1
T
T
R
R
Ư
Ư
Ờ
Ờ
N
N
G
G
Đ
Đ
Ạ
Ạ
I
I
H
H
Ọ
Ọ
C
C
C
C
Ầ
Ầ
N
N
T
T
H
H
Ơ
Ơ
K
K
H
H
O
O
A
A
K
K
I
I
N
N
H
H
T
T
Ế
Ế
Q
Q
U
U
Ả
Ả
N
N
T
T
R
R
Ị
Ị
K
K
I
I
N
N
H
H
D
D
O
O
A
A
N
N
H
H
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY LĨNH VỰC
NGOÀI QUỐC DOANH TẠI CHI NHÁNH
NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Giáo viên hướng dẫn: Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thị Lương Ngô Quang Huy
MSSV: 4031062
Lớp Kế toán khóa 29
Cần Thơ
6-2007
2
LỜI CAM ĐOAN
XW
Em xin cam đoan là đề tài này do chính em thực hiện, các số liệu có trong
bài đều có được từ kết quả phân tích hoat động tín dụng tại cơ quan thưc tập, tất
cả là số liệu trung thực và không trùng với bất kỳ đề tài nghiên cứu khoa học nào.
Ngày 21 tháng 06 năm 2007
Sinh viên thực hiện
Ngô Quang Huy
3
L
ỜI CẢM TẠ
XW
Qua bốn năm học tập ở Trường Đại Học Cần Thơ, có được kết quả như ngày
hôm nay ngoài sự cố gắng của bản thân, còn có sự động viên từ gia đình, bạn bè cùng
với sự tận tình giảng dạy của quý Thầy Cô Khoa Kinh Tế - Quản Trị Kinh Doanh em đã
tiếp thu được nhiều kiến thức. Đồng thời được sự giới thiệu của Khoa và sự đồng ý của
Ban Lãnh Đạo Ngân Hàng Công Thương Cần Thơ.
Thời gian thực tập ở Ngân hàng là dịp để em tiếp xúc với thực tế, mở rộng thêm
kiến thức của mình. Nhờ sự hướng dẫn, giúp đỡ tận tình của các Thầy Cô và các Cô
Chú, Anh Chị trong Ngân hàng đã giúp em hoàn thành bài luận văn này với đề tài là:
“Phân tích hoạt động tín dụng ngoài quốc doanh tại Ngân hàng Công Thương Cần
Thơ”.
Em xin chân thành cảm ơn các Thầy Cô đã tận tình giảng dạy, truyền đạt những
kiến thức cho chúng em trong suốt thời gian qua, nhất là Cô Nguyễn Thị Lương – người
đã trực tiếp hướng dẫn em làm đề tài này. Em xin cảm ơn sự giúp đỡ của Ban Lãnh Đạo
Ngân hàng và các Cô Chú, Anh Chị tại Ngân hàng.
Sau cùng, em xin chúc Thầy Cô được dồi dào sức khỏe và chúc Ngân hàng
Công Thương Cần Thơ đạt được nhiều thành công trong hoạt động kinh doanh của
mình.
Cần Thơ, Ngày 16 tháng 06 năm 2007
Sinh viên thực hiện
Ngô Quang Huy
4
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
IH
NHCT CT: Ngân hàng Công Thương Cần Thơ.
NHCT: Ngân hàng Công Thương.
NHCV: Ngân hàng cho vay.
DSCV: Doanh số cho vay
NQH: Nợ quá hạn
QD: Quốc doanh.
DN: Doanh nghiệp.
