Tải bản đầy đủ (.pdf) (9 trang)

KTTC 1 MÔ TẢ ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (303.38 KB, 9 trang )

BỘ CƠNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐH CƠNG NGHIỆP HÀ NỘI
KHOA KẾ TỐN – KIỂM TỐN

BẢN MƠ TẢ KỸ THUẬT
BÀI ĐÁNH GIÁ KẾT THÚC HỌC PHẦN
Tên học phần: Kế tốn tài chính 1
Mã học phần: AA6017
Hình thức đánh giá: Kết hợp (Tự luận + Trắc nghiệm)

PHẦN I: THƠNG TIN CHUNG
1. Mục đích đánh giá: Bài đánh giá kết thúc học phần nhằm đánh giá kiến thức và kĩ năng
sinh viên đạt được sau khi học xong các bài của chương trình giảng dạy học phần Kế tốn tài
chính 1. Bài đánh giá kết thúc học phần đánh giá chuẩn đầu ra L1 và chuẩn đầu ra L3 của học
phần Kế tốn tài chính 1.
2. Đối tượng đánh giá: Sinh viên đại học ngành Kế toán đã học trước học phần Nguyên lý
kế toán (AA6030)
3. Nội dung đánh giá:
Chuẩn
STT
Nội dung đánh giá
Bài
đầu ra
- Luận giải được kế toán hàng tồn kho, kế toán tài
sản cố định, kế toán bất động sản đầu tư, kế toán nợ
phải trả và kế toán vốn chủ sở hữu.
4,5,6,7,8,9,
1
L1
- Vận dụng ghi nhận các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
10,11,12


liên quan đến kế toán hàng tồn kho, kế toán tài sản
cố định, kế toán bất động sản đầu tư, kế toán nợ phải
trả và kế toán vốn chủ sở hữu trong doanh nghiệp.
Xác định và trình bày thơng tin các chỉ tiêu liên quan
đến vốn bằng tiền, nợ phải thu, hàng tồn kho, tài sản 2,3,6,9,10,
2
L3
cố định, bất động sản đầu tư, nợ phải trả và vốn chủ
11,12
sở hữu trên bảng cân đối kế toán.
PHẦN II. CẤU TRÚC BÀI ĐÁNH GIÁ
Phần
Thứ tự Số lượng Thứ tự
STT
hỏi
câu hỏi
ý hỏi
ý hỏi
Câu 1
4
1-4
Trắc
1
nghiệm
Câu 2
8
1-8

2


Câu 1

2

Câu 2

2

Tự luận

1
2
1
2

Thời gian
(phút)
4

Chuẩn
đầu ra
L1

Thang
điểm
1,0

16

L1


2,0

11
11
11
37
90 phút

L3
L3
L1
L1
2 CĐR

1,0
1,0
1,0
4,0
10 điểm

Tổng 2 phần
4 câu
16 ý
PHẦN III: THÔNG TIN CHI TIẾT
Thứ
Dạng
Phần
Chuẩn
tự câu thức câu

Đặc tả
Chú ý
hỏi
đầu ra
hỏi
hỏi
Trắc
Câu 1
Trắc
Đề bài xây dựng 04 ý hỏi dạng
L1
Không
nghiệm
nghiệm nhận định, phần dẫn mỗi ý hỏi khoảng
đưa ra
đúng sai 30 từ. Mỗi nội dung dưới đây có 01 ý
ý hỏi
1


Phần
hỏi

Tự
luận

Thứ
Dạng
tự câu thức câu
hỏi

hỏi

Câu 2

Trắc
nghiệm
đúng
nhất

Câu 1

Tự luận

Câu 2

Tự luận

Đặc tả
hỏi:
- Kế toán hàng tồn kho
- Kế toán tài sản cố định/bất động sản
đầu tư
- Kế toán nợ phải trả
- Kế toán vốn chủ sở hữu
Yêu cầu sinh viên đưa ra nhận định
Đúng hoặc Sai, khơng giải thích.
Đề bài xây dựng 8 ý hỏi, mỗi ý có
4 phương án trả lời, phần dẫn của mỗi
ý hỏi khoảng 30 từ. Mỗi nội dung dưới
đây có 02 ý hỏi:

- Kế tốn hàng tồn kho
- Kế toán tài sản cố định/bất động sản
đầu tư
- Kế toán nợ phải trả
- Kế toán vốn chủ sở hữu
Yêu cầu sinh viên lựa chọn phương
án trả lời đúng nhất trong 04 phương án
cho trước.
Đề bài cho số dư các tài khoản liên
quan đến 02 trong số các phần hành kế
toán sau: vốn bằng tiền, nợ phải thu,
hàng tồn kho, tài sản cố định, bất động
sản đầu tư, nợ phải trả, vốn chủ sở
hữu.
Yêu cầu sinh viên:
1. Xác định giá trị các chỉ tiêu liên
quan đến 02 phần hành kế tốn đề bài
đề cập.
2. Trình bày thơng tin các chỉ tiêu liên
quan đến 02 phần hành kế toán đề bài
đề cập.
Đề bài cho thông tin về một doanh
nghiệp sản xuất tính thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ/trực tiếp, hạch
tốn hàng tồn kho theo phương pháp kê
khai thường xuyên/kiểm kê định kì, tính
giá vốn hàng tồn kho theo phương pháp
nhập trước xuất trước/bình qn gia
quyền cuối kỳ, trích khấu hao tài sản cố
định, bất động sản đầu tư theo phương

2

Chuẩn
Chú ý
đầu ra
dạng
tính
tốn

L1

Khơng
q 02
ý hỏi
dạng
định
khoản

L3

Đề bài
cho
sẵn
mẫu
bảng
cân
đối kế
tốn
với
các

chỉ
tiêu
u
cầu
Nội
dung
các
nghiệp
vụ
khơng
trùng
lặp
nhau

L1


Phần
hỏi

Thứ
Dạng
tự câu thức câu
hỏi
hỏi

Đặc tả

Chuẩn
Chú ý

đầu ra

pháp đường thẳng có số dư đầu kì của
các tài khoản liên quan (nếu có) và 08
nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kì.
Mỗi nội dung dưới đây có tối thiểu 01
nghiệp vụ :
- Kế toán hàng tồn kho
- Kế toán tài sản cố định hữu hình (nếu
thơng qua lắp đặt, chạy thử thì khơng
có sản phẩm chạy thử)
- Kế tốn bất động sản đầu tư
- Kế toán nợ phải trả
- Kế toán vốn chủ sở hữu
Yêu cầu sinh viên:
1. Xác định giá trị hàng xuất kho theo
phương pháp nhập trước xuất trước/bình
quân gia quyền cuối kì hoặc tính khấu
hao tài sản cố định/bất động sản đầu tư
hoặc lập bảng tính khấu hao tài sản cố
định/bất động sản đầu tư.
2. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế
phát sinh.
PHẦN IV: CÂU HỎI MINH HOẠ
Phần trắc nghiệm:
Câu 1 (CĐR L1 - 1,0 điểm): Trả lời Đúng(Đ)– Sai(S) các câu bình luận sau, khơng giải
thích.
1. TK 611 – “Mua hàng” chỉ được sử dụng nếu doanh nghiệp áp dụng phương pháp kiểm kê
định kỳ để hạch toán hàng tồn kho.
2. Khi mua tài sản cố định theo phương thức trả góp, chênh lệch giữa giá mua trả góp với giá

mua trả tiền ngay được kế tốn ghi tăng chi phí tài chính. 242
3. Khi xác định số tiền bảo hiểm xã hội phải trả người lao động kế toán ghi giảm quỹ bảo
hiểm xã hội.
4. Tài khoản 421 – “Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối” không bao giờ có số dư bên Nợ.
Câu 2 (CĐR L1 - 2,0 điểm): Lựa chọn phương án trả lời đúng nhất.
1. Khi xuất kho dụng cụ thuộc loại phân bổ 4 lần cho phân xưởng sản xuất, kế toán ghi nhận
giá trị dụng cụ xuất kho vào:
A. Chi phí bán hàng
C. Chi phí sản xuất chung
B. Chi phí trả trước
D. Chi phí khác
2. Tài khoản 341 – “Vay và nợ thuê tài chính” dùng để phản ánh:
A. Các khoản vay ngắn hạn của doanh nghiệp
B. Các khoản vay dài hạn của doanh nghiệp
C. Các khoản nợ thuê tài chính của doanh nghiệp
D. Các khoản vay ngắn hạn, vay dài hạn và nợ thuê tài chính của doanh nghiệp
3. Tài khoản 331 – “Phải trả người bán” có số dư:
3


