Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Đề cương môn GDCD HK II lớp 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (197.12 KB, 5 trang )

TRƯỜNG THPT ĐÀO SƠN TÂY

ƠN TẬP HỌC KÌ II 2021 – 2022 (Bài 6 đến Bài 9)
Môn: Giáo dục công dân Khối 12 XÃ HỘI

CẤU TRÚC ĐỀ: Trắc nghiệm 7 điểm (28 câu); Tự luận 3 điểm (3 câu)
PHẦN TRẮC NGHIỆM
Bài 6 (20 câu)
Câu 1. Công an bắt người trong trường hợp nào dưới đây thì KHƠNG vi phạm quyền bất khả xâm phạm về
thân thể của công dân?
A. Một người đang bẻ khóa lấy trộm xe máy.
B. Hai nhà hàng xóm to tiếng với nhau.
C. Tung tin, bịa đặt nói xấu người khác.
D. Hai học sinh gây mất trật tự trong lớp học.
Câu 2: Theo quy định của pháp luật, bắt người trong trường hợp khẩn cấp được tiến hành khi có căn cứ cho
rằng người đó đang chuẩn bị thực hiện
A. bán hàng đa cấp.
B. tội phạm rất nghiêm trọng.
C. hủy bỏ các hình thức giao tiếp.
D. loại trừ các biện pháp quản chế.
Câu 3. Học sinh A đánh học sinh B gây thương tích. Hành vi của học sinh A là hành vi xâm phạm quyền được
pháp luật
A. bảo vệ tính mạng.
B. bảo hộ về nhân phẩm của công dân.
C. bảo hộ về danh dự của công dân.
D. bảo hộ về sức khỏe của công dân.
Câu 4. Học sinh có hành vi đăng tin lên trang facebook nhằm hạ uy tín của bạn bè là xâm phạm đến quyền
được pháp luật bảo hộ về
A. quan hệ thân hữu
B. danh dự, nhân phẩm
C. quan hệ nhân thân


D. nhu cầu cá nhân
Câu 5. Công dân tự ý vào nơi cư trú của người khác là vi phạm quyền bất khả xâm phạm về
A. bí mật gia truyền
B. thơng tin riêng biệt
C. danh tính
D. chỗ ở
Câu 6. Cơng dân có quyền tự do phát biểu ý kiến, bày tỏ quan điểm của mình về các vấn đề chính trị, kinh tế,
xã hội của đất nước là biểu hiện của quyền nào của cơng dân?
A. Quyền tự do báo chí.
B. Quyền văn hóa – xã hội.
C. Quyền tự do dân chủ
D. Quyền tự do ngôn luận
Câu 7. Không ai bị bắt, nếu khơng có quyết định của Tịa án, quyết định phê chuẩn của Viện Kiểm sát, trừ
trường hợp phạm tội quả tang có nghĩa là cơng dân có quyền
A. bất khả xâm phạm về thân thể.
B. được pháp luật bảo hộ về tính mạng.
C. bất khả xâm phạm về chỗ ở.
D. tự do ngôn luận.
Câu 8. Bất kỳ ai cũng có quyền bắt và giải ngay đến cơ quan Cơng an, Viện kiểm sát hoặc UBND nơi gần
nhất những người thuộc đối tượng
A. đang chuẩn bị thực hiện hành vi.
B. bị nghi ngờ phạm tội
C. có dấu hiệu thực hiện hành vi phạm tội.
D. đang thực hiện tội phạm.
Câu 9. H vì ghen ghét N nên đã tung tin xấu về N có liên quan đến việc mất tiền của một bạn trong lớp. Hành
vi của H là hành vi xâm phạm quyền được pháp luật bảo hộ về
A. danh dự và nhân phẩm của cơng dân.
B. tính mạng và sức khỏe của công dân.
C. bất khả xâm phạm về tinh thần của cơng dân.
D. tính mạng của cơng dân.

