Tải bản đầy đủ (.pdf) (29 trang)

KẾ HOẠCH Triển khai thực hiện Chiến lược quốc gia phát triển kinh tế sốvà xã hội số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn phường Nam Bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.25 MB, 29 trang )

ỦY BAN NHÂN DÂN
PHƯỜNG NAM BÌNH

CỘNG HỒ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số: 79 /KH-UBND

Nam Bình, ngày 23tháng 8 năm 2022

KẾ HOẠCH
Triển khai thực hiện Chiến lược quốc gia phát triển kinh tế sốvà xã hội số đến
năm 2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn phường Nam Bình
Thực hiện Kế hoạch số 124/KH-UBND ngày 04/7/2022 của UBND thành phố
Ninh Bình v/v Triển khai thực hiện Chiến lược quốc gia phát triển kinh tế số và xã
hội số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn thành phố Ninh Bình.
UBND phường Nam Bình xây dựng và triển khai Kế hoạch thực hiện như sau:
I. MỤC TIÊU
1. Phát triển kinh tế số

a) Mục tiêu phấn đấu đến năm 2025
- Tỷ trọng kinh tế số trong từng ngành, lĩnh vực đạt tối thiểu 10%;
- Tỷ trọng thương mại điện tử trong tổng mức bán lẻ đạt trên 10%;
- Tỷ lệ doanh nghiệp trên địa bàn thực hiện giao dịch điện tử trong các hoạt
động về tài chính đạt 90%;
- Tỷ lệ doanh nghiệp trên địa bàn sử dụng hợp đồng điện tử đạt trên 80%;
- Tỷ lệ doanh nghiệp nhỏ và vừa sử dụng nền tảng số đạt trên 50%;
- Tỷ lệ doanh nghiệp trên địa bàn ứng dụng chuyển đổi số trong hoạt động
quản lý, sản xuất, kinh doanh đạt 60%
- Tỷ lệ nhân lực lao động kinh tế số trong lực lượng lao động đạt trên 2%
b) Mục tiêu phấn đấu đến năm 2030


- Tỷ trọng kinh tế số trong từng ngành, lĩnh vực đạt tối thiểu 20%;
- Tỷ trọng thương mại điện tử trong tổng mức bán lẻ đạt trên 20%;
- Tỷ lệ doanh nghiệp sử dụng nền tảng hợp đồng điện tử đạt 100%;
- Tỷ lệ doanh nghiệp trên địa bàn thực hiện giao dịch điện tử trong các hoạt
động về tài chính đạt 100%;
- Tỷ lệ doanh nghiệp nhỏ và vừa sử dụng nền tảng số đạt trên 70%;
- Tỷ lệ doanh nghiệp trên địa bàn ứng dụng chuyển đổi số trong hoạt động
quản lý, sản xuất, kinh doanh đạt 80%;
- Tỷ lệ nhân lực lao động kinh tế số trong lực lượng lao động đạt trên 3%.
2. Phát triển xã hội số
a) Mục tiêu đến năm 2025
- Tỷ lệ dân số trưởng thành có điện thoại thông minh đạt 80%;
- Tỷ lệ dân số từ 18 tuổi trở lên có tài khoản giao dịch thanh toán tại ngân
hàng hoặc tổ chức được phép khác đạt 80%;


- Tỷ lệ dân số trưởng thành có chữ ký số hoặc chữ ký điện tử cá nhân đạt trên 30%;
- Tỷ lệ người dân trong độ tuổi lao động được đào tạo kỹ năng số cơ bản đạt
trên 70%;
- Tỷ lệ hộ gia đình được phủ mạng Internet băng rộng cáp quang đạt 80%;
- Tỷ lệ người dân kết nối mạng được bảo vệ ở mức cơ bản đạt trên 70%;
- Tỷ lệ dân số trưởng thành có sử dụng dịch vụ công trực tuyến đạt trên 50%;
- Tỷ lệ dân số trưởng thành dùng dịch vụ tư vấn sức khỏe trực tuyến, khám
chữa bệnh từ xa đạt trên 30%;
- Tỷ lệ người dân có hồ sơ sức khỏe điện tử đạt 90%;
- Tỷ lệ các cơ sở giáo dục từ tiểu học đến trung học cơ sở hoàn thiện được mơ
hình quản trị số, hoạt động số, chuẩn hóa dữ liệu số, kho học liệu số mở đạt 70%.
b) Mục tiêu đến năm 2030
- Tỷ lệ dân số trưởng thành có điện thoại thơng minh đạt 95%;
- Tỷ lệ dân số từ 18 tuổi trở lên có tài khoản giao dịch thanh toán tại ngân

hàng hoặc tổ chức được phép khác đạt trên 95%;
- Tỷ lệ dân số trưởng thành có chữ ký số hoặc chữ ký điện tử cá nhân đạt trên 50%;
- Tỷ lệ người dân trong độ tuổi lao động được đào tạo kỹ năng số cơ bản đạt
trên 80%;
- Tỷ lệ hộ gia đình được phủ mạng Internet băng rộng cáp quang đạt 100%;
- Tỷ lệ người dân kết nối mạng được bảo vệ ở mức cơ bản đạt trên 80%.
- Tỷ lệ dân số trưởng thành dùng dịch vụ công trực tuyến đạt trên 70%;
- Tỷ lệ dân số trưởng thành dùng dịch vụ tư vấn sức khỏe trực tuyến, khám
chữa bệnh từ xa đạt trên 50%;
- Tỷ lệ người dân có hồ sơ sức khỏe điện tử đạt trên 95%;
- Tỷ lệ các cơ sở giáo dục từ tiểu học đến trung học cơ sở hồn thiện được mơ
hình quản trị số, hoạt động số, chuẩn hóa dữ liệu số, kho học liệu số mở đạt 95%.
II. NỘI DUNG KẾ HOẠCH
1. Phát triển nền móng kinh tế số và xã hội số
1.1. Hồn thiện hệ thống thể chế
- Phối hợp rà sốt, đề xuất xây dựng và ban hành cơ chế, chính sách, pháp luật
trong từng ngành, lĩnh vực phù hợp với yêu cầu của phát triển kinh tế số, xã hội số.
- Nghiên cứu xây dựng, trình cấp có thẩm quyền ban hành và tổ chức triển
khai khung pháp lý thử nghiệm có kiểm sốt (sand box) đối với các dịch vụ số mới,
mơ hình kinh doanh kinh tế số mới chưa được pháp luật quy định rõ ràng.
- Đề xuất cơ quan có thẩm quyền nghiên cứu, hồn thiện thể chế, pháp luật
cho kinh tế số và xã hội số; quy định quản lý và phát triển kinh tế số nền tảng, hoạt
động của các nền tảng số, dịch vụ số và giao dịch trực tuyến.
1.2. Hạ tầng số
- Xây dựng kế hoạch và tổ chức triển khai số hóa và thơng minh hóa các lĩnh
vực hạ tầng phục vụ kinh tế số và xã hội số gồm: hạ tầng giao thông; hạ tầng đô thị;


hạ tầng thương mại, công nghiệp; hạ tầng giáo dục và đào tạo; hạ tầng y tế; hạ tầng
văn hóa, thể thao và du lịch.

- Phối hợp với các đơn vị liên quan triển khai phát triển hạ tầng số cho người
dân, phủ mạng cáp quang, mạng di động băng rộng đến tất cả các khu vực dân sinh
trên địa bàn; tăng nhanh tỷ lệ người dùng Internet. Phát triển nền tảng địa chỉ số,
bản đồ số tạo hạ tầng mềm cho phát triển kinh tế số và xã hội số.
1.3. Nền tảng số
- Đẩy mạnh phát triển các nền tảng có khả năng kết nối liên thơng, liên kết,
tạo sức mạnh tổng thể phù hợp với tình hình thực tế tại thành phố và mang lại hiệu
quả triển khai, tránh trùng lặp, rời rạc.
- Tổ chức tuyên truyền, phổ biến rộng rãi các nền tảng số quốc gia để các cơ
quan, tổ chức, doanh nghiệp, người dân biết và sử dụng.
- Phối hợp nghiên cứu, xây dựng các cơ chế, chính sách thúc đẩy phát triển
nền tảng số, xác định nền tảng số dùng chung trong từng ngành, lĩnh vực.
1.4. Dữ liệu số
- Tăng cường làm tốt công tác quản lý nhà nước theo thẩm quyền để tạo thị
trường dữ liệu số phát triển lành mạnh, an toàn, tuân thủ pháp luật.
- Đẩy mạnh cung cấp, kết nối chia sẻ dữ liệu giữa cơ quan nhà nước với tổ
chức, doanh nghiệp và người dân.
- Xây dựng và ứng dụng dữ liệu trong các lĩnh vực trọng điểm: y tế, giáo dục
và đào tạo, tài nguyên và môi trường, giao thông, lao động, công nghiệp và thương
mại, xây dựng, văn hóa, thể thao và du lịch. Bảo đảm dữ liệu được tạo lập tuân thủ
theo định dạng máy đọc được, sẵn sàng khả năng chia sẻ, khai thác, sử dụng một
cách dễ dàng.
1.5. An tồn thơng tin mạng và an ninh mạng
- Tổ chức triển khai tuyên truyền phổ cập dịch vụ an tồn thơng tin mạng cơ
bản giúp người dân phịng, tránh và tự bảo vệ mình trước những nguy cơ, rủi ro và
sự cố mất an tồn thơng tin mạng, đáp ứng u cầu về an tồn thơng tin mạng.
- Triển khai các nhiệm vụ theo thẩm quyền để đẩy mạnh việc thực hiện ký số
từ xa, sử dụng chữ ký số cá nhân cho người dân một cách đơn giản, thuận tiện, an
tồn và có giá sử dụng chữ ký phù hợp thu nhập của người dân.
1.6. Nhân lực số

- Phối hợp tổ chức triển khai nền tảng số kết nối các cơ sở đào tạo kỹ năng số
cho cán bộ, công chức, người lao động, kết nối cung cầu thị trường lao động.
- Triển khai rộng rãi các văn bản, kế hoạch của các cấp và của địa phương
liên quan đến chuyển đổi số tới các ban ngành, đoàn thể, và mọi người dân để nâng
cao nhận thức và nâng cao tỷ lệ người dân trực tiếp áp dụng chuyển đổi số vào
trong các hoạt động kinh tế, văn hóa xã hội, sản xuất kinh doanh và các nhu cầu
thực tiễn phù hợp với từng cá nhân.
1.7. Kỹ năng số, cơng dân số và văn hóa số
- Triển khai kiểm tra thường xuyên nhằm nâng cao kỹ năng số cho từng đối


tượng lao động, cán bộ, công chức, phù hợp chuẩn kỹ năng số quốc gia.
- Tổ chức các chương trình tập huấn kỹ năng số cơ bản, kỹ năng số nâng cao,
kỹ năng kỹ thuật cho các đối tượng là cán bộ lãnh đạo, công chức, người lao động.
- Triển khai các chương trình thúc đẩy phát triển cơng dân số rộng khắp, mỗi
người dân tuổi thành niên đều có danh tính số, tài khoản số, phương tiện số. Đẩy
mạnh triển khai các chương trình hỗ trợ, phổ cập kết nối số cho người dân.
- Tổ chức triển khai các chương trình phát triển văn hóa số sâu rộng trong các
tầng lớp nhân dân, tổng hợp ý kiến phản ánh, đánh giá của người dân liên quan đến
mọi vấn đề đời sống kinh tế, xã hội.
1.8. Doanh nghiệp số
- Phối hợp với các cơ quan đơn vị đẩy mạnh triển khai hỗ trợ doanh nghiệp
chuyển đổi số, triển khai các hoạt động tuyên truyền về kỹ năng số, chuyển đổi số
cho doanh nghiệp trên địa bàn, triển khai đầy đủ các chính sách ưu đãi của các cấp
liên quan đến việc khuyến khích doanh nghiệp chuyển đổi số.
- Triển khai các hoạt động theo thẩm quyền hỗ trợ doanh nghiệp, các cơ sở,
cửa hàng bán lẻ chuyển đổi số; hỗ trợ các hộ sản xuất nông nghiệp, hợp tác xã, cơ
sở sản xuất kinh doanh cá thể chuyển đổi số, kinh doanh trên sàn thương mại điện
tử, nền tảng thương mại số nơng nghiệp …
1.9. Thanh tốn số

- Tổ chức triển khai hiệu quả Chiến lược tài chính tồn diện quốc gia đến
năm 2025, định hướng đến năm 2030 được phê duyệt tại Quyết định số 149/QĐTTg ngày 22/01/2020 của Thủ tướng Chính phủ.
- Triển khai hiệu quả Kế hoạch số 187/KH-UBND ngày 23/11/2021 của
UBND tỉnh triển khai thực hiện phát triển thanh tốn khơng dùng tiền mặt trên địa
bàn tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2021 - 2025; Quyết định số 1813/QĐ-TTg ngày
28/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án phát triển thanh tốn khơng
dùng tiền mặt tại Việt Nam giai đoạn 2021 - 2025.
- Triển khai tuyên truyền ứng dụng dịch vụ Mobile-Money, thực hiện thanh
tốn khơng dùng tiền mặt và chuyển đổi số quản trị hoạt động của đơn vị
2. Phát triển kinh tế số và xã hội số trong các ngành, lĩnh vực trọng tâm
2.1. Nông nghiệp và nông thôn
- Xây dựng và tổ chức triển khai Kế hoạch hành động phát triển kinh tế số và
xã hội số trong lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn, chuyển dịch từ sản xuất nông
nghiệp sang kinh tế số nông nghiệp.
- Triển khai nền tảng dữ liệu số nơng nghiệp; doanh nghiệp nơng nghiệp đóng
vai trị nịng cốt và người nơng dân tham gia tích cực trong việc thu thập, chuẩn hóa,
mở dữ liệu và cung cấp dữ liệu mở phục vụ sản xuất nông nghiệp, tiêu thụ nông
sản; kịp thời cung cấp thông tin, tư vấn, dự báo tình hình cho nơng dân.
- Tổ chức triển khai mơ hình phố, phường chuyển đổi số, trong đó, nhiệm vụ
trọng tâm là gắn kết phát triển thương mại điện tử với Chương trình quốc gia mỗi xã


một sản phẩm.
- Thông tin cho người dân được tham gia các khóa đào tạo, tập huấn kỹ năng
số dân thông qua các nền tảng số, đào tạo trực tuyến, liên tục phát triển kỹ năng và
tri thức số cho người nơng dân, ưu tiên nhóm kỹ năng về sử dụng, khai thác các sàn
giao dịch điện tử, thanh toán điện tử, nhận biết, phòng ngừa lừa đảo trên mạng.
2.2. Y tế
- Xây dựng và tổ chức triển khai Kế hoạch hành động phát triển kinh tế số và
xã hội số trong lĩnh vực y tế.

- Trạm y tế xây dựng và tổ chức triển khai nền tảng hỗ trợ tư vấn khám, chữa
bệnh từ xa, đảm bảo kịp thời, tiết kiệm thời gian và chi phí.
- Tổ chức triển khai hồ sơ bệnh án điện tử tiến tới không sử dụng hồ sơ bệnh
án giấy, thanh tốn phí khơng dùng tiền mặt; triển khai nền tảng quản lý đơn thuốc
điện tử quốc gia tại tất cả các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh công lập và tư nhân.
- Triển khai nền tảng số trong lĩnh vực y tế. Phát triển nền tảng số về an toàn
thực phẩm và nền tảng số quản lý môi trường y tế.
2.3. Giáo dục và Đào tạo
- Các trường học trên địa bàn thực hiện xây dựng và tổ chức triển khai Kế
hoạch phát triển kinh tế số trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo.
- Triển khai nền tảng dạy, học trực tuyến, kết nối, phục vụ trực tuyến tồn
trình cho cơng tác giảng dạy - học tập - thi cử cho học sinh, giáo viên, từ đó, hình
thành hệ sinh thái phát triển giáo dục số, bảo đảm chất lượng cho việc kiểm tra đánh
giá trực tuyến.
2.4. Lao động, việc làm và an sinh xã hội
- Xây dựng và tổ chức triển khai Kế hoạch hành động phát triển kinh tế số và
xã hội số trong lĩnh vực lao động, việc làm và an sinh xã hội.
- Khuyến khích các hình thức giao dịch điện tử, chứng chỉ chứng nhận điện
tử, chi trả an sinh xã hội trực tuyến hoặc trực tiếp tới đối tượng thụ hưởng, loại bỏ
các khâu trung gian không cần thiết.
- Triển khai nền tảng dữ liệu số về lao động, việc làm và an sinh xã hội;
người dân tham gia tích cực trong thu thập, chuẩn hóa, mở dữ liệu và cung cấp dữ
liệu mở phục vụ phân tích, dự báo, cơng bố thơng tin thị trường lao động và thực
hiện các chính sách an sinh xã hội.
2.5. Thương mại, công nghiệp và năng lượng
- Tập trung triển khai các Chương trình, Kế hoạch của tỉnh đã ban hành.
- Tăng cường phối hợp thực hiện hiệu quả Chương trình phát triển thương
mại điện tử địa bàn. Hỗ trợ doanh nghiệp, hợp tác xã, cơ sở sản xuất kinh doanh
trên địa bàn ứng dụng thương mại điện tử trong quản lý,kinh doanh, mở rộng thị
trường tiêu thụ sản phẩm.

- Hướng dẫn, hỗ trợ doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh trên địa bàn
thành phố đăng ký tham gia các Chương trình do Bộ Cơng Thương phát động như
“Gian hàng Việt trực tuyến”, “Online Friday”… các hoạt động xúc tiến thương mại


trên môi trường trực tuyến như: Hội chợ, triển lãm; hội nghị kết nối cung - cầu theo
chức năng và thẩm quyền
- Khuyến khích hỗ trợ doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh và người tiêu
dùng tiếp cận, khai thác ứng dụng các nền tảng thương mại điện tử, ngân hàng điện
tử, thanh tốn trực tuyến khơng dùng tiền mặt.
- Phát triển nguồn nhân lực về thương mại điện tử, đẩy mạnh các hoạt động
tuyên truyền, phổ biến cho mọi đối tượng người dân và mọi thành phần kinh tế các
kiến thức cơ bản về Internet, thương mại điện tử, an toàn an ninh mạng, các sàn
giao dịch thương mại điện tử, các website bán hàng trên nền tảng số, các hoạt động
giao dịch thương mại thông qua các diễn đàn, nhóm mạng xã hội (facebook, zalo...).
2.6. Du lịch
- Xây dựng và tổ chức triển khai Kế hoạch hành động phát triển kinh tế số và
xã hội số trong lĩnh vực du lịch.
- Triển khai, hướng dẫn các cơ sở kinh doanh du lịch trên địa bàn tổ chức
triển khai Nền tảng dữ liệu số về du lịch, cập nhật thường xuyên thông tin, dữ liệu
số về du lịch, cơ sở dịch vụ du lịch trên địa bàn. Mở rộng năng lực cung cấp dịch vụ
số trong du lịch, sử dụng các giao dịch điện tử trong hoạt động du lịch, quản lý và
phục vụ khách du lịch.
2.7. Tài nguyên và Môi trường
- Xây dựng và tổ chức triển khai Kế hoạch hành động phát triển kinh tế số và
xã hội số trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường.
- Triển khai hạ tầng số, nền tảng dữ liệu số ngành tài nguyên và môi trường,
ưu tiên xây dựng nền tảng dữ liệu đất đai, bản đồ số bảo đảm cung cấp, chia sẻ dữ
liệu, thơng tin, hình thành các dịch vụ, mơ hình kinh doanh mới, khai thác hiệu quả
hệ sinh thái số về tài nguyên và môi trường, đóng góp các nền tảng số cho phát triển

kinh tế số, xã hội số.
III. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
1. Ban chỉ đạo chuyển đổi số phường
- Tổ chức hiệu quả hoạt động của Ban chỉ đạo chuyển đổi số phường.
- Duy trì hoạt động của các Tổ cơng nghệ số cộng đồng tại 14 tổ dân phố.
Mỗi tổ gồm 5 người, trong đó, Tổ trưởng là Tổ trưởng Tổ dân phố. Tổ viên là cán
bộ kiêm nhiệm, Đoàn thanh niên và các thành viên tại cơ sở năng nổ, nhiệt tình,
được đào tạo về kỹ năng số để phổ biến hướng dẫn, trợ giúp người dân sử dụng
công nghệ số và các nền tảng số “Make in Việt Nam”, hình thành mạng lưới triển
khai cơng nghệ rộng khắp trên tồn thành phố.
- Tổ chức, phân công các đơn vị là đầu mối chủ trì, chịu trách nhiệm triển
khai trong thực hiện Chiến lược quốc gia, Kế hoạch của phường phát triển kinh tế
số và xã hội số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030.
2. Tuyên truyền, phổ biến, nâng cao nhận thức
Tổ chức tuyên truyền, phổ biến, và cử tham gia các lớp đào tạo, tập huấn về
các nền tảng số quốc gia, các mơ hình kinh tế số, xã hội số điển hình trên hệ thống


truyền thông từ phường đến tổ dân phố. Phát triển các kênh tư vấn, trợ giúp chuyển
đổi số, hỗ trợ người dân nâng cao kỹ năng số, sử dụng nền tảng số, dịch vụ số và
công nghệ số.
3. Đo lường, giám sát triển khai, Giảm thiểu các tác động tiêu cực của
phát triển kinh tế số, xã hội số
- Định kỳ cập nhật các chỉ tiêu kinh tế số, xã hội số phù hợp thực tế phát
triển, đảm bảo hệ thống chỉ tiêu thống kê đo lường kinh tế số, xã hội số thống nhất
theo yêu cầu của tỉnh và thành phố.
- Hàng năm phối hợp thực hiện điều tra, khảo sát, thu thập, công bố kết quả
thống kê, đo lường các chỉ tiêu kinh tế số và các mục tiêu cơ bản về kinh tế số và xã
hội số đặt ra.
- Đánh giá tác động của phát triển kinh tế số, xã hội số ở địa phương; trong

đó, trọng tâm là đánh giá ảnh hưởng của công nghệ đối với các ngành, nghề và triển
vọng việc làm để đưa ra phương án chuyển đổi phù hợp với chiến lược phát triển
của thành phố và của tỉnh. Triển khai các giải pháp nhằm thu hẹp khoảng cách và
giảm tác động tiêu cực của quá trình phát triển kinh tế số, xã hội số.
- Phối hợp tuyên truyền sử dụng các ứng dụng nền tảng số đơn giản, dễ sử
dụng để hỗ trợ người dân tự kiểm soát được hoạt động và mức độ sử dụng công
nghệ; ứng dụng công nghệ trí tuệ nhân tạo vào tự động kiểm sốt truy cập và chặn
lọc các trang web, tài nguyên Internet độc hại hướng tới một khơng gian số an tồn,
lành mạnh cho người dân.
IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN
Kinh phí thực hiện Kế hoạch này bao gồm: Ngân sách nhà nước; nguồn đầu tư
của doanh nghiệp, cộng đồng và các nguồn kinh phí hợp pháp khác.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
- Các tập thể, cá nhân có liên quan tổ chức triển khai thực hiện các chỉ tiêu,
nhiệm vụ được phân công tại Phụ lục 1, Phụ lục 2 (ban hành kèm theo Kế hoạch
này) và các yêu cầu, nhiệm vụ sau:
1. Công chức Văn hóa và Thơng tin
- Tham mưu cho UBND phườngtổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch này;
định kỳ hàng năm tổng hợp, báo cáo UBND thành phố.
- Tham mưu UBND phường phối hợp với cơ quan chức năng và tổ chức liên
quan thực hiện các nhiệm vụ theo Chiến lược quốc gia.
- Định kỳ rà soát, tham mưu cho UBND phường điều chỉnh, bổ sung Danh
mục các nền tảng số ưu tiên tập trung phát triển; thúc đẩy sử dụng các nền tảng số
quốc gia;
- Phối hợp thực hiện nhiệm vụ hỗ trợ tham gia phát triển nền tảng số, khảo sát,
thu thập ý kiến người dân
- Triển khai thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp được phân công tại các Phụ
lục kèm theo và các nhiệm vụ khác theo chức năng, nhiệm vụ được giao.



2. Cơng chức Tài chính Kế tốn
- Tổng hợp, bố trí vốn chi đầu tư phát triển hàng năm theo quy định của Luật
Đầu tư công, Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn liên quan để triển
khai Kế hoạch.
- Chủ trì, phối hợp với các tập thể, cá nhân liên quan, căn cứ khả năng cân đối
ngân sách, tham mưu cho UBND phường bố trí kinh phí chi thường xuyên để thực
hiện Kế hoạch theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng
dẫn có liên quan.
3. Đề nghị Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức thành viên của mặt
trận phường
Phát huy vai trò trong tuyên truyền, vận động, giám sát thực hiện Kế hoạch
này chủ động, tích cực trong việc tham mưu, phản biện chính sách, pháp luật; phát
động hội viên, doanh nghiệp chủ động làm chủ công nghệ, cung cấp sản phẩm, dịch
vụ có chất lượng; tham gia cùng Cơng chức Văn hóa và Thơng tin trong việc tuyên
truyền, phổ biến, khảo sát, đánh giá mức độ chuyển đổi số, phát triển kinh tế số, xã
hội số; tích cực tham gia cung cấp yêu cầu đầu vào để hỗ trợ xây dựng các nền tảng
số; khuyến khích các doanh nghiệp thành viên tham gia kết nối, sử dụng các nền
tảng số trong các hoạt động.
4. Đề nghị Ban chấp hành Đồn phường
Chỉ đạo Bí thư các chi đoàn và cán bộ, đoàn viên tham gia mạng lưới hỗ trợ
triển khai công tác chuyển đổi số; Chủ động phát động các chiến dịch đoàn viên
thanh niên tuyên truyền, phổ biến kỹ năng số, hỗ trợ, hướng dẫn người dân sử dụng
các dịch vụ trên môi trường số. Lấy lực lượng Đồn thanh niên làm nịng cốt trong
việc hỗ trợ, duy trì hoạt động củacáctổ cơng nghệ số cộng đồng.
5. Đề nghị Hội Nông dân phường, Hợp tác xã nông nghiệp Phong Sơn
Xây dựng kế hoạch hành động và chỉ đạo hệ thống tổ chức thành viên chủ
động tham gia phát triển và ứng dụng công nghệ số phục vụ kinh tế số và xã hội số
trên địa bàn phường.
6. Ban Biên tập Đài Truyền thanh và Trang TTĐT phường.
Xây dựng kế hoạch tổ chức tuyên truyền, phổ biến sâu rộng nội dung Kế

hoạch này một cách thường xuyên, định kỳ hàng tuần, tháng...
7. Đề nghị các doanh nghiệp công nghệ số, doanh nghiệp trên địa bàn
- Các doanh nghiệp ưu tiên bố trí nguồn lực đầu tư xây dựng, nâng cấp hạ
tầng số đáp ứng yêu cầu bùng nổ của phát triển kinh tế số, xã hội số. Đồng thời,
tham gia hướng dẫn người dân sử dụng các kỹ năng số.
- Các doanh nghiệp chủ động tích cực tham gia triển khai Kế hoạch này; phát
huy vai trò phát triển và triển khai các nền tảng, giải pháp phát triển kinh tế số và xã
hội số, hình thành các hệ sinh thái số, thúc đẩy chuyển đổi số trong ngành, lĩnh vực
mình hoạt động; tích cực, tiên phong đầu tư phát triển các nền tảng số; huy động,
tập hợp các doanh nghiệp, đặc biệt là các doanh nghiệp nhỏ và vừa trong lĩnh vực


công nghệ số cùng tham gia phát triển hệ sinh thái sản phẩm và dịch vụ phục vụ
phát triển kinh tế số và xã hội số.
- Các doanh nghiệp tích cực chuyển đổi số, phát triển các nền tảng số; chuyển
đổi thành các doanh nghiệp cơng nghệ số, hình thành hệ sinh thái sản phẩm, dịch vụ
số xung quanh mảng kinh doanh lõi, giải quyết các vấn đề về phát triển kinh tế số,
xã hội số; xây dựng hệ sinh thái nội dung hấp dẫn, lành mạnh để tạo thói quen trực
tuyến cho người dân.
Trên đây là Kế hoạch triển khai thực hiện Chiến lược quốc gia phát triển kinh
tế số và xã hội số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn phường
Nam Bình.
UBND phường đề nghị các tổ chức, cá nhân nghiêm túc thực hiện. Trong
q trình triển khai, nếu có khó khăn, vướng mắ c, yêu cầ u kip̣ thời báo cáo để giải
quyế t./.
- Nơi nhận:
- Phòng VHTT thành phố;
- TT Đảng ủy- TT HĐND phường;
- Lãnh đạo UBND phường;
- UB MTTQ và các đoàn thể;

- Trạm Y tế, BGH các trường học;
- HTX nông nghiệp Phong Sơn;
- Lưu:VT, VHTT.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH

Phạm Thị Hồng Thắm


PHỤ LỤC 1 PHÂN CÔNG THEO DÕI, KIỂM TRA, ĐÔN ĐỐC THỰC HIỆN CÁC CHỈ TIÊU
(Kèm theo Kế hoạch số: /KH-UBND ngày / 8 /2022 của Ủy ban nhân dân phường Nam Bình)
STT

Chỉ tiêu

A

PHÁT TRIỂN KINH TẾ SỐ

I

Mục tiêu đến năm 2025
Phối hợp với Phịng Tài chính và Kế hoạch hoàn
thành chỉ tiêu tỷ trọng kinh tế số trong từng ngành,
lĩnh vực đạt tối thiểu 10%
Phối hợp với Phòng Kinh tế hoàn thành chỉ tiêu tỷ
trọng thương mại điện tử trong tổng mức bán lẻ
đạt trên 10%

Phối hợp với Chi cục thuế Ninh Bình - Hoa Lư
hồn thành chỉ tiêu tỷ lệ doanh nghiệp thực hiện
giao dịch điện tử trong các hoạt động về tài chính
đạt 90%
Phối hợp với Chi cục thuế Ninh Bình - Hoa Lư
hồn thành chỉ tiêu Tỷ lệ doanh nghiệp sử dụng
hợp đồng điện tử đạt trên 80%
Phối hợp với Phịng Văn hóa và Thơng tin hoàn
thành chỉ tiêu tỷ lệ doanh nghiệp nhỏ và vừa sử
dụng nền tảng số đạt trên 50%
Phối hợp với Phòng VHTT hoàn thành chỉ tiêuTỷ
lệ doanh nghiệp ứng dụng chuyển đổi số trong
hoạt động quản lý, sản xuất, kinh doanh đạt 60%
Phối hợp với Phịng Lao động – TBXH hồn
thành chỉ tiêu tỷ lệ nhân lực lao động kinh tế số

Đơn vị chủ trì thực hiện

Đơn vị phối hợp

Cơng chức Tài chính và Kế tốn

Cán bộ, cơng chức,
Đơn vị liên quan

Cơng chức Tài chính và Kế tốn

Cán bộ, cơng chức,
Đơn vị liên quan


Cơng chức Tài chính và Kế tốn

Cán bộ, cơng chức,
Đơn vị liên quan

Cơng chức Tài chính và Kế tốn

Cán bộ, cơng chức,
Đơn vị liên quan

Cơng chức Văn hóa và Thông tin

Cán bộ, công chức,
Đơn vị liên quan

Công chức Văn hóa và Thơng tin

Cán bộ, cơng chức,
Đơn vị liên quan

Công chức Lao động – TBXH

Cán bộ, công chức,

Ghi chú


trong lực lượng lao động đạt trên 2%

Đơn vị liên quan


Mục tiêu đến năm 2030
1

2

3

4

5

6

7
B

Phối hợp với Phịng Tài chính và Kế hoạch hoàn
thành chỉ tiêutỷ trọng kinh tế số trong từng ngành,
lĩnh vực đạt tối thiểu 20%
Phối hợp với Phịng Kinh tế hồn thành chỉ tiêu tỷ
trọng thương mại điện tử trong tổng mức bán lẻ
đạt trên 20%
Phối hợp với Chi cục thuế Ninh Bình - Hoa Lư
hồn thành chỉ tiêu tỷ lệ DN thực hiện giao dịch
điện tử trong các hoạt động về tài chính đạt 100%
Phối hợp với Chi cục thuế Ninh Bình - Hoa Lư
hồn thành chỉ tiêu Tỷ lệ doanh nghiệp sử dụng
hợp đồng điện tử đạt 100%
Phối hợp với Phịng Văn hóa và Thơng tin hoàn

thành chỉ tiêu tỷ lệ doanh nghiệp nhỏ và vừa sử
dụng nền tảng số đạt trên 70%
Phối hợp với Phịng VHTT hồn thành chỉ tiêu Tỷ
lệ doanh nghiệp ứng dụng chuyển đổi số trong
hoạt động quản lý, SX-KD đạt 80%
Phối hợp với Phịng LĐ – TBXH hồn thành chỉ
tiêu tỷ lệ nhân lực LĐ kinh tế số trong lực lượng
LĐ đạt trên 3%

I

PHÁT TRIỂN XÃ HỘI SỐ
Mục tiêu đến năm 2025

1

Phối hợp với Phịng Văn hóa và Thơng tin hồn

Cơng chức Tài chính và Kế tốn

Cơng chức Tài chính và Kế tốn

Cơng chức Tài chính và Kế tốn

Cán bộ, công chức,
Đơn vị liên quan
Cán bộ, công chức,
Đơn vị liên quan

Cơng chức Tài chính và Kế tốn


Cán bộ, cơng chức,
Đơn vị liên quan
Cán bộ, công chức,
Đơn vị liên quan

Công chức Văn hóa và Thơng tin

Cán bộ, cơng chức,
Đơn vị liên quan

Cơng chức Văn hóa và Thơng tin

Cán bộ, cơng chức,
Đơn vị liên quan

Công chứcLao động – TBXH

Cán bộ, công chức,
Đơn vị liên quan

Cơng chức Văn hóa và Thơng tin

Cán bộ, công chức,


2

3


4

5

6

7

8

9

10

thành chỉ tiêu tỷ lệ dân số trưởng thành có điện
thoại thơng minh đạt 80%
Phối hợp với Phịng Tài chính và Kế hoạch hoàn
thành chỉ tiêu tỷ lệ dân số từ 18 tuổi trở lên có tài
khoản giao dịch thanh toán tại ngân hàng hoặc tổ
chức được phép khác đạt 80%
Phối hợp với Phịng Văn hóa và Thơng tin hồn
thành chỉ tiêu Tỷ lệ dân số trưởng thành có chữ ký
số hoặc chữ ký điện tử cá nhân đạt trên 30%
Phối hợp với Phịng Văn hóa và Thơng tin hồn
thành chỉ tiêu tỷ lệ người dân trong độ tuổi lao
động được đào tạo kỹ năng số cơ bản đạt trên 70%
Phối hợp với Phịng Văn hóa và Thơng tin hồn
thành chỉ tiêu tỷ lệ hộ gia đình được phủ mạng
Internet băng rộng cáp quang đạt 80%
Phối hợp với Công an thành phố; Phịng Văn hóa

TT hồn thành chỉ tiêu tỷ lệ người dân kết nối
mạng được bảo vệ ở mức cơ bản đạt trên 70%
Phối hợp với Phịng Văn hóa và Thơng tin hồn
thành chỉ tiêu tỷ lệ dân số trưởng thành có sử dụng
dịch vụ cơng trực tuyến đạt trên 50%
Phối hợp với Phòng Y tế; Trung tâm Y tế thành
phố hoàn thành chỉ tiêu tỷ lệ dân số trưởng thành
dùng dịch vụ tư vấn sức khỏe trực tuyến, khám
chữa bệnh từ xa đạt trên 30%
Phối hợp với Phòng Y tế; Trung tâm Y tế thành
phố hoàn thành chỉ tiêutỷ lệ người dân có hồ sơ
sức khỏe điện tử đạt 90%
Phối hợp với Phòng giáo dục và Đào tạo hoàn
thành chỉ tiêu tỷ lệ các cơ sở giáo dục từ tiểu học
đến trung học cơ sở hoàn thiện được mơ hình quản

Đơn vị liên quan

Cơng chức Tài chính và Kế hoạch

Cán bộ, công chức,
Đơn vị liên quan

Công chức Văn hóa và Thơng tin

Cán bộ, cơng chức,
Đơn vị liên quan

Cơng chức Văn hóa và Thơng tin


Cán bộ, cơng chức,
Đơn vị liên quan

Cơng chức Văn hóa và Thơng tin

Cán bộ, cơng chức,
Đơn vị liên quan

Trưởng Cơng an phường
Cơng chức Văn hóa và Thơng tin
Cơng chức Văn hóa và Thơng tin

Trưởng trạm y tế phường

Trưởng trạm y tế phường
Ban giám hiệu các trường học

Cán bộ, công chức,
Đơn vị liên quan
Cán bộ, công chức,
Đơn vị liên quan
Cán bộ, công chức,
Đơn vị liên quan
Cán bộ, công chức,
Đơn vị liên quan
Cán bộ, công chức,
Đơn vị liên quan


II

1

2

3

4

5

6

7

8

9

trị số, hoạt động số, chuẩn hóa dữ liệu số, kho học
liệu số mở đạt 70%
Mục tiêu đến năm 2030
Phối hợp với Phịng Văn hóa và Thơng tin hồn
thành chỉ tiêu tỷ lệ dân số trưởng thành có điện
thoại thơng minh đạt 95%
Phối hợp với Phịng Tài chính và Kế hoạch hoàn
thành chỉ tiêu tỷ lệ dân số từ 18 tuổi trở lên có tài
khoản giao dịch thanh tốn tại ngân hàng hoặc tổ
chức được phép khác đạt 95%
Phối hợp với Phịng Văn hóa và Thơng tin hồn
thành chỉ tiêu Tỷ lệ dân số trưởng thành có chữ ký

số hoặc chữ ký điện tử cá nhân đạt trên 50%
Phối hợp với Phịng VHTT hồn thành chỉ tiêu tỷ
lệ người dân trong độ tuổi lao động được đào tạo
kỹ năng số cơ bản đạt trên 80%
Phối hợp với Phịng Văn hóa và Thơng tin hồn
thành chỉ tiêu tỷ lệ hộ gia đình được phủ mạng
Internet băng rộng cáp quang đạt 100%
Phối hợp với Cơng an thành phố; Phịng VHTT
hồn thành chỉ tiêu tỷ lệ người dân kết nối mạng
được bảo vệ ở mức cơ bản đạt trên 80%
Phối hợp với Phòng Văn hóa và Thơng tin hồn
thành chỉ tiêu tỷ lệ dân số trưởng thành có sử dụng
dịch vụ cơng trực tuyến đạt trên 70%
Phối hợp với Phòng Y tế; Trung tâm Y tế thành
phố hoàn thành chỉ tiêu tỷ lệ dân số trưởng thành
dùng dịch vụ tư vấn sức khỏe trực tuyến, khám
chữa bệnh từ xa đạt trên 50%
Phối hợp với Phịng Y tế; Trung tâm Y tế thành
phố hồn thành chỉ tiêutỷ lệ người dân có hồ sơ

Cơng chức Văn hóa và Thơng tin

Cơng chức Tài chính và Kế hoạch

Cán bộ, công chức,
Đơn vị liên quan
Cán bộ, công chức,
Đơn vị liên quan

Cơng chức Văn hóa và Thơng tin


Cán bộ, cơng chức,
Đơn vị liên quan

Cơng chức Văn hóa và Thơng tin

Cán bộ, cơng chức,
Đơn vị liên quan

Phịng Văn hóa và Thông tin

Cán bộ, công chức,
Đơn vị liên quan

Trưởng Công an phường
Cơng chức Văn hóa và Thơng tin

Cán bộ, cơng chức,
Đơn vị liên quan

Cơng chức Văn hóa và Thơng tin

Cán bộ, công chức,
Đơn vị liên quan

Trưởng trạm y tế phường
Trưởng trạm y tế phường

Cán bộ, công chức,
Đơn vị liên quan

Cán bộ, công chức,
Đơn vị liên quan


10

sức khỏe điện tử đạt 95%
Phối hợp với Phòng Giáo dục và Đào tạo hoàn
thành chỉ tiêu tỷ lệ các cơ sở giáo dục từ tiểu học
đến trung học cơ sở hồn thiện được mơ hình quản
trị số, hoạt động số, chuẩn hóa dữ liệu số, kho học
liệu số mở đạt 95%

Ban giám hiệu các trường học

Cán bộ, công chức,
Đơn vị liên quan


PHỤ LỤC 2 DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP VÀ PHÂN CÔNG THỰC HIỆN
(Kèm theo Kế hoạch số:
/KH-UBND ngày / 8 /2022 của Ủy ban nhân dân phường Nam Bình)
STT
Nhiệm vụ, giải pháp
Đơn vị chủ trì
A PHÁT TRIỂN NỀN MĨNG CHO KINH TẾ SỐ VÀ XÃ HỘI SỐ
I
Hồn thiện thể chế
Phối hợp, rà soát, đề xuất với các cơ quan có
Cán bộ, cơng chức,

1 thẩm quyền chỉnh sửa, bổ sung cơ chế, chính
Đơn vị liên quan
sách, pháp luật liên quan đến chuyển đổi số
II Phát triển hạ tầng
Phối hợp với Phòng Kinh tế tổ chức triển khai
các Kế hoạch do Bộ Công Thương ban hành: Kế
hoạch chuyển đổi số, lộ trình số hóa và thơng
1 minh hóa lĩnh vực hạ tầng cung cấp điện; kế Công chức Tài chiń h - KT
hoạch chuyển đổi số, lộ trình số hóa và thơng
minh hóa lĩnh vực hạ tầng thương mại, logistics,
cơng nghiệp và năng lượng
Phối hợp với Phịng Quản lý đơ thị, tổ chức triển
Công chức XD- QLĐT
2 khai kế hoạch chuyển đổi số, lộ trình số hóa và
thơng minh hóa lĩnh vực hạ tầng giao thơng
Phối hợp với Phịng Kinh tế xây dựng, tổ chức
triển khai kế hoạch chuyển đổi số, lộ trình số hóa
Cơng chức Tài chính - KT
3
và thơng minh hóa lĩnh vực hạ tầng thủy lợi và
ứng phó với biến đổi khí hậu
Phối hợp với Phịng Quản lý đơ thị hồn thành
xây dựng, tổ chức triển khai kế hoạch chuyển đổi
Cơng chức XD- QLĐT
4 số, lộ trình số hóa và thơng minh hóa lĩnh vực hạ
tầng đơ thị thông minh theo Quyết định số
1004/QĐ-BXD ngày 31/7/2020 của Bộ Xây dựng
Phối hợp với Phòng Giáo dục và Đào tạo xây
BGH các nhà trường
5

dựng, tổ chức triển khai kế hoạch chuyển đổi số,

Đơn vị phối hợp

Thời gian

Đơn vị liên quan
cấ p tin̉ h, thành phố

2022-2025

Cán bộ, công chức,
Đơn vị liên quan

2022-2025

Cán bộ, công chức,
Đơn vị liên quan

2022-2025

Cán bộ, công chức,
Đơn vị liên quan

2022-2025

Cán bộ, công chức,
Đơn vị liên quan

2022-2025


Cán bộ, công chức,
Đơn vị liên quan

2022-2025

Ghi chú


6

7

8

9

III
1

2
IV
1

lộ trình số hóa và thơng minh hóa lĩnh vực hạ
tầng giáo dục và đào tạo
Phối hợp với Phòng Y tế, Trung tâm Y tế thành
phố xây dựng, tổ chức triển khai kế hoạch
chuyển đổi số, lộ trình số hóa và thơng minh hóa
lĩnh vực hạ tầng y tế

Phối hợp với Phịng Văn hóa và Thơng tin xây
dựng, tổ chức triển khai kế hoạch chuyển đổi số,
lộ trình số hóa và thơng minh hóa lĩnh vực hạ
tầng văn hóa, thể thao
Phối hợp với Phịng Văn hóa và Thơng tin xây
dựng, tổ chức triển khai kế hoạch chuyển đổi số,
lộ trình số hóa và thơng minh hóa lĩnh vực hạ
tầng du lịch
Phối hợp đẩy mạnh phát triển hạ tầng kết nối số
cho người dân; phủ mạng cáp quang, mạng di
động băng rộng đến tất cả khu vực dân sinh; tăng
nhanh tỷ lệ người dùng Internet nâng cao dung
lượng kết nối và chất lượng dịch vụ mạng. Phát
triển nền tảng địa chỉ số, bản đồ số tạo hạ tầng
mềm cho phát triển kinh tế số và xã hội số
Phát triển, ứng dụng nền tảng số
Phối hợp các đơn vị liên quan tổ chức tập huấn,
hướng dẫn sử dụng và tuyên truyền, phổ biến
rộng rãi các nền tảng số quốc gia
Phối hợp tổ chức khảo sát, thu thập thông tin, dữ
liệu để cung cấp thông tin, thúc đẩy phát triển,
hỗ trợ sử dụng các nền tảng số
Phát triển dữ liệu số
Phối hợp với Phịng Văn hóa và Thơng tin xây
dựng, triển khai, cập nhật Danh mục dữ liệu mở;

Tra ̣m y tế phường

Cán bộ, công chức,
Đơn vị liên quan


2022-2025

Công chức VHTT

Cán bộ, công chức,
Đơn vị liên quan

2022-2025

Công chức VHTT

Cán bộ, công chức,
Đơn vị liên quan

2022-2025

Cơng chức VHTT

Các doanh nghiệp
Bưu chính, Viễn
thơng; các đơn vị
liên quan

2022-2025

Cán bộ, công chức,
Đơn vị liên quan

các đơn vị liên

quan cấ p tỉnh, TP

2022 - 2030

Công chức VHTT

Cán bộ, công chức,
2022 – 2030
Đơn vị liên quan

Công chức VHTT

Cán bộ, công chức,
2022 – 2030
Đơn vị liên quan


2

V
1

2

3

4

5


Quy chế Quản lý, chia sẻ, khai thác, sử dụng dữ
liệu số của tỉnh
Xây dựng và tổ chức triển khai kế hoạch phát
triển dữ liệu trong các lĩnh vực trọng điểm. Bảo
đảm dữ liệu được tạo lập tuân thủ theo định dạng
máy đọc được, sẵn sàng khả năng chia sẻ, khai
thác, sử dụng một cách dễ dàng
Đảm bảo an toàn thơng tin và an ninh mạng
Phối hợp Phịng Văn hóa và Thơng tin triển khai
phổ cập dịch vụ an tồn thơng tin mạng cơ bản
giúp người dân phịng, tránh và tự bảo vệ mình
Phối hợp Phịng Văn hóa và Thơng tin triển khai
dịch vụ an tồn thơng tin mạng chun nghiệp
giúp tổ chức, doanh nghiệp thực hiện mơ hình
bảo vệ 04 lớp
Phối hợp với Phịng Văn hóa và Thơng tin triển
khai ký số từ xa theo hướng ưu tiên phổ cập việc
sử dụng chữ ký số cá nhân cho người dân; triển
khai các giải pháp để hỗ trợ, miễn giảm giá sử
dụng chữ ký số
Phối hợp với Phịng Văn hóa và Thông tin; Công
an thành phố, Công an tỉnh triển khai ứng dụng
Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư phục vụ phát
triển kinh tế - xã hội và chuyển đổi số trên địa
bàn tỉnh
Phối hợp với Công an thành phố triển khai Hệ
thống định danh và xác thực điện tử trên nền
tảng Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, cơ sở dữ
liệu căn cước công dân và cơ sở dữ liệu quốc gia
về xuất nhập cảnh làm nền tảng chuyển đổi số

quốc gia

Cán bộ, công chức,
Đơn vị liên quan

Công chức VHTT
Các đơn vị liên
quan cấ p tỉnh, TP

2022 - 2030

Công chức VHTT

Cán bộ, công chức,
2022 – 2025
Đơn vị liên quan

Công chức VHTT

Cán bộ, công chức,
2022 – 2025
Đơn vị liên quan

Công chức VHTT

Cán bộ, công chức,
2022 – 2023
Đơn vị liên quan

Công an phường

Công chức VHTT

Cán bộ, công chức,
2022 – 2025
Đơn vị liên quan

Công an phường

Cán bộ, công chức,
2022 – 2025
Đơn vị liên quan


Phát triển nhân lực số
Phối hợp với Phòng Giáo dục và Đào tạo rà sốt,
sửa đổi quy định, chính sách để khuyến khích
tăng tối đa thời lượng và khối lượng đào tạo trực
1
tuyến, bảo đảm tỷ lệ tối thiểu thời lượng và số
lượng tín chỉ đào tạo trực tuyến trong tổng thời
gian đào tạo
Phối hợp với Phòng Giáo dục và Đào tạo; Phòng
Lao động – Thương binh và Xã Hội xây dựng
2
và tổ chức triển khai Chương trình “Học từ làm
việc thực tế
Xây dựng và tổ chức triển khai Chương trình
3 dạy và học về kỹ năng số và STEM/STEAM
trong giáo dục phổ thơng
Phối hợp với Phịng Giáo dục và Đào tạo; Phịng

Văn hóa và Thơng tin xây dựng mạng lưới hệ
4 thống thư viện điện tử, các nền tảng tài nguyên
giáo dục mở, thí điểm xây dựng và triển khai
chương trình sách giáo khoa mở
VII Phát triển kỹ năng số, cơng dân số, văn hóa số
Phối hợp với Phịng Văn hóa và Thơng tin;
Phịng Giáo dục và Đào tạo tổ chức các chương
trình đào tạo kỹ năng số cơ bản, kỹ năng số nâng
cao, kỹ năng kỹ thuật cho các đối tượng là cán
1
bộ lãnh đạo, công chức, viên chức, người lao
động trong cơ quan nhà nước, trong các doanh
nghiệp, hộ sản xuất kinh doanh. cho học sinh
trong các trường giáo dục phổ thông
Hàng năm thực hiện đánh giá, công bố kỹ năng
2 số của học sinh, công chức và người lao động
trong các doanh nghiệp, tiến tới toàn dân và có
VI

