Tải bản đầy đủ (.pdf) (102 trang)

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TẠI BAN QUẢN DỰ ÁN ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG, THÀNH PHỐ UÔNG BÍ, TỈNH QUẢNG NINH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (996.17 KB, 102 trang )

NGUYỄN PHÚC QUẢNG * HỒN THIỆN CƠNG TÁC QLDAĐTXD TẠI BAN BQLDA ĐT VÀ XD,THÀNH PHỐ NG BÍ, QUẢNG NINH * NĂM 2022

i

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ

HỒN THIỆN CƠNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY
DỰNG TẠI BAN QUẢN DỰ ÁN ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG,
THÀNH PHỐ NG BÍ, TỈNH QUẢNG NINH

NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ

NGUYỄN PHÚC QUẢNG

Hà Nội, năm 2022


ii

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG

LUẬN VĂN THẠC SỸ

HỒN THIỆN CƠNG TÁC QUẢN LÍ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TẠI
BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG THÀNH PHỐ NG BÍ,
TỈNH QUẢNG NINH


Ngành: Quản lý kinh tế

Mã số : 831.01.10

Họ và tên học viên: Nguyễn Phúc Quảng
Người hướng dẫn: TS Vũ Thị Minh Ngọc

Hà Nội, Năm 2022


iii

LỜI CAM ĐOAN
Tôi là tác giả của Luận văn này và khẳng định rằng đây là kết quả nghiên cứu
của bản thân tơi, Tồn bộ bài viết của luận văn là quá trình triển khai nghiên cứu và
viết chưa được công bố lần nào.

Tác giả

Nguyễn Phúc Quảng


iv
LỜI CẢM ƠN

Trước tiên, em gửi lời cảm ơn đến các thầy, cô Viện Kinh tế và Kinh doanh
quốc tế và trường đại học Ngoại Thương đã tận tình truyền đạt kiến thức khoa học
cho em về chuyên môn để nghiên cứu đề tài này. Em xin cảm ơn TS Vũ Thị Minh
Ngọc giáo viên hướng dẫn đã dành nhiều thời gian hướng dẫn và giúp đỡ em trong
suốt thời gian qua.

Xin trân trọng cảm ơn các phòng ban, ngành của thành phố ng Bí đã tạo điều
kiện tiếp cận thơng tin, số liệu, cung cấp số liệu và có nhiều đóng góp cho nội dung
cho cơng trình nghiên cứu.
Q trình thực hiện với sự lỗ lực của bản thân, phát huy hết khả năng sẵn có để
thực hiện Luận văn. Tuy nhiên khơng tránh khỏi thiếu sót với tinh thần cầu thị và tiếp
thu kính mong đón nhận được sự đóng góp của các thầy, cơ và bạn bè để cá nhân tơi
hồn thiện Luận văn này.
Tơi xin chân thành cảm ơn ./.

Tác giả

Nguyễn Phúc Quảng


v
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Giải thích

NSNN

Ngân sách nhà nước

NĐ-CP

Nghị định Chính phủ

DN


Doanh nghiệp

XDCB

Xây dựng cơ bản

DAĐT

Dự án đầu tư

HTX

Hợp tác xã


vi
DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng.2.1

Tổng hợp nguồn nhân lực theo chuyên mơn nghiệp vụ...........................................39

Bảng 2.2

Tỷ lệ so sánh về trình độ chuyên môn của Ban QLDA đầu tư..............................40

Bảng 2.3

Tổng hợp các cơng trình thi cơng xây dựng từ 2019 - 2021 của BQL..............45


Bảng 2.4

Nguồn vốn đầu tư xây dựng của thành phố từ năm 2019-2021............................49

Bảng 2.5

Các cơng trình hồn thành quyết toán năm 2019-2021............................................55

Bảng 2.6

Bảng đánh giá kết quả giải ngân cơng trình năm 2019 – 2021.............................57


vii
DANH MỤC CÁC HÌNH

Hình 1.1

Quy trình quản lý dự án đầu tư..........................................................................9

Hình 1.2

Sơ đồ quy trình xin chủ trương đầu................................................................12

Hình 2.1

Sơ đồ cơ cấu tổ chức.............................................................................................34

Hình 2.2


Biểu đồ thể hiện về nguồn nhân lực...............................................................39

Hình 2.3

Biểu đồ về số lượng các cơng trình qua các năm 2019-2021.............46

Hình 2.4

Biểu đồ thể hiện giá trị đầu tư qua các năm 2019-2021........................50

Hình 2.5

Sơ đồ quản lý chất lượng đầu tư xây dựng..................................................53

Hình 2.6

Biểu đồ thanh quyết tốn năm 2019-2021...................................................55

Hình 3.1

Trình tự chuẩn bị đầu tư.......................................................................................77


viii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN....................................................................................................

iii


LỜI CẢM ƠN..........................................................................................................

iv

DANH MỤC VIẾT TẮT.........................................................................................

v

DANH MỤC CÁC BẢNG......................................................................................

vi

DANH MỤC CÁC HÌNH........................................................................................

vii

MỤC LỤC................................................................................................................

viii

LỜI NĨI ĐẦU..........................................................................................................

1

CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÍ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
CƠNG TRÌNH..............................................................................................

6

1.1. Các khái niệm về dự án đầu tư, quản lý dự án đầu tư...............................

1.1.1. Khái niệm, đặc điểm dự án đầu tư.................................................................
1.1.1.1 Khái niệm......................................................................................................
1.1.1.2 Đặc diểm dự án đầu tư..................................................................................
1.1.2. Khái niệm quản lý dự án đầu tư, phân loại dự án đầu tư..............................

6

1.2. Nội dung quản lý dự án đầu tư.......................................................................

10

1.2.1. Quản lý giai đoạn chuẩn bị đầu tư.................................................................

10

1.2.2. Quản lý giai đoạn thực hiện đầu tư dự án......................................................

15

1.2.3. Giai đoạn kết thúc xây dựng...........................................................................

22

1.3.Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý đầu tư.........................................