Câu 10: Mọi cơng dân có hành vi xâm phạm đến danh dự và nhân phẩm của người khác đều bị
A. bắt giữ khẩn cấp.
B. xét xử lưu động.
C. tước bỏ nhân quyền.
D. xử lí theo pháp luật.
Câu 11. Theo quy định của pháp luật, cơ quan nào dưới đây có thẩm quyền ra quyết định hoặc phê chuẩn lệnh
bắt và giam, giữ người?
A. Viện kiểm sát
B. Ủy ban nhân dân
C. Chủ tịch nước
D. Quốc hội
Câu 12: Người làm nhiệm vụ chuyển phát thư tín, điện tín khơng vi phạm quyền được bảo đảm an tồn và bí
mật thư tín, điện thoại, điện tín khi tự ý thực hiện hành vi nào sau đây?
A. Phát tán công văn gửi nhầm địa chỉ.
B. Chia sẻ điện tín của khách hàng.
C. Tiêu hủy thư khơng có ngườinhận.
D. Lựa chọn dịch vụ điện hoa.
Câu 13: Học sinh trong giờ sinh hoạt phát biểu ý kiến, bình bầu ban cán sự lớp là thực hiện quyền tự do cơ bản
nào dưới đây?
A. Quyền ứng cử, bầu cử.
B. Quyền khiếu nại.
C. Quyền tự do ngôn luận.
D. Quyền tố cáo.


Câu 14. Một trong những ý nghĩa quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân là nhằm
A. ngăn chặn hành vi tùy tiện bắt giữ người.
B. bảo vệ uy tín cho lãnh đạo Nhà nước.
C. bảo vệ danh dự nhân phẩm cho công dân.
D. bảo vệ thông tin riêng của công dân.

Câu 15. Qua các buổi tiếp xúc cử tri “Cơng dân có quyền đóng góp ý kiến, kiến nghị với các đại biểu Quốc
hội và đại biểu Hội đồng nhân dân về những vấn đề mình quan tâm”, thông qua quyền nào dưới đây?
A. Quyền tố cáo.
B. Quyền bầu cử, ứng cử.
C. Quyền khiếu nại.
D. Quyền tự do ngôn luận.
Câu 16. Do nghi ngờ bà B lấy điện thoại di động của mình, bà A đã chửi rũa bà B trước mặt nhiều người.
Hành vi của bà A là vi phạm quyền
A. bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân.
B. được pháp luật bảo hộ về tính mạng của cơng dân.
C. bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.
D. được pháp luật bảo hộ về danh dự của công dân.
Câu 17. Cho rằng ơng T đã cố ý dàn xếp để mình bị giám đốc kỷ luật và cho thôi việc, K đã tố cáo ông T với
lý do bịa đặt, rằng ơng T có quan hệ bất chính với chị Y. Thấy vậy, con ông T là G đã nhờ P và N đến nói
chuyện với K nhưng khơng được. Do thiếu kiềm chế nên N đã chửi bới vợ anh K, còn P đã đánh anh K bị
thương phải nhập viện. Chứng kiến cảnh xơ xát đó, chị Q liền quay phim và tung lên mạng với nội dung ông T
thuê người đánh chồng mình để xiết nợ nhằm hạ uy tín của ơng T. Những ai đã vi phạm quyền được pháp luật
bảo hộ về danh dự và nhân phẩm của cơng dân?
A. Ơng T, anh P, N và anh K.
B. Anh K, anh N và chị Q.
C. Anh K, N và anh P.
D. Chị Q, ông T, anh K và N.
Câu 18: Giám đốc một công ty tổ chức sự kiện là anh M yêu cầu nhân viên là anh S khống chế và giữ khách
hàng là anh Q tại nhà kho do anh Q có hành vi gây rối. Sau hai ngày tìm kiếm, vợ anh Q là chị T phát hiện anh
bị giam ở công ty này nên nhờ anh B đến giải cứu chồng. Vì anh S không đồng ý thả anh Q nên anh B đã đánh
khiến anh S bị gãy tay. Những ai sau đây vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân?
A. Anh S vả anh B.
B. Anh M và anh S.
C. Anh M, anh S và chị T.
D. Anh M, chị T và anh B.

Câu 19: Bà A là giám đốc, bà T là phó giám đốc, ông M và chị H là nhân viên, anh B là bảo vệ cùng làm việc tại công ty
X. Trong một cuộc họp, ông M nêu ý kiến trái chiều nên đã bị bà A yêu cầu dừng phát biểu. Mặc dù vậy, ơng M vẫn kiên
quyết trình bày quan điểm của mình. Thấy vậy, bà T ép ơng M dừng lời và chỉ đạo anh B đuổi ông ra ngồi. Có mặt trong
cuộc họp, chị H đã dùng điện thoại quay lại toàn bộ sự việc và chia sẻ với nhiều người. Những ai sau đây đã vi phạm
quyền tự do ngôn luận của công dân?
A. Bà T, bà A và anh B.
B. Bà T, chị H và anh B.
C. Bà A và bà T.
D. Bà A và chị H.

Câu 20: Thương con gái mình là chị M bị chồng là anh K đánh trọng thương phải nhập viện điều trị một
tháng, ông N nhờ anh T đến nhà dọa nạt con rể. Trong lúc hai bên tranh cãi, anh T đẩy anh K ngã gãy tay nên
anh T bị ông P bố anh K áp giải đến cơ quan cơng an. Những ai dưới đây KHƠNG vi phạm quyền được pháp
luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe?
A. Chị M, ông N và anh K.
C. Anh K và ông N.
B. Anh K và ông P.
D. Chị M, ông N và ông P.
Bài 7 (20 câu)
Câu 1. Quyền ứng cử của công dân được thực hiện bằng cách nào dưới đây?
A. Tự ứng cử và được giới thiệu ứng cử.
B. Vận động người khác giới thiệu mình.
C. Giới thiệu mình với tổ bầu cử.
D. Tuyên truyền về bản thân báo chí.
Câu 2. Quyền tham gia quản lý Nhà nước và xã hội là quyền của ai dưới đây?
A. Tất cả mọi người sinh sống ở Việt Nam.
B. Mọi công dân.
C. Riêng cho những người lớn.
D. Riêng cho cán bộ, công chức nhà nước.
Câu 3. Chị V bị giám đốc cơng ty kỷ luật với hình thức “chuyển cơng tác khác”. Khi cho rằng quyết định của

giám đốc công ty là trái pháp luật, xâm phạm quyền và lợi ích hợp pháp của mình, chị V cần sử dụng quyền
nào dưới đây của công dân để khôi phục quyền và lợi ích hợp pháp của mình?
A. Quyền tố cáo.
B. Quyền tự do ngơn luận.
C. Quyền bình đẳng của cơng dân trước pháp luật.
D. Quyền khiếu nại.
Câu 4. Ở phạm vi cơ sở, dân chủ trực tiếp trong bầu cử được thực hiện theo nguyên tắc nào dưới đây?
A. Bình đẳng, trực tiếp, dân chủ.
B. Trực tiếp, thẳng thắn, tự do.
C. Bình đẳng, tự do, dân chủ, tự nguyện.
D. Phổ thơng, bình đẳng, trực tiếp, bỏ phiếu kín.
Câu 5. Người thuộc trường hợp nào dưới đây không được thực hiện quyền bầu cử?
A. Đang cách ly y tế tập trung
B. Đang chấp hành án phạt tù.
C. Đang đi công tác ở biên giới, hải đảo.
D. Đang bị nghi ngờ vi phạm pháp luật.
Câu 6. Ở phạm vi cơ sở, quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội được thực hiện tại các hội nghị toàn thể


nhân dân hoặc chủ hộ gia đình về các chủ trương và mức đóng góp bằng cách
A. Tự do phát biểu ý kiến.
B. Khơng đồng tình với quyết định của chính quyền.
C. Khơng có biểu hiện gì.
D. Biểu quyết cơng khai hoặc bỏ phiếu kín.
Câu 7. T và H thấy một nhóm thanh niên đang tiêm chích ma túy trong hẻm nhỏ. Trong trường hợp này T và
H nên báo cho ai và thực hiện quyền gì dưới đây của cơng dân?
A. Tố cáo với bất kì người lớn nào.
B. Thơng báo cho bố mẹ.
C. Báo cho bất kì cơ quan nào.
D. Tố cáo với công an phường.