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Lương
MỤC LỤC
Trang
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU 1
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 2
1.2.1 Mục tiêu nghiên cứu chung 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể 2
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU 2
1.3.1 Không gian 2
1.3.2 Thời gian 2
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu 2
1.4 LƯỢC THẢO TÀI LIỆU LIÊN QUAN 2
CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 4
2.1 TỔNG QUAN VỀ TÍN DỤNG 4
2.1.1 Khái niệm tín dụng 4
2.1.2 Vai trò tín dụng 4
2.1.3 Phân loại tín dụng 5
2.1.3.1 Căn cứ theo thời hạn tín dụng: 5
2.1.3.2 Căn cứ vào đối tượng tín dụng: 5
2.1.3.3 Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn tín dụng: 5
2.1.3.4 Căn cứ vào chủ thể tín dụng: 5
2.1.3.5 Căn cứ vào mức độ tín nhiệm đối với Ngân hàng: 5
2.2 MỘT SỐ CHÍNH SÁCH CỦA NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG CẦN
THƠ 5
2.2.1 Nguyên tắc vay vốn 5
2.2.2 Điều kiện vay vốn 6
2.2.2.1 Cho vay có đảm bảo 6
2.2.2.2 Cho vay vốn không có bảo đảm: 6
2.2.3 Thời hạn cho vay 7
vi
2.2.3.1 Thời hạn cho vay có đảm bảo bằng tài sản tối đa 7
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Lương
2.2.3.2 Thời hạn cho vay 8
2.2.4 Lãi suất cho vay 8
2.2.4.1 Lãi suất cho vay: 8
2.2.4.2 Phí cho vay: 9
2.2.4.3 NHCV công bố biểu lãi suất cho vay và loại chi phí cho khách hàng
biết 9
2.2.5 Mức cho vay 9
2.2.5.1 Mức cho vay có đảm bảo 9
2.2.5.2 Mức cho vay không có bảo đảm 9
2.3 CÁC PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 10
2.3.1 Phương pháp chọn vùng nghiên cứu: 10
2.3.2 Phương pháp thu thập số liệu: 10
2.3.3 Phương pháp phân tích số liệu: 10
CHƯƠNG 3: GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ CHI NHÁNH NGÂN HÀNG CÔNG
THƯƠNG CẦN THƠ 11
3.1 LỊCH SỬ HÌNH THÀNH 11
3.2 CƠ CẤU TỔ CHỨC 11
3.3 CÁC LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG 14
3.4 KHÁI QUÁT VỀ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH 14
3.5 NHỮNG THUẬN LƠI VÀ KHÓ KHĂN CỦA NGÂN HÀNG 16
3.5.1 Thuận lợi 16
3.5.2 Khó khăn 16
CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÍN DỤNG NGOÀI QUỐC DOANH
TẠI NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG CẦN THƠ 18
4.1 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN 18
4.2 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG CÔNG
THƯƠNG CẦN THƠ 26
4.2.1 Phân tích doanh số cho vay 26
4.2.1.1 Doanh số cho vay theo mục đích sử dụng 27
4.2.1.2 Doanh số cho vay theo thời hạn 32
4.2.1.3 Phân tích doanh số cho vay theo thành phần kinh tế 35
vii
4.2.2 Phân tích doanh số thu nợ 38
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Lương
4.2.2.1 Phân tích thu nợ cho vay ngoài QD theo mục đích sử dụng 39
4.2.2.2 Phân tích doanh số thu nợ theo thời hạn 43
4.2.2.3 Phân tích doanh số thu nợ theo thành phần kinh tế 46
4.2.3 Phân tích tình hình dư nợ 50
4.2.3.1 Dư nợ theo mục đích sử dụng 50
4.2.3.2 Dư nợ theo thời gian 54
4.2.3.3 Phân tích dư nợ theo thành phần kinh tế 57
4.2.4 Phân tích tình hình nợ quá hạn 60
4.2.4.1 Nợ quá hạn theo lĩnh vực đầu tư 60
4.2.4.2 Nợ quá hạn theo thời gian 64
4.2.4.3 Phân tích nợ quá hạn theo thành phần kinh tế 69
4.2.5 Phân tích các chỉ số tài chính 71
4.2.5.1 Tỷ lệ vốn huy động trên tổng nguồn vốn 71
4.2.5.2 Vốn huy động có kỳ hạn trên tổng nguồn vốn huy động 72
4.2.5.3 Tỷ số dư nợ ngoài QD trên tổng nguồn vốn 72
4.2.5.4 Dư nợ ngoài QD trên tổng vốn huy động 72
4.2.5.5 Nợ quá hạn ngoài QD trên tổng dư nợ 73
4.2.5.6 Thời gian thu nợ bình quân 73
4.2.5.7 Vòng quay vốn tín dụng 74
CHƯƠNG 5: MỘT SỐ BIỆN PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HỌAT ĐỘNG
TÍN DỤNG 75
5.1 MỘT SỐ ĐIỂM LÀM ẢNH HƯỞNG XẤU ĐẾN CÔNG TÁC TÍN DỤNG
75
5.2 ĐỊNH HƯỚNG MỞ RỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG CÔNG
THƯƠNG CẦN THƠ 76
5.3 CÁC BIỆN PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ TÍN DỤNG 77
5.3.1 Mở rộng lĩnh vực cho vay tiêu dùng 77
5.3.2 Các biện pháp huy động vốn 77
5.3.3 Các biện pháp giải quyết nợ quá hạn 78
5.3.4 Nâng cao trình độ, năng lực của nhân viên 79
5.3.5 Cạnh tranh khuyến mại và mở rộng mạng lưới 80
viii
CHƯƠNG 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 81
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Lương
6.1 KẾT LUẬN 81
6.2 KIẾN NGHỊ 82