24

1.3.1. Các yếu tố chủ quan ......................................................................................

24


1.3.1.1.Về năng lực quản lý của Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng.....................

25

1.3.1.2.Về tổ chức của Ban quản lý dự án ...............................................................

26

1.3.1.3.Về năng lực của những người tham gia quản lý dự án................................

26

1.3.1.4. Năng lực vật chất của Ban Quản lý dự án ..................................................

28

1.3.2. Các yếu tố khách quan ...................................................................................

28

Kết luận chương 1.....................................................................................................

30

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VỀ QUẢN LÝ ĐTXD TẠI BAN QUẢN LÝ
DAĐTXD THÀNH PHỐ NG BÍ GIAI ĐOẠN 2019-2021.....................

31


2.1.Giới thiệu về Ban quản lý dự án cơng trình thành phố ng Bí .......................

31

2.1.1. Q trình hoạt động của Ban.........................................................................

31

2.1.2. Cơ cấu tổ chức, chức năng hoạt động............................................................

33

2.1.3. Về chất lượng nguồn nhân lực của Ban quản lý đầu tư xây dựng thành phố
ng Bí ...................................................................................................................

38

6
6
7

31


ix

2.1.4. Đặc trưng về hoạt động của Ban QLĐTXD thành phố ng Bí.................................42
2.2. Thực trạng cơng tác quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình tại thành phố
ng Bí...............................................................................................................................................................44
2.2.1. Giai đoạn chuẩn bị đầu tư dự án...............................................................................................44

2.2.2.Giai đoạn triển khai thực hiện đầu tư các cơng trình xây dựng....................................47
2.2.2.1.Đặc điểm các cơng trình Ban làm cơng tác quản lý.......................................................47
2.2.2.2.Kết quả đầu tư xây dựng các cơng trình từ năm 2019 -2021.....................................48
2.2.2.3.Kết quả công tác quản lý giám sát đầu tư xây dựng.......................................................51
2.2.3. Giai đoạn kết thúc đầu tư cơng trình xây dựng...................................................................54
2.2.3.1. Cơng tác quyết tốn cơng trình xây dựng...........................................................................54
2.2.3.2.Cơng tác giải ngân vốn đầu tư cơng trình xây dựng......................................................57
2.3. Đánh giá công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn thành phố
ng Bí...............................................................................................................................................................59
2.3.1. Kết quả đạt được................................................................................................................................59
2.3.2. Hạn chế..................................................................................................................................................60
2.3.3. Nguyên nhân hạn chế.......................................................................................................................62
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HỒN THIỆN CƠNG TÁC QUẢN
LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH TẠI BAN QUẢN LÝ DỰ
ÁN ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG THÀNH PHỐ NG BÍ........................................................66
3.1. Kế hoạch phát triển kinh tế xã hội thành phố ng Bí đến năm 2025, định
hướng đến 2030...............................................................................................................................................66
3.1.1 .Mục tiêu tổng quát............................................................................................................................66
3.1.2. Kế hoạch phát triển kính tế - xã hội thành phố ng Bí đến năm 2025..................66
3.2.1. Định hướng phát triển.....................................................................................................................67
3.2.2. Về kiến trúc cảnh quan...................................................................................................................68
3.2.3. Về thể chế, chính sách.....................................................................................................................68
3.2.4. Về vận hành dự án............................................................................................................................68
3.2.5. Về danh mục dự án ưu tiên...........................................................................................................74
3.3. Giải pháp hoàn thiện cơng tác quản lý dự án cơng trình xây dựng...............................74
3.3.1. Giải pháp nâng cao chất lượng nhân lực Ban.....................................................................74
3.3.2. Giải pháp nâng cao chất lượng lập báo cáo kế hoạch đầu tư......................................75
3.3.3.Giải pháp hoàn thiện quản lý, giám sát chất lượng cơng trình xây dựng................77
3.3.4.Giải pháp đẩy nhanh cơng tác giải ngân cho cơng trình.................................................80
3.3.5. Phát huy lợi thế của địa phương trong hoạt động xây dựng.........................................83



x
3.4. Kiến nghị...................................................................................................................................................84
3.4.1. Đối với Bộ ngành Trung ương.....................................................................................................84
3.4.2.Đối với UBND tỉnh Quảng Ninh..................................................................................................84
3.4.3. Đối với UBND thành phố Uông Bí............................................................................................84
Kết luận chương 3..........................................................................................................................................86
KẾT LUẬN.......................................................................................................................................................87
TÀI LIỆU THAM KHẢO..........................................................................................................................88


xi

TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CỦA LUẬN VĂN
Tên đề tài: “Hồn thiện cơng tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại Ban quản lý
dự án đầu tư và xây dựng thành phố ng Bí, tỉnh Quảng Ninh”

Học viên: Nguyễn Phúc Quảng
Người hướng dẫn khoa học: TS Vũ Thị Minh Ngọc
1. Mục tiêu: Đề xuất một số giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý dự án đầu tư
xây dựng tại Ban quản lí dự án đầu tư và xây dựng thành phố ng Bí, tỉnh Quảng
Ninh.
2. Nội dung chính : Luận văn gồm 3 chương với nội dung chính như sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình.
Chương 2: Thực trạng công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình tại
Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng thành phố ng Bí giai đoạn 2019-2021.
Chương 3: Một số giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý dự án đầu tư xây
dựng tại Ban quản lí dự án đầu tư và xây dựng thành phố ng Bí, tỉnh Quảng Ninh
giai đoạn tới

Chương 3: Một số giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý dự án cơng trình xây
dựng tại Ban quản lí dự án đầu tư và xây dựng thành phố ng Bí .
3. Kết quả nghiên cứu: Luận văn đã đi sâu nghiên cứu thực trạng hoạt động và
kết quả về công tác quản lý các dự án đầu tư xây dựng tại Ban Quản lý dự án và đầu
tư xây dựng thành phố ng Bí, tỉnh Quảng Ninh. Qua đó đã chỉ ra được những tồn
tại, khó khăn, bất cập trong thực tiễn đặt ra trong q trình thực hiện cơng tác quản lý
dự án đầu tư xây dựng và đưa ra giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý dự án cơng
trình xây dựng đối với Ban quản lý trong thời gian tới.


1
LỜI NĨI ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Đầu tư dự án các cơng trình xây dựng có ý nghĩa quan trọng đối với sự phát triển
kinh tế của đất nước, của từng địa phương. Các cơng trình xây dựng khơng chỉ góp phần
quan trọng tạo ra cơ sở vật chất, kỹ thuật phục vụ cho sự phát triển mà cịn góp phần quan
trọng vào giải quyết nhu cầu thiết yếu của con người, về môi trường .... Công tác

quản lý đầu tư trong nhiều năm qua đã từng bước đổi mới về cách thức quản lý và đạt
được kết quả quan trọng. Trong suốt quá trình triển khai thực hiện dự án đầu tư xây
dựng, quản lý dự án là cơng việc quan trọng mang tính then chốt, quyết định đến sự
thành công hay thất bại của dự án. Nhất là đối với dự án đầu tư có nguồn ngân sách
nhà thì việc quản lý dự án một cách khoa học thì sẽ đem lại hiệu quả về kinh tế và hạn
chế được thất thoát ngân sách nhà nước.
Trong thời gian qua, cùng với sự phát triển kinh tế, ngành xây dựng nước ta
đang phát triển rất mạnh mẽ, cùng với sự đổi mới chính sách quản lý, cơng tác quản lý
dự án dần đi vào hoạt động có hiệu quả hơn. Cùng với đó các chính sách pháp luật
được ban hành ngày càng được bổ sung và hoàn thiện hơn nhằm đáp ứng trước yêu
cầu ngày càng cao của nền kinh tế hội nhập quốc tế. Những kết quả đó đã đáp ứng
được địi hỏi trước u cầu phát triển kinh tế của đất nước.

Bên cạnh kết quả đạt được thì cơng tác quản lý dự án đầu tư xây dựng vẫn còn
những tồn tại yếu kém, thiếu sót. Đó là tình trạng đầu tư dàn trải, chưa có trọng tâm,
trọng điểm, cịn kéo dài, kém hiệu quả như dự án nâng cấp mở rộng đường sắt Yên Viên
- Hạ Long .... Hiện tượng tiêu cực trong đầu tư xây dựng đã và đang ảnh hưởng trực tiếp
đến chất lượng cơng trình, gây thất thốt kinh phí đầu tư. Đây cũng là vấn đề đang được
các cấp, các ngành và toàn xã hội quan tâm. Những bất cấp đó cần được giải quyết

để nâng cao hiệu quả quản lý về đầu tư xây dựng trong thời gian tới.
Thành phố ng Bí là đơ thị Trung tâm phía tây của tỉnh Quảng Ninh; là Khu
công nghiệp, du lịch, giáo dục và đào tạo, du lịch, y tế của tỉnh; nơi đây còn là trung
tâm của phật giáo của cả nước, thiền phái Trúc Lâm được ra đời rất sớm tại Việt Nam;
là đầu mối giao thông lớn Duyên Hải- miền Bắc; là địa bàn trọng yếu về quốc phòng,
an ninh là Khu vực phịng thủ vùng đơng bắc của tổ quốc. ng Bí là đơn vị ln duy


2
trì tốc độ tăng trưởng kinh tế ở mức khá cao trong toàn tỉnh, cùng với sự chuyển đổi
cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp, du lịch, dịch vụ, thương mại, lâm nông
nghiệp, đang chuyển dần phát triển kinh tế xanh, kinh tế bền vững. Nguồn thu ngân
sách trên địa bàn thuộc nhóm có nguồn thu tương đối cao, là đơn vị tự chủ về ngân
sách. Về chi ngân sách ng Bí đã nhiều năm giành kinh phí lớn đầu tư cho phát
triển, tập trung đầu tư xây dựng như: hạ tầng giao thông đô thị, hạ tầng xã hội, giáo
dục, y tế, văn hóa cơng cộng một cách đồng bộ, mở rộng không gian đô thị làm giảm
áp lực khu đô thị hiện hữu. Nhằm thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội của thành phố
theo định hướng chung của tỉnh và cả nước. Triển khai công cuộc đổi mới toàn diện
trên các lĩnh vực đổi mới tuy duy, nhận thức, đổi mới về kinh tế. Công tác đầu tư phát
triển được quan tâm đầu tư nhằm thay đổi diện mạo của thành phố và từng bước hoàn
thiện và đồng bộ hệ thống giao thông đô thị trên địa bàn "giao thơng liên tỉnh, nội
vùng có kết nối, trường học, Bệnh viện, y tế" ngày càng hoàn thiện và đồng bộ, tạo
tiền đề cho sự phát triển kinh tế xã hội của thành phố, gắn với sự phát triển chung của

tỉnh Quảng Ninh và Việt Nam nói chung.
Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng thành phố ng Bí là đơn vị trực thuộc Ủy
ban nhân dân thành phố và chịu sự lãnh đạo trực tiếp và toàn diện về quản lý điều
hành và triển khai thực hiện về nhiệm vụ đầu tư các cơng trình xây dựng trên địa bàn
thành phố.
Trước sự đòi hỏi ngày càng cao về chất lượng của dự án trên địa bàn thành phố
ng Bí: quy mơ của dự án ngày càng lớn, chất lượng, tiến độ, kỹ thuật, an toàn và mơi
trường .... ngày càng chặt chẽ hơn. q trình thực hiện có nhiều nguyên nhân trong đó

có nguyên nhân khách quan, nguyên nhân chủ quan đem lại. Vì vậy, việc tăng cường
công tác quản lý đầu tư xây dựng là rất cần thiết trong giai đoạn hiện nay của Ban
quản lý dự án đầu tư và xây dựng thành phố ng Bí.
Từ u cầu đặt ra hiện nay, tác giả chọn đề tài: “Hồn thiện cơng tác quản lý dự
án đầu tư xây dựng tại Ban quản lý dự án đầu tư và xây dựng thành phố ng Bí,
tỉnh Quảng Ninh” Luận văn thạc sỹ của mình với mong muốn góp một phần cơng sức
nhỏ bé của mình để hồn thiện các nội dung có hiệu quả trong cơng tác quản lý dự án đầu
tư xây dựng cơng trình, đồng thời góp phần vào sự phát triển chung của thành phố.


3
2.Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài
Trong thời gian qua, từ các góc độ khác nhau, trên thực tế đã có một số cơng trình
nghiên cứu liên quan đến vấn đề quản lý dự án đầu tư như: Vũ Tiến Hạnh ( 2013), đã đưa
ra một số giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại cơng ty Kho
vận Hịn Gai - Vinacomin. Nhằm nâng cao công tác quản lý dự án đầu tư ngày càng hiệu
quả, trước hết đơn vị phải có giải pháp rất cụ thể về phát triển nguồn nhân lực quản lý,
giải pháp về hoàn thiện quản lý vốn đầu tư xây dựng và một số giải pháp khác.
Tăng cường quản lý dự án các cơng trình xây dựng đang là chủ đề được nhiều nhà
nghiên cứu quan tâm và đề cập bởi đây là chủ đề mang tính thời sự, nó đang được phát
triển mạnh mẽ trên phạm vi diện rộng là động lực cho sự phát triển. Sức mạnh của nền

kinh tế phụ thuộc vào công tác này, đặc biệt là nước đang phát triển như nước ta. với tinh
thần sử dụng kinh phí đầu tư có hiệu quả tiết kiệm, quản lý chặt chẽ vốn đầu tư, đảm bảo
sử dụng vốn có hiệu quả, đẩy nhanh việc thực hiện cơng trình xây dựng mà chủ yếu khà
khâu rút ngắn thời gian công tác chuẩn bị đầu tư. cấp kinh phí cho cơng trình mà nhà thầu
đang đảm nhiệm với tinh thần cao nhất, hiệu quả nhất để sớm hoàn thành dự án. Đỗ Thị
Hường ( 2019) nghiên cứu đề xuất về hiệu quả sử dụng vốn ngân sách nhà nước cho các
dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn thành phố ng Bí, đã trình bày thực trạng sử dụng
ngân sách nhà nước đối với các cơng trình xây dựng, đánh giá hiệu quả sử dụng vốn và
các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn ngân sách nhà nước đầu tư xây dựng cơ bản
trên địa bàn thành phố ng Bí. Đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn
ngân sách nhà nước. Thái Thị Thu Hà ( 2019) đã nghiên cứu và đưa ra một số giải pháp
nhằm hồn thiện cơng tác quản lý đầu tư xây dựng tại Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng
các cơng trình trọng điểm tỉnh Nam Định nhằm mục tiêu hồn thiện các thủ tục hành
chính, cơ chế chính sách trong công tác đầu tư, xây dựng các công trình trọng điểm của
tỉnh Nam Định. Đơn giảm về thủ tục xây dựng cơng trình, đẩy nhanh tiến độ phê duyệt,
tạo điều kiện thuận lợi cho cán bộ quán lý dự án triển khai đầu tư. Tác giả cũng đưa ra
được một số giải pháp cụ thể và có thể là tài liệu tham khải cho một số địa phương có mơ
hình tương tự. Tuy nhiên cũng chưa đưa ra được lợi thế sẵn có của địa phương từ đó đưa
ra các giải pháp hữu hiệu hơn cho công tác quản lý dự án đầu tư của địa phương.
Trong bài viết này, tác giả mong muốn phân tích sâu về công tác quản lý đầu tư xây
của Ban quản lý dự án cơng trình xây dựng thành phố ng Bí. Nội dung của công tác


4
quản lý đi sâu vào thực trạng của địa phương, nơi có đặc thù riêng về vị trí địa lý, tài
nguyên thiên nhiên, sự phát triển ngành xây dựng của địa phương đã có từ sớm, về
nguồn nhân lực cho phát triển công tác xây dựng. Đây là sự khác biệt đối với các cơng
trình nghiên cứu khác cùng đề tài.
3. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu những vấn đề lí luận và thực tiễn cơng tác quản lý dự án

phân tích các tồn tại, hạn chế, nguyên nhân, Luận văn đề xuất một số giải pháp hoàn
thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại Ban quản lí dự án đầu tư và xây dựng
thành phố ng Bí, tỉnh Quảng Ninh giai đoạn tới.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu
Cơng tác quản lý chất lượng cơng trình các dự án đầu tư của Ban quả lý dự án và
đầu tư xây dựng thành phố ng Bí.
4.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về không gian: Các dự án trên địa bàn thành phố ng Bí.
- Về thời gian nghiên cứu: Từ năm 2019-2021.
5. Phương pháp nghiên cứu
Để hoàn thành mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu, đề tài kết hợp nghiên cứu lý
luận và nghiên cứu kinh nghiệm thực tiễn trên cơ sở sử dụng các phương pháp sau:
Phương pháp: Thu thập xử lý số liệu, tổng hợp, phân tích, đánh giá, so sánh về
công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng, từ đó đưa ra nhận định.
Phương pháp phân tích các nguồn dữ liệu: Về nguồn lực, về các cơng trình thi
cơng, vốn dầu tư xây dựng: số liệu nguồn nhân lực giai đoạn 2019-2021 của Ban quản
lý dự án, số liệu các cơng trình quyết tốn cơng trình năm 2019 -2021 của phịng Tài
chính thành phố, tổng hợp các dự án đầu tư năm 2019- 2021 của Ban quản lý dự án.
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
Ý nghĩa khoa học: Hệ thống hóa các tài liệu mang tính quy định và làm sáng tỏ
một số câu hỏi lý luận cơ bản về quản lý dự án đầu tư xây dựng. Kết quả nghiên cứu


5
của đề tài sẽ giúp hệ thống hóa cơ sở lý luận và hoàn thiện kinh nghiện thực tiễn trong
việc quản lý dự án nói chung và ứng dụng cụ thể vào trong công tác quản lý dự án đầu
tư trên địa bàn thành phố ng Bí, tỉnh Quảng Ninh.
Ý nghĩa thực tiễn: Luận văn này cũng có thể được dùng làm tài liệu thao khảo và
ứng dụng hữu ích cho Ban quản lý đầu và tư xây thành phố ng Bí, các đơn vị

ngành xây dựng, các cơng trình xây dựng, Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng trong
tồn tỉnh Quảng Ninh và các đơn vị có liên quan và cũng là tài liệu tham khảo phục vụ
cho quá trình học tập, nghiên cứu trong lĩnh vực hoạt động xây dựng mà các đối tượng
cần quan tâm.
7. Kết cấu luận văn
Ngoài phần mở đầu, nội dung, kết luận, phụ lục, Luận văn được kết cấu gồm 3
chương
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình.
Chương 2: Thực trạng cơng tác quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình tại Ban
quản lý dự án đầu tư xây dựng thành phố ng Bí giai đoạn 2019-2021.
Chương 3: Một số giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý dự án cơng trình tại Ban
quản lý dự án đầu tư xây dựng thành phố ng Bí.


6
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠNG
TRÌNH 1.1.Các khái niệm về dự án đầu tư, quản lý dự án đầu tư
1.1.1. Khái niệm, đặc điểm dự án đầu tư
1.1.1.1.Khái niệm
Dự án đầu tư xây dựng là tập hợp các đề xuất liên quan đến việc sử dụng vốn để
thực hiện các hoạt động xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo cơng trình xây dựng nhằm phát
triển, duy trì và nâng cao chất lượng cơng trình, sản phẩm, dịch vụ trong phạm vi thời
gian quy định và chi phí. Ở giai đoạn lập dự án đầu tư xây dựng, dự án được thể hiện
thông qua báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng, báo cáo nghiên cứu khả thi
hoặc báo cáo kinh tê kỹ thuật của đầu tư (Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam, 2014).

Dự án đầu tư theo quy định của Luật đầu tư: là tập hợp các đề xuất đầu tư vốn
trung hạn hoặc dài hạn để thực hiện các hoạt động đầu tư thương mại trên một địa bàn
cụ thể trong một thời gian xác định.

Nếu xét về mặt hình thức, dự án đầu tư là một tập hợp hồ sơ tài liệu trình bày
một cách chi tiết và có hệ thống các hoạt động, chi phí theo một kế hoạch để đạt được
những kết quả và thực hiện được những mục tiêu nhất định trong tương lai.
Nếu xét về nội dung, dự án đầu tư là tập hợp các hoạt động có liên quan với nhau
được kế hoạch hóa nhằm đạt được các mục tiêu đã định bằng việc tạo ra các kết quả cụ
thể trong một thời gian nhất định, thông qua việc sử dụng các nguồn lực đã xác định.

Nếu xét trên góc độ quản lý, dự án đầu tư là một công cụ quản lý việc sử dụng
vốn, vật tư, lao động để tạo ra các kết quả tài chính, kinh tế- xã hội trong thời gian dài.
Dự án là chuỗi các hoạt động liên kết được tạo ra nhằm đạt kết quả nhất định
trong phạm vi ngân sách và thời gian xác định.
1.1.1.2.Đặc điểm về dự án đầu tư
Thứ nhất, các dự án đầu tư luôn xác định mục tiêu rõ ràng


7
Bất kể dự án đầu tư nào, ở lĩnh vực nào thì cũng phải trả lời câu hỏi thời gian
thực hiện là bao nhiêu, dự trù kinh phí như thế nào...thì cũng phải có mục tiêu xác
định và cụ thể.
Mục tiêu đầu tư là yếu tố quan trọng trong nhiệm vụ triển khai thực hiện dự án
đầu tư, những yếu tố đó là căn cứ để xem xét quyết định chủ trương đầu tư. Do đó
muốn triển khai dự án thì cơ quan được giao phải chuẩ bị kỹ lưỡng về các điều kiện:
kinh phí, nhân lực triển khai đưa ra mục tiêu cụ thể rõ ràng trong qua trình thực hiện.
Thứ hai, dự án đầu tư có thời hạn
Thời hạn của một dự án thực hiện trong một thời hạn ngắn, hoặc dài hạn thì
phụ thuộc vào quy mơ, tính chất hay vốn đầu tư kết quả cũng có thời gian nhất định để
hoàn thành xong một dự án. Ví dụ: Trong khu kinh tế thì các dự án được giao thời hạn
là không quá 70 năm.
Các dự án khác thì được giao thời hạn khơng q 50 năm. đó là các vùng có
những khó khăn về kinh tế, văn hóa được nhà nước đưa vào danh sách đặc biệt khó

khăn thì được kéo dài thời gian thực hiện nhưng không quá 70 năm.
Thứ ba, dự án đầu tư có thể chuyển nhượng
Các nhà đầu tư trong q trình triển khai dự án thì được chuyển nhựng một
phần hay toàn bộ nhưng phải đáp ứng cá điều kiện theo quy định.
Tại mục 46 của Luật đầu tư năm 2014 quy định cụ thể:
- Trường hợp nhà đầu tư nước ngồi nhận chuyển nhượng đất thực hiện dự án thì
phải đáp ứng Đáp ứng điều kiện ngành nghề đầu tư;
- Dự án không thuộc các trường hợp phải ngừng hoạt động;
-Phải thực hiện sự điều chỉnh các quy định về chính sách pháp luật về đất đai, về
xây dựng có liên quan đến sử dụng đất và tài sản trên đất;
- Thực hiện các quy định khác do pháp luật điều chỉnh có liên quan.
1.1.2. Khái niệm quản lý dự án, phân loại dự án đầu tư
1.1.2.1 Khái niệm
Trên thực tế có nhiều khái niệm khác nhau về quản lý dự án:


8
Quản lý dự án là việc lập kế hoạch, điều phối và kiểm soát tổng thể một dự án từ
đầu đến cuối, để đảm bảo hoàn thành đúng thời hạn trong phạm vị ngân sách và các
thông số kỹ thuật đã xác định trước đó cũng như phương pháp và chất lượng thực
hiện. (Nguyễn Văn Đáng, 2005).
Quản lý dự án là việc kiểm soát một kế hoạch và các sự kiện được hoạch định
trước, trong một hệ thống bị ràng buộc bởi các yều cầu pháp lý, tổ chức, nhân lực và
nguồn lực để đạt được các mục tiêu đã đề ra về thời gian, an toàn lao động, chất lượng
thi cơng, mơi trường và chi phí, (Trịnh Quốc Thắng, 2013).
Quản lý dự án là quá trình triển khai xây dựng và lập kế hoạch phân bổ nguồn lực,
các hạng mục công việc về thời gian, về thực hiện quá trình giám sát để hồn thành theo
đúng thời gian đã định, đáp ứng những yêu cầu về chất lượng, kỹ thuật của sản phẩm
bằng phương pháp tót nhất và các điều kiện cho phép, (Từ Quang Phương, 2005).


Quản lý dự là khoa học nghiên cứu quá trình triển khai lập kế hoạch, quản lý,
tổ chức và giám sát quá trình thực hiện của dự án bảo đảm ràng.
Quản lý dự là khoa học quản lý quá trình lập kế hoạch, quản lý, tổ chức và giám
sát quy trình triển khai một dự án để bảo đảm được thực hiện đúng thời gian, trong kỳ
ngân sách, các nội dung được xác định như đảm bảo chất lượng, tiến độ và mục tiêu
đề ra.
Dự án được thực hiện 3 bước:
- Bước lập kế hoạch triển khai;
- Bước điều phối thực hiện dự án;
- Bước giám sát dự án.
Các nội dung của quá trình quản lý dự án được thể hiện quy trình, trình tự như
lập kế hoạch, điều phối thời gian cho cả q trình, phân cơng nguồn lực và giám sát
q trình thực hiện dự án nhằm thực hiện có hiệu quả về mặt thời gian đã định, kinh
phí ngân sách đã phân bổ, duyệt cho dự án và đáp ứng các yêu cầu mang tính kỹ thuật,
sản phẩm phải đạt yêu cầu tốt nhất. Định nghĩa đã nêu quản lý dự án có 03 giai đoạn
chủ yếu: lập kế hoạch, phối hợp thực hiện, tiến độ, thời gian đã định nhằm đạt được
mục tiêu đã xác định, (Thái Thị Thu Hà, 2018).


9

Hình 1.1. Quy trình quản lý dự án đầu tư
( Nguồn: Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam, 2020)
1.1.2.2 Phân loại quản lý dự án
Thứ nhất, phân loại theo nguồn vốn đầu tư: Đầu tư công bao gồm các nguồn vốn:
Ngân sách của nhà nước; trái phiếu chính phủ; trái phiếu chính quyền địa phương; nguồn
ODA; nguồn hỗ trợ từ nước ngoài,các khoản vay và các nguồn vốn khác.

Thứ hai, phân loại theo dự án đầu tư mức độ quan trọng và quy mô của dự án:
Theo cách phân loại này, dự án đầu tư được phân thành 4 nhóm dự án: Dự án quan

trọng quốc gia: Dự án quan trọng quốc gia, đầu tư độc lập hoặc nhóm cơng trình có
quan hệ mật thiết với nhau. Đáp ứng một trong các tiêu chí: sử dụng vốn đầu tư cơng
từ 10 nghìn tỷ đồng trở lên; có tác động lớn đến mơi trường hoặc có khả năng ảnh
hưởng nghiêm trọng đến mơi trường; sử dụng đất phải chuyển mục đích sử dụng đất
trồng lúa nước từ hai vụ trở lên với diện tích từ 500 héc ta trở lên; Người di cư, tái
định cư từ 20.000 người trở lên ở miền núi, từ 5.000 người trở lên ở các vùng khác;
Dự án phải áp dụng cơ chế, chính sách đặc thù do Quốc hội quyết định: Dự án nhóm
A; Dự án nhóm B; Dự án nhóm C.
Thứ ba, phân loại theo tính chất đầu tư:
Các dự án có cấu phần xây dựng: là dự án cải tạo, sửa chữa, nâng cấp, mở rộng
các cơng trình gồm cả việc mua sắm tài sản, bổ sung trang thiết bị gắn liền với cơng
trình của dự án


10
Các dự án đầu tư khơng có yếu tố xây dựng: như đầu tư mua sắm tài sản, sửa
chữa nâng cấp một phần, tồn phần thiết bị, máy móc, nhận chuyển quyền sử dụng
đất, cơng trình xây dựng.
Thứ tư, phân loại theo lĩnh vực đầu tư: như lĩnh vực về giao thơng gồm cơng
trình giao thơng đường bộ, đường thủy, hàng không; lĩnh vực nông, lâm , ngư nghiệp;
dự án về cơng nghiệp; các cơng trình đầu tư xây dựng.
Thứ năm, phân theo lãnh thổ: vùng Đông Bắc, vùng Tây Bắc, vùng Đồng Bằng
sông Hồng, Sông Cửu Long, Đông Nam bộ, Trung Nam bộ, theo tỉnh, thành phố Hà
Nội, thành phố Hồ Chí Minh...
Thứ sáu, bằng các nguồn vốn khác: vốn thương mại; vốn liên doanh; vốn đầu tư
trực tiếp nước ngồi; vốn huy động trên thị trường tài chính; vốn tư nhân, (Thái Thị
Thu Hà, 2018).
1.2. Nội dung quản lý dự án đầu tư
1.2.1. Quản lý giai đoạn chuẩn bị đầu tư.
Giai đoạn chuẩn bị đầu tư: là giai đoạn mất rất nhiều thời gian, tư khi được chấp

thuận chủ trương đầu tư cho đến khi quyết định đầu tư. Công đoạn này triển khai
thường từ 1 đến 3 năm, cơng tác này là khó khăn nhất vì xuất phát điểm cịn thiếu về
thủ tục trình tự của q trình đầu tư. Do cơng tác đầu tư có nhiều chính sách liên quan
phải cùng thực hiện cho dự án dẫn đến gặp nhiều khó khăn. Do đó có một số dự án
khi đầu tư xong chưa đạt được mục tiêu đề ra.
Hoạt động của giai đoạn chuẩn bị đầu tư chủ yếu là những nội dung nghiên cứu
giai đoạn tiền khả thi, báo cáo đề xuất về chủ trương đầu tư, trình người có thẩm quyền
đầu tư, thơng qua các bước thẩm định và phê duyệt đầu tư. Thực tế cho thấy giai đoạn
này thường mất quá nhiều thời gian, có dự án thực hiện trong vịng 2 năm, có trường hợp
khoảng tới 4 năm hoặc lâu hơn, điều này cịn phụ thuộc vào quy mơ của dự án. Vì vậy
chính sách về đầu tư cần điều chỉnh theo hướng kéo dài thời gian thực hiện kế hoạch để
đủ thời giam thực hiện như vậy sẽ nâng cao chất lượng đầu tư. Vướng mắc nhất trong quá
trình triển khai là chính sách quy định về thủ tục xây dựng, cụ thể là quy định về vốn,
đồng thời giữa các quy định cũng còn nhiều điều chưa thống nhất, tạo ra các rào cản khi
thực hiện. Nhiều các dự án nguồn vốn khác đều khơng có báo cáo nghiên cứu


11
tiền khả thi và chưa có chủ trương đầu tư. Doanh nghiệp chỉ đề xuất là được tỉnh đồng
ý quyết định đầu tư.
Ngồi ra, có thể thấy, thời gian chuẩn bị của dự án phụ thuộc vào các yếu tố: quy
mơ, mức độ khó, năng lực của chủ đầu tư và đơn vị tư vấn, kinh nghiệm và thực tế
của loại dự án, cụ thể là gói tài chính cho hồn thành dự án đúng thời hạn. Do đó,
năng lực và kinh nghiệm của chủ đầu tư và đơn vị tư vấn đóng vai trị quan trọng
trong thời gian lập dự án. Cũng có thể xác định được thời gian chuẩn bị dự án có hiệu
quả hay khơng mà khơng cần lo lắng nhanh hay chậm. Nếu không chuẩn bị kỹ, khơng
nghiên cứu kỹ lưỡng thì việc buộc phải rút ngắn thời gian lập dự án sẽ dẫn đến hậu
quả không tốt cho các bước tiếp theo.
Muốn giải quyết những khó khăc trong việc thực hiện thì chủ đầu tư phải làm tốt
công tác dự báo, phân bổ nguồn lực về tài chính hợp lý, hiệu quả, đơn vị tư vấn phải

am hiểu cơng việc và có kinh nghiệm thực tiễn và được sự hỗ trợ đắc lực của các
chuyên gia đầu ngành tham vấn giải quyết ngày từ khi thực hiện dự án.
Quá trình chuẩn bị đầu tư bao gồm: Chuẩn bị nghiên cứu khả thi (PFS); Chuẩn
bị tính khả thi (FS); Thiết kế kỹ thuật và thiết kế xây dựng. Trong mỗi quá trình này,
việc xác minh, đánh giá và ra quyết định là cần thiết. Nội dung, hướng dẫn cũng như
các tiêu chí đánh giá ở từng khâu chưa thật rõ ràng nên khi thẩm tra, đánh giá có thể
hiểu theo nhiều cách khác nhau, gây nhiều khó khăn cho đơn vị tham mưu hơn là đơn
vị giám định. Chi phí lập hồ sơ cho các mốc thời gian cịn rất thấp nên chất lượng
thơng tin phục vụ cho việc lập hồ sơ chưa cao, dẫn đến chất lượng và giá thành của
các dự án lớn trong giai đoạn đến khi thực hiện vượt mức đầu tư rất cao (do điều tra
thông tin kém; thời gian chuẩn bị đầu tư và thời gian thực hiện đầu tư bị kéo dài ...).
Chính sách pháp luật ngày càng hồn thiện thơng qua việc sửa đổi và hồn thiện
hơn thì đã quy định điều chỉnh hoạt động đầu tư xây dựng ngày càng phù hợp với thực
tiễn hơn, hoàn chỉnh hơn. Qua đó thúc đẩy các phát triển kinh tế xã hội đảm bảo quốc
phòng an ninh. Theo xu thế phát triển ngày càng cao của nền kinh tế của đất nước nói
chung và ngành xây dựng nói riêng quá trình triển khai những vấn đề mới phát sinh địi
hỏi phải tiếp tục hồn thiện chính sách nhằm nâng cao hiệu lực quản lý cho phù hợp với
từng giai đoạn mà thực tiễn đặt ra. Chính sách là yếu tố quan trọng quyết định hiệu quả


12
trong hoạt động xây dựng, tháo gỡ được khó khăn về chính sách là triển khai có hiệu
quả cho việc chuẩn bị đầu tư.
Quy trình chuẩn bị đầu tư được triển khai cụ thể:
Khảo sát hiện trạng, nghiên cứu sự cần thiết phải đầu tư

