Tải bản đầy đủ (.docx) (24 trang)

(TIỂU LUẬN) đề tài PHÂN TÍCH mô HÌNH KINH DOANH và các yếu tố mô HÌNH KINH DOANH của tập đoàn APPLE INC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (473.45 KB, 24 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
THUONGMAI UNIVERSITY

BÀI THẢO LUẬN NHÓM
HỌC PHẦN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ CĂN BẢN

ĐỀ TÀI
PHÂN TÍCH MƠ HÌNH KINH DOANH VÀ CÁC YẾU TỐ
MƠ HÌNH KINH DOANH CỦA TẬP ĐỒN APPLE INC

Sinh viên thực hiện: Nhóm 6
Giảng viên:

Nguyễn Phan Anh

Lớp học phần:

2189PCOM2011

Hà Nội, ngày 15 tháng 11 năm 2021
Mục lục
1


I. ĐẶT VẤN ĐỀ...............................................................................................................3
II. NGHIÊN CỨU VẤN ĐỀ............................................................................................4
1. Mục đích nghiên cứu................................................................................................4
2. Nhiệm vụ...................................................................................................................4
3. Phạm vi nghiên cứu: Trong tập đoàn Apple INC...................................................5
III. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU: Tập đoàn Apple INC.............................................5
1. Giới thiệu chung về tập đồn...................................................................................5


2. Lịch sử hình thành của Tập đoàn Apple.................................................................6
3. Thành tựu đã đạt được.............................................................................................6
IV. MƠ HÌNH NGHIÊN CỨU:.......................................................................................7
V. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU:.............................................................................7
VI. THỰC TRẠNG NGHIÊN CỨU:..............................................................................8
A. Phân tích mơ hình kinh doanh của APPLE INC...................................................8
1. Giới thiệu chung......................................................................................................8
2. Cơ sở hạ tầng...........................................................................................................8
3. Khu vực chào bán:................................................................................................. 10
4. Khu vực khách hàng:............................................................................................. 10
5. Khu vực tài chính.................................................................................................. 12
B. Các yếu tố của mơ hình kinh doanh..................................................................... 12
1. Mơ hình doanh thu của Apple................................................................................ 12
2. Mục tiêu giá trị...................................................................................................... 13
3. Chiến lược thị trường:........................................................................................... 13
4. Môi trường cạnh tranh:.......................................................................................... 15
5. Lợi thế cạnh tranh.................................................................................................. 16
2


6. Đội ngũ quản trị..................................................................................................... 17
7. Cơ hội thị trường................................................................................................... 17
8. Cấu trúc tổ chức.................................................................................................... 18
VII. PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ:.................................................................................... 20
1. Ưu điểm................................................................................................................... 20
2. Nhược điểm............................................................................................................. 21
3. Khó khăn................................................................................................................. 21
4. Giải pháp................................................................................................................. 22
VIII. KẾT LUẬN........................................................................................................... 22


I. ĐẶT VẤN ĐỀ
Mơ hình kinh doanh đóng vai trị rất quan trọng, nó được ví như là DNA của doanh
nghiệp bởi nó xác định được vị trí của cơng ty trên thị trường và vạch ra những việc phải
3


thực hiện để đạt được điều đó. Việc triển khai và thực hiện một mơ hình kinh doanh nào
đó cũng buộc doanh nghiệp phải suy nghĩ sâu sắc và quyết định khó khăn kể cả với tập
đồn lớn như Apple Inc. Mơ hình kinh doanh đem lại cho Apple nguồn doanh thu khổng
lồ và trở thành thương hiệu toàn cầu tốt nhất. Chính sự độc quyền về cả phần cứng và
phần mềm đã làm nên giá trị khác biệt cho các sản phẩm của Apple. Tuy nhiên, chính nó
cũng tạo ra nhiều khó khăn: giá thành các sản phẩm của hãng quá đắt đỏ so với một
thương hiệu toàn cầu; nhiều sản phẩm của Apple được coi là “thiếu tính thực tế” do tốc
độ phát triển quá nhanh; nhiều chức năng trong sản phẩm của hãng thậm chí cịn khó
khăn trong việc kết nối với các sản phẩm của hãng khác. Bên cạnh đó, việc tự mình phải
cạnh tranh với các hãng điện thoại khác sử dụng hệ điều hành Android cũng là một áp lực
không nhỏ đối với Apple. Để giải quyết các vấn đề này, Apple luôn tập trung phát triển
những sản phẩm mới mang tính đột phá, bắt kịp với xu thế và nhu cầu khách hàng nhờ
vào việc chú trọng bồi dưỡng đội ngũ nhân viên sáng tạo. Thêm vào đó là việc kiểm sốt
nghiêm ngặt đối với các ứng dụng của Apple – ở một mức độ nào đó – có thể giúp họ
phịng tránh một số nguy cơ như phần mềm lừa đảo, mất thông tin khách hàng hay vi
phạm bản quyền. Tất cả biện pháp này đều nhắm vào việc đề cao giá trị cảm nhận khách
hàng cũng là mục đích cốt lõi của thương hiệu.
AI. NGHIÊN CỨU VẤN ĐỀ
1. Mục đích nghiên cứu

Phân tích mơ hình kinh doanh và các yếu tố mơ hình kinh doanh của tập đồn Apple
INC. Từ đó nắm được các ưu nhược điểm cũng như khó khăn của mơ hình và rút ra
các giải pháp khắc phục.
2. Nhiệm vụ


Xác định, phân tích mơ hình kinh doanh của tập đồn Apple
INC. Mơ tả các yếu tố mơ hình kinh doanh của tập đoàn.
Đánh giá được ưu, nhược điểm của mơ hình kinh doanh hiện tại.

4


Nêu ra các khó khăn gặp phải rồi từ cơ sở đó đưa ra một số ý kiến để đổi mới, cải
thiện tình trạng.
3. Phạm vi nghiên cứu: Trong tập đoàn Apple INC.

III. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU: Tập đoàn Apple INC
1. Giới thiệu chung về tập đoàn

Apple hay Apple Inc. là một tập đồn cơng nghệ của Mỹ có trụ sở chính đặt tại
Cupertino, California, chuyên thiết kế, phát triển và bán thiết bị điện tử tiêu dùng và
các dịch vụ trực tuyến. Nó được coi là một trong 5 công ty lớn ngành công nghệ
thông tin của Mỹ cùng với Amazon, Google, Microsoft và Facebook.
Ba nhà sáng lập của Apple là Steve Wozniak, Steve Jobs và Ronald Wayne. Trong
hơn 40 năm tồn tại của mình, cơng ty có tổng cộng 7 vị CEO. Nhưng chỉ có 2 CEO
để lại nhiều ấn tượng với những thành tựu nổi bật được quan tâm nhất là Steve Jobs
và Tim Cook. Họ là người có cơng lớn đưa Apple đứng ở vị thế như ngày hơm nay
trên thương trường.
Các dịng sản phẩm phần cứng của hãng bao gồm: điện thoại thông minh iPhone,
máy tính bảng iPad, máy tính xách tay Macbook, máy tính cá nhân Mac, máy nghe
nhạc di động iPod, đồng hồ thông minh Apple Watch, máy phát đa phương tiện kỹ
thuật số Apple TV, tai nghe không dây Airpods, tai nghe AirPods Max và loa thông
minh Homepod. Doanh nghiệp được thành lập vào ngày 01/14/1976 dưới tên Apple
Computer, Inc., sau đó mới được đổi tên thành Apple Inc vào đầu năm 2007.


5


Logo làm nên thương hiệu của tập đoàn Apple

Người sáng lập Apple (ảnh:

internet)
2. Lịch sử hình thành của Tập đồn Apple

Ngày 01/04/1976: Apple được thành lập bởi 3 người là Steve Wozniak, Steve Jobs và
Ronald Wayne
Tháng 7/1976: Sản phẩm đầu tiên Apple I được bán ra thị trường với giá 666.66 USD
Năm 1980: Steve Jobs rời khỏi Apple và John Sculley trở thành giám đốc điều hành
công ty
Năm 1990: Sản phẩm máy tính xách tay Macintosh, PowerBook được sản xuất
Năm 1998: Apple thay đổi thiết kế IMac và phát triển đồng thời dịng sản phẩm Mac
OS X
Tháng 10/2001: Cơng ty giới thiệu sản phẩm máy nghe nhạc IPod cầm tay
Năm 2002: Apple thỏa thuận với các hãng ghi âm về việc bán bản quyền nhạc trên
ITunes Music Store
Ngày 09/01/2007: Giới thiệu chiếc Iphone đầu tiên với màn hình cảm ứng 3.5 inch
Ngày 09/06/2008: Trình làng Iphone 3G, smartphone chạy trên băng tần 3G

6


Ngày 27/01/2010: Ra mắt dòng sản phẩm đột phá mới với những tính năng phục vụ
nhu cầu giải trí là Ipad

Ngày 04/10/ 2011: Cho ra mắt dòng Iphone 4s với chíp lõi kép A5 và camera 8MP
Năm 2014: Mẫu Iphone 6 với thiết kế đột phá và độ mỏng đáng kinh ngạc được ra
mắt.
Liên tục trong các năm từ 2014 đến 2021, Apple cho ra mắt các dòng sản phẩm điện
thoại thơng minh, máy tính bảng với các phiên bản nâng cấp khác nhau.
3. Thành tựu đã đạt được

Apple đứng đầu trong báo cáo Thương hiệu Toàn cầu Tốt nhất hàng năm của
Interbrand trong sáu năm liên tiếp; 2013,2014, 2015, 2016, 2017 và 2018 với định giá
là 214,48 tỷ USD.
Apple là công ty công nghệ lớn nhất thế giới theo doanh thu và là một trong những
công ty giá trị nhất thế giới.
Đây cũng là nhà sản xuất điện thoại di động lớn thứ ba thế giới sau Samsung và
Huawei.
Vào tháng 8 năm 2018, Apple đã trở thành công ty Hoa Kỳ giao dịch công khai đầu
tiên được định giá trên 1 đơ la nghìn tỷ và chỉ hai năm sau, vào tháng 8 năm 2020, trở
thành công ty đầu tiên trị giá 2 nghìn tỷ đơ la Mỹ.
Từ 1,39 triệu chiếc iPhone thế hệ đầu tiên vào năm 2007 đến 222,4 triệu chiếc iPhone
6/6 Plus vào thời điểm đỉnh cao, Apple đã bán được 1.143.924.814 chiếc điện thoại
thông minh iPhone tính đến hết tháng 3 năm 2020
IV. MƠ HÌNH NGHIÊN CỨU:
Mơ hình doanh thu
doanh thu doanh

Kết luận

Mục tiêu giá trị

Chiến lược thị
trường


7


Phân tích
Đánh giá

Cơ hội thị trường

hình kinh
Mơi trường cạnh

Lợi thế cạnh tranh
VI. THỰC
Đội ngũTRẠNG
quản lí
NGHIÊN
CỨU:
Cấu trúc tổ chức
A. Phân
V. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU:
tích mơ
hình
kinh
tài liệu khoa học về mơ hình kinh doanh và các
doanh của tập đồn Apple INC.
doanh
của
Tìm hiểu, tra cứu thơng tin trên những nguồn cung chính thống.
APPLE

Thu thập, tổng hợp các thông tin liên quan đến lĩnh vực cần phân tích.
INC
Chọn lọc, đánh giá những thơng tin phù hợp với u cầu.
Phân tích
1. Giới
thiệu
chun
g
M
ơ


hình kinh doanh của Apple dựa vào việc tích hợp nội dung, có phần
mềm, có phương tiện truyền thơng vào ứng dụng, máy tính xách
tay, điện thoại, máy tính bảng để thúc đẩy tăng trưởng gồm các
phần sau:
1.1. Đối tác chính (Key partners)
1.2. Các hoạt động chính (Key activities)
1.3. Các tài nguyên chính (Key resources)
1.4. Các đề xuất giá trị (Value propositions)
1.5. Mối quan hệ khách hàng (Customer relationships)
1.6. Kênh (Channels)
8


1.7. Phân khúc khách hàng (Customer segments)
1.8. Cơ cấu chi phí (Cost structure)
1.9. Những nguồn doanh thu (Revenue streams)
2. Cơ sở hạ tầng
2.1. Mạng lưới đối tác

Đằng sau sự thành công của apple là cả một mạng lưới nhà cung cấp, phân
phối nhưng bên cạnh đó những cơng ty này cũng được hưởng khá nhiều lợi
nhuận từ Apple sau đây là 1 số hãng chủ yếu cung cấp:
Loại đối tác
Hoạt động
(ICT)
Kinh doanh (tư
vấn)
Qualcomm
Dịch vụ điện tám
đám mây
Kỉ niệm
Apple watch
IOT
AT&T

2.2 Các hoạt động chính:
Các hoạt động đặc biệt của Apple bao gồm đổi mới, tiếp thị, chất lượng, dịch vụ
khách hàng mạnh mẽ, sự đơn giản và hiệu quả tài chính mạnh mẽ.


9


Thiết kế
Nghiên cứu và phát triển: Để duy trì vị thế của mình, Apple đầu tư vào nghiên
cứu và phát triển nhưng họ cũng mua lại các công ty để tăng tốc khả năng công
nghệ. Và sự đầu tư ngày càng tăng cao vào R&D

Xây dựng thương hiệu: Năm 2021 Apple vẫn giữ vị trí đầu trong các thương

hiệu giá trị nhất theo Interbrand
2.3 Các nguồn tài nguyên chính:
Di sản của Steve
Jobs Thương hiệu
Sở hữu trí tuệ và nghiên
cứu Con người
Đội ngũ quản lý
3. Khu vực chào bán:

Nghĩ khác: “Hãy suy nghĩ khác biệt” là lời mời từ Apple để sáng tạo. Kể từ
những ngày đầu ra đời, Mac đã được liên kết với các nhà thiết kế và kể từ đó
nó đã sử dụng điều đó để thúc đẩy và khuyến khích sự sáng tạo thơng qua các
thiết bị của mình
Cơng nghệ hoạt động: Lời hứa là sự đơn giản, dễ sử dụng và tích hợp liền mạch
giữa các thiết bị. Ngay cả trong những ngày đầu đã sử dụng để đánh bại đối thủ
cạnh tranh của mình là Microsoft dựa trên đề xuất giá trị đơn giản này. Người
dùng có thể dễ dàng sử dụng iPad làm màn hình thứ 2 với Macbook của mình –
khơng u cầu cấu hình hoặc cài đặt, nó chỉ ở đó như một tùy chọn. Mức độ dễ

10


sử dụng đó đã dẫn đến vị thế của Apple như một công nghệ được xây dựng
xung quanh người dùng.
Riêng tư của bạn được an tồn với chúng tơi: Apple không dựa vào doanh thu
quảng cáo và sử dụng điều này như một phần của đề xuất giá trị của mình.
Hơn nữa, phần mềm IOS cung cấp các tùy chọn để người dùng sử dụng trình
chặn quảng cáo.
4. Khu vực khách hàng:


4.1 Quan hệ khách hàng:
Khối quan hệ khách hàng xác định kiểu quan hệ mà doanh nghiệp muốn với khách
hàng của mình. Đổi lại, điều này xác định mức độ và loại tài nguyên cần thiết để
cung cấp trải nghiệm khách hàng.
 Quán bar genius trong các cửa hàng Apple: những quán này cung cấp một địa

điểm thực tế để mọi người có thể khám phá cách sử dụng thiết bị và phần mềm.
Tuy nhiên mức độ phù hợp tương đối thấp và điều này chủ yếu là để giới thiệu
và giới thiệu sản phẩm cho khách hàng mới tiềm năng.
 Hỗ trợ khách hàng: Đây là nơi Apple cung cấp một loạt các tùy chọn tự hỗ trợ.

