Tải bản đầy đủ (.docx) (30 trang)

Câu hỏi tự luận tài chính tiền tệ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (513.79 KB, 30 trang )

Phần 2: Câu hỏi tự luận
3 câu hỏi, tương đương 6,0 điểm
Câu 1: 3 điểm

ST
T


câu
hỏi

G
h
Đ i
iể
m c
h
ú
3

Nội dung

Anh/chị hãy trình bày các chfíc năng của tiền tệ? Liên hệ với thực tiễn của Việt Nam?
• Khái niệm tiền tệ Tiền tệ là một hàng hóa đặc biệt, đóng vai trị vật ngang giá chung để
đo giá trị của hàng hóa khác và là phương tiện thực hiện quan hệ trao đổi

1

• Phân tích các chfíc năng của tiền tệ
- Chfíc năng phương tiện lưu thơng
- Chfíc năng thước đo giá trị


1

C11001

1

- Chfíc năng phương tiện cất trư
- Chfíc năng phương tiện thanh tốn
- Chfíc năng tiền tệ thê giới

2

C11002

• Liên hệ với thực tiễn kinh tê chính trị xã hội của Việt Nam Tiền là một công cụ trao đổi
rất quan trọng. Tiền là cơng cụ tài chính có tính thanh khoản cao nhất trong các cơng cụ
tài chính . Ở Việt Nam cung tiền được quản lý bởi ngân hàng nhà nước Việt Nam. Thực
tê ở Việt Nam, tiền Việt Nam đã thay đổi nhiều về mệnh giá trong 20 năm gần đây. Tuy
rằng có nhiều sự thay đổi trong cách tiêp cận vào tài khoản vãng lai bằng công nghệ hiện
đại nhưng bản chất của tiền tệ bao nhiêu năm qua cũng khơng thay đổi.

1

Anh/chị hãy trình bày các chfíc năng của tài chính? Liên hệ với thực tiễn của Việt Nam?

3

• Khái niệm tài chính Tài chính là phạm trù KT phản ánh các quan hệ phân phối của cải xã
hội dưới hình thái giá trị phát sinh trong quá trình tạo lập và phân phối các quỹ tiền tệ của
các chủ thể trong nền kinh tê


1

• Phân tích các chfíc năng của tài chính
1
- Chfíc năng phân phối (chfíc năng phân bổ):
1


Nguồn tài chính
.Đối tượng của phân bổ tài chính:Tổng thể các nguồn lực tài chính trong xã hội:
+GDP
+Các nguồn vốn của các chủ thể
+Vốn từ nước ngoài
+Nguồn lực tài nguyên, đất đai,…
.Chủ thể tham gia: Nhà nước, doanh nghiệp, dân cư, tổ chfíc TC trung gian..
+Là chủ thể sở hưu nguồn tài chính
+Là chủ thể được trao quyền sfí dụng nguồn tài chính
+Là chủ thể có quyền lực chính trị

Chfíc năng giám sát ( chfíc năng kiểm tra)

KN: Là chfíc năng nhờ vào đó có thể kiểm tra q trình huy động, phân bổ và
sfí dụng các nguồn tài chính để tạo lập và sfí dụng các quỹ tiền tệ nhằm đảm
bảo tính mục đích, tính hợp lý, tính hiệu quả, tính tiêt kiệm của q trình
phân phối, sfí dụng các nguồn lực tài chính.
.Đối tượng của kiểm tra tài chính: q trình tạo lập và sfí dụng các quỹ tiền tệ
2



trong nền kinh tê.
.Chủ thể của kiểm tra tài chính:Các chủ thể phân bổ tài chính.
.Kêt quả: Phát hiện sai sót trong q trình phân bổ tài chính.
• Liên hệ với thực tiễn kinh tê chính trị xã hội của Việt Nam
NHNN đã yêu cầu các ngân hàng thương mại (NHTM) thực hiện giảm lãi vay để hỗ trợ
người dân, doanh nghiệp fíng phó với dịch COVID-19. Nhiều NHTM đã vào cuộc đối
phó như cơ cấu thời hạn trả nợ, khoanh vùng khách hàng, giảm lãi vay…

1

TTTC Việt Nam có bước phát triển vượt bậc, đóng vai trị quan trọng, chủ chốt đối với tăng
trưởng kinh tê và ổn định kinh tê vĩ mơ, lạm phát được kiểm sốt, tỷ giá ổn định, dự trư
ngoại hối tăng cao, tăng trưởng kinh tê đạt mfíc cao nhờ vào nỗ lực cải cách thể chê, cải
thiện mơi trường kinh doanh.
3

C11003

Anh/chị có nhận định gì về giá trị đồng tiền Việt Nam thời gian qua? Anh/chị có kiên nghị gì
về vấn đề này?

3

• Khái niệm tiền tệ
Tiền tệ là một hàng hóa đặc biệt, đóng vai trị vật ngang giá chung để đo giá trị của hàng hóa
khác và là phương tiện thực hiện quan hệ trao đổi.

1

• Nhận định về giá trị đồng tiền Việt Nam? Ổn định?

Giá trị đồng tiền VN ổn định
Thực tê, giá trị đồng tiền Việt Nam trong giai đoạn 2016-2020 dưới sự quản lý của chính phủ
đạt ở mfíc ổn định.
Giai đoạn 2007-2012, Việt Nam chfíng kiên sự tăng giá phi mã do lạm phát cũng như giá trị
của đồng tiền Việt Nam giai đoạn này mất giá rõ rệt . Một phần do khủng hoảng kinh tê tồn
cầu. Một phần do gia nhập WTO, chfíng kiên một dòng vốn FDI đổ mạnh vào viện nam
khiên nhu cầu cho đồng tiền nội tệ tăng mạnh giai đoạn này . Để cân bằng, chính phủ phải
tìm cách tăng cung tiền để cân bằng nhu cầu của đồng Việt Nam.

1

Tuy nhiên, có nhiều học thuyêt kinh tê đối ngoại chfíng minh rằng , việc làm mất giá trị đồng
tiền nội tệ có thể khun kích xuất khẩu và làm giảm nhập khẩu . Do đó nhiều quốc gia trong
đó có Việt Nam ưu tiên xuất khẩu nên tìm mọi cách làm giảm giá trị đồng tiền của mình.
• Kiên nghị để giư ổn định giá trị đồng tiền Việt Nam
Các biện pháp kiểm soát lạm phát: nới lỏng định lượng sẽ giúp tăng trưởng trong thời gian
ngắn hạn nhưng sẽ gây ra nhưng hậu quả cho nền kinh tê trong dài hạn như gia tăng tỉ lệ thất
3

nghiệp, lạm phát tăng phi mã.
Kiên nghị giư ổn định giá trị đồng tiền VN

1


4

C11004

Trình bày mối quan hệ giưa các bộ phận cấu thành của hệ thống tài chính quốc gia? Liên hệ

thực tiễn tại Việt Nam?

3

• Khái niệm hệ thống tài chính quốc gia Là hoạt đọng thu chi bằng tiền của nhà nước ,
phản ánh hệ thống quan hẹ kinh tê dưới hình thfíc giá trị trong qtrinh hình thành và sd
các quỹ tiền tệ của nhà nước nhàm thực hiện các c.năng, n.vụ của nhà nước và đáp fíng
các nhu cầu, lợi ích chung của tồn xã hội ko vì mục tiêu lợi nhuận

1

• Trình bày mối quan hệ giưa các bộ phận cấu thành hệ thống tài chính quốc gia (tài chính
cơng, tài chính doanh nghiệp, tài chính dân cư, tài chính quốc tê, tài chính trung gian)
Cấu trúc hệ thống tài chính
- Tài chính cơng: là khâu tài chính quan trọng được đặc trưng bằng quỹ tiển tệ của hệ thống
chính quyền nhà nước ở các cấp gắn liền với việc thực hiện các chfíc năng của nhà nước.
+ Bao gồm quỹ ngân sách nhà nước(vai trò chủ đạo) và các quỹ tài chính khác.
-Tài chính doanh nghiệp
Bao gồm tài chính của tất cả các doanh nghiệp, các tổ chfíc kinh tê kinh doanh hàng hóa và
dịch vụ thuộc các thành phần kinh tê.
Đặc trưng : thể hiện các quan hệ tài chính vận hành theo cơ chê kinh doanh hướng tới mục
đích lợi nhuận.
- Tổ chức tài chính trung gian
Bao gồm các bộ phận:
Các tổ chfíc tín dụng: bao gồm các hoạt động tín dụng của các ngân hàng thương mại, các
cơng ty tài chính, các tổ chfíc tín dụng tập thể và tư nhân.
Tín dụng ngân hàng là cơng cụ điều chỉnh q trình vận động của các nguồn tài chính
hướng tới đầu tư với hiệu quả cao nhất.
Các tổ chfíc bảo hiểm: hoạt động đfíng ra cam kêt bồi thường hoặc chi trả bảo hiểm cho các
tổ chfíc và các nhân đóng phí bảo hiểm trong trường hợp xảy ra các rủi ro, tổn thất bất ngờ

đối với các tổ chfíc và cá nhân tham gia bảo hiểm.
Bảo hiểm gồm hai bộ phận: bảo hiểm xã hội và bảo hiểm thương mại.
Bảo hiểm xã hội: sfí dụng để trợ cấp cho người lao động mất sfíc lao động tạm thời hay vĩnh
4

1


viễn, góp phần ổn định đời sống cho người lao động. Sfí dụng khơng vì mục đích kinh doanh
kiêm lời.
Bảo hiểm thương mại được hình thành từ sự đóng góp của nhưng thể nhân và pháp nhân
tham gia bảo hiểm và nó được sfí dụng để bồi thường tổn thất theo nhưng nguyên tắc đã
được thỏa thuận trước giưa bên tham gia và bên nhận bảo hiểm. Mục đích kinh doanh vì lợi
nhuận.
-Tài chính hộ gia đình và các tổ chức xã hội.
Sfí dụng cho mục đích tiêu dùng. Khi tạm thời nhàn rỗi nguồn các quỹ này có thể được
đưa vào thị trường tài chính để cung fíng cho các chủ thể cần vốn.
Tài chính hộ gia đình là tụ điểm vốn quan trọng. Đặc trưng cho bộ phận hoạt động tài chính
này là sự tồn tại của các quỹ tiền tệ trong các hộ gia đình.
- Tài chính quốc tế
Thực hiện mục tiêu cân bằng kinh tê đối nội và đối ngoại, kiểm soát chặt chẽ các luồng vốn
quốc tê nhằm đảm bảo nền kinh tê tăng trưởng ổn định và bền vưng.
Hoạt động tài chính quốc tê gồm nhưng nội dung cơ bản:
+ Tín dụng quốc tê bao gồm vay nợ, viện trợ chính phủ và tín dụng thương mại
+ Đầu tư trực tiêp nước ngoài (FDI)
+ Đầu tư gián tiêp bao gồm các hoạt động đầu tư trên thị trường chfíng khốn
+ Hoạt động thanh tốn quốc tê.
• Liên hệ với thực tiễn kinh tê chính trị xã hội của Việt Nam
Cấu trúc tài chính hiện nay dựa chủ yêu vào hệ thống NH


1

- Hệ thống ngân hàng vẫn là kênh huy động chủ yêu góp phần vào mfíc tăng trường đầu tư
tồn XH và tăng trưởng KT
5

C11005

Anh/chị có nhận xét gì về chính sách tiền tệ của Việt Nam thời gian qua? Anh/chị có đề xuất
gì về vấn đề này?
• Khái niệm chính sách tiền tệ Chính sách tiền tệ là 1 bộ phận hợp thành của cs kte vĩ mô ,
thực hiện bởi NHTW thơng qua các cơng cụ để kiểm sốt và điều tiêt k.lượng tiền cung
fíng trong nền kte, nhằm đạt mục tiêu ổn định tiền tệ và các mục tiêu kte xh của quốc gia
trong từng thời kì
Các cơng cụ của chính sách tiền tệ Gồm 2 cơng cụ :

5

+ Gián tiêp ( nghiệp vụ thị trường mở , tái chiêt khấu , dự trư bắt buộc , tỷ giá hối đối) +
Trực tiêp (mfíc tín dungj, khung lãi suất và biên độ dao động của tỷ giá ngoại tệ )

3
1


Nhận xét về chính sách tiền tệ của Việt Nam thời gian qua Tiền là một công cụ trao đổi rất
quan trọng. Tiền là cơng cụ tài chính có tính thanh khoản cao nhất trong các cơng cụ tài
chính . Ở Việt Nam cung tiền được quản lý bởi ngân hàng nhà nước Việt Nam. Thực tê ở
Việt Nam, tiền Việt Nam đã thay đổi nhiều về mệnh giá trong 20 năm gần đây. Tuy rằng có
nhiều sự thay đổi trong cách tiêp cận vào tài khoản vãng lai bằng công nghệ hiện đại nhưng

bản chất của tiền tệ bao nhiêu năm qua cũng khơng thay đổi.
• Kiên nghị để chính sách tiền tệ của Việt Nam có hiệu quả Các biện pháp nới lỏng định
lượng sẽ giúp tăng trưởng trong thời gian ngắn hạn nhưng sẽ gây ra nhưng hậu quả cho
nền kinh tê trong dài hạn như gia tăng tỉ lệ thất nghiệp, lạm phát tăng phi mã. Kiên nghị
giư ổn định giá trị đồng tiền VN.
Anh/chị có nhận xét gì về chính sách tài khóa của Việt Nam thời gian qua? Anh/chị có đề
xuất gì về vấn đề này?
• Khái niệm chính sách tài khóa CSTK là là chính sách thơng qua chê độ th và chi tiêu
chính phủ để tác động tới nền kte
• Các cơng cụ của chính sách tài khóa

6

C11006

3

1

Chính sách tăng/giảm th
• Nhận xét về chính sách tài khóa của Việt Nam thời gian qua

• Kiên nghị để chính sách tài khóa của Việt Nam có hiệu quả: Thời gian tới do ảnh hưởng
của đại dịch NCOV-19 , chính phủ Việt Nam nên sfí dụng chính sách tài khố mở rộng
C21001

1

Chính sách cắt giảm/tăng đầu tư cơng


Thời gian qua chính phủ đã sfí dụng chính sách tài khố thu hẹp. Cụ thể là thắt chặt đầu tư
công do giai đoạn trước đầu tư cơng ồ ạt khiên cho tình trạng nợ cơng xảy ra và Việt Nam
mất cán cân vốn . Và tăng một số loại th.

7

1

Trình bày vai trị của thị trường tài chính trong q trình phát triển nền kinh tê? Liên hệ thực
tiễn ở Việt Nam?
• Khái niệm thị trường tài chính Thị trường tài chính là nơi nguồn vốn được luân chuyển từ
cá nhân hoặc tổ chfíc thừa vốn sang các cá nhân hoặc tổ chfíc thiêu vốn thơng qua
việc mua bán các tài sản tài chính

1

1
3

1
1

• Vai trị của thị trường tài chính trong q trình phát triển nền kinh tê
- .Luân chuyển vốn từ nhưng người có nguồn vốn thặng dư đên nhưng người thiêu hụt
- Thúc đẩy việc tích lũy và tập trung tiền vốn để đáp fíng nhu cầu vốn xây dựng cơ sở vật chất kĩ
6


thuật của nền KT
- Phân bổ hiệu quả nguồn lực tài chính trong nền kinh tê

- Cung cấp phương tiện để thực hiện thanh toán trong thương mại được thuận lợi hơn
- Tạo điều kiện thuận lợi cho việc thực hiện chính sách mở cfía, cải cách KT của Chính Phủ
- Là nơi ngân hàng trung ương có thể tác động để thực hiện chính sách tiền tệ để điều tiêt vĩ mơ
nên KT
• Liên hệ với thực tiễn của Việt Nam kinh tê Việt Nam nhưng năm gần đây đã đạt một số
thành quả đáng ghi nhận. Đó là:
 + Ổn định kinh tê vĩ mơ được duy trì
 + Lạm phát được kiểm soát
1

 + Tỷ giá ổn định, dự trư ngoại hối tăng cao
 + Tăng trưởng kinh tê đạt mfíc cao nhờ vào nỗ lực cải cách thể chê
 + Cải thiện môi trường kinh doanh.

8

C21002

Anh/chị hãy đưa ra quan điểm về thị trường tài chính của Việt Nam trong thời gian qua?
Anh/chị có kiên nghị gì về vấn đề này?
• Khái niệm thị trường tài chính Thị trường tài chính là nơi nguồn vốn được luân chuyển từ
cá nhân hoặc tổ chfíc thừa vốn sang các cá nhân hoặc tổ chfíc thiêu vốn thơng qua
việc mua bán các tài sản tài chính
• Đánh giá thực trạng thị trường tài chính của Việt Nam thời gian qua Trong nhưng năm
gần đây, TTTC Việt Nam có bước phát triển vượt bậc, đóng vai trị quan trọng, chủ chốt
đối với tăng trưởng kinh tê và ổn định kinh tê vĩ mơ.
• Kiên nghị để phát huy tính hiệu lực hiệu quả của thị trường tài chính Việt Nam cũng như
quốc tê
+ Ổn định kinh tê vĩ mô được duy trì
+ Lạm phát được kiểm sốt

+ Tỷ giá ổn định, dự trư ngoại hối tăng cao
+ Tăng trưởng kinh tê đạt mfíc cao nhờ vào nỗ lực cải cách thể chê
+ Cải thiện môi trường kinh doanh.

