Tải bản đầy đủ (.pdf) (18 trang)

(TIỂU LUẬN) TIỂU LUẬN môn THẨM ĐỊNH dự án đầu tư shop đồ cũ iv

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (728.16 KB, 18 trang )

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH
---------------------------------------

BÀI TIỂU LUẬN
Môn: THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ

Sinh viên thực hiện: NGUYỄN THỊ HÀ VY
Lớp: D08
Khóa học: 2020 - 2021
MSSV: 030135190738
Giảng viên hướng dẫn: Cô LIÊU CẬP PHỦ

Bến Tre, tháng 7- năm 2020

Tieu luan


NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH
---------------------------------------

BÀI TIỂU LUẬN
Môn: THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ


Sinh viên thực hiện: NGUYỄN THỊ HÀ VY
Lớp: D08
Khóa học: 2020 - 2021
MSSV: 030135190738
Giảng viên hướng dẫn: Cô LIÊU CẬP PHỦ

Bến Tre, tháng 7- năm 2021

Tieu luan


PHIẾU CHẤM ĐIỂM BÀI TIỂU LUẬN
(NỘI DUNG LỜI NHẬN XÉT Ở ĐÂY)

Điểm:

GIẢNG VIÊN CHẤM
(Ký và ghi rõ họ tên)

Tieu luan


MỤC LỤC
PHẦN 1. GIỚI THIỆU DỰ ÁN .......................................................................................... 1
1. Ý tưởng dự án .......................................................................................................... 2
2. Tóm tắt dự án........................................................................................................... 2
3. Mục tiêu dự án ......................................................................................................... 2
4. Sự cần thiết phải thực hiện dự án .......................................................................... 3
5. Mức độ phù hợp của dự án..................................................................................... 3
PHẦN 2. PHÂN TÍCH CÁC VẤN ĐỀ LIÊN QUAN ĐẾN DỰ ÁN ................................. 3

1. Thị trường sản phẩm .............................................................................................. 3
1.1. Thị trường mục tiêu ............................................................................................ 3
1.2. Ước tính đơn giá sản lượng ................................................................................ 5
1.3. Chiến lược marketing ......................................................................................... 5
2. Phân tích kỹ thuật ................................................................................................... 6
2.1. Lựa chọn kỹ thuật cơng nghệ: ............................................................................ 6
3. Phân tích nhân sự .................................................................................................... 6
4. Đánh giá hiệu quả tài chính của dự án .................................................................. 8
4.1. Các giả sử trong ước lượng: .............................................................................. 8
4.2. Tổng vốn đầu tư .................................................................................................. 8
4.3. Ước tính doanh thu và chi phí ............................................................................ 9
5. Đề xuất vay vốn, lịch vay và trả nợ ........................................................................ 9
5.1. Đề xuất vay vốn .................................................................................................. 9
5.2. Lịch trả nợ vay .................................................................................................. 10
6. Báo cáo kết quả kinh doanh ................................................................................. 10
7. Dòng tiền từ các quan điểm đầu tư ...................................................................... 11
8. Đánh giá đự án ....................................................................................................... 12
PHẦN 3. PHÂN TÍCH CÁC RỦI RO CỦA DỰ ÁN ....................................................... 12
1. Các rủi ro gặp phải khi xây dựng dự án ............................................................. 12
1.1. Nguồn vốn duy trì hoạt động ............................................................................ 12
1.2. Đối thủ cạnh tranh ............................................................................................ 13

Tieu luan


1.3. Những biến động của thị trường ...................................................................... 13
1.4. Rủi ro từ nhân viên ........................................................................................... 13
1.5. Rủi ro về nguồn hàng........................................................................................ 13
PHẦN 4. KẾT LUẬN ....................................................................................................... 13


Tieu luan


Mục lục biểu đồ
Biểu đồ 1. 1: Xu hướng xử lý đồ cũ .................................................................................... 4
Biểu đồ 1. 2: Xu hướng mua quần áo .................................................................................. 5
Mục lục bảng
Bảng 1. 1: Bảng giá sản phẩm ............................................................................................. 5
Bảng 1. 2: Bảng tính chi phí trả lương nhân viên................................................................ 7