A. Bên Nợ
B. Bên Có
C. Bên Nợ hoặc bên Có
D. Bên Nợ hoặc bên Có hoặc đồng thời có cả hai số dư
4. Tại doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kì, khi kết
chuyển giá trị vật liệu tồn kho đầu kì, kế tốn ghi:
A. Nợ TK 621/Có TK 152
C. Nợ TK 611/Có TK 152
B. Nợ TK 632/Có TK 152
D. Nợ TK 627/Có TK 152

5. Chi phí bảo dưỡng thiết bị sản xuất trước khi nhượng bán được kế tốn ghi:
A. Tăng chi phí khác
C. Tăng nguyên giá thiết bị sản xuất
B. Tăng chi phí bán hàng
D. Tăng chi phí sản xuất chung
6. Doanh nghiệp xác định thời gian trích khấu hao bất động sản đầu tư nắm giữ để cho thuê
hoạt động căn cứ vào:
A. Thời gian sử dụng hữu ích của bất động sản chủ sở hữu cùng loại
B. Tùy thuộc vào kế toán lựa chọn
C. Tùy thuộc vào số năm cho thuê hoạt động bất động sản
D. Tùy thuộc vào doanh thu cho thuê bất động sản
7. Khi công ty nhận góp vốn liên doanh bằng hàng hóa và hàng hóa đã nhập kho đủ, kế tốn
ghi:
A. Tăng hàng hóa và tăng vốn đầu tư của chủ sở hữu
B. Tăng hàng hóa và tăng khoản đầu tư liên doanh
C. Tăng hàng hóa và tăng quỹ đầu tư phát triển
D. Tăng hàng hóa và tăng lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
8. Trích lập quỹ đầu tư phát triển từ lợi nhuận sau thuế chưa phân phối, kế toán ghi:
A. Tăng lợi nhuận sau thuế chưa phân phối, giảm quỹ đầu tư phát triển
B. Tăng lợi nhuận sau thuế chưa phân phối, tăng quỹ đầu tư phát triển
C. Giảm lợi nhuận sau thuế chưa phân phối, giảm quỹ đầu tư phát triển
D. Giảm lợi nhuận sau thuế chưa phân phối, tăng quỹ đầu tư phát triển
Phần tự luận:
Câu 1 (CĐR L3 – 2,0 điểm): Cho số dư một số tài khoản ngày 31/12/N tại doanh nghiệp X
như sau (ĐVT: Đồng):
TK 111
210.000.000 TK 128(1) (< 3 tháng)
30.000.000
TK 112
960.000.000 TK 211

9.500.000.000
TK 113
20.000.000 TK 2141
2.200.000.000
Yêu cầu:
1. (CĐR L3 – 1,0 điểm) Xác định giá trị các chỉ tiêu mã số 100, 111, 112, 221, 222, 223
trên bảng cân đối kế toán.
2. (CĐR L3 - 1,0 điểm) Trình bày thơng tin các chỉ tiêu mã số 100, 111, 112, 221, 222,
223 trên bảng cân đối kế toán theo mẫu sau:
Bảng cân đối kế toán ngày 31/12/N (trích)
Chỉ tiêu
Mã số
Số tiền
I. Tiền và các khoản tương đương tiền

