Tải bản đầy đủ (.pdf) (53 trang)

Lý thuyết và bài tập Hóa học lớp 10 học kỳ 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.32 MB, 53 trang )

TRƯỜNG THPT ĐÀO SƠN TÂY
TỔ HÓA HỌC

HỌ VÀ TÊN: ...................................................................................................................................
LỚP: ...............................................................................................................................................

Tài liệu lưu hành nội bộ
Tháng 9/2021


MỤC LỤC
PHẦN LÝ THUYẾT .....................................................................................................................................................1
ÔN TẬP ĐẦU NĂM .....................................................................................................................................................1
BÀI 1: THÀNH PHẦN NGUYÊN TỬ .........................................................................................................................3
BÀI 2: HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ, NGUYÊN TỐ HÓA HỌC, ĐỒNG VỊ................................................................4
BÀI 3: LUYỆN TẬP THÀNH PHẦN NGUYÊN TỬ ..................................................................................................6
BÀI 4: CẤU TẠO VỎ NGUYÊN TỬ ..........................................................................................................................7
BÀI 5: CẤU HÌNH ELECTRON NGUYÊN TỬ ..........................................................................................................9
BÀI 6: LUYỆN TẬP CẤU TẠO VỎ NGUYÊN TỬ.................................................................................................. 11
BÀI 7: BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC ................................................................................. 12
BÀI 8: SỰ BIẾN ĐỔI TUẦN HỒN CẤU HÌNH ELECTRON NGUN TỬ CÁC NGUN TỐ...................... 13
BÀI 9: SỰ BIẾN ĐỔI TUẦN HỒN TÍNH CHẤT CỦA CÁC NGUYÊN TỐ, ĐỊNH LUẬT TUẦN HOÀN ........ 14
BÀI 10: Ý NGHĨA CỦA BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC .................................................... 16
BÀI 11: LUYỆN TẬP: BẢNG TUẦN HOÀN, SỰ BIẾN ĐỔI BẢNG TUẦN HOÀN CẤU HÌNH ELECTRON VÀ
TÍNH CHẤT CỦA CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC .................................................................................................. 16
BÀI 12: LIÊN KẾT ION – TINH THỂ ION ............................................................................................................... 16
BÀI 13: LIÊN KẾT CỘNG HÓA TRỊ ........................................................................................................................ 18
BÀI 15: HÓA TRỊ VÀ SỐ OXI HÓA ......................................................................................................................... 20
BÀI 16: LUYỆN TẬP LIÊN KẾT HÓA HỌC ........................................................................................................... 21
BÀI 17: PHẢN ỨNG OXI HÓA KHỬ ....................................................................................................................... 23
BÀI 19: LUYỆN TẬP PHẢN ỨNG OXI HÓA KHỬ ................................................................................................ 24


PHẦN BÀI TẬP .......................................................................................................................................................... 25
CHƯƠNG 1: NGUYÊN TỬ ....................................................................................................................................... 25
CHƯƠNG 2: BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC - ĐỊNH LUẬT TUẦN HOÀN...................... 33
CHƯƠNG 3: LIÊN KẾT HÓA HỌC .......................................................................................................................... 41
CHƯƠNG 4: PHẢN ỨNG OXI HÓA - KHỬ ............................................................................................................ 46


Lí thuyết hóa học lớp 10

PHẦN LÝ THUYẾT
ƠN TẬP ĐẦU NĂM
I/ Hóa trị
1. Hóa trị các nguyên tố
Kali (K), Iot (I), Hidro (H)

Magie (Mg), Kẽm (Zn) với Thuỷ Ngân (Hg).

Natri (Na) với Bạc (Ag), Clo (Cl) một loài.

Oxi (O), Đồng (Cu), Thiếc(Sn) thêm phần

Là hoá trị I hỡi ai

Bari (Ba). Cuối cùng thêm chú Canxi (Ca).

Nhớ ghi cho kỹ khỏi hồi phân vân.

Hố trị II nhớ có gì khó khăn

Bác Nhơm (Al) hố trị III lần


Cacbon (C), Silic (Si) này đây

In sâu trí nhớ khi cần có ngay

Có hố trị IV không ngày nào quên

Sắt (Fe) kia lắm lúc hay phiền

Em ơi, cố gắng học chăm

II III lên xuống nhớ liền ngay thơi

Bài ca hố trị suốt năm cần dùng

2. Hóa trị các gốc axit
Gốc axit

Hóa trị

Tên gọi

-Cl

I

Clorua

=SO4


II

Sunfat

-NO3

I

Nitrat

=CO3

II

Cacbonat

-OH

I

hidroxit

VD: thành lập cơng thức hóa học của một số hợp chất sau:
Tên

Cơng thức

Kalisunfat

K2SO4


Canxi hidroxit

Ca(OH)2

Natri clorua

NaCl

Nhôm nitrat.

