số nhiệm vụ quan trọng của chơng trình dịch là phát hiện lỗi cú pháp
của chơng trình nguồn.
II. Phơng pháp, phơng tiện dạy học:
- Phơng pháp: Thuyết trình, vấn đáp.
- Phơng tiện: Giáo án, sách giáo khoa, sách giáo viên, bảng.
III. Nội dung bài giảng.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động
của học sinh
Nội dung
- Đặt câu hỏi 1: Em hãy cho biết
các bớc giải bài toán trên máy
tính
- Phân tích câu trả lời của học
sinh. Nhắc lại các bớc giải bài
toán ở lớp 10.
- Đặt câu hỏi 2: Em hãy cho biết
có mấy loại ngôn ngữ lập trình
- Phân tích câu trả lời của học
sinh.
Mỗi loại máy khác nhau có một


ngôn ngữ riêng, thờng thì chơng
trình viết bằng ngôn ngữ của
máy nào thì chỉ chạy đợc trên
máy đó.
Khi viết chơng trình bằng ngôn
ngữ bậc cao muốn thi hành đợc
trên máy thì cần chuyển chơng
trình đó sang ngôn ngữ của máy
đó.
- Đặt câu hỏi 3: làm thế nào để
chuyển chơng trình viết bằng
ngôn ngữ bậc cao sang ngôn ngữ
máy.
- Đa ví dụ (SGK)
Suy nghĩ và
trả lời câu hỏi
Trả lời: Có 3
loại ngôn ngữ
lập trình: :
ngôn ngữ
máy, hợp ngữ
và ngôn ngữ
bậc cao.
Nghiên cứu ví
dụ trong SGK
(kiến thức đã học ở lớp 10)
* Khái niệm ngôn ngữ lập trình: Lập
trình là sử dụng một cấu trúc dữ liệu và
các câu lệnh của một ngôn ngữ lập trình
cụ thể để mô tả dữ liệu và diễn đạt thuật

toán
- Có 3 loại ngôn ngữ lập trình: : ngôn
ngữ máy, hợp ngữ và ngôn ngữ bậc cao.
- Chơng trình viết bằng ngôn ngữ máy
thì có thể nạp trực tiếp vào bộ nhớ máy
và thực hiện ngay
- Chơng trình viết bằng ngôn ngữ bậc
cao nói chung không phụ thuộc vào loại
máy, muốn thi hành đợc thì nó phải đợc
chuyển sang ngôn ngữ máy
=> Cần phải có chơng trình dịch để
chuyển chơng trình viết bằng ngôn ngữ
lập trình bậc cao sang ngôn ngữ máy để
máy có thể thi hành đợc.
- Chơng trình có chức năng chuyển đổi
chơng trình đợc viết bằng ngôn ngữ bậc
cao thành chơng trình thực hiện đợc trên
máy tính đợc gọi là chơng trình dịch
- Có 2 loại chơng trình dịch: Thông dịch
và biên dịch
* Thông dịch: Đợc thực hiện bằng cách
lặp lại dãy các bớc sau: + Kiểm tra tính
đúng đắn của câu lệnh tiếp theo trong
chơng trình nguồn.
+ Chuyển đổi câu lệnh đó thành một hay
nhiều câu lệnh tơng ứng trong ngôn ngữ
Trang
1
Giáo án tin học 11 năm học 2007 2008 Giáo viên: Trần Ngọc Hng
Ngày giảng:

máy.
+ Thực hiện các câu lệnh vừa chuyển
đổi đợc.
* Biên dịch: Thực hiện qua 2 bớc sau :
+ Duyệt, phát hiện lỗi, kiểm tra tính
đúng đắn của các câu lệnh trong chơng
trình nguồn.
+ Dịch toàn bộ chơng trình nguồn thành
một chơng trình đích có thể thực hiện
trên máy và có thể lu trữ lại để sử dụng
về sau.
IV. Củng cố, dặn dò.
- Nhắc lại một số khái niệm mới
- Chuẩn bị trớc bài: các thành phần của ngôn ngữ lập trình
Trang
2
Giáo án tin học 11 năm học 2007 2008 Giáo viên: Trần Ngọc Hng
Ngày giảng:
Tiết 2 (Theo PPCT)
Bài 2. các thành phần của ngôn ngữ lập trình
I. Mục đích yêu cầu:
- Biết ngôn ngữ lập trình có 3 thành phần chính là: bảng chữ cái, cú pháp và ngữ
nghĩa.
- Hiểu và phân biệt đợc ba thành phần này.
- Biết các thành phần cơ sở của Pascal: Bảng chữ cái, tên, tên chuẩn, tên riêng (từ
khoá), hằng và biến.
- Phân biệt đợc tên hằng và tên biến.
- Biết đặt tên đúng, nhận biết đợc tên sai.
II. Phơng pháp, phơng tiện dạy học:
- Phơng pháp: Thuyết trình, vấn đáp.

- Phơng tiện Giáo án, sách giáo khoa, sách giáo viên, bảng.
III. Nội dung bài giảng.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động
của học sinh
Nội dung
- Vào bài: Các ngôn ngữ lập
trình nói chung thờng có chung
một số thành phần nh: dùng
những ký hiệu nào để viết ch-
ơng trình, viết theo quy tắc
nào, viết nh vậy có ý nghĩa gì?
- Mỗi ngôn ngữ lập trình có
một quy định riêng về những
thành phần này.
- Lấy ví dụ minh hoạ: Trong
Pascal không dùng dấu ! nhng
trong ngôn ngữ C++ lại dùng.
- Cú pháp các ngôn ngữ lập
trình khác nhau cũng khác
nhau. Trong Pascal dùng cặp
Begin End để gộp nhiều
lệnh thành một lệnh nhng trong
C++ lại dùng cặp kí hiệu {}
- VD: SGK
- Nh vậy ngữ nghĩa + trong
hai ngữ cảnh khác nhau là khác
nhau.
- Mỗi loại ngôn ngữ lập trình
khác nhau cũng có cách xác

định ngữ nghĩa khác nhau.
- Đa ví dụ về ngôn ngữ tự
nhiên cũng có bảng chữ cái,
ngữ pháp và nghĩa của câu, từ.
Lắng nghe,
ghi chép.
1. Các thành phần cơ bản
- Mỗi ngôn ngữ lập trình thờng có 3 thành
phần cơ bản là: bảng chữ cái, cú pháp và
ngữ nghĩa.
a. Bảng chữ cái: Là tập các ký hiệu dùng
để viết chơng trình.
- Trong ngôn ngữ Pascal bảng chữ cái gồm
các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Anh
(các chữ cái thờng và in hoa), các chữ số từ
0->9 và một số ký tự đặc biệt. (SGK)
b. Cú pháp: là bộ quy tắc dùng để viết ch-
ơng trình
c. Ngữ nghĩa: Xác định ý nghĩa thao tác
cần thực hiện ứng với tổ hợp kí tự dựa vào
ngữ cảnh của nó.
- Cú pháp cho biết cách viết chơng trình
hợp lệ, ngữ nghĩa xác định ý nghĩa của các
tổ hợp kí tự trong chơng trình.
- Lỗi cú pháp đợc chơng trình dịch phát
hiện và thông báo cho ngời lập trình. Ch-
ơng trình không có lỗi cú pháp thì mới có
thể dịch sang ngôn ngữ máy.
- Lỗi ngữ nghĩa đợc phát hiện khi chạy ch-
ơng trình.

- Trong ngôn ngữ lập trình nói
chung, các đối tợng sử dụng
trong chơng trình đều phải đặt
tên để tiện cho việc sử dụng.
Lắng nghe,
ghi chép.
2. Một số khái niệm.
a. Tên: - Mọi đối tợng trong chơng trình
đều phải đợc đặt tên. Mỗi ngôn ngữ lập
trình có một quy tắc đặt tên riêng
Trang
3
Giáo án tin học 11 năm học 2007 2008 Giáo viên: Trần Ngọc Hng
Ngày giảng:
Việc đặt tên trong các ngôn
ngữ khác nhau là khác nhau, có
ngôn ngữ phân biệt chữ hoa,
chữ thờng, có ngôn ngữ không
phân biệt chữ hoa, chữ thờng.
- Giới thiệu cách đặt tên trong
ngôn ngữ cụ thể: Pascal
- Đa ví dụ về tên đúng và tên
sai.
- Ngôn ngữ nào cũng có 3 loại
tên này nhng tuỳ theo ngôn
ngữ mà các tên có ý nghĩa khác
nhau trong các ngôn ngữ khác
nhau.
- Trong khi soạn thảo chơng
trình thì các ngôn ngữ lập trình

thờng hiển thị các tên dành
riêng với một màu chữ khác
hẳn với các tên còn lại giúp ng-
ời lập trình nhận biết đợc tên
nào là tên dành riêng (từ khoá).
Trong ngôn ngữ Pascal từ khoá
thờng hiển thị màu trắng.
- Mở 1 chơng trình Pascal cho
học sinh quan sát cách hiển thị
của một số từ khoá trong chơng
trình.
- Chỉ cho học sinh một số tên
chuẩn trong Pascal.
- Hằng thờng có 2 loại, hằng đ-
ợc đặt tên và hằng không đợc
đặt tên. Hằng không đợc đặt
tên là những giá trị đợc viết
trực tiếp khi viết chơng trình.
- Biến là đối tợng đợc sử dụng
nhiều nhất trong khi viết chơng
trình. Biến là đại lợng có thể
thay đổi đợc nên thờng đợc
dùng để lu trữ kết quả, là trung
gian cho các tính toán. Mỗi
loại ngôn ngữ khác nhau có
những loại biến khác nhau và
cách khai báo cũng khác nhau.
- Khi viết chơng trình, ngời lập
trình thờng có nhu cầu giải
thích cho những câu lệnh mình

viết, để khi đọc lại đợc thuận
tiện hoặc ngời khác đọc có thể
hiểu đợc chơng trình mình viết.
Do vậy các NNLT cung cấp
- Trong ngôn ngữ Turbo Pascal tên là một
dãy liên tiếp không quá 127 ký tự bao gồm
các chữ cái, chữ số và dấu gạch dới, nhng
phải bắt đầu bằng chữ cái hoặc dấu gạch d-
ới. Trong Free Pascal tên có thể có độ dài
tối đa là 255 ký tự.
- Ngôn ngữ lập trình Pascal không phân
biệt chữ hoa, chữ thờng nhng một số ngôn
ngữ lập trình khác lại phân biệt chữ hoa và
chữ thờng.
- Ngôn ngữ lập trình thờng có 3 loại tên cơ
bản: Tên dành riêng, tên chuẩn và tên do
ngời lập trình đặt.
Tên dành riêng: - Là những tên đợc ngôn
ngữ lập trình quy định với ý nghĩa xác
định mà ngời lập trình không thể dùng với
ý nghĩa khác.
- Tên dành riêng còn đợc gọi là từ khoá.
- VD một số từ khoá:
+ Trong Pascal: Program, Begin, End
+ Trong C++: main, include
Tên chuẩn:- Là những tên đợc ngôn ngữ
lập trình dùng với ý nghĩa nào đó trong các
th viện của ngôn ngữ lập trình, tuy nhiên
ngời dùng có thể sử dụng với ý nghĩa khác.
- VD + Trong Pascal: read, integer, char

+ Trong C++: cin, cout
Tên do ngời lập trình đặt: - Đợc xác định
bằng cách khai báo trớc khi sử dụng và
không đợc trùng với tên dành riêng.
- Các tên trong chơng trình không đợc
trùng nhau
b. Hằng và biến.
Hằng: Là đại lợng có giá trị không thay
đổi trong quá trình thực hiện chơng trình.
- Các ngôn ngữ lập trình thờng có:
+ Hằng số học: là các số nguyên hoặc số
thực
+ Hằng lôgic là giá trị đúng hoặc sai.
+ Hằng xâu là chuỗi ký tự đặt trong dấu
nháy hoặc
VD: SGK
Biến: Là đại lợng đợc đặt tên, dùng để lu
giá trị và giá trị có thể thay đổi đợc trong
quá trình thực hiện chơng trình.
- Các NNLT có nhiều loại biến khác nhau
- Biến phải khai báo trớc khi sử dụng.
c. Chú thích.
Trong khi viết chơng trình có thể viết các
chú thích cho chơng trình. Chú thích
không làm ảnh hởng đến chơng trình.
- Trong Pascal các đoạn chú thích đợc đặt
Trang
4
Giáo án tin học 11 năm học 2007 2008 Giáo viên: Trần Ngọc Hng
Ngày giảng:

cho chúng ta cách để đa ra chú
thích vào chơng trình.
- Ngôn ngữ khác nhau thì cách
viết chú thích cũng khác nhau.
- Mở một chơng trình Pascal
đơn giản làm ví dụ cho học
sinh
trong { và } hoặc (* và *). Trong C++ chú
thích đợc đặt trong /* và */
V. Củng cố, dặn dò:
- Nhắc lại một số khái niệm mới.
- Ra bài tập về nhà.
- Chuẩn bị cho tiết sau là tiết bài tập.
Trang
5
Giáo án tin học 11 năm học 2007 2008 Giáo viên: Trần Ngọc Hng
Ngày giảng:
Kiểm tra 15 phút
Môn: Tin hoc
Lớp 11.
Em hãy nêu các khái niệm về tên (tên dành riêng, tên chuẩn) trong ngôn ngữ lập
trình. Cho ví dụ minh hoạ.
Đáp án chấm
Nêu khái niệm tên (3 điểm).
Nêu khái niệm tên dành riêng (2 điểm).
Nêu khái niệm tên chuẩn (2 điểm).
Cho ví dụ đúng về tên dành riêng (1.5 điểm)
Cho ví dụ đúng về tên chuẩn (1.5 điểm)
Trang
6

Giáo án tin học 11 năm học 2007 2008 Giáo viên: Trần Ngọc Hng
Ngày giảng:
Tiết 3 (Theo PPCT)
bài Tập
I. Mục đích yêu cầu:
- Hệ thống kiến thức.
- Giúp học sinh kiểm tra, xem xét và chữa một số bài tập.
II. Phơng pháp, phơng tiện dạy học:
- Phơng pháp: Thuyết trình, diễn giải, vấn đáp, hoạt động nhóm.
- Phơng tiện: Giáo án, sách giáo khoa, sách bài tập, sách giáo viên, bảng.
III. Nội dung bài giảng.
- Chữa các bài tập từ 1 đến 6 trong SGK trang 13.
- Các bài tập trong sách bài tập
- Giáo viên đa ra các bài tập học sinh thảo luận theo nhóm và phát biểu xây dựng
bài.
- Học sinh phát biểu ý kiến.
- Giáo viên nhận xét, củng cố và đa ra kết luận.
IV. Củng cố.
- Nêu các dạng bài tập quan trọng.
- Yêu cầu học sinh về hoàn thành tất cả các bài tập còn lại của bài.
- Xem lại kiến thức đã học, chuẩn bị trớc bài: cấu trúc chơng trình
Trang
7
Giáo án tin học 11 năm học 2007 2008 Giáo viên: Trần Ngọc Hng
Ngày giảng:
Tiết 4 (Theo PPCT)
Chơng II. chơng trình đơn giản
bài 3: cấu trúc chơng trình
I. Mục đích yêu cầu:
- Hiểu chơng trình là sự mô tả của thuật toán bằng một ngôn ngữ lập trình,

- Biết cấu trúc của một chơng trình đơn giản: cấu trúc chung và các thành phần.
- Nhận biết đợc các phần của một chơng trinh đơn giản.
II. Phơng pháp, phơng tiện dạy học:
- Phơng pháp: Thuyết trình, vấn đáp, thảo luận nhóm.
- Phơng tiện Giáo án, sách giáo khoa, sách giáo viên, bảng.
III. Nội dung bài giảng.
1. Kiểm tra bài cũ:
Câu 1. Nêu khái niệm tên trong lập trình? Nêu 3 tên đúng và 3 tên sai trong ngôn
ngữ Pascal
Câu 2. Nêu khái niệm hằng và biến? Nêu ví dụ minh hoạ
2. Bài mới
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động
của học sinh
Nội dung
- Thuyết trình đa ra cấu trúc
chung của chơng trình
- Đặt câu hỏi: Cấu trúc chơng
trình viết bằng ngôn ngữ bậc
cao gồm mấy phần? Phần nào
bắt bộc phải có?
- Nêu ý nghĩa của cặp dấu [và]
<và>
- Đọc sách,
trả lời câu hỏi
- Lắng nghe,
ghi chép.
1. Cấu trúc chung.
- Mỗi chơng trình nói chung gồm 2 phần:
Phần khai báo và phần thân chơng trình.

- Phần thân chơng trình nhất định phảo có,
phần khai báo có thể có hoặc không.
[<Phần khai báo>]
<Phần thân>
- <và>: diễn tả ngôn ngữ tự nhiên
- [và] thành phần của chơng trình có
thể có hoặc không
- Thảo luận và đa ra ví dụ về
khai báo tên chơng trình.
- Khai báo th viện cung cấp 1
số chơng trình thông dụng đã
đợc lập trình sẵn
- Đa ví dụ về th viện
- Khai báo những giá trị xuất
hiện nhiều lần trong chơng
trình.
- Lập trình bằng ngôn ngữ nào
cần tìm hiểu cách khai báo
hằng của ngôn ngữ đấy.
- Lên bảng
cho ví dụ
- Lắng nghe,
ghi chép.
2. Các thành phần của chơng trình.
a. Phần khai báo
- Có thể khai báo tên chơng trình, hằng đ-
ợc đặt tên, biến, th viện, chơng trình con,
Khai báo tên chơng trình: Có thể có hoặc
không. Trong Pascal nếu có
program <tên chơng trình>;

- Tên chơng trình do ngời lập trình đặt theo
đúng quy tắc đặt tên.
VD: program Lop_11A1;
Khai báo th viện:
- Trong Pascal: Uses <tên th viện>
- Trong C++: #include <tên th viện>
VD: Trong turbo Pascal: Uses crt, graph;
Khai báo hằng: Những hằng sử dụng
nhiều lần trong chơng trình đợc đặt tên cho
tiện sử dụng.
VD: Trong Pascal: const N = 100;
e = 2.;
Trong C++: const int N = 100;
const float e = 2.6;
Khai báo biến: - Mọi biến sử dụng trong
Trang
8
Giáo án tin học 11 năm học 2007 2008 Giáo viên: Trần Ngọc Hng
Ngày giảng:
- Tất cả các biến dùng trong
chơng trình đều phải đặt tên và
khai báo cho chơng trình dịch
biết để lu trữ và sử lý.
- Mỗi ngôn ngữ lập trình có
cách tổ chức chơng trình khác
nhau, thờng thì phần thân chứa
các câu lệnh của chơng trình.
chơng trình đều phải khai báo để chơng
trình dịch biết để xử lý và lu trữ.
- Biến chỉ mang một giá trị gọi là biến đơn

b. Phần thân ch ơng trình.
- Thân chơng trình thờng là nơi chứa toàn
bộ các câu lệnh của chơng trình hoặc lời
gọi chơng trình con.
- Dãy lệnh trong phạm vi đợc xác định bởi
cặp dấu hiệu bắt đầu và kết thúc tạo thành
thân chơng trình.
VD: Begin
[<các câu lệnh>]
End.
- Hãy quan sát các đoạn chơng
trình, thảo luận để xác định:
Phần khai báo và phần thân,
tên chơng trình và th viện đợc
khai báo trong chơng trình, có
thể bỏ phần nào trong chơng
trình
- Nhận xét, đánh giá
- Đọc ví dụ
trong SGK,
thảo luận và
đa ý kiến
3. Ví dụ chơng trình đơn giản.
- Xét 2 ví dụ chơng trình đơn giản trong 2
ngôn ngữ khác nhau (SGK)
V. Củng cố dặn dò
- Nêu cấu trúc chung của một chơng trình viết bằng ngôn ngữ lập trình bậc cao.
- Cặp dấu hiệu mở đầu và kết thúc trong Pascal là gì?
- Xem lại bài vừa học
- Chuẩn bị trớc bài: Một số kiểu dữ liệu chuẩn Khai báo biến.

Trang
9
Giáo án tin học 11 năm học 2007 2008 Giáo viên: Trần Ngọc Hng
Ngày giảng:
Tiết 5 (Theo PPCT)
bài 4: Một số kiểu dữ liệu chuẩn
I. Mục đích yêu cầu:
- Biết một số kiểu dữ liệu chuẩn: Nguyên, thực, logic.
- Xác định đợc kiểu cần khai báo của dữ liệu đơn giản.
II. Phơng pháp, phơng tiện dạy học:
- Phơng pháp: Thuyết trình, vấn đáp, thảo luận nhóm
- Phơng tiện: Giáo án, sách giáo khoa, sách giáo viên, bảng.
III. Nội dung bài giảng.
1. Kiểm tra bài cũ.
Câu hỏi: Nêu cấu trúc chung của một chơng trình
2. Bài mới.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động
của học sinh
Nội dung
Ghi chép * Mỗi một NNLT thờng quy định một số
kiểu dữ liệu chuẩn có phạm vi giá trị và khả
năng lu trữ khác nhau.
- Kiểu nguyên đợc lu trữ
trong máy tính và kết qủa
tính toán là chính xác nhng
hạn chế về miền giá trị.
- Kiểu nguyên trong toán
học là vô hạn và đếm đợc
nhng trong máy tính kiểu

nguyên là hữu hạn, có thứ tự.
- Giả sử cho một biến
nguyên có giá trị trong phạm
vi từ 0 đến 255 thì ta khai
báo cho biến đó kiểu byte.
Giải thích tơng tự với các
kiểu nguyên còn lại
- Lắng nghe,
ghi chép
- Kẻ bảng
liết kê kiểu
nguyên.
1. Kiểu nguyên.
- Kiểu nguyên đợc lu trữ trong máy tính và
kết qủa tính toán là chính xác nhng hạn chế
về miền giá trị.
- Bảng liệt kê một số kiểu nguyên trong
Pascal
kiểu số byte phạm vi
Byte
1 0 đến 255
Integer
2 -32768 đến 32767
word
2 0 đến 65535
longint
4 -2.1 tỷ đến 2.1 tỷ
- Kiểu thực đợc lu trữ trong
máy tính và kết quả tính toán
là gần đúng với sai số không

đáng kể nhng miền giá trị đ-
ợc mở rộng hơn so với số
nguyên.
- Số thực trong toán học là
vô hạn còn kiểu thực trong
máy tính là hữu hạn
- Kiểu kí tự có tập giá trị là
các kí tự trong bảng mã
ASCII đợc dùng khi thông
tin là các kí tự dùng làm việc
với kiểu văn bản. Kí tự là
kiểu có thứ tự, đếm đợc.
- Lắng nghe,
ghi chép
- Kẻ bảng
liết kê kiểu
thực.
- Lắng nghe,
ghi chép
- Kẻ bảng
liết kê kiểu kí
tự.
2. Kiểu thực.
- Kiểu thực đợc lu trữ trong máy tính và kết
quả tính toán là gần đúng với sai số không
đáng kể nhng miền giá trị đợc mở rộng hơn
so với số nguyên.
- Bảng liệt kê một số kiểu thực
Kiểu Số Byte Phạm vi
Real

6 10
-38
đến 10
38
Extended
10 10
-4932
đến 10
4932
3. Kiểu kí tự.
- Kiểu kí tự có tập giá trị là các kí tự trong
bảng mã ASCII đợc dùng khi thông tin là
các kí tự dùng làm việc với kiểu văn bản. Kí
tự là kiểu có thứ tự, đếm đợc.
- Mỗi kí tự có 1 mã tơng ứng từ 0 đến 255
Kiểu Số byte Phạm vi
char 1 256 kí tự trong ASCII
Trang
10
Giáo án tin học 11 năm học 2007 2008 Giáo viên: Trần Ngọc Hng
Ngày giảng:
- Logic trong lập trình có 2
giá trị đúng (true) hoặc sai
(false)
- Kiểu logic cũng là kiểu
đếm đợc.
- Lắng nghe,
ghi chép
- Kẻ bảng
liết kê kiểu

logic.
4. Kiểu Logic
- Logic trong lập trình có 2 giá trị đúng
(true) hoặc sai (false)
- Kiểu logic cũng là kiểu đếm đợc.
Kiểu Số byte Phạm vi
Boolean 1 True hoặc False
bài 5: Khai báo biến
I. Mục đích yêu cầu:
- Hiểu đợc cách khai báo
- Khai báo biến đúng.
- Nhận biết đợc khai báo biến sai
II. Phơng pháp, phơng tiện dạy học:
- Phơng pháp: Thuyết trình, vấn đáp, thảo luận nhóm
- Phơng tiện: Giáo án, sách giáo khoa, sách giáo viên, bảng.
III. Nội dung bài giảng.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động
của học sinh
Nội dung
- Trong NNLT thì khái niệm về
biến thì liên quan đến các đối
tợng của nó nh tên biến, kiểu
của biến. Tên biến dùng để xác
lập mối quan hệ giữa biến ở địa
chỉ ô nhớ nơi lu trữ giá trị của
biến. Vì vậy trong cùng một
cấp khai báo mỗi biến chỉ đợc
khai báo 1 lần.
- Đa các ví dụ cho học sinh.

- Chú ý lắng
nghe và ghi
chép.
- Trong ngôn ngữ Pascal biến đơn đợc
khai báo nh sau:
Var <danh sách biến>:<kiểu dữ liệu>
Trong đó:
Var: là từ khoá dùng để khai báo biến
Danh sách biến: tên các biến cách nhau
bởi dấu phẩy
Kiểu dữ liệu: là một kiểu dữ liệu nào đó
của ngôn ngữ Pascal.
VD: khai báo 2 biến nguyên có tên là a
và b.
VAR a,b:integer;
hoặc VAR a:integer;
b:integer;
- Cần đặt tên biến sao cho gợi nhớ đến ý
nghĩa của nó. Không nên đặt tên quá dài,
cần quan tâm đến phạm vi giá trị của nó.
IV. Củng cố dặn dò.
- Nhắc lại các khái niệm về kiểu dữ liệu đơn giản hay dùng, cách khai báo biến.
- Về nhà khai báo 5 biến kiểu nguyên, 5 biến kiểu thực với tên tuỳ ý.
- Học bài và chuẩn bị bài tiếp theo: Phép toán, biểu thức, câu lệnh gán.
Trang
11
Giáo án tin học 11 năm học 2007 2008 Giáo viên: Trần Ngọc Hng
Ngày giảng:
Tiết 6 (Theo PPCT)
Bài 6. Phép toán, biểu thức, câu lệnh gán.

I. Mục đích yêu cầu:
- Biết các khái niệm: Phép toán, biểu thức số học, hàm số học chuẩn, biểu thức
quan hệ;
- Hiểu lệnh gán. Viết đợc lệnh gán .
- Viết đợc các biểu thức số học và lôgíc với các phép toán thông dụng.
II. Phơng pháp, phơng tiện dạy học:
- Phơng pháp: Thuyết trình, vấn đáp, thảo luận nhóm
- Phơng tiện: Giáo án, sách giáo khoa, sách giáo viên, bảng.
III. Nội dung bài giảng.
1. Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi: Trong Pascal biến đợc khai báo nh thế nào? Cho ví dụ
2. Bài mới
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động
của học sinh
Nội dung
Đặt vấn đề: Trong khi viết ch-
ơng trình ta thờng phải thực
hiện các thuật toán, thực hiện
các so sánh để đa ra quyết định
xem làm việc gì? Vậy trong
chơng trình ta viết thế nào? Có
giống với ngôn ngữ tự nhiên
hay không? Tất cả các ngôn
ngữ có sử dụng chúng một
cách giống nhau hay không
- Lắng nghe,
suy nghĩ.
- Ngôn ngữ lập trình nào cũng sử dụng đến
phép toán, biểu thức, câu lệnh gán.

- Ta xét các khái niệm này trong ngôn ngữ
Pascal.
- Toán học có những phép toán
nào?
- Chúng có đợc dùng trong
ngôn ngữ lập trình không? (Chỉ
một số phép dùng đợc, một số
phép phải xây dựng từ các phép
toán khác)
VD: Luỹ thừa không phải ngôn
ngữ nào cũng viết đợc.
- Mỗi ngôn ngữ khác nhau lại
có cách kí hiệu phép toán khác
nhau
- Đa ra một số
phép toán th-
ờng dùng
trong toán
học: Cộng,
trừ, nhân, chia
- Theo dõi,
ghi chép.
1. Phép toán.
* NNLT Pascal sử dụng một số phép toán
sau:
- Với số nguyên: +, -, * (nhân), div (chia
lấy nguyên), mod (chia lấy d).
- Với số thực: +, -, *, / (chia).
- Các phép toán quan hệ <, <=, >, >=, =,
<> (khác): Cho kết quả là một giá trị logic

(True hoặc False)
- Các phép toán Logic: NOT (phủ định),
OR (hoặc), AND (và): thờng dùng để kết
hợp nhiều biểu thức quan hệ với nhau.
- Trong toán học biểu thức là gì
- Đa ra khái niệm biểu thức
trong lập trình.
- Cách viết các biểu thức này
trong lập trình có giống trong
toán học không?
- Đa ra cách viết biểu thức và
thứ tự thực hiện phép toán
trong lập trình.
- Đa ví dụ về biểu thức trong
- Là các phép
toán
- Lắng nghe,
ghi chép.
- Lên bảng
viết.
2. Biểu thức số học
- Là một dãy các phép toán: +, -, *, /, div
và Mod là từ các hằng, biến kiểu số và các
hàm.
- Dùng cặp dấu () để quy định trình tự tính
toán.
Thứ tự thực hiện các phép toán:
- Trong ngoặc trớc, ngoài ngoặc sau.
- Nhân chia trớc, công trừ sau.
- Giá trị của biểu thức có kiểu là kiểu của

Trang
12
Giáo án tin học 11 năm học 2007 2008 Giáo viên: Trần Ngọc Hng
Ngày giảng:
toán học và yêu cầu HS viết
chúng trong ngôn ngữ Pascal
biến hoặc hằng có giá trị lớn nhất trong
biểu thức.
- Đặt câu hỏi: Để tính
2
X
ta
viết thế nào?
- Và tính
x
, Sinx, Cosx, thế
nào?
- Để tính các giá trị đó một
cách đơn giản, ngời ta xây
dựng sẵn một số đơn vị chơng
trình giúp ngời lập trình tính
toán nhanh các giá trị thông
dụng.
- Đối với các hàm chuẩn cần
quan tâm đến kiểu của đối số
và kiểu của giá trị trả về.
- Đa ví dụ SGK vào bài
- Viết X*X
- Cha biết
3. Hàm số học chuẩn.

