Tải bản đầy đủ (.pdf) (25 trang)

HÌNH THỨC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ THANH QUYẾT TOÁN CÔNG TRÌNH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (860.92 KB, 25 trang )

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI TP. HỒ CHÍ MINH
VIỆN ĐÀO TẠO SAU ĐẠI HỌC
-----------------------------

BÀI TIỂU LUẬN:

QUẢN LÝ TÀI CHÍNH
TRONG ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
ĐỀ TÀI:
1. CÁC LOẠI GIÁ HÌNH THÀNH TRONG ĐẦU TƯ
XÂY DỰNG
2. NỘI DUNG LIÊN QUAN TỚI CƠNG TÁC THANH
TỐN HỢP ĐỒNG XÂY DỰNG

GIẢNG VIÊN HƯÓNG DẪN : PGS.TS. PHẠM PHÚ CƯỜNG
HỌC VIÊN THỰC HIỆN

LỚP

: NGUYỄN DUY VŨ

MSHV 2180302103

: NGUYỄN THỊ DANH

MSHV 2180302008

: ĐẶNG ĐỨC HIỀN

MSHV 2180302029



: QX2101

08-2022 TP. HỒ CHÍ MINH


GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
GVHD1: PGS.TS PHẠM PHÚ CƯỜNG

ĐIỂM VÀ NHẬN XÉT


MỤC LỤC
MỤC LỤC ....................................................................................................................................... 1
MỞ ĐẦU ......................................................................................................................................... 2
Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................................................... 2

I.

II. Kết cấu Tiểu luận ..................................................................................................................... 2
PHẦN 1 ........................................................................................................................................... 1
CÁC LOẠI GIÁ HÌNH THÀNH TRONG QUÁ TRÌNH ĐẦU TƯ XÂY DỰNG ........................ 1
I. Giai đoạn Chuẩn bị dự án............................................................................................................. 1
1. Sơ bộ Tổng mức đầu tư – Báo cáo Nghiên cứu tiền khả thi .................................................... 1
2. Tổng mức đầu tư – Báo cáo Nghiên cứu khả thi ..................................................................... 2
II. Giai đoạn thực hiện dự án ........................................................................................................... 3
1. Dự tốn xây dựng cơng trình ................................................................................................... 3
2. Dự tốn chi phí xây dựng ........................................................................................................ 5
3. Giá gói thầu.............................................................................................................................. 7
4. Giá dự thầu .............................................................................................................................. 8

5. Giá hợp đồng, giá thanh toán, giá quyết toán .......................................................................... 8
III. Giai đoạn Kết thúc dự án ......................................................................................................... 10
1.

Giá quyết toán dự án........................................................................................................... 10

PHẦN 2 ......................................................................................................................................... 12
NỘI DUNG LIÊN QUAN ĐẾN CÔNG TÁC THANH TOÁN HỢP ĐỒNG XÂY DỰNG ....... 12
I. Các quy định về Thanh tốn tạm ứng, Thanh tốn Khối lượng hồn thành .............................. 12
1. Thanh toán tạm ứng ............................................................................................................... 12
1.1 Nguyên tắc tạm ứng vốn ...................................................................................................... 12
1.2 Mức vốn tạm ứng ................................................................................................................. 12
1.3 Bảo lãnh tạm ứng vốn .......................................................................................................... 14
1.4 Thu hồi vốn tạm ứng............................................................................................................ 14
1.5 Hồ sơ thanh toán tạm ứng .................................................................................................... 15
2. Thanh tốn Khối lượng hồn thành ....................................................................................... 15
2.1 Đối với công việc được thực hiện thông qua hợp đồng Xây dựng ...................................... 15
2.2. Đối với các công việc được thực hiện không thông qua hợp đồng xây dựng .................... 16
II. Các chủ thể tham gia................................................................................................................. 17
1. Trách nhiệm của Chủ đầu tư .................................................................................................. 17
2. Trách nhiệm của Kho bạc Nhà nước ..................................................................................... 18
3. Trách nhiệm của Bộ và Uỷ ban nhân dân các Tỉnh, Huyện .................................................. 19
4. Trách nhiệm của cơ quan tài chính các cấp ........................................................................... 19
5. Trách nhiệm của nhà thầu ...................................................................................................... 19
5.1 Thanh toán theo Khối lượng hồn thành ............................................................................. 19
5.2 Thanh tốn vốn đầu tư theo hình thức tạm .......................................................................... 20


MỞ ĐẦU
I.


Tính cấp thiết của đề tài

Trong những năm gần đây, nền kinh tế Việt Nam có những bước tiến đáng kể, tốc
độ tăng trưởng tương đối cao, trong đó, ngành xây dựng nói riêng đã có nhiều đóng góp
quan trọng trong sự phát triển của nền kinh tế cả về số lượng và chất lượng. Do tính chất
đặc thù của ngành xây dựng hết sức đa dạng và phức tạp, ngồi ra chúng có mối quan hệ
tác động qua lại. Nhằm xây dựng, xác định, đánh giá một dự án có khả thi, đáng được đầu
tư hay hoạt động có hiệu quả, thi cơng xây dựng mang lại lợi ích kinh tế. Việc xây dựng sơ
bộ Tổng mức đầu tư của Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi hay Tổng mức đầu tư của Báo
cáo nghiên cứu khả thi trong giai đoạn chuẩn bị dự án, đến việc Lập dự tốn chi phí xây
dựng cơng trình, để xác định giá dự thầu làm cơ sở cho giai đoạn lập nên giá gói thầu trong
giai đoạn triển khai thực hiện dự án , ký kết hợp đồng và thanh quyết tốn cơng trình. Mối
quan hệ, trách nhiệm và nghĩa vụ của các chủ thể có liên quan có vai trị vô cùng quan
trọng quyết định đến thành công của dự án.
Chính vì thế, bài tiểu luận nghiên cứu
“ 1. Các loại giá hình thành trong quá trình đầu tư xây dựng
2. Nội dung liên quan đến cơng tác thanh tốn hợp đồng xây dựng”
nhằm tìm hiểu các loại giá trong xây dựng, đồng thời phân tích mối quan hệ tác động qua
lại giữa các chủ thể có thể mang lại lợi ích cần thiết cho các bên liên quan nhằm góp phần
nâng cao hiệu quả cho q trình triển khai thực hiện, hỗ trợ sự phát triển bền vững cho các
dự án. Cũng có thể dùng làm cơ sở cho các nghiên cứu chuyên sâu hơn sau này. Nâng cao
hiệu quả quản lý, giảm thiệt hại và tổn thất, đưa ra quyết định đầu tư đúng đắn.
II. Kết cấu Tiểu luận
Ngoài phần mở đầu, tiểu luận được kết cấu thành 2 Phần:
Phần 1: Các loại giá hình thành trong quá trình đầu tư xây dựng
Phần 2: Nội dung liên quan đến cơng tác thanh tốn hợp đồng xây dựng


Tiểu luận Tiểu luận Tài chính trong đầu tư xây dựng

PHẦN 1
CÁC LOẠI GIÁ HÌNH THÀNH TRONG QUÁ TRÌNH ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
(Thông tư 11/2021/BXD hướng dẫn Lập và Quản lý Chi phí đầu tư Xây dựng)
I. Giai đoạn Chuẩn bị dự án
1. Sơ bộ Tổng mức đầu tư – Báo cáo Nghiên cứu tiền khả thi
1.1 Khái niệm
Sơ bộ tổng mức đầu tư xây dựng là ước tính chi phí đầu tư xây dựng của dự án trong Báo
cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng. Nội dung sơ bộ tổng mức đầu tư, gồm: chi phí bồi
thường, hỗ trợ và tái định cư (nếu có); chi phí xây dựng; chi phí thiết bị; chi phí quản lý dự án; chi
phí tư vấn đầu tư xây dựng; chi phí khác; chi phí dự phịng.
Sơ bộ tổng mức đầu tư xây dựng được ước tính trên cơ sở quy mô, công suất hoặc năng
lực phục vụ theo phương án thiết kế sơ bộ của dự án và suất vốn đầu tư xây dựng hoặc dữ liệu chi
phí của các dự án tương tự về loại, cấp cơng trình, quy mơ, cơng suất hoặc năng lực phục vụ, tính
chất dự án đã thực hiện, có sự phân tích, đánh giá để điều chỉnh quy đổi về mặt bằng giá thị trường
phù hợp với địa điểm xây dựng, bổ sung những chi phí cần thiết khác của dự án.
Việc thẩm định, phê duyệt sơ bộ tổng mức đầu tư xây dựng thực hiện đồng thời với việc
thẩm định, phê duyệt Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng theo quy định của pháp luật
về đầu tư công, đầu tư theo phương thức đối tác công tư, quản lý, sử dụng vốn nhà nước vào sản
xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp và pháp luật khác có liên quan.
1.2 Phương pháp xác định
Trong trường hợp phương án được thực hiện dựa theo phương thức hợp đồng xây dựng để
thực hiện tồn bộ các cơng việc lập dự án - thiết kế - mua sắm vật tư, thiết bị - thi cơng xây dựng
thì sơ bộ tổng mức đầu tư phải xác định trên cơ sở khối lượng tính theo thiết kế sơ bộ kết hợp với
các phương pháp khác để xác định giá gói thầu.
- Trong trường hợp chưa đủ điều kiện xác định quy mô, công suất hoặc năng lực phục vụ
theo phương án thiết kế sơ bộ của dự án hoặc đã xác định được nhưng chưa có dữ liệu suất vốn
đầu tư xây dựng cơng trình được công bố, sơ bộ tổng mức đầu tư xây dựng xác định trên cơ sở dữ
liệu chi phí của các dự án tương tự về loại, cấp cơng trình, quy mô, công suất hoặc năng lực phục
vụ đã, đang thực hiện và điều chỉnh, bổ sung những chi phí cần thiết khác, đồng thời được quy đổi
chi phí cho phù hợp với thời điểm xác định sơ bộ tổng mức đầu tư, địa điểm xây dựng và đặc