7

3

1

1
1


+ Tái cơ cấu nền KT
+ Cần có chính sách đồng bộ, ổn định khuyên khích DN VN phát triển, khun khích hàng
hóa sản xuất bằng cơng nghệ tiên tiên
+ Tăng cường hoạt động giám sát an toàn hệ thống tài chính VN
Trình bày chfíc năng của thị trường tài chính? Liên hệ thực tiễn ở Việt Nam?
• Khái niệm thị trường tài chính Thị trường tài chính là một thị trường trong đó mọi
người
và các thể chế có thể trao đổi các chứng khốn tài chính, các hàng hóa, và
các món giá trị có thể thay thế khác với chi phí giao dịch thấp và tại các giá
cả phản ánh cung và cầu

3

1

• Chfíc năng của thị trường tài chính


9

- Cung cấp thơng tin kinh tê, đánh giá giá trị DN( thông tin vĩ mô, thông
tin DN, Chỉ số Chfíng khốn, KT thê giới)
- Cung cấp khả năng thanh khoản cho CK=> Dễ chuyển đổi các CK thành
tiền hoặc CK khác
C2- Tạo kênh dẫn nguồn tài chính => Phân bổ vốn hiệu quả, thúc đẩy lơu
1thông, nâng cao sản xuất, hiệu quả KT
003

1

• Liên hệ với thực tiễn của Việt Nam

- Kêt thúc năm 2019, KT VN vẫn duy trì sự tăng trưởng nhờ các u tố hỗ
trợ tích cự từ MT KT vĩ mô ổn định, từ việc tháo gỡ các rào cảm thể chê,
chính sách cũ,….

1

- KT vĩ mô 2019, GDP 7,02%, lạm phát thấp
- TTTC đã phát huy năng lực phát triển tích cự, đống góp trong sự phát
triển đất nước.
10

C21004

Anh/chị hãy phân biệt giưa thị trường vốn và thị trường tiền tệ? Liên hệ thực tiễn ở Việt
Nam?


3

• Khái niệm thị trường tài chính Thị trường tài chính là nơi nguồn vốn được luân chuyển từ
cá nhân hoặc tổ chfíc thừa vốn sang các cá nhân hoặc tổ chfíc thiêu vốn thơng qua việc
mua bán các tài sản tài chính
• Khái niệm thị trường tiền tệ là thị trường vốn ngắn hạn, là nơi diễn ra nhưng hoạt động
cung - cầu về vốn ngắn hạn. Trong vốn ngắn hạn có cả các loại giấy tờ có giá ngắn hạn,
có kỳ hạn tfíc là mua bán nhưng món nợ ngắn hạn, mang tính rủi ro thấp, tính thanh
khoản cao.

1

1

• Phân biệt sự giống và khác nhau giưa thị trường tài chính và thị trường tiền tệ
8


Thị trường vốn

Thị trường tiền tệ

- Là TTTC diễn ra việc giao dịch các tài sản tài
chính có tính lỏng cao
( thời gian đáo hạn thường dưới 1 năm)

- Là TTTC diễn ra việc giao dịch các tài sản
tài chính có tính lỏng thấp
( thời gian đáo hạn trên 1 năm)

- Công cụ nợ dài hạn, cổ phiêu
- Thời gian sfí dụng vốn dài

- Cơng cụ nợ ngắn hạn
- Thời gian sfí dụng vốn: thường dưới 1 năm
Đặc
trưng
hàng
hóa

- Thời hạn ngắn, tinh thanh khỏa cao
- rủi ro thấp, ít biến động về giá
- lợi nhuận thấp

- Thời hạn dài, tinh thanh khoản thấp
- rủi ro cao, biến động về giá
- lợi nhuận cao

Chức
năng

Đáp ứng nhu cầu về vốn ngắn hạn: tiêu
dùng trước mắt của hộ GĐ, vốn lưu động
của DN

Đáp ứng nhu cầu về vốn trung và dài hạn: đầu t ư dự án,
tư TSCĐ của DN

• Liên hệ với thực tiễn của Việt Nam


1

Anh/chị hãy trình bày các cơng cụ trên thị trường phái sinh? Liên hệ thực tiễn ở Việt Nam?
Khái niệm thị trường phái sinh Thị trường phái sinh là thị trường phát

3

hành
và mua đi bán lại các cơng cụ phái sinh

1

• Trình bày các cơng cụ trên thị trường phái sinh

- Hợp đồng kì hạn: là một thoả thuận giưa hai bên về việc mua hay bán một tài

11

C2- sản nào đó vào một thời điểm định trước trong tương lai
1- - Hợp đồng tương lai: là một thoả thuận giưa hai bên về việc mua hay bán
005 một tài sản nào đó vào một thời điểm định trước trong tương lai

1

- Hợp đồng quyền chọn: Là thỏa thuận hoặc cam kêt giưa bên mua và bên
bán về một giao dịch tài sản cơ sở với giá xác định trong tương lai.
- Hợp đồng hoán đổi: là một trong nhưng cơng cụ tài chính doanh nghiệp
• Liên hệ với thực tiễn của Việt Nam

12


C21006

Tác dụng: công cụ phòng rủi ro CK và giữ chân dòng vốn
Phát triển nhanh chóng, vượt trên kỳ vọng

1

Anh/chị hãy phân biệt chfíng khốn nợ, chfíng khốn vốn và chfíng khốn phái sinh?

3

Phân biệt

Chfíng khốn vốn (Cổ phiếu)

Chfíng khốn nợ (Trái phiếu)

Tính chất

Là chfíng chỉ hoặc bút tốn ghi
sổ xác nhận quyền sở hưu đối
với phần vốn điều lệ.

Là chfíng chỉ hoặc bút toán ghi sổ ghi nhận quyền
sở hưu với một phần vốn vay.

9
Phân biệt


Chfíng khốn vốn (Cổ phiếu)

Chfíng khốn nợ (Trái phiếu)


Tư cách chủ
sở hữu

Cổ đơng của cơng ty, có quyền
tham gia quản lý và điều hành
hoạt động kinh doanh.

Chủ nợ của cơng ty, có quyền địi thanh tốn các
khoản nợ nhưng không thể tham gia quản lý,
điều hành.

Sự thay đổi
về pháp lý

-Làm tăng vốn điều lệ
-Thay đổi quyền quản trị các
cổ đông

-Tăng vốn vay
- Không ảnh hưởng quyền quản trị
của nhưng người trong Ban giám sát.

Lợi nhuận

Phần lợi nhuận không ổn định,

tùy thuộc vào kêt quả kinh
doanh của công ty.

Người sở hưu được trả lãi định kỳ với mfíc
lãi suất ổn định, khơng phụ thuộc kêt quả sfí dụng
vốn hoặc hoạt động kinh doanh.

Khả năng
tiếp cận
nguồn vốn

Giúp doanh nghiệp chủ động
đưa ra nhưng điều kiện linh
hoạt để tiêp cận nguồn vốn
lớn. Tuy nhiên số tiền huy
động cần mang tính dài hạn.

Không bắt buộc doanh nghiệp phải huy động
vốn dài hạn, trong ngắn hạn vẫn được.

Tính thanh
khoản

Chưa có sàn giao dịch, tính
thanh khoản cịn hạn chê.

Được niêm t trên sàn giao dịch chfíng khốn,
tính thanh khoản cao.

Thời gian

đáo hạn

Khơng có thời gian đáo hạn.

Thời gian đáo hạn nhất định

⇨ đòn bẩy cao, rủi ro cao


Khái niệm chfíng khốn nợ Chứng khốn nợ là những giấy tờ, chứng chỉ điện tử
hoặc bút
toán ghi sổ có, lưu hành trên thị trường, chứng nhận mối quan hệ chủ nợ của
người nắm giữ giấy tờ, chứng chỉ đó đối với người phát hành.



chfíng khốn vốn Chứng khốn vốn là loại chứng khốn do cơng ty cổ
phần phát hành, xác nhận quyền sở hữu một phần thu nhập và
tài sản của công ty. Như vậy người sở hữu chứng khốn vốn cũng
có nghĩa là người sở hữu cơng ty, họ có quyền hưởng những lợi
ích từ cơng ty mang lại.

1

chfíng khốn phái sinh CK phái sinh: là cơng cụ TC có giá trị phụ thuộc vào giá của 1 Tài Sản
cơ sở nhằm nhiều mục tiêu khác nhau như: phân tán rủi ro, bảo vệ Lợi nhuận hoặc tạo Lợi
Nhuận

13


C31-

• Phân biệt sự giống và khác nhau giưa các loại chfíng khốn

1

• Liên hệ thực tê của Việt Nam và quốc tê

1

Trình bày các chfíc năng của các tổ chfíc trung gian tài chính? Liên hệ thực tiễn ở Việt Nam?
• Khái niệm các tổ chfíc trung gian tài chính Là các tổ chfíc hoạt động trong lĩnh vực tài
chính- tiền tệ , trong đó chủ yêu thường xuyên là cung cấp sản phẩm , d.vụ tài chính cho

3
1

10

khách hàng


• Trình bày các chfíc năng của các tổ chfíc trung gian tài chính
- Chức năng tạo vốn: TGTC huy đống tạm thời nhàn rỗi trong nền kt rồi đem cho vay hoặc
đầu tư

001

- Chức năng cung ứng vốn cho nền kinh tế: tiền vốn huy động được để thực hiện mục tiêu
cung ứng vốn cho những người cần nó


1

- Chức năng kiểm soát: nhằm giảm tối tiểu vốn để lựa chọn đối nghịch và ruiut ro đạo đức
do thông tin khơng đối xứng gây ra
• Liên hệ thực tiễn tại Việt Nam : vd về bảo hiểm

1

Trình bày vai trị của các tổ chfíc trung gian tài chính? Liên hệ thực tiễn ở Việt Nam?
Khái niệm các tổ chfíc trung gian tài chính Là các tổ chfíc hoạt động trong lĩnh vực tài chínhtiền tệ , trong đó chủ yêu thường xuyên là cung cấp sản phẩm , d.vụ tài chính cho khách hàng

3
1

• Trình bày vai trị của các tổ chfíc trung gian tài chính
• Vai trị trong giảm chi phí giao dịch
Chi phí giao dịch bao gồm thời gian và tiền bạc để thực hiện các giao dịch tài chính. Giúp
làm giảm chi phí giao dịch do lợi thế về quy mô hoạt động và tinh chuyên nghiệp cao.

14

C31002

• Vai trị trong chia sẻ rủi ro
Giúp nhà đầu tư giảm thiểu mức độ rủi ro thông qua:
+ Tạo ra các tài sản có mức độ rủi ro khác nhau để nhà đầu tư lựa chọn

1


+ Đa dạng hóa danh mục đầu tư
• Vai trị trong giảm chi phí thơng tin, thơng tin bất cân xứng
Thơng tin bất cân xứng => nguy cơ lựa chọn sai, rủi ro đạo đức
Tổ chức TGTC có kiến thức và kinh nghiệm trên thị trường => thu thập, đánh giá thông tin,
giảm mức độ rủi ro. Đồng thời kiểm soát tốt quá trình sử dụng vốn của người đi vay =>
giảm rủi ro đạo đức

• Liên hệ thực tiễn tại Việt Nam ví dụ về bảo hiểm
15

C31003

Trình bày hệ thống tổ chfíc trung gian tài chính ở Việt Nam hiện nay?
• Khái niệm các tổ chfíc trung gian tài chính Là các tổ chfíc hoạt động trong lĩnh vực tài
chính- tiền tệ , trong đó chủ yêu thường xuyên là cung cấp sản phẩm , d.vụ tài chính cho
khách hàng
11

1
3
1


• Trình bày hệ thống các tổ chfíc trung gian tài chính của Việt Nam
-4 NHTM nhà nước
-31 NHTM cổ phần
-2 NHTM liên doanh
-9 NHTM 100% vốn nước ngoài
-50 chinh nhánh ngân hàng nước ngồi


1

-52 văn phịng đại diện TCTD ở VN
-16 cơng ty tài chính
-11 cơng ty cho th tài chính
-80 cơng ty chứng khốn
-61 cơng ty bảo hiểm
-4 cơng ty tài chính vi mơ
• Liên hệ hoạt động thực tê của các tổ chfíc trung gian tài chính tại Việt Nam
16

C31004

1

Phân biệt sự khác nhau giưa công ty tài chính và ngân hàng thương mại? Liên hệ thực tiễn ở
Việt Nam?
- Khái niệm cơng ty tài chính Cơng ty tài chính là tổ chfíc tín dụng phi ngân hàng , sd vốn
tự có, vốn huy động và các nguồn vốn khác để cho vay , đầu tư cung cấp các dịch vu
tư vấn tài chính và thực hiện một số d.vụ khác theo quy định của pháp luật
Khái niệm ngân hàng thương mại Ngân hàng thương mại là 1 tổ chfíc trung gian tài chính hoạt
động theo mơ hình 1 doanh nghiệp kinh doanh về tiền tệ . , tín dụng và d.vụ tài chính – ngân
hàng theo nguyên tắc thương mại thị trường , vì mục tiêu lợi nhuận

3

1

• Phân biệt sự giống và khác nhau giưa cơng ty tài chính và ngân hàng thương mại
Hoạt động vì lợi nhuận

Ngân hàng thương mại

Cơng ty tài chính

Được thực hiện tất cả các nghiệp vụ ngân hàng.

Là tổ chfíc tín dụng phi ngân hàng

Huy động vốn ngắn hạn, trung và dài hạn
Thực hiện thanh toán qua tài khoản của khách hàng

Không huy động vốn ngắn hạn
Không thực hiện thanh tốn qua tài khoản
của khách hàng

1

• Liên hệ thực tiễn tại Việt Nam : FE CREDIT , bảo hiểm , sàn gia dịch chfíng
12

khốn

1


17

C31005

Phân biệt sự khác nhau giưa ngân hàng chính sách và ngân hàng thương mại? Liên hệ thực

tiễn ở Việt Nam?

3

• Khái niệm ngân hàng chính sách

1

• Khái niệm ngân hàng thương mại
• Phân biệt sự giống và khác nhau giưa ngân hàng chính sách và ngân hàng thương mại

1

• Liên hệ thực tiễn tại Việt Nam

1

Anh/chị có nhận xét gì về năng lực tài chính của các tổ chfíc trung gian tài chính của Việt
Nam hiện nay? Anh/chị có kiên nghị gì về vấn đề này?
Khái niệm tài chính trung gian tài chính Tài chính là phạm trù KT phản ánh các quan hệ phân
phối của cải xã hội dưới hình thái giá trị phát sinh trong quá trình tạo lập và phân phối các
quỹ tiền tệ của các chủ thể trong nền kinh tê
trung gian tài chính:

3

1

Năng lực : Tạo kênh dẫn nguồn tài chính, cung cấp khả năng thanh khoản cho CK , cc thông
tin kinh tê,..

Nhận xét về năng lực tài chính của tổ chfíc trung gian tài chính của Việt Nam hiện nay

18

- Các NHTM Việt Nam mới chỉ thực hiện các nghiệp vụ thông thường truyền
thống Nợ - Có và Trung gian thanh tốn khơng dùng tiền mặt. Trong các nghiệp
1
C3- vụ Có chủ yêu là cho vay. Vì vậy hoạt động của ngân hàng thương mại Việt
1Nam cịn đơn điệu và chưa có hiệu quả với cả nền kinh tê và bản thân ngân
006
hàng thương mại, trong khi đó mfíc độ rủi ro lại rất cao.
Kiên nghị nâng cao năng lực tài chính của tổ chfíc trung gian tài chính của Việt Nam

+Hiện đại hoá trang thiêt bị và cơ sở vật chất
+ Nâng cao trình độ cán bộ cơng nhân viên
+ Đa dạng hoá các hoạt động cung cấp dịch vụ
+ Đa dạng hố các hoạt động - Huy động và sfí dụng vốn.
+ Tăng cường tự chủ tài chính cho các ngân hàng thương mại.
+ Hiện đại hoá cơ sở vật chất và thiêt bị phục vụ cho hoạt động cung cấp thơng
tin và dịch
19

C4- Trình bày vai trị của hệ thống ngân hàng thương mại trong nền kinh tê? Liên hệ thực tiễn ở
1Việt Nam?
0011 Khái niệm ngân hàng thương mại Ngân hàng thương mại là 1 tổ chfíc trung gian tài chính

9.

13


hoạt động theo mơ hình 1 doanh nghiệp kinh doanh về tiền tệ . , tín dụng và d.vụ tài chính –
ngân hàng theo nguyên tắc thương mại thị trường , vì mục tiêu lợi nhuận

1

3
1


Trình bày vai trị của ngân hàng thương mại trong nền kinh tê

- Là nơi cung cấp vốn cho nền kinh tê, thúc đẩy nền KT tăng trưởng

1

- Là cầu nối doanh nghiệp và thị trường
- Là cầu nối nền tài chính trong nước và quốc tê
- Là cơng cụ để nhà nước quản lí vĩ mơ nền KT
Liên hệ thực tiễn tại Việt Nam Các NHTM Việt Nam mới chỉ thực hiện các nghiệp vụ thông
thường truyền thống Nợ - Có và Trung gian thanh tốn khơng dùng tiền mặt. Trong các
nghiệp vụ Có chủ yêu là cho vay. Vì vậy hoạt động của ngân hàng thương mại Việt Nam cịn
đơn điệu và chưa có hiệu quả với cả nền kinh tê và bản thân ngân hàng thương mại, trong khi
đó mfíc độ rủi ro lại
20

C41002

Trình bày chfíc năng của ngân hàng thương mại? Liên hệ thực tiễn ở Việt Nam?
Khái niệm ngân hàng thương mại Ngân hàng thương mại là 1 tổ chfíc trung gian tài chính
hoạt động theo mơ hình 1 doanh nghiệp kinh doanh về tiền tệ . , tín dụng và d.vụ tài chính –

ngân hàng theo nguyên tắc thương mại thị trường , vì mục tiêu lợi nhuận

1

3
1

• Trình bày các chfíc năng của ngân hàng thương mại

Chfíc năng trung gian tín dụng:

- Khi thực hiện chfíc năng trung gian tín dụng , ngân hàng thương mại đóng vai trog là “ tổ
chfíc trung gian “ kêt nối giưa tổ chfíc / cá nhân có nguồn vốn chưa sfí dụng/ hoặc muốn đầu
tư sinh lời an tồn nhất và tổ chfíc cá nhân có nhu cầu về sfí dụng vốn để đầu tư phát triển
sản xuất kinh doanh , dịch vụ tiêu dùng.
• Chfíc năng trung gian thanh tốn
Khi thực hiện chfíc năng này , ngân hàng thương mại đóng vai tro là người ‘kê toán
và thủ quỹ’ cho các doanh nghiệp cá nhân có tài khoản mở tại ngân hàng.
• Chfíc năng “tạo tiền” gửi
Quá trình tạo tiền chỉ được thực hiện khi các khoản tiền gfíi chuyển khoản được chuyển
từ ngân hàng này đên ngân hàng khác thông qua nghiệp vụ cho vay của ngân hàng đối
với khách hàng. Nêu ngân hàng chỉ thực hiện chfíc năng nhận tiền gfíi mà khơng cho
vay thì ngân hàng khơng thể tạo ra tiền ghi sổ.
• Chfíc năng dịch vụ tài chính và các dịch vụ ngân hàng
.Các dịch vụ tài chính mà ngân hàng thương mại có khả năng cung cấp như: dịch vụ
tư vấn, bảo lãnh phát hành cổ phiêu/trái phiêu, tư vấn tài chính doanh nghiệp, mua
bán chfíng khốn cho khách hàng, thu lãi chfíng khốn cho khách hàng…
Liên hệ thực tiễn tại Việt Nam - Các NHTM Việt Nam mới chỉ thực hiện các nghiệp

1


1

vụ thông thường truyền thống Nợ - Có và Trung gian thanh tốn khơng dùng
tiền mặt. Trong các nghiệp vụ Có chủ u là cho vay. Vì vậy hoạt động của
ngân hàng thương mại Việt Nam còn đơn điệu và chưa có hiệu quả với cả nền
14

kinh tê và bản thân ngân hàng thương mại, trong khi đó mfíc độ rủi ro lại
Phân biệt sự khác nhau giưa tiền gfíi có kỳ hạn và tiền gfíi thanh toán của ngân hàng thương
mại? Liên hệ thực tiễn ở Việt Nam?

3


• Khái niệm tiền gfíi có kỳ hạn của ngân hàng thương mại Tiền gửi ngân hàng có kỳ hạn là
sản phẩm tiền gfíi mà người gfíi chỉ có thể rút tiền sau một kỳ hạn gfíi nhất định theo thoả
thuận với tổ chfíc nhận tiền gfíi, ở đây là ngân hàng nhận tiền gfíi.
• Khái niệm tiền gfíi thanh tốn của ngân hàng thương mại tiền gfíi thanh tốn là loại hình
tiền gfíi khơng kỳ hạn được ngân hàng nhà nước quản lý riêng bằng quy chê tiền gfíi
thanh tốn

1

• Phân biệt sự khác nhau giưa tiền gfíi có kỳ hạn và tiền gfíi thanh tốn của ngân hàng
thương mại
Khác nhau:

21


C41003

Tiền gửi có kỳ hạn

Tiền gửi thanh tốn

Mục
đích

Tiền lãi

Đáp fíng nhu cầu thanh tốn

Lãi
suất

Có mfíc lãi suất cao

Có mfíc lãi suất thấp

Thời
gian

Xác định kì hạn, khơng được rút
trước kì hạn. Nêu rút trước kì hạn
NH khơng đáp fíng u cầu hoặc
khơng có lãi suất khi rút tiền trước
kì hạn

Rút tiền bất kì lúc nào


- Liên hệ thực tiễn tại Việt Nam Một số ngân hàng có mfíc lãi suất ntn
- Các ngân hàng cạnh tranh nhau về tiền gfíi thanh toán (Các ngân hàng
kêt hợp với các siêu thị, nhà hàng... để nâng cao khả năng thanh toán để
thu hút nhiều khách hàng tham gia.).
- Khi khách hàng mở tài khoản Ngân hàng số tiền của khách hàng gfíi
để ngân hàng sfí dụng là rất nhiều.
22

C41004

Trình bày vai trị của tín dụng ngân hàng trong sự phát triển nền kinh tê? Liên hệ thực tiễn ở
Việt Nam?
20. Khái niệm tín dụng ngân hàng tín dụng ngân hàng là mối quan hệ tín dụng giữa
một bên là ngân hàng với một bên là các chủ thể khác trong nền kinh tế, trong đó
ngân
hàng đóng vai trị vừa là người đi vay vừa là người cho vay, hay nói cách khác,
ngân
15
hàng là một trung gian tài chính luân chuyển vốn từ nơi tạm thừa vốn sang nơi
thiếu.

1

1

3
1



Trình bày vai trị của tín dụng ngân hàng trong sự phát triển kinh tê xã hội

- Thúc đẩy tăng trưởng vào tạo việc làm
- Tăng cường hiệu quả đầu tư
- Đáp fíng nhu cầu cần vốn
- Mang lại nguồn lợi nhuận cho bên cấp tiêu dùng
- Mở ra nhiều lĩnh vực kinh doanh khác
- Nhà nước điều tiêt vĩ mô nền KT

1

Liên hệ thực tiễn tại Việt Nam

- 16/6/2020, tín dụng tăng 2,13% so với đầu năm, mfíc thấp trong nhiều năm gần đây

23

C41005

- Tăng trưởng thấp, một số NH đang tăng trưởng âm. Nguyên nhân: tác động tiêu cực Covid
19 nhiều lĩnh vực khó khăn: vận tải, du lịch,….
- Nhiều LĐ mất việc hoặc tạm nghỉ thu nhập thấp => Giảm vay, thắt chặt chi tiêu
- Tín dụng tăng trưởng thấp bởi khả năng đáp fíng ĐK để vay vốn cũng như khả năng trả
nợ thấp, NH do nợ xấu => Khơng dám mạnh tay cho
Anh/chị có nhận xét gì về năng lực tài chính của các ngân hàng thương mại Việt Nam hiện
nay? Anh/chị có kiên nghị gì về vấn đề này?
• Khái niệm ngân hàng thương mại, Ngân hàng thương mại là 1 tổ chfíc trung gian tài
chính hoạt động theo mơ hình 1 doanh nghiệp kinh doanh về tiền tệ . , tín dụng và d.vụ
tài chính – ngân hàng theo nguyên tắc thương mại thị trường , vì mục tiêu lợi nhuận


C41006

3

1

• Nhận xét về năng lực tài chính của các ngân hàng thương mại Việt Nam
Năng lực TC kém, tình trạng lãng phí tài nguyên nhân lực và thất thoát TC phổ biên
NHTMbiểu hiện nhiều bất cập: Năng lực TC kém, chất lượng nhân lực khơng cao,
phân bố khơng hợp lí => Điểm yêu khi VN hội nhập KT
Nợ xấu hệ thống NHTM lớn, vượt tầm kiểm soát gây bất ổn sự phát triển nền KT

1

• Kiên nghị nhằm tăng cường năng lực tài chính của các ngân hàng thương mại Việt Nam

1

Anh/chị có nhận xét gì về hệ thống các ngân hàng thương mại của Việt Nam thời gian qua?
Anh/chị có kiên nghị gì về vấn đề này?

3

-

24

1




Khái niệm ngân hàng thương mại Ngân hàng thương mại là tổ chức kinh doanh tiền
tệ mà
hoạt động chủ yếu và thường xuyên là nhận tiền ký gửi từ khách hàng với trách
nhiệm hoàn

1

trả và sử dụng số tiền đó để cho vay, thực hiện nghiệp vụ chiết khấu và làm
phương tiện thanh tốn

Trình bày hệ thống các ngân hàng thương mại Việt Nam

1

- NHTM: +4 NHTM nhà nước
+ 31 NHTM cổ phần
16


+ 2 NHTM liên doanh
+ 9 NHTM 100% vốn nước ngoài
+ 50 chi nhánh NH nước ngoài
Nhận xét về hệ thống các ngân hàng thương mại Việt Nam (quy mô vốn, năng lực cạnh
tranh, thị trường,….)
-

Năng lực tài chính đang cố gắng không để tăng vốn nhưng các NHTM số vốn vẫn cịn
hạn chê rất nhiều
Cho vay khơng đúng chfíc năng nhiệm vụ, cho vay không cho xem kĩ các phương

án kinh doanh của khách hàng. Do đó dẫn đên tình trạng khơng kiểm sốt được
luồng tiền của khách hàng.
Ngun nhân khách quan của thiên tai, dịch bệnh làm cho việc ảnh hưởng đên khách
hàng làm cho khách hàng mất khả năng thanh toán cho ngân hàng
Rủi ro đối với hệ thống NHTM
Hành lang pháp lí chưa hồn thiện

