Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

QUY TRÌNH kỹ THUẬT sản XUẤT cây súp lơ TRẮNG AN TOÀN THEO VIETGA1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (65.82 KB, 3 trang )

QUY TRÌNH KỸ THUẬT SẢN XUẤT CÂY SÚP LƠ TRẮNG AN TỒN THEO VIETGAP
Phạm vi áp dụng:
Thời vụ gieo trồng:
-Chính vụ: Tháng 10-12
- Trái vụ: tháng 8-9
1. Giống:
- Nguồn giống: Giống Kiều tuyết/ Lệ Ngọc, NH1610 chịu nhiệt , Ái Ngọc (Công ty Nông Hữu), Framemco (Cty Bejo Hà Lan), Asia White45 (Công ty Asia
Seed Hàn Quốc (trồng thử nghiệm).
- Lượng giống: 0,2-0,3 kg/ha.
- Tiêu chuẩn cây giống:
Độ tuổi cây
(ngày)

Chiều cao cây
(cm)

20-35

Số lá thật

10-15

4-6

Đường kính cổ
rễ (mm)

Tình trạng cây giống

2-3.5


Cây khoẻ mạnh, khơng dị hình, khơng bị dập nát, rễ trắng quấn đều bầu, ngọn phát triển
tốt, khơng có biểu hiện nhiễm sâu bệnh, đặc biệt là bệnh sưng rễ (do nấm
Plasmodiophora brassicae.W), lá khơng có vết bệnh, vết táp lá, lá có màu xanh đậm, đều
màu

3. Kỹ thuật làm đất
Ngày trước trồng
20-22 ngày

17- 20 ngày

1. Dọn sạch tàn dư, cỏ
dại.
2.Cày lật đất
3. Phơi ải đất.

1. Xử lý đất với Vơi (300kg/ha)
+ chất điều hịa pH Tiến Nơng
(1.200kg/ha/ Q).
2. Phay đất nhỏ đất để vôi
trộn đều vào đất.
3. Tưới ẩm đất, cần 3-5 ngày
để vơi và chất điều hịa pH
hịa tan vào đất.

12 -15 ngày
1. Xử lý đất bằng các thuốc BVTV
(Oshin
20WP,
Actara

25WG,
Prevathon 35WG).
2. Lên luống lần 1 để thuốc đảo đều
với đất
3. Tưới giữ ẩm đất để thuốc khuếch
tán vào đất.
4. Phủ Nilon trong để thuốc BTVT
phát huy hiệu quả xử lý đất tốt nhất
(do hấp nhiệt).

1-5 ngày
1. Dọn Nilon
2. Bón lót phân hữu cơ: 10.000kg Phân chuồng+ 30kg Trichoderma
(cho 1 ha) + trộn đều phủ đất lấp kín phân ( trước trồng 5 ngày).
3. Bón lót phân hữu cơ khống và phân vơ cơ: 500kg Phân khống
hữu cơ Fertiplus + 300kg Lân nung chảy+ 150kg Lân Supe+ 120kg
NPK 16-16-8+TE (cho 1 ha). Sửa luống, san phẳng, vét rãnh để
mặt luống rộng 1,1m, độ cao luống 25-30cm, rãnh rộng 30-40 cm
(trước trồng 1-2 ngày ).
5. Phủ nilon đen
6. Đục lỗ theo khoảng cách trồng: Hàng x hàng= 60 cm, cây x cây=
40 cm.


4.Trồng và chăm sóc sau trồng
Trồng cây

3-5 ngày
1. Trồng dặm.
2. Tưới nước giữ độ ẩm

đất 70-80%.

7-10 ngày
1. Bón thúc: 50kg
đạm ure+ 50kg
DAP-DAP-Avail+
3kg Super Humic
(cho 1 ha).
2. Tưới nước giữ
độ ẩm đất 70-80%.

Ngày sau trồng
20-25 ngày
1. Tỉa bỏ lá sâu bệnh, dọn sạch
cỏ dại.
2. Bón thúc: 60kg đạm ure +
60kg Kali sulphat+ 90kg NPK 1616-8+TE+ 50kg DAP-DAP-Avail+
3kg Super Humic (cho 1 ha).
3.Tưới nước giữ độ ẩm đất 7080%.