điểm, tính chất của dự án.
- Trong trường hợp các hợp đồng thực hiện là loại hình thức trao tay thì thì chi phí xây
dựng, chi phí thiết bị trong sơ bộ tổng mức đầu tư xây dựng được tính tốn theo phương pháp xác
định từ khối lượng công tác xây dựng tính theo thiết kế sơ bộ là chủ yếu, kết hợp với phương pháp
sử dụng suất vốn đầu tư hoặc dữ liệu chi phí cơng trình tương tự, đảm bảo ngun tắc tính đúng,
tính đủ để xác định dự tốn gói thầu chìa khóa trao tay.
Nội dung sơ bộ tổng mức đầu tư bao gồm: chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư (nếu
có); chi phí xây dựng; chi phí thiết bị; chi phí quản lý dự án; chi phí tư vấn đầu tư xây dựng; chi
phí khác; chi phí dự phịng.
Phương pháp xác định sơ bộ tổng mức đầu tư theo Thông tư 11/2021/TT-BXD Phụ lục I
mục I như sau:
SBTMĐT = BT + XD + TB + (QLDA + TV + K) + DP
- BT là Chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư (nếu có)
- XD là Chi phí xây dựng
- TB là Chi phí thiết bị
Trang 1


Tiểu luận Tiểu luận Tài chính trong đầu tư xây dựng
- (QLDA + TV + K) là Chi phí quản lý dự án + Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng + Chi phí
khác
- DP là Chi phí dự phòng
2. Tổng mức đầu tư – Báo cáo Nghiên cứu khả thi
Tổng mức đầu tư xây dựng là toàn bộ chi phí đầu tư xây dựng của dự án được xác định phù
hợp với thiết kế cơ sở và các nội dung khác của Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng. Tổng
mức đầu tư được tính tốn và xác định trong giai đoạn lập dự án đầu tư xây dựng cơng trình phù
hợp với nội dung dự án và thiết kế cơ sở; đối với trường hợp chỉ lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật,
tổng mức đầu tư được xác định phù hợp với thiết kế bản vẽ thi công.
Tổng mức đầu tư xây dựng được phê duyệt là chi phí tối đa để thực hiện dự án đầu tư xây
dựng.

2.1 Nội dung tổng mức đầu tư xây dựng
Nội dung tổng mức đầu tư xây dựng gồm chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư (nếu có);
chi phí xây dựng; chi phí thiết bị; chi phí quản lý dự án; chi phí tư vấn đầu tư xây dựng; chi phí
khác và chi phí dự phịng cho khối lượng phát sinh và trượt giá.
Chi phí xây dựng
Chi phí xây dựng bao gồm: chi phí phá dỡ các cơng trình xây dựng, chi phí san lấp mặt
bằng xây dựng, chi phí xây dựng các cơng trình, hạng mục cơng trình, xây dựng cơng trình tạm,
cơng trình phụ trợ phục vụ thi cơng.
Chi phí thiết bị
Chi phí thiết bị gồm: Chi phí mua sắm thiết bị cơng trình và thiết bị cơng nghệ; Chi phí đào
tạo và chuyển giao cơng nghệ (nếu có); Chi phí lắp đặt, thí nghiệm, hiệu chỉnh; chi phí vận
chuyển, bảo hiểm; Thuế và các loại phí, chi phí liên quan khác.
Chi phí bồi thường hỗ trợ và tái định cư
Bao gồm: Chi phí bồi thường về đất, nhà, cơng trình trên đất, các tài sản gắn liền với đất,
trên mặt nước và chi phí bồi thường khác theo quy định; Các khoản hỗ trợ khi nhà nước thu hồi
đất; Chi phí tái định cư; Chi phí tổ chức bồi thường, hỗ trợ và tái định cư; Chi phí sử dụng đất
trong thời gian xây dựng (nếu có); Chi phí chi trả cho phần hạ tầng kỹ thuật đã được đầu tư xây
dựng (nếu có) và các chi phí có liên quan khác.
Chi phí quản lý dự án
Chi phí quản lý dự án gồm các chi phí để tổ chức thực hiện các công việc quản lý dự án từ
giai đoạn chuẩn bị dự án, thực hiện dự án và kết thúc xây dựng đưa cơng trình của dự án vào khai
thác sử dụng.
Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng
Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng gồm chi phí tư vấn khảo sát, lập Báo cáo nghiên cứu tiền
khả thi (nếu có), lập Báo cáo nghiên cứu khả thi, lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật, chi phí thiết kế, chi
phí tư vấn giám sát xây dựng cơng trình và các chi phí tư vấn khác liên quan.
Chi phí khác
Chi phí khác của cơng trình gồm chi phí hạng mục chung và các chi phí khơng thuộc các
nội dung của chi phí xây dựng, chi phí thiết bị, chi phí quản lý dự án, chí phí tư vấn.
Chi phí hạng mục chung gồm chi phí xây dựng nhà tạm để ở và điều hành thi cơng tại hiện

trường, chi phí di chuyển thiết bị thi công và lực lượng lao động đến và ra khỏi cơng trường, chi
phí an tồn lao động, chi phí bảo đảm an tồn giao thơng phục vụ thi cơng (nếu có), chi phí bảo vệ
mơi trường cho người lao động trên công trường và môi trường xung quanh, chi phí hồn trả mặt
bằng và hạ tầng kỹ thuật do bị ảnh hưởng khi thi công cơng trình, chi phí thí nghiệm vật liệu của
Trang 2


Tiểu luận Tiểu luận Tài chính trong đầu tư xây dựng
nhà thầu và một số chi phí có liên quan khác liên quan đến cơng trình.
Chi phí dự phịng
Chi phí dự phịng gồm chi phí dự phịng cho khối lượng cơng việc phát sinh và chi phí dự
phịng cho yếu tố trượt giá trong thời gian thực hiện dự án.
2.2 Phương pháp xác định
Tổng mức đầu tư xây được xác định theo một trong 4 phương pháp sau:
- Phương pháp xác định từ khối lượng xây dựng tính theo thiết kế cơ sở và các yêu cầu
cần thiết khác của dự án;
- Phương pháp xác định theo suất vốn đầu tư xây dựng cơng trình;
- Phương pháp xác định từ dữ liệu về chi phí các cơng trình tương tự đã hoặc đang thực
hiện;
- Phương pháp kết hợp để xác định tổng mức đầu tư xây dựng.
II. Giai đoạn thực hiện dự án
1. Dự tốn xây dựng cơng trình
Dự tốn xây dựng cơng trình là tồn bộ chi phí cần thiết dự tính để xây dựng cơng trình. là
chỉ tiêu biểu thị giá xây dựng cơng trình được xác định theo thiết kế xây dựng triển khai sau thiết
kế cơ sở hoặc thiết kế bản vẽ thi công trong trường hợp dự án chỉ yêu cầu lập Báo cáo kinh tế-kỹ
thuật đầu tư xây dựng.
Dự tốn cơng trình được lập theo từng cơng trình trong dự án là cơ sở để xác định giá gói
thầu, giá xây dựng cơng trình, là căn cứ đàm phán, ký kết hợp đồng, thanh toán với nhà thầu trong
trường hợp chỉ định thầu, được xác định ở giai đoạn thực hiện dự án phù hợp với thiết kế kỹ thuật,
thiết kế bản vẽ thi công và các yêu cầu công việc phải thực hiện của cơng trình.

Dự tốn xây dựng cơng trình đóng vai trò quan trọng trong việc thiết lập nên kế hoạch tài
chính cho một dự án đầu tư xây dựng. Kế hoạch này là nền tảng cho công tác quản lý – kiểm sốt
mọi chi phí của dự án.Đối với dự án có nhiều cơng trình, chủ đầu tư xác định tổng dự tốn để quản
lý chi phí đầu tư xây dựng trong trường hợp cần thiết. Tổng dự toán gồm các dự tốn xây dựng
cơng trình và chi phí tư vấn, chi phí khác, chi phí dự phịng tính chung cho cả dự án.
1.1 Nội dung Dự toán xây dựng cơng trình
Nội dung dự tốn xây dựng cơng trình gồm chi phí xây dựng, phí thiết bị, chi phí quản lý
dự án, chi phí tư vấn đầu tư xây dựng, chi phí khác và chi phí dự phịng được quy định cụ thể như
sau:
Chi phí xây dựng
Chi phí xây dựng được xác định cho cơng trình, hạng mục cơng trình, bộ phận, phần việc,
cơng tác của cơng trình, hạng mục cơng trình đối với cơng trình chính, cơng trình phụ trợ, cơng
trình tạm phục vụ thi cơng, nhà tạm để ở và điều hành thi cơng.
Chi phí xây dựng gồm chi phí trực tiếp, chi phí chung, thu nhập chịu thuế tính trước, thuế
giá trị gia tăng.
Chi phí thiết bị
Chi phí thiết bị gồm chi phí mua sắm thiết bị cơng trình và thiết bị cơng nghệ, chi phí đào
tạo, chuyển giao cơng nghệ, chi phí lắp đặt, thí nghiệm, hiệu chỉnh và các chi phí khác có liên
quan.
Chi phí quản lý dự án
Chi phí quản lý dự án là chi phí cần thiết để tổ chức thực hiện các công việc quản lý dự
án từ giai đoạn chuẩn bị dự án, thực hiện dự án và kết thúc xây dựng đưa cơng trình của dự án vào
Trang 3