1

Tieu luan


PHẦN 1. GIỚI THIỆU DỰ ÁN
1. Ý tưởng dự án
Ý tưởng về shop đồ cũ I&V được hình thành khi tơi nhận ra tủ quần áo của mình có rất
nhiều bộ quần áo khơng mặc đến, có những chiếc tơi cịn tự hỏi đã mua nó từ khi nào?
Nhu cầu mua sắm của tôi không ngừng tăng lên khiến tôi khơng muốn mặc lại những bộ
quần áo đó nữa. Nhưng ngồi kia, thật sự có rất nhiều người cần nó. Với tiêu chí “cũ
người, mới ta” tơi đã nảy ra ý tưởng kinh doanh này. Ý tưởng này góp một phần vào thu
nhập của tơi, cũng như tìm kiếm chủ nhân thật sự cho những món đồ khơng sử dụng đến.
Tơi sử dụng hình thức kinh doanh qua Internet bởi đây là hình thức tiết kiệm về chi phí
và phổ biến đối với giới trẻ, phù hợp để khởi nghiệp đối với một sinh viên như tơi.
2. Tóm tắt dự án
Ngày nay việc mua sắm đối với chúng ta là một điều hết sức bình thường, nó như một
nhu cầu thiết yếu. Điều đó khiến chúng ta mua sắm vơ kỷ luật, từ những món đồ cần thiết
đến những món dường như khơng hề được sử dụng đến. Trong đó quần áo là một trong
những món hàng hóa mà chúng ta dồn rất là nhiều tiền của vào nó. Ở thời đại công nghệ

ngày nay, các shop quần áo online hay offline mọc lên hàng loạt, nên việc mua quần áo
càng trở nên dễ dàng hơn bao giờ hết, chỉ bằng một cú click chuột hoặc một dòng tin
nhắn chúng ta đã có thể sở hữu một set quần áo… để thu hút khách hàng thì các cửa hàng
quần áo luôn tổ chức những sự kiện giảm giá lớn, điều này khiến khách hàng mua sắm vô
tội vạ khiến tủ quần áo của họ trở nên đầy ụ những sản phẩm có khi khơng dùng. Thêm
vào đó xu hướng phát triển mỗi ngày mỗi khác yêu cầu quần áo của người ta cũng vậy, sẽ
có những sản phẩm chỉ cần mặc một lần hay có những sản phẩm mặc một lần rồi chán
hoặc chưa mặc đã cảm thấy khơng cịn phù hợp.
Hiểu được vấn đề đó nên 5/2020 shop đồ cũ I&V đã ra đời nhằm phục nhu cầu mua sắm
đồ cũ với giá hời, giúp khách hàng tiết kiệm được chi phí mua sắm của bản thân, hơn thế
nữa I&V cịn có dịch vụ thanh lý ký gửi dành cho khách hàng. Điều này giúp khách hàng
có thể thanh lý những sản phẩm mình khơng cần đến những người cần nó. Với tiêu chí
“rẻ, đẹp và hiếm”, I&V tin rằng sẽ mang đến cho khách hàng những trải nghiệm vơ cùng
thú vị.
I&V hoạt động với hình thức online, chun các sản phẩm secondhand đồng giá với mẫu
mã đa dạng và nhận thanh lý ký gửi từ khách hàng. Với hình thức online, các sản phẩm
được lên mẫu hằng ngày và cập nhật trên các nền tảng mạng xã hội để khách hàng có thể
theo dõi và dễ dàng mua sắm.
3. Mục tiêu dự án

2

Tieu luan


Khách hàng hướng tới của dự án là các bạn sinh viên chưa có thu nhập ổn định, với mong
muốn là mang đến cho các bạn những sản phẩm đẹp chất lượng giá rẻ nhằm tiết kiệm tối
đa chi phí mua sắm cho các bạn, giúp các bạn có cơ hội đầu tư hơn vào việc học.
Tạo ra doanh thu cho sho shop và nguồn thu nhập cho khách hàng trong việc nhận thanh
lý hộ và trích phần trăm cho mỗi sản phẩm bán được. Với mong muốn thu hồi vốn trong

