Tải bản đầy đủ (.pdf) (108 trang)

QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN PHƯƠNG ĐÔNG (OCB) - CHI NHÁNH THĂNG LONG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1009.03 KB, 108 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ
QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG
CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN PHƯƠNG ĐÔNG
(OCB) - CHI NHÁNH THĂNG LONG

Ngành: Tài chính - Ngân hàng

NGUYỄN THỊ THU HÀ

HÀ NỘI - 2022


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ

QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG
CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN PHƯƠNG ĐÔNG
(OCB) - CHI NHÁNH THĂNG LONG

Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng
Mã số: 8340201

Họ và tên: Nguyễn Thị Thu Hà
Người hướng dẫn: PGS.TS Mai Thu Hiền



Hà Nội - 2022


i

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan rằng luận văn này là cơng trình nghiên cứu về đề tài: “Quản
trị rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng
thương mại cổ phần Phương Đông (OCB) - Chi nhánh Thăng Long “của cá nhân
tơi, có sự hỗ trợ của giáo viên hướng dẫn là PGS. TS. Mai Thu Hiền, số liệu nêu
trong luận văn này được thu thập từ nguồn gốc rõ ràng và đáng tin cậy. Các nội
dung nghiên cứu và kết quả trong đề tài đều dựa trên nghiên cứu thực tế và hồn
tồn đúng với nguồn trích dẫn.
Tơi xin chịu hồn tồn trách nhiệm về lời cam đoan này.

Hà Nội, tháng … năm 2022
Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Thu Hà


ii

LỜI CẢM ƠN

Lời đầu tiên, tác giả xin cảm ơn các thầy, cô giáo trường Đại học Ngoại
Thương, đặc biệt là PGS, TS. Mai Thu Hiền đã tận tình giảng dạy và truyền đạt kiến
thức trong suốt thời gian tác giả thực hiện luận văn tốt nghiệp cao học tại trường.

Đồng thời, tác giả xin cảm ơn sự các nhà quản lý, đồng nghiệp Ngân hàng
TMCP Phương Đông - Chi nhánh Thăng Long đã hướng dẫn, tạo điều kiện cho tác
giả tiếp cận, tìm hiểu những hoạt động thực tiễn tại chi nhánh trong suốt thời gian
tác giả thực hiện luận văn. Đó là những kinh nghiệm quý báu cho bản thân trong
công việc sau này. Cùng sự nỗ lực của bản thân, đến nay, tác giả đã hoàn thành luận
văn thạc sĩ với đề tài luận văn: “Quản trị rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay
khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Phương Đông (OCB) - Chi nhánh Thăng
Long” chuyên ngành Tài chính - Ngân hàng. Các kết quả đạt được là những đóng
góp về mặt khoa học cũng như thực tiễn trong hoạt động cho vay khách hàng cá
nhân của Ngân hàng TMCP Phương Đông - Chi nhánh Thăng Long. Tuy nhiên,
trong khuôn khổ luận văn, do điều kiện thời gian và trình độ có hạn nên khơng thể
tránh khỏi những thiếu sót. Tác giả rất mong nhận được những lời chỉ bảo và góp ý
của các thầy, cô giáo và các đồng nghiệp. Tác giả bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới
PGS, TS. Mai Thu Hiền đã hướng dẫn, chỉ bảo tận tình và cung cấp các kiến thức
khoa học cần thiết trong quá trình thực hiện luận văn. Xin chân thành cảm ơn các
thầy, cô khoa Sau Đại học - trường Đại học Ngoại Thương đã tạo mọi điều kiện
thuận lợi cho tác giả hoàn thành tốt luận văn thạc sĩ của mình.
Xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, tháng … năm 2022
Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Thu Hà


iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN.....................................................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN............................................................................................................................................ii
DANH MỤC VIẾT TẮT..................................................................................................................vii

