Tải bản đầy đủ (.docx) (116 trang)

GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG tác kế TOÁN NGUYÊN vật LIỆU tại CÔNG TY TNHH xây DỰNG và sản XUẤT vật LIỆU QUANG VINH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (561.83 KB, 116 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CƠNG NGHIỆP TP. HỒ CHÍ MINH
CƠ SỞ THANH HÓA – KHOA KINH TẾ
----------

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP

Sinh viên thực hiện:
Tiết Thị Hương
MSSV:
12000963
Lớp:
DHKT8ATH
Giảng viên hướng dẫn: Th.s Lê Thị Mỹ
Nguyệt

THANH HÓA - 2016


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Th.S Lê Thị Mỹ Nguyệt

LỜI MỞ ĐẦU
Đất nước ta đang trong quá trình hội nhập với các nước trong khu vực và trên
thế giới. Trong điều kiện đó, các cơng ty của Việt Nam ngày càng nỗ lực hơn nữa
trong cuộc tìm kiếm thị trường của mình. Các cơng ty cần nắm vững lĩnh vực tài chính
của mình như thế nào để có thể đưa ra những phương hướng hoạt động thích hợp nhất.
Đối với các công ty sản xuất cũng như xây dựng nguyên vật liệu là đối tượng kế toán
rất cần được quan tâm bởi:
Thứ nhất: Nguyên vật liệu là yếu tố đầu vào của q trình sản xuất, nó quyết
định chất lượng đầu ra sản phẩm.


Thứ hai: Chi phí nguyên vật liệu chiếm một tỷ trọng rất lớn trong tổng giá
thành sản xuất, chính vì thế nó mang tính trọng yếu. Mỗi một biến động nhỏ trong chi
phí nguyên vật liệu cũng làm ảnh hưởng đến sự biến động của giá thành sản phẩm. Vì
thế việc sử dụng tiết kiệm và có hiệu quả nguyên vật liệu là việc rất quan trọng.
Thứ ba: Nguyên vật liệu trong doanh nghiệp rất đa dạng về chủng loại nên yêu
cầu phải có điều kiện bảo quản tốt và thận trọng. Việc bảo quản tốt nguyên vật liệu sẽ
là một trong những yếu tố quan trọng quyết định sự thành công của công tác quản lý
sản xuất kinh doanh.
Chính vì những lí do trên mà cơng tác quản lý và hoạch toán nguyên vật liệu là
cần thiết trong mỗi Cơng ty. Có tổ chức tốt cơng tác kế tốn thì mới giúp cho q trình
quản lý ngun vật liệu tốt hơn. Khi nguyên vật liệu được quản lý tốt sẽ góp phần xác
định được các định mức về cung cấp, dự trữ và sử dụng nguyên vật liệu một cách hợp
lý nhất, góp phần tiết kiệm tránh lãng phí, mất mát góp phần giảm chi phí, tăng lợi
nhuận cho Công ty.
Đối với Công ty TNHH XD&SX vật liệu Quang Vinh là một cơng ty xây dựng
thì chi phí nguyên vật liệu chiếm một tỷ trọng rất lớn trong tồn bộ chi phí của cơng
trình và ảnh hưởng rất lớn đến giá thành cơng trình hồn thành. Chỉ cần một biến động
nhỏ về chi phí nguyên vật liệu cũng làm ảnh hưởng đáng kể đến chi phí sản xuất và giá
thành của cơng trình. Vì vậy, q trình thu mua, bảo quản, sử dụng, hoạch toán và sử
dụng nguyên vật liệu có ý nghĩa rất quan trọng. Đứng trước u cầu đó thì kế tốn
cũng có một vai trị rất quan trọng trong việc tổ chức hoạch tốn nguyên vật liệu cho
công ty.
Trong thời gian thực tập tại Công ty TNHH XD&SX vật liệu Quang Vinh được
Sinh viên: Tiết Thị Hương – MSSV: 12000963 – Lớp: DHKT8ATH


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Th.S Lê Thị Mỹ Nguyệt


sự giúp đỡ của doanh nghiệp và sự hướng dẫn tận tình của cô giáo Lê Thị Mỹ Nguyệt
nên em đã nhận thức được tầm quan trọng trong cơng tác kế tốn ngun vật liệu trong
việc quản lý chi phí của cơng ty. Chính vì đó em đã chọn chun đề: “Giải pháp hồn
thiện cơng tác kế tốn ngun vật liệu tại Công ty TNHH XD&SX vật liệu Quang
Vinh” làm chuyên đề tốt nghiệp của mình.
Mặc dù đã rất cố gắng, nhưng do kiến thức và lý luận thực tế hiểu biết chưa
nhiều nên trong bài viết của mình cịn nhiều hạn chế và thiếu sót. Em rất mong nhận
được sự góp ý của thầy cô giáo và bạn bè để bài chun đề được hồn thiện hơn.
Thanh Hố, ngày 15 tháng 5 năm 2016
Sinh viên
Tiết Thị Hương

Sinh viên: Tiết Thị Hương – MSSV: 12000963 – Lớp: DHKT8ATH


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Th.S Lê Thị Mỹ Nguyệt

LỜI CẢM ƠN
Thực tập tốt nghiệp là quá trình mà sinh viên có thời gian tiếp xúc thực tế để tìm
hiểu và nâng cao năng lực của mình về một vấn đề cụ thể trong quá trình theo học của
mỗi sinh viên. Điều đó được thể hiện qua bài chuyên đề tốt nghiệp của em tại Công ty
TNHH Xây Dựng và Sản Xuất Vật Liệu Quang Vinh. Để có được kết quả như vậy em
xin được gửi lời tri ân sâu sắc tới:
Qúy thầy cô trường Đại học Công Nghiệp thành phố Hồ Chí Minh, đặc biệt là
thầy cơ giáo khoa Kinh tế đã tận tình truyền đạt kiến thức nền tảng cơ sở, kiến thức
chuyên sâu về Kế toán- Kiểm toán và cả kinh nghiệm sống quý báu thực sự hữu ích
cho bản thân em trong quá trình thực tập và cả thời gian sau này.
Cô giáo Ths. Lê Thị Mỹ Nguyệt đã hết lòng hỗ trợ và giúp đỡ em từ khâu chọn

đề tài, cách thức tiếp cận thực tiễn tại đơn vị thực tập cho đến khi hoàn thành bài
chuyên đề tốt nghiệp này.
Em cũng xin chân thành cảm ơn ban lãnh đạo và anh chị trong Công ty TNHH
Xây Dựng và Sản Xuất Vật Liệu Quang Vinh đã tạo điều kiện thuận lợi cho em được
thực tập tại cơng ty, được tìm tịi, học hỏi, tiếp xúc thực tế để hiểu thêm về cơng việc
kế tốn trong suốt q trình thực tập.
Trong q trình thực tập tại Cơng ty TNHH Xây Dựng và Sản Xuất Vật Liệu
Quang Vinh cũng như thời gian làm chuyên đề tốt nghiệp em khơng tránh khỏi những
sai sót. Kính mong thầy cơ bỏ qua và góp thêm ý kiến để em có thêm kinh nghiệm cho
cơng việc kế tốn sau này.
Em xin chân thành cảm ơn!