40-45 ngày
1. Trồng cây với mật độ
1. Tỉa bỏ lá già, lá sâu bệnh, dọn sạch cỏ dại
33.000 cây/ha. Trồng cây
2. Bón thúc: 90kg ure+ 100kg Kali sulphat+ 90kg
kiểu nanh sấu.
NPK 16-16-8+TE (cho 1 ha).Có thể chia lượng phân
- Hàng x hàng =60cm
bón trên cho 2-3 lần bón, hịa nước để tưới.
- Cây x cây= 40cm.

3. Đậy hoa khi thấy ngù hoa ở trong nõn lá (45-50
2. Tưới nước giữ ẩm đất
ngày giông sớm; 60-70 ngày giống chính vụ, muộn),
80-90% để cây mau bén rễ
công việc này phải làm cho tới khi thu hoạch hoa lơ.
hồi xanh
4.Tưới nước giữ độ ẩm đất 70-80%.
* Lưu ý:
- Sau mỗi Quý sẽ tiến hành kiểm tra độ phì của đất để xác định lượng chất điều hịa pH đất và phân chuồng bón cải tạo đất.
- Phân bón lá sử dụng tùy theo tình hình sinh trưởng của cây trồng và điều kiện thời tiết có thể sử dụng tối đa 5- 6,2 kg/ha..
- Bón phân phải đảm bảo thời gian cách ly tối thiểu 7-10 ngày.
- Khi gặp mưa to phải tìm mọi cách rút hết nước khơng để ngập úng;
5. Phịng trừ sâu bệnh
Ngày sau trồng
10 ngày – Thu hoạch
7 – 10 ngày
1. Sâu khoang, sâu xám, bọ nhảy, rệp muội: Sử dụng Oshin 20WP, 1. Sử dụng bẫy chua ngọt để điều tra mật độ, bắt trưởng thành sâu khoang, sâu xám.
Prevathon 5SC, Radiant 60SC, Proclaim 1.8EC, Actimax 50WG để 2. Sâu khoang, sâu xanh bướm trắng, sâu tơ, bọ nhảy, rệp muội: Sử dụng Oshin 20WP, Prevathon
trừ sâu kết hợp với sử dụng bẫy chua ngọt bắt TT sâu khoang, sâu 5SC, Radiant 60SC, Proclaim 1.8EC, Actimax 50WG để trừ sâu
xám.
3. Bệnh lở cổ rễ, thối nhũn, sương mai, đốm lá, thán thư, sung rễ, tuyến trùng: sử dụng Kocide
2. Bệnh lở cổ rễ, chết rạp cây con: sử dụng Validacin 5SL, Kasumin 46.1WP, Score 250EC, Toplaz 70WP, Daconil 75WP, Antracol 70WP, Nativo 750WG, New
2SL, Kocide 46.1WP, Score 250EC, Toplaz 70WP, Daconil 75WP, Kasuran 16.6WP, Kasuran 47WP, Biobac 50WP để trừ bệnh.
New Kasuran 16.6WP, Kasuran 47WP để trừ bệnh.
Sử dụng thuốc BVTV nên phối hợp với Enomil 30SL để tăng hiệu quả bám dính, tăng hiệu quả của
thuốc.
*Lưu ý:
- Điều tra sâu bệnh hại đinh kỳ 2-3 ngày/ lần ở tất cả các giai đoạn từ trồng đến thu hoạch lần cuối.
- Sử dụng đúng nồng độ, liều lượng, đảm bảo đủ thời gian cách ly ghi trên nhãn thuốc.
- Không phun thuốc vào trưa nắng nóng.

6. Thu hoạch và sơ chế bảo quản sau thu hoạch
- Thu hoạch khi cây su lơ ra hoa đẫy căng (sau trồng 80-90 ngày);
- Đường kính hoa 15-25cm (theo đặc điểm giống), để lại một vòng lá xanh bao kín hoa;
- Hoa khơng nở, khơng có sâu bệnh; Cuống để dài 8-15cm, cuống không bị thối lõi. Tỷ lệ dập nát/xây xước tối đa 10%;
- Loại bỏ lá gốc, lá bị bệnh;




×