DANH SÁCH BẢNG, HÌNH........................................................................................................viii
TĨM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN.........................................................ix
LỜI MỞ ĐẦU............................................................................................................................................1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ RỦI RO TÍN DỤNG VÀ QUẢN TRỊ RỦI
RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN

TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI.............................................................................................9
1.1 Ngân hàng thương mại và các hoạt động cơ bản Ngân hàng thương mại . 9

1.1.1 Khái niệm Ngân hàng thương mại.............................................................................9
1.1.2 Các hoạt động cơ bản Ngân hàng thương mại.................................................10
1.2 Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng thương mại..........11
1.2.1 Khái niệm về cho vay khách hàng cá nhân.........................................................11
1.2.2 Đặc điểm về cho vay khách hàng cá nhân...........................................................11
1.2.3 Phân loại cho vay khách hàng cá nhân................................................................13
1.3 Rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay khách hàng cá nhân của ngân
hàng thương mại...............................................................................................................................15
1.3.1 Khái niệm rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay khách hàng cá nhân
15
1.3.2 Phân loại rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay khách hàng cá nhân
16
1.3.3 Nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay khách
hàng cá nhân..................................................................................................................................17
1.3.4 Ảnh hưởng của rủi ro tín dụng đến hoạt động cho vay khách hàng cá
nhân.....................................................................................................................................................22
1.4 Quản trị rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay khách hàng cá nhân của

ngân hàng thương mại..................................................................................................................24



iv

1.4.1 Khái niệm và mục tiêu về quản trị rủi ro tín dụng trong hoạt động cho
vay khách hàng cá nhân...........................................................................................................24
1.4.2 Vai trị quản trị rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay khách hàng cá
nhân.....................................................................................................................................................25
1.4.3 Mơ hình của quản trị rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay khách
hàng cá nhân..................................................................................................................................26
1.4.4 Nguyên tắc quản trị rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay khách hàng

cá nhân..............................................................................................................................................28
1.4.5 Quy trình quản trị rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay khách hàng
cá nhân..............................................................................................................................................29
1.4.6 Các tiêu chí đánh giá quản trị rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay
khách hàng cá nhân....................................................................................................................40
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT

ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP
PHƯƠNG ĐÔNG - CHI NHÁNH THĂNG LONG..........................................................45
2.1 Tổng quan về Ngân hàng TMCP Phương Đông (OCB) - Chi nhánh Thăng

Long.........................................................................................................................................................45
2.1.1 Quá trình xây dựng và phát triển của OCB - Chi nhánh Thăng Long 45
2.1.2 Cơ cấu tổ chức, chức năng và nhiệm vụ của Ngân hàng TMCP Phương

Đông - Chi nhánh Thăng Long............................................................................................46
2.1.3 Kết quả hoạt động kinh doanh OCB - Chi nhánh Thăng Long trong giai

đoạn năm 2019-2021...................................................................................................................46
2.1.4 Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân của Ngân hàng TMCP Phương


Đông - Chi nhánh Thăng Long............................................................................................48
2.2 Rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại OCB Chi nhánh Thăng Long.................................................................................................................54
2.2.1 Rủi ro liên quan đến khả năng trả nợ của khách hàng cá nhân.............54
2.2.2 Rủi ro liên quan đến danh mục các sản phẩm cho vay khách hàng cá
nhân.....................................................................................................................................................55


v

2.3 Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay khách hàng
cá nhân tại OCB - Chi nhánh Thăng Long.......................................................................57
2.3.1 Mơ hình quản trị RRTD trong hoạt động cho vay khách hàng cá nhân
tại OCB - Chi nhánh Thăng Long.......................................................................................58
2.3.2 Nguyên tắc quản trị RRTD trong hoạt động cho vay khách hàng cá nhân

tại OCB - Chi nhánh Thăng Long.......................................................................................58
2.3.3 Quy trình quản trị RRTD trong hoạt động cho vay khách hàng cá nhân
tại OCB - