Tải bản đầy đủ (.docx) (35 trang)

tiểu luận THIẾT kế hệ THỐNG CÔNG NGHIỆP THIẾT kế hệ THỐNG QUẢN lí KHO

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.8 MB, 35 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT
KHOA CƠ KHÍ CHẾ TẠO MÁY

ĐỒ ÁN :

THIẾT KẾ
HỆ THỐNG CƠNG NGHIỆP
THIẾT KẾ HỆ THỐNG
QUẢN LÍ KHO
Giảng viên hướng dẫn : Lê Minh Tài
Nhóm thực hiện : Nhóm 05

Nguyễn Xuân Đô

16104019

Nguyễn Anh Phú

16104077

Tp HCM, tháng 12 năm 2019


Mục Lụ
c
CHƯƠNG 1 : GIỚI THIỆU.....................................................................................1
Đặt vấn đề..................................................................................................................1
Mục tiêu đồ án..........................................................................................................2
Nội dung.....................................................................................................................2
Phạm vi và giới hạn đề tài.......................................................................................3


Bố cục.........................................................................................................................3
Kế hoạch thực hiện và phân công nhiệm vụ.........................................................4
CHƯƠNG 2 : PHÂN TÍCH HIỆN TRẠNG............................................................5
2.1 Giới thiệu cơng ty...............................................................................................5
2.2 Phân tích hiện trạng của cơng ty......................................................................7
Quy trình hoạt động..............................................................................................7
Phân tích hiện trạng..............................................................................................7
CHƯƠNG 3 : THIẾT KẾ MƠ HÌNH PHẦN MỀM QUẢN LÍ KHO................11
3.1 Xác định nhu cầu..............................................................................................11
Phân loại các nhu cầu............................................................................................14
3.2 Sơ đồ chfíc năng....................................................................................................15
□ Ý nghĩa của từng chfíc năng........................................................................15
3.3 Thiết kế sơ khởi.....................................................................................................21
TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................29


ĐỒ ÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG CÔNG NGHIỆP

GVHD:THẦY LÊ MINH TÀI

Nhóm 5
CHƯƠNG 1 : GIỚI THIỆU
Đặt vấn đề
Đối với bất kỳ một công
ty sản xuất kinh doanh nào, để
đảm bảo quá trình hoạt động
diễn ra bình thường và liên tục
thì đều đòi hỏi một lượng
hàng tồn kho nhất định. Bởi
tồn kho được xem như là

“miếng đệm an tồn” giữa
cung fíng và sản xuất. Hàng
tồn kho khơng chỉ có tồn kho
thành phẩm để đáp fíng khách
hàng mà cịn có tồn kho bán
thành phẩm giúp hệ thống sản
xuất liên tục và tồn kho
nguyên vật liệu dùng trong
sản xuất. Hàng tồn kho quá
nhiều hay q ít đều gây ảnh
hưởng đến q trình sản xuất
kinh doanh, do đó cần phải có
cách thfíc quản lý phù hợp với
thành phần chiếm 40% - 50%
tổng giá trị tài sản của doanh
nghiệp.
Với những doanh nghiệp
chế tạo sản phẩm kĩ thuật, chủ
yếu là nhập và bán hàng, chỉ


có lượng tồn kho thành phẩm giá
trị cao, thì việc quản lý kiểm soát
tốt lượng hàng là một vấn đề rất
quan trọng. Ngồi

ra, việc xác

định mfíc tồn kho hợp lý đảm bảo
không thiếu hàng để tránh


mất

khách hàng và không thừa hàng,
việc thừa hàng sẽ làm tăng chi phí
tồn kho ln là một vấn đề nan
giải mà các công ty phải đối mặt.
Giống như các doanh nghiệp
chế tạo khác, các công ty trong
lĩnh vực kĩ thuật ở Việt Nam, hầu
như không sản xuất mà chỉ nhập
về chế tạo ra sản phẩm và bán lại
cũng gặp phải những vấn đề về
quản lý hàng tồn kho.
Cơng ty Bình Minh Việt là
một cơng ty nhỏ trong lĩnh vực kĩ
thuật, kinh doanh một số sản
phẩm với kích thước và trọng
lượng khác nhau, nên việc quản
lý kho cũng được chfí trọng. Hệ
thống thơng tin quản lý của cơng
ty vẫn chưa đáp fíng hết nhu cầu,
dịng thơng tin chưa liên kết chặt
chẽ và thống nhất giữa các bộ
phận dẫn đến sai sót về dự báo số
lượng hàng hóa, tiến độ thực hiện
hợp đồng…