3 năm hoạt động, và tăng 10% qua từng năm.
Thêm vào đó với mong muốn góp phần vào việc bảo vệ mơi trường từ việc tái sử dụng
những món đồ không cần thiết, giảm thiểu những rác thải từ vải vóc,…vv. Hơn thế nữa,
việc sản xuất một sản phẩm mới có thể tổn hại đến tài nguyên, nên việc sử dụng đồ cũ
góp phần khơng nhỏ đến thiên nhiên và môi trường sống.
4. Sự cần thiết phải thực hiện dự án
Hiện nay có hơn 170000 sinh viên học sinh đang học tập và cư trú ở thành phố Hồ Chí
Minh. Đây là những thế hệ đang tìm kiếm những sự mới mẻ trong phong cách nhưng
chưa đủ điều kiện kinh tế. I&V nhằm giúp các bạn tiếp cận được với những xu hướng
thời trang mới, những phong cách cách khác biệt hiếm lạ.
Đồng thời Việt Nam hiện nay đang đối mặt với nguy cơ rác thải với con số khổng lồ hơn
1,8 triệu tấn/ năm. Việc chúng ta sử dụng lại những món đồ đã qua sử dụng góp phần rất
lớn đối với việc bảo vệ môi trường. Giảm thiểu những nguy cơ tiềm ẩn từ những từ việc
sản xuất các sản phẩm quần áo mới gây hại cho mơi trường. Nên đây là dự án thật sự rất
có ích cho cộng đồng xã hội trong thời buổi hiện nay.
5. Mức độ phù hợp của dự án
Việc mua bán trao đổi đồ cũ cũng khơng có gì xa lạ với giới trẻ hiện nay, nhất là trong
thời đại công nghệ phát triển này, đổi mới trong cách ăn mặc thể hiện một khía cạnh
trong phong cách của con người. Những món đồ secondhand của I&V mang đến cho
khách hàng sự mới mẻ, độc lạ, cổ điển mà vẫn thể hiện được cá tính của người sở hữu.
Hiện nay dịch covid diễn ra rất phức tạp, nhưng doanh thu của I&V vẫn khơng bị giảm
nhờ hình thức kinh doanh online ở các nền tảng mạng xã hội như Facebook, Instagram,…
hay các trang bán hàng trực tuyến như Shopee, Lazada,… điều này cho thấy sự phát triển
mạnh mẽ của I&V trong mọi hoàn cảnh. Đây là một dự án đáng đầu tư ở thời điểm hiện
tại, trong tương lai I&V tin chắc rằng sẽ tiến xa hơn và có vị thế nhất định trong thị
trường này.
PHẦN 2. PHÂN TÍCH CÁC VẤN ĐỀ LIÊN QUAN ĐẾN DỰ ÁN
1. Thị trường sản phẩm
1.1. Thị trường mục tiêu


3

Tieu luan


Việt Nam là một thị trường tiêu thụ sản phẩm đồ cũ đầy tiềm năng bởi đây là một đất
nước đơng dân cư với hơn 96 triệu dân, u thích mua những sản phẩm chất lượng
nhưng rẻ. Và hơn thế nữa Việt Nam là đất nước có dân số trẻ, và dân số trẻ là đối tượng
mà chúng tôi hướng tới cho các sản phẩm đồ cũ bởi họ là những người có thu nhập thấp
và u thích những phong cách mới lạ mà tôi tin chắc rằng ở I&V có đầy đủ khả năng
thỏa mãn nhu cầu đó. Một điều nữa là, I&V khác với các shop đồ cũ khác ở chỗ chúng tôi
mở bán online, điều này giúp được những bạn trẻ khơng ở thành phố có thể tiếp cận với
mặt hàng này dễ dàng. Thu được một lượng khách hàng lớn từ nông thôn, ở những nơi
mà mặt hang này chưa phát triển mạnh.
Sản phẩm của chúng tơi đáp ứng được tiêu chí độc lạ bởi vì là hàng cũ nên mỗi mã chỉ có
một chiếc khơng lo đụng hàng, với tư tưởng của những người trẻ thích mặc những gì
hiếm lạ thì đây là nơi mà họ có thể thỏa mãn được nhu cầu của mình. Thêm vào đó thời
đại ngày nay giới trẻ có xu hướng chụp ảnh check in trên mạng xã hội thì việc một chiếc
áo mặc đi mặc lại sẽ khiến những bức ảnh trở nên nhàm chán nên đến với I&V chúng ta
có thể thay đổi outfit qua từng bức ảnh mà khơng lo về chi phí.
Để đảm bảo nguồn hàng và lượng tiêu thụ sản phẩm tôi đã làm một cuộc khảo sát với 150
bạn sinh viên về vấn đề thanh lý và sử dụng đồ cũ như sau:

CÁCH GIẢI QUYẾT NHỮNG MĨN ĐỒ KHƠNG SỬ
DỤNG
6%

5%

21%

Qun góp từ thiện
Thanh lý
Bỏ đi

68%

Khác

Biểu đồ 1. 1: Xu hướng xử lý đồ cũ

Với 68% người tiêu dung chọn thanh lý quần áo không sử dụng cho thấy đây là một con
số đáng cân nhắc. Điều này sẽ làm cho nguồn cung của cửa hàng vô cùng phong phú và
đa dạng cả về phong cách, kích cỡ, số lượng và chất lượng.

4

Tieu luan


xu hướng mua quần áo của người trẻ hiện nay
2%
10%

Hot Trend
34%

54%

Có thương hiệu
Đồ cũ(secondhand)

Khác

Biểu đồ 1. 2: Xu hướng mua quần áo

Nhu cầu mua hàng đã qua sử dụng chiếm 54%, đây là một con số vừa phải, xấp xỉ với
nhu cầu thanh lý chứng tỏ nhu cầu mua hàng ổn định. Điều này sẽ làm cho lượng cung và
lượng cầu trên thị trường mua bán đồ cũ của cửa hàng trở nên cân bằng hơn. Thêm vào
đó chúng ta cũng nên đề cao chất lượng sản phẩm, cái được xem là yếu tố quan trọng cần
được ưu tiên
Qua khảo sát ta thấy được nguồn cung-cầu của sản phẩm rất khả quan. Cho thấy I&V ra
đời thật sự có thể thỏa mãn nhu cầu mua sắm của khách hàng và tạo nguồn thu ổn định.
1.2. Ước tính đơn giá sản lượng
Bảng giá sản phẩm
stt
1
2
3
4

Tên sản phẩm
Áo thun
Áo kiểu
Quần
Đầm

Giá thành
50,000
70,000
90,000
80,000


Bảng 1. 1: Bảng giá sản phẩm

Các sản phẩm thanh lý kí gửi nhận chiết khấu 15,000 đồng/sản phẩm
Đơn giá sản phẩm theo phương pháp bình quân gia quyền: 69,375 đồng.
Sản lượng cụ thể được ước tính của sản phẩm trong một tháng: áo thun- 300 cái, đầm
váy- 250 cái, quần- 150 cái, áo kiểu- 100cái. Mỗi tháng còn nhận thanh lý hộ 100sản
phẩm, chiết khấu nhận được 1,500,000 đồng
1.3. Chiến lược marketing
5

Tieu luan


Sản phẩm: sản phẩm
phong phú đa dạng
nhiều phong cách mang
đến cho khách hàng
những outfit mới mẻ

Giá: giá cả phù hợp với
túi tiền của sinh viên, đi
đôi với chất lượng

Quảng bá: bằng các
kênh truyền thông:
Facebook, Instagram,
Tiktok, Shopee,... đây là
những kênh được giới
trẻ sử dụng phổ biến

hiện nay

Phân phối: trực tiếp
giữa shop đến khách
hàng

2. Phân tích kỹ thuật
2.1. Lựa chọn kỹ thuật công nghệ:
Ngày nay nhu cầu mua sắm ngày càng phổ biến với các bạn trẻ, đặc biệt là mua
sắm online, họ có thể mua ở bất kỳ đâu chỉ với một chiếc smartphone. Vì vậy shop
online xuất hiện rất nhiều, I&V cũng ra đời từ đó.
➢ Đầu tư cho thiết bị chụp hình
Đầu tiên để mở shop online đó là chúng mình đầu tư cho các hình ảnh của các sản
phẩm ở shop. Các sản phẩm sẽ được mặc lên manocanh và chụp hình lại sau đó
đưa vào album trên page của shop. Việc này giúp các bạn hình dung được form
dáng của sản phẩm. Thêm vào đó chúng mình sẽ mix match một cách thời trang
giúp các bạn đỡ suy nghĩ cách phối đồ như thế nào khi mua về, giúp cho các bạn
có trải nghiệm tốt hơn tiết kiệm thời gian hơn. Điều này mang đến sự ấn tượng cho
khách hàng đối với I&V, giúp giữ chân được khách hàng.
➢ Đầu tư cho các thiết bị giặt ủi
Vì là sản phẩm cũ nên sẽ được phân loại thành hai loại: sản phẩm còn tag, mác và
sản phẩm đã qua sử dụng. Đối với sản phẩm đã qua sử dụng sẽ được nhân viên xử
lý, làm sạch trước khi đến tay khách hàng.
➢ Mạng nội bộ và dòng điện:
Mạng lưới điện và internet ln được kiểm tra tính ổn định, nắm trước lịch cúp
điện tránh sự ngắt điện đột ngột, gây đứt quản quá trình làm việc của đội ngũ nhân
viên. Bên cạnh đó cần tìm ra biện pháp thay thế và khắc phục tình trạng trên
3. Phân tích nhân sự
Dự kiến nhân sự cần cho shop như sau:
6


Tieu luan


Chủ shop

nhân viên kho
(2 người)

nhân viên trực
page(2 người)

nhân viên chụp
sản phẩm(1
người)

nhân viên xử lý
quần áo(1 người)

Trong đó, nhân viên chụp sản phẩm và xử lý quần áo làm việc full time. Còn lại làm việc
part time và chia ca ra làm. Mục đích là để làm tối đa cơng suất làm việc của các thiết bị
và cân bằng giữa việc nghĩ ngơi để có thể làm việc hiệu quả.
CHI PHÍ TRẢ LƯƠNG NHÂN VIÊN
Chỉ tiêu
VNĐ/giờ
Nhân viên fulltime
25,000
Nhân viên part-time
17,000
Thời gian hoạt động từ 8h-20h

Thông tin
Đơn vị
12
Giờ/ngày
Số giờ làm việc
6
Giờ/ca
Nhân viên fulltime
12
Ca/tuần
Lương nhân viên fulltime
7,200,000
VND/tháng
Nhân viên part-time
7
Ca/tuần
Lương nhân viên part-time 2,856,000
VND/tháng
Bảng 1. 2: Bảng tính chi phí trả lương nhân viên

➢ Hình thức tuyển dụng và đào tạo:
Chủ shop chịu trách nhiệm hướng dẫn cho nhân viên quen với công việc, đặc biệt là nhân
viên trực page, hướng dẫn tư vấn và ứng xử. Tuyển dụng nhân lực thông qua Internet,
dán thông báo tại quán… Nguồn nhân lực Part-time là sinh viên của các trường ĐH,
CĐ…

7

Tieu luan



Khen thưởng: Nhân viên được thưởng thêm lương vào những dịp lễ, tết. shop cịn trích
lợi nhuận nếu vượt chỉ tiêu doanh số điều này nhằm kích thích sự nhiệt tình của nhân
viên trong cơng việc, để họ hồn thành công việc một cách xuất sắc nhất.
4. Đánh giá hiệu quả tài chính của dự án
4.1. Các giả sử trong ước lượng:
Chỉ số lạm phát lựa chọn để ước lượng là 2%/ năm.
Đầu tư: Dự kiến thuê mặt bằng làm kho đồ và nơi chụp hàng, không cần mặt tiền có diện
tích sử dụng thực tế 40m2 với giá th trung bình 50,000,000 đồng/năm, thanh tốn vào
cuối mỗi tháng.
Vịng đời dự án: Dự án có vịng đời là 4 năm (2020-2024). Giá trị còn lại của tài sản được
thu hồi sau khi kết thúc dự án với giả định giá thanh lý là 35,000,000 đồng.
Tổng giá trị đầu tư: Giá trị đầu tư từ khi bắt đầu đến khi kết thúc dự án là 133,100,000
đồng.
4.2. Tổng vốn đầu tư
CHI PHÍ ĐẦU TƯ BAN ĐẦU
Stt
1
2

