BỘ MƠN TÀI CHÍNH – TIỀN TỆ
CHƯƠNG 6
NGÂN HÀNG
TRUNG ƯƠNG
FINANCE - MONETARY DEPARTMENT
CHAPTER 6
CENTRAL BANK
141
CHUẨN ĐẦU RA
1. Có thể giải thích ba chức năng chủ yếu của Ngân hàng trung ương.
2. Có thể giải thích ở mức cơ bản về chính sách tiền tệ
Chính sách tiền tệ thắt chặt
Chính sách tiền tệ nới lỏng
3. Có thể giải thích ba cơng cụ của chính sách tiền tệ
Nghiệp vụ thị trường mở (mua và bán)
Lãi suất chiết khấu
Dự trữ bắt buộc
4. Đưa ra một mô tả chi tiết về quá trình cung ứng tiền
Cơ sở tiền tệ
Hệ số nhân tiền (Dạng giản đơn)
Hệ số nhân tiền (Dạng đầy đủ)
Các yếu tố quyết định đến cung tiền
LEARNING OUTCOMES
1. Be able to explain the three primary functions of Central bank.
2. Be able to explain at basic level the Monetary policy
Tightening of monetary policy
Easing of monetary policy
3. Be able to explain the three monetary policy tools
Open market operations (buy and sell)
The discount rate
The reserve requirements
4. Providing a detailed description of the money supply process
Monetary base
Money multiplier (simple version)
Money multiplier (full version)
Factors that Determine the Money Supply
142
01
NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG
▪ Ngân hàng trung ương là một trong những chủ thể quan trọng nhất của thị trường tài chính.
▪ Các hoạt động của Ngân hàng trung ương tác động đến lãi suất, lượng tín dụng và cung ứng tiền, tất
cả đều có tác động trực tiếp khơng chỉ lên thị trường tài chính mà cịn cả tổng sản lượng và lạm phát.
▪ Ngân hàng trung ương có ba chức chính: Điều hành chính sách tiền tệ, giám sát ngân hàng và cung
cấp dịch vụ tài chính.
Giám sát ngân hàng: Ngân hàng trung ương giám sát các ngành ngân hàng
• Giám sát và điều chỉnh các hoạt động của các định chế tài chính để đảm bảo sự an tồn cho các định chế tài
chính
• Đánh giá các đề xuất liên doanh, liên kết và áp dụng cho các ngân hàng để mở động hoạt động của các ngân
hàng.
Dịch vụ tài chính: Ngân hàng trung ương cung cấp các dịch vụ như:
• Kiểm tra tính minh bạch, rõ ràng
• Phát hành loại tiền mới
• Thu hồi tiền tệ bị hư hỏng khỏi lưu thơng
• Quản lý và thực hiện các khoản cho vay chiết khấu cho các ngân hàng trong khu vực.
Chính sách tiền tệ: Ngân hàng trung ương quản lý cung tiền và lãi suất để thúc đẩy việc làm tối đa, ổn định giá
cả và điều chỉnh lãi suất dài hạn ở mức vừa phải
• Chính sách tiền tệ thắt chặt= Tăng lãi suất chiết khấu
• Chính sách tiền tệ nới lỏng = Giảm lãi suất tái chiết khấu
PART
01 CENTRAL BANK
•
•
•
Central bank: among the most important players in nancial markets.
Central banks’ actions a ect interest rates, the amount of credit, and the money supply,
all of which have direct impacts not only on nancial markets, but also on aggregate
output and in ation.
Central bank has three primary functions: Monetary Policy, Banking
Supervision, Financial Services
Banking Supervision: Central bank oversees the banking industries:
• Supervise and regulate nancial institutions and activities to ensure that nancial
institutions safely.
• Evaluate proposed mergers and applications for banks to expand their activities.
Financial Services: Central bank o ers the services, such as:
• Clear checks
• Issue new currency
• Withdraw damaged currency from circulation
• Administer and make discount loans to banks in their districts
Monetary Policy: Central bank manages the money supply and interest rates to
promote maximum employment, stable prices and moderate long-term interest rates
• Tightening of monetary policy = a rise in the discount rate
• Easing of monetary policy = a lowering of the discount rate
143
02
CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ
Ba cơng cụ của chính sách tiền tệ
▪ Nghiệp vụ thị trường mở
▪ Lãi suất chiết khấu
▪ Dự trữ bắt buộc
Nghiệp vụ thị trường mở là công cụ chính sách quan trọng nhất của ngân
hàng trung ương để kiểm soát lượng cung tiền.
Nghiệp vụ thị trường mở: liên quan đến việc mua và bán chứng khoán chỉnh phủ. Nghiệp vụ thị trường mở
rất linh hoạt, do đó đây là công cụ được sử dụng thường xuyên nhất của chính sách tiền tệ, là cơng cụ chính
để tác động đến lượng tiền cung ứng
•
Khi ngân hàng trung ương muốn tăng lượng tiền cung ứng, ngân hàng trung ương sẽ mua chứng khoán
trên thị trường mở và thanh toán bằng cách gửi tiền vào tài khoản của các ngân hàng thương mại được duy
trì tại ngân hàng trung ường.
•
Khi ngân hàng trung ương muốn giảm lượng tiền cung ứng, ngân hàng trung ương sẽ bán chứng khoán
trên thị trường mở và thu hồi tiền từ những tài khoản đó
Lãi suất chiết khấu là lãi suất được đưa ra bởi ngân hàng trung ương áp dụng cho các tổ chức nhận tiền gửi
đối với các khoản vay ngắn hạn .
Dự trữ bắt buộc: là những khoản tiền gửi mà các ngân hàng bắt buộc phải duy trì trên tài khoản tiền gửi
không kỳ hạn tại ngân hàng trung ương.
PART
02
MONETARY POLICY
Three instruments of monetary policy:
Open market operations
The discount rate
Reserve requirements
Open market operations are the most important policy tool
Central bank has for controlling the money supply.
•
•
•
Open market operations involve the buying and selling of government securities. Open market
operations are exible, and thus, the most frequently used tool of monetary policy, the primary tool
to in uence the supply of money.
•
•
•
The transactions are undertaken with primary dealers.
When Central bank wants to increase money supply, it buys securities and pays for them by
making a deposit to the account maintained at the central bank by the primary dealer’s bank.
When Central bank wants to reduce money supply, it sells securities and collects from those
accounts.
The discount rate is the interest rate charged by Central Bank to depository institutions on shortterm loans.
Reserve requirements are the portions of deposits that banks must maintain either in their vaults
or on deposit at a Central Bank.
144
03
QUÁ TRÌNH CUNG ỨNG TIỀN
CƠ CHẾ XÁC ĐỊNH MỨC CUNG TIỀN
Ba chủ thể tham gia vào quá trình cung
ứng tiền
Bảng cân đối kế toán của ngân hàng trung ương
Tài sản nợ
Tài sản có
- Ngân hàng Trung ương: (Cục dự trữ
liên bang)
Tiền trong lưu thơng (C)
Chứng khốn chính phủ
- Ngân hàng (các tổ chức nhận tiền gửi,
trung gian tài chính)
Tiền dự trữ ( R )
Tín dụng chiết khấu
- Những người gửi tiền: Cá nhân, tổ chức
Tề
ơ ở
=
+
Tiền trong lưu thông: bao gồm toàn bộ tiền giấy và tiền xu do NHTW phát hành nằm trong tay
công chúng.
Tiền dự trữ: Bao gồm tiền gửi của các ngân hàng tại NHTW và tiền quỹ (Tiền mặt do các ngân
hàng nắm giữ).Tiền dự trữ bao gồm tiền dự trữ bắt buộc và tiền dự trữ vượt mức
Dự trữ bắt buộc: Ngân hàng trung ương yêu cầu ngân hàng nắm giữ
Dự trữ vượt mức: Bất kỳ khoản dự trữ bổ sung nào mà ngân hàng chọn nắm giữ
Chứng khốn chính phủ: Các chứng khốn do ngân hàng trung ương nắm giữ.