100

1. Tiền
2. Các khoản tương đương tiền

111
112
4


II. Tài sản cố định hữu hình

221

1. Nguyên giá


222

2. Giá trị hao mòn lũy kế

223

Câu 2 (CĐR L1 – 5,0 điểm): Cơng ty A hạch tốn hàng tồn kho theo phương pháp kê khai
thường xuyên, tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ, tính giá xuất kho vật liệu
theo phương pháp nhập trước xuất trước, tính khấu hao tài sản cố định theo phương pháp đường
thẳng, tháng 6/N có tài liệu sau. (ĐVT: 1.000 đồng):
1. Ngày 5/6, mua 20.000 kg vật liệu X với đơn giá mua chưa thuế GTGT 10% là 4,8/kg, đã
thanh toán tiền hàng bằng chuyển khoản. Công ty đã nhập kho đủ 20.000 kg vật liệu X.
2. Ngày 8/6, nhượng bán một ô tơ thuộc phịng giám đốc có ngun giá là 1.645.200, khấu
hao lũy kế tính đến hết tháng 5/N là 686.000, giá bán chưa thuế GTGT 10% là 1.000.000, đã thu
tiền bằng chuyển khoản. Chi phí nhượng bán chưa thuế GTGT 10% là 6.800, đã thanh tốn bằng
tiền mặt. Ơ tơ có thời gian sử dụng dự kiến là 10 năm.
3. Ngày 12/6, xuất kho 22.000 kg vật liệu X để sản xuất sản phẩm và 6.500 kg vật liệu X
dùng cho phòng kinh doanh.
4. Ngày 18/6, mua một dây chuyền sản xuất với giá mua chưa thuế GTGT 10% là 275.240,
đã thanh tốn tiền bằng chuyển khoản. Chi phí lắp đặt, chạy thử thanh toán bằng tiền mặt là
7.700 (gồm cả thuế GTGT 10%). Dây chuyền sản xuất có thời gian sử dụng dự kiến là 8 năm,
được đầu tư toàn bộ bằng quỹ đầu tư phát triển và đã được bàn giao cho phân xưởng sử dụng.
5. Ngày 20/6, thanh tốn cơng nợ phải trả cho cơng ty D bằng tiền mặt, số tiền là 18.000.
6. Ngày 22/6, mua một tịa nhà của cơng ty B với giá mua chưa thuế GTGT 10% là
6.000.000, đã thanh toán bằng chuyển khoản. Cơng ty nắm giữ tịa nhà nhằm mục đích chờ tăng
giá để bán.
7. Ngày 24/6, nhận góp vốn liên doanh của công ty G bằng chuyển khoản, số tiền là
100.000, đã nhận chứng từ của ngân hàng.
8. Ngày 30/6, trích khấu hao tài sản cố định tháng 6/N biết số khấu hao tài sản cố định trích

tháng 5/N là 460.000 (bộ phận sản xuất: 240.000, bộ phận bán hàng: 100.000, bộ phận quản lý
doanh nghiệp: 120.000), tháng 5/N không có biến động về tài sản cố định, cơng ty chỉ có tịa nhà
ở nghiệp vụ 6 là bất động sản đầu tư.
Yêu cầu:
1. (CĐR L1 - 1,0 điểm) Xác định giá trị vật liệu X xuất kho tháng 6/N biết vật liệu X tồn
kho đầu tháng 6/N là 9.000 kg, đơn giá 5/kg.
2. (CĐR L1 - 4,0 điểm) Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên.
PHẦN V: MỘT SỐ BÀI TẬP THAM KHẢO
Bài 1. Tại một DN tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, hạch tốn hàng tồn kho theo
phương pháp kê khai thường xuyên, xuất kho vật liệu theo phương pháp nhập trước - xuất
trước, trong tháng 10 /N có tài liệu sau (ĐVT: 1.000 đồng):
I. Số dư đầu tháng 10/N của TK 152: 320.000 (8.000 kg vật liệu)
II. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 10/N:
1. Ngày 3/10, mua 5.000 kg vật liệu của công ty Y với đơn giá chưa thuế GTGT 10% là
42/kg, chưa thanh tốn tiền hàng. Chi phí vận chuyển vật liệu do doanh nghiệp chịu và đã
thanh toán bằng tiền mặt là 5.000 (chưa bao gồm thuế GTGT 10%). Vật liệu đã nhập kho
đủ.