Al(NO3)3

II/ Phân loại hợp chất
Bazơ

Axit
VD: HCl, H2SO4, HNO3,…

VD:

NaOH,

Muối
Ca(OH)2, VD:

Làm quỳ tím hóa đỏ, tác dụng Cu(OH)2,…

CH3COONa


với kim loại, oxit bazo, bazo,..
III/ Dãy hoạt động kim loại
K Na

Ba

Ca

Mg

Al

Zn

Fe Sn

KNO3,

Pb
1

H

Cu Hg Ag Pt Au

KCN,


Lí thuyết hóa học lớp 10
Kim loại đứng sau H không tác dụng với axit HCl, H2SO4 loãng

IV/ Công thức tính cơ bản
1. Cơng thức tính số mol
Trường hợp

Cơng thức

Tính số mol khi có khối lượng (gam) chất

n

m
M

Tính số mol chất khí ở đkc (0oC và 1 atm)

n

V
22, 4

n  CM .V

V dung dịch và CM
VD1: Tính số mol trong các trường hợp sau:
a) 6,5 gam Zn; b) 10 gam đá vôi;

c) 8,96 lít CO2 (đkc); d) 200 ml dung dịch NaOH 0,1M
(Cho Zn = 65; Ca = 40; O = 16; C = 12)
2. Cơng thức tính nồng độ
Nồng độ


Công thức

Nồng độ phần trăm (C%)

C% 

mct .100%
mdd

Nồng độ mol/lit (CM)

CM 

n
Vdd

Công thức mối liên hệ C% và CM

CM 

10.C%.D
M

d

Công thức khối lượng riêng

m
V


VD1: Cho 2 gam natriclorua và nước thu được 100 gam dung dịch. Tính C% của dung dịch thu
được.
VD2: Cho 4 gam natri hidroxit vào nước thu được 200 ml dung dịch. Tính CM dung dịch thu được.

2


Lí thuyết hóa học lớp 10
BÀI 1: THÀNH PHẦN NGUN TỬ
I/ Thành phần nguyên tử
Nguyên tử

Vỏ nguyên tử
Hạt nhân nguyên tử

electron (e); điện tích qe=1Proton (p); điện tích qp=1+
Nơtron (n); điện tích qn=0 (khơng mang điện)

Ngun tử trung hịa về điện: số proton = số electron
II/ Kích thước nguyên tử
- Đơn vị biểu diễn kích thước nguyên tử là nanomet (nm) và angstrom (Å)
- Quy đổi: 1nm = 10-9m ; 1Å = 10-10m ; 1nm = 10 Å
- Nguyên tử hidro là nguyên tử nhỏ nhất, bán kính nguyên tử khoảng 0,052 nm.
- Nguyên tử có cấu tạo rỗng.
III/ Khối lượng nguyên tử
- Để biểu thị khối lượng nguyên tử, phân tử và các hạt p, n, e ta dùng đơn vị khối lượng nguyên tử
kí hiệu là u (còn gọi là đvC)
- 1u = 1/12 khối lượng của một nguyên tử cacbon-12.
27

- Quy đổi: 1u  19,9265.10 kg  1,6605.10 27 kg

12

Khối lượng tuyệt đối (kg, gam)

Khối lượng tương đối (u)

mp = 1,67.10-27 kg

mp = 1u

mn = 1,67.10-27 kg

mn = 1u

me = 9,1.10-31 kg

me = 0,00055u

- Khối lượng nguyên tử = mp + mn + me = mp + mn
=> Khối lượng nguyên tử tập trung chủ yếu ở hạt nhân nguyên tử.

3


Lí thuyết hóa học lớp 10
BÀI 2: HẠT NHÂN NGUN TỬ, NGUYÊN TỐ HÓA HỌC, ĐỒNG VỊ
I/ Hạt nhân nguyên tử
1. Điện tích hạt nhân

- Điện tích hạt nhân: Z+
- Số đơn vị điện tích hạt nhân: Z
Trong nguyên tử: số proton = số electron = số đơn vị điện tích hạt nhân
VD: ngun tử N có 7 proton, Z+ =7+; Nguyên tử Na có 11 electron, Z+ =11+
2. Số khối
Kí hiệu

A

Cơng thức

A=Z+N

VD: Tính số khối:
a) Cl có 17p và 18n.
A = Z + N = 17 + 18 = 35.
b) Na có 11 electron và 12 nơtron
A = Z + N = 11 + 12 = 23.
c) Al có A = 27, Z = 13. Tính số p, n, e.
P = E = Z = 13.
A = Z + N => N = A – Z = 27 – 13 = 14.
* Z và A là những đại lượng đặc trưng cho hạt nhân.
II/ Nguyên tố hóa học
1. Nguyên tố hóa học: là những nguyên tử có cùng điện tích hạt nhân
VD: nguyên tử X có Z = 9 => nguyên tử X thuộc nguyên tố Flo
2. Số hiệu nguyên tử:
- Số đơn vị điện tích hạt nhân của nguyên tử của nguyên tố gọi là số hiệu nguyên tử. Kí hiệu: Z
Trong nguyên tử:
Số proton = số electron
= số đơn vị điện tích hạt nhân