3



Ngồi ra trong q trình tìm hiểu, nhóm em nhận thấy cơng ty chưa quan tâm
đến bài tốn cực tiểu chi phí tồn kho, chưa có chính sách đặt hàng phù hợp, không
xác định được thời điểm, số lượng đặt hàng. Bên cạnh đó, việc dự báo nhu cầu cho
các loại sản phẩm chưa được thực hiện, hàng hóa chủ yếu được đặt hàng theo cảm
tính hoặc khi khách hàng có nhu cầu, dẫn đến một số mặt hàng thường xuyên thiếu
hàng, một số khác thì lại tồn trữ khá lớn.
Với những vấn đề trên, công ty mong muốn một hệ thống quản lý kho tốt hơn,
đáp fíng được nhu cầu của các phịng ban; giảm chi phí tồn kho, giảm tỷ lệ đơn hàng
bị mất và tăng khả năng đáp fíng khi nhu cầu khách hàng thay đổi cũng như dự báo
về số lượng hàng tồn kho. Tuy nhiên, vì hạn chế về thời gian và khả năng lập trình,
nhóm nghiên cfíu quyết định thực hiện đề tài luận văn: “THIẾT KẾ PHẦN MỀM
THÔNG TIN HỖ TRỢ QUẢN LÝ KHO CHO CƠNG TY BÌNH MINH VIỆT”
để làm tiền đề cho xây dựng hệ thống sau này.
Mục tiêu đồ án


Mục tiêu của đồ án là mơ hình thiết kế hệ thống thông tin hỗ trợ quản lý
kho, xây dựng quy trình tính tốn dự báo và hoạch định tồn kho.



Triển khai quy trình với một số sản phẩm tiêu biểu.



Kết quả của đề tài là bài excel chi tiết hệ thống, đáp fíng các u
cầu của cơng ty và cung cấp các hướng dẫn cần thiết cho các bộ
phận.


Nội dung ➢ Tìm hiểu sản phẩm, quy trình hoạt động của công ty.


Xác định vấn đề của công ty.



Xác định nhu cầu của các phịng ban.



Phân tích các nhu cầu, xác định yêu cầu đối với phần mềm.



Đánh giá, xem xét và lựa chọn phương án thiết kế phần mềm.




Thiết kế chi tiết phần mềm xây dựng quy trình tính tốn dự báo nhu
cầu, hoạch định tồn kho.



Triển khai quy trình với một số sản phẩm tiêu biểu.

Phạm vi và giới hạn đề tài
Do hạn chế về thời gian và lập trình nên đề tài chỉ giới hạn trong nội dung sau:



Khảo sát nhu cầu của các phòng ban trong cơng ty.



Phân tích thiết kế hệ thống thơng tin hỗ trợ xây dựng hệ thống quản lý
kho.



Xây dựng quy trình tính tốn dự báo, tồn kho.



Thu thập số liệu xuất nhập lấy từ phịng kế tốn từ 5/2013 – 8/2014 để
thực hiện tính tốn dự báo nhu cầu và hoạch định tồn kho với một số
sản phẩm tiêu biểu.

Bố cục



Chương 1: Giới thiệu tổng quát về đồ án: lý do hình thành đề tài, mục
tiêu và nội dung của đề tài.



Chương 2: Giới thiệu sơ nét về công ty và phân tích hiện trạng.




Chương 3: Tóm tắt kết quả đạt được của các bước thực hiện.



Chương 4: Kết luận và kiến nghị các kết quả.


Kế hoạch thực hiện và phân công nhiệm vụ
Bảng 1.1. Kế hoạch thực hiện và phân công nhiệm vụ
Stt

Nội dung

1

Thu thập và tổng hợp dữ liệu.

Người thực hiện

Nguyễn Xuân Đô

Đánh giá, xác định vấn đề.
Phân tích nhu cầu của cơng ty và yêu cầu của phần mềm.
Thiết kế phần mềm trên nền tảng EXCEL.
Thu thập và tổng hợp dữ liệu.
Đánh giá, xác định vấn đề.