5


2. Ngày 05/10, mua một nhà văn phòng theo giá mua chưa thuế GTGT 10% là 2.232.000, đã
thanh toán bằng TGNH; thời gian khấu hao 20 năm. Tài sản cố định này được đầu tư ½ bằng
nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản, ½ bằng nguồn vốn chủ sở hữu.
3. Ngày 06/10, nhập kho 2.000 kg vật liệu mua của cơng ty Z chưa có hóa đơn, chưa thanh
tốn tiền hàng. Kế toán ghi sổ theo đơn giá tạm tính là 41/kg.
4. Ngày 10/10, xuất kho 4.000 kg vật liệu để chế tạo sản phẩm.
5. Ngày 12/10, nhượng bán một thiết bị ở bộ phận sản xuất, nguyên giá: 930.000, đã hao mịn
tính đến ngày nhượng bán là 402.750, giá bán thu bằng tiền gửi ngân hàng cả thuế GTGT
10% là 198.000, chi phí nhượng bán đã chi bằng tiền mặt (cả thuế GTGT 10%) là 5.500, tỷ lệ

khấu hao bình quân năm của thiết bị trên là 10%/năm.
6. Ngày 11/10: Một ngôi nhà đang cho thuê hoạt động đã hết hợp đồng thuê có nguyên giá là 291.648,
khấu hao lũy kế tính đến hết tháng 9/N là 87.250, doanh nghiệp quyết định chuyển nhượng với giá
nhượng bán chưa thuế GTGT 10% là 210.000, thu bằng TGNH (đã nhận giấy báo Có). Chi phí mơi giới
phát sinh trong q trình nhượng bán chi bằng tiền mặt theo giá chưa thuế GTGT 10% là 4.200. Thời
gian sử dụng hữu ích của tài sản là 8 năm.
7. Ngày 13/10, Nhận được hóa đơn mua ở nghiệp vụ 2, tổng giá mua cả thuế GTGT 10% là 891.000,
doanh nghiệp đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng.
8. Ngày 25/10, Công ty được nhà thầu bàn giao một tòa nhà văn phòng đã hồn thành q trình xây
dựng cơ bản với tổng trị giá chưa thuế GTGT 10% là 2.300.000, công ty đã thanh toán cho nhà thầu
bằng TGNH (đã nhận giấy báo Nợ). Tòa nhà văn phòng được sử dụng với mục đích cho thuê hoạt
động.
9. Ngày 28/10, Doanh nghiệp mua 2.000 kg vật liệu X về dùng ngay cho trực tiếp chế tạo sản phẩm, giá
mua chưa thuế GTGT 10% là 86.000, chi phí vận chuyển vật liệu X về nhập kho đã thanh toán bằng
tiền tạm ứng 1.000, tiền mua vật liệu đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng.
10. Ngày 30/10, Vật liệu X đi đường tháng trước nay đã về nhập kho đủ với giá mua chưa có thuế GTGT
10% là 130.000
Yêu cầu:

1. Tiến hành trích khấu hao TSCĐ tháng 10/N và phân bổ cho các đối tượng sử dụng; biết
tổng mức khấu hao TSCĐ trong 9/N là 135.000; trong đó khấu hao TSCĐ dùng cho bộ
phận sản xuất 85.000; bộ phận bán hàng: 20.000; bộ phận quản lý doanh nghiệp: 30.000.
Tháng 9/N khơng có tăng, giảm tài sản cố định.
2.

Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại doanh nghiệp

Bài 2. Cơng ty A hạch tốn hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính
thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, tính giá xuất kho vật liệu theo phương pháp
Nhập trước - Xuất trước, tính khấu hao TSCĐ và BĐS đầu tư theo phương pháp đường

thẳng, tháng 4/N có tài liệu sau. (ĐVT: 1.000 đồng):
I. Tồn kho vật liệu X đầu tháng 4/N số lượng 10.000 kg, đơn giá 4,6/kg
II. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tháng 4/N:
1. Ngày 04/4: Mua một ngôi nhà với giá mua chưa thuế GTGT 10% là 3.000.000, đã thanh tốn bằng
chuyển khoản. Cơng ty đã ký hợp đồng cho công ty B thuê làm kho chứa hàng, kỳ hạn thuê 6 tháng bắt
đầu từ tháng 5/N, giá th 15.000/tháng. Cơng ty B đã chuyển khoản thanh tốn trước 3 tháng tiền thuê.