= số hiệu nguyên tử
3. Kí hiệu nguyên tử:

A=Z+N
Số p = số e = số đv điện tích hạt nhân = số hiệu nguyên tử
VD: Học sinh điền vào các giá trị còn trống sau:

4


Lí thuyết hóa học lớp 10
Kí hiệu ngun tử

ĐTHN
(Z+)

Z

P

E

A

N

23
11Na

11+


11

11

11

23

12

35
17 Cl

17+

11

11

11

18

35

37
17 Cl

17+


17

17

17

20

37

III/ Đồng vị
- Đồng vị là những nguyên tử của cùng một nguyên tố hóa học có cùng số proton nhưng khác
nhau về số nơtron nên số khối khác nhau.
VD:

35
17 Cl



37
17 Cl

IV/ Nguyên tử khối và nguyên tử khối trung bình
1. Nguyên tử khối:
Nguyên tử khối của một nguyên tử cho biết khối lượng của nguyên tử đó nặng gấp bao nhiêu lần
đơn vị khối lượng nguyên tử.
NTK bằng tổng khối lượng proton và nơtron. NTK bằng số khối.
VD: P có Z = 15; N = 16 => A = 31. Vậy, P có nguyên tử khối là 31.

2. Nguyên tử khối trung bình ( A ):
- Nguyên tố X có hai đồng vị: Đồng vị 1:

A1
ZX

chiếm x1%; đồng vị 2:

A1
ZX

chiềm x2%

(x1 + x2 = 100%)
Cơng thức tính NTK trung bình là: A 
VD: Cacbon có hai đồng vị:

12
6C

A1.x1  A 2 .x 2
x1  x 2

chiếm 98,89% và

13
6C .

Tính nguyên tử khối trung bình của


cacbon.
Mở rộng: Nếu đề bài cho nhiều đồng vị, công thức tính nguyên tử khối trung bình như sau:
A

A1.x1  A 2 .x 2  A 3 .x 3  ...
x1  x 2  x 3  ...

---Hết--

5


Lí thuyết hóa học lớp 10
BÀI 3: LUYỆN TẬP THÀNH PHẦN NGUYÊN TỬ
A. Kiến thức cần nẵm vững
1. Thành phần nguyên tử:
Vỏ nguyên tử
Nguyên tử
Hạt nhân nguyên tử
2. Công thức tính số khối: ................................................................................................................
3. Trong nguyên tử: số proton = .......................................................................................................
= ................................................................................................
= ................................................................................................
4. Kí hiệu nguyên tử:.........................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
5. Công thức tính nguyên tử khối trung bình: ...................................................................................
...........................................................................................................................................................
B. Bài tập
Bài 1: Cho kí hiệu nguyên tử: 73 Li ;


19
9

F;

24
12

Mg ;

40
20

Ca . Hãy xác định Z, A, P, E, N

Bài 2: Tính nguyên tử khối trung bình của nguyên tố Kali, biết rằng trong tự nhiên phần trăm các
đồng vị của Kali như sau: 93,258% 39
; 0,012% 39
và 39
19 K
19 K
19 K
Bài 3: Trong tự nhiên, clo có hai đồng vị bền

35
37
17 Cl; 17 Cl

, trong đó đồng vị


37

Cl chiếm 24,23%.

Tính ngun tử khối trung bình của clo
Bài 4: Trong nguyên tử, tổng số hạt cơ bản là 115, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang
điện là 25 hạt. Xác định p, n, e.
--Hết--

6


Lí thuyết hóa học lớp 10
BÀI 4: CẤU TẠO VỎ NGUYÊN TỬ
I. Sự chuyển động các electron trong nguyên tử
Các electron chuyển động rất nhanh trong khu vực xung quanh hạt nhân nguyên
tử không theo quỹ đạo xác định tạo nên vỏ nguyên tử.