Tiểu luận Tiểu luận Tài chính trong đầu tư xây dựng
khai thác sử dụng, bao gồm:Tiền lương của cán bộ quản lý dự án; Tiền công trả cho người lao
động theo hợp đồng; Các khoản phụ cấp lương; Tiền thưởng; Phúc lợi tập thể; Các khoản đóng
góp (bảo hiểm xã hội; bảo hiểm y tế; bảo hiểm thất nghiệp; kinh phí cơng đồn, trích nộp khác
theo quy định của pháp luật đối với cá nhân được hưởng lương từ dự án); Ứng dụng khoa học công

nghệ, quản lý hệ thống thơng tin cơng trình, đào tạo nâng cao năng lực cán bộ quản lý dự án;
Thanh toán các dịch vụ cơng cộng; Vật tư văn phịng phẩm; Thơng tin, tun truyền, liên lạc; Tổ
chức hội nghị có liên quan đến dự án; Cơng tác phí; Th mướn; Sửa chữa, mua sắm tài sản phục
vụ quản lý dự án; chi phí khác và chi phí dự phịng.
Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng
Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng của cơng trình gồm chi phí khảo sát, thiết kế, giám sát xây
dựng và các chi phí tư vấn khác liên quan.
Chi phí khác
Chi phí khác của cơng trình gồm chi phí hạng mục chung và các chi phí khơng thuộc các
nội dung của chi phí xây dựng, chi phí thiết bị, chi phí quản lý dự án, chí phí tư vấn.
Chi phí hạng mục chung gồm chi phí xây dựng nhà tạm để ở và điều hành thi công tại hiện
trường, chi phí di chuyển thiết bị thi cơng và lực lượng lao động đến và ra khỏi công trường, chi
phí an tồn lao động, chi phí bảo đảm an tồn giao thơng phục vụ thi cơng (nếu có), chi phí bảo vệ
mơi trường cho người lao động trên cơng trường và mơi trường xung quanh, chi phí hồn trả mặt
bằng và hạ tầng kỹ thuật do bị ảnh hưởng khi thi cơng cơng trình (nếu có), chi phí thí nghiệm vật
liệu của nhà thầu và một số chi phí có liên quan khác liên quan đến cơng trình
Chi phí dự phịng
Chi phí dự phịng của cơng trình gồm chi phí dự phịng cho khối lượng cơng việc phát sinh
và chi phí dự phịng cho yếu tố trượt giá trong thời gian xây dựng cơng trình.
1.2. Căn cứ và phương pháp lập dự tốn xây dựng cơng trình
*Căn cứ lập dự tốn xây dựng cơng trình
- Báo cáo nghiên cứu khả thi và tổng mức đầu tư đã được duyệt (để so sánh kinh phí)
- Thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi cơng (để tính khối lượng)
- Thiết kế tổ chức thi công (để chọn đơn giá xây dựng cơ bản thích hợp)
- Đơn giá XDCB khu vực (để xác định giá vật liệu, đơn giá nhân công,…)
- Các thể lệ, chế độ hiện hành qui định về hướng dẫn lập dự tốn xây dựng cơng trình
- Các định mức tỷ lệ qui định:
+ ĐM chi phí chung, giá khảo sát, giá thiết kế và chi phí tư vấn khác
+ Chi phí đền bù đất đai, hoa mầu, di chuyển dân cư và các cơng trình trên mặt
bằng xây dựng căn cứ vào văn bản của Chính phủ, Bộ tài chính, UBND tỉnh, thành phố

- Các chi phí khác: Tiền thuê đất hoặc tiền chuyển quyền sử dụng đất, lệ phí cấp đất xây
dựng, các loại thuế, bảo hiểm cơng trình.
- Các tập định mức dự tốn về: nhân cơng, vật liệu, chi phí sử dụng máy, các bảng qui
định chế độ tiền lương của công nhân XDCB
* Phương pháp lập dự tốn xây dựng cơng trình
Nguyên tắc xác định
- Để xác định từng khoản mục chi phí thuộc dự tốn xây dựng cơng trình thì tùy thuộc vào
đặc điểm, tính chất, nội dung của từng khoản mục chi phí để lựa chọn cách thức xác định cho phù
hợp như: theo khối lượng và đơn giá xây dựng cơng trình, theo định mức tỷ lệ, cơng trình tương tự
đã thực hiện, bằng tạm tính,… Ngồi ra, có thể xác định dự tốn xây dựng cơng trình bằng phương
Trang 4


Tiểu luận Tiểu luận Tài chính trong đầu tư xây dựng
pháp xác định theo diện tích hay cơng suất sử dụng của cơng trình và giá xây dựng tổng hợp, suất
vốn đầu tư hoặc xác định theo số liệu của các cơng trình có chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật tương tự đã
thực hiện.
- Trong đó, khoản mục chi phí xây dựng được xác định phù hợp với yêu cầu kỹ thuật, chỉ
dẫn kỹ thuật, điều kiện thi công cụ thể, biện pháp thi công hợp lý trên cơ sở khối lượng các loại
cơng tác xây dựng hoặc nhóm công tác, bộ phận kết cấu từ hồ sơ thiết kế ở giai đoạn thực hiện dự
án đầu tư xây dựng cơng trình.
Phương pháp xác định các khoản mục chi phí trong dự tốn xây dựng cơng trình
Dự tốn xây dựng cơng trình gồm: chi phí xây dựng (GXD); chi phí thiết bị (GTB); chi phí
quản lý dự án (GQLDA); chi phí tư vấn đầu tư xây dựng (GTV); chi phí khác (GK) và chi phí dự
phịng (GDP).
GXDCT = GXD + GTB + GQLDA + GTV + GK + GDP
Bảng 1 : Tổng hợp dự tốn xây dựng cơng trình
STT

NỘI DUNG CHI PHÍ


[1]

[2]

1

Chi phí xây dựng

1.1

Chi phí xây dựng cơng trình

1.2

Chi phí xây dựng cơng trình phụ trợ
(trừ lán trại).


Chi phí thiết bị

3

Chi phí quản lý dự án

4

Chi tư vấn đầu tư xây dựng

4.1


Chi phí thiết kế xây dựng cơng
trình

[4]

GIÁ TRỊ SAU
THUẾ
[5]

4
Chi phí giám sát thi cơng xây dựng


5

[3]

THUẾ
GTGT



2

4.2

GIÁ TRỊ
TRƯỚC THUẾ




Chi phí khác

5.1

Chi phí rà phá bom mìn, vật nổ

5.2

Chi phí bảo hiểm cơng trình

5.3

Chi phí hạng mục chung

2. Dự tốn chi phí xây dựng
Chi phí xây dựng tính theo khối lượng và đơn giá xây dựng chi tiết của cơng trình khơng
đầy đủ và giá xây dựng tổng hợp không đầy đủ được xác định và tổng hợp theo Bảng 2 dưới đây.

Trang 5


Tiểu luận Tiểu luận Tài chính trong đầu tư xây dựng
Bảng 2: Tổng hợp Dự tốn Chi phí xây dựng tính theo đơn giá xây dựng chi tiết của cơng
trình không đầy đủ và giá xây dựng tổng hợp không đầy đủ
STT

NỘI DUNG CHI PHÍ


CÁCH TÍNH

GIÁ TRỊ

KÝ HIỆU

I

CHI PHÍ TRỰC TIẾP

1

Chi phí vật liệu

VL

2

Chi phí nhân cơng

NC

3

Chi phí máy và thiết bị thi cơng

M

Chi phí trực tiếp


VL+NC+M

T

T x tỷ lệ

C

(T+C) x tỷ lệ

TL

Chi phí xây dựng trước thuế

(T+C+TL)

G

THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG

G x TGTGT-XD

GTGT

G + GTGT

GXD

II


CHI PHÍ CHUNG

III

THU NHẬP CHỊU THUẾ TÍNH
TRƯỚC

IV

Chi phí xây dựng sau thuế

- Trường hợp chi phí vật liệu, nhân cơng, máy và thiết bị thi công được xác định theo khối
lượng và giá xây dựng tổng hợp không đầy đủ:
+ Qj là khối lượng một nhóm danh Mục cơng tác hoặc một đơn vị kết cấu, bộ phận thứ j
của cơng trình;
+ Djvl, Djnc, Djm là chi phí vật liệu, nhân cơng, máy và thiết bị thi cơng trong giá xây
dựng tổng hợp một nhóm danh Mục công tác hoặc một đơn vị kết cấu, bộ phận thứ j của cơng
trình;
- Trường hợp chi phí vật liệu, nhân công, máy và thiết bị thi công được xác định theo cơ sở
khối lượng và đơn giá xây dựng chi tiết của cơng trình khơng đầy đủ:
+ Qj là khối lượng công tác xây dựng thứ j;
+ Djvl, Djnc, Djm là chi phí vật liệu, nhân cơng, máy và thiết bị thi công trong đơn giá xây
dựng chi Tiết của cơng trình đối với cơng tác xây dựng thứ j;
Chi phí vật liệu (Djvl), chi phí nhân cơng (Djnc), chi phí máy và thiết bị thi cơng (Djm)
trong đơn giá xây dựng chi tiết của cơng trình và giá xây dựng tổng hợp không đầy đủ
+ Định mức tỷ lệ chi phí chung và thu nhập chịu thuế tính trước được quy định tại Bảng
3.7, 3.8 và 3.9 của Phụ lục 3 thông tư 06;
+ G: chi phí xây dựng cơng trình, hạng mục, bộ phận, phần việc, công tác trước thuế;
+ TGTGT-XD: mức thuế suất thuế GTGT quy định cho công tác xây dựng;
+ Knc: hệ số nhân cơng làm đêm (nếu có) và được xác định như sau:

Knc = 1+ tỷ lệ khối lượng công việc phải làm đêm * 30% (đơn giá nhân công của công
việc làm việc vào ban đêm).
Trang 6


Tiểu luận Tiểu luận Tài chính trong đầu tư xây dựng
+ Km: hệ số máy thi công làm đêm (nếu có) và được xác định như sau:
Km = 1 - g + g* Knc
Trong đó: g là tỷ lệ tiền lương bình qn trong giá ca máy.
Khối lượng cơng việc phải làm đêm được xác định theo yêu cầu tiến độ thi cơng xây dựng
của cơng trình và được chủ đầu tư thống nhất.
Chi phí xây dựng tính theo khối lượng và đơn giá xây dựng chi tiết của công trình đầy đủ
và giá xây dựng tổng hợp đầy đủ được xác định và tổng hợp theo Bảng 3 dưới đây.
Bảng 3: Tổng hợp dự tốn chi phí xây dựng tính theo đơn giá xây dựng chi tiết của cơng
trình đầy đủ và giá xây dựng tổng hợp đầy đủ
STT

KHOẢN MỤC CHI PHÍ

1

Chi phí xây dựng trước thuế

2

Thuế giá trị gia tăng

3

Chi phí xây dựng sau thuế


CÁCH TÍNH

GIÁ TRỊ

KÝ HIỆU
G

G x TGTGT-XD

GTGT

G + GTGT

GXD

- Trường hợp chi phí xây dựng được xác định trên cơ sở khối lượng và giá xây dựng tổng
hợp đầy đủ:
+ Qi là khối lượng một nhóm cơng tác hoặc một đơn vị kết cấu, bộ phận thứ i của cơng
trình (i=1÷n);
+ Di là giá xây dựng tổng hợp đầy đủ (bao gồm chi phí trực tiếp về vật liệu, nhân cơng,
máy thi cơng, chi phí chung và thu nhập chịu thuế tính trước) để thực hiện một nhóm cơng tác
hoặc một đơn vị kết cấu, bộ phận thứ i của cơng trình.
- Trường hợp chi phí xây dựng được xác định trên cơ sở khối lượng và đơn giá xây dựng
chi Tiết của cơng trình đầy đủ:
+ Qi là khối lượng công tác xây dựng thứ i của cơng trình (i=1÷n);
+ Di là đơn giá xây dựng cơng trình đầy đủ (bao gồm chi phí trực tiếp về vật liệu, nhân
công, máy thi công, chi phí chung và thu nhập chịu thuế tính trước) để thực hiện cơng tác xây
dựng thứ i của cơng trình.
+ G: chi phí xây dựng cơng trình trước thuế;