Sinh viên: Tiết Thị Hương – MSSV: 12000963 – Lớp: DHKT8ATH


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Th.S Lê Thị Mỹ Nguyệt

NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................

.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Thanh Hoá, ngày .… tháng … năm 2016
Giảng viên

Sinh viên: Tiết Thị Hương – MSSV: 12000963 – Lớp: DHKT8ATH


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Th.S Lê Thị Mỹ Nguyệt

NHẬN XÉT CỦA HỘI ĐỒNG PHẢN BIỆN
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................

.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Thanh Hoá, ngày .… tháng … năm 2016

Sinh viên: Tiết Thị Hương – MSSV: 12000963 – Lớp: DHKT8ATH


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Th.S Lê Thị Mỹ Nguyệt

DANH MỤC VIẾT TẮT
NVL: Nguyên vật liệu
PNK: Phiếu nhập kho
PXK: Phiếu xuất kho
GTGT: Giá trị gia tăng
DN: Doanh nghiệp
ĐVT: Đơn vị tính
SXKD: Sản xuất kinh doanh
BTC: Bộ tài chính
STT: Số thứ tự

TK: Tài khoản
TNHH: Trách nhiệm hữu hạn
VT: Vật tư
VLXD: Vật liệu xây dựng
PT: Phiếu thu
PC: Phiếu chi
HTK: Hàng Tồn kho
VAT: Thuế giá trị gia tăng
HĐ: Hóa đơn

Sinh viên: Tiết Thị Hương – MSSV: 12000963 – Lớp: DHKT8ATH


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Th.S Lê Thị Mỹ Nguyệt

MỤC LỤ

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU........................................1
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI...........................................................................1
1.2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU...................................................................................1
1.3. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU................................................................................1
1.4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU......................................................................................1
1.5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU...........................................................................2
1.6. KẾT CẤU CHUYÊN ĐỀ.......................................................................................3
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU. .4
2.1. NHỮNG VẪN ĐỀ CƠ BẢN CỦA KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU..................4
2.1.1. Khái niệm và đặc điểm của nguyên vật liệu....................................................4
2.1.1.1. Khái niệm:................................................................................................4

2.1.1.2. Đặc Điểm:................................................................................................4
2.1.2. Vị trí, vai trị và nhiệm vụ của kế tốn ngun vật liệu....................................4
2.1.2.1. Vị trí:........................................................................................................4
2.1.2.2. Vai trị:......................................................................................................6
2.1.2.3. Nhiệm vụ:.................................................................................................6
2.1.3. Phân loại nguyên vật liệu:................................................................................6
2.1.4. Đánh giá nguyên vật liệu:................................................................................8
2.1.4.1. Tính giá nguyên vật liệu nhập kho...........................................................8
2.1.4.2. Tính giá nguyên vật liệu xuất kho............................................................9
2.2. KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TRONG CÁC DOANH NGHIỆP XÂY
LẮP.......................................................................................................................... 11
2.2.1. Kế toán chi tiết nguyên vật liệu:....................................................................11
2.2.1.1. Chứng từ và sổ sách sử dụng..................................................................11
2.2.1.2. Các phương pháp kế toán chi tiết nguyên vật liệu..................................12
2.2.2. Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu:.................................................................24
2.2.2.1. Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu theo phương pháp kê khai thường
xuyên....................................................................................................................24
2.2.2.2. Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu theo phương pháp kiểm kê định kỳ
Sinh viên: Tiết Thị Hương – MSSV: 12000963 – Lớp: DHKT8ATH


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Th.S Lê Thị Mỹ Nguyệt

.............................................................................................................................. 28
2.2.3. Các hình thức sổ kế tốn áp dụng trong kế tốn ngun vật liệu...................30
2.2.3.1. Hình thức kế tốn Nhật ký chung...........................................................30
2.2.3.2. Hình thức kế tốn Nhật ký - Sổ Cái........................................................31
2.2.3.3. Hình thức kế tốn Chứng từ ghi sổ.........................................................32

2.2.3.4. Hình thức sổ kế tốn Nhật ký - Chứng từ...............................................35
2.2.3.5. Hình thức kế tốn trên máy vi tính.........................................................35
CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG KẾ TỐN NGUN VẬT LIỆU TẠI CƠNG TY
TNHH XÂY DỰNG VÀ SX VẬT LIỆU QUANG VINH........................................38
3.1. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY TNHH XÂY
DỰNG VÀ SẢN XUẤT VẬT LIỆU QUANG VINH..............................................38
3.1.1. Giới thiệu chung về công ty, quá trình hình thành và phát triển.....................38
3.1.2. Vốn điều lệ : 12.000.000.000 đồng................................................................39
3.1.3. Chức năng, nhiệm vụ, ngành nghề kinh doanh của công ty...........................40
3.1.3.1.Ngành nghề kinh doanh cụ thể của doanh nghiệp:..................................40
3.1.3.2. Chức năng nhiệm vụ của cơng ty...........................................................40
3.1.4. Tình hình tổ chức của cơng ty........................................................................40
3.1.4.1. Cơ cấu chung.........................................................................................40
3.1.4.2. Cơ cấu phịng kế tốn............................................................................43
3.1.5. Đặc điểm hoạt động và cơ cấu tổ chức sàn xuất kinh doanh tổ chức bộ
máy tại công ty TNHH XD&SX vật liệu Quang Vinh.................................................44
3.1.5.1 Đặc điểm hoạt động kinh doanh của cơng ty..........................................44
3.1.5.2 Hình thức kế tốn được áp dụng tại cơng ty...........................................47
3.1.5.3 Tình hình vận dụng chế độ kế tốn tại cơng ty.......................................48
3.2. THỰC TRẠNG KẾ TỐN NGUN VẬT LIỆU TẠI CƠNG TY TNHH
XD&SX VẬT LIỆU QUANG VINH.......................................................................48
3.2.1. Đặc điểm nguyên vật liệu và tình hình cung cấp ngun vật liệu tại Cơng
ty.................................................................................................................................. 48
3.2.1.1. Đặc điểm nguyên vật liệu.......................................................................48
3.2.1.2. Tình hình cung cấp NVL tại Cơng ty......................................................49
3.2.2. Phân loại và tính giá ngun vật liệu.............................................................49
3.2.2.1. Phân loại nguyên vật liệu.......................................................................49
Sinh viên: Tiết Thị Hương – MSSV: 12000963 – Lớp: DHKT8ATH



Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Th.S Lê Thị Mỹ Nguyệt

3.2.2.2. Tính giá nguyên vật liệu.........................................................................50
3.2.3. Kế toán chi tiết nguyên vật liệu tại công ty TNHH XD&SX vật liệu Quang
Vinh............................................................................................................................. 51
3.2.3.1. Chứng từ sử dụng và sổ sách kế toán.....................................................51
3.2.3.2. Thủ tục nhập – xuất nguyên vật liệu tại công ty.....................................51
3.2.3.3. Phương pháp hạch toán kế toán chi tiết NVL tại cơng ty.......................52
Nghiệp vụ kinh tế phát sinh.................................................................................52
3.2.4. Kế tốn tổng hợp nguyên vật liệu tại công ty................................................53
3.2.4.1. chứng từ kế toán sử dụng:......................................................................53
3.2.4.2.. Tài khoản kế toán đơn vị thực tế sử dụng:.............................................53
3.2.4.3. Sổ sách kế toán sử dụng:........................................................................53
3.2.4.4. Quy trình ghi sổ:.....................................................................................54
3.3. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG KẾ TỐN NGUN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY
TNHH XD&SX VẬT LIỆU QUANG VINH...........................................................58
3.3.1. Ưu điểm.........................................................................................................58
3.3.2. Nhược điểm:..................................................................................................59
CHƯƠNG 4 : MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM GĨP PHẦN HỒN THIỆN CƠNG
TÁC KẾ TỐN NGUN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG VÀ
SẢN XUẤT VẬT LIỆU QUANG VINH..................................................................61
4.2. GIẢI PHÁP HỒN THIỆN KẾ TỐN NGUN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY
TNHH XD&SX VẬT LIỆU QUANG VINH...........................................................61
4.2.1. Sự cần thiết để hồn thiện cơng tác kế tốn nguyên vật liệu..........................61
4.2.1.1. Mục đích................................................................................................61
4.2.1.2 Yêu cầu....................................................................................................62
4.2.1.3 Nguyên tắc..............................................................................................62
4.2.2. Giải pháp hồn thiện cơng tác kế tốn ngun vật liệu tại Công ty TNHH

XD&SX vật liệu Quang Vinh......................................................................................62
KẾT LUẬN................................................................................................................71

Sinh viên: Tiết Thị Hương – MSSV: 12000963 – Lớp: DHKT8ATH


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Th.S Lê Thị Mỹ Nguyệt

DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1: kế toán chi tiết nguyên vật liệu theo phương pháp thẻ song song...............18
Sơ đồ 2.2: kế toán chi tiết nguyên vật liệu theo phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển
..................................................................................................................................... 21
Sơ đồ 2.3: kế toán chi tiết nguyên vật liệu theo phương pháp sổ số dư........................23
Sơ đồ 2.4: Sơ đồ hạch toán tổng quát tăng, giảm NVL theo phương pháp kê khai
thường xuyên. ( Tính VAT theo phương pháp khấu trừ)..............................................26
Sơ đồ 2.5: Sơ đồ hạch toán tổng quát tăng, giảm NVL theo phương pháp kê khai
thường xuyên. ( Tính VAT theo phương pháp trực tiếp)..............................................27
Sơ đồ 2.6: Sơ đồ hạch toán tổng quát thừa, thiếu NVL khi kiểm kê............................27
Sơ đồ 2.7: Sơ đồ hạch toán tổng quát NVL theo phương pháp kiểm kê định kỳ.........29
Sơ đồ 2.8: Sơ đồ hạch toán tổng quát NVL theo phương pháp kiểm kê định kỳ.........30
Sơ đồ 2.9: Sơ đồ trình tự ghi sổ theo hình thức nhật ký chung....................................31
Sơ đồ 2.10: Sơ đồ trình tự ghi sổ theo hình thức Nhật ký – Sổ cái..............................32
Sơ đồ 2.11: Sơ đồ trình tự ghi sổ theo hình thức Chứng từ ghi sổ...............................34
Sơ đồ 2.12: Sơ đồ trình tự ghi sổ theo hình thức Nhật ký - Chứng từ..........................35
Sơ đồ 2.13: Sơ đồ trình tự ghi sổ theo hình thức kế tốn trên máy vi tính...................37
Sơ đồ 3.1: Tổ chức bộ máy quản lý sản xuất...............................................................41
Sơ đồ 3.2: Bộ máy kế toán tại cơng ty:........................................................................43
Sơ đồ 3.3: Lưu đồ quy trình xuất – nhập hàng hóa....................................................45

Sơ đồ 3.4: Sơ đồ luân chuyển chứng từ theo hình thức Chứng từ ghi sổ.....................47
Sơ đồ 3.5: Sơ đồ hạch toán tổng hợp các nghiệp vụ kế toán nguyên vật liệu...............54

Sinh viên: Tiết Thị Hương – MSSV: 12000963 – Lớp: DHKT8ATH


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Th.S Lê Thị Mỹ Nguyệt

CHƯƠNG 1:
TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Nguyên vật liệu là một trong những nhân tố cấu thành nên sản phẩm, sau quá
trình sản xuất kinh doanh giá trị của nó chuyển dịch hết vào giá trị sản phẩm. Nguyên
vật liệu chiếm tỉ trọng lớn trong giá thành sản phẩm. Do đó nguyên vật liệu có vai trị
quan trọng trong q trình sản xuất kinh doanh. Để đạt được mục tiêu cao nhất của
doanh nghiệp là lợi nhuận thì mục tiêu trước mắt là giảm giá thành sản phẩm. Quản lý
nguyên vật liệu chặt chẽ là góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng nguyên vật liệu, hạ
giá thành sản phẩm, tăng lợi nhuận. Kế toán là công cụ phục vụ cho việc quản lý
nguyên vật liệu. Nó góp phần kiểm sốt, tránh thất thốt, lãng phí nguyên vật liệu ở tất
cả các khâu dự trữ, sử dụng, thu hồi, …ngồi ra cịn đảm bảo cung cấp đầy đủ kịp thời,
đồng bộ những nguyên vật liệu cần thiết cho sản xuất. Kế toán nguyên vật liệu giúp
cho lãnh đạo doanh nghiệp nắm được tình hình vật tư để chỉ đạo tiến độ sản xuất.
Hạch toán nguyên vật liệu phải đảm bảo chính xác, kịp thời và đầy đủ tình hình thu
mua, nhập, xuất, dự trữ vật liệu. Tính chính xác của hạch tốn kế tốn ngun vật liệu
ảnh hưởng đến tính chính xác của giá thành sản phẩm. Vì vậy cần thiết phải tổ chức
hạch tốn nguyên vật liệu trong doanh nghiệp và có làm tốt điều này mới tạo được tiền
đề cho việc thực hiện mục tiêu lợi nhuận
1.2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU

Hệ thống hóa các vấn đề lý luận có liên quan đến cơng tác kế tốn ngun vật
liệu tại Cơng ty TNHH xây dựng và sản xuất vật liệu Quang Vinh.
Đánh giá thực trạng cơng tác kế tốn ngun vật liệu tại Cơng ty TNHH xây
dựng và sản xuất vật liệu Quang Vinh.
Đề xuất một số giải pháp nâng cao công tác kế tốn ngun vật liệu tại Cơng ty
TNHH xây dựng và sản xuất vật liệu Quang Vinh.
1.3. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
-

Đối tượng: Kế toán nguyên vật liệu của doanh nghiệp.