II. Lớp electron và phân lớp electron
1. Lớp electron:
- Khái niệm: các electron có mức năng lượng gần bằng nhau được xếp vào một lớp.
- Phân loại:
Lớp electron (Kí hiệu: n)

1

2


3

4

Tên

K

L

M

N

- Hình vẽ minh họa:
2. Phân lớp:
- Khái niệm: các electron có mức năng lượng bằng nhau được xếp vào một phân lớp.
- Phân loại: thường có 4 phân lớp s, p, d, f
- Qui tắc: số phân lớp = số thứ tự lớp
Lớp e

Số phân lớp

Tên các phân lớp

n=1

1

1s


n=2

2

2s 2p

n=3

3

3s 3p 3d

n=4

4

4s 4p 4d 4f

III/ Số elctron tối đa trong phân lớp, lớp
1. Số electron tối đa trong 1 phân lớp:
Phân lớp

s

p

d

f


Số e tối đa

2

6

10

14

Số e tối đa trong các phân lớp

Số e trong 1 lớp

Công thức

1s2

2e

2. Số e tối đa trong một lớp:
Lớp
n=1

7

2.n2=2.12=2



Lí thuyết hóa học lớp 10
n=2

2s2 2p6

8e

2.n2=2.22=8

n=3

3s2 3p6 3d10

18e

2.n2=2.32=18

--Hết--

8


Lí thuyết hóa học lớp 10
BÀI 5: CẤU HÌNH ELECTRON NGUYÊN TỬ
I/ Thứ tự mức năng lượng trong nguyên tử
1s

3s

2s


3p

2p

3d

4s

4p

4d

4f

5s
5p

5d
5f

Thứ tự mức năng lượng: 1s22s22p63s23p64s23d104p65s2
Chú thích:

1s2
1

số thứ tự lớp

s


tên phân lớp

2

số electron trên phân lớp

VD: Viết phân mức năng lượng của các nguyên tử sau, xác định số lớp e
3Li; 5B; 7N; 11Na; 21Sc

Nguyên tử

Phân mức năng lượng

Số lớp e

3Li

1s2

1

5B

1s22s22p1

2

7N


1s22s22p5

2

11Na

1s22s22p63s1

3

21Sc

1s22s22p63s23p64s23d1

4

1s22s22p63s23p63d14s2
II/ Cấu hình electron
1. Khái niệm: cấu hình electron nguyên tử biểu diễn sự phân bố electron trên các phân lớp thuộc
các lớp khác nhau.
2. Các bước viết cấu hình electron:
Bước 1: Xác định số electron nguyên tử (P=E=Z)
9


Lí thuyết hóa học lớp 10
Bước 2: Viết phân mức năng lượng.
Bước 3: Sắp xếp theo đúng thứ tự lớp.
3. Cấu hình 20 nguyên tố đầu tiên trong bảng tuần hồn.
(viết cấu hình, xác định số lớp, số electron lớp ngoài cùng)


H (Z=1) .........................................................................................................................................
He (Z=2).........................................................................................................................................
Li (Z=3) ..........................................................................................................................................
Be (Z=4) .........................................................................................................................................
B (Z=5)...........................................................................................................................................
C (Z=6)...........................................................................................................................................
N (Z=7) ..........................................................................................................................................
O (Z=8) ..........................................................................................................................................
F (Z=9) ...........................................................................................................................................
Ne (Z=10).......................................................................................................................................
Na (Z=11).......................................................................................................................................
Mg (Z=12) ......................................................................................................................................
Al (Z=13) .......................................................................................................................................
Si (Z=14) ........................................................................................................................................
P (Z=15) .........................................................................................................................................
S (Z=16) .........................................................................................................................................
Cl (Z=17) .......................................................................................................................................
Ar (Z=18) .......................................................................................................................................
K (Z=19) ........................................................................................................................................
Ca (Z=20) ......................................................................................................................................

10


Lưu ý:
Nguyên tử có electron cuối cùng điền vào phân lớp s gọi là nguyên tố s
Nguyên tử có electron cuối cùng điền vào phân lớp p gọi là nguyên tố p
Nguyên tử có electron cuối cùng điền vào phân lớp d gọi là nguyên tố d
Nguyên tử có electron cuối cùng điền vào phân lớp f gọi là nguyên tố f

* Đặc điểm electron lớp ngoài cùng của 20 nguyên tố đầu tiên:
- 1,2,3e ở lớp ngoài cùng (lnc): nguyên tố là kim loại (trừ H, He, B)
- 5,6,7e ở lnc: nguyên tố là phi kim
- 8e ở lnc: nguyên tố là khí hiếm, trừ khí hiếm He có 2e lnc.
- 4e ở lnc và Z<20: nguyên tố là phi kim. Nếu 4e ở lnc và Z>20: nguyên tố là kim loại.
* Những nguyên tố d và f đều là kim loại
BÀI 6: LUYỆN TẬP CẤU TẠO VỎ NGUYÊN TỬ
A. KIẾN THỨC CẦN NẮM VỮNG
Thứ tự mức năng lượng: ....................................................................................................................
Đặc điểm electron lớp ngoài cùng của 20 nguyên tố đầu tiên:
1,2,3 e lnc