Câu 8. Nguyên tắc nào không phải là nguyên tắc bầu cử?
A. Phổ thơng.
B. Bình đẳng.
C. Cơng khai.
D. Trực tiếp.
Câu 9: Nhằm khơi phục lại quyền lợi hợp pháp của các cá nhân và tổ chức là mục đích của
A. tố cáo.
B. đền bù thiệt hại.
C. khiếu nại.
D. chấp hành án.
Câu 10. Bầu cử là quyền dân chủ cơ bản của công dân trong lĩnh vực
A. xã hội.
B. quản lí.
C. văn hóa.
D. chính trị.
Câu 11. Dự thảo Hiến pháp năm 2013 trước khi ban hành đã được thông qua thảo luận, lấy ý kiến trong nhân
dân. Điều này thể hiện quyền nào dưới đây của cơng dân ?
A. Quyền tự do chính kiến.
B. Quyền tự do dân chủ.
C. Quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội.
D. Quyền tham gia xây dựng đất nước.
Câu 12. Tham gia thảo luận, góp ý kiến xây dựng các văn bản pháp luật quan trọng, liên quan đến các quyền
và lợi ích cơ bản của cơng dân là việc thực hiện quyền tham gia quản lý nhà nước ở
A. phạm vi cả nước
B. phạm vi cơ sở
C. phạm vi địa phương
D. phạm vi cơ sở và địa phương
Câu 13: Theo quy định cùa pháp luật, công dân không vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể khi bắt
người
A. đã tham gia giải cứu nạn nhân.

B. đang tìm hiểu hoạt động tín ngưỡng.
C. đang thực hiện hành vi phạm tội.
D. đã chứng thực di chúc thừa kề.
Câu 14. Người có quyền tố cáo là
A. mọi cá nhân, cơ quan, tổ chức
B. những cơ quan nhà nuớc có thẩm quyền
C. mọi cơng dân
D. những cán bộ cơng chức nhà nước.
Câu 15. Mục đích của tố cáo là
A. phát hiện, ngăn chặn việc làm trái pháp luật
B. khơi phục quyền và lợi ích của cơng dân
C. xâm hại đến quyền tự do công dân
D. khôi phục danh dự
Câu 16: Theo quy định của pháp luật, tại thời điểm tổ chức bầu cử, cử tri không vi phạm nguyên tắc bầu cử
khi
A. đồng loạt sao chép phiếu bầu.
B. ủy quyền thực hiện nghĩa vụ bầu cử.
C. độc lập lựa chọn ứng cử viên.
D. công khai nội dung đã viết vào phiếu bầu.
Câu 17. Anh A nhờ con thay mình đi bỏ phiếu bầu cử nhưng con anh đã từ chối. Con anh A không vi phạm
nguyên tắc bầu cử nào dưới đây?
A. Gián tiếp.
B. Đại diện.
C. Ủy quyền.
D. Trực tiếp.
Câu 18: Ông B Chủ tịch xã chỉ đạo chị M là văn thư không gửi giấy mời cho anh H là trưởng thôn tham dự
cuộc họp triển khai kế hoạch xây dựng đường liên xã đi qua thôn của anh H. Biết chuyện nên anh K đã thẳng
thắn phê bình ơng B trong cuộc họp và bị anh T chủ tọa ngắt lời, khơng cho trình bày hết ý kiến của mình.
Bực tức, anh K đã bỏ họp ra về. Những ai dưới đây không vi phạm quyền tham gia quản lí nhà nước và xã
hội?

A. Chị M, anh H và anh K.
C. Chị M, anh H và ông B.
B. Chị M, anh K và ông B.
D. Anh H, anh K và anh T.
Câu 19. Tại một điếm bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp, sau khi được chị N viết hộ phiếu bầu theo
ý của mình, cụ M là người cao tuổi nhờ anh A bỏ giúp phiếu bầu đó vào hịm phiếu nhưng anh A lại nhờ chị
T và được chị T đồng ý bỏ phiếu bầu của cụ M thay mình. Tranh thủ cơ hội này, chị T đã tự ý sửa phiếu bầu
của cụ M theo ý mình rồi mới bỏ phiếu bầu đó vào hịm phiếu. Những ai sau đây vi phạm nguyên tắc bầu cử
bỏ phiếu kín?
A. Chị N, cụ M và chị T.
B. Chị N, cụ M và anh A.
C. Chị N, chị T và anh A.
D. Cụ M, chị T và anh A.
Câu 20: Ông C là giám đốc, chị N là kế toán và anh S là nhân viên cùng công tác tại sở X. Lo sợ anh S biết
việc mình sử dụng xe ơ tơ của cơ quan cho thuê để trục lợi, ông C chỉ đạo chị N tạo bằng chứng giả vu khống
anh S làm thất thoát tài sản của cơ quan rồi kí quyết định buộc thơi việc đối với anh. Phát hiện chị N đã vu
khống mình nên anh S nhờ anh M viết bài cơng khai bí mật đời tư của chị N trên mạng xã hội. Bức xúc, chị
N đã trì hỗn việc thanh tốn các khoản phụ cấp của anh S. Hành vi của những ai sau đây có thể vừa bị khiếu


nại, vừa bị tố cáo?
A. Chị N, anh M và anh S.
C. Ơng C và chị N.