1.4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
-

Phạm vi:
+ Không gian: Nghiên cứu tại Công ty TNHH xây dựng và sản xuất vật liệu

Quang Vinh.
Sinh viên: Tiết Thị Hương – MSSV: 12000963 – Lớp: DHKT8ATH

1


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Th.S Lê Thị Mỹ Nguyệt

+ Thời gian: Các số liệu được khảo sát, thu thập năm 2015
1.5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp:

+ Điều tra , thống kê các nghiệp vụ kế tốn tại phịng kế tốn thơng qua các
bảng biểu, báo cáo được công bố về những kết quả đạt được
+ Trao đổi với những người có liên quan là các kế tốn viên về cơng tác kế tốn
ngun vật liệu tại công ty
+ Phương pháp trực quan là quan sát cơng việc của kế tốn.
Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp:
+ Xác định dữ liệu cần có
+ Xác định dữ liệu thứ cấp có thể thu thập từ nguồn bên trong (xác định rõ loại
và nơi cung cấp)
+ Xác định dữ liệu thứ cấp cần thu thập từ nguồn bên ngoài (loại dữ liệu và
nguồn: Thư viện, sách báo, các tổ chức cung cấp dịch vụ...)
+ Tiến hành thu thập dữ liệu thứ cấp
+ Tiến hành nghiên cứu chi tiết giá trị dữ liệu
+ Hình thành các dữ liệu thứ cấp cần thu thập từ các nguồn dữ liệu gốc.
Hệ thống phương pháp kế toán:
+ Phương pháp chứng từ kế tốn: Dùng để thu nhận thơng tin kế toán.
+ Phương pháp tài khoản kế toán: Dùng để hệ thống hóa thơng tin kế tốn.
+ Phương pháp tính giá: Sử dụng để xác định giá trị của từng loại nguyên vật
liệu phát sinh trong các nghiệp vụ kinh tế và giá trị của nguyên vật liệu cuối kỳ.
+ Phương pháp tổng hợp cân đối kế toán: Sử dụng để tổng hợp số liệu từ các sổ
kế toán theo các chỉ tiêu kinh tế.
Phương pháp so sánh:So sánh các chỉ tiêu kỳ gốc so với kỳ báo cáo, kỳ kế
hoạch với kỳ báo cáo.
Phương pháp thống kê: Dùng để thu thập và tổng hợp các thơng tin phản ánh
tình hình sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.
Phương pháp phân tích, đánh giá: Thơng qua q trình tìm hiểu thực trạng của
doanh nghiệp sẽ tiến hành phân tích thực trạng để từ đó đưa ra nhận xét, đánh giá của
đơn vị.
Phương pháp điều tra phỏm vấn: Thơng qua q trình tiếp xúc với cán bộ, nhân
Sinh viên: Tiết Thị Hương – MSSV: 12000963 – Lớp: DHKT8ATH


2


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Th.S Lê Thị Mỹ Nguyệt

viên trong và ngồi đơn vị, thơng qua tiếp xúc với nhân viên kế tốn của đơn vị để tìm
hiểu thơng tin, số liệu phục vụ cho nghiên cứu đề tài.
1.6. KẾT CẤU CHUYÊN ĐỀ
Nội dung chính của chuyên đề gồm 4 chương:
Chương 1: Tổng quan về đề tài nghiên cứu.
Chương 2: Cơ sở lý luận chung về kế toán nguyên vật liệu.
Chương 3: Thực trạng kế toán nguyên vật liệu tại công ty TNHH xây dựng và
sản xuất vật liệu Quang Vinh.
Chương 4: Giải pháp hồn thiện cơng tác kế tốn nguyên vật liệu tại công ty
TNHH xây dựng và sản xuất vật liệu Quang Vinh.

Sinh viên: Tiết Thị Hương – MSSV: 12000963 – Lớp: DHKT8ATH

3


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Th.S Lê Thị Mỹ Nguyệt

CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU

2.1. NHỮNG VẪN ĐỀ CƠ BẢN CỦA KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU
2.1.1. Khái niệm và đặc điểm của nguyên vật liệu
2.1.1.1. Khái niệm:
Nguyên vật liệu là đối tượng lao động mua ngồi hoặc tự chế biến dùng cho
mục đích sản xuất, kinh doanh trong doanh nghiệp.
Nguyên vật liệu là đối tượng lao động, là một trong ba yếu tố cơ bản của quá
trình sản xuất, là cơ sở vật chất cấu thành nên thực thể sản phẩm.
Vật liệu xây dựng là những đối tượng lao động thể hiện dưới dạng vật chất cụ
thể, do doanh nghiệp xây lắp mua ngoài hay tự sản xuất hoặc nhận của bên giao thầu
cơng trình (bên A) dùng cho mục đích kinh doanh xây lắp, sản xuất sản phẩm công
nghiệp, dịch vụ liên quan đến hoạt động trong xây lắp vì vậy vật liệu xây dựng là cơ sở
vật chất cấu thành nên sản phẩm xây lắp hoặc các lao vụ, dịch vụ xây dựng khác.
2.1.1.2. Đặc Điểm:
-

Nguyên vật liệu chỉ tham gia vào một chu kì kinh doanh.

-

Bị hao mịn trong q trình sản xuất và cấu thành nên thực thể của sản phẩm.

-

Giá trị vật liệu được chuyển dịch toàn bộ và chuyển dịch một lần vào giá trị sản
phẩm sản xuất ra.

-

Nguyên vật liệu thuộc TSLĐ, giá trị NVL thuộc vốn lưu động dự trữ


-

Nguyên vật liệu thường chiếm tỉ trọng lớn trong tổng chi phí sản xuất và giá
thành.

-

Vật liệu có nhiều loại, nhiều thứ khác nhau.

2.1.2. Vị trí, vai trị và nhiệm vụ của kế toán nguyên vật liệu
2.1.2.1. Vị trí:
Nguyên vật liệu là một bộ phận trọng yếu của tư liệu sản xuất, nguyên vật liệu
là đối tượng của lao động đã qua sự tác động của con người. Trong đó vật liệu là
những nguyên liệu đã trải qua chế biến. Vật liệu được chia thành vật liệu chính, vật
liệu phụ và nguyên liệu gọi tắt là nguyên vật liệu. Việc phân chia nguyên liệu thành vật
liệu chính, vật liệu phụ khơng phải dựa vào đặc tính vật lý, hoá học hoặc khối lượng
tiêu hao mà là sự tham gia của chúng vào cấu thành sản phẩm. Khác với vật liệu, công
Sinh viên: Tiết Thị Hương – MSSV: 12000963 – Lớp: DHKT8ATH

4


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Th.S Lê Thị Mỹ Nguyệt

cụ dụng cụ là những tư liệu lao động khơng có đủ tiêu chuẩn quy định về giá trị và thời
gian sử dụng của tài sản cố định. Trong quá trình thi cơng xây dựng cơng trình, chi phí
sản xuất cho ngành xây lắp gắn liền với việc sử dụng nguyên nhiên vật liệu, máy móc
và thiết bị thi cơng và trong q trình đó vật liệu là một trong ba yếu tố cơ bản của quá

trình sản xuất, là cơ sở vật chất cấu thành lên sản phẩm cơng trình. Trong quá trình
tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp vật liệu bị tiêu hao toàn
bộ và chuyển giá trị một lần vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ.
Trong doanh nghiệp xây lắp chi phí về vật liệu thường chiếm tỷ trọng lớn từ
65%- 70% trong tổng gía trị cơng trình. Do vậy việc cung cấp nguyên vật liệu, công cụ
dụng cụ kịp thời hay khơng có ảnh hưởng to lớn đến việc thực hiện kế hoạch sản xuất
(tiến độ thi công xây dựng) của doanh nghiệp, việc cung cấp nguyên vật liệu, công cụ
dụng cụ còn cần quan tâm đến chất lượng, chất lượng các cơng trình phụ thuộc trực
tiếp vào chất lượng của vật liệu mà chất lượng cơng trình là một điều kiện tiên quyết
để doanh nghiệp có uy tín và tồn tại trên thị trường. Trong cơ chế thị trường hiện nay
việc cung cấp vật liệu còn cần đảm bảo giá cả hợp lý tạo điều kiện cho doanh nghiệp
làm ăn có hiệu quả. Bên cạnh đó, cơng cụ dụng cụ tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất
kinh doanh mà vẫn giữ nguyên được hình thái vật chất ban đầu, giá trị thì dịch chuyển
một lần hoặc dịch chuyển dần vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ. Song do giá
trị nhỏ, thời gian sử dụng ngắn nên có thể được mua sắm, dự trữ bằng nguồn vốn lưu
động của doanh nghiệp như đối với nguyên vật liệu.
Nguyên vật liệu, cơng cụ dụng cụ có vị trí hết sức quan trọng đối với hoạt động
sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp, nếu thiếu nguyên vật liệu - công cụ dụng
cụ thì khơng thể tiến hành được các hoạt động sản xuất vật chất nói chung và qúa trình
thi cơng xây lắp nói riêng.
Trong q trình thi cơng xây dựng cơng trình, thơng qua cơng tác kế tốn
ngun vật liệu cơng cụ, dụng cụ từ đó có thể đánh giá những khoản chi phí chưa hợp
lý, lãng phí hay tiết kiệm. Bởi vậy cần tập trung quản lý chặt chẽ vật liệu, công cụ
dụng cụ ở tất cả các khâu: thu mua, bảo quản, dự trữ và sử dụng vật liệu, cơng cụ dụng
cụ nhằm hạ thấp chi phí sản xuất sản phẩm trong chừng mực nhất định, giảm mức tiêu
hao vật liệu, công cụ dụng cụ trong sản xuất còn là cơ sở để tăng thêm sản phẩm cho
xã hội. Có thể nói rằng vật liệu cơng cụ dụng cụ giữ vị trí quan trọng khơng thể thiếu
được trong q trình thi cơng xây lắp.
Sinh viên: Tiết Thị Hương – MSSV: 12000963 – Lớp: DHKT8ATH


5


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Th.S Lê Thị Mỹ Nguyệt

2.1.2.2. Vai trò:
Là một yếu tố trực tiếp cấu thành nên thực thể sản phẩm, do vậy, chất lượng của
nguyên vật liệu ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng sản phẩm đến hiệu quả sử dụng
vốn kinh doanh của doanh nghiệp. Nguyên vật liệu được đảm bảo đầy đủ về số lượng
chất lượng chủng loại... có tác động rất lớn đến chất lượng sản phẩm. Vì vậy, đảm bảo
chất lượng nguyên vật liệu cho sản xuất còn là một biện pháp để nâng cao chất lượng
sản phẩm.
Nguyên vật liệu liên quan trực tiếp tới kế hoạch sản xuất và tiêu thụ sản phẩm,
là đầu vào của hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Do đó, cung ứng
nguyên vật liệu kịp thời với giá cả hợp lý sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình sản
xuất và tiêu thụ sản phẩm trên thị trường. Xét cả về mặt hiện vật lẫn về mặt giá trị,
nguyên vật liệu là một trong những yếu tố khơng thể thiếu trong bất kì q trình sản
xuất nào, là một bộ phận quan trọng của tài sản lưu động. Chính vì vậy, quản lý
ngun vật liệu chính là quản lý vốn sản xuất kinh doanh và tài sản của doanh nghiệp.
2.1.2.3. Nhiệm vụ:
Kế toán là cơng cụ phục vụ việc quản lý kinh tế vì thế để đáp ứng một cách
khoa học, hợp lý xuất phát từ đặc điểm của vật liệu, công cụ dụng cụ, từ yêu cầu quản
lý vật liệu, công cụ dụng cụ, từ chức năng của kế tốn vật liệu, cơng cụ dụng cụ trong
các doanh nghiệp sản xuất cần thực hiện các nhiệm vụ sau:
Tổ chức ghi chép, phản ánh chính xác, kịp thời số lượng, chất lượng và giá trị
thực tế của từng loại, từng thứ nguyên vật liệu nhập - xuất - tồn kho, sử dụng tiêu hao
cho sản xuất.
Vận dụng đúng đắn các phương pháp hoạch toán vật liệu. Hướng dẫn, kiểm tra

các bộ phận, đơn vị thực hiện đầy đủ chế độ nghi chép ban đầu về nguyên vật liệu.
Kiểm tra việc thực hiện kế hoạch thu mua, tình hình dự trữ và tiêu hao vật liệu,
phát hiện và sử lý kịp thời nguyên vật liệu thừa, thiếu, ứ đọng, kém phẩm chất, ngăn
ngừa việc sử dụng nguyên vật liệu lãng phí, phi pháp.
Tham gia kiểm kê, đánh giá lại vật liệu theo chế độ quy định của nhà nước, lập
báo cáo kế toán về nguyên vật liệu phục vụ công tác lãnh đạo và quản lý, điều hành,
phân tích kinh tế.
2.1.3. Phân loại nguyên vật liệu:
Phân loại nguyên vật liệu là sắp xếp vật liệu theo từng loại, từng nhóm theo tiêu
Sinh viên: Tiết Thị Hương – MSSV: 12000963 – Lớp: DHKT8ATH

6


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Th.S Lê Thị Mỹ Nguyệt

thức phù hợp.
Căn cứ vào nội dung kinh tế, vai trị, cơng dụng của vật liệu trong quá trình sản
xuất xây lắp, vật liệu được chia thành các loại sau:
-

Nguyên vật liệu chính: Là đối tượng lao động chủ yếu cấu thành nên thực thể
của sản phẩm xây lắp như: Gạch, gỗ, sắt, thép…

Khái niệm về ngun vật liệu chính nó gắn liền với từng lọai hình doanh nghiệp
xây lắp, nó có thể bao gồm bán thành phẩm mua ngoài với mục đích tiếp tục sản xuất,
chế tạo các sản phẩm xây dựng cơ bản, chẳng hạn:
+ Cát xây dựng: Cát xây, cát chát, cát đúc...

+ Đá xây dựng: Đá hộc, đá dăm nghiền các loại...
+ Gạch ngói các loại: Gạch thẻ, gạch chỉ, gạch ống, ngói lợp...
+ Xi măng, thép, gỗ, bê tông đúc sẵn, các loại vật liệu khác
+ Và một số vật tư trong ngành xây dựng khác...
Nguyên vật liệu phụ: Là những loại nguyên vật liệu khi tham gia vào q trình
sản xuất hay xây lắp, khơng cấu thành nên thực thể vật chất của sản phẩm mà có thể
kết hợp với ngun vật liệu chính làm thay đổi màu sắc, mùi vị, hình dáng bên ngồi,
làm tăng thêm chất lượng hoặc giá trị sử dụng sản phẩm. Vật liệu phụ cũng có thể
được sử dụng để tạo điều kiện cho quá trình chế tạo sản phẩm được thực hiện bình
thường hoặc phục vụ cho nhu cầu cơng nghệ, kỹ thuật, phục vụ cho quá trình chế tạo
sản phẩm được thực hiện bình thường, hoặc phục vụ cho nhu cầu cơng nghệ, kĩ thuật,
phục vụ cho q trình lao động.
Ví dụ: các loại kính trang trí, ván ép, fomica, giấy dán, giấy đề can, cót ép, sơn các
loại, keo trống thấm trần....
Nhiên liệu: Là một loại vật liệu phụ có tác dụng cung cấp nhiệt lượng cho q
trình sản xuất. Nhiên liệu có thể tồn tại ở thể lỏng như: xăng, dầu; tồn tại ở thể rắn
như: các loại than đá, than bùn; và tồn tại ở thể khí như: Ga...
Phụ tùng thay thế: Là những vật tư, sản phẩm dùng để thay thế sửa chữa máy
móc thiết bị, tài sản cố định, phương tiện vận tải... ví dụ như các loại ốc, đinh vít, bu
lơng để thay thế, sửa chữa mấy móc thiết bị, các loại vỏ, ruột xe khác nhau, để thay thế
trong các phương tiện vận tải.
Vật liệu và thiết bị xây dựng cơ bản: Là những loại vật liệu, thiết bị dùng
trong xây dựng cơ bản như: gạch, cát, đá, xi măng, sắt, thép, bột trát tường, sơn. Đối
Sinh viên: Tiết Thị Hương – MSSV: 12000963 – Lớp: DHKT8ATH

7


Chuyên đề tốt nghiệp


GVHD: Th.S Lê Thị Mỹ Nguyệt

với thiết bị xây dựng cơ bản bao gồm cả thiết bị cần lắp, khơng cần lắp, cơng cụ khí cụ
và vật kết cấu dùng để lắp đặt vào các cơng trình xây dựng cơ bản như các loại thiết bị
điện...
Phế liệu: Là những phần vật chất mà cơng ty có thể thu hồi được trong quá
trình sản xuất kinh doanh của Công ty.
2.1.4. Đánh giá nguyên vật liệu:
Đánh giá nguyên vật liệu là dùng thước đo giá trị tiền tệ biểu hiện giá trị của
nguyên vật liệu theo những nguyên tắc nhất định, đảm bảo yêu cầu chân thực, thống
nhất. Theo quy định hiện hành kế toán nhập, xuất, tồn kho nguyên vật liệu phải phản
ánh giá thực tế.
2.1.4.1. Tính giá nguyên vật liệu nhập kho.
Nguyên vật liệu là một trong những yếu tố cấu thành nên hàng tồn kho, do đó
kế tốn ngun vật liệu phải tn thủ theo chuẩn mực kế tốn hàng tồn kho.
Hàng tồn kho được tính theo giá gốc trị giá thực tế tại thời điểm phát sinh
nghiệp vụ kinh tế, trường hợp giá trị thuần có thể thực hiện được thấp hơn giá gốc thì
phải tính theo giá trị thuần có thể thực hiện được.
Giá gốc hàng tồn kho bao gồm chi phí thu mua, chi phí chế biến và các chi phí
liên quan trực tiếp khác phát sinh để có được hàng tồn kho ở địa điểm và trạng thái
hiện tại.
Để có thể theo dõi sự biến động của NVL trên các loại sổ kế toán khác nhau (cả
sổ chi tiết và sổ tổng hợp) và tổng các chỉ tiêu kinh tế có thể liên quan tới NVL Cơng
ty cần phải thực hiện tính giá NVL. Tính giá NVL là phương pháp kế tốn dùng thước
đo tiền tệ để thể hiện trị giá của nguyên vật liệu nhập – xuất và tồn kho trong kỳ.
Ngun vật liệu của Cơng ty có thể được tính giá thực tế hoặc giá hoạch toán.
Giá thực tế của NVL nhập kho được xác định tùy theo từng nguồn nhập, từng
lần nhập, cụ thể như sau:
Đối với NVL mua ngồi:
Giá mua ghi


Trị giá thực tế
NVL mua ngồi
nhập kho

=

trên hố đơn
(cả thuế nhập
khẩu nếu có)

Chi phí thu
+

mua (kể cả
hao hụt trong

-

Các khoản
giảm trừ

định mức)