5,6,7e lnc

8e lnc

4e lnc

B. Bài tập
Bài 1: Viết cấu hình electron các nguyên tử sau: N (Z=7); Ne (Z=8); Na (Z=11). Xác định tính
chất nguyên tử (có giải thích)
Bài 2: Viết cấu hình electron đầy đủ các ngun tử có lớp electron ngồi cùng sau và xác định tính
chất (có giải thích)
a) 2s1; b) 2s22p3;

c) 2s22p6;

d) 3s23p3;

e) 3s23p5;


---Hết---

f) 3s23p6


Lí thuyết hóa học lớp 10
CHƯƠNG 2: BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC VÀ ĐỊNH LUẬT
TUẦN HOÀN
BÀI 7: BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
I/ Giới thiệu bảng tuần hồn các ngun tố hóa học
- Hàng: có 7 hàng
- Cột gồm cột A có 8 cột A; cột B có 8 cột B.
- Ơ chứa các ngun tố gọi là ô nguyên tố.
II/ Nguyên tắc sắp xếp
- Nguyên tắc 1: các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân nguyên tử.
- Nguyên tắc 2: nguyên tố có cùng số lớp electron được xếp thành một hàng.
- Nguyên tắc 3: nguyên tố có cùng số electron hóa trị được xếp thành một cột.
* Lưu ý: Đối với nguyên tố s, p electron hóa trị = electron lớp ngoài cùng.
III/ Cấu tạo bảng tuần hồn
1. Ơ ngun tố:
- Cách xác định: STT ơ ngun tố = số hiệu nguyên tử
VD: Mg có số hiệu ngun tử là 12 nằm ở ơ 12.
2. Chu kì (Hàng):
- Khái niệm: cùng số lớp electron được xếp thành một chu kì
- Cách xác định: STT chu kì = số lớp electron
VD: Xác định STT chu kì của nguyên tố Clo (Z=17).
Cấu hình electron: 1s22s22p63s23p5 / Clo có 3 lớp e => Clo thuộc chu kì 3.
Lưu ý:





Bảng tuần hồn có 7 chu kì được ghi số từ 1 đến 7
Chu kì 1,2,3 là các chu kì nhỏ (1-8 nguyên tố). Chu kì 4,5,6,7 là các chu kì lớp (18-32 nguyên
tố). Chu kì 7 chưa đầy đủ.
Bắt đầu mỗi chu kì là kim loại kiềm kết thúc là nguyên tố khí hiếm.

3. Nhóm (Cột)
- Khái niệm nhóm A: cùng số electron lớp ngồi cùng được xếp vào 1 nhóm.
- Cách xác định: nguyên tố s, p => nhóm A
STT nhóm A = số electron lớp ngồi cùng
VD: Xác định vị trí của P (Z = 15) trong bảng tuần hồn.
Cấu hình: 1s22s22p63s23p3
Z = 15 => ơ 15
3 lớp electron => chu kì 3
Ngun tố p và 5e lớp ngồi cùng => nhóm VA

12


Lí thuyết hóa học lớp 10
BÀI 8: SỰ BIẾN ĐỔI TUẦN HỒN CẤU HÌNH ELECTRON NGUN TỬ CÁC
NGUN TỐ
I/ Sự biến đổi tuần hồn cấu hình electron
- Nhận xét: cấu hình e lớp ngồi cùng ngun tử nhóm A lặp đi lặp lại sau mỗi chu kì.
 Cấu hình e biến đổi một cách tuần hoàn.
 Tính chất biến đổi tuần hồn.
II/ Cấu hình electron các ngun tố trong cùng nhóm A.
- Nhận xét: trong cùng nhóm A cấu hình e lớp ngoài cùng giống nhau.

 Tính chất nguyên tố cùng một nhóm giống nhau
 Một số nhóm A tiêu biểu:
Nhóm

Tên gọi
Khí hiếm

VIIIA

Các ngun tố

Lớp ngồi cùng

He, Ne, Ar, Kr, Xe, 8e trừ He có 2e
Rn

Trạng thái khí, có 1 ngun
tử, khơng tham gia phản
ứng hóa học

IA

Kim
kiềm

IIA

Kim
loại Be, Mg, Ca, Sr, Ba, 2e
kiềm thổ

Ra

Kim loại

halogen

Phi kim điển hình

VIIA

loại Li, Na, K, Rb, Cs, Fr 1e

Tính chất

F, Cl, Br, I, At

7e

13

Kim loại điển hình


Lí thuyết hóa học lớp 10
BÀI 9: SỰ BIẾN ĐỔI TUẦN HỒN TÍNH CHẤT CỦA CÁC NGUN TỐ, ĐỊNH ḶT
TUẦN HỒN
I/ Tính kim loại, phi kim
1. Tính kim loại
- Khái niệm: là tính chất của nguyên tử dễ mất electron trở thành ion dương.  càng dễ mất e
tính kim loại càng mạnh.