- Các NNLT thờng cung cấp sẵn một số
hàm số học để tính một số giá trị thông
dụng
- Cách viết: Tên_hàm (Đối số)
- Kết quả của hàm phụ thuộc vào kiểu của
đối số.
- Đối số là một hay nhiều biểu thức số học
đặt trong ngoặc () sau tên hàm.
- Bản thân hàm cũng có thể coi là biểu
thức số học và có thể tham gia vào biểu
thức nh toán hạng bất kì.
Bảng một số hàm chuẩn: SGK (26)
VD:
- Trong lập trình thờng ta phải
so sánh hai giá trị nào đó trớc
khi thực hiện lệnh nào đó. Biểu
thức quan hệ còn đợc gọi là
biểu thức so sánh đợc dùng để
so sánh 2 giá trị, cho kết quả là
đúng hoặc sai (logic)
- VD: 3>5: Cho kết quả sai
- Theo dõi,
ghi chép
4. Biểu thức quan hệ.
Có dạng nh sau:
<biểu thức 1> <phép toán quan hệ>
<biểu thức 2>
Trong đó:
- Biểu thức 1 và biểu thức 2 phải cùng kiểu
- Kết quả của biểu thức quan hệ là TRUE

hoặc FALSE
VD: A<B
2*X<=5+Y
- Muốn so sánh nhiều điều kiện
đồng thời làm thế nào?
- Đa ví dụ và cách viết đúng
trong Pascal.
- Chú ý: Mỗi ngôn ngữ có cách
viết khác nhau.
- Đa ra ý kiến
của mình
5. Biểu thức logic
- Biểu thức logic đơn giản nhất là hằng
hoặc biến logic
- Thờng dùng để liên kết nhiều biểu thức
quan hệ lại với nhau bởi các phép toán
logic
VD: - Ba số dơng a, b, c là độ dài 3 cạnh
tam giác nếu biểu thức sau cho giá trị đúng
(a + b > c) and (b + c > a) and (c + a > b)
- Biểu thức điều kiện 0 d X d 5 đợc viết
nh sau: (x >= 0) and (x <= 5)
- Chú ý: Mỗi ngôn ngữ có cách viết khác
nhau.
- Mỗi NNLT có cách viết lệnh
gán khác nhau.
- Cần chú ý điều gì khi viết
lệnh gán
- Phân tích câu trả lời của học
sinh sau đó tổng hợp lại: cần

chú ý đến kiểu của biến và kiểu
của biểu thức.
Suy nghĩ và
đa ra ý kiến
6. Câu lệnh gán.
- Lệnh gán là cấu trúc cơ bản nhất của mọi
ngôn ngữ lập trình, thờng dùng để gán giá
trị cho biến.
Cấu trúc: <tên biến> := <biểu thức>;
Trong đó: biểu thức phải phù hợp với tên
biến. Có nghĩa là kiểu của tên biến phải
cùng kiểu với kiểu của biểu thức hoặc phải
bao hàm kiểu của biểu thức.
- Hoạt động của lệnh gán: Tính giá trị của
biểu thức sau đố ghi giá trị đó vào tên
biến.
Trang
13
Giáo án tin học 11 năm học 2007 2008 Giáo viên: Trần Ngọc Hng
Ngày giảng:
- Minh hoạ một vài lệnh gán
bằng một số ví dụ.
Ví dụ:
X1 := (-b sqrt(b*b 4*a*c))/(2*a);
X2 := (-b + sqrt(b*b 4*a*c))/(2*a);
I := I +1;
J := J 3;
Trong đó: Lệnh thứ 3 tăng I lên thêm 1
đơn vị còn lệnh thứ 4 giảm giá trị biến J
một đơn vị

IV. Củng cố dặn dò.
- Nhắc lại các khái niệm mới
- Ra bài tập về nhà.
- Học bài và chuẩn bị bài tiếp theo: Các thủ tục chuẩn vào/ra đơn giản.
Trang
14
Giáo án tin học 11 năm học 2007 2008 Giáo viên: Trần Ngọc Hng
Ngày giảng:
Tiết 7 (Theo PPCT)
Bài 7. Các thủ tục chuẩn vào/ra đơn giản.
I. Mục đích yêu cầu:
- Biết các lệnh vào ra đơn giản để nhập thông tin từ bàn phím và đa thông tin ra
màn hình.
- Viết đợc một số lệnh vào ra đơn giản.
II. Phơng pháp, phơng tiện dạy học:
- Phơng pháp: Thuyết trình, vấn đáp.
- Phơng tiện: Giáo án, sách giáo khoa, sách giáo viên, bảng.
III. Nội dung bài giảng.
1. Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi: Hãy viết lại các biểu thức toán học sau sang dạng biểu diễn tơng
ứng trong Pascal:
a.
2 2
x y+
b.
x y
x y
+

2. Bài mới:

Hoạt động của giáo viên
Hoạt động
của học sinh
Nội dung
- Khi sử dụng các ứng dụng ta
thờng phải nhập thông tin vào,
nh vậy bằng cách nào ta nhập đ-
ợc thông tin vào khi lập trình?
- Theo dõi,
ghi chép
- Trong ngôn ngữ Pascal các thủ tục vào
ra chuẩn viết nh sau.
- Làm thế nào để nhập giá trị từ
bàn phím vào cho biến?
- Đa ra ví dụ về chơng trình có
nhập thông tin vào từ bàn phím.
- Chạy chơng trình cho học sinh
xem, nhận xét về chơng trình.
Giải thích cho việc nhập giá trị
cho nhiều biến đồng thời.
- Có thể thay đổi Readln (a,b,c)
trong ví dụ 2 thành Read (a,b,c),
chạy chơng trình cho học sinh
xem sự khác nhau khi sử dụng
hai lệnh này.
- Theo dõi,
ghi chép
1. Nhập dữ liệu vào từ bàn phím.
- Ta dùng thủ tục chuẩn READ hoặc
READLN có cấu trúc nh sau:

READ/READLN (<biến 1>,
<biến 2>, ,<biến n>);
VD: Read (N);
Readln (a, b, c);
*Chú ý: Khi nhập dữ liệu từ bàn phím
READ và READLN có ý nghĩa nh nhau,
thờng hay dùng READLN hơn.
READLN luôn chờ phím ENTER.
- Việc nhập dữ liệu cho nhiều biến thì giá
trị mỗi biến phải cách nhau ít nhất một
dấu cách hoặc dấu Enter, máy sẽ gán giá
trị cho các biến theo thứ tự nh trong lệnh
nhập tơng ứng
- Mỗi ngôn ngữ lập trình có
cách đa thông tin ra màn hình
khác nhau.
- Trong ngôn ngữ Pascal dùng
thủ tục write hoặc writeln để đa
thông tin ra màn hình.
- Giải thích sự khác nhau giữa
- Theo dõi,
ghi chép
2. Đa dữ liệu ra màn hình
- Đa dữ liệu ra màn hình tại vị trí con trỏ,
ta dùng thủ tục WRITE hoặc WRITELN
với cấu trúc:
Write/Writeln (<Giá trị 1>, <giá
trị 2>,,<Giá trị n>);
- Trong đó các Giá trị có thể là tên biến,
tên hằng, giá trị cụ thể, biểu thức hoặc tên

hàm
- Với thủ tục write sau khi đa các kết quả
Trang
15
Giáo án tin học 11 năm học 2007 2008 Giáo viên: Trần Ngọc Hng
Ngày giảng:
write và writeln
- Lấy ví dụ minh hoạ
- Giải thích các ví dụ
- Trong thủ tục writel hoặc
writeln sau mỗi kết quả ra có thể
có quy cách ra.
- Giải thích và lấy ví dụ
ra màn hình con trỏ không chuyển xuống
dòng tiếp theo. Với thủ tục writeln sau
khi đa thông tin ra màn hình con trỏ sẽ
chuyển xuống đầu dòng tiếp theo.
VD: SGK (30 - 31)
*Chú ý:
- Các thủ tục readln và writeln có thể
không có tham số.
- Ngoài ra trong Pascal còn có quy cách
đa thông tin ra nh sau
Kết quả thực:
:<độ rộng>:<số chữ số thập phân>
Các kết quả khác:
:<độ rộng>
Trong đó, độ rộng và số chữ số thập phân
là các hằng nguyên dơng
Bài 8. soạn thảo, dịch, thực hiện

Và hiệu chỉnh chơng trình.
I. Mục đích yêu cầu:
- Biết các bớc soạn thảo, dịch, thực hiện và hiệu chỉnh chơng trình.
- Biết một số công cụ của môi trờng Turbo Pascal.
- Bớc đầu sử dụng đợc chơng trình dịch để phát hiện lỗi
- Bớc đầu chỉnh sửa đợc chơng trình dựa vào thông báo lỗi của chơng trình dịch và
tính hợp lý của kết quả thu đợc.
II. Phơng pháp, phơng tiện dạy học:
- Phơng pháp: Thuyết trình, vấn đáp.
- Phơng tiện: Giáo án, sách giáo khoa, sách giáo viên, máy chiếu, máy tính.
III. Nội dung bài giảng.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động
của học sinh
Nội dung
- Giới thiệu một số tập tin cần
thiết để Turbo Pascal có thể
chạy đợc, hớng dẫn các em cách
khởi động Pascal trên máy tính.
Turbo.exe (file chạy)
Turbo.tpl (file th viện)
- Theo dõi,
ghi chép
Màn hình làm việc của ngôn ngữ Pascal
có dạng: Hình 1 (SGK - 32)
Một số thao tác và phím tắt thờng dùng
để soạn thảo và thực hiện chơng trình
trong Pascal:
- Soạn thảo: Gõ nội dung chơng trình
gồm phần khai báo và các lệnh trong

phần thân chơng trình tơng tự nh soạn
thảo văn bản.
- Lu chơng trình: F2.
- Mở tệp đã có: F3.
Nhập tên tệp rồi nhấn Enter (Phần mở
rộng ngầm định là .pas)
- Soát lỗi chơng trình F9.
- Biên dịch chơng trình: Nhấn tổ hợp
Trang
16
Giáo án tin học 11 năm học 2007 2008 Giáo viên: Trần Ngọc Hng
Ngày giảng:
phím Alt + F9 . Nếu chơng trình có lỗi cú
pháp, phần mềm sẽ hiển thị một thông
báo, cần sửa lỗi nếu có, lu lại chơng trình
rồi tiến hành biên dịch lại cho tới khi
không còn lỗi.
- Chạy chơng trình: Nhấn tổ hợp phím
Ctrl + F9.
- Đóng cửa sổ chơng trình: Nhấn tổ hợp
phím Alt + F3.
- Chuyển qua lại giữa các cửa sổ: F6.
- Xem lại màn hình kết quả: Alt + F5
- Thoát khỏi phần mềm: Nhấn tổ hợp
phím Alt + X
IV. Củng cố dặn dò.
- Nhắc lại các khái niệm mới
- Ra bài tập về nhà.
- Đọc phần đọc trớc ở nhà phần phụ lục B (SGK-122) Môi trờng làm việc của
Turbo Pascal

- Học bài và chuẩn bị cho tiết Bài tập và thực hành 1.
Trang
17
Giáo án tin học 11 năm học 2007 2008 Giáo viên: Trần Ngọc Hng
Ngày giảng:
Tiết 8 (Theo PPCT)
Bài tập và thực hành 1.
I. Mục đích yêu cầu:
- Biết viết một chơng trình Pascal hoàn chỉnh đơn giản;
- Biết sử dụng một số dịch vụ chủ yếu của Pascal trong soạn thảo, lu, dịch và thực
hiện chơng trình.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Phòng máy, chơng trình Pascal, chạy chơng trình trong SGK- 34
2. Học sinh: Sách, vở, đọc trớc ở nhà phần phụ lục B (SGK-122) Môi trờng làm
việc của Turbo Pascal
III. Tiến trình lên lớp:
Hoạt động 1: Giới thiệu chơng trình Pascal.
Hoạt động 2: Soạn thảo, lu
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Cho học sinh gõ lại chơng trình trong sách
giáo khoa trang 34 (Giải phơng trình bậc 2
có hai nghiệm)
- Hớng dẫn học sinh lu, cách đặt tên chơng
trình vữa soạn thảo
- Thao tác trên máy
- ấn phím F2 để lu và đặt tên chơng trình
theo yêu cầu
Hoạt động 3: Dịch và sửa lỗi cú pháp.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Hớng dẫn học sinh sửa lỗi bằng cách nhấn

tổ hợp phím Alt + F9
- Nhấn Alt + F9 để kiểm tra.
- ( Đa hình ảnh dịch nếu có lỗi , )
Hoạt động 4: Thực hiện chơng trình, nhận xét kết quả chơng trình vừa thực hiện.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- ấn Ctrl + F9: thực hiện chơng trình.
- Nhập dữ liệu
- Phân tích cho học sinh thấy những trờng
hợp a, b, c không phù hợp
- ấn Ctrl + F9 thực hiện chơng trình.
- Nhập dữ liệu
- Nhận xét kết quả chơng trình vừa thực
hiện
Hoạt động 5: Sửa lại chơng trình không dùng biến trung gian D, dịch, thực hiện
chơng trình.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Thay biến trung gian D.
Dịch, kiểm tra lỗi cú pháp.
Thực hiện chơng trình.
Nhập dữ liệu
- x1:= (-b-sqrt(b*b-4*a*c))/(2*a).
- x2:=(-b+sqrt(b*b-4*a*c))/(2*a)
ấn Alt+F9.
ấn Ctrl + F9.
Nhập dữ liệu
Nhận xét kết quả.
IV. Củng cố dặn dò.
- Nhận xét các bớc hoàn thành chơng trình.
- Đọc lại ví dụ trong SGK và vở ghi để thực hành tốt tiết sau.
Trang

18
Giáo án tin học 11 năm học 2007 2008 Giáo viên: Trần Ngọc Hng
Ngày giảng:
Tiết 9 (Theo PPCT)
Bài tập và thực hành 1. (Tiếp)
I. Mục đích yêu cầu:
- Học sinh soạn thảo đợc chơng trình và lu chơng trình vào đĩa;
- Biên dịch và thực hiện đợc chơng trình.
- Nhập dữ liệu và kiểm tra kết quả.
II. Chuẩn bị:
Giáo viên: Phòng máy, chơng trình Pascal.
Học sinh: Sách giáo khoa, sách bài tập, vở.
III. Nội dung:
- Viết chơng trình tính chu vi và diện tích hình chữ nhật với chiều dài và chiều
rộng đợc nhập từ bàn phím.
- Cách bớc tiến hành:
Hot ng ca Giỏo Viờn Hot ng ca Hc Sinh
1. nh hng Hc sinh phõn tớch bi
toỏn:
- D liu vo.

- D liu ra.
- Cỏch tớnh.
2. Yờu cu Hc sinh son chng trỡnh v
lu trờn a:
- Quan sỏt v hng dn Hc sinh trong lỳc
thc hnh.


3. Yờu cu Hc sinh nhp d liu v thụng

bỏo kt qu:
a = 9
b = 3
1. Phõn tớch theo yờu cu ca Giỏo viờn:
- D liu vo: Chiu di a, chiu rng b ca hỡnh
ch nht.
- D liu ra: din tớch s, chu vi cv.
- Cỏch tớnh: s = a x b, cv = (a + b) x 2
2. Thc hin cỏc yờu cu ca Giỏo viờn:
- Son chng trỡnh.
- Bm phớm F2, gừ tờn file lu.
- Bm phớm ALT - F9 dch li cỳ phỏp.
- Bm phớm CTRL - F9 thc hin chng trỡnh.
3. Nhp d liu theo yờu cu ca Giỏo viờn:
- Thụng bỏo kt qu cho Giỏo viờn.

IV. Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét lại các bớc thực hiện chơng trình.
- Làm các bài tập trong SGK và sách bài tập.
- Chuẩn bị cho tiết bài tập
Trang
19
Giáo án tin học 11 năm học 2007 2008 Giáo viên: Trần Ngọc Hng
Ngày giảng:
Tiết 10 (Theo PPCT)
Bài tập.
I. Mục đích yêu cầu:
- Củng cố những nội dung đã đạt đơc ở tiết bài tập và thực hành 1;
- Biết sử dụng các thủ tục chuẩn vào/ra.
- Biết xác định Input và Output.

II. Chuẩn bị:
Giáo viên: Phòng máy, chơng trình Pascal.
Học sinh: Sách giáo khoa, sách bài tập, vở.
III. Nội dung:
- Chữa các bài tập có dạng nh các bài từ 6 đến 10
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Hớng dẫn học sinh phân biệt cách viết
các công thức trong toán học với trong
Pascal (Chú ý chỉ dùng một loại dấu ngoặc
tròn)
- Hớng dẫn học sinh làm các bài 6 đến 10
(SGK-35,36)
- Kiểm tra kết quả thực hành của học sinh
- Nhận xét
- Phân tích bài toán theo hớng dẫn của giáo
viên.
- Thực hiện tuần tự các bớc.
- Thông báo kết quả cho giáo viên
IV. Củng cố, dặn dò.
- Cách phân tích bài toán.
- Cách khai báo và sử dụng biến trung gian.
- Nhận xét lại các bớc thực hiện chơng trình.
- Về xem lại toàn bộ tiết thực hành.
- Đọc trớc bài Cấu trúc rẽ nhánh.
Trang
20
Giáo án tin học 11 năm học 2007 2008 Giáo viên: Trần Ngọc Hng
Ngày giảng:
Tiết 11 (Theo PPCT)
Chơng iii. Cấu trúc rẽ nhánh và lặp

Bài 9. Cấu trúc rẽ nhánh.
I. Mục đích yêu cầu:
- Hiểu nhu cầu của cấu trúc rẽ nhánh trong biểu diễn thuật toán;
- Hiểu câu lệnh rẽ nhánh (dạng thiếu và đủ);
- Hiểu câu lệnh ghép;
- Sử dụng cấu trúc rẽ nhánh trong mô tả thuật toán của một số bài toán đơn giản.
- Viết đợc các lệnh rẽ nhánh dạng thiếu, rẽ nhánh dạng đầy đủ và áp dụng để thực
hiện đợc thuật toán của một số bài toán đơn giản.
II. Phơng pháp, phơng tiện dạy học:
- Phơng pháp: Thuyết trình, vấn đáp.
- Phơng tiện: Giáo án, sách giáo khoa, sách giáo viên, máy chiếu, máy tính.
III. Nội dung:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động
của học sinh
Nội dung
Trang
21

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×