Đối với NVL tự chế tạo:
Sinh viên: Tiết Thị Hương – MSSV: 12000963 – Lớp: DHKT8ATH

8



Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Th.S Lê Thị Mỹ Nguyệt

Giá thực tế của NVL chế

=

Giá thực tế NVL

tạo
xuất đi chế tạo
Đối với NVL th ngồi, gia cơng chế tạo:
Giá thực tế

Giá thực tế của
NVL th ngồi

=

gia cơng, chế tạo

Các chi phí chế

+

biến phát sinh

Chi phí vận


NVL xuất th

+

ngồi gia cơng
chế tạo

Tiền th

chuyển NVL

ngồi gia

+

đến nơi chế

cơng, chế

tạo (chở về)

tạo

Đối với ngun vật liệu nhận góp vốn liên doanh, góp cổ phần:
Giá thực tế của NVL
nhận góp vốn liên doanh,

Giá thỏa thuận các
=


góp cổ phần
Giá trị phế liệu nhập kho

=

bên tham gia góp

+

Chi phí liên quan

(nếu có)
vốn
Giá tạm tính trên thị trường
(hoặc giá ước tính của DN)

2.1.4.2. Tính giá nguyên vật liệu xuất kho.
Vật liệu được thu mua và nhập kho thường xuyên từ nhiều nguồn khác nhau, do
đó giá thực tế của từng lần, đợt nhập kho khơng hồn tồn giống nhau. Khi xuất kho
kế tốn phải tính tốn xác định được giá thực tế xuất kho cho từng nhu cầu, đối tượng
sử dụng khác nhau. Theo phương pháp tính giá thực tế xuất kho đã đăng kí áp dụng và
phải đảm bảo tính nhất qn trong niên độ kế tốn. Để tính giá thực tế của vật liệu xuất
kho có thể áp dụng một trong các phương pháp sau:
a. Phương pháp tính giá bình qn:
Theo phương pháp này giá thực tế NVL xuất kho được tính trên cơ sở số liệu,
vật liệu xuất dùng và đơn giá bình quân vật liệu tồn đầu kỳ.
Giá thực tế của NVL xuất

=


Số lượng NVL xuất

X

Đơn giá bình quân

dùng trong kỳ
dùng
- Phương pháp giá thực tế bình quân cả kỳ dự trữ:
Trị giá thực tế NVL
Đơn giá bình quân cả kỳ
dự trữ

=

tồn đầu kỳ
Số lượng NVL tồn
đầu kỳ

+
+

NVL
Tổng giá trị NVL
nhập kho trong kỳ
Tổng số lượng NVL
trong kỳ

+ Ưu điểm: Phương pháp này giảm nhẹ được việc hoạch tốn chi tiết NVL và
khơng phụ thuộc vào số lần nhập – xuất của từng danh điểm NVL.

+ Nhược điểm: Việc tính giá NVL xuất kho thường tiến hành ở cuối kỳ báo cáo
Sinh viên: Tiết Thị Hương – MSSV: 12000963 – Lớp: DHKT8ATH

9


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Th.S Lê Thị Mỹ Nguyệt

nên ảnh hưởng đến tiến độ của các khâu kế toán khác, đồng thời sử dụng phương pháp
này cũng phải tiến hành tính giá theo từng danh điểm NVL.
-

Phương pháp giá thực tế bình quân sau mỗi lần nhập:

Đơn giá bình quân sau mỗi
lần nhập

=

Giá thực tế vật tư hàng hóa sau mỗi lần nhập
Số lượng vật tư hàng hóa sau mỗi lần nhập

+ Ưu điểm: Phương pháp này cho phép kế tốn tính giá NVL xuất kho kịp thời.
+ Nhược điểm: Khối lượng cơng việc tính tốn nhiều phải tiến hành tính giá
theo từng danh điểm NVL. Phương pháp này chỉ sử dụng được ở những Cơng ty có ít
danh điểm NVL và số lần nhập của mỗi loại không nhiều.
Phương pháp giá đơn vị bình quân cuối kỳ trước:
Theo phương pháp này người ta lấy giá thực tế bình quân của kỳ trước để tính

giá thực tế của hàng hóa xuất kho trong kỳ.
Giá đơn vị bình quân cuối
kỳ trước

=

Giá thực tế tồn đầu kỳ (cuối kỳ trước)
Lượng thực tế tồn đầu kỳ (cuối kỳ trước)

b. Phương pháp tính giá thực tế đích danh:
Phương pháp tính theo giá thực tế đích danh là xác định giá xuất kho từng loại
NVL theo giá thực tế của từng lần nhập, từng nguồn nhập cụ thể. Phương pháp này
thường áp dụng với Công ty có ít loại mặt hàng, các mặt hàng có giá trị lớn hơn hoặc
mặt hàng ổn định và nhận diện được.
c. Phương pháp nhập trước – xuất trước (FIFO):
Theo phương pháp này NVL được tính giá thực tế xuất kho trên cơ sở giả định
vật liệu nào nhập trước thì được xuất dùng trước và được tính theo đơn giá của những
lần nhập trước.
Như vậy, nếu giá có xu hướng tăng lên thì giá trị hàng tồn kho cao và hía trị vật
liệu xuất dùng nhỏ nên giá thành sản phẩm giảm, lợi nhuận tăng. Ngược lại, giá cả có
xu hướng giảm thì chi phí vật liệu trong kỳ sẽ lớn sẽ dẫn đến trong kỳ giảm.
+ Ưu điểm: Cho phép kế tốn có thể tính giá ngun vật liệu xuất kho kịp thời,
phương pháp này cung cấp một sự ước tính hợp lý về giá trị vật liệu cuối kỳ. Trong
thời kỳ lạm phát phương pháp này sẽ có lợi nhuận cao do đó có lợi cho các công ty cổ
phần khi báo cáo kết quả hoạt động trước các cổ đông làm cho giá cổ phiếu của công
ty tăng lên.
Sinh viên: Tiết Thị Hương – MSSV: 12000963 – Lớp: DHKT8ATH

10



Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Th.S Lê Thị Mỹ Nguyệt

+ Nhược điểm: Các chi phí phát sinh hiện hành khơng phù hợp với doanh thu
phát sinh hiện hành. Doanh thu hiện hành có được là do các chi phí ngun vật liệu nói
riêng và hàng tồn kho nói chung vào kho từ trước. Như vậy chi phí kinh doanh của
Cơng ty không phản ứng kịp thời với giá cả thị trường của nguyên vật liệu.
d. Phương pháp trị giá hàng tồn cuối kỳ:
Giá thực tế của NVL tồn