6.2.1 Đối với Ngân hàng Công Thương TP. Cần Thơ 82
ix
6.2.2 Đối với các cấp thẩm quyền 83
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Lương
DANH MỤC BIỂU BẢNG
Trang
Bảng 1: KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG 14
Bảng 2: CƠ CẤU NGUỒN VỐN CỦA NGÂN HÀNG 19
Bảng 3: CƠ CẤU NGUỒN VỐN HUY ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG 23
Bảng 4: DOANH SỐ CHO VAY THEO MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG 28
Bảng 5 : DOANH SỐ CHO VAY THEO THỜI HẠN TÍN DỤNG 33
Bảng 6: DOANH SỐ CHO VAY THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ 36
Bảng 7: DOANH SỐ THU NỢ THEO MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG 42
Bảng 8: DOANH SỐ THU NỢ THEO THỜI HẠN TÍN DỤNG 44
Bảng 9: DOANH SỐ THU NỢ THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ 48
Bảng 10: DƯ NỢ THEO MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG 52
Bảng 11: DƯ NỢ THEO THỜI HẠN TÍN DỤNG 56
Bảng 12: DƯ NỢ THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ 59
Bảng 13: NỢ QUÁ HẠN THEO MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG 63
Bảng 14: NỢ QUÁ HẠN THEO THỜI HẠN VAY VỐN 66
Bảng 15: NỢ QUÁ HẠN THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ 68
x
Bảng 16: CÁC CHỈ SỐ TÀI CHÍNH 71
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Lương
DANH MỤC HÌNH
Trang
Hình 1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy của ngân hàng Công Thương Cần Thơ 12
Hình 2: Tình hình doanh thu, chi phí và lợi nhuận của ngân hàng qua 3 năm 15
Hình 3: Cơ cấu nguồn vốn của ngân hàng 19
Hình 4: Tỷ trọng của các nguồn vốn qua các năm 20
Hình 5: Sự thay đổi của nguồn vốn huy động qua các giai đoạn 24
Hình 6: Doanh số cho vay theo mục đích 27
Hình 7: Tỷ trọng của doanh số cho vay theo mục đích 31
Hình 8: Doanh số cho vay theo thời hạn qua các năm 34
Hình 9: Tỷ trọng của doanh số cho vay theo thời gian qua các năm 35
Hình 10: Doanh số cho vay theo thành phần kinh tế 35
Hình 11: Tỷ trọng doanh số cho vay theo thành phần kinh tế 37
Hình 12: Doanh số thu nợ theo thành phần kinh tế 40
Hình 13: tỷ trọng của các thành phần thu nợ ngoài quốc doanh 41
Hình 14: Doanh số thu nợ theo thời hạn qua 3 năm 45
Hình 15: Tỷ trọng doanh số thu nợ theo thời gian 46
Hình 16: Doanh số thu nợ theo thành phần kinh tế 47
Hình 17: Tỷ trọng doanh số thu nợ theo thành phần kinh tế 49
Hình 18: Dư nợ theo mục đích sử dụng vốn 51
Hình 19: Tỷ trọng của dư nợ theo mục đích sử dụng 53
Hình 20: Dư nợ theo thời gian 55
Hình 21: Tỷ trọng của dư nợ theo thời gian 57
Hình 22: Dư nợ theo thành phần kinh tế 58
Hình 23: Tỷ trọng dư nợ theo thành phần kinh tế 60
Hình 24: Nợ quá hạn theo mục đích sử dụng vốn 61
Hình 25: Tỷ trọng nợ quá hạn theo mục đích sử dụng vốn 64
Hình 26: Nợ quá hạn theo thời gian 65
Hình 27: Tỷ trọng nợ quá hạn theo thời gian 67
11
Hình 28: Nợ quá hạn theo thành phần kinh tế 69
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Lương
12
Hình 29: Tỷ trọng của nợ quá hạn theo thành phần kinh tế 70
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Lương
13
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Lương
TÓM TẮT
Trong quyển sách này, em sẽ đi vào phân tích tình hình cho vay hộ gia đình
tại Công Thương Cần Thơ. Sau đây em sẽ lược thảo một số phần em sẽ làm.
Chương 1: Giới thiệu
Trong chương này, em sẽ giới thiệu về sự cần thiết của đề tài cũng như lý do
tại sao em chọn lĩnh vực này để phân tích. Sau đó em sẽ đưa ra mục tiêu nghiên
cứu bao gồm mục tiêu chung và cụ thể để người đọc nắm rõ hơn những gì em sẽ
giải quyết trong đề tài này. Bên cạnh đó, em cũng đưa ra phạm vi nghiên cứu
trong đó có phạm vi không gian, thời gian và đối tượng nghiên cứu.
Chương 2: Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu:
2.1 Phương pháp luận.
Ở phần này em sẽ nêu khái niệm tín dụng, phân loại tín dụng, lãi suất tín
dụng.
2.2 Phương pháp nghiên cứu
Em sẽ đưa ra phương pháp thu thập số liệu và phương pháp phân tích số
liệu.
Chương 3: Giới thiệu khái quát về ngân hàng Công Thương Cần Thơ
Giới thiệu vài nét về quá trình hình thành và phát triển của ngân hàng
Công Thương Cần Thơ. Sau đó em sẽ giới thiệu về sơ đồ cơ cấu tổ chức của
ngân hàng và khái quát sơ lược về tình hình kinh doanh của ngân hàng qua 3
năm. Cũng trong chương này, em sẽ trình bày các mặt mạnh cũng như mặt yếu
của ngân hàng.