2. Ngày 8/4, nhượng bán một ơ tơ thuộc phịng giám đốc có ngun giá là 1.646.784, khấu
hao lũy kế tính đến hết tháng 5/N là 686.160, giá bán ô tô chưa thuế GTGT 10% là
1.000.000, đã thu tiền bằng chuyển khoản. Chi phí nhượng bán thanh toán bằng tiền mặt là
6.446 (đã bao gồm cả thuế GTGT 10%). Ơ tơ có thời gian sử dụng dự kiến là 12 năm.
3. Ngày 9/4, mua 16.000 kg vật liệu X với đơn giá mua chưa thuế GTGT 10% theo hóa đơn
là 4,5/kg, đã thanh tốn bằng chuyển khoản. Chi phí vận chuyển thanh tốn bằng tiền mặt là
3.200 (chưa bao gồm 10% thuế GTGT). Kiểm nhận nhập kho phát hiện thừa 300 kg vật liệu
X chưa rõ ngun nhân. Cơng ty A nhập kho theo hóa đơn, số vật liệu thừa bảo quản hộ.
6


4. Ngày 12/4, xuất kho 25.000 kg vật liệu X để sản xuất sản phẩm.
5. Ngày 18/4, mua một thiết bị sản xuất dùng ngay cho phân xưởng, giá mua chưa thuế
GTGT 10% là 280.096, đã thanh toán bằng chuyển khoản. Chi phí vận chuyển thiết bị sản
xuất thanh tốn bằng tiền mặt là 7.392 (gồm cả thuế GTGT 10%). Phụ tùng cơng ty được tặng
kèm đã nhập kho có giá chưa thuế GTGT 10% theo báo giá của nhà cung cấp là 4.000.Thiết bị sản xuất
có thời gian sử dụng dự kiến là 8 năm và được đầu tư toàn bộ bằng quỹ đầu tư phát triển.
6. Ngày 19/4, chuyển một ngơi nhà đang cho th hoạt động có nguyên giá 1.202.400 đã
khấu hao luỹ kế đến hết tháng 3/N là 210.000 sang làm cửa hàng giới thiệu sản phẩm. Thời
gian sử dụng hữu ích của ngơi nhà là 10 năm.
6. Ngày 20/4, số vật liệu X thừa ở nghiệp vụ 2 được xác định nguyên nhân là do bên bán xuất
nhầm. Công ty A quyết định mua tiếp số vật liệu X thừa và đã thanh toán tiền hàng bằng tiền
mặt. Vật liệu X đã nhập kho đủ.

Yêu cầu: 1. Xác định giá trị vật liệu X xuất kho tháng 4/N.
2. Xác định khấu hao TSCĐ tháng 4/N và lập bảng phân bổ khấu hao TSCĐ
tháng 4/N biết khấu hao TSCĐ tháng 3/N là 582.000 (bộ phận sản xuất: 350.000, bộ
phận bán hàng: 124.000, bộ phận quản lý doanh nghiệp: 108.000), tháng 3/N khơng có
biến động về TSCĐ.
3. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên (cả bút tốn trích khấu hao
TSCĐ tháng 4/N)
Bài 3. Tại một DN hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính
thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, tính giá hàng xuất kho theo phương pháp bình quân
cuối kỳ. Tính khấu hao TSCĐ và bất động sản đầu tư theo phương pháp đường thẳng. Trong
tháng 3/N có tài liệu như sau: (Đơn vị tính: 1.000đ)
1. Ngày 2/3, DN mua 5.200 kg vật liệu X về nhập kho với đơn giá mua chưa có thuế GTGT
10% là 20/kg, chưa thanh toán cho người bán B. Hàng về kiểm nhận, nhập kho được
5.000 kg, tỷ lệ hao hụt định mức 3%, số thiếu ngoài định mức chưa rõ nguyên nhân. Chi
phí vận chuyển chưa có thuế GTGT 10% là 5.156 đã thanh toán bằng tiền mặt.
2. Này 04/3, Nhượng bán một ngơi nhà có ngun giá 2.600.000 doanh nghiệp đang nắm giữ chờ tăng
giá để bán. Giá chuyển nhượng cả thuế GTGT 10% là 3.300.000, người mua đã thanh tốn bằng
chuyển khoản.