Tín dụng chiết khấu: Tiền ngân hàng trung ương cho vay đối với các ngân hàng và các tổ chức tài
chính
PART
03
MONEY SUPPLY PROCESS
The mechanism that determines the level of the money supply
Three Players in the Money Supply
Process
• Central bank (federal Reserve
System)
• Banks (depository institutions;
financial intermediaries)
• Depositors (individuals and
institutions)
Central bank’ Balance Sheet
Assets
Liabilities
Securities
Currency in circulation
(C)
Loans to Financial
Institutions
Reserves (R)
Monetary base:
=
+
Currency in circulation: amount of currency in the hands of the public
Reserves: consist of bank’s deposits at Central bank plus currency that is physically held by banks.
Required reserves: that Central bank requires banks to hold (Required reserve ratio)
Excess reserves: Any additional reserves the banks choose to hold
Central bank makes loans to banks and other financial institutions. Interest rate charged banks for these loans is
called the discount rate.
Securities: holdings by Central bank that affect money supply and earn interest
Central bank makes billions of dollars every year from trading securities and making loan.
145
03
Q TRÌNH CUNG ỨNG TIỀN
• M: Cung tiền
•
: số nhân tiền (cho biết cung tiền thay đổi
bào nhiêu cho một thay đổi nhất định trong
tiền cơ sở)
• MB: Tiền cơ sở
• R: Dự trữ
• C: Tiền trong lưu thơng
Sự gia tăng dự trữ (R) dẫn đễn sự gia tăng mức độ của tiền cơ sở ( MB) và cung tiền (M)
Ngân hàng trung ương cung cấp dự trữ (R)cho hệ thống ngân hàng bằng cách mua chứng
khoán và ngược lại
Ngân hàng trung ương cung cấp dự trữ (R) cho hệ thống ngân hàng bằng cách cho các
ngân hàng và các tổ chức tài chính vay
PART
03
MONEY SUPPLY PROCESS
Where
• M: Money supply
•
: money multiplier (show how much
the money supply changes for a given
change in the monetary base.
• MB: Monetary base
• R: Reserve
• C: Currency in circulation
An increase in reserves (R) leads to an increase in the level of the monetary
base (MB) and hence in the money supply (M)
Central bank provides reserves (R) to the banking system by purchasing
securities and vice versa.
Central bank provides reserves (R) to the banking system by making loans to
banks and other nancial institutions.
146
0
QÚA TRÌNH CUNG ỨNG TIỀN
“Khi Fed cung cấp cho ngân hàng 1 $ dự trữ bổ sung, tiền gửi tăng lên gấp bội số tiền này, một
quy trình gọi là tạo tiền gửi nhiều lần”
Tạo tiền gửi (giả sử tỷ lệ dự trữ bắt buộc là 10 % và
tăng thêm 100 triêu $)
Ngân hàng
Lượng tăng
tiền gửi($)
Lượng tăng
khoản
vay($)
Lượng tăng
dự trữ($)
First national
A
B
C
D
E
F
.
.
.
Total for all banks
0.00
100.00 m
90.00 m
81.00 m
72.90 m
65.61 m
59.05 m
.
.
.
1,000.00 m
100.00 m
90.00 m
81.00 m
72.90 m
65.61 m
59.05 m
53.14 m
.
.
.
1,000.00 m
0.00
10.00 m
9.00 m
8.10 m
7.29 m
6.56 m
5.91 m
.
.
.