BGH các nhà trường

Cán bộ, cơng chức,
2022 – 2024
Đơn vị liên quan

BGH các nhà trường
Công chức LĐ TBXH

Cán bộ, công chức,
2022 – 2030

Đơn vị liên quan

BGH các nhà trường

Cán bộ, công chức,
2022 – 2030
Đơn vị liên quan

BGH các nhà trường
Công chức VHTT

BGH các nhà trường
Công chức VHTT

Cán bộ, công chức,
Đơn vị liên quan

Cán bộ, công chức,
2022 – 2025
Đơn vị liên quan

Cán bộ, công chức,
2022 – 2030
Đơn vị liên quan

Các đơn vị liên
quan cấ p tin̉ h, TP

2022 – 2025



phương án đào tạo, nâng cao kỹ năng số ở thành
phố và từng phòng, ban, đơn vị, địa phương
Triển khai các chương trình thúc đẩy phát triển
cơng dân số rộng khắp; khuyến khích mỗi người
dân tuổi thành niên đều có danh tính số, tài
khoản số, được trang bị phương tiện số; hỗ trợ
3 triển khai đào tạo, tập huấn về kỹ năng số cho
người dân. Khuyến khích người dân sử dụng các
thiết bị IoT để quan trắc, giám sát phục vụ đời
sống và hoạt động sản xuất, kinh doanh của
mình
Triển khai các chương trình đẩy mạnh phát triển
văn hóa số sâu rộng trong các tầng lớp nhân dân.
Tuyên truyền, hướng dẫn và khuyến khích người
dân truy cập Internet, đăng ký tài khoản và sử
dụng các dịch vụ công trực tuyến, dịch vụ y tế
4 số, giáo dục số, sử dụng các mạng xã hội, mua
bán trực tuyến, thanh toán điện tử và khai thác
tiện ích, tài nguyên số trên Internet. Hướngdẫn
người dân về các kỹ năng an toàn, bảo mật thơng
tin cơ bản để có thể tự bảo vệ tài khoản, dữ liệu
của mình trên khơng gian số
Phối hợp với Phịng Văn hóa và Thơng tin triển
khai nền tảng khảo sát, thu thập ý kiến người
5 dân, tạo kênh độc lập thu thập, tổng hợp ý kiến
phản ánh, đánh giá của người dân liên quan đến
mọi vấn đề đời sống kinh tế, xã hội
VIII Phát triển doanh nghiệp số
Phối hợp với Phịng Văn hóa và Thơng tin đẩy

1 mạnh triển khai Chương trình hỗ trợ doanh
nghiệp nhỏ và vừa, hợp tác xã chuyển đổi số

Cán bộ, công chức,
Đơn vị liên quan

Các đơn vị liên
quan cấ p tỉnh, TP

2022 – 2030

Cán bộ, công chức,
Đơn vị liên quan

Các đơn vị liên
quan cấ p tin̉ h, TP

2022 – 2030

Công chức VHTT

Cán bộ, công chức,
2022 – 2025
Đơn vị liên quan

Công chức VHTT

Cán bộ, công chức,
Đơn vị liên quan 2022 – 2030



2

3

4

5

6

(SMEdx)
Phối hợp với Phịng Văn hóa và Thơng tin xây
dựng và tổ chức triển khai Chương trình thúc
đẩy chuyển đổi số các doanh nghiệp lớn và các
tập đồn, tổng cơng ty nhà nước
Phối hợp với Phịng Văn hóa và Thơng tin xây
dựng, triển khai Bộ Chỉ số đánh giá mức độ
chuyển đổi số doanh nghiệp, hợp tác xã; xác
định chỉ số chuyển đổi số doanh nghiệp, hợp tác
xã phục vụ cho các tổ chức, doanh nghiệp, hợp
tác xã trên toàn tỉnh
Phối hợp với Phịng Văn hóa và Thơng tin;
Phịng Tài chính và Kế hoạch sử dụng Bộ chỉsố
đánh giá mức độ chuyển đổi số doanh nghiệp,
hợp tác xã để làm thước đo chuyển đổi số của
doanh nghiệp,hợp tác xã và đánh giá hiệu quả
các chương trình, kế hoạch hỗ trợ doanh nghiệp,
hợp tác xã chuyển đổi số. Định kỳ tổ chức khảo
sát đánh giá mức độ chuyển đổi số của các

doanh nghiệp, hợp tác xã theo ngành, lĩnh vực,
địa bàn.
Hỗ trợ doanh nghiệp, hợp tác xã chuyển đổi số
trong ngành, lĩnh vực, địa bàn; chỉ đạo, đôn đốc
doanh nghiệp, hợp tác xã trong ngành, lĩnh vực,
địa bàn tích cực tham gia. Có chính sách ưu đãi,
khuyến khích doanh nghiệp, hợp tác xã nỗ lực
đạt mức độ chuyển đổi số cao để hình thành các
doanh nghiệp số, hợp tác xã số; nhắc nhở, đôn
đốc các doanh nghiệp, hợp tác xã chậm chuyển
đổi số.
Phối hợp Phịng Văn hóa và Thơng tin triển khai

Công chức VHTT

Công chức VHTT

Cán bộ, công chức,
Đơn vị liên quan

2022 – 2030

Cán bộ, công chức,
Đơn vị liên quan
2022 – 2025

Công chức VHTT
Công chức Tài chiń h KT

Cán bộ, công chức,

2022 – 2030
Đơn vị liên quan

Công chức Tài chính KT

Công chức VHTT
Cán bộ, công chức,
2022 – 2030
Đơn vị liên quan

Công chức VHTT

Cán bộ, công chức, 2022 – 2030


7

IX

1

2

3

4

B
I


Chương trình phát triển Mạng lưới chuyên gia,
tổ chức tư vấn kinh tế số và chuyển đổi số doanh
nghiệp.
Phối hợp với Phịng Văn hóa và Thơng tin triển
khai ứng dụng nền tảng quản trị tổng thể, nền
tảng kế toán dịch vụ, nền tảng tối ưu hóa chuỗi
Cơng chức VHTT
cung ứng, nền tảng thương mại số nơng nghiệp,
nền tảng trí tuệ nhân tạo, nền tảng trợ lý ảo, nền
tảng thiết bị IoT của Việt Nam
Phát triển thanh toán số
Phối hợp với Phịng Tài chính và Kế hoạch triển
khai hiệu quả Kế hoạch số 187/KH-UBND ngày
23/11/2021 của UBND tỉnh; Đề án phát triển
Cơng chức Tài chiń h KT
thanh tốn khơng dùng tiền mặt tại Việt Nam
giai đoạn 2021-2025 tại Quyết định số 1813/QĐTTg ngày 28/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ
Phối hợp với Cơng chức Tài chính KT triển khai
Chiến lược tài chính toàn diện quốc gia đến năm
2025, định hướng đến năm 2030 được phê duyệt Công chức Tài chiń h KT
tại Quyết định số 149/QĐ-TTg ngày 22/01/2020
của Thủ tướng Chính phủ
Phối hợp với Phịng Văn hóa và Thơng tin triển
Cơng chức VHTT
khai Chương trình thúc đẩy dịch vụ MobileMoney
Phớ i hơp với các phòng Y tế, Giáo dục và Đào
tạo triển khai Chương trình hỗ trợ bệnh viện,
Tra ̣m y tế
trường học thực hiện thanh tốn khơng dùng tiền
BGH các nhà trường

mặt và chuyển đổi số quản trị hoạt động của đơn
vị
PHÁT TRIỂN KINH TẾ SỐ VÀ XÃ HỘI SỐ NGÀNH, LĨNH VỰC
Phát triển kinh tế số, xã hội số nông nghiệp và nông thôn

Đơn vị liên quan
Cán bộ, công chức,
Đơn vị liên quan
2022 – 2030

Cán bộ, công chức,
Đơn vị liên quan
2022 – 2025

Cán bộ, công chức,
Đơn vị liên quan 2022 – 2030
Cán bộ, công chức,
Đơn vị liên quan 2022 – 2025
Cán bộ, công chức,
Đơn vị liên quan 2022 – 2025


1

2

3

4


II
1

2

3

Phối hợp với Phòng Kinh tế xây dựng và tổ chức
triển khai Kế hoạch hành động phát triển kinh tế
số và xã hội số trong lĩnh vực nông nghiệp, nông
thôn
Phối hợp với Phòng Kinh tế triển khai cập nhật
bộ tiêu chí về nơng thơn mới, bộ tiêu chí về xóa
đói giảm nghèo có các tiêu chí về phát triển
chính quyền số, kinh tế số và xã hội
Phối hợp với Phòng Kinh tế triển khai Nền tảng
dữ liệu số nông nghiệp; Nền tảng số kết nối
người nông dân với chuyên gia nông nghiệp;
Nền tảng truy xuất nguồn gốc nông sản
Phối hợp với Phòng Kinh tế tuyên truyền, vận
động, hướng dẫn, hỗ trợ nông dân chuyển đổi số,
nâng cao kỹ năng số và tham gia phát triển kinh
tế số, xã hội số; tổ chức các khóa đào tạo, tập
huấn nâng cao kỹ năng số nhằm hỗ trợ cho
người nông dân trong quá trình sản xuất, tìm
kiếm thị trường, tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa,
dịch vụ
Phát triển kinh tế số, xã hội số trong y tế
Phối hợp với Phòng Y tế, Trung tâm Y tế Thành
phố xây dựng và tổ chức triển khai Kế hoạch

hành động phát triển kinh tế số và xã hội số
trong y tế
Phối hợp với Phòng Y tế, Trung tâm Y tế Thành
phố xây dựng và tổ chức triển khai Nền tảng hỗ
trợ tư vấn khám, chữa bệnh từ xa
Phối hợp với Phòng Y tế, Trung tâm Y tế Thành
phố xây dựng và tổ chức triển khai hồ sơ bệnh
án điện tử