2


Phân tích chfíc năng của của phần
mềm Làm bài thuyết minh.
-

Nguyễn Anh Phú


CHƯƠNG 2 : PHÂN TÍCH HIỆN TRẠNG
Chương 2 sẽ giới thiệu tổng quan về cơng ty, bên cạnh đó trình bày các
vấn đề mà công ty đang gặp phải. Từ đó giúp đưa ra các phương án đề xuất cải
tiến.
2.1 Giới thiệu cơng ty
Tên cơng ty
Tên giao dịch
Giám đốc
Văn phịng trụ sở chính

CƠNG TY TNHH KỸ THUẬT CƠ ĐIỆN BÌNH
MINH VIỆT
BINH MINH VIET MECHANICAL AND
ELECTRICAL ENGINEERING CO., LTD
Nguyễn Ngọc Hân
364 Nguyễn Văn Nghi, Phường 7, Quận Gị Vấp, TP
Hồ Chí Minh

Địa chỉ thực tập

158/6, tổ 3 ấp 1, Nhị Bình, Hóc Mơn, Hồ Chí Minh

Mã số thuế


0310989859

Điện thoại

028 2253 2579

Website

Ngành nghề hoạt động


Hệ Thống Thơng Gió, Làm Mát Thang
Máng Cáp Điện
Tủ Bảng Điện


Một số sản phẩm tiêu biểu được trình bày
trong bảng dưới đây:
Bảng 2.1. Một số dịng sản phẩm tiêu biểu
Hình dáng
Stt Tên sản phẩm
Ống gió vng
1

2

Ống gió trịn xoắn

3


Ống gió bọc cách nhiệt

4

Van chỉnh lưu lượng

5

Van điều áp

Trọng lượng (kg)
5

8

1

3

4


6

Miệng gió tơn soi lỗ

2



Từ các sản phẩm tiêu biểu trên, ta có thể thấy kích thước và trọng lượng của
hàng hóa mà cơng ty đang kinh doanh.
2.2 Phân tích hiện trạng của cơng
ty Quy trình hoạt động
-

Cơng ty tiếp nhận đơn hàng trực tiếp từ khách hàng hoặc bằng điện thoại,
fax, email.

-

Sau khi nhận đơn đặt hàng thì
SẢN PHẨM TỪ NHÀ SẢN XUẤT ->>> PHƯƠNG TIỆN VẬN
CHUYỂN ->>> XƯỞNG ->>> CHẾ TẠO ->>> LƯU KHO
->>> KHÁCH HÀNG,CƠNG TRÌNH

Phân tích hiện trạng
Với quy trình hoạt động như trên, hàng hóa được lưu trong kho và kiểm soát bằng
phần mềm. Tuy nhiên, hệ thống vẫn còn nhiều khuyết điểm, chưa phù hợp với
nhu cầu dẫn đến nhiều tình trạng như:
-Một số hàng hóa cùng tên nhưng mã hàng lại khơng thống nhất và có những
hàng hóa chưa có mã hàng dẫn đến tình trạng giao nhầm sản phẩm (bảng bên
dưới) :
Bảng 2.2. Thống kê mã hàng một số sản phẩm từ tháng 6/2018 đến tháng 12/2018
Tên mã hàng

Tên hàng

6/2018
Ống gió vng


12/2018
OGV

Miệng gió 1 lớp cánh

MG

MG

Miệng gió 2 lớp cánh

MG

MG

Miệng gió tơn soi lỗ

MG

MG


Từ bảng 2.2, ta thấy mã hàng của một số sản phẩm trong hai giai đoạn liên tiếp là
tháng 6/2018 và tháng 12/2018 khơng trùng khớp, có hai tên khác nhau, dẫn đến việc
quản lý hàng hóa gặp khó khăn, khơng kiểm sốt được số lượng tồn thực tế.
o Với những sản phẩm lớn, số lượng ít thì việc cập nhật chính xác,
nhưng những mặt hàng nhỏ như giấy điện tim, giấy não, kéo,
kẹp... nhập về theo thùng với số lượng lớn, khách hàng lấy sỉ
hoặc lẻ (từ 10 cuộn (cái) trở lên), thì lại khó kiểm sốt. Một số