+ TGTGT-XD: mức thuế suất thuế giá trị gia tăng quy định cho cơng tác xây dựng;
+ GXD: chi phí xây dựng cơng trình sau thuế;
Trường hợp chi phí xây dựng lập cho bộ phận, phần việc, cơng tác thì chi phí xây dựng sau
thuế trong dự tốn cơng trình, hạng Mục cơng trình được xác định theo cơng thức sau:
n

G XD   g i
i 1

- gi: chi phí xây dựng sau thuế của bộ phận, phần việc, công tác thứ i của cơng trình, hạng
Mục cơng trình (i=1÷n).
3. Giá gói thầu
Giá gói thầu xây dựng là giá trị của gói thầu xây dựng được phê duyệt trong kế hoạch lựa
chọn nhà thầu làm cơ sở để lựa chọn nhà thầu. Giá gói thầu xây dựng gồm tồn bộ chi phí cần thiết
được tính đúng, tính đủ để thực hiện gói thầu xây dựng, kể cả chi phí dự phịng, phí, lệ phí và thuế.
Giá gói thầu là giá trị gói thầu được xác định trong kế hoạch đấu thầu trên cơ sở tổng mức đầu tư,
Trang 7


Tiểu luận Tiểu luận Tài chính trong đầu tư xây dựng
tổng dự tốn, dự tốn xây dựng cơng trình được duyệt và các qui định hiện hành. Giá gói thầu
được cập nhật trước ngày mở thầu theo quy định của pháp luật về đấu thầu nếu cần thiết.
3.1. Căn cứ xác định giá gói thầu
Giá gói thầu được xác định trên cơ sở tổng mức đầu tư hoặc dự toán (nếu có) đối với dự án;
dự tốn mua sắm đối với mua sắm thường xuyên. Trường hợp dự toán đã được phê duyệt trước khi
lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu thì căn cứ giá dự tốn để lập giá gói thầu.Giá gói thầu được tính
đúng, tính đủ tồn bộ chi phí để thực hiện gói thầu, kể cả chi phí dự phịng (chi phí dự phịng trượt
giá, dự phịng phát sinh khối lượng và dự phòng cho các khoản tạm tính, phí, lệ phí và thuế).
Đối với các gói thầu có thời gian thực hiện hợp đồng ngắn, khơng phát sinh rủi ro, trượt giá
thì chi phí dự phịng được tính bằng khơng. Chi phí dự phịng do chủ đầu tư xác định theo tính chất

từng gói thầu nhưng không được vượt mức tối đa do pháp luật chuyên ngành quy định..
Giá gói thầu được cập nhật trong thời hạn 28 ngày trước ngày mở thầu nếu cần thiết.
Đối với gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, báo cáo
nghiên cứu khả thi, giá gói thầu được xác định trên cơ sở các thơng tin về giá trung bình theo
thống kê của các dự án đã thực hiện trong khoảng thời gian xác định; ước tính tổng mức đầu tư
theo định mức suất đầu tư ; sơ bộ tổng mức đầu tư.
Trường hợp gói thầu gồm nhiều phần riêng biệt thì nêu r giá trị ước tính của từng phần.
3.2. Ý nghĩa của giá gói thầu
Giá gói thầu là căn cứ phân biệt quy mơ gói thầu, hạn mức chỉ định thầu do chính phủ quy
định.Dùng để xác định đảm bảo dự thầu quy định điều 11 Luật Đấu thầu số 43 “ Đối với lựa chọn
nhà thầu, giá trị đảm bảo dự thầu được quy định trong hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu theo một mức
xác định từ 1% đến 3% giá gói thầu căn cứ quy mơ và tính chất của từng gói thầu cụ thể.
Đơn giá trong giá gói thầu làm cơ sở để hiệu chỉnh sai lệch của hồ sơ dự thầu. Dùng làm
căn cứ xác định điều kiện trúng thầu khi nhà thầu có giá đề nghị trúng thầu khơng vượt giá gói
thầu được phê duyệt.
4. Giá dự thầu
Giá dự thầu là giá do nhà thầu ghi trong đơn dự thầu, báo giá, bao gồm tồn bộ các chi phí
để thực hiện gói thầu theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu, hồ sơ u cầu. Trường hợp nhà thầu có thư
giảm giá thì giá dự thầu là giá sau giảm giá.
4.1. Căn cứ xác định giá dự thầu
Khi tham gia hoạt động đấu thầu, nhà thầu căn cứ vào năng lực, kinh nghiệm, lợi thế, chiến
lược kinh doanh, cạnh tranh công bằng minh bạch trên thị trường để xác định giá dự thầu hợp lý,
đảm bảo tuân thủ quy định pháp luật hiện hành.Thực tế pháp luật hiện hành khơng có quy định về
cách tính giá dự thầu mà tự nhà thầu sẽ ước tính xem cần chi phí bao nhiêu để thực hiện gói thầu
trên cơ sở yêu cầu để ghi vào đơn dự thầu, báo giá.
Tuy nhiên, nhà thầu cần phải lưu ý tính tốn hợp lý, cân đối để đưa ra giá dự thầu phù hợp,
tránh đưa ra giá dự thầu quá cao hoặc quá thấp. Đặc biệt là đưa ra giá dự thầu thấp bất thường để
nhằm mục đích trúng thầu.Vì theo khoản 6 điều 117 Nghị định 63/2014/NĐ-CP ngày 26/06/2014
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đấu thầu về lựa chọn nhà thầu có
quy định “ Trường hợp hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất có đơn giá thấp bất thường, ảnh hưởng đến

chất lượng gói thầu thì bên mời thầu yêu cầu nhà thầu giải thích, làm rõ bằng văn bản về tính khả
thi của đơn giá khác thường đó. Nếu sự giải thích của nhà thầu khơng đủ rõ, khơng có tính thuyết
phục thì khơng chấp nhận đơn gái chào thầu đó, đồng thời coi đây là sai lệch và thực hiện hiệu
chỉnh sai lệch theo quy định như đối với nội dung chào thiếu của hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất so
với yêu cầu của hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu theo quy định tại điều 17 của Nghị địn này”.
5. Giá hợp đồng, giá thanh toán, giá quyết toán
5.1. Giá hợp đồng xây dựng
Trang 8


Tiểu luận Tiểu luận Tài chính trong đầu tư xây dựng
Giá hợp đồng là khoản kinh phí bên giao thầu trả cho bên nhận thầu để thực hiện khối
lượng công việc theo yêu cầu về tiến độ, chất lượng và các yêu cầu khác qui định trong hợp đồng
xây dựng. Tùy theo đặc điểm, tính chất của cơng trình xây dựng các bên tham gia ký kết hợp đồng
xây dựng phải thỏa thuận giá hợp đồng theo một trong các hình thức: giá hợp đồng theo đơn giá cố
định; giá hợp đồng trọn gói; giá hợp đồng theo giá điều chỉnh; giá hợp đồng ký kết.
Trong hợp đồng xây dựng các bên phải ghi r nội dung các khoản chi phí, các loại thuế, phí
(nếu có) đã tính và chưa tính trong giá hợp đồng; giá hợp đồng xây dựng được điều chỉnh phải phù
hợp với loại hợp đồng, hình thức giá hợp đồng và phải được các bên thỏa thuận trong hợp đồng.
Đối với những hợp đồng xây dựng các bên có thỏa thuận thanh tốn bằng nhiều đồng tiền khác
nhau thì phải ghi cụ thể giá hợp đồng tương ứng với từng loại tiền tệ.
* Các hình thức giá của hợp đồng xây dựng
- Giá hợp đồng trọn gói là giá hợp đồng khơng thay đổi trong suốt quá trình thực hiện hợp
đồng đối với khối lượng các công việc thuộc phạm vi hợp đồng đã ký kết, trừ trường hợp bất khả
kháng và thay đổi phạm vi công việc phải thực hiện.
- Giá hợp đồng theo đơn giá cố định được xác định trên cơ sở đơn giá cố định cho các công
việc nhân với khối lượng công việc tương ứng. Đơn giá cố định là đơn giá không thay đổi trong
suốt thời gian thực hiện hợp đồng, trừ trường hợp bất khả kháng.
- Giá hợp đồng theo đơn giá điều chỉnh được xác định trên cơ sở đơn giá đã điều chỉnh do
trượt giá theo các thỏa thuận trong hợp đồng nhân với khối lượng công việc tương ứng được điều