- Sơ đồ:
M  Mn+ + ne
VD: Na  Na+ + 1e
2. Tính phi kim
- Khái niệm: là tính chất của nguyên tử dễ nhận electron trở thành ion âm  càng dễ nhận e tính
phi kim càng mạnh.
- Sơ đồ:
X + me  XmVD: Cl + 1e  Cl3. Sự biến đổi tính kim loại, phi kim trong chu kì (hàng):

Trong chu kì, từ trái sang phải bán kính nguyên tử giảm dần (> >>)
 Tính kim loại giảm dần (> >>)
 Tính phi kim tăng dần (< <<)
4. Sự biến đổi tính kim loại, phi kim trong nhóm A (cột)
Trong phân nhóm, từ trên xuống bán kính nguyên tử tăng dần.
 Tính kim loại tăng dần.
 Tính phi kim giảm dần.

5. Sự biến đổi độ âm điện
- Khái niệm độ âm điện: đặc trưng cho khả năng hút electron của nguyên tử khi hình thành liên
kết.
- Sự biến đổi: biến đổi giống với tính phi kim.
II/ Hóa trị của các nguyên tố
14


Lí thuyết hóa học lớp 10
Bảng 1: Hóa trị các ngun tố
a = STT nhóm A

Cơng thức oxit cao nhất: R2Oa


Cơng thức hợp chất khí với H: RH(8-a)
STT nhóm A

IA

CT oxit

R2 O

IIA
RO

IIIA
R2O3

IVA

VA

VIA

VIIA

RO2

R2O5

RO3


R2O7

Hóa trị trong hợp
chất khí với H

IV

III

II

I

CT hợp chất khí

RH4

RH3

RH2

RH

Bảng 2: Công thức hidroxit
IA

IIA

IIIA


ROH

R(OH)2

R(OH)3

NaOH

Mg(OH)2 Al(OH)3

IVA

VA

VIA

VIIA

H2CO3

HNO3

H2SO4

HClO4

H2SiO3

H3PO4


CT hidroxit

III/ Định luật tuần hoàn
Tính chất của các nguyên tố và đơn chất, cũng như thành phân và tính chất của các hợp chất tạo
nên từ các ngun tố đó biến đổi tuần hồn theo chiều tăng của điện tích hạt nhân.

15


Lí thuyết hóa học lớp 10
BÀI 10: Ý NGHĨA CỦA BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
Dạng 1: Từ cấu tạo nguyên tử  vị trí nguyên tố trong bảng tuần hoàn
Kiến thức cần nhớ: STT ô nguyên tố = số hiệu nguyên tử
STT chu kì = số lớp electron
nguyên tố s, p => nhóm A
STT nhóm A = số electron lớp ngoài cùng
VD: Xác định vị trí của Al (Z=13) và F (Z=9) trong bảng tuần hoàn.
Al (Z=13) 1s22s22p63s23p1

F (Z=9) 1s22s22p5

Z=13 => ô 13

Z=9 => ô 9

3 lớp e => chu kì 3

2 lớp 2 => chu kì 2

Ngun tố p và 3e lớp ngồi cùng => nhóm Ngun tố p và 7e lớp ngồi cùng => nhóm

IIIA

VIIA

Dạng 2: Từ vị trí nguyên tố trong bảng tuần hoàn  cấu tạo nguyên tử
VD: Viết cấu hình electron của Cl biết Cl thuộc chu kì 3, nhóm VIIA.
chu kì 3 => 3 lớp e.
nhóm VIIA => nguyên tố s (hoặc p) và 7e lớp ngồi cùng.
 Cấu hình: 1s22s22p63s23p5
Dạng 3: So sánh tính chất hóa học của các nguyên tố trong bảng tuần hòa
Bước 1: Viết cấu hình e, xác định tính chất, ơ, chu kì, nhóm.
Bước 2: Sắp xếp các nguyên tố theo đúng vị trí trong BTH
Bước 3: Áp dụng quy luật biến đổi để so sánh.
--------------------------------BÀI 11: LUYỆN TẬP: BẢNG TUẦN HOÀN, SỰ BIẾN ĐỔI BẢNG TUẦN HOÀN CẤU
HÌNH ELECTRON VÀ TÍNH CHẤT CỦA CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
---------------------------CHƯƠNG 3: LIÊN KẾT HÓA HỌC
Nguyên tử có xu hướng đạt đến 8e lớp ngoài cùng là bền vững (giống khí hiếm) trừ Heli là 2e lớp
ngoài cùng.
BÀI 12: LIÊN KẾT ION – TINH THỂ ION
I/ Sự hình thành ion, cation và anion
1. Ion, cation và anion

16


Lí thuyết hóa học lớp 10

- Khái niệm ion: Khi nguyên tử nhường hay nhận electron trở thành phần tử mang điện gọi là ion
- Ion dương: Nguyên tử có 1,2,3 electron lớp ngoài cùng (kim loại)  nhường 1,23,3 e tạo thành
ion dương (cation)

- Sơ đồ: M  Mn+ + ne (n=1,2,3)
VD: Mg (Z=12)…. (2e lnc  nhường 2e).

Mg  Mg2+ + 2e

- Ion âm: Nguyên tử có 5,6,7 e lớp ngoài cùng (phi kim)  nhận thêm 3, 2, 1e tạo thành ion âm
(anion)
- Sơ đồ: X + me  XmVD: O (Z=8)…. (6e lnc  nhận 2 e).

O + 2e  O2-

2. Ion đơn nguyên tử và ion đa nguyên tử
- Ion đơn nguyên tử: là các ion tạo nên từ 1 nguyên tố
- Ion đa nguyên tử: là nhóm nguyên tử mang điện tích
II/ Sự tạo thành liên kết ion
- Xét sự hình thành liên kết ion trong phân tử NaCl


Bước 1: Hình thành ion

Na (Z=11) Na  Na+ + 1e
Cl (Z=17) Cl + 1e  Cl

Bước 2: Hai ion trái dấu hút nhau: Na+ + Cl-  NaCl



Bước 3: Phương trình hóa học có sự cho và nhận electron: 2Na + Cl2  2NaCl

- Kết luận: Liên kết ion được hình thành bởi lực hút tĩnh điện giữa các ion trái dấu.

- Lưu ý: liên kết ion thường được hình thành giữa KL-PK

17


Lí thuyết hóa học lớp 10
BÀI 13: LIÊN KẾT CỢNG HÓA TRỊ
I/ Sự hình thành liên kết cộng hóa trị
1. Xét phân tử H2
H (Z=1) 1s1 (1e lnc)
H thiếu 1e  góp 1e
H:H (CT electron)  H-H (CT cấu tạo)
2. Khái niệm liên kết cộng hóa trị (CHT):
- Liên kết cộng hóa trị được hình thành giữa hai ngun tử bằng sự góp chung electron
VD1: xét phân tử N2. Biết N (Z=7)
N (Z=7) 1s22s22p3 (5e lnc)
N thiếu 3e => góp 3e
(cơng thức electron) 
VD2: Xét sự hình thành phân tử HCl. Biết H (Z=1); Cl (Z=17)
H (Z=1) 1s1 (1e lnc)

Cl (Z=17) 1s22s22p63s23p5 (7e lnc)

H thiếu 1e  góp 1e

Cl thiếu 1e  góp 1e

(Cơng thức electron) 
3. Khái niệm liên kết cộng hóa trị có cực và khơng cực
- LK cộng hóa trị khơng cực: cặp e dùng chung khơng bị lệch (thường là 2 nguyên tử giống nhau)

VD: O::O ; Cl:Cl
- LK cộng hóa trị có cực: cặp e dùng chung bị lệch về phía nguyên tử có độ âm điện lớn hơn.
VD: H :Cl ; O:: C ::O
II/ Độ âm điện và liên kết hóa học
Hiệu độ âm điện

Loại liên kết

Từ 0,0 đến < 0,4

Liên kết cộng hóa trị khơng cực

Từ 0,4 đến < 1,7

Liên kết cộng hóa trị có cực

>=1,7

Liên kết ion

VD: Dựa vào độ âm điện, xác định loại liên kết của các hợp chất sau:
Hợp chất

Độ âm điện

Hiệu độ âm điện

18

Loại liên kết



Lí thuyết hóa học lớp 10
NaCl

Na=0,93; Cl=3,16

3,16 – 0,93 = 2,23 Liên kết ion

HCl

H=2,2; Cl=3,16

0,96

Liên kết cộng hóa trị có cực.

H=2,2

0

Liên kết cộng hóa trị khơng cực.

Ca=1,00; S=2,58

1,58

Liên kết cộng hóa trị có cực.