Chương 4: Phân tích hoạt động tín dụng ngoài quốc doanh tại ngân hàng
Công Thương Cần Thơ.
Đây là phần quan trọng nhất của bài, em sẽ phân tích các vấn đề chính
sau:
+ Tình hình huy động vốn từ năm 2004-2006
+ Doanh số cho vay từ năm 2004-2006
+ Doanh số thu nợ từ năm 2004-2006
+ Dư nợ từ năm 2004-2006
14
+ Nợ quá hạn từ năm 2004-2006
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Lương
+ Các chỉ số tài chính.
Đối với doanh số cho vay, doanh số thu nợ, dư nợ và nợ quá hạn, em sẽ
phân tích theo hướng thời hạn món vay, theo mục đích sử dụng vốn và theo
thành phần kinh tế .
Chương 5: Một số biện pháp nâng cao chất lượng, hiệu quả cho vay vốn và
các biện pháp tăng doanh số huy động tại ngân hàng Công Thương Cần Thơ
Trong phần này, em sẽ đề cập đến những thuận lợi và bất lợi của ngân
hàng. Sau đó kết hợp với những phân tích trong phần 4 em sẽ đưa ra các hướng
khắc phục các mặt còn hạn chế để nâng cao chất lượng của ngân hàng.
Chương 6: Kiến nghị và kết luận
15
Về phần này, em sẽ đúc kết lại những vấn đề mà em đã phân tích được trong các
phần trên sau đó em sẽ đưa ra các kiến nghị để ngân hàng hoạt động tốt hơn nữa.
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Lương
CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
16
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Trong thời gian gần đây, nhất là khi Việt Nam là một thành viên của tổ
chức thương mại quốc tế, điều đó đã chứng tỏ nước ta đã và đang hội nhập sâu và
rộng hơn vào thương mại quốc tế. Việc gia nhập này vừa có lợi cũng vừa có hại.
Về mặt lợi là nhân dân ta được hưởng các sản phẩm dịch vụ chất lượng tốt với
giá cả phải chăng. Còn mặt hại là các doanh nghiệp, các hộ sản xuất nhỏ trong
nước sẽ rơi vào vòng cạnh tranh khốc liệt. Tuy nhiên theo nhận định của chính
phủ, sau khi gia nhập WTO thì các doanh nghiệp này sẽ đóng một vai trò rất
quan trọng trong việc chống lại “cuộc xâm lược” của các doanh nghiệp nước
ngoài. Ngoài ra khi gia nhập quốc tế, nhu cầu sử dụng vốn không chỉ của doanh
nghiệp mà còn những thành phần khác trong nền kinh tế đều tăng lên. Vì vậy,
trong thời gian này và tới đây, hoạt động của ngân hàng không chỉ phục vụ cho
lợi ích của chính bản thân mình nữa mà còn phải phục vụ cho sự phát triển của
doanh nghiệp, của xã hội.
Bên cạnh đó, việc gia nhập vào thương mại quốc tế cũng sẽ làm nhiều hệ
thống có sự cạnh tranh khốc liệt. Chỉ trong vòng khoảng 3 năm gần đây, chỉ trên
địa bàn Cần Thơ đã xuất hiện những ngân hàng ngoài quốc doanh với quy mô
hoạt động rộng khắp.
Ngân hàng Công Thương Cần Thơ là một chi nhánh của ngân hàng Công
Thương Việt Nam, là một đơn vị có uy tín lâu đời với việc cho vay các doanh
nghiệp quốc doanh. Tuy nhiên, trước sự mở cửa hội nhập của đất nước ta, ngân
hàng Công Thương Việt Nam nói chung và ngân hàng Công Thương Cần Thơ
cũng cần có bước chuyển mình để thích nghi với môi trường mới.
Để thấy rõ hơn sự chuyển biến của ngân hàng Công Thương đối với lĩnh
vực tín dụng ngoài quốc doanh như thế nào nên em quyết định chọn đề tài: “Phân
tích tình hình tín dụng ngoài quốc doanh tại ngân hàng Công Thương Cần Thơ”.
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Lương
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu nghiên cứu chung
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là dựa trên sự phân tích về tình hình huy
động vốn và cho vay, thu nợ, dư nợ và nợ quá hạn tại ngân hàng công thương. Từ
đó đi sâu hơn vào mảng cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh để thấy được
tình hình cho vay ngoài quốc doanh tại ngân hàng công thương Cần Thơ.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
Từ mục tiêu nghiên cứu chung trên, em đưa ra các mục tiêu cụ thể sau:
- Phân tích doanh số cho vay.
- Phân tích doanh số thu nợ.
- Phân tích dư nợ
- Phân tích nợ quá hạn
- Đưa ra giải pháp nhằm nâng cao hoạt động tín dụng ngoài quốc doanh tại
ngân hàng.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Không gian
Đối với không gian nghiên cứu, em chủ yếu nghiên cứu tại ngân hàng Công
Thương chi nhánh Cần Thơ.