B. ơng C, chị N và anh M.
D. Anh S và anh M.

Bài 8 ( 10 câu)
Câu 1. Quyền được khuyến khích, bồi dưỡng để phát triển tài năng của cơng dân thuộc nhóm quyền nào dưới
đây?

A. Quyền được sáng tạo.
B. Quyền được phát triển.
C. Quyền học tập.
D. Quyền tác giả.
Câu 2. Tác phẩm văn học do công dân tạo ra được pháp luật bảo hộ theo quy định của pháp luật về ?
A. Quyền được sáng tạo của công dân.
B. Quyền được phát triển của công dân.
C. Quyền học tập của công dân.
D. Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự.
Câu 3. Công dân được tự do lựa chọn học bằng nhiều hình thức khác nhau, ở các loại trường khác nhau là
biểu hiện của
A. quyền được đối xử bình đẳng về cơ hội học tập.
B. quyền học bất cứ ngành nghề nào.
C. quyền học thường xuyên, học suốt đời.
D. quyền học không hạn chế
Câu 4. Việc mở trường trung học phổ thông chuyên ở nước ta hiện nay nhằm
A. bảo đảm tính nhân văn trong giáo dục.
B. bảo đảm cơng bằng trong giáo dục.
C. đào tạo chuyên gia kỹ thuật cho đất nước.
D. bồi dưỡng nhân tài cho đất nước.
Câu 5: Theo quy định của pháp luật, công dân thực hiện quyền sáng tạo khi
A. tham chiếu mơ hình, kiểu dáng.
B. kiểm tra nguồn gốc, niêm phong .
C. đối sánh mẫu mã, nhãn hiệu.
D. đưa ra phát minh, sáng chế.
Câu 6. Cơng dân có thể học bằng nhiều hình thức khác nhau phù hợp với khả năng và điều kiện của mình là
thực hiện hình thức học
A. giáo trình liên thơng.
B. chương trình song ngữ.
C. thường xuyên, suốt đời.

D. gián đoạn, chuyển tiếp.
Câu 7. Nhà trường phát động cuộc thi vẽ tranh với chủ đề “An tồn giao thơng – nét đẹp học đường”. H đã
tự ý sao chép bức tranh của anh trai và gửi dự thi với tên mình. H đã vi phạm quyền nào dưới đây của công
dân?
A. Sáng tạo.
B. Ứng dụng.
C. Ủy nhiệm.
D. Chuyển nhượng.
Câu 8. K đạt huy chương vàng Toán cấp quốc gia do Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức nên được một số
trường đại học chọn tuyển thẳng. K đã được thực hiện quyền nào dưới đây của công dân?
A. Được ghi nhận.
B. Được phát triển.
C. Được tôn vinh.
D. Được bảo vệ.
Câu 9. M có năng khiếu về vẽ và đã thi đỗ vào Trường Đại học Mỹ thuật nhưng bố mẹ bắt M nghỉ học và
làm công nhân may để phụ giúp kinh tế gia đình. Bố mẹ M đã vi phạm những quyền nào dưới đây của công
dân?
A. Học tập và sáng tạo.
B. Học tập và lao động.
C. Lao động và giải trí.
D. Lao động và phát triển.
Câu 10. Cơng dân có quyền học tập ở các bậc học, từ tiểu học đến đại học và sau đại học theo quy định của
pháp luật là thể hiện
A. quyền học tập không hạn chế.
B. quyền học tập thường xuyên.
C. quyền học tập ở nhiều bậc học.
D. quyền học tập theo sở thích.
Bài 9. (5 câu)
Câu 1: Pháp luật về sự phát triển kinh tế quy định khi tiến hành hoạt động kinh doanh, mọi chủ thể kinh tế
đều phải

A. quản lí bằng hình thức trực tuyến .
B. kinh doanh đúng ngành nghề ghi trong giấy phép
C. đào tạo nguồn lực kế cận.
D. bảo vệ nguồn vốn kinh doanh của công ty.
Câu 2. Công ty sản xuất thực phẩm đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm là đã thực hiện nghĩa vụ nào dưới
đây của người kinh doanh?
A. Đảm bảo chất lượng thực phẩm.
B. Bảo đảm an toàn sức khỏe cho nhân dân.
C. Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng.
D. Bảo đảm chất lượng cuộc sống.
Câu 3. Để thực hiện chiến lược phát triển bền vững đất nước, công cụ, phương tiện được xem là có vai trị
nổi bật nhất là
A. văn hóa.
B. pháp luật.
C. tiền tệ.
D. đạo đức.