=

kho cuối kỳ
Giá thực tế NVL
xuất kho

=

Số lượng NVL tồn
kho cuối kỳ

Giá thực tế
NVL nhập kho

+

x


Đơn giá NVL nhập

Giá thực tế

kho lần cuối
Giá thực tế

NVL tồn kho

-

NVL tồn

đầu kỳ
kho cuối kỳ
2.2. KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TRONG CÁC DOANH NGHIỆP XÂY
LẮP
2.2.1. Kế toán chi tiết nguyên vật liệu:
Mỗi loại nguyên vật liệu có vai trị nhất định trong q trình sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp. Sự thiếu hụt một loại nguyên vật liệu nào đó có thể làm cho
q trình sản xuất bị ngưng trệ.
Việc hạch toán và cung cấp đầy đủ, kịp thời các thơng tin về tình trạng và sự
biến động của từng thứ nguyên vật liệu là yêu cầu đặt ra cho kế toán chi tiết nguyên
vật liệu. Đáp ứng được yêu cầu này sẽ giúp cho việc quản lý, cung cấp và sử dụng
nguyên vật liệu đạt hiệu quả cao. Hạch toán chi tiết nguyên vật liệu được thực hiện ở
kho hàng và phịng kế tốn.
2.2.1.1. Chứng từ và sổ sách sử dụng.
a. Chứng từ sử dụng:
Theo chế độ chứng từ kế toán quy định ban hành theo quyết định
141/TC/QĐ/CĐ kế toán nguyên vật liệu ngày 1/11/2005 của Bộ trưởng Bộ tài chính,

các chứng từ kế tốn về ngun vật liệu bao gồm:
-

Phiếu nhập kho (01 – VT)
Phiếu xuất kho (02 – VT)
Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ (03 – VT)
Biên bản kiểm kê vật tư, sản phẩm, hàng hóa (08 – VT)
Hóa đơn kiểm phiếu xuất kho (02 – BH)
Hóa đơn cước phí vận chuyển (03 – BH)

Ngoài các chứng từ bắt buộc sử dụng thấp nhất theo quy định của Nhà nước các
Cơng ty có thể sử dụng thêm các chứng từ kế toán hướng dẫn như: Phiếu xuất vật tư
Sinh viên: Tiết Thị Hương – MSSV: 12000963 – Lớp: DHKT8ATH

11


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Th.S Lê Thị Mỹ Nguyệt

theo hạn mức (04 – VT), phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ (07 – VT)... Tùy thuộc vào
đặc điểm tình hình cụ thể của từng Cơng ty thuộc các lĩnh vực hoạt động thành phần
kinh tế, tình hình sở hữu khác nhau.
b. Sổ kế toán sử dụng:
Sổ chi tiết vật tư, sản phẩm, hàng hóa. (Mẫu số S07 – DNN)
Bảng tổng hợp chi tiết vật tư sản phẩm, hàng hóa. ( Mẫu số S08 – DNN)
Thẻ kho. ( Mẫu số S09 – DNN)
Sổ đối chiếu luân chuyển, sổ số dư, sổ cái tài khoản 152
Bảng kê nhập, xuất (nếu có)

2.2.1.2. Các phương pháp kế toán chi tiết nguyên vật liệu.
Hiện nay trong các Cơng ty sản xuất, việc hoạch tốn vât liệu giữa kho và
phịng kế tốn có thể thực hiện theo các phương pháp sau:
-

Phương pháp thẻ song song.
Phương pháp sổ đối chiếu lưu chuyển.
Phương pháp sổ số dư

a. Phương pháp thẻ song song.
Ở kho: Việc ghi chép tình hình nhập, xuất, tồn kho hàng ngày do thủ kho tiến
hành trên thẻ kho và chỉ ghi theo số lượng.

Đơn vị: ...........................

Mẫu số S09 – DNN

Địa chỉ: ..........................

( Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ – BTC
ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)

THẺ KHO (SỔ KHO)
Sinh viên: Tiết Thị Hương – MSSV: 12000963 – Lớp: DHKT8ATH

12


Chuyên đề tốt nghiệp


GVHD: Th.S Lê Thị Mỹ Nguyệt
Ngày lập thẻ: .................................
Tờ số: .............................................

-

Tên nhãn hiệu, quy cách, vật tư: ..........................................................................

-

Đơn vị tính: ..........................................................................................................

-

Mã số: ..................................................................................................................

ST

Ngày,

Số hiệu

T

tháng

chứng từ

Diễn giải


Ngà

Số lượng

Ký xác

y

nhận của

nhập

kế tốn

xuất
Nhậ
A

B

p
C

Xuất
D

E

Nhập


Xuấ

Tồ

1

t
2

n
3

F

Cộng
X
- Sổ này có ... trang, đánh số từ trang số 01 đến trang ....

G

x

- Ngày mở sổ: .......
Ngày...... tháng..... năm ......
Thủ kho

Kế toán trưởng

Giám đốc


(ký, họ tên)

(ký, họ tên)

(ký, họ tên, đóng dấu)

Biểu 2.1: Mẫu thẻ kho
Khi nhận các chứng từ nhập – xuất NVL thủ kho phải kiểm tra hợp lý, hợp pháp
của chứng từ rồi tiến hành ghi chép số thực nhập, thực xuất vào chứng từ thẻ kho.
Cuối ngày tính ra số tồn kho ghi vào thẻ kho. Định kỳ thủ kho gửi ( hoặc kế toán
xuống kho nhận) các chứng từ xuất – nhập đã được phân loại theo từng thứ vật liệu
cho phịng kế tốn.
Đơn vị: ....................................
Địa chỉ: ...................................

Mẫu số: 01 – VT
(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC

Sinh viên: Tiết Thị Hương – MSSV: 12000963 – Lớp: DHKT8ATH

13


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Th.S Lê Thị Mỹ Nguyệt
Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)

PHIẾU NHẬP KHO
Ngày.......tháng.......năm......

Nợ:
Số:........
Có:
Họ và tên người giao: .................................
Theo HĐ số.........., ngày..........tháng..........năm........ của................................................
Nhập tại kho:....................................
Địa điểm: .................................
ST Tên, nhãn hiệu,
Mã Đơn
Số lượng
Đơn
Thành
Theo
Thực
T quy cách, phẩm
số
vị
giá
tiền
chất vật tư, dụng
tính chứng nhập
từ
cụ, sản phẩm, hàng
hóa
A
B
C
D
1
2

3
4

Cộng
X
Tổng cộng số tiền (viết bằng chữ):
Số chứng từ gốc kèm theo:

X

Người lập phiếu

Người giao hàng

(ký, họ tên)

(ký, họ tên)

X

X

X

Ngày......tháng......năm..........
Thủ kho
kế toán trưởng
(ký, họ tên)

(ký, họ tên)


Biểu 2.2: Mẫu phiếu nhập kho

Sinh viên: Tiết Thị Hương – MSSV: 12000963 – Lớp: DHKT8ATH

14


×