1.3.2 Thời gian
Về thời gian nghiên cứu, em chủ yếu phân tích số liệu của phòng kinh
doanh thuộc ngân hàng Công Thương Cần Thơ qua 3: năm 2004, 2005 và 2006.
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu
Về đối tượng nghiên cứu, vì thời gian thực tập có hạn nên em chủ yếu đi
sâu nghiên cứu và phân tích về mảng đề tài tín dụng ngoài quốc doanh.
1.4 LƯỢC THẢO TÀI LIỆU LIÊN QUAN
Để thực hiện đề tài tốt nghiệp của mình em đã nghiên cứu một số tài liệu
có liên quan như:
17
+ Đề tài “phân tích hiệu quả tín dụng công thương nghiệp và tiêu dùng
tại ngân hàng Á Châu chi nhánh An Giang”. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài này
là phân tích tình hình hoạt động tín dụng công thương nghiệp và tiêu dùng tại
ngân hàng Á Châu. Sau đó sinh viên này còn đưa ra một số biện pháp nâng cao
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Lương
hiệu quả tín dụng tại ngân hàng. Đề tài được làm vào tháng 04/2004 do sinh viên
Nguyễn Ngọc Châu Thủy thực hiện.
+ Đề tài “tình hình hoạt động tín dụng và một số giải pháp nâng cao chất
lượng tín dụng tại chi nhánh ngân hàng Ngoại Thương An Giang”. Mục tiêu của
đề tài này là phân tích, đánh giá tình hình cho vay tại ngân hàng Ngoại Thương
An Giang để từ đó đưa ra một số biện pháp nâng cao chất lượng tín dụng. Đề tài
do sinh viên Lê Thị Huyền Trân thực hiện vào tháng 06/2004.
+ Đề tài “phân tích tình hình cho vay mua, xây dựng và sửa chữa nhà tại
chi nhánh ngân hàng phát triển nhà đồng bằng sông cửu long tỉnh An Giang”.
Mục tiêu của đề tài này là phân tích, đánh giá tình hình cho vay xây dựng sủa
chữa nhà tại ngân hàng phát triển nhà đồng bằng sông cửu long tỉnh An Giang để
từ đó đưa ra một số biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tại ngân hàng. Đề tài
do sinh viên Lâm Thị Cẩm Thi thực hiện vào tháng 05/2004.
+ Đề tài “phân tích tình tín dụng tại ngân hàng Công Thương An Giang”.
Mục tiêu của đề tài này là phân tích, đánh giá tình hình tín dụng tại ngân hàng
Công Thương An Giang để từ đó đưa ra một số biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt
động tại ngân hàng. Đề tài do sinh viên Lâm Thị Cẩm Thi thực hiện vào tháng
05/2004.
18
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Lương
CHƯƠNG 2
PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 TỔNG QUAN VỀ TÍN DỤNG
2.1.1 Khái niệm tín dụng
Tín dụng là sự chuyển nhượng tạm thời quyền sử dụng một lượng giá trị,
dưới hình thức hiện vật hay tiền tệ, từ người sở hữu sang người sử dụng sau đó
hoàn trả lại với một lượng giá trị lớn hơn. Trong thực tế tín dụng tồn tại rất
phong phú và đa dạng, nhưng ở bất cứ dạng nào tín dụng cũng thể hiện ở ba mặt
cơ bản:
- Có sự chuyển giao quyền sử dụng một lượng giá trị từ người này sang
người khác.
- Sự chuyển giao này mang tính chất tạm thời.
- Khi đến thời hạn do hai bên thỏa thuận, người sử dụng hoàn lại cho người
sở hữu một lượng giá trị lớn hơn. Phần tăng thêm được gọi là phần lời hay nói
theo ngôn ngữ kinh tế là lợi tức.
2.1.2 Vai trò tín dụng
- Tín dụng là một trong những công cụ để tập trung vốn một cách hữu hiệu
và còn là công cụ thúc đẩy tích tụ vốn cho các tổ chức kinh tế. Nó là cầu nối giữa
tích tụ và đầu tư. Có thể nói trong mọi nền kinh tế xã hội, tín dụng đều phát huy
vai trò của nó, tạo ra động lực phát triển mạnh mẽ mà không một công cụ nào có
thể thay thế được.
- Tín dụng cung cấp vốn đầy đủ và kịp thời tạo điều kiện thuận lợi cho quá
trình sản xuất kinh doanh được diễn ra liên tục, đồng thời góp phần đầu tư phát
triển kinh tế.
- Tín dụng tạo điều kiện đẩy nhanh tốc độ thanh toán góp phần thúc đẩy quá
trình lưu thông hàng hóa, phát triển sản xuất.
- Tín dụng góp phần ổn định tiền tệ, ổn định giá, làm giảm áp lực lạm phát.