3. Ngày 05/03, nhận góp vốn liên doanh dài hạn của doanh nghiệp X thiết bị sản xuất; trị giá vốn
góp do hội đồng liên doanh thống nhất đánh giá 372.000; tài sản dự kiến sử dụng trong 10
năm.
4. Ngày 9/3, Mua 75 chiếc dụng cụ Y về nhập kho chưa trả tiền người bán, đơn giá mua
chưa thuế là 405/chiếc, thuế GTGT 10%, dụng cụ về nhập kho phát hiện thừa 2 chiếc,
chưa rõ nguyên nhân, DN nhập kho toàn bộ số dụng cụ trên.
5. Ngày 10/3, DN thanh tốn tồn bộ bằng chuyển khoản cho người bán B sau khi trừ chiết
khấu thanh toán 3% được hưởng.
6. Ngày 12/3, nhượng bán một ơ tơ thuộc phịng giám đốc có nguyên giá là 1.642.752, khấu hao
lũy kế tính đến hết tháng 2/N là 686.160, giá bán ơ tô chưa thuế GTGT 10% là 1.000.000, đã thu
tiền bằng chuyển khoản. Chi phí nhượng bán thanh tốn bằng tiền mặt là 6.446 (đã bao gồm cả

thuế GTGT 10%). Ô tơ có thời gian sử dụng dự kiến là 12 năm

7. Ngày 16/3, Xuất kho 60 chiếc dụng cụ Y loại phân bổ 2 lần cho bộ phận bán hàng.
8. Ngày 20/3, Lô nguyên vật liệu thiếu ngày 8/3 đã xác định được nguyên nhân là do người
vận chuyển làm mất mát, doanh nghiệp đã yêu cầu bồi thường bằng tiền mặt nhập quỹ.
9. Ngày 25/3 Xuất kho 4.000 kg vật liệu X cho sản xuất.

7


10. Ngày 30/3, Xuất kho 20.000kg vật liệu A đi đầu tư góp vốn vào cơng ty liên kết, giá trị
vốn góp được cơng nhận là 372.000
11. Ngày 31/3, Huy động vốn góp của các cổ đơng bằng cách phát hành 30.000 cổ phiếu, các cổ đơng
đã góp đủ bằng TGNH theo giá phát hành là 102/cổ phiếu, mệnh giá cổ phiếu là 100/cổ phiếu.

Yêu cầu:
Tính trị giá thực tế vật liệu X và dụng cụ Y xuất kho trong tháng 3/N. Biết: Vật liệu X
tồn đầu kỳ là 3.000 kg, đơn giá 19/kg. Dụng cụ Y tồn đầu kỳ là 30 chiếc, đơn giá 400/ chiếc.
1.

2. Xác định khấu hao TSCĐ tháng 4/N và lập bảng phân bổ khấu hao TSCĐ tháng 4/N biết khấu hao
TSCĐ tháng 3/N là 582.000 (bộ phận sản xuất: 350.000, bộ phận bán hàng: 124.000, bộ phận
quản lý doanh nghiệp: 108.000), tháng 3/N không có biến động về TSCĐ.

3. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên (kể cả bút toán khấu hao tháng 3/N).
4. Giả sử, xác định được nguyên nhân số vật liệu thiếu ở nghiệp vụ số 3 là do bên bán chuyển thiếu,
doanh nghiệp từ chối nhận tiếp số vật liệu thiếu, bên bán đã chuyển lại tiền cho doanh nghiệp bằng tiền
mặt. Kế toán định khoản như thế nào?
Bài 4. Tại doanh nghiệp Hoa Mai, ngày 31/12/N có các thơng tin như sau:
Số hiệu TK

Số dư Nợ
Ghi chú
TK 152 A
120.000.000 Giá thị trường 110.000.000, dùng để sản xuất thành phẩm D
TK 152 - B
50.000.000 Giá thị trường 51.000.000, dùng để sản xuất thành phẩm E
TK 153 - C
10.000.000 Giá thị trường 8.000.000, dùng để sản xuất thành phẩm E
TK 155 - D
30.000.000 Giá thị trường 21.000.000
TK 155 - E
22.000.000 Giá thị trường là 25.000
TK 211
689.000.000
TK 214
210.000.000
Yêu cầu: 1. (L3 - 1,0 điểm): Xác định giá trị các chỉ tiêu mã số 140, 141, 149, 221, 222, 223 trên bảng cân
đối kế toán ngày 31/12/N. Biết rằng, doanh nghiệp chỉ có các loại hàng tồn kho trên và cuối năm N-1 doanh
nghiệp chưa trích lập dự phịng giảm giá hàng tồn kho.
2. (L3 - 1,0 điểm): Trình bày thông tin các chỉ tiêu mã số 140, 141, 149, 221, 222, 223 trên
bảng cân đối kế toán vào ngày 31/12/N theo mẫu sau:
Bảng cân đối kế toán ngày 31/12/N (trích)

Chỉ tiêu
3.
4.
3.
4.
5.
6.


Mã số
140
141
149
220
221
222
223

IV. Hàng tồn kho
1. Hàng tồn kho
2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (*)
II. Tài sản cố định
1. Tài sản cố định hữu hình
– Nguyên giá
– Giá trị hao mòn luỹ kế (*)

Thuyết minh

Số cuối năm

Bài 5. Cho số dư ngày 31/12/N của một số tài khoản tại doanh nghiệp X như sau (ĐVT: đồng):
Số hiệu TK
Số dư Nợ
Số dư Có
Ghi chú
TK 111
TK 112
TK 131 – KH X

TK 131-KH Y
TK 131 - KH Z
TK 131- KH M
TK 131- KH N

280.000.000
760.000.000
300.000.000
130.000.000
250.000.000
50.000.000

45.000.000
-

Kỳ hạn 01/12/N đến 31/3/N+2 1 năm 3 tháng
Kỳ hạn 22/12/N đến 22/01/N+1 9+22 ngày
Kỳ hạn 11/12/N đến 31/3/N+1 3 tháng + 11 ngày
Kỳ hạn 13/12/N-1 đến 31/3/N+1 1 năm 3 tháng
Kỳ hạn 01/02/N-1 đến 31/5/N
15 tháng: 1 năm 3 tháng

8


Yêu cầu:
1. (CĐR L3– 1,0 điểm) Xác định giá trị các chỉ tiêu mã số 110, 111, 112, 130, 131, 139 trên bảng cân đối
kế toán cuối kỳ. Biết rằng, ngoài các khoản nợ phải thu khách hàng ở trên doanh nghiệp khơng có các
khoản cơng nợ phải thu nào khác, năm N-1 doanh nghiệp chưa trích lập dự phịng nợ phải thu khó địi và
khơng có các khoản tương đương tiền

2. (CĐR L3 - 1,0 điểm) Trình bày thơng tin các chỉ tiêu mã số 110, 111, 112, 130, 131, 139 trên bảng
cân đối kế toán cột số cuối kỳ theo mẫu sau:
TRÍCH BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TỐN
Chỉ tiêu
Mã số Thuyết minh
Số cuối kỳ
Số đầu kỳ
Tài sản ngắn hạn
I.
Tiền và các khoản tương đương
110
tiền
1. Tiền
111
2. Các khoản tương đương tiền
112
III. Các khoản phải thu ngắn hạn
130
1. Phải thu ngắn hạn của khách hàng
131
2. Dự phòng phải thu ngắn hạn khó địi
139

9



×