Công chức Tài chiń h KT

Công chức Tài chính KT

Công chức Tài chiń h KT

Cán bộ, công chức,
Đơn vị liên quan 2022 – 2025
Cán bộ, công chức,
Đơn vị liên quan
Cán bộ, công chức,
Đơn vị liên quan

2022 – 2025

2022 – 2025

Công chức Tài chiń h KT

Cán bộ, công chức,
Đơn vị liên quan 2022 – 2025


Tra ̣m Y tế

Cán bộ, công chức,
Đơn vị liên quan 2022 – 2025

Tra ̣m Y tế

Cán bộ, công chức,
Đơn vị liên quan 2022 – 2025

Tra ̣m Y tế

Cán bộ, công chức,
Đơn vị liên quan 2022 – 2025


4

5

6

7

8

9

10

III
1

2

Phối hợp với Phòng Y tế, Trung tâm Y tế Thành
Tra ̣m Y tế
phố tổ chức triển khai Nền tảng quản lý xét
nghiệm thống nhất trên toàn quốc
Phối hợp với Phòng Y tế, Trung tâm Y tế Thành
phố tổ chức triển khai Nền tảng quản lý tiêm
Tra ̣m Y tế
chủng thống nhất trên tồn quốc
Phối hợp với Phịng Y tế, Trung tâm Y tế Thành
phố tổ chức triển khai Nền tảng quản lý trạm y tế
Tra ̣m Y tế
xã của tất cả các xã trên toàn thành phố
Phối hợp với Phòng Y tế, Trung tâm Y tế Thành
phố tổ chức triển khai Nền tảng hồ sơ sức khỏe
Tra ̣m Y tế
cá nhân
Phối hợp với Phòng Y tế, Trung tâm Y tế Thành
phố tổ chức triển khai Nền tảng hỗ trợ tư vấn sức
Tra ̣m Y tế
khỏe trực tuyến
Phối hợp với Phòng Y tế, Trung tâm Y tế Thành
phố tổ chức triển khai Nền tảng số kết nối các
chuyên gia trong lĩnh vực y tế. Phát triển nền
Tra ̣m Y tế
tảng an tồn thực phẩm và nền tảng quản lý mơi

trường y tế
Phối hợp với Phòng Y tế, Giáo dục và Đào tạo;
Trung tâm Y tế Thành phố tổ chức triển khai
Tra ̣m Y tế
đào tạo chuyên ngành về y tế số tại các cơ sở đào
BGH các trường ho ̣c
tạo đại học, sau đại học trong ngành y tế
Phát triển kinh tế số, xã hội số trong giáo dục và đào tạo
Phối hợp với Phòng Giáo dục và Đào tạo xây
dựng và tổ chức triển khai Kế hoạch hành động
BGH các trường ho ̣c
phát triển kinh tế số và xã hội số trong lĩnh vực
giáo dục và đào tạo
Phối hợp với Phòng Giáo dục và Đào tạo tổ chức
BGH các trường ho ̣c
triển khai Nền tảng số dạy, học trực tuyến, kết

Cán bộ, công chức,
Đơn vị liên quan 2022 – 2025
Cán bộ, công chức,
Đơn vị liên quan 2022 – 2025
Cán bộ, công chức,
Đơn vị liên quan 2022 – 2025
Cán bộ, công chức,
Đơn vị liên quan 2022 – 2025
Cán bộ, công chức,
Đơn vị liên quan 2022 – 2025
Cán bộ, công chức,
Đơn vị liên quan 2022 – 2025


Cán bộ, công chức,
Đơn vị liên quan 2022 – 2030

Cán bộ, công chức,
Đơn vị liên quan
Cán bộ, công chức,
Đơn vị liên quan

2022 - 2025

2022 - 2025


nối, phục vụ trực tuyến tồn trình cho cơng tác
giảng dạy - học tập - thi cử
IV Phát triển kinh tế số, xã hội số trong lĩnh vực lao động, việc làm và an sinh xã hội
Phối hợp với Phòng Lao động - Thương binh và
Xã hội xây dựng và tổ chức triển khai kế hoạch
Cán bộ, công chức,
Công chức Lao động Đơn vị liên quan
1 hành động phát triển kinh tế số và xã hội số
Thương binh và Xã hội
trong lĩnh vực lao động, việc làm và an sinh xã
hội
Phối hợp với Phòng Lao động - Thương binh và
Xã hộitổ chức triển khai Nền tảng dữ liệu số về
lao động, việc làm và an sinh xã hội. Hình thành
Cán bộ, công chức,
nền tảng hợp đồng lao động điện tử và thúc đẩy
Công chức Lao động Đơn vị liên quan

2
người lao động và tổ chức sử dụng lao động thực
Thương binh và Xã hội
hiện ký kết hợp đồng lao động điện tử. Xây dựng
và tổ chức triển khai sổ lao động điện tử cho
người lao động
V Phát triển kinh tế số thương mại, công nghiệp và năng lượng
V.1 Thương mại
Phối hợp với Phòng Kinh tế triển khai hiệu quả
Kế hoạch hành động số 09/KH-UBND ngày
19/01/2022 của UBND tỉnh thực hiện Quyết
Cán bộ, công chức,
định số 1968/QĐTTg ngày 22/11/2021 của Thủ
Công chức Tài chính KT
Đơn vị liên quan
1
tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án “Đẩy mạnh
ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số
trong hoạt động xúc tiến thương mại giai đoạn
2021 – 2030” trên địa bàn tỉnh
Phối hợp với Phịng Kinh tế xây dựng chính sách
đẩy mạnh hoạt động xuất nhập khẩu, gắn với
Cán bộ, công chức,
Đơn vị liên quan
2 phát triển dịch vụ logistics. Trong đó ưu tiên hỗ Cơng chức Tài chiń h KT
trợ khuyến khích doanh nghiệp logistics ứng
dụng công nghệ số quản lý kho bãi và vận hành

2022 - 2025


2022 - 2025

2022 - 2030

2022 - 2030


3

4

5

6

7

chuỗi hoạt động logistics
Phối hợp với Phòng Kinh tế, Phòng Văn hóa và
Thơng tin triển khai Chương trình thúc đẩy
thương mại điện tử tại các vùng nơng thơn có
tiềm năng phát triển dựa trên các nền tảng
thương mại số của Việt Nam; Triển khai Nền
tảng sàn thương mại điện tử, thúc đẩy phát triển
thương mại điện tử trên địa bàn thành phố; Hỗ
trợ người dân đưa sản phẩm dịch vụ của mình
lên các sàn thương mại điện tử để mỗi một người
dân là một doanh nhân
Phối hợp với Phòng Kinh tế, Phịng Văn hóa và
Thơng tin hướng dẫn, hỗ trợ doanh nghiệp, cơ sở

sản xuất kinh doanh trên địa bàn tỉnh đăng ký
tham gia các Chương trình do Bộ Cơng Thương
phát động như “Gian hàng Việt trực tuyến”,
“Online Friday”… Tổ chức các hoạt động xúc
tiến thương mại trên môi trường trực tuyến như:
Hội chợ, triễn lãm; hội nghị kết nối cung - cầu…
Phối hợp với Phòng Kinh tế đẩy mạnh ứng dụng
thương mại điện tử hỗ trợ các ngành hàng xuất
khẩu chủ lực, mở rộng tiêu thụ cho hàng hóa nội
địa và thúc đẩy phát triển thương mại điện tử tại
thành phố
Phối hợp với Phịng Kinh tế khuyến khích hỗ trợ
doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh và
người tiêu dùng tiếp cận, khai thác ứng dụng các
nền tảng thương mại điện tử, ngân hàng điện tử,
thanh toán trực tuyến khơng dùng tiền mặt
Phối hợp với Phịng Kinh tế, Phịng Giáo dục và
Đào tạo phát triển nguồn nhân lực về thương mại

Công chức Tài chính KT
Công chức VHTT

Công chức Tài chiń h KT
Công chức VHTT

Cán bộ, công chức,
Đơn vị liên quan

2022 - 2030


Cán bộ, công chức,
Đơn vị liên quan 2022 – 2025

Công chức Tài chiń h KT

Cán bộ, công chức,
Đơn vị liên quan 2022 – 2025

Công chức Tài chính KT

Cán bộ, công chức,
Đơn vị liên quan 2022 – 2025

Công chức Tài chính KT
BGH các nhà trường

Cán bộ, công chức,
2022 – 2025
Đơn vị liên quan


×