Ngoài ra, tín dụng còn tạo điều kiện để phát triển giao lưu, hợp tác kinh tế với
các nước trong khu vực và trên thế giới.
19
2.1.3 Phân loại tín dụng
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Lương
2.1.3.1 Căn cứ theo thời hạn tín dụng:
- Tín dụng ngắn hạn: là loại tín dụng có thời hạn từ một năm trở xuống,
thường được dùng để cho vay bổ sung thiếu hụt tạm thời vốn lưu động của các
doanh nghiệp và cho vay phục vụ nhu cầu sinh hoạt cá nhân.
- Tín dụng trung hạn: là tín dụng có thời hạn trên một năm đến năm năm
dùng để cho vay vốn mua sắm tài sản cố định, cải tiến và đổi mới kỹ thuật, mở
rộng và xây dựng các công trình nhỏ có thể thu hồi vốn nhanh.
- Tín dụng dài hạn: là loại tín dụng có thời hạn trên năm năm, được sử dụng
để cấp vốn cho xây dựng cơ bản, cải tiến và mở rộng sản xuất có quy mô lớn.
2.1.3.2 Căn cứ vào đối tượng tín dụng:
- Tín dụng vốn lưu động
- Tín dụng vốn cố định
2.1.3.3 Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn tín dụng:
- Tín dụng sản xuất và lưu thông hàng hóa
- Tín dụng tiêu dùng
2.1.3.4 Căn cứ vào chủ thể tín dụng:
- Tín dụng thương mại
- Tín dụng Ngân hàng
- Tín dụng Nhà nước
- Tín dụng quốc tế
2.1.3.5 Căn cứ vào mức độ tín nhiệm đối với Ngân hàng:
- Tín dụng có bảo đảm bằng tài sản thế chấp, cầm cố làm bảo đảm cho món
vay.
- Tín dụng không có bảo đảm: cho vay tín chấp.
2.2 MỘT SỐ CHÍNH SÁCH CỦA NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG CẦN
THƠ
2.2.1 Nguyên tắc vay vốn
- Sử dụng vốn đúng mục đích đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng.
- Hoàn trả gốc và lãi tiền vay đúng hạn đã thỏa thuận trong hợp đồng tín
dụng.
2.2.2 Điều kiện vay vốn
20
2.2.2.1 Cho vay có đảm bảo
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Lương
a) Những điều kiện chung:
- Có năng lực pháp luật và năng lực hành vi dân sự, chịu trách nhiệm trước
pháp luật về việc sử dụng vốn vay, không quá 60 tuổi ở thời điểm kết thúc thời
hạn cho vay.
- Có hộ khẩu thường trú hoặc đăng ký tạm trú dài hạn (KT3) trên địa bàn
tỉnh, thành phố (trực thuộc trung ương) nơi NHCV đóng trụ sở.
- Có mục đích sử dụng vốn hợp pháp.
- Có vốn tự có tham gia vào phương án, mức vốn tự có tối thiểu 30% tổng
nhu cầu vốn trừ trường hợp áp dụng biện pháp đảm bảo là cầm cố giấy tờ có giá.
- Có nguồn thu và phương án vay trả nợ đảm bảo khả năng trả nợ gốc, lãi
và phí trong thời gian vay cam kết.
- Thực hiện biện pháp bảo đảm tiền vay theo quy định của chính phủ,
NHNNVN và hướng dẫn của NHCTVN.
b) Những điều kiện riêng:
Ngoài những điều kiện trên, khách hàng còn phải đáp ứng thêm những điều
kiện dưới đây:
- Đủ điều kiện được đăng ký quyền sở hữu nhà, quyền sử dụng đất, hoặc
- Cam kết mua bảo hiểm vật chất cho toàn bộ giá trị xe trong suốt thời gian
vay và ủy quyền cho NHCV nhận tiền bồi thường của bảo hiểm trong trường hợp
rủi ro xảy ra, hoặc
- Có quan hệ với thân nhân (bao gồm: bố đẻ, mẹ đẻ, vợ chồng, anh, chị, em
ruột) với người đi du học ở nước ngoài.
2.2.2.2 Cho vay vốn không có bảo đảm:
- Là người công nhân viên chức và người lao động (CBCNV) tham gia
đóng bảo hiểm xã hội đầy đủ, đang làm việc trong biên chế hoặc theo hợp đồng
lao động không xác định thời hạn
- Cơ quan nhà nước (hành chính và sự nghiệp), quân đội nhân dân và công
an nhân dân
- Tổ chức chính trị, tổ chức chính trị xã hội hoạt động bằng ngân sách nhà
nước.
21
- Doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh có hiệu quả, có chiến lược
phát triển lâu dài, bao gồm:
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Lương
• Công ty nhà nước.
• Công ty cổ phần có vốn nhà nước.
• Công ty TNHH có vốn nhà nước.
• Công ty liên doanh với nước ngoài có vốn nhà nước.
• Doanh nghiệp trong bộ quốc phòng.
• Doanh nghiệp công ích.