Kiên nghị nhằm phát triển có bền vưng hệ thống các ngân hàng thương mại Việt Nam

- Hoàn thiện khuân khổ pháp lí
- Tăng cường cơng khai, minh bạch và trách nhiệm giải trình
- Kiên qut xfí lí dfít điểm vấn đề sở hưu chéo
- Nâng cao hiệu quả công tác thanh tra, giám sát ngân hàng
- Nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ NH
- Tăng cường chia sẻ thông tin giưa NHNN và các cơ quan bảo vệ pháp luật
- XD kênh thông tin trực tuyên để người dân phản ánh
25

C51001

1

Giưa tháng 9/2019, Ngân hàng nhà nước Việt Nam chính thfíc giảm lãi suất điều hành, theo
đó: Lãi suất tái cấp vốn sẽ giảm từ 6,25%/năm xuống 6,0%/năm; lãi suất tái chiêt khấu sẽ
giảm từ 4,25%/năm xuống 4,0%/năm.
3
Hãy giải thích trên cơ sở lý thuyêt kinh tê về mục đích quyêt định giảm lãi suất của NHNN
Việt Nam? Và tác động của quyêt định này sẽ diễn ra như thê nào?.
0,
- Bản chất lãi suất Lãi suất là giá mà người vay phải trả để được sfí dụng tiền

5
khơng phụ thuộc sở hưu của họ và là lợi tfíc người cho vay có được đối với

việc trì hỗn chi tiêu
- Bối cảnh kinh tê và nêu được mục đích quyêt định NHNN (thúc đẩy tăng trưởng)
Bối cảnh: Áp lực nợ xấu tăng cao, LN sụt giảm mạnh nguy cơ thiêu vốn
+ NHNN quyêt định giảm lãi suất điều hành tạo ĐK nền KT dần hồi phục và phát triển theo
mục tiêu, đảm bảo ổn định vĩ mô.
- Tác động của lãi suất đên tiêu dung (C) Gỉam lãi suất là kích cầu( tác dụng đên C)
- Tác động của lãi suất đên đầu tư (I) Giảm lãi suất làm cho nhu cầu vay vốn tăng, dẫn đên
đầu tư tăng (I)

1

0,
5
0,
5

17

- Tác động của lãi suất đên xuất nhập khẩu (NX) Giảm lãi suất khiên cung tiền tang, cung
tiền tăng, giá trị tiền giảm, dẫn đên ngoại tệ có giá hơn, kích thích xuất khẩu (NX)

0,
5


26


27

C51002

C51003

Tại sao có nhưng cơng cụ nợ trên thị trường tài chính có kỳ hạn giống nhau nhưng có lãi suất
khác nhau?.
Có nhận định cho rằng, nhà đầu tư thường thích nắm trái phiêu kỳ hạn ngắn hơn. Nhận định
này đúng hay sai? Giải thích.
- Bản chất cơng cụ nợ- Bản chất của công cụ nợ: Là công cụ mà 1 chủ thể có thể sfí dụng
để huy động vốn, nghĩa vụ ràng buộc bằng VB trong đó 1 chủ thể đồng ý sẽ trả nợ trong
tương lai cho nhà đầu tư hoặc bên cho vay theo điều khoản của hợp đồng
- Các cơng cụ nợ có cùng mfíc độ rủi ro, tính thanh khoản và th có thể có nhưng lãi suất
khác nhau vì có các kỳ hạn thanh toán khác nhau => cấu trúc kỳ hạn lãi suất
- Lãi suất của mỗi loại trái phiêu với các kỳ hạn khác nhau được xác định bởi cung cầu của
loại trái phiêu đó, khơng chịu ảnh hưởng của lãi dự tính của các trái phiêu với các kỳ hạn
khác.
- Nhận định đúng
. Giải thích
Ở Việt Nam, tín dụng nặng lãi khá phổ biên và tiềm ẩn phfíc tạp. Hãy giải thích vì sao lại có
hiện tượng này? Theo bạn, nên làm gì để giảm thiểu tín dụng nặng lãi?
- Bản chất của tín dụng nặng lãi là HĐ khơng chính thống đâu là hình thfíc cho vay

được thực hiện bởi các tổ chfíc cá nhân ngồi tầm kiểm sốt của PL, Ls khơng
có quy định cụ thể, do cá nhân và tổ chfíc cho vay đề ra thường rất cao và
vượt quá quy định của PL
Vì:
- Ảnh hưởng chê độ phong kiên (giải thích)
- Mfíc độ thu nhập của người lao động thấp

- Hệ thống tín dụng chưa phát triển.

- Kinh tê trong nước cịn có khó khăn, nhiều cá nhân, DN, tổ chfíc gặp khó
khăn về nguồn vốn=> vay vốn tại các cơ sở tín dụng đen, các điểm cho vay
nặng lãi.
- Một bộ phận người dân, nhất là giới trẻ, không chịu làm ăn, ham mê cá độ cờ
bạc, game online đã vay nặng lãi để sfí dụng vào mục đích ăn chơi khơng
chính đáng của bản thân, khi cần thì lãi suất cao cũng chấp nhận vay.
- Nhưng quy định của pháp luật còn lỏng lẻo và chưa đủ sfíc răn đe nên
tình trạng lừa đảo từ tín dụng đen ngày càng gia tăng.
- Các biện pháp kiểm soát của cơ quan quản lý nhà nước nhằm đẩy lùi tín
dụng đen chưa phát huy hiệu quả. Thậm chí, tín dụng đen ngày càng nở rộ và
biên tướng sang hình thfíc cho vay online với mfíc lãi suất lên tới vài trăm %
mỗi
18

3
0,
5

1
1

0,
5
3
0,
5

0,

5
0,
5
0,
5
1


năm.
- Chê tài xfí lý các đối tượng cho vay nặng lãi, địi nợ th chưa tương xfíng
với tính chất, mfíc độ vi phạm, chưa đủ sfíc răn đe. Sự quan tâm vào cuộc của
chính quyền cơ sở, một số cơ quan chfíc năng chưa đúng mfíc
- Khuyến nghị nhằm giảm thiểu tín dụng nặng lãi

- Tuyên truyền cho người dân cảnh giác, tố giác
- Cơ quan công an vào cuộc để truy quyét, điều tra các nhóm tội phạm
- Cấm quảng cáo trên mạng XH
- Tăng cường HĐ cho vay tiêu dùng đối với các tổ chfíc tài chính hợp pháp

28

29

C61001

C61002

Có nhận định cho rằng, khi nghiên cfíu về lượng tiền cung fíng, chúng ta chỉ nên tập trung
vào nhưng biên động trong dài hạn. Câu nói này đúng hay sai, giải thích?
- Bản chất lượng tiền cung fíng Là tổng lượng tiền được cung fíng cho nền KT tại 1


3

thời điểm nhất định để đảm bảo các nhu cầu sx, kinh doanh, lưu thơng hàng hóa 1
và các nhu cầu chi tiêu trao đổi khác của cá nhân, tổ chfíc cho nền KT
- Nhận định sai
- Giải thích
Đơ la hóa (Dollarization) là tình trạng mà tỉ trọng tiền gfíi bằng ngoại tệ chiêm trên 30%
trong tổng khối tiền tệ mở rộng bao gồm: tiền mặt trong lưu thông, tiền gfíi khơng kỳ
hạn, tiền gfíi có kỳ hạn và tiền gfíi ngoại tệ. Ở Việt Nam, tỉ lệ Đơ la hóa ln ở mfíc trên
20% trong khi tỷ lệ này ở các nước trong khu vực thấp hơn rất nhiều, khoảng 7-10%.
Hãy giải thích ngun nhân tình trạng đơ la hóa ở Việt Nam hiện nay và theo bạn, Chính phủ
nên làm gì?
- Khái niệm Đơ la hóa Đơla hóa là thuật ngư chỉ hiện tượng một ngoại tệ được

1
1

3

1

sfí dụng bổ sung hoặc thay thê hồn tồn nội tệ giư vai trò là đồng tiền pháp
định.
- Nguyên nhân (kiều hối; khách du lịch quốc tê; lương, thu nhập lao động khu vực nước
ngoài trả ngoại tệ; đầu tư nước ngoài; viện trợ nước ngoài; xuất khẩu;

-

1


Mất niềm tin vào đồng tiền của Việt Nam
Lạm phát cao
Nguồn kiều hối nhiều
Thu nhập tính bằng USD
Nhu cầu nắm giư USD và ngoại tệ
Tâm lý sính ngoại

- Khuyên nghị (theo quan điểm)
- Ổn định KT vĩ mô
- Tăng dự trư ngoại hối

1

19


30

C61003

- Quán triệt quan điểm “rên đất nước VN chỉ trả đồng VNĐ”
- Lãi suất huy động ngoại tệ bằng 0
- chỉ cho vay bằng VNĐ
- không niêm yêt giá bằng ngoại tệ
- Quản lý việc mua bán bằng ngoại tệ
Trình bày q trình cung fíng tiền tệ. Sẽ ảnh hưởng như thê nào đên mfíc cung tiền tệ và tiền
cơ bản nêu ngân hàng trung ương phát hành thêm giấy bạc ngân hàng vào trong lưu thơng
• - Q trình cung fíng tiền tệ


Q trình cung fíng tiền tệ (4 chủ thể)
Các chủ thể tham gia vào cung fíng tiền tệ:
- NHTW: + Thiêt lập chính sách tiền tệ
+ Độc quyền phát hành tiền, tham gia cung fíng tiền chuyển
khoản
- NHTM và tổ chfíc tín dụng cung tiền chuyển khoản:
+ Trung gian tài chính, thực hiện nhận tiền gfíi và cho vay
+ Tạo ra cơ chê “ tạo tiền”
- Người vay tiền
- Người gfíi tiền
Biến số
Chủ
Sự thay Phản fíng của
thể
đổi của
cung tiền
biến số
NHTW

- Tỉ lệ dự trư bắt buộc
- Lãi chiêt khấu và tái
chiêt khấu
- LS tái cấp vốn
Tỉ lệ tiền mặt/tiền gfíi (cr)










NHTM

Tỉ lệ dự trư dơi ra ( ngoài dự trư
bắt buộc)





Người
vay

Nhu cầu vay





Người
gửi tiền

- Tác động của phát hành thêm giấy bạc ngân hàng lên mfíc cung tiền, tiền cơ sở.