1
2

1
2
3
4
5

1

2

Số lượng
Đơn giá
Chi phí mặt bằng
Chi phí th mặt bằng
1
50,000,000
Chi phí lắp đặt điện nước
1
10,000,000
Tổng
Nhóm dụng cụ giặt ủi
Máy giặt
2
5,000,000
Bàn ủi
1
500,000
Tổng
Nhóm dụng cụ chụp ảnh
Máy chụp ảnh
1
10,000,000
Đèn
2
200,000
Phơng nền
2
100,000

Manocanh
2
1,500,000
Các dụng cụ setup khác
1
1,000,000
Tổng
Nhóm thiết bị hỗ trợ
Máy lạnh
1
5,000,000
Camera
1
3,000,000
Tổng
Danh mục

8

Tieu luan

ĐVT:VND
Thành tiền
50,000,000
10,000,000
60,000,000
10,000,000
500,000
10,500,000
10,000,000

400,000
200,000
3,000,000
1,000,000
14,600,000
5,000,000
3,000,000
8,000,000


Các chi phí khác
1
Chi phí duy trì
1
40,000,000
2
Đóng gói vận chuyển
10000
10,000
Tổng
TƠNG CHI PHÍ MÁY MĨC THIẾT BỊ
TỔNG CHI PHÍ ĐẦU TƯ BAN ĐẦU
4.3. Ước tính doanh thu và chi phí
➢ Ước tính doanh thu

30,000,000
10,000,000
50,000,000
43,100,000
133,100,000


BẢNG TÍNH DOANH THU
Năm
1
2
3
4
1. Doanh thu từ bán sản phẩm
Số lượng bán được
9590
10079
10583
11113
Giá bình quân 1sản phẩm
69,375
69,375
69,376
69,376
Doanh thu chính
665,306,250 699,230,625 734,206,208 770,975,488
2. Doanh thu từ thanh lý ký gửi
Số lượng bán được
1200
1200
1200
1200
Giá chiết khấu
15,000
15,000
15,000

15,000
Doanh thu phụ
18,000,000 18,000,000 18,000,000 18,000,000
Tơng doanh thu
683,306,250 717,230,625 752,206,208 788,975,488
➢ Ước tính chi phí
BẢNG TÍNH CHI PHÍ
Năm
1
2
3
4
Chi phí nhập hàng
240,000,000 252,000,000 264,600,000 277,825,000
Điện nước
19,200000 19,584,000
19975680 20,375,194
Chi phí nhân viên
309,888,000 316,085,760 322,407,475 328,855,625
Chi phí thuê mặt bằng
50,000,000 50,000,000 50,000,000 50,000,000
Chi phí bán hàng
6,000,000
6,000,000
6,000,000
6,000,000
Chi phí quảng cáo
3,000,000
3,060,000
3,121,200

3,183,624
Chi phí khác
5,000,000
5,100,000
5,202,000
5,306,040
Tơng chi phí chưa khấu hao 633,088,000 651,829,760 671,306,355 691,545,482
5. Đề xuất vay vốn, lịch vay và trả nợ
5.1. Đề xuất vay vốn
➢ Nguồn vốn dự tính:
✓ Vốn CSH: 100,000,000VNĐ
✓ Vốn vay: 50,000,000 VNĐ
✓ Vốn khác: không
➢ Cơ cấu nguồn vốn của dự án
Vốn chủ sở hữu với chi phí sử dụng là 15%, chiếm 66,67% tổng vốn đầu tư.
9

Tieu luan


Nguồn vốn vay tại ngân hàng Agribank với mức lãi 12%/năm, chiếm 33,33% tông vốn
đầu tư.
SỐ TIỀN
Vốn chủ sở
100,000,000
hữu
Vay nợ
50,000,000
5.2. Lịch trả nợ vay
Năm