- Cơ quan quản lý lao động (trực tiếp quản lý, sử dụng lao động và chi trả
lương cho người lao động) phải có trụ sở chính đóng cùng địa bàn tỉnh, thành
phố với NHCV.
- Có thu nhập thường xuyên, ổn định hàng tháng từ 1.500.000VNĐ (Một
triệu năm trăm ngàn đồng) trở lên.
- Cam kết sẽ thông báo cho NHCV về việc thay đổi nơi làm việc.
- Cam kết trả nợ trước hạn nếu vi phạm thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng
và không thực hiện được các biện pháp bảo đảm bằng tài sản theo yêu cầu cầu
NHCV.
2.2.3 Thời hạn cho vay
2.2.3.1 Thời hạn cho vay có đảm bảo bằng tài sản tối đa
a) Thời hạn cho vay mua nhà ở, đất ở, xây dựng, sửa chữa nhà ở:
- Thời hạn cho vay mua đất và xây dựng nhà ở: 20 năm.
- Thời hạn cho vay mua nhà ở: 20 năm.
- Thời hạn cho vay mua đất ở: 20 năm.
- Thời hạn cho vay xây dựng, sửa chữa nhà ở: 05 năm.
b) Thời hạn cho vay mua ôtô và động sản khác:
- Thời hạn cho vay mua xe ôtô mới: 05 năm.
- Thời hạn cho vay mua xe ôtô đã qua sử dụng: 04 năm nhưng không vượt
qua niên hạn sử dụng còn lại của xe theo quy định của chính phủ.
- Thời hạn cho vay mua động sản khác: 03 năm.
c) Thời hạn cho vay vốn hỗ trợ du học:
22
- Thời hạn cho vay hỗ trợ học phí và sinh hoạt phí: bằng thời gian học cộng
với 03 (ba) năm.
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Lương
- Thời hạn cho vay chứng minh tài chính: phụ thuộc vào nhu cầu của khách
hàng nhưng không vượt quá thời hạn của thẻ tiết kiệm, chứng chỉ tiền gửi, giấy
tờ có giá khác hoặc thời hạn phong tỏa số dư trên tài khoản.
d) Thời hạn cho vay các doanh nghiệp
- Cho vay ngắn hạn: được xác định phù hợp với chu kỳ sản xuất, kinh
doanh và khả năng trả nợ của khách hàng nhưng tối đa không quá 12 tháng.
- Cho vay trung - dài hạn: Thời hạn cho vay được xác định phù hợp với thời
hạn thu hồi vốn của dự án đầu tư, khả năng trả nợ của khách hàng và tính chất
nguồn vốn vay của Ngân hàng.
• Thời hạn cho vay trung hạn: từ trên 12 tháng đến 60 tháng.
• Thời hạn cho vay dài hạn: từ trên 60 tháng trở lên nhưng không vượt quá
thời gian hoạt động còn lại theo quyết định thành lập đối với pháp nhân.
2.2.3.2 Thời hạn cho vay không đảm bảo tài sản tối đa 03 năm nhưng
không vượt quá thời gian làm việc còn lại của tổ chức đó.
2.2.4 Lãi suất cho vay
2.2.4.1 Lãi suất cho vay:
Lãi suất áp dụng cho món vay không thấp hơn sàn lãi suất (nếu có) của
NHCTVN trong từng thời kỳ. Lãi suất cho vay được xác định tùy thuộc vào mức
độ rủi ro, thời hạn cho vay của từng món vay trên cơ sở năng lực tài chính, khả
năng trả nợ, biện pháp bảo đảm tiền vay và mức độ tín nhiệm của khách hàng…,
đảm bảo trang trải đủ chi phí huy động vốn, chi phí quản lý món vay, trích dự
phòng rủi ro và có lãi.
NHCV và khách hàng thỏa thuận, ghi vào hợp đồng tín dụng mức và/hoặc
cách xác định lãi suất cho vay trong hạn, lãi suất phạt quá hạn.
a) Lịch sử cho vay trong hạn: được thỏa thuận phù hợp với quy định của
NHCTVN tại thời điểm ký hợp đồng tín dụng.
b) Lãi suất phạt quá hạn: bằng 50% lãi suất cho vay trong hạn đã được ký
kết hoặc điều chỉnh theo thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng.
23
c) Lãi suất cho vay chứng minh tài chính: là lãi suất của thẻ tiết kiệm hoặc
chứng chỉ tiền gửi hoặc tài khoản tiền gửi cộng (+) phí quản lý. Mức phí quản lý
do giám đốc chi nhánh quyết định.
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Lương
2.2.4.2 Phí cho vay:
NHCV và khách hàng thỏa thuận, ghi vào hợp đồng tín dụng, gồm 2 loại
phí sau. Cách tính phí áp dụng cho từng món vay phù hợp với hướng dẫn của
NHCTVN
a) Phí gia hạn nợ: theo biểu phí của NHCTVN từng thời kỳ.
b) Phí điều chỉnh kỳ hạn trả nợ: theo biểu phí của NHCTVN trong từng thời
kỳ.