hàng cơng ty nhập về số lượng ít, nhưng khơng bán được nên
tồn lâu. Dẫn đến tình trạng khơng đáp fíng đủ đơn đặt hàng, làm
mất uy tín của cơng ty và giảm lợi nhuận.
Việc trao đổi thông tin giữa các phịng ban khác khơng được thực hiện chặt chẽ dẫn
đến nhiều tình trạng:
o Bộ phận kỹ thuật khơng xác định được thời gian bảo hành (từ
lúc bắt đầu đến khi kết thúc), dẫn đến việc thông báo với bộ
phận kế toán để thu hồi khoản tiền đảm bảo từ ngân hàng bị
chậm, làm mất đi chi phí cơ hội; khơng kiểm sốt được thời
gian xuất nhập và hạn sfí dụng, dẫn đến hàng quá hạn dùng mà
không thông báo cho kho hay, khi bán hàng ra thì mới biết.
o

Thống kê về số lượng tồn của hàng trong kho không đồng nhất
giữa bộ phận kho và kế toán (bảng bên dưới):

Tên hàng hóa
Ống gió vng
Van động cơ On-off
Miệng gió 1 lớp cánh

Số liệu bộ phận
kho
58
69
46

Số liệu bộ phận kế
tốn
34

49
39
(Đơn vị tính (đvt): cái)


Bảng 2.3 trình bày một số sản phẩm có số lượng hàng tồn tính đến tháng 12/2018, ta
thấy số liệu không trùng khớp giữa bộ phận kho và bộ phận kế tốn. Ngun nhân là
do việc trao đổi thơng tin giữa các phịng ban khơng liên kết với nhau, dẫn đến tình
trạng số liệu khơng trùng khớp, khơng chặt chẽ.
o Bộ phận thư ký không theo dõi được tiến độ hợp đồng, dẫn đến
việc giao hàng bị trễ thời hạn, phải bồi thường hoặc phải chịu
những chi phí vận chuyển nhanh khơng đáng có.

Bảng 2.4. Tổng hợp các vấn đề
-

Hệ thống vẫn còn nhiều khuyết điểm, chưa phù hợp với nhu cầu:
o

Một số hàng hóa cùng tên nhưng mã hàng trong 2 giai
đoạn liên tiếp lại không thống nhất.

o

Cập nhật số lượng khơng chính xác, khó kiểm sốt với
các sản phẩm nhỏ, số lượng nhiều.

-

Thông tin trao đổi giữa các phịng ban khác khơng được thực hiện

chặt chẽ:
o

Bộ phận kỹ thuật không xác định được thời gian bảo hành.

o

Thống kê về xuất nhập của sản phẩm không đồng nhất giữa bộ
phận kho và kế tốn.

Bộ phận thư ký khơng theo dõi được tiến độ hợp đồng.
o Một số hàng có số lượng tồn cao từ phần mềm nhưng khi
kiểm tra thực tế thì khơng có trong kho.
- Chưa có chính sách hoạch định tồn kho hợp lý, dẫn đến chi phí tồn
kho cao.
o


Bảng 2.5 các yêu cầu đối với hệ thống

-

Thống nhất tên mã hàng.

-

Cập nhật chính xác và kịp thời số lượng xuất nhập của hàng hóa.

-


Thơng tin giữa các phịng ban liên kết chặt chẽ với nhau.

-

Theo dõi được tiến độ hợp đồng.

-

Theo dõi được thời gian bảo hành và hạn sfí dụng của sản phẩm.

-

Quản lí được số lượng sản phẩm xuất -nhập của xưởng

-

Hệ thống giúp giảm chi phí tồn kho, giảm tỷ lệ đơn hàng bị mất và
tăng khả năng đáp fíng nhu cầu khách hàng.

Bảng 2.5 trình bày những u cầu mà cơng ty mong muốn hệ thống quản lý kho mới
đáp fíng để khắc phục được những vấn đề đã trình bày tổng hợp ở bảng 2.4 . Tuy
nhiên, vì hạn chế về thời gian và khả năng lập trình, chúng tơi quyết định đưa ra
phương án giải quyết là thiết kế mơ hình hệ thống thơng tin hỗ trợ quản lí kho.