Câu 4. Pháp luật quy định các mức thuế khác nhau đối với các doanh nghiệp, căn cứ vào
A. uy tín của người đứng đầu doanh nghiệp.
B. ngành, nghề, lĩnh vực và địa bàn kinh doanh.
C. thời gian kinh doanh của doanh nghiệp.
D. khả năng kinh doanh của doanh nghiệp.
Câu 5. Việc đưa ra các quy định về thuế, pháp luật đã tác động đến lĩnh vực
A. môi trường.
B. kinh tế.
C. văn hóa.
D. quốc phịng an ninh.
PHẦN TỰ LUẬN
ƠN TẬP PHẦN CÂU HỎI TÌNH HUỐNG (Nhận biết các quyền tự do, dân chủ)

Nếu trong câu hỏi có các cụm từ sau
Trả lời quyền
Bắt, giam, giữ, nhốt…
Quyền bất khả xâm phạm về thân thể của cơng dân
Đánh, gây thương tích, hành hung, tra tấn, gây chết
Quyền được pháp luật bảo hộ về sức khỏe và tính
người…
mạng của cơng dân
Chửi bới, sỉ nhục, lăng mạ, bôi nhọ, vu khống, đặt
Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự và nhân
điều, nói xấu…
phẩm
Tự tiện vào khám xét, lục sốt nhà, phịng của người
Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân
khác…
Tự tiện bóc, mở thư, xem email, tin nhắn, đăng nhập
Quyền được đảm bảo an tồn, bí mật thư tín, điện
vào trang cá nhân của người khác…
thoại, điện tín.
Phát biểu, bày tỏ quan điểm … trong các cuộc
họp, viết báo, tiếp xúc cử tri viết thư cho đại biểu

Quyền tự do ngơn luận

Góp ý xây dựng Hiến pháp, pháp luật…

Quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội

VÍ DỤ MỘT SỐ TÌNH HUỐNG SAU
Câu 1. Do nghi ngờ thanh niên đứng phía sau lưng móc túi lấy tiền của mình, anh T đã bắt giam người thanh

niên đó suốt 3 giờ để tra hỏi, sau đó cịn đánh người thanh niên gây thương tích. Hành vi của anh T đã vi
phạm những quyền tự do cơ bản nào của công dân?
TL: Hành vi của anh T đã vi phạm những quyền sau:
- Quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân (hành vi bắt giam)
- Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe của cơng dân (hành vi đánh gây thương tích)
Câu 2. Năm 2019 anh M thuê lại một căn phòng trong nhà bà N với hợp đồng có thời hạn 4 năm để sinh
sống. Đến đầu năm 2021 nhà bà N bị mất điện thoại iPhone 13, do nghi ngờ anh M lấy cắp điện thoại của
mình nên bà N đã chửi bới, sỉ nhục anh M trước sự chứng kiến của nhiều người, sau đó tự tiện vào lục sốt
phịng anh M để tìm kiếm điện thoại của mình.
Hành vi của bà N đã vi phạm những quyền tự do cơ bản nào của công dân?
TL: Hành vi của bà N đã vi phạm những quyền sau:
- Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự và nhân phẩm của công dân (hành vi chửi bới, sỉ nhục)
- Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân (hành vi lục sốt phịng)
Câu 3. Mỗi lần họp tổ dân phố Ơng A thường phát biểu ý kiến bày tỏ ý kiến, quan điểm của mình về chủ
trương, chính sách và pháp luật của Nhà nước. Vậy ông A đang thực hiện quyền gì của cơng dân?
TL: Ơng A đang thực hiện quyền tự do ngôn luận của công dân.
Câu 4. T bỏ quên điện thoại trên bàn, H đã tự ý đọc tin nhắn, vào kiểm tra email của T, H đã vi phạm quyền
tự dó cơ bản nào của cơng dân?
TL: H vi phạm Quyền được đảm bảo an toàn, bí mật thư tín, điện thoại, điện tín.



×