100.00 m
PART
03
Hệ số nhân tiền giản đơn
∆ : Tổng lượng tiền gửi tăng lên
∆ : Lượng tăng so với dự trữ ban đầu
: Tỷ lệ dự trữ bắt buộc
=
= ệ ố
â
ề (
ả đơ )
MONEY SUPPLY PROCESS
“When the Fed supplies the banking system with $1 of additional reserves, deposits
increase by a multiple of this amount—a process called multiple deposit creation”
Creation of Deposits (assuming 10% reserve
requirement and a $100 million increase in resrves)
Bank
Increase in
Deposits
($)
Increase
in Loan
($)
Increase in
Reserves
($)
First national
A
B
C
D
E
F
.
.
.
Total for all banks
0.00
100.00 m
90.00 m
81.00 m
72.90 m
65.61 m
59.05 m
.
.
.
1,000.00 m
100.00 m
90.00 m
81.00 m
72.90 m
65.61 m
59.05 m
53.14 m
.
.
.
1,000.00 m
0.00
10.00 m
9.00 m
8.10 m
7.29 m
6.56 m
5.91 m
.
.
.
100.00 m
147
Simple deposit multiplier:
Where:
∆ : Total increase in deposits
∆ : Initial increase in reserves
: Required reserve ratio
=
=
(
)
03
QUÁ TRÌNH CUNG ỨNG TIỀN
Hạn chế của số nhân tiền giản đơn
•
•
•
Nếu người đi vay lấy tiền mặt: Nếu tồn bộ số tiền ngân hàng cấp tín dụng mà khơng được
gửi vào ngân hàng khác thì quá trình tạo tiền gửi sẽ chấm dứt. Hoặc nếu một phần số tiền
đó được rút ra bằng tiền mặt thì tiền gửi tạo ra sẽ ít hơn so với kết quả của mơ hình
Nếu ngân hàng khơng cho vay hoặc cho vay một phần sự trữ vượt mức thì kết quả của mơ
hình cũng khơng chính xác
Quyết định của người gửi tiền ( nắm giữ bao nhiêu tiền) và quyết định của ngân hàng (số
lượng dự trữ vượt mức cần nắm giữ) cũng khiến cung tiền thay đổi
Số nhân tiền đ y đủ
c = {C/D} = Tỷ lệ nắm giữ tiền mặt
e = {ER/D} = Tỷ lệ dự trữ vượt mức
C: Tiền trong lưu thông
ER: Dự trữ vượt mức
D: Lượng tiền gửi
PART
03
MONEY SUPPLY PROCESS
Critique of the simple deposit multiplier:
• Holding cash stops the process
• Currency has no multiple deposit expansion
• Banks may not use all of their excess reserves to buy securities or make
loans.
• Depositors’ decisions (how much currency to hold) and bank’s decisions
(amount of excess reserves to hold) also cause the money supply to
change.
Money multiplier
c = {C/D} = currency holding ratio
e = {ER/D} = excess reserves ratio
C: Holdings of currency
ER: Excess reserves
D: Checkable deposits
148
03
QUÁ TRÌNH CUNG ỨNG TIỀN
Các yếu tố quyết định đến cung tiền
1.Thay đổi dự trữ vay (chiết khấu cho
vay) từ ngân hàng trung ương
Cung tiền có quan hệ thuận với mức dự
trữ vay (BR) từ ngân hàng trung ương
2.Những thay đổi trong cơ sở tiền tệ phi
tín dụng MBn
Cung tiền có quan hệ thuận với cơ sở tiền
tệ phi tín dụng MBn
PART
03
3.Thay đổi tỷ lệ dự trữ bắt buộc (rr)
Cung tiền có quan hệ nghịch với tỷ lệ dự trữ
bắt buộc
4.Thay đổi lượng tiền trong lưu thơng(c)
Cung tiền có quan hệ nghịch với lượng tiền
trong lưu thông
5.Thay đổi dự trữ vượt mức
Cung tiền có quan hệ nghịch với lượng dự trữ
vượt mức
MONEY SUPPLY PROCESS
Factors that Determine the Money Supply
1. Changes in borrowed reserves
(discount loan) from Central bank
3. Changes in the required reserves
ratio (rr)
The money supply is positively
related to the level of borrowed
reserves, BR, from Central bank
The money supply is negatively related
to the required reserve ratio.