Dư nợ đầu kì
Vay trong năm
Lãi phải trả
Gốc phải trả
Trả gốc và lãi
Dư nợ cuối k ì

TỈ TRỌNG
VỐN

CHI PHÍ SỬ DỤNG
VỐN

66,67%

15%

33,33%

12%

LỊCH TRẢ NỢ
0
1
0
50,000,000
50,000,000
0
0
6,000,000

0
16,666,667
0
22,666,667
50,000,000
33,333,333

2
33,333,333
0
4,000,000
16,666,667
20,666,667
16,666,667

WACC
13,2%

3
16,666,666
0
2,000,000
16,666,666
18,666,667
0

6. Báo cáo kết quả kinh doanh
BẢNG KẾT QUẢ KINH DOANH
ĐVT: VNĐ
Chỉ tiêu

Năm 1
Năm 2
Năm 3
Năm 4
Doanh thu thuần 683,306,250 717,230,625 752,206,208 788,975,488
Tổng chi phí
633,088,000 651,829,760 671,306,355 691,545,482
Khấu hao
27775000
27775000
27,775,000 277,750,00
EBIT
22443250
37625865
53,124,853 696,550,06
Lãi vay
6,000,000
4000000
2,000,000
0
EBT
16,443,250
33625865
51,124,853 696,550,06
Thuế thu nhập
3,288,650
6725173
10,224,971 13,931,001
EAT
13,154,600 26,900,692 40,899,882 55,724,005

➢ Nhu cầu vốn lưu động
Năm
Vốn lưu động
Thay đổi vốn lưu
động

BẢNG NHU CẦU VỐN LƯU ĐỘNG
1
2
3
4
5
57,996,75 60,867,67 63,804,74 66,894,55
0
5
4
9
57,996,75 2,870,925 2,937,069 3,089,814 (66,894,558
0
)
10

Tieu luan


7. Dòng tiền từ các quan điểm đầu tư
Dòng tiền ròng theo quan điểm_TIPV( Phương pháp gián tiếp)

Năm


1

2

3

4

5

Dòng tiền từ
hoạt động
kinh
doanh_OCF

29,931,225

57,840,230

69,836,347

82,615,348

19,556,029

EAT

13,154,600

26,900,692


40,899,882

55,724,005

Lãi vay

6,000,000

4,000,000

2,000,000

0

Khấu hao

27,775,000

27,775,000

27,775,000

27,775,000

Thay đổi VLĐ

16,998,375

835,462


838,534

883,656

(19,556,029)

0

0

0

35,000,000

Dịng tiền từ
hoạt động đầu
tư_ICF
Chi phí ĐT ban
đầu

0

(133,100,000) 0
(133,100,000)

Thu hồi thanh

Dòng tiền
ròng_TIPV


35,000,000
(133,100,000) 29,931,225

57,840,230

69,836,347

82,615,348

54,556,029

Dòng tiền ròng theo quan điểm_EPV
Năm

0

Dòng tiền
ròng_TIPV

(133,100,000) 29,931,225

Nhận nợ vay

50,000,000

Trả nợ vay
Dòng tiền
ròng_EPV


(83,100,000)

1

2

3

4

5

57,840,230

69,836,347

82,615,348

54,556,029

22,666,667

20,666,667

18,666,667

0

0


7,264,558

37,173,563

51,169,680

82,615,348

54,556,029

11

Tieu luan


Dòng tiền ròng theo quan điểm_EAPV
Năm

0

Dòng tiền
ròng_TIPV

(133,100,000) 29,931,225

Lá chắn thuế
từ lãi vay

1


1,200,000

Dịng tiền rịng
(133,100,000) 28,731,225
theo_AEPV

2

3

4

5

57,840,230

69,836,347

82,615,348

54,556,029

800,000

400,000

0

0


57,040,230

69,436,347

82,615,348

54,556,029

8. Đánh giá đự án
Chi phí sử dụng vốn: WACC=13,2%
Năm
0
1
2
3
4
5
Dòng
tiền ròng (133,100,000) 29,931,225 57,840,230 69,836,347 82,615,348 54,556,029
TIPV
NPV
66,285,052
IRR
30%
PI
1.498009406
MIRR
23%
PP
DPP