1,
5

1,

5

- Làm lượng tiền mặt trong lưu thông tăng => Khối lượng tiền cơ sở
(MB) tăng
- Qua hệ thống các NHTM, khối tiền cơ bản sẽ được tăng lên bởi số
nhân tiền tệ => Làm tăng mfíc cung tiền MS
20

- NH phát hành giấy bạc C tăng mà MB=C+D => MB tăng
- Trong khi: MS= MB.k (k là số nhân TT) => MB tăng => MS tăng

3


31

C71001

Khi lạm phát ở mfíc 2 – 3 con số, có biểu hiện tiêu cực cho nền kinh tê, khi đó chính sách
tiền tệ và chính sách tài khóa cần làm gì để kiểm sốt lạm phát, ổn định kinh tê và an sinh xã
hội.
- Đối với chính sách tiền tệ do NHTW điều hành cần phải : Thắt chặt khối cung tiền ; Ấn
định mfíc lãi suất cao …
- Đối với chính sách tài khóa do Bộ tài chính điều hành cần phải: Kiềm giư giá cả ; Cắt giảm
chi tiêu ngân sách ; Tạo môi trường cạnh tranh hoàn hảo…
Lạm phát được hiểu là hiện tượng giá cả tăng nhanh và liên tục trong một thời gian dài. Hãy
giải thích, nhưng nguyên nhân nào gây ra lạm phát.
- Sự mất cân đối của nền kinh tê quốc dân, sản xuất thấp kém, thâm hụt ngân sách quốc gia.

- Lượng tiền cung cấp vào lưu thơng q mfíc cần thiêt.


- Hệ thống chính trị bị khủng hoảng do nhưng tác động bên trong hoặc bên ngồi

- Do Chính phủ chủ động sfí dụng lạm phát như là một cơng cụ để thực thi chính sách kinh tê
của mình.

32

C71002

• Ngun nhân gây lạm phát

3
1.
5
1.
5
3
0,
7
5
0,
7
5
0,
7
5
0,
7
5


- Lạm phát do chi phí đẩy
+Xảy ra khi đường tổng cầu dịch chuyển liên tục sang phải
+Chính phủ sẽ phải thực hiện chính sách tài khóa và chính sách tiền tệ nới lỏng nói chung
để kích cầu.
- Lạm phát cầu kéo
+Do chính phủ áp dụng chính sách kích cầu làm đường cầu dịch chuyển liên tục sang
phải
+ Làm tăng mfíc giá, tăng tỷ lệ lạm phát và dẫn đên tăng động cơ yêu cầu tăng lương ở
người lao động=> chí phí đẩy
- Lạm phát do kì vọng thích nghi
- Lạm phát do bội chi NSNN
- Thâm hụt ngân sách
+ Khi chính phủ có quyền phát hành tiền và tiên hành in tiền để tài trợ thâm hụt.
+ Khi dân chúng khơng nắm gifíc trái phiêu mà đem trái phiêu tới chiêt khấu thông qua
nghiệp vụ thị trường mở.
- Ngun nhân khác:
+ Chính sách tài khóa, chính sách tiền tệ theo hướng kích cầu, tăng lượng tiền cung fíng
+ Cơng tác quản lí nhà nước kém

+ Sự giảm sút lòng tin của người dân về đồng nội tệ.

21

Trừ lạm phát một con số thì hầu hêt các loại lạm phát khác đều gây ảnh hưởng không tốt đên
q trình phát triển kinh tê-xã hội. Hãy giải thích rõ nhưng tác động cụ thể của lạm phát là
gì?
- Hoạt động sản xuất kinh doanh

3

0,
7
5


- Lĩnh vực lưu thông buôn bán

33

C71003

0,
7
5
0,
7
5
0,
7
5

- Lĩnh vực tiền tệ tín dụng
- Lĩnh vực tài chính nhà nước

- Tích cực:
Phát triển nền KT( Tăng trưởng
KT) Tạo lòng tin về đồng tiền
Lịng tin về sự ổn định của chính trị
- Tiêu cực: Bất lợi cao gây ra hoảng loạn, khủng hoảng
Giải thích cơ chê tác động của cơng cụ lãi suất trong chính sách tiền tệ đên tiêt kiệm, tiêu

dùng, đầu tư, xuất nhập khẩu và GDP.
- Tác động lãi suất đên tiêt kiệm

34

C81001

- Tác động lãi suất đên tiêu cùng
- Tác động lãi suất đên đầu tư
- Tác động lãi suất đên xuất nhập khẩu
- GDP

35

C81002

Khi lạm phát sảy ra có biểu hiện tiêu cực cho tình hình kinh tê - xã hội, khi đó NHTW sẽ
thực hiện các công cụ sau như thê nào: Công cụ lãi suất; Nghiệp vụ thị trường mở; Dự trư ̃
bắt
buộc. Hãy giải thích trên cơ sở lý thuyêt tài chính tiền tệ đã học.
- Điều hành lãi suất (tăng lãi suất theo lộ trình và minh bạch)
- Nghiệp vụ thị trường mở (OMO bán) là nghiệp vụ NHTW thực hiện mua, bán các

giấy tờ có giá đối với cấc tổ chfíc tín dụng nhằm thay đổi cơ số tiền tệ qua đó
tác động đên lượng tiền cung fíng và lãi suất ngắn hạn của thị trường.
+ KT trì trệ: Khi NHTW mua chfíng khốn -> Tăng cơ số tiền tệ -> Tăng
lượng tiền cung fíng.
+ Lạm phát cao: Khi NHTW bán chfíng khốn -> Thu hẹp cơ số tiền tệ ->
22


Giảm lượng tiền cung fíng.

3
0,
6
0,
6
0,
6
0,
6
0,
6
3

1
1


- Dư trư bắt buộc (tăng tỉ lệ) là số tiền mà tổ chfíc tín dụng phải giư tại NHTW để

thực hiện CSTT quốc gia.
+ Lạm phát cao: Mfíc dự trư bắt buộc tăng lên -> Vốn khả dụng của NHTM
giảm xuống-> NHTM thu hẹp cung fíng tín dụng -> Khả năng cho vay đối với
nền KT giảm xuống-> Lượng tiền cung fíng giảm
+ Mfíc dự trữ bắt buộc giảm xuống-> Vốn khả dụng của NHTM tăng lên->
NHTM tăng cung fíng tín dụng -> Khả năng cho vay đối với nền KT tăng->
Lượng tiền cung fíng tăng
- Tái cấp vốn là hình thfíc cấp tín dụng của NHTW nhằm cung fíng vốn
ngắn hạn và phương tiện thanh tốn cho tổ chfíc tín dụng

Các hình thfíc: cho vay có bảo đảm bằng cầm cố giấy tờ có giá; chiêt khấu, tái
chiêt khấu các giấy tờ có giá và các hình thfíc tái cấp vốn khác.
+ Nền KT quá nóng, quá cao: NHTW nâng lãi suất tái cấp vốn -> Giá khoản
vay tăng
->Hạn chê NHTM vay vốn -> Khả năng cho vay của NHTM đối với nền
KT giảm-> Lượng tiền cung fíng giảm
+ Nền KT ỳ ạch, phát triển chậm: NHTW giảm lãi suất tái cấp vốn -> Giá
khoản vay giảm-> Khuyên khích các NHTM vay vốn -> Khả năng cho vay của
NHTM đối với nền KT tăng-> Lượng tiền cung fíng tăng.