2. Changes in the nonborrowed
monetary base MBn
The money supply is negatively related
to currency holdings.
The money supply is positively
related to the non-borrowed
monetary base MBn.
4. Changes in currency holdings (c)
5. Changes in excess reserves (er)
The money supply is negatively related
to the amount of excess reserves
149
03
Q TRÌNH CUNG ỨNG TIỀN
TĨM TẮT VỀ PHẢN ỨNG CỦA CUNG TIỀN
PHẢN ỨNG CỦACUNG TIỀN
Chủ thể
Yếu tố
Ngân hàng
Hệ số tiền cơ sở phi
trung ương
tín dụng
Các ngân hàng
Những người gửi tiền
Thay đổi
của yếu tố
Phản ứng của
cung tiền
Nguyên
nhân
Tăng
cho tạo tiền gửi
Tỷ lệ dự trữ bắt
Giảm hệ số nhân tiền mở
buộc,
rộng
Dự trữ vay ,
Tăng
Dự trữ vượt mức
Giảm cho vay và tạo tiền
ER
gửi
Tiền trong lưu
Giảm hệ số nhân tiền mở
cho tạo tiền gửi
thông C
rộng
Note: Chỉ tăng () trong các biến được hiển thị. Tác động của việc giảm cung tiền sẽ trái ngược với những tác động được chỉ ra trong cột Phản ứng cung
tiền
PART
MONEY SUPPLY PROCESS
03
Summary of the Money Supply Response
Money Supply Response
Player
Federal Reserve
System
Banks
Variable
Change in
Variable
Money Supply
Response
Reason
Nonborrowed
More
for deposit
monetary base,
creation
Required reserve
Less multiple deposit
ratio,
expansion
Borrowed
More
reserves,
creation
Excess reserves
Less loans and deposit
Currency holdings
Less multiple deposit
for deposit
creation
Depositors
expansion
Note: Only increases ( ) in the variables are shown. The e ects of decreases on the money supply would be the opposite of those
indicated in the “Money Supply Response” column.
150
Câu 1:
Các cá nhân cho ngân hàng vay bằng
cách mở tài khoảng tiền gửi không kỳ
hạn được gọi là:
A) Người mua bảo hiểm .
B) Đối tác.
C) Người gửi tiền.
D) Chủ nợ.
Câu 2:
Cơ quan chính phủ giám sát
ngân hàng và chịu trách nhiệm thực hiện
chính sách tiền tệ ở Mỹ là
A) the Federal Reserve System.
B) the United States Treasury.
C) the U.S. Gold Commission.
D) the House of Representatives.
Câu 3
Ba chủ thể trong quá trình cung ứng tiền bao
gồm:
A) Ngân hàng, Người gửi tiền , và kho bạc
Hoa Kỳ.
B) Ngân hàng, Người gửi tiền , và người vay
tiền
C) Ngân hàng, Người gửi tiền , và ngân hàng
trung ương
D) Ngân hàng, người vay tiền và ngân hàng
trung ương
Câu 4
Tổng dự trữ của Ngân hàng thương mại
trừ đi khoản tiền gửi tại Ngân hàng trung
ương bằng:
A) Tiền mặt tại quỹ.
B) Dự trữ vượt mức.
C) Dự trữ bắt buộc.
D) Tiền trong lưu thông
Question 1:
Question 2:
Question 3
Question 4
Individuals that lend funds to a
bank by opening a checking
account are called
A) policyholders.
B) partners.
C) depositors.
D) debt holders.
The three players in the money supply
process include
A) banks, depositors, and the U.S.
Treasury.
B) banks, depositors, and borrowers.
C) banks, depositors, and the central
bank.
D) banks, borrowers, and the central
bank.
The government agency that
oversees the banking system and
is responsible for the conduct of
monetary policy in the US is
A) the Federal Reserve System.
B) the United States Treasury.
C) the U.S. Gold Commission.
D) the House of Representatives.