CHƯƠNG 3 : THIẾT KẾ MƠ HÌNH PHẦN MỀM QUẢN LÍ KHO
3.1 Xác định nhu cầu
Sau khi khảo sát yêu cầu từ các bên liên quan, nhóm chúng em đã chuyển
đổi thành đặc tính của hệ thống như bảng dưới đây:
u cầu người dùng

Quản lí xưởng:
• Tơi muốn kiểm sốt được
việc xuất nhập hàng hóa trong
kho theo mã hàng.
• Các bộ phận trong cơng ty

u cầu hệ thống
• Thống kê số lượng xuất nhập
theo mã hàng.
• Hiển thị thời gian xuất nhập
hàng theo mã hàng.
• Thống kê số lượng tồn của sản
phẩm.

xuất các báo cáo khi tơi cần.
• Bộ phận kỹ thuật nắm được
mã hàng, số seri để kiểm tra
thời gian bảo hành của sản
phẩm.
• Tơi muốn hệ thống được
xây dựng và hồn thành sớm
với chi phí thấp.
• Hệ thống được xây dựng dựa
trên nền Microsoft Excel.
• Hệ thống có tính bảo mật cao

• Tơi muốn giám sát dễ dàng từng
nhân viên làm việc như thế nào.

• Quản lý thời gian xuất nhập

theo mã hàng.
• Hồn thành cuối tháng 12/2019
• Xây dựng trên Microsoft
Excel.
• Bảo mật cao.
• Sắp xếp từng công việc,dụng
cụ,vật liệu rõ ràng,cố định.


Kế tốn:
• Lưu trữ thơng tin hàng hóa

• Tơi muốn kiểm sốt dễ

theo mã hàng.

dàng hàng hóa theo mã

• Giao diện thân thiện.

hàng.
• Tơi muốn dễ dàng tìm kiếm
nội dung cần tra cfíu.
• Tơi muốn quản lý được số
lượng xuất,nhập, hàng tồn
trong kho dễ dàng theo mã
hàng.
• Theo dõi dễ dàng được thời
gian xuất nhập của hàng


• Hiển thị giá sản phẩm.
• Hiển thị thời gian xuất nhập
hàng hóa.

theo mã hàng.
• Tơi biết được giá, thời
gian bảo hành, hạn

• Thống kê số lượng xuất
nhập theo mã hàng,
• Thống kê số lượng tồn theo mã
hàng.
• Hiển thị thời gian xuất nhập
theo mã hàng.

sfí

dụng của sản phẩm từ hệ
thống.
• Tơi quản lý được thơng
tin khách hàng khi cần
thiết.
• Hệ thống xuất các phiếu:
phiếu giao hàng, nhập
hàng.

Kỹ thuật:
• Tơi muốn quản lý được thời

• Lưu trữ thơng tin khách hàng.

• Xuất thơng tin giao nhận hàng
theo bảng biểu.


gian hồn thành bán thành
phẩm qua từng máy.
• Tơi muốn dễ dàng bảo trì bảo
dưỡng dụng cụ,máy móc trong
nhà xưởng.

• Tôi muốn bán thành phẩm được
cung cấp nhanh nhất cho cơng
đoạn tiếp theo.
• Tơi muốn kiểm dễ kiểm tra chất
lượng của bán thành phẩm và
sản phẩm làm ra.

• Tính tốn sơ bộ thời gian hồn
thành ban thành phẩm.
• Máy móc,thiết bị phải để gọn
gàn,chỉ định một chỗ nhất định
để dễ dàng tìm kiếm.

• Phải để tách biệt rõ rang với
nhau.
• Để bán thành phẩm gần nhất với
máy tiếp theo.
• Đặt dụng cụ gần nơi làm
việc,sắp xếp gọn gàn.



Sau khi chuyển đổi yêu cầu của người sfí dụng thành đặc tính của hệ thống, nhóm
phân loại các nhu cầu để xác định yêu cầu nào là chfíc năng, phi chfíc năng, u
cầu nào là khơng bắt buộc. Sau đó sẽ xem xét các u cầu chfíc năng để xây dựng
hệ thống đáp fíng các chfíc năng này.
Phân loại các nhu cầu
STT
Yêu cầu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11

Bắt buộc
Non
Functional functional

Thống kê số lượng xuất nhập theo mã hàng.

x

Hiển thị thời gian xuất nhập hàng theo mã hàng.


x

Hiển thị giá sản phẩm.
Thông tin cập nhật liên tục.
Xây dựng trên nền Microsoft Excel.
Giao diện thân thiện.
Lưu trữ thơng tin vị trí hàng hóa.
Thống kê số lượng tồn theo mã hàng.
Xuất thông tin giao nhận hàng theo bảng biểu.
Xuất báo cáo trong 10 phút.
Bảo mật cao

x
x
x
x
x
x
x
x
x


3.2 Sơ đồ chfíc năng



Ý nghĩa của từng chfíc năng:.
-Báo cáo:
+Báo cáo kinh doanh, công nợ, kho.