H2

CaS

19


Lí thuyết hóa học lớp 10
BÀI 15: HÓA TRỊ VÀ SỐ OXI HÓA
I/ Hóa trị
1. Hóa trị trong hợp chất ion
- Khái niệm: trong hợp chất ion, hóa trị của nguyên tố bằng điện tích ion được gọi là điện hóa trị
- Quy ước: số trước dấu sau. VD: 1+, 2-, 3+
VD: Xác định điện hóa trị các nguyên tố trong phân tử KCl.
K (Z=19) 1s22s22p63s1
K  K+ + 1e. điện hóa trị của K là 1+
2. Hóa trị trong hợp chất cộng hóa trị
- Khái niệm: trong hợp chất cộng hóa trị, hóa trị của nguyên tố bằng số liên kết của ngun tử
ngun tố đó.
- Quy ước: khơng ghi dấu
VD: Trong phân tử NH3, xác định cộng hóa trị của N, H

=> cộng hóa trị của N là 3; cộng hóa trị của H là 1.
II/ Số oxi hóa
1. Khái niệm
- Số oxi hóa của nguyên tử bằng điện tích của nguyên tử nếu giả sử liên kết trong phân tử là liên
kết ion.
- Quy ước: dấu trước số sau.
2. Quy tắc xác định số oxi hóa
- Quy tắc 1: số oxi hóa của đơn chất bằng 0
VD: Na, H2, O2, Cl2
- Quy tắc 2: trong hợp chất số oxi hóa của oxi là -2, hidro là +1

VD: H2O, NaOH
- Quy tắc 3: trong phân tử, tổng số oxi hóa của các nguyên tố nhân với chỉ số bằng 0
VD: NaOH, Al2O3
- Quy tắc 4: đối với ion, tổng số oxi hóa của các nguyên tố nhân với chỉ số bằng điện tích
VD: K+, S2-, SO42Bài tập áp dụng: Xác định số oxi hóa của N trong phân tử: NH3, HNO3, NO3-

20


Lí thuyết hóa học lớp 10
BÀI 16: LUYỆN TẬP LIÊN KẾT HÓA HỌC
A. KIẾN THỨC CẦN NẮM VỮNG
1. So sánh liên kết ion và liên kết cộng hóa trị
Liên kết ion

Liên kết cộng hóa trị

2. Viết phương trình hình thành ion
Ion: ...................................................................................................................................................
Khuynh hướng nhường và nhận electron
Nguyên tử có 1, 2, 3e lớp ngoài cùng (kim loại)  .........................................................................
Sơ đồ: ...............................................................................................................................................
Ngun tử có 5, 6, 7e lớp ngồi cùng (phi kim)  ..........................................................................
Sơ đồ: ...............................................................................................................................................
3. Giải thích sự hình thành liên kết ion
Giải thích sự hình thành liên kết trong phân tử NaCl làm theo các bước sau: (Biết Na (Z = 11) có
độ âm điện 0,93; Cl (Z = 17) có độ âm điện 3,16)
Bước 1: .............................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
Bước 2: .............................................................................................................................................

...........................................................................................................................................................
Bước 3: .............................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
Bước 4: .............................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
4. Viết công thức electron và công thức cấu tạo
Viết công thức electron và công thức cấu tạo của N2, làm theo các bước sau: (Biết N (Z=7) có độ
âm điện 3,04)
Bước 1: .............................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
21


Lí thuyết hóa học lớp 10
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
Bước 2: ............................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................

22


Lí thuyết hóa học lớp 10
BÀI 17: PHẢN ỨNG OXI HĨA KHỬ
I/ Khái niệm
1. Phản ứng oxi hóa khử
- Phản ứng oxi hóa – khử là phản ứng hóa học có sự thay đổi số oxi hóa của một số nguyên tố.
(hay có sự chuyển electron giữa các chất phản ứng).
VD: Phản ứng nào sau đây là phản ứng oxi hóa khử?

0

t
a) Mg + Cl2 
 MgCl2

b) CaO + H2O  Ca(OH)2
2. Chất khử, chất oxi hóa
Chất khử

Chất oxi hóa

Chất khử cho e tăng số oxi hóa

Chất oxi hóa nhận e giảm số oxi hóa

Khử - cho - tăng

O – nhận – giảm

Chất khử thực hiện q trình oxi hóa (sự oxi Chất oxi hóa thực hiện q trình khử (sự khử)
hóa)
VD: xác định số oxh, chất khử và chất oxh của các phản ứng:
a) P + H2SO4 đặc, nóng  H3PO4 + SO2 + H2O
0

t
b) NH3 + CuO 
 N2 + Cu + 3H2O
3


3

N : chất khử
2

Cu : chất oxi hóa

0

QT oxi hóa: 2 N  N 2  6e
2

2 /1

0

QT khử: Cu  2e  Cu

6 /3

II/ Cân bằng phản ứng oxi hóa khử
- Phương pháp: thăng bằng electron
- Nguyên tắc: tổng số e chất khử cho bằng tổng số e chất oxi hóa nhận.
- Các bước cân bằng phản ứng oxi hóa khử:
Các bước tiến hành

Thực hành

Bước 1: XĐ số oxi hóa, chất khử, chất P + H2SO4 đặc, nóng  H3PO4 + SO2 + H2O

oxi hóa

0

t
 N2 + Cu + H2O
NH3 + CuO 

Bước 2: viết q trình khử, q trình
oxi hóa

23


×