chỉnh giá. Phương pháp điều chỉnh đơn giá do trượt giá thực hiện theo quy định.
- Giá hợp đồng theo thời gian được xác định trên cơ sở mức thù lao cho chuyên gia, các
khoản chi phí ngồi mức thù lao cho chun gia và thời gian làm việc (khối lượng) tính theo tháng,
tuần, ngày, giờ.
- Mức thù lao cho chuyên gia là chi phí cho chuyên gia, được xác định trên cơ sở mức
lương cho chuyên gia và các chi phí liên quan do các bên thỏa thuận trong hợp đồng nhân với thời
gian làm việc thực tế (theo tháng, tuần, ngày, giờ).
5.2. Giá thanh toán
* Điều kiện thanh toán hợp đồng
Việc thanh toán hợp đồng xây dựng phải phù hợp với loại hợp đồng, giá hợp đồng; các
điều kiện trong hợp đồng mà các bên đã ký kết. Khi thanh toán theo các thỏa thuận trong hợp đồng
các bên không phải ký phụ lục hợp đồng; trừ trường hợp bổ sung công việc chưa có trong hợp
đồng. Các bên thỏa thuận trong hợp đồng về số lần thanh toán, giai đoạn thanh toán; thời điểm
thanh toán, thời hạn thanh toán, hồ sơ thanh toán và điều kiện thanh toán.
Bên giao thầu phải thanh toán đầy đủ (100%) giá trị của từng lần thanh toán cho bên nhận
thầu sau khi đã giảm trừ tiền tạm ứng; tiền bảo hành cơng trình theo thỏa thuận trong hợp đồng; trừ
trường hợp các bên có thỏa thuận khác.
Trường hợp trong kỳ thanh toán các bên chưa đủ điều kiện để thanh toán theo đúng quy
định của hợp đồng (chưa có dữ liệu để điều chỉnh giá, chưa đủ thời gian để xác định chất lượng sản
phẩm,…) thì có thể tạm thanh toán. Khi đã đủ điều kiện để xác định giá trị thanh tốn thì bên giao
thầu phải thanh toán cho bên nhận thầu theo đúng quy định.
* Hồ sơ thanh toán Hợp đồng xây dựng
Hồ sơ thanh toán hợp đồng xây dựng do bên nhận thầu lập phù hợp với từng loại hợp đồng
xây dựng; giá hợp đồng và các thỏa thuận trong hợp đồng. Hồ sơ thanh toán (bao gồm cả biểu
mẫu) phải được ghi r trong hợp đồng xây dựng và phải được bên giao thầu xác nhận.
Nghiêm cấm bên giao thầu; các cơ quan, tổ chức; cá nhân liên quan đến việc thanh toán
hợp đồng đề ra các yêu cầu về hồ sơ thanh toán trái với thỏa thuận trong hợp đồng và các quy định
tại Nghị định này nhằm cản trở việc thanh tốn theo đúng thỏa thuận hợp đồng có hiệu lực pháp lý.
Trang 9



Tiểu luận Tiểu luận Tài chính trong đầu tư xây dựng
Đơn vị tiền tệ được sử dụng trong thanh toán hợp đồng xây dựng là Việt Nam đồng
(VNĐ); trường hợp sử dụng ngoại tệ để thanh toán do các bên hợp đồng thỏa thuận nhưng không
trái với quy định của pháp luật về ngoại hối.Trong một hợp đồng xây dựng có những cơng việc địi
hỏi phải thanh tốn bằng nhiều đồng tiền khác nhau; thì các bên phải thỏa thuận r trong hợp đồng
nhưng phải đảm bảo nguyên tắc đồng tiền thanh toán phù hợp với yêu cầu của hồ sơ mời thầu hoặc
hồ sơ u cầu.
Hình thức thanh tốn có thể bằng tiền mặt, chuyển khoản và các hình thức khác do các bên
thỏa thuận phù hợp với quy định của pháp luật và phải được ghi trong hợp đồng. Hình thức thanh
tốn cũng rất mở đối với các bên; tuy nhiên phải ghi trong hợp đồng, phù hợp các quy định của
pháp luật.
5.3. Giá quyết toán
Quyết toán hợp đồng là việc xác định tổng giá trị cuối cùng của hợp đồng xây dựng mà bên
giao thầu có trách nhiệm thanh toán cho bên nhận thầu khi bên nhận thầu hồn thành tất cả các
cơng việc theo thỏa thuận trong hợp đồng.
* Hồ sơ quyết toán Hợp đồng xây dựng
Hồ sơ quyết toán hợp đồng do Bên nhận thầu lập phù hợp với từng loại hợp đồng và giá
hợp đồng; Nội dung của hồ sơ quyết toán hợp đồng xây dựng phải phù hợp với các thỏa thuận
trong hợp đồng; bao gồm các tài liệu sau:
– Biên bản nghiệm thu hồn thành tồn bộ cơng việc thuộc phạm vi hợp đồng và cơng việc
phát sinh ngồi phạm vi hợp đồng.
– Bảng tính giá trị quyết tốn hợp đồng xây dựng (gọi là quyết tốn A-B); trong đó nêu r
giá trị cơng việc hồn thành theo hợp đồng; giá trị khối lượng cơng việc phát sinh (nếu có) ngồi
phạm vi công việc theo hợp đồng đã ký; giá trị đã thanh tốn hoặc tạm thanh tốn và giá trị cịn lại
mà bên giao thầu có trách nhiệm thanh tốn cho bên nhận thầu.
– Hồ sơ hồn cơng; nhật ký thi cơng xây dựng cơng trình đối với hợp đồng có công việc thi
công xây dựng. Các tài liệu khác theo thỏa thuận trong hợp đồng.
* Thời gian quyết toán Hợp đồng xây dựng
Thời hạn thực hiện quyết toán hợp đồng xây dựng do các bên thỏa thuận.Riêng đối với hợp

đồng xây dựng sử dụng vốn nhà nước; thời hạn quyết tốn hợp đồng khơng vượt q 60 ngày; kể
từ ngày nghiệm thu hồn thành tồn bộ cơng việc của hợp đồng; bao gồm cả phần cơng việc phát
sinh (nếu có); Trường hợp hợp đồng xây dựng có quy mơ lớn thì được phép kéo dài thời hạn thực
hiện quyết tốn hợp đồng nhưng không vượt quá 120 ngày.
III. Giai đoạn Kết thúc dự án
1. Giá quyết toán dự án
1.1.Khái niệm
Quyết tốn dự án hồn thành là việc xác nhận về nguồn vốn đã được sử dụng để thực hiện
dự án, chi tiết theo khối lượng, mục đích chi và hình thức nguồn vốn. Quyết tốn dự án hồn thành
là trách nhiệm của chủ đầu tư. Sau khi dự án hoàn thành được nghiệm thu để đưa vào sử dụng, chủ
đầu tư phải lập báo cáo quyết toán vốn đầu tư trình cấp thẩm quyền phê duyệt. Tất cả các dự án,
sau khi các cơng trình thuộc dự án hồn thành đưa vào khai thác sử dụng chủ đầu tư phải có trách
nhiệm thực hiện quyết tốn theo u cầu của người quyết định đầu tư.Giá quyết tốn cơng trình là
tồn bộ chi phí hợp lý, hợp pháp đã thực hiện trong q trình đầu tư để đưa cơng trình vào khai
thác sử dụng.
Tuỳ theo quy mơ, tính chất và thời hạn xây dựng cơng trình, chủ đầu tư có thể thực hiện
quyết toán vốn đầu tư xây dựng từng hạng mục cơng trình hoặc tồn bộ cơng trình ngay sau khi
hạng mục cơng trình, cơng trình hồn thành đưa vào khai thác sử dụng theo yêu cầu của người
quyết định đầu tư.
Trang 10


Tiểu luận Tiểu luận Tài chính trong đầu tư xây dựng
Thơng qua cơng tác quyết tốn dự án hồn thành nhằm đánh giá kết quả quá trình đầu tư,
xác định năng lực sản xuất, giá trị tài sản mới tăng thêm do đầu tư mang lại, xác định r trách
nhiệm của chủ đầu tư, các nhà thầu, các cơ quan cấp vốn, cho vay vốn, kiểm soát thanh toán, các
cơ quan quản lý nhà nước có liên quan đồng thời rút kinh nghiệm khơng ngừng hồn thiện cơ chế
chính sách của nhà nước, nâng cao hiệu quả công tác quản lý vốn đầu tư trong cả nước.
1.2. Căn cứ lập quyết tốn dự án hồn thành
- Hồ sơ hồn cơng.

- Các biên bản nghiệm thu, bàn giao từng phần, từng loại cơng cơng tác có chữ ký xác
nhận của các bên.
- Các văn bản xác nhận của các bên và của cấp trên về khối lợng phát sinh so với hồ sơ
thiết kế đã duyệt.
- Đơn giá chi tiết địa phương, bảng giá ca máy.
- Bảng giá vật liệu theo thông báo hằng tháng của liên sở Xây dựng - Tài chính - Vật giá
địa phơng.
- Nếu sử dụng các loại vật liệu khơng có trong bảng thơng báo giá vật liệu thi phải dựa
vào biên lai, hóa đơn của Bộ Tài chính.
- Các thơng tư hướng dẫn về lập dự toán và thanh quyết toán cùng với các định mức về tỷ
lệ quy định các khoản chi phí.
1.3. Trình tự quyết tốn vốn đầu tư
Trình tự quyết tốn được thực hiện theo hình 1 dưới đây:
Thu thập tài liệu (1)

Lập báo cáo quyết tốn
(2)

Kiểm tốn quyết tốn dự án
hồn thành (3)
Lập báo cáo kiểm tốn

Hồ sơ trình duyệt
quyết tốn (4)

Thẩm tra quyết tốn (5)
Có sửa chữa
Khơng
sửa chữa


Trình người có thẩm
quyền phê duyệt quyết
(6) tốn
Phê duyệt quyết tốn
Quyết tốn khơng có kiểm tốn
Quyết tốn có kiểm tốn
Hình 1: Trình tự quyết tốn vốn đầu tư xây dựng cơng trình
Ghi chú:

Trang 11


Tiểu luận Tiểu luận Tài chính trong đầu tư xây dựng
PHẦN 2
NỘI DUNG LIÊN QUAN ĐẾN CƠNG TÁC THANH TỐN HỢP ĐỒNG XÂY DỰNG
I. Các quy định về Thanh toán tạm ứng, Thanh tốn Khối lượng hồn thành
1. Thanh tốn tạm ứng
Việc tạm ứng vốn của chủ đầu tư cho nhà thầu chỉ cho các công việc cần thiết phải
tạm ứng trước và phải được quy định r đối tượng, nội dung và công việc cụ thể trong hợp
đồng. Mức vốn tạm ứng, thời điểm tạm ứng và việc thu hồi tạm ứng phải theo quy định của
Nhà nước đối với từng loại hợp đồng cụ thể như sau:
1.1 Nguyên tắc tạm ứng vốn
Việc tạm ứng vốn của chủ đầu tư cho nhà thầu hoặc nhà cung cấp cho các công việc
cần thiết để triển khai thực hiện hợp đồng hoặc các công việc không thông qua hợp đồng.
Mức vốn tạm ứng, thời điểm tạm ứng và việc thu hồi tạm ứng do chủ đầu tư thống nhất với
nhà thầu theo đúng quy định và phải được quy định r trong hợp đồng.
- Việc tạm ứng vốn được thực hiện sau khi hợp đồng có hiệu lực, riêng đối với hợp
đồng thi cơng xây dựng thì phải có cả kế hoạch giải phóng mặt bằng theo đúng thỏa thuận
trong hợp đồng.
- Trường hợp các bên thỏa thuận tạm ứng ở mức cao hơn mức tạm ứng tối thiểu, thì

phần giá trị hợp đồng tương ứng với mức tạm ứng hợp đồng vượt mức tạm ứng tối thiểu sẽ
không được điều chỉnh giá kể từ thời điểm tạm ứng.
- Căn cứ vào nhu cầu tạm ứng vốn chủ đầu tư có thể được tạm ứng vốn một lần hoặc
nhiều lần cho một hợp đồng nhưng không vượt mức vốn tạm ứng theo quy định của hợp
đồng và mức vốn tạm ứng quy định; trường hợp kế hoạch vốn bố trí trong năm không đủ
mức vốn tạm ứng theo hợp đồng (hoặc dự tốn được duyệt) thì chủ đầu tư được tạm ứng tiếp
trong kế hoạch năm sau.
- Chủ đầu tư có trách nhiệm cùng với nhà thầu tính tốn mức tạm ứng hợp lý, quản lý
việc sử dụng vốn tạm ứng đúng mục đích, đúng đối tượng, có hiệu quả và có trách nhiệm
hồn trả đủ số vốn đã tạm ứng theo quy định
1.2 Mức vốn tạm ứng
a. Mức vốn tạm ứng tối thiểu:
- Đối với hợp đồng tư vấn:
+ Hợp đồng có giá trị trên 10 tỷ đồng, mức vốn tạm ứng tối thiểu bằng 15% giá trị
hợp đồng;
+ Hợp đồng có giá trị đến 10 tỷ đồng, mức vốn tạm ứng tối thiểu bằng 20% giá trị
hợp đồng.
- Đối với hợp đồng thi cơng xây dựng:
+ Hợp đồng có giá trị dưới 10 tỷ đồng, mức vốn tạm ứng tối thiểu bằng 20% giá trị
hợp đồng;
+ Hợp đồng có giá trị từ 10 tỷ đồng đến 50 tỷ đồng, mức vốn tạm ứng tối thiểu bằng
15% giá trị hợp đồng;
+ Hợp đồng có giá trị trên 50 tỷ đồng, mức vốn tạm ứng tối thiểu bằng 10% giá trị
hợp đồng.
Trang 12


Tiểu luận Tiểu luận Tài chính trong đầu tư xây dựng
- Đối với hợp đồng cung cấp thiết bị công nghệ, hợp đồng EC, EP, PC, EPC, hợp
đồng chìa khóa trao tay và các loại hợp đồng xây dựng khác: mức vốn tạm ứng tối thiểu

bằng 10% giá trị hợp đồng.
b. Mức vốn tạm ứng tối đa:
Mức vốn tạm ứng tối đa cho các khoản nêu trên không vượt quá 50% giá trị hợp đồng
(hoặc dự toán được duyệt đối với các công việc được thực hiện không thông qua hợp đồng).
Trường hợp đặc biệt cần tạm ứng với mức cao hơn phải được người quyết định đầu tư cho
phép, đối với trường hợp người quyết định đầu tư là Thủ tướng Chính phủ, việc quyết định
mức tạm ứng cao hơn do Bộ trưởng, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định.
c. Đối với công việc bồi thường, hỗ trợ và tái định cư:
- Mức vốn tạm ứng theo tiến độ thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư. Mức vốn
tạm ứng tối đa theo yêu cầu không vượt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư đã được
cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Trường hợp chủ đầu tư trực tiếp chi trả tiền bồi thường, hỗ trợ và tái định cư căn cứ
vào hồ sơ tài liệu liên quan để chi trả cho người thụ hưởng.
- Trường hợp tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường hỗ trợ và tái định cư (Hội đồng bồi
thường, hỗ trợ tái định cư, tổ chức phát triển quỹ đất, doanh nghiệp ...) chi trả: Tổ chức làm
nhiệm vụ bồi thường hỗ trợ và tái định cư nêu trên mở tài khoản tiền gửi tại Kho bạc Nhà
nước để tiếp nhận vốn tạm ứng do chủ đầu tư chuyển đến để thực hiện chi trả.
d. Đối với chi phí quản lý dự án:
Căn cứ dự tốn chi phí quản lý dự án trong năm kế hoạch được cấp có thẩm quyền
phê duyệt, Kho bạc Nhà nước thực hiện tạm ứng vốn theo đề nghị của chủ đầu tư. Mức tạm
ứng vốn khơng vượt q dự tốn chi phí quản lý dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Mức vốn tạm ứng cho tất cả các khoản nêu trên khơng vượt kế hoạch
đã bố trí cho dự án.
Bảng 4: Mức tạm ứng
Giá trị
Loại công việc
Mức tạm
Mức tạm ứng tối
TT
hợp

của hợp đồng
ứng tối thiểu
đa
đồng
<10
20%
Đối với hợp đồng
I
10 ÷ 50
15%
thi công xây dựng
không vượt quá
>50
10%
50% giá trị HĐ
HĐ cung cấp thiết
(hoặc dự tốn
bị cơng nghệ, hợp
được duyệt đối
đồng EC, EP, PC,
với
các cơng việc
II EPC, hợp đồng chìa
10%
được thực hiện
khóa trao tay và các
không
thông qua
loại hợp đồng xây


dựng khác

III

≤10

20%

>10

15%

Hợp đồng tư vấn

vốn hàng năm

Ghi chú

Mức vốn tạm
ứng cho tất cả
các
trường
hợp
không
vượt kế hoạch
vốn hàng năm
đã bố trí cho
dự án

Trang 13



Tiểu luận Tiểu luận Tài chính trong đầu tư xây dựng

TT

Loại công việc
của hợp đồng

Giá trị
hợp
đồng

Mức tạm
ứng tối thiểu

IV

Đối với công việc
công việc bồi
thường, hỗ trợ và tái
định cư

Mức vốn tạm ứng theo
tiến độ thực hiện bồi
thường

V

Đối với chi phí quản

lý dự án

Căn cứ dự tốn chi phí
quản lý dự án trong năm
kế hoạch được cấp có
thẩm quyền phê duyệt

Mức tạm ứng tối
đa

Ghi chú

không vượt
phương án bồi
thường, hỗ trợ và
tái định cư đã
được cấp có thẩm
quyền phê duyệt
khơng vượt q
dự tốn chi phí
quản lý dự án
được cấp có thẩm
quyền phê duyệt

Việc tạm ứng vốn được thực hiện sau khi hợp đồng có hiệu lực; trường hợp trong hợp
đồng chủ đầu tư và nhà thầu thoả thuận có bảo lãnh tiền tạm ứng thì nhà thầu phải có bảo
lãnh khoản tiền tạm ứng.
1.3 Bảo lãnh tạm ứng vốn
- Đối với các hợp đồng có giá trị tạm ứng hợp đồng lớn hơn 01 tỷ đồng yêu cầu có
bảo lãnh tạm ứng:

+ Trước khi Kho bạc Nhà nước thực hiện việc tạm ứng hợp đồng cho chủ đầu tư để
tạm ứng vốn cho nhà thầu hoặc nhà cung cấp, chủ đầu tư gửi đến Kho bạc Nhà nước bảo
lãnh tạm ứng hợp đồng của nhà thầu hoặc nhà cung cấp với giá trị tương đương khoản tiền
tạm ứng.
+ Giá trị của bảo lãnh tạm ứng hợp đồng sẽ được giảm trừ tương ứng với giá trị tiền
tạm ứng đã thu hồi qua mỗi lần thanh toán giữa bên giao thầu và bên nhận thầu. Chủ đầu tư
đảm bảo và chịu trách nhiệm giá trị của bảo lãnh tạm ứng tương ứng với số dư tiền tạm ứng
cịn lại.
+ Thời gian có hiệu lực của bảo lãnh tạm ứng hợp đồng phải được kéo dài cho đến
khi chủ đầu tư đã thu hồi hết số tiền tạm ứng.
- Các trường hợp không yêu cầu bảo lãnh tạm ứng:
+ Các hợp đồng có giá trị tạm ứng hợp đồng nhỏ hơn hoặc bằng 01 tỷ đồng. Trường
hợp này, để đảm bảo sử dụng vốn tạm ứng an tồn và có hiệu quả, chủ đầu tư tùy theo điều
kiện cụ thể được quyền yêu cầu nhà thầu bảo lãnh tạm ứng vốn theo qui định và chịu trách
nhiệm về yêu cầu bảo lãnh tạm ứng của mình.
+ Các hợp đồng xây dựng theo hình thức tự thực hiện bao gồm cả hình thức do cộng
đồng dân cư thực hiện theo các chương trình mục tiêu;
+ Các công việc thực hiện không thông qua hợp đồng và công tác bồi thường, hỗ trợ
và tái định cư (trừ trường hợp công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư phải xây dựng các
cơng trình)
1.4 Thu hồi vốn tạm ứng
- Vốn tạm ứng được thu hồi qua các lần thanh tốn khối lượng hồn thành của hợp
đồng, mức thu hồi từng lần do chủ đầu tư thống nhất với nhà thầu và quy định cụ thể trong
hợp đồng và đảm bảo thu hồi hết khi giá trị thanh tốn khối lượng hồn thành đạt 80% giá trị
hợp đồng.
Trang 14