Nộp hồ sơ dự án đầu tư

Thẩm định hồ sơ dự
án đầu tư

Lập báo cáo th ẩm
định đầu tư
Ban hành quyết định đầu tư

Hình 1.2. Sơ đồ quy trình xin chủ trương đầu tư
( Nguồn: Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam, 2020)
Chuẩn bị đầu tư: Bao gồm nhiều nội dung, các nội dung chuẩn bị đầu tư có quan
hệ mật thiết với nhau, kết quả của bước trước là cơ sở để thực hiện bước sau. Chuẩn bị
đầu tư bao gồm các nội dung chính: xây dựng - quy hoạch, lập dự án đầu tư, thẩm
định dự án đầu tư.
Công tác xin giao đất, cho thuê đất, xin phép xây dựng, thực hiện giải phóng mặt
bằng.
Sau khi nhận được quyết định, chủ đầu tư phải xin phép xây dựng dự án và thực
hiện bồi thường giải phóng mặt bằng.
Giải phóng mặt bằng là một trong những bước quan trọng nhất. Nếu không được
ủy quyền, dự án không thể được thực hiện. Công việc này chủ yếu thực hiện 2 nội
dung, đó là:
- Kiểm đếm, đền bù giải phóng mặt bằng.


13
- Thực hiện tái định cư và di dời dân (đối với các dự án có yêu cầu tái định cư),
chuẩn bị mặt bằng xây dựng (nếu có).
Cơng tác giải phóng mặt bằng thường tốn nhiều thời gian và cũng là một công
việc phức tạp trong một dự án đầu tư xây dựng cơ bản. Bởi vì nó liên quan đến nhiều
yếu tố, cụ thể là theo quan điểm xã hội, liên quan đến con người, đến đời sống xã hội
(chuyển đổi việc làm, tạo việc làm cho người phải di dời, thay đổi nơi ở, thói quen
sinh hoạt, tâm lý của mọi người an tâm ...)
+ Lập hồ sơ thiết kế - dự toán
Hồ sơ thiết kế dự toán xây dựng phải được hoàn thiện chi tiết, đầy đủ và hợp lý

nhất. Trong hồ sơ bản thiết kế công trình cần xác định: dự tốn tổng chi phí, các khối
lượng và điều kiện kỹ thuật phù hợp để tiến hành xây lắp cơng trình tương ứng.
Triển khai thiết kế về xây dựng phải thực hiện các định mức, tiêu chuẩn đã được
ban hành đang có hiệu lực.
Bản thiết kế phải được thể hiện các nội dung về khối lượng, cơng việc xây dựng
và các chi phí cho từng thành phần của bản vẽ.
Thiết kế thực hiện một giai đoạn hay hai giai đoạn thì tùy thuộc vào tính chất,
quy mơ cơng trình xây dựng:
- Trường hợp thiết kế bản vẽ chỉ có lập báo cáo kinh tế kỹ thuật là thiết kế một giai

đoạn.
- Trường hợp thiết kế cơ sở bản vẽ thi công phải lập dự án là thiết kế hai giai
đoạn.
- Thiết kế ba giai đoạn gồm thiết kế cơ sở, thiết kế kỹ thuật và thiết kế bản vẽ thi
cơng đối với cơng trình phải lập dự án. Tùy theo mức độ phức tạp của công việc, việc
thực hiện thiết kế ba giai đoạn do người quyết định đầu tư quyết định.
Trong trường hợp thiết kế hai hoặc ba giai đoạn được thực hiện, các giai đoạn
thiết kế tiếp theo phải phù hợp với giai đoạn thiết kế trước đã được phê duyệt.
+ Đấu thầu, lựa chọn nhà thầu


14
Việc đấu thầu xây dựng là một hình thức lựa chọn các nhà thầu đáp ứng các yêu
cầu theo quy định để thực hiện gói thầu, theo các nguyên tắc cạnh tranh bình đẳng
cơng bằng. Đây là một phương thức giao thầu tiến bộ, thay thế phương thức giao thầu
theo các chỉ tiêu kế hoạch của cơ chế cũ trước đây.
+ Giám sát thi công xây dựng
Để thực hiện giám sát thi công cần kiểm tra các nội dung sau:
- Điều kiện khởi cơng cơng trình đảm bảo các yếu tố được quy định mà pháp luật
yêu cầu.

- Tính đầy đủ khả năng của nhà thầu xây dựng và hồ sơ tham dự thầu và nội
dung của hợp đồng xây dựng gồm:
+ Nhân lực tham gia xây dựng và thiết bị của nhà thầu xây dựng cơng trình đưa
vào thi cơng tại hiện trường;
+ Giám sát trong suốt q trình xây dựng;
+ Các biện pháp triển khai xây dưng của nhà thầu xây dựng;
+ Thường xuyên kiểm soát một cách có hộ thống về quy trình nhà thầu triển khai
cơng trình tại hiện trường. Phải được ghi chép nhật ký đầy đủ các nội dung đó bằng
biên bản ký kết giữa các bên.
+ Xác nhận bản vẽ thi công và các tài liệu thanh quyết tốn cơng trình.
Tất cả các dự án triển khai đầu tư đều phải trải qua giai đoạn chuẩn bị đầu tư
theo các công việc sau:
- Xem xét nhu cầu đầu tư và mức độ đầu tư vào cơng trình xây dựng
- Tìm kiếm thị trường trong nước hoặc nước ngồi để tìm nguồn cung cấp việt
liệu, thiết bị xây dựng để triển khai cơng trình, huy động vốn bằng nhiều khả năng để
đầu tư cho cơng trình, chọn hình thức đầu tư thích hợp nhất.
- Tìm địa điểm, khảo sát địa điểm đầu tư.
- Triển khai các dự án đầu tư
- Hoàn thiện và gửi hồ sơ đầy đủ của một dự án cho cơ quan chủ quản để xem xét
quyết định đầu tư và cơ quan đánh giá và phê duyệt dự án, (Thái Thị Thu Hà, 2018).


×