Trong trường hợp hư hỏng hoặc sửa chữa khách hàng sẽ được chỉ định đến cửa
hàng hoặc trung tâm bảo hành chính thức của Google.
 Điện thoại hỗ trợ khách hàng
 Hỗ trợ trò chuyện
 Cộng đồng: Với số lượng người hâm mộ Apple ngồi kia, khơng có gì ngạc nhiên

khi người sử dụng có thể dễ dàng kết bạn.
4.2 Kênh phân phối:
 Trong mơ hình kinh doanh, phân khúc kênh không chỉ đề cập đến phân phối mà
cách tiếp cận, giao tiếp cũng quan trọng không kém. Các kênh tiếp thị là cơ chế
cho cách mình tạo ra nhận thức về thương hiệu, phát triển mối quan hệ khách hàng,
cung cấp dịch vụ khách hàng cũng như có được khách hàng. Các kênh của Apple
11


gồm: Apple Store, các trang web của Apple, cửa hàng bên thứ ba, đại lý, công ty
viễn thông.
 Kênh Marketing: qua sức ảnh hưởng của Steve Jobs đến các sản phẩm sáng tạo,


bên cạnh đó là thương hiệu và địa vị tối giản nổi tiếng của họ.
4.3. Phân khúc khách hàng.
 Phân khúc khách hàng theo địa lý : Apple hoạt động trên tồn cầu nhưng điều đó

khơng nhất thiết có nghĩa là nó có cùng một nhóm khách hàng ở mỗi thị trường. Ở
các nước đang phát triển, chủ yếu là những người giàu có mới có thể mua được
giá Apple do mức lương trung bình thấp hơn.
 Phân đoạn nhân khẩu học, tâm lý và hành vi: Những người tiêu thụ iPhone của

Apple cao nhất là thanh thiếu niên ở Mỹ nhưng những người chi tiêu cao nhất là
các thế hệ cũ. Tuy nhiên, sự phức tạp của việc chia nhỏ các phân khúc khác nhau
tùy theo quốc gia, độ tuổi, lối sống, thu nhập, tính cách và hành vi.
5. Khu vực tài chính

5.1. Cấu trúc chi phí: Các chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh bao gồm:


Sản xuất/phân phối



Bán hàng



Tổng hợp và hành chính
5.2. Dịng doanh thu:

12



Vào Q1 năm 2021 Iphone chiếm 59% giảm nhẹ 2% so với Q1 năm 2020 , ipad và
mac mỗi thứ chiếm 8% giữ nguyên, các dịch vụ (App Store, Apple Icloud, Apple Pay,
Music, TV+) chiếm 14% giữ nguyên và các thiết bị đeo/thiết bị gia đình/phụ kiện
12% tăng 1% so với năm 2020.
B. Các yếu tố của mơ hình kinh doanh
1. Mơ hình doanh thu của Apple
 Doanh thu chính của Apple đến từ Iphone iPhone chiếm tới 54,7% doanh thu của

Apple vào năm 2019.
 Bên cạnh đó các của hàng bán lẻ là nguồn thu lớn nhất cho Apple. Các cửa hàng bán

lẻ của Apple hứa hẹn mang tới những trải nghiệm cho người tiêu dùng ở mức cao
nhất, cho phép. Hiện nay, Apple đang sử dụng các kênh phân phối như: Trang web
chính thức của Apple, các kênh bán lẻ trực tuyến (ebay, Amazon,..) và các nhà bán lẻ
điện tử lớn nhỏ, đại lí cơng ty, các cửa hàng chính thống của Apple, cửa hàng bán lẻ
tại địa phương. Qua đó, có thể thấy rõ, Apple đang có một hệ thống kênh tiếp thị vô
cùng đa dạng và phủ rộng.
 Phân phối: Apple có 470 cửa hàng của riêng mình trên 17 quốc gia. Bên cạnh các cửa

hàng này, nó bán thơng qua các đối tác thương mại, các kênh trực tuyến cũng như
thông qua các cửa hàng bán lẻ cao cấp khác. Khi bước vào gian hàng của Apple, bạn
sẽ cảm nhận được sự đẳng cấp và sự quan tâm nhiệt tình từ các nhân viên. Theo
thống kê, khách hàng đều có nhữngtrải nghiệm rất tuyệt vời ở mỗi cửa hàng của
Apple và đa số đều bước ra khỏi cửa hàng với việc mua một sản phẩm mới.
 Tư tưởng: Apple luôn tập trung vào người tiêu dùng, họ luôn hướng về khách hàng,

nắm bắt tâm lý và luôn cải thiện sự trải nghiệm cho khách hàng của mình.
2. Mục tiêu giá trị
 Nhờ các chức năng tiên tiến cùng thiết kế độc đáo cho sản phẩm của mình, Apple


xứng đáng nhận danh hiệu với uy tín cao nhất trên toàn thế giới. Vào năm 2020, Apple
được xếp hạng là thương hiệu có giá trị thứ ba, sau Amazon và Google.
13


 Thương hiệu của Apple cũng ghi ấn sâu vào tâm trí khách hàng với logo quả táo cắn

dở. Vết cắn trên logo thương hiệu cũng là một điểm nhấn nổi bật kích thích trí tị mị
của nhiều fan Apple. Nhưng trái ngược với cái tên nhiều ý nghĩa, người vẽ ra logo quả
táo cắn dở, Rob Janoff cho biết vết cắn ấy chỉ nhằm mục đích để người nhìn khơng
nhầm lẫn trái táo với những lại trái trịn khác như cherry chẳng hạn, chứ khơng có ý
nghia sâu xa nào hơn. Vết cắn, được phát âm trong tiếng Anh là bite, vơ tình đồng
nghĩa với byte – đơn vị chủ chốt của ngành công nghệ thông tin.
3. Chiến lược thị trường:

3.1 Chiến lược định giá
 Ở những năm 1990, người tiêu dùng coi Apple là một hãng công nghệ chỉ chun sản

xuất những thiết bị lịe loẹt, có tác dụng trang trí nhưng giá thì q cao. Thời điểm
đó, dịng máy Macintosh khơng thể cạnh tranh nổi với máy tính cá nhân hệ Windows
có mức giá rẻ và hữu dụng hơn nhiều. Tuy nhiên, những năm gần đây, Apple đã
không ngừng nâng cao sản phẩm và “siết giá” cạnh tranh hơn, vì vậy Apple đã có
nhiều sức ảnh hưởng đến giá cả toàn ngành.
Stewart Alsop – chuyên gia đầu cơ tại San Francisco đã nói: “Sản phẩm Apple khơng
rẻ, nhưng tơi nghĩ mọi người cũng khơng cịn cho rằng đó là sản phẩm đắt tiền nữa”.

3.2 Chiến lược sản phẩm của Apple
 Với chiến lược kinh doanh của Apple, các sản phẩm ln bổ sung và hồn thiện lẫn


nhau để phát triển thành một hệ sinh thái công nghệ tồn diện nhất.
 Các sản phẩm của Apple có thể bổ sung lẫn nhau. Nếu dùng iPod thì có thể lên itunes

tải nhạc về và khi đã mua nhạc trên itunes thì hồn tồn có thể nghe những bản nhạc
đó ở các thiết bị khác của Apple.
3.3 Chiến lược phân phối
Apple sẽ để đại lý bày bán các mặt hàng của mình, đào tạo để nhân viên bán hàng nắm
bắt rõ các thông tin sản phẩm và để khách hàng đến bất cứ cửa hàng nào có sản phẩm

14


Apple cũng được cung cấp đầy đủ thông tin. Điều này giúp khách hàng thấy hài
lòng với cả sản phẩm và dịch vụ.
3.4 Chiến lược chiêu thị
Apple luôn là cái tên đủ nổi tiếng, đủ thị phi xen lẫn thành công khiến cho người ta
nhắc đến cái tên Apple không ngớt. Đây cũng chính là cách để đánh bóng tên tuổi của
công ty giá trị tỷ USD này. Kết hợp với chiến lược truyền thông nằm trong chiến lược
kinh doanh của Apple từng giai đoạn, Apple luôn khiến khách hàng có cảm giác hồi
hộp chờ đợi và mua sản phẩm của hãng này.
3.5 Chiến thuật marketing đa lớp của Apple
 Chiến thuật marketing của Apple là thúc đẩy ham muốn thể hiện “cái tôi” bên trong

mỗi khách hàng. Họ lôi kéo mọi người một cách vô thức xung quanh một “lý tưởng
chung” bằng những chiến thuật tâm lý, tiếp thị và xã hội.
 Marketing của Apple là sự kết hợp của chiến thuật cảm giác “chậm chân thì hết” và

tâm lý “ăn theo”. Một thông điệp đã được truyền tải qua nhiều thế hệ là “Throw off
your shackles. Break the status quo. Think different”.
4. Môi trường cạnh tranh:


Apple là 1 trong những thương hiệu có nhiều đối thủ cạnh tranh lớn
 Samsung: Đại gia châu Á từ lâu đã là cái gai trong mắt của Apple. Trong quý III năm

nay, doanh số smartphone của Samsung đã gấp đôi Apple, thị phần máy tính bảng
cũng lần đầu tiên tăng lên mức 18%. Rõ ràng, đây sẽ là đối thủ nguy hiểm nhất của
“táo khuyết” trong thời gian tới.
 Google: Nền tảng Android của Google đang ngày càng bỏ xa iOS về lượng người

dùng và mức đổ phổ biến trong khi Apple vẫn chưa biết cách nào ngăn cản sự “bành
trướng” của đối thủ. “Cơn đau đầu” của Apple tiếp tục kéo dài khi Google vừa cho ra
mắt bộ sản phẩm Nexus mới với cấu hình rất ấn tượng nhưng giá bán thấp hơn nhiều
so với sản phẩm Apple.
15


 Microsoft: Microsoft từ trước đến nay vẫn là kẻ thù khơng đội trời chung của Apple

nhưng trước đó là về phần mềm. Sẽ khơng có gì đáng ngạc nhiên nếu gã khổng lồ làng
công nghệ tiếp tục cho ra mắt một dịng smartphone mới chạy Windows Phone 8. Khi
đó, phạm vi cuộc chiến giữa hai đại gia lớn nhất làng công nghệ sẽ tiếp tục được mở
rộng.
 Amazon: Amazon là một đối thủ hoàn toàn mới trong lĩnh vực sản xuất phần cứng.

Tuy nhiên, mức độ “nguy hiểm” của sản phẩm Amazon lại khơng hề nhỏ. Dịng
Kindle Fire của hãng mới chỉ ra mắt được một năm nhưng đã nhanh chóng trở thành
đại diện cho các sản phẩm di động giá rẻ. Trong bối cảnh kinh tế khủng hoảng như
hiện nay, lượng người dùng tìm đến các sản phẩm chất lượng tốt, giá rẻ đang ngày một
tăng cao và đó chính là nguy cơ lớn đối với Apple – hãng luôn nổi tiếng với những sản
phẩm cao cấp.

 Lenovo: Trong lĩnh vực sản xuất máy tính, chỉ có một hãng duy nhất có thị phần tăng

ngồi Apple, đó chính là Lenovo. Lenovo hiện đang là nhà sản xuất PC lớn nhất thế
giới. Dựa vào những báo cáo thời gian qua, Lenovo đang chĩa mũi cơng kích về phía
Apple trên cả việc sản xuất laptop lẫn máy tính bảng.
 Sony: Mặc dù chưa thể lấy lại vị thế ngày xưa nhưng không thể phủ nhận, Sony vẫn là

một trong những nhà sản xuất hàng đầu các thiết bị giải trí trong gia đình. Về thiết kế,
các sản phẩm của Sony sang trọng và độc đáo khơng kém gì “hàng táo”.
 Apple: “Kẻ thù nguy hiểm nhất của mình là chính mình”. Điều này có thể mang đến

những đột phá mới, nhưng cũng tiềm ẩn những hậu họa khơn lường. Ngồi ra, việc
sản phẩm Apple liên tiếp bị “bắt bài” trước thời điểm ra mắt cũng sẽ khiến giá trị sản
phẩm của hãng bị giảm đi nhiều. Nguyên nhân của việc này chắc chắn là từ chính
Apple và các đối tác cung cấp linh kiện của họ.
5. Lợi thế cạnh tranh
 Trên thị trường công nghệ hiện nay hay rõ hơn là ngành điện thoại thông minh, chúng

ta thấy được rõ sự thống trị của 2 hệ điều hành là IOS và Android. Thế nhưng quay
ngược về nhiều năm trước thì bên cạnh IOS cịn có Windows OS, BlackBerry OS….
16


Một điều dễ nhận thấy là những hệ điều hành cạnh tranh với IOS này đều đã bị khai tử
hoặc sống “ngoi ngóp”, sự chết yểu này được lý giải là nó đã q cũ kỹ hoặc những
tính năng đã có hết trên IOS hoặc Android.
 Chiến lược thương hiệu của Apple đã chỉ rõ ra rằng “thương hiệu” chính là điểm

khiến cho giá trị của Apple được đẩy lên cao nhất, và IOS chính là “vũ khí bí mật” của
Apple. Đó chính là vì yếu tố thương hiệu ăn quá sâu vào lòng khách hàng cho nên

những thương hiệu khẳng định được vị thế sẽ luôn được lấy ra để so sánh và đó chính
là lợi thế tạo ra trước các đối thủ cùng ngành khác.
 Apple đã hiểu được điều này, và luôn làm cho giá trị thương hiệu của mình gia tăng

theo từng năm. IOS chính là điểm làm cho Apple nâng tầm được vị thế, vì kể từ khi
Iphone ra mắt thì hệ điều hành IOS ln là tiêu điểm, và nó nâng cấp qua từng năm
làm cho khách hàng có được sự hài lịng, nâng cao trải nghiệm của họ. Việc nâng cấp
theo vòng đời sản phẩm đã in sâu trong tâm trí họ, mỗi lần Apple ra sản phẩm mới là
mỗi lần mọi người “đua” nâng cấp sản phẩm. Chính điều này là yếu tố làm cho giá
trị thương hiệu của Apple gia tăng theo từng năm và luôn giữ được sự ổn định.
 Khách hàng dùng những sản phẩm của Apple một phần lớn là “niềm tin” với hệ điều

hành của Apple, việc Apple có giá trị lớn như hơm nay nhờ phần lớn vào điều đó.
Chính với chiến lược thương hiệu của Apple về sự định hướng mình là thương hiệu
cao cấp đã khiến hãng đạt được những thành công rất lớn mà những hãng cịn lại
khơng thể làm được.
6. Đội ngũ quản trị
 Điểm nổi bật trong nguyên tắc quản lý nhân sự của Apple là xây dựng một nền văn

hóa doanh nghiệp mạnh mà ở đó, mọi người dành cho nhau sự tôn trọng tuyệt đối
không kể những khác biệt về cấp bậc trong công ty.
 Hầu hết quản lý của Apple để lên cấp lãnh đạo đều phải trải qua hàng chục năm cống

hiến trong vai trò nhân viên tại “trái táo khuyết”. Vì vậy, họ đều thấu hiểu cặn kẽ
những công việc và nhiệm vụ dù là nhỏ nhất của nhân viên. Đó là lý do vì sao ở
Apple, chẳng bao giờ có những trường hợp sắp đặt vô lý xảy ra. Ngược lại, các nhân
17


viên ln có lý do để thán phục người sếp của mình, những người đi lên qua các quá

trình phấn đấu rõ ràng, minh bạch và xuất chúng.
=> Chính nhờ yếu tố gắn kết tập thể, văn hóa chia sẻ công việc và trách nhiệm cùng
nhau mà Apple đã tiến ngày càng xa và các sản phẩm mang logo “trái táo khuyết”
ln giữ được vị trí hàng đầu trong thế giới cơng nghệ.
7. Cơ hội thị trường
 Theo ước tính của Above Avalon, Apple đã chính thức cán mốc 1 tỷ người dùng iPhone

vào tháng 9 năm 2020. 13 năm sau khi ra đời, iPhone vẫn là chiếc điện thoại phổ biến
và được yêu thích nhất, đúng như lời Tim Cook trong bài phát biểu ra mắt iPhone 12.
 Một điểm đáng chú ý là có khả năng Apple sắp thiết lập 1 đỉnh doanh số iPhone mới,

với việc doanh số iPhone bán ra mỗi quý đã chững lại suốt 4-5 năm qua. Với việc đạt
hơn 1 tỷ người dùng và 20-30 triệu người dùng mới mỗi năm, Apple đang ở thời điểm
vàng để đạt đến cao điểm của mùa nâng cấp iPhone khi người dùng đã có nhiều lựa
chọn mua sắm hơn, chưa kể đến sự hỗ trợ của thị trường xám và thậm chí là cơng
nghệ 5G.
 Các nhà phân tích tổng kết rằng hiện nay nhu cầu lớn trên thị trường về việc cập nhật

lên các dòng smartphone 5G mới, đặc biệt là trong nền tảng iOS, vốn luôn thu hút cả
người dùng mới và người hâm mộ lâu năm của nhà Táo. Điều thú vị là bản thân Apple
quyết định không công bố về số lượng thiết bị bán ra, nhưng các số liệu bên trên cho
thấy những dấu hiệu tích cực về doanh số bán hàng.
Có thể thấy cơ hội thị trường của Apple là khổng lồ và đã vươn ra tồn cầu là 1
cơng ty bán lẻ smartphone lớn nhất thế giới.
8. Cấu trúc tổ chức

18


 Là sự kết hợp của các nhóm lực lượng lao động, các nguồn lực và sự kết nối giữa các


nhóm nguồn lực này.
 Cơ cấu tổ chức xác định cách thức phát triển và quản lý cơ cấu tổ chức.
b. Thời của CEO Steve Jobs
 Functional Organizational Structure- Cơ cấu tổ chức theo chức năng

Steve Jobs thiết lập một mục tiêu duy nhất cho doanh nghiệp và hợp nhất các bộ
phận có cùng chức năng thành 1 tổ chức thống nhất, cơ cấu công ty phân chia bộ
phận theo chức năng chứ không theo sản phẩm.
Mọi quyết định đều phải thơng qua Steve Jobs, mọi chiến lược có ảnh hưởng đến
Apple đều phải thông qua Jobs.
c. Thời CEO Tim Cooks
 Circular Structure – Cấu trúc hình trịn

Các sản phẩm được thực hiện bởi các cá nhân và chuyên môn lĩnh vực khác nhau.
19


Tất cả các bộ phận riêng lẻ đều có quyền tự chủ để có thể hoạt động tốt
nhất Tim Cook là trung tâm.
Thúc đẩy giao tiếp và luồng thông tin tự do giữa các bộ phận khác nhau của tổ
chức, tất cả các bộ phận của cùng 1 tổng thể.
VII. PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ:
1. Ưu điểm

Đưa ra các đề xuất giá trị: Suy nghĩ khác biệt và đề cao sự tiện lợi, riêng tư của khách
hàng đã giúp Apple trở thành một trong số những lựa chọn ưu tiên của khách hàng về
các sản phẩm cơng nghệ. Chính từ những suy nghĩ này, Apple đã tạo ra những sự mới
lạ, độc đáo trong từng sản phẩm, từ đó kích thích sự tò mò, ham muốn được trải
nghiệm khách hàng.

Với tiêu chí ln đề cao sự tiện lợi của khách hàng thơng qua các tiện ích từ việc tích
hợp chức năng trong từng sản phẩm của Apple và sự bảo mật riêng tư, muốn cho
khách hàng cảm thấy thoải mái nhất khi sử dụng các sản phẩm của mình- điều mà bất
cứ khách hàng nào cũng muốn khi trải nghiệm một sản phẩm cơng nghệ và điều đó
cũng chính là yếu tố giúp Apple luôn thu hút khách hàng trong từng sản phẩm của
mình.
Việc xây dựng các Quán bar genius trong các cửa hàng Apple, hỗ trợ khách hàng
thông qua các đường dây hotline, email, mạng xã hội mong khách hàng có những trải
nghiệm tốt nhất khi mua sản phẩm đã giúp hách hàng có được sự cảm nhận, yên tâm
như họ được chăm sóc, và ln được sẵn sàng hỗ trợ. Điều đó đã giúp Apple xây dựng
niềm tin và vị trí mạnh mẽ trong lịng khách hàng.
Việc đưa ra các kênh phân phối giúp Apple tiếp cận khách hàng của mình một cách dễ
dàng và thuận tiện hơn thơng qua Apple store, các trang web của Apple, cửa hàng bên
thứ ba, đại lý, công ty viễn thông và bên cạnh đó là sự nổi tiếng của nhân vật huyền
thoại Steve Jobs.

20


Phân chia phân khúc khách hàng chính là cách mà Appple nắm bắt được tâm lý, nhu
cầu, khả năng chi tiêu của khách hàng để từ đó đưa ra các chiến lược bán hàng phù
hợp đối với từng nhóm đối tượng khách hàng, giúp họ có được lượng khách hàng ổn
định, lâu dài và trung thành với sản phẩm của mình.
=> KL: Xây dựng các chiến lược kinh doanh phù hợp, bên cạnh đó kết hợp với các
nguồn tài nguyên chính cùn với đội ngũ quản lý giỏi và đầy tài năng đã giúp Apple trở
thành tập đồn cơng nghệ hàng đầu của Mĩ với những doanh thu vô cùng kỉ lục.
2. Nhược điểm

Giá thành sản phẩm của nó quá đắt đỏ so với một thương hiệu mang tính tồn cầu
do có nhiều chất xám và cơng nghệ tiên tiến.

Tốc độ tăng trưởng của Apple quá nhanh so với tốc độ phát triển của thế giới khiến
giá sản phẩm của nó lại càng đắt và “thiếu tính thực tế”.
Do Apple sở hữu quyền trí tuệ và nghiên cứu những cơng nghệ độc đáo, những thiết
bị của Apple trở nên quá khác biệt so với các thiết bị khác.
Việc nó sở hữu những nhân tài giỏi nhất trên thế giới cùng với đội ngũ quản lý hàng
đầu tại quốc gia có GDP trung bình cao thứ 5 thế giới (Mỹ) khiến nó phải chi rất
nhiều tiền để giữ chân nhân tài ở đây . Đây là 1 trong những lý do khiến Apple phải
tăng lợi nhuận sp bán ra.
Apple là một trong những công ty điện tử hiếm hoi khi theo đuổi hình ảnh thương
hiệu tối giản . Các kênh Marketing của nó cũng áp dụng theo phương châm này dẫn
đến đa số người dùng chỉ biết đến Apple qua truyền miệng chứ khơng phải hình
thức truyền thơng, quảng bá khiến sản phẩm của nó trở nên lạ lẫm và khơng được
biết đến nhiều.
Khi mà dòng doanh thu của Apple chủ yêu đến từ sản phẩm Iphone : 61% ( vào năm
2020) và 59% (vào năm 2021) dẫn đến việc công ty giá trị nhất hành tinh bị phụ
thuộc vào dòng sản phẩm điện thoại.
3. Khó khăn

21


Apple sử dụng bản độc quyền hệ điều hành IOS cùng với nhiều ứng dụng mà nó
phát triển trên nền tảng này . Điều này khiến nó trở thành một cơng ty đáng gờm
khi một mình tự thân cạnh tranh với các hãng điện thoại khác sử dụng hệ điều
hành Android. Tốc độ phát triển của Apple quá nhanh so với tốc độ phát triển của
thế giới khiến sản phẩm của nó “thiếu tính thực tế” (sản phẩm q đắt).
Apple chỉ có thể tiếp tục chiến lược hướng người dùng đến những chiếc iPhone
đắt hơn nếu thuyết phục được khách hàng.
Khó khăn trong việc thu hút các vốn đầu tư và việc giữ chân được nguồn đầu tư:
Apple đã phải tăng giá bán sản phẩm để tăng lợi nhuận cho các cổ đơng của nó.

Với lợi nhuận khủng thu về mỗi q mỗi năm thì việc nộp thuế là vơ cùng lớn.
4. Giải pháp

Apple đã đi từ vực thẳm lên đỉnh cao nhờ sự đổi mới nhanh chóng, các sản phẩm
đột phá và tạo ra một chuỗi cung ứng toàn cầu giúp giảm chi phí trong khi sản
xuất khối lượng lớn các thiết bị cao cấp. iPhone đã thay đổi cách xã hội tương tác
với cơng nghệ và nhanh chóng trở thành một trong những sản phẩm bán chạy nhất
từ trước đến nay: Hơn 1,4 tỷ thiết bị được tiêu thụ kể từ khi chiếc điện thoại đầu
tiên ra mắt năm 2007.
Họ tập trung phát triển những sản phẩm mới mang tính đột phá, từ đó có thể khẳng
định được vị thế riêng trong làng di động.
Luôn bắt kịp với xu thế toàn cầu và nhu cầu của khách hàng.
VIII. KẾT LUẬN
Sau hon 4 thap ky xay dung va phat trien cua Apple khong the khong nhac đen nhung
song gio ma tap đoan nay đa trai qua, co nhung that bai va thanh cong đa đi vao lich
su đe tu đo co đuoc Apple tung trai va đay kinh nghiem nhu hom nay. Yeu to đa giup
Apple vung chac tren thi truong đo la xay dung mo hinh kinh doanh hoan hao đe co
22


kha nang đot pha tao ra nhung san pham khac biet va co mot he thong ban hang va
phan phoi vung manh. Tuy đa gap nhieu kho khan ve gia ca, canh tranh va nhung bat
tien trong su dung san pham nhung khong lam nan chi Apple ma no con kich thich
Apple cai tien san pham, nghien cuu ra nhieu san pham đot pha đe cung co vi tri cua
hang tren thi truong toan cau. Khong the phu nhan rang Apple co nhung loi the rat
rieng, vi vay mac du nguoi ta ca than ve su “bat tien” nhung san pham cua Apple van
đuoc nguoi tieu dung san đon, co đuoc suc hap dan rieng cua no.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. />
doan-apple

2. />3. />4. />
hinh-544664
5. />6. />7. />8. />9. e/bat-mi-ly-tai-sao-apple-luon-giu-vi-1-ve-gia-tri-thuong-hieu/
10. />
23


×