Tiểu luận Tiểu luận Tài chính trong đầu tư xây dựng
- Đối với công việc bồi thường, hỗ trợ và tái định cư: sau khi chi trả cho người thụ

hưởng, chủ đầu tư tập hợp chứng từ, làm thủ tục thanh toán và thu hồi tạm ứng trong thời
hạn chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày chi trả cho người thụ hưởng khơng chờ đến khi tồn bộ
các hộ dân trong phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư đã nhận tiền mới làm thủ tục
thu hồi vốn tạm ứng.
Riêng chi phí cho cơng tác tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư căn cứ
vào quyết tốn chi phí cho cơng tác tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư hàng
năm được cấp có thẩm quyền phê duyệt, Kho bạc Nhà nước làm thủ tục thu hồi vốn tạm ứng.
- Đối với chi phí quản lý dự án: Khi có khối lượng cơng việc hồn thành theo dự tốn,
chủ đầu tư lập Bảng kê giá trị khối lượng công việc hồn thành (có chữ ký và đóng dấu của
chủ đầu tư) gửi Kho bạc Nhà nước làm thủ tục thu hồi vốn tạm ứng. Chủ đầu tư không phải
gửi chứng từ chi, hóa đơn mua sắm đến Kho bạc Nhà nước và chịu trách nhiệm về tính chính
xác, hợp pháp của khối lượng và giá trị đề nghị thanh toán theo dự toán được duyệt.
Trường hợp các Ban quản lý dự án chuyên ngành, khu vực quản lý nhiều dự án, định
kỳ 6 tháng và hết năm kế hoạch, chủ đầu tư phân bố chi phí quản lý dự án (khối lượng cơng
việc hồn thành theo dự tốn) cho từng dự án gửi Kho bạc Nhà nước làm thủ tục thu hồi vốn
tạm ứng.
1.5 Hồ sơ thanh toán tạm ứng
Để được thanh toán tạm ứng, chủ đầu tư gửi đến Kho bạc nhà nước các tài liệu sau:
- Giấy đề nghị thanh toán vốn đầu tư;
- Chứng từ chuyển tiền ban hành theo quy định hệ thống chứng từ kế tốn của Bộ Tài
chính;
- Bảo lãnh khoản tiền tạm ứng của nhà thầu (chủ đầu tư gửi Kho bạc Nhà nước bản
sao có đóng dấu sao y bản chính của chủ đầu tư) đối với các trường hợp phải bảo lãnh tạm
ứng theo quy định.
2. Thanh toán Khối lượng hồn thành
2.1 Đối với cơng việc được thực hiện thơng qua hợp đồng Xây dựng
2.1.1. Nguyên tắc thanh toán
Việc thanh toán hợp đồng phải phù hợp với loại hợp đồng, giá hợp đồng và các điều
kiện trong hợp đồng. Số lần thanh toán, giai đoạn thanh toán, thời điểm thanh toán, thời hạn
thanh toán, hồ sơ thanh toán và điều kiện thanh toán phải được quy định r trong hợp đồng.

Chủ đầu tư có trách nhiệm tuân thủ các điều kiện áp dụng các loại giá hợp đồng theo quy
định hiện hành của nhà nước.

TT

Bảng 2: Thanh toán khối lượng hồn thành đối với các cơng việc được thực hiện
thơng qua hợp đồng xây dựng
Loại hợp đồng
Hình thức thanh tốn

1

Trọn gói

tỷ lệ phần trăm giá hợp đồng hoặc giá cơng trình, hạng mục
cơng trình, khối lượng cơng việc tương ứng với các giai đoạn
thanh toán mà các bên đã thỏa thuận trong hợp đồng

2

Theo đơn giá cố
định

trên cơ sở khối lượng thực tế hoàn thành (kể cả khối lượng tăng
hoặc giảm được phê duyệt theo thẩm quyền, nếu có) được
nghiệm thu của từng lần thanh toán và đơn giá trong hợp đồng
Trang 15


Tiểu luận Tiểu luận Tài chính trong đầu tư xây dựng

TT

Loại hợp đồng

3

Theo đơn giá điều
chỉnh

4

Theo thời gian

Hình thức thanh tốn
trên cơ sở khối lượng thực tế hồn thành (kể cả khối lượng tăng
hoặc giảm, nếu có) được nghiệm thu của từng lần thanh toán và
đơn giá trong hợp đồng hoặc đơn giá đã điều chỉnh theo đúng
các thỏa thuận trong hợp đồng
Chi phí cho chuyên gia được xác định trên cơ sở mức lương cho
chuyên gia và các chi phí liên quan do các bên thỏa thuận trong
hợp đồng nhân với thời gian làm việc thực tế được nghiệm thu
(theo tháng, tuần, ngày, giờ.
Các khoản chi phí ngồi mức thù lao cho chun gia thì thanh
tốn theo phương thức quy định trong hợp đồng

5

Hợp đồng theo giá
kết hợp


6

Khối lượng công
việc phát sinh
thực hiện theo thỏa thuận bổ sung hợp đồng mà các bên đã
(ngoài hợp đồng)
thống nhất trước khi thực hiện và phải phù hợp với các quy định
chưa có đơn giá
hiện hành của pháp luật có liên quan
trong hợp đồng
2.1.2. Hồ sơ thanh toán

Việc thanh toán được thực hiện tương ứng với các loại hợp
đồng

Khi có khối lượng hồn thành được nghiệm thu theo giai đoạn thanh tốn và điều kiện
thanh toán trong hợp đồng, chủ đầu tư lập hồ sơ đề nghị thanh toán gửi Kho bạc Nhà nước,
bao gồm:
- Biên bản nghiệm thu khối lượng công việc hoàn thành theo hợp đồng kèm theo
Bảng xác định giá trị khối lượng cơng việc hồn thành theo hợp đồng đề nghị thanh tốn có
xác nhận của đại diện bên giao thầu và đại diện bên nhận thầu.
Khi có khối lượng phát sinh ngoài hợp đồng, chủ đầu tư gửi Biên bản nghiệm thu
khối lượng công việc phát sinh ngoài hợp đồng kèm theo Bảng xác định giá trị khối lượng
phát sinh ngoài phạm vi hợp đồng đề nghị thanh tốn có xác nhận của đại diện bên giao thầu
và đại diện bên nhận thầu.
- Giấy đề nghị thanh toán vốn đầu tư.
- Chứng từ chuyển tiền ban hành theo quy định hệ thống chứng từ kế toán của Bộ Tài
chính.
2.2. Đối với các cơng việc được thực hiện không thông qua hợp đồng xây dựng
- Đối với các công việc của dự án được thực hiện không thông qua hợp đồng xây

dựng (như một số công việc quản lý dự án do chủ đầu tư trực tiếp thực hiện, công việc tư vấn
được phép tự làm,...), việc thanh tốn trên căn cứ:
Bảng kê giá trị khối lượng cơng việc hồn thành (có chữ ký và đóng dấu của chủ đầu
tư), chủ đầu tư không phải gửi chứng từ chi, hóa đơn mua sắm đến Kho bạc Nhà nước, chủ
đầu tư chịu trách nhiệm về tính chính xác, hợp pháp của khối lượng và giá trị đề nghị thanh
toán theo dự tốn được duyệt phù hợp với tính chất từng loại cơng việc.
- Hồ sơ thanh tốn bao gồm:
+ Bảng kê giá trị khối lượng cơng việc hồn thành;
+ Dự tốn được cấp có thẩm quyền phê duyệt cho từng công việc;
Trang 16


Tiểu luận Tiểu luận Tài chính trong đầu tư xây dựng
+ Giấy đề nghị thanh toán vốn đầu tư;
+ Chứng từ chuyển tiền.
- Hồ sơ đối với các trường hợp khác
+ Đối với chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư, hồ sơ thanh toán bao gồm: Bảng
xác nhận giá trị khối lượng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư đã thực hiện; Hợp đồng và biên
bản bàn giao nhà (trường hợp mua nhà phục vụ di dân giải phóng mặt bằng); Phương án bồi
thường, hỗ trợ và tái định cư được cấp có thẩm quyền phê duyệt; Giấy đề nghị thanh toán
vốn đầu tư; Chứng từ chuyển tiền.
Riêng chi phí cho cơng tác tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư Kho
bạc Nhà nước căn cứ vào dự tốn chi phí cho công tác tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ
và tái định cư được cấp có thẩm quyền phê duyệt; Bảng xác định giá trị khối lượng cơng việc
hồn thành; Giấy đề nghị thanh toán vốn đầu tư; Chứng từ chuyển tiền.
+ Đối với công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư phải xây dựng các cơng trình
(bao gồm cả xây dựng nhà di dân giải phóng mặt bằng): việc tạm ứng, thanh toán được thực
hiện như đối với các dự án hoặc gói thầu xây dựng cơng trình.
+ Khi dự án hồn thành được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt quyết toán nhưng
chưa được thanh toán đủ vốn theo giá trị phê duyệt quyết toán, Kho bạc Nhà nước căn cứ

vào quyết định phê duyệt quyết tốn dự án hồn thành do cơ quan có thẩm quyền phê duyệt
và kế hoạch vốn được giao trong năm của dự án để kiểm soát thanh toán cho dự án. Hồ sơ,
tài liệu thanh toán gồm: Quyết định phê duyệt quyết toán kèm báo cáo quyết toán dự án hồn
thành; Giấy đề nghị thanh tốn vốn đầu tư; Chứng từ chuyển tiền.
II. Các chủ thể tham gia
Đối với các DA sử dụng vốn ngân sách Nhà nước
1. Trách nhiệm của Chủ đầu tư
- Thực hiện chức năng, nhiệm vụ được giao theo quy định. Chấp hành đúng quy định
của pháp luật về chế độ quản lý tài chính đầu tư.
- Thực hiện việc nghiệm thu khối lượng, lập hồ sơ thanh toán và đề nghị thanh toán
cho nhà thầu theo thời gian quy định của hợp đồng.
- Chịu trách nhiệm trước pháp luật và người có thẩm quyền về việc tổ chức thực hiện
lựa chọn nhà thầu theo quy định của Luật Đấu thầu và các văn bản hướng dẫn; Chịu trách
nhiệm về tính chính xác của khối lượng thực hiện, đơn giá và giá trị đề nghị thanh tốn; đảm
bảo tính hợp pháp của các số liệu, tài liệu trong hồ sơ cung cấp cho Kho bạc Nhà nước và
các cơ quan chức năng của Nhà nước.
- Báo cáo kịp thời, đầy đủ theo quy định cho cơ quan quyết định đầu tư và các cơ
quan nhà nước có liên quan; cung cấp đủ hồ sơ, tài liệu, tình hình theo quy định cho Kho bạc
Nhà nước và cơ quan tài chính để phục vụ cho cơng tác quản lý và thanh toán vốn; chịu sự
kiểm tra của cơ quan tài chính và cơ quan quyết định đầu tư về tình hình sử dụng vốn đầu tư
và chấp hành chính sách, chế độ tài chính đầu tư của Nhà nước.
- Thường xuyên kiểm tra tình hình thực hiện vốn tạm ứng và thu hồi tạm ứng của các
nhà thầu, phải kiểm tra trước, trong và sau khi thực hiện ứng vốn cho các nhà thầu. Hằng
quý các chủ đầu tư chủ trì phối hợp với Kho bạc Nhà nước có báo cáo đánh giá tình hình
thực hiện tạm ứng vốn, thu hồi tạm ứng vốn.
Trang 17


Tiểu luận Tiểu luận Tài chính trong đầu tư xây dựng
- Thực hiện kế toán đơn vị chủ đầu tư; quyết toán vốn đầu tư theo quy định hiện hành.