2.2.4.3 NHCV công bố biểu lãi suất cho vay và loại chi phí cho khách
hàng biết.
2.2.5 Mức cho vay
Giám đốc NHCV căn cứ vào:
- Nhu cầu vay vốn
- Khả năng trả nợ
- Giá trị tài sản bảo đảm và loại tài sản bảo đảm tiền vay của khách hàng để
quyết định mức cho vay khác phải đảm bảo.
2.2.5.1 Mức cho vay có đảm bảo
a) Mức cho vay có bảo đảm bằng lãi suất hình thành từ vốn tối đa 50% giá
trị tài sản.
b) Mức cho vay có bảo hiểm bằng cầm cố giấy tờ có giá tối đa phải đảm
bảo thu nhập (gốc và lãi) của giấy tờ có giá khi đến hạn đủ để hoàn trả nợ (gốc,
lãi và chi phí) cho NHCV.
c) Mức cho vay có đảm bảo bằng tài sản khác tối đa 70% tổng nhu cầu vốn
của phương án vay – trả nợ đã được NHCV thẩm định lại.
2.2.5.2 Mức cho vay không có bảo đảm: tối đa 12 lần thu nhập thường
xuyên hàng năm của khách hàng nhưng không quá 50.000.000VNĐ (năm
mươi triệu đồng). Mức cho vay tối đa áp dụng từng chi nhánh do tổng giám
đốc NHCTVN quyết định.
2.3 CÁC PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
24
2.3.1 Phương pháp chọn vùng nghiên cứu:
Phạm vi hoạt động của ngân hàng Công Thương rất rộng lớn, mà thời gian
lại có hạn nên em chọn mảng tín dụng ngoài quốc doanh để thực hiện nghiên
cứu.
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Lương
2.3.2 Phương pháp thu thập số liệu:
Dựa vào số liệu thứ cấp của phòng kế toán tại ngân hàng Công Thương Cần
Thơ. Bên cạnh đó theo các số liệu đã được công bố rộng rãi trên các phương tiện
truyền thông như báo, đài và internet.
25
2.3.3 Phương pháp phân tích số liệu:
Dựa vào các phương pháp phân tích thống kê, so sánh sự biến động của các
dãy số qua các năm để thấy được thực trạng tín dụng của ngân hàng Công
Thương Cần Thơ.
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Lương
CHƯƠNG 3
GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ CHI NHÁNH NGÂN HÀNG
CÔNG THƯƠNG CẦN TH
Ơ
26
3.1 LỊCH SỬ HÌNH THÀNH
Ngân Hàng Công Thương Chi nhánh Cần Thơ có tiền thân là ngân hàng
khu vực tỉnh Cần Thơ, trụ sở ban đầu tại số 39-41 Ngô Quyền Tỉnh Cần thơ. Đến
01/07/1988, Ngân Hàng Công Thương Tỉnh Cần Thơ chính thức được thành lập
theo Nghị Định 53 của Chính phủ và có trụ sở chính tại số 09 Phan Đình Phùng
Tỉnh Cần Thơ thuộc Thành phố Cần Thơ hiện nay. Ngân hàng được giao nhiệm
vụ huy động nguồn vốn đặc biệt là nguồn vốn tại chỗ để đầu tư cho nền kinh tế
địa phương, góp phần xây dựng và phát triển kinh tế xã hội của thành phố Cần
Thơ.
Đến nay Ngân Hàng Công Thương Chi nhánh Cần Thơ đã đi qua hơn 16
năm hoạt động. Chặng đường đi qua tuy gặp không ít khó khăn nhưng Ngân
Hàng Công Thương Chi nhánh Cần Thơ đã cố gắng vượt qua thử thách và tìm
mọi cách để phát triển mở rộng kinh doanh, đáp ứng nhu cầu vốn sản xuất kinh
doanh của các thành phần kinh tế. Để tạo điều kiện thuận lợi và đưa vốn đến tận
người có nhu cầu vốn Ngân Hàng Công Thương Chi nhánh Cần Thơ có hệ thống
chi nhánh và các phòng giao dịch như: phòng giao dịch Ninh Kiều, phòng giao
dịch Cái Tắc, phòng giao dịch Phong Điền, điểm giao dịch Xuân Khánh, đồng
thời cải cách hoạt động ngân hàng với các lĩnh vực: tiền tệ, tín dụng, thanh toán,
xây dựng tác phong làm việc mới, đào tạo cán bộ nghiệp vụ có chuyên môn sâu
và đầu tư xây dựng mạng lưới thanh toán điện tử trong toàn hệ thống, hệ thống
rút tiền tự động ATM, tham gia mạng lưới thanh toán quốc tế qua mạng Swiff,
giúp luân chuyển nhanh vốn trong nền kinh tế, đáp ứng nhu cầu của khách hàng.