Dự án có NPV =66,285,052(VND) > 0 nên dự án đáng giá về mặt tài chính, dự án khả thi
để thực hiện.
Mức sinh lời tối đa mà dự án có thể đạt được là IRR = 30% > 15%. Do đó dự án kinh
doanh với mức sinh lời IRR = 30%/năm là hồn tồn khả thi và có thể thực hiên.
Đối với shop quần áo là dự án độc lập, dự án có PI ≥ 1 (= 1.5) là dự án đáng giá để đầu
tư.
CỊN THIẾUUUUUUUUUUUUUUUUUUUUUUUUUUUUUUUU
PHẦN 3. PHÂN TÍCH CÁC RỦI RO CỦA DỰ ÁN
1. Các rủi ro gặp phải khi xây dựng dự án
1.1. Nguồn vốn duy trì hoạt động

12

Tieu luan


Đối với thị trường tại Việt Nam, đồ secondhand là một từ khóa quen thuộc đối với các
bạn trẻ Việt, được giới trẻ săn đón là vì giá thành rẻ, kiểu dáng mới lạ. Hiểu được điều đó
I&V ln nhập về những item hot, đáp ứng được mặt bằng chung. Tuy nhiên nguồn vốn
nhập hàng còn cao so với các shop khác nên nguồn vốn duy trì là một điều cần cân nhắc.
1.2. Đối thủ cạnh tranh
Ngành nào cũng sẽ có những đối thủ cạnh tranh cho riêng mình. đối với ngành thời trang
đồ cũ thì đối thủ cạnh tranh là những shop đã có kinh kinh nghiệm dày dặn, nổi tiếng
được các bạn trẻ biết đến. Tuy nhiên tin chắc rằng đối với sản phẩm chất lượng của I&V
thì chẳng bao lâu nữa shop sẽ có chỗ đứng trong nganh.
1.3. Những biến động của thị trường
Như chúng ta thấy những biến động khonng ngờ đến của dịch bệnh là rủi ro lớn đối với
shop mới mở như chúng ta. Việc chưa có lượng khách ổn định nhưng vẫn phải duy trì
việc thuê mặt bằng và trả tiền nhân viên khiến những kế hoạch gần như bị đỗ vỡ. Tuy
nhiên, may mắn là shop chỉ hoạt động với hình thức online nên doanh thu vẫn tăng

trưởng, và không bị buộc đóng cửa như một số shop khác.
1.4. Rủi ro từ nhân viên
Với mọi ngành nghề chúng ta đều cần những người cộng sự tốt để có thể đi xa đi lâu trên
con đường đến với thành công. với tầm quan trọng đó thì mỗi nhân viên đều phải trong tư
thế chuẩn bị tốt các trách nhiệm của bản thân . chỉ cịn một thành viên thực hiện khơng
tốt sẽ làm nên hiệu ứng domino gây ra rủi ro lớn cho shop. Thế nên việc tuyển nhân viên
đóng vai trị rất quan trọng.
1.5. Rủi ro về nguồn hàng
Trong tình hình dịch bệnh hiện nay, việc tắc biên, cấm biên là những việc không lường
trước được. Điều này khiến nguồn hàng bị ứ đọng, không đủ cung úng cho khách hàng
dẫn đến trình trạng dồn đơn khiến khách hàng chờ đợi và việc bị giam số tiền nhập hàng
của shop.
PHẦN 4. KẾT LUẬN
Tóm lại, qua những gì phân tích có thể thấy dự án thành lập shop đồ cũ I&V là hoàn tồn
khả thi, và có thể thực hiện . Dựa vào những yếu tố có sẵn như nguồn hàng, chất lượng
chúng tôi tin sec mang đến sự hài long cho các bạn. Mong rằng mọi người hãy ủng hộ
shop để cảm nhận chất lượng và trải nghiệm.

13

Tieu luan



×