Hết năm kế hoạch, lập bảng đối chiếu số liệu thanh toán vốn đầu tư năm gửi Kho bạc Nhà
nước nơi chủ đầu tư giao dịch trước ngày 10 tháng 02 năm sau để xác nhận.
- Được yêu cầu thanh toán vốn khi đã có đủ điều kiện và yêu cầu Kho bạc Nhà nước
trả lời và giải thích những nội dung chưa thoả đáng trong việc thanh toán vốn.
2. Trách nhiệm của Kho bạc Nhà nước
- Hướng dẫn chủ đầu tư mở tài khoản để được thanh toán vốn đầu tư.
- Kiểm soát, thanh toán vốn kịp thời, đầy đủ cho dự án khi đã có đủ điều kiện và đúng
thời gian quy định.
- Ban hành quy trình thanh tốn vốn đầu tư để thực hiện thống nhất trong hệ thống
Kho bạc Nhà nước. Tổ chức cơng tác kiểm sốt, thanh tốn vốn theo quy trình nghiệp vụ,
thanh tốn kịp thời, đầy đủ, thuận tiện cho chủ đầu tư nhưng đảm bảo đơn giản thủ tục hành
chính và quản lý chặt chẽ vốn đầu tư của Nhà nước.
- Có ý kiến bằng văn bản cho chủ đầu tư đối với những khoản giảm thanh toán hoặc
từ chối thanh toán, trả lời các vướng mắc của chủ đầu tư trong việc thanh toán vốn.
- Kho bạc Nhà nước kiểm soát thanh toán trên cơ sở các tài liệu do chủ đầu tư cung
cấp và theo nguyên tắc thanh toán đã quy định, khơng chịu trách nhiệm về việc áp dụng hình
thức lựa chọn nhà thầu; khơng chịu trách nhiệm về tính chính xác đơn giá, khối lượng và giá
trị đề nghị thanh toán. Trường hợp phát hiện quyết định của các cấp có thẩm quyền trái với
quy định hiện hành, phải có văn bản đề nghị xem xét lại và nêu r ý kiến đề xuất. Nếu quá
thời gian quy định mà không được trả lời hoặc được trả lời mà thấy chưa phù hợp với quy
định phải báo cáo lên cơ quan có thẩm quyền cao hơn và báo cáo cơ quan tài chính để xem
xét, xử lý.
- Thường xuyên đôn đốc các chủ đầu tư thực hiện đúng quy định về tạm ứng và thu
hồi vốn tạm ứng, phối hợp với chủ đầu tư thực hiện kiểm tra vốn đã tạm ứng để thu hồi ngay
những khoản tồn đọng chưa sử dụng hoặc sử dụng khơng đúng mục đích.
- Đơn đốc chủ đầu tư thanh tốn dứt điểm cơng nợ khi dự án đã quyết toán và tất toán
tài khoản. Đồng thời hàng năm báo cáo về cơ quan tài chính tình hình tất tốn tài khoản của
các dự án để có biện pháp đơn đốc thực hiện.
- Thực hiện chế độ thơng tin báo cáo và quyết tốn sử dụng vốn đầu tư theo quy định.
- Được quyền yêu cầu chủ đầu tư cung cấp hồ sơ, tài liệu, thơng tin có liên quan để

phục vụ cho cơng tác kiểm sốt thanh tốn vốn.
- Thực hiện cơng tác kiểm tra theo quy định hiện hành. Được phép tạm ngừng thanh
toán vốn hoặc phối hợp với chủ đầu tư thu hồi số vốn sử dụng sai mục đích, sai đối tượng
hoặc trái với chế độ quản lý tài chính của Nhà nước, đồng thời báo cáo Bộ Tài chính để xử
lý.
- Không tham gia vào các Hội đồng nghiệm thu ở các cơng trình, dự án.
- Hết năm kế hoạch, xác nhận số thanh toán trong năm, luỹ kế số thanh tốn từ khởi
cơng đến hết niên độ ngân sách nhà nước cho từng dự án hoặc xác nhận số vốn đã thanh toán
theo yêu cầu quản lý; đối với vốn ngoài nước, Kho bạc Nhà nước xác nhận theo số liệu đề
nghị tạm ứng, thanh toán của chủ dự án đã được Kho bạc Nhà nước chấp nhận.
- Chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng Bộ Tài chính và pháp luật của Nhà nước về việc
Trang 18


Tiểu luận Tiểu luận Tài chính trong đầu tư xây dựng
kiểm soát thanh toán vốn đầu tư thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước.
3. Trách nhiệm của Bộ và Uỷ ban nhân dân các Tỉnh, Huyện
- Hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các chủ đầu tư thuộc phạm vi quản lý thực hiện kế
hoạch đầu tư, tiếp nhận và sử dụng vốn đầu tư đúng mục đích, đúng chế độ Nhà nước.
- Trong phạm vi thẩm quyền được giao, chịu trách nhiệm trước Chính phủ và pháp
luật nhà nước về những quyết định của mình.
4. Trách nhiệm của cơ quan tài chính các cấp
- Thực hiện quy định về báo cáo, quyết toán vốn đầu tư theo quy định hiện hành.
- Phối hợp với các cơ quan chức năng hướng dẫn và kiểm tra các chủ đầu tư, Kho bạc
Nhà nước, các nhà thầu thực hiện dự án về việc chấp hành chế độ, chính sách tài chính đầu
tư, tình hình quản lý, sử dụng vốn đầu tư, tình hình thanh tốn vốn đầu tư để có giải pháp xử
lý các trường hợp vi phạm, ra quyết định thu hồi các khoản, nội dung chi sai chế độ Nhà
nước.
- Được quyền yêu cầu Kho bạc Nhà nước, chủ đầu tư cung cấp các tài liệu, thông tin
cần thiết để phục vụ cho công tác quản lý nhà nước về tài chính đầu tư, bao gồm các tài liệu

phục vụ cho thẩm định dự án đầu tư và bố trí kế hoạch vốn đầu tư hàng năm, các tài liệu báo
cáo tình hình thực hiện kế hoạch và thực hiện vốn đầu tư theo quy định về chế độ thông tin
báo cáo, các tài liệu phục vụ thẩm tra quyết toán vốn đầu tư theo quy định.
5. Trách nhiệm của nhà thầu
Tuỳ thuộc vào hình thức thanh tốn ký với chủ đầu tư để chuẩn bị các tài liệu theo
quy định theo một trong hai hình thức thanh tốn sau:
+ Thanh tốn vốn đầu tư theo khối lượng hồn thành.
+ Thanh tốn vốn đầu tư theo hình thức tạm ứng.
5.1 Thanh tốn theo Khối lượng hồn thành
Khối lượng hồn thành là khối lượng thoả mãn 6 tiêu chí sau:
- Có trong thiết kế được duyệt.
- Có trong dự tốn cơng trình được duyệt.
- Có trong kế hoạch đầu tư hàng năm được thông báo (kế hoạch khối lượng, KH
vốn).
- Khối lượng đó phải hồn thành đến điểm dừng kỹ thuật cho phép.
- Khối lượng đó phải đo được, đếm được, nhìn thấy được.
- Khối lượng đó phải được A - B tổ chức nghiệm thu, được bên A chấp nhận và làm
thủ tục thanh tốn.
Trong đó, giá trị khối lượng thực hiện hoàn thành được A - B nghiệm thu, chủ đầu tư
chấp nhận và đề nghị thanh toán phải đảm bảo có các điều kiện sau:
Có đủ thủ tục về đầu tư và xây dựng, cụ thể theo từng giai đoạn:
- Đối với khối lượng chuẩn bị đầu tư:
+ Có văn bản của cấp thẩm quyền cho phép tiến hành làm cơng tác chuẩn bị đầu tư.
+ Dự tốn chi phí cho cơng tác chuẩn bị đầu tư được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Trang 19


Tiểu luận Tiểu luận Tài chính trong đầu tư xây dựng
- Đối với khối lượng công tác chuẩn bị thực hiện dự án:
+ Dự án đầu ta và quyết định đầu tư của cấp có thảm quyền.

+ Dự tốn chi phí cho cơng tác chuẩn bị thực hiện dự án được cấp thẩm quyền phê
duyệt.
- Đối với khối lượng thực hiện đầu tư:
+ Dự án đầu tư và quyết định đầu tư của cấp có thẩm quyền.
+ Thiết kế kỹ thuật và dự tốn cơng trình, quyết định phê duyệt thiết kế và dự toán .
Chủ đầu tư mở tài khoản tại kho bạc nhà nước nơi thuận tiện cho việc kiểm soát thanh
toán và thuận tiện cho giao dịch của chủ đầu tư.
Khi có khối lượng thực hiện, muốn được thanh toán chủ đầu tư và nhà thầu phải kiểm
tra, rà soát các điều kiện nêu trên, nếu thiếu 1 trong các điều kiện đó sẽ khơng được thanh
tốn.
5.2 Thanh tốn vốn đầu tư theo hình thức tạm
Khi thanh tốn vốn đầu tư theo hình thức tạm ứng cần chú ý các nội dung sau:
1. Mức tạm ứng: phụ thuộc vào đặc điểm từng DA, từng gói thầu.
2. Điều kiện tạm ứng: Có QĐ chọn thầu; Có HĐ kinh tế giữa chủ đầu tư và nhà
thầu; Có kế hoạch vốn đầu tư; Có bảo lãnh thực hiện hợp đồng; Có giấy đề nghị của nhà
thầu.
3. Thu hồi vốn tạm ứng: Khi thu hồi vốn tạm ứng cần chú ý 3 nội dung:
- Thời điểm bắt đầu thu hồi tạm ứng: phụ thuộc vào đặc điểm từng DA, từng gói
thầu
- Mức thu hồi tạm ứng từng lần: phụ thuộc vào từng loại hợp đồng đã ký kết giữa A
và B
- Thời điểm phải thu hồi hết vốn tạm ứng: phụ thuộc vào đặc điểm từng gói thầu,
từng hợp đồng

Trang 20



×