Total reserves minus bank
deposits with the Fed equals
A) vault cash.
B) excess reserves.
C) required reserves.
D) currency in circulation.
151
Câu 5
Tỷ lệ liên quan đến sự thay đổi trong
cung tiền với một thay đổi nhất định
trong cơ sở tiển tệ được gọi là
A) Hệ số nhân tiền.
B) Tỷ lệ dự trữ bắt buộc.
C) Tỷ lệ tiền gửi.
D) Tỷ lệ chiết khấu.
Câu 6
Nếu tỷ lệ dự trữ bắt buộc là 10 %, tiền
trong lưu thông là 400 tỷ $, tiền gửi
không kỳ hạn là 800 tỷ $ và tổng dự trữ
vượt mức là 0,8 tỷ $ thì hệ số nhân tiền
M1 là
A) 2.5.
C) 2.0.
B) 1.67.
D) 0.601.
Câu 7
Trong điều kiện các yếu tố khác không đổi,
lương tiền mặt trong lưu thông C tăng thì
A) Cung ứng tiền tăng.
B) Cung tiền khơng đổi
C) Cung tiền giảm.
D) tiền gửi không kỳ hạn tăng
Câu 8
Trong mơ hình tạo tiền gửi giản đơn, nếu
tỷ lệ dự trữ bắt buộc là 10 % và FED tăng
dự trữ thêm 100 $, tiền gửi khơng kỳ hạn
có thể có khả năng tạo ra bằng
A) $100.
C) $500.
B) $250.
D) $1,000.
Question 5
Question 6
Question 7
Question 8
The ratio that relates the change
in the money supply to a given
change in the monetary base is
called the
A) money multiplier.
B) required reserve ratio.
C) deposit ratio.
D) discount rate.
Everything else held constant, an
increase in currency holdings will
cause
A) the money supply to rise.
B) the money supply to remain
constant.
C) the money supply to fall.
D) checkable deposits to rise.
If the required reserve ratio is
10 percent, currency in
circulation is $400 billion,
checkable deposits are $800
billion, and excess reserves total
$0.8 billion, then the M1 money
multiplier is
A) 2.5.
C) 2.0.
B) 1.67.
D) 0.601.
In the simple deposit expansion
model, if the required reserve ratio
is 10 percent and the Fed
increases reserves by $100,
checkable deposits can potentially
expand by
A) $100.
C) $500.
B) $250.
D) $1,000.
152
Câu 9
Khi ngân hàng trung ương thu hồi một khoản vay chiết khấu từ ngân
hàng thì tiền cơ sở …………và dự trữ……….
.
A) Không đổi, giảm
B) Không đổi, tăng
C) Giảm, giảm
D) Giảm, không đổi
Câu 10
Nếu ngân hàng trung ương quyết định giảm dự trữ ngân hàng, họ có
thể
A) Mua trái phiếu chính phủ.
B) Gia hạn các khoản vay chiết khấu cho ngân hàng.
C) Bán trái phiếu chính phủ.
D) In thêm tiền.
Question 9
When Central bank calls in a discount loan from a bank, the
monetary base ________ and reserves ________.
A) remains unchanged; decrease
B) remains unchanged; increase
C) decreases; decrease
D) decreases; remains unchanged
Question 10
If Central bank decides to reduce bank reserves, it can
A) purchase government bonds.
B) extend discount loans to banks.
C) sell government bonds.
D) print more currency.
153
CHỦ ĐỀ THẢO LUẬN
ƯU ĐIỂM VÀ NHƯỢC ĐIỂM CỦA BA CƠNG CỤ THỰC THI
CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ
- NGHIỆP VỤ THỊ TRƯỜNG MỞ
- LÃI SUẤT CHIẾT KHẤU
- DỰ TRỮ BẮT BUỘC
Trong đó tại sao nghiệp vụ thị trường mở là cơng cụ linh hoạt và sử
dụng thường xuyên nhất của ngân hàng trung ương trong thực thi chính
sách tiền tệ
154