-Dự báo, đặt hàng:
+Dự báo nhu cầu sản phẩm.
+Xác định số lượng và điểm tái đặt hàng.
-Kiểm sốt hàng hóa:
+Kiểm sốt số lượng nhập xuất, tồn trong kho theo mã hàng,
nhà sản xuất.
+Kiểm soát thời gian xuất nhập hàng hóa.
+Vị trí của hàng trong kho.
-Chfíc năng hỗ trợ:
+Tiềm kiếm.
+Chỉnh sfía.
+Nhập liệu.
+Danh sách sản phẩm.

Từ cây chfíc năng của hệ thống, dùng ma trận phân bổ để xác định mối liên hệ
giữa nhu cầu với chfíc năng như bảng bên dưới:
Nhu cầu

Chfíc năng

Kiểm sốt Dự báo
hàng hóa đặt hàng

Phân quyền Báo cáo


Thống kê số lượng xuất nhập theo
mã hàng
Hiển thị thời gian xuất nhập hàng
theo mã


x
x

hàng.
Hiển thị giá sản phẩm.
Thông tin cập nhật liên tục
Lưu trữ thơng tin vị trí hàng hóa
Thống kê số lượng tồn theo mã hàng

x
x
x
x

Cảnh báo khi hàng tồn trong kho sắp
hết
x
hoặc dưới mfíc tối thiểu.
Lưu trữ báo cáo xuất nhập hàng

x
x

Xuất thông tin giao nhận hàng theo
bảng
biểu.
Phân quyền sfí dụng giữa các phịng
ban.
Tính tốn dự báo nhu cầu khách hàng

theo
từng tháng.
Tính tốn lượng hàng sắp hết,cịn
trong kho.

x
x
x

x


Từ các chfíc năng của hệ thống, trình tự thực hiện trong từng chfíc năng được thể
hiện như sơ đồ dưới đây:


Pha kiểm sốt hàng hóa

Sau khi được trao quyền truy cập vào pha kiểm sốt hàng hóa và có đơn
hàng nhập về từ nhà cung cấp, người dùng “nhập, chọn mã/ tên hàng”, hệ thống
sẽ “xuất/ hiển thị thông tin hàng”. Nếu là hàng mới thì có thể tạo mới, hoặc xóa
đi thơng qua “tạo hàng mới/ xóa”. Người dùng từ đó có thể “cập nhật, chỉnh
sfía thơng tin cơ bản của hàng hóa”, thiết lập “giá sản phẩm” và phải “xác
nhận” đồng ý thì dữ liệu mới được “lưu trữ”. Dữ liệu được lưu trữ dùng để
“cảnh báo hàng sắp hết hạn” hoặc xuất dữ liệu cho các chfíc năng dự báo, đặt
hàng, báo cáo…


Pha dự báo, điểm/ cỡ lô đặt hàng


Sau khi được trao quyền truy cập vào pha dự báo, điểm/ cỡ lô đặt hàng,
người dùng “nhập mã hàng”, rồi “chọn hàng”, sẽ có 2 trường hợp là dự báo,
tính điểm và cỡ lô đặt hàng hoặc là lên danh sách đặt hàng. Một, khi muốn dự
báo tính cỡ lơ thì sau khi chọn hàng, hệ thống sẽ tính tốn theo quy trình dự
báo, hoạch định tồn kho với dữ liệu được lưu trữ , kết quả sẽ được “hiệu chỉnh”
rồi “lưu trữ” lại. Hai, sau khi chọn hàng sẽ “lên danh sách đặt hàng” (số lượng,


tên…) sẽ được “hiệu chỉnh/ xác nhận” lại rồi sẽ được lưu trữ. Các dữ liệu này
sẽ nguồn thông tin để “báo cáo”.


Pha báo cáo


×