36

37

C81003

C91001

Khi lạm phát đã được kiểm sốt, Chính phủ muốn thúc đẩy tăng trưởng kinh tê, tăng số
lượng việc làm và các vấn đề kinh tê - xã hội khác trong thời gian lạm phát gây ra thì chính
sách tài khóa và chính sách tiền tệ cần làm gì để đạt được mục tiêu đó? Hãy giải thích trên cơ
sở lý luận kinh tê.
- Đối với chính sách tiền tệ do NHTW điều hành cần phải : mở rộng cung tiền – giảm lãi
suất, giảm tỉ lệ dư trư bắt buộc, nghiệp vụ OMO mua…
- Đối với chính sách tài khóa do Bộ tài chính điều hành cần phải: tăng chi tiêu chính phủ,
giảm th…
Phân tích vai trị của tài chính cơng trong việc định hướng đầu tư, điều chỉnh cơ cấu nền kinh
tê, hạn chê độc quyền và các ảnh hưởng ngoại sinh tiêu cực. Nêu ví dụ minh họa
Tác động tới định hướng đầu tư và điều chỉnh cơ cấu nền kinh tê
Hạn chê độc quyền và các ảnh hưởng ngoại sinh tiêu cực


Việc huy động và sfí dụng TC công 1 cách đúng đắn sẽ tác dộng tích cực đên
việc phân bổ và góp phần nâng cao hiểu quả sd các nguồn lực TC của XH; góp
phần hình thành và hồn thiện cơ cấu sx, KTXH, đảm bảo cho nền KT HĐ có
hiệu quả; định hướng cho các HĐ khác phát triển
23

1

3
1,
5
1,
5
3
1
1
1


Ví dụ minh họa

tài chính cơng đầu vào cơ sở hạ tầng kinh tê xã hội như giao thông, điện,
nước, thủy lợi... Đây là lĩnh vực rất cần cho sự phát triển kinh tê xã hội
nhưng tư nhân không muốn đầu tư (do tỷ suất lợi nhuận thấp, thời gian hồn
vốn chậm) hoặc khơng có khả năng (về vốn, trình độ) để đầu tư.

38

C91002


Phân tích chfíc năng phân bổ nguồn lực của tài chính cơng. Nêu ví dụ minh họa.
Đây là chfíc năng mà nhờ đó các nguồn tài lực thuộc quyền chi phối của nhà nước được tổ
chfíc, sắp xêp, phân phối một cách có tính tốn, cân nhắc theo nhưng tỷ lệ hợp lý nhằm nâng
cao tính hiệu quả. Việc sfí dụng các nguồn lực này nhằm đảm bảo cho nền kinh tê phát triển
vưng chắc và ổn định theo các tỷ lệ cân đối đã định của nhà nước.
Trong quá trình phân bổ nguồn lực quốc gia, nhà nước với tư cách là người có quyền
lực chính trị, người có quyền sở hưu hoặc là người có quyền sfí dụng các nguồn tài chính
thuộc quyền chi phối.
Nêu ví dụ minh họa : trong hoạt động của tài chính cơng, nhà nước có thể phân bổ nguồn
ngân sách để xây dựng một cây cầu vượt, để trợ giá, để ủng hộ đồng bào lũ lụt…
Trình bày các mơ hình của hệ thống cung fíng hàng hóa cơng. Liên hệ thực tiễn mơ hình
cung fíng hàng hóa cơng ở Việt Nam hiện nay
Mơ hình nhà nước cung fíng hàng hóa cơng.
+ Tổ chfíc cung fíng hàng hóa cơng từ nguồn vốn NSNN. Khơng vì mục tiêu lợi nhuận
mà nhằm hồn thành các mục tiêu. NN đóng vai trị tuyệt đối.

3
1

1

1
3

1

+ Tạo áp lực chi NSNN rất lớn và tạo sự quá tải của nhà nước trong việc cung fíng tất cả các
hàng hóa cơng=> Chất lượng hàng hóa cơng khơng được đảm bảo, ảnh hưởng đên hiệu quả
cung fíng hàng hóa cơng. Liên hệ

Mơ hình tư nhân cung fíng hàng hóa cơng.
39

C91003

+ NN nhường quyền cho khu vực tư nhân.
+ NN đóng vai trị quan trọng trong việc điều tiêt cung fíng hàng hóa cơng thơng qua các
cơng cụ( thuê, chính sách ưu đãi, trợ giá,… được áp dụng rộng ở các nước Tây Âu và MỸ.
Liên hệ
- Mô hình nhà nước và tư nhân cùng cung fíng hàng hóa cơng hay cịn gọi là mơ
hình hợp tác cơng tư trong việc cung fíng hàng hóa cơng. Áp dụng rộng rãi , xu
hướng hiện nay trên TG.
+ Cung fíng được thực hiện trên cơ sở hợp đồng giưa cơ quan NN có thẩm quyền và NN đầu
tư, DN dự án để thực hiện cung fíng hàng hóa cơng.
+ Nhượng quyền cho nhà đầu tư XD cơng trình kêt cấu hạ tầng nhằm cung fíng nhưng hàng
hóa cơng thuộc trách nhiệm cung fíng nhà nước. NN tập trung quản lý sản phẩm, dịch vụ
đầu ra thay vì tập trung quản lí các yêu tố đầu vào.
Liên hệ

1

1

24

Bội chi ngân sách nhà nước là gì? Việc bội chi ngân sách nhà nước của Việt Nam ln
dương có phải dấu hiệu tiêu cực của nền kinh tê.

3



Bội chi ngân sách nhà nước = Tổng chi ngân sách nhà nước – Tổng thu ngân sách nhà
nước = Vay trong nước + Tài trợ bằng tăng cung tiền + Vay nước ngoài

Bội chi ngân sách nhà nước là (Tổng số) chi lớn hơn (tổng số) thu trong năm
ngân sách, tình trạng mất cân đối của ngân sách, phản ánh sự thiêu hụt của nền
tài chính. Bội chi ngân sách kéo dài sẽ rối loạn lưu thông tiền tệ và giá cả, dẫn
đên lạm phát, ảnh hưởng xấu đên q trình tái sản xuất tồn bộ nền kinh tê và
đời sống của các tầng lớp nhân dân.
Bội chi để chi đầu tư phát triển hay chi thường xuyên

40

1

1

• Tác động của bội chi NSNN đối với nền KT?
- Việc thâm hụt ngân sách nhà nước ở mfíc độ cao và kéo dài sẽ làm cho Nhà
C9nước phải tìm cách tăng các khoản thu=> làm ảnh hưởng trực tiêp đên đời sống
1kinh tê-xã hội của người dân. Việc bội chi ngân sách nhà nước sẽ khiên cho tất
004
cả các hoạt động trong xã hội bị ảnh hưởng như:
+ Đối với nền kinh tê : sẽ gây ra việc thiêu nguồn thu, khi thiêu nguồn thu nhà
nước sẽ đánh vào nhưng khoản phải thu như thuê, lệ phí… Việc tăng các khoản
thuê, lệ phí khiên cho việc mua bán, kích cầu cũng bị tụt giảm, nền kinh tê sẽ bị 1
ảnh hưởng đầu tiên và vô cùng nghiêm trọng
+ Đối với đời sống kinh tê- xã hội : Đời sống của người dân cũng sẽ bị ảnh.
Việc mua bán, giao dịch trong đời sống bị trì trệ, cuộc sống thiêu thốn, từ đó
kéo theo sự tụt giảm của nhưng ngành khác như vui chơi giải trí, du lịch,

văn hóa giáo dục cũng từ đó mà tụt giảm…
Liên hệ thực tiễn

41

C1
01001

So sánh tỷ giá thực và tỷ giá song phương. Điều gì sẽ xảy ra khi đồng nội tệ được định giá
thấp?
Khái niệm tỷ giá thực
Khái niệm tỷ giá song phương
Khi đồng tiền nội tệ được định giá thực thấp (
) sẽ kích thích xuất khẩu và làm giảm
nhập khẩu. Nêu sfíc mua của 1 USD tăng lên khi mang sang Việt Nam, nêu bạn là một người
tiêu dùng Hoa Kỳ, bạn “sẽ thích sang” Việt Nam để mua sắm, tiêu dùng vì bạn sẽ mua được
nhiều hàng hóa hơn. Tuy nhiên, người tiêu dùng Hoa Kỳ trên thực tê sẽ không sang Việt
Nam, mà sẽ tiêu thụ hàng hóa Việt Nam được nhập khẩu vào Hoa Kỳ. Điều này góp phần
làm gia tăng xuất khẩu của Việt Nam vào Hoa Kỳ. Người tiêu dùng Việt Nam sẽ khơng được
lợi gì từ việc “sang Hoa Kỳ” để tiêu dùng vì sfíc mua của VND ở Hoa Kỳ sẽ thấp hơn sfíc

3
0.
5
0.
5
2

25


mua của VND tại Việt Nam. Do đó, nhập khẩu hàng hóa Hoa Kỳ vào Việt Nam sẽ giảm đi.
42

C1
11-

Phân tích vai trị của tài chính doanh nghiệp trong việc huy động nguồn vốn của hệ thống tài
chính và cung cấp vốn đầu tư cho hệ thống tài chính. Nêu ví dụ minh họa.

3

Vai trị của tài chính doanh nghiệp trong việc huy động nguồn vốn của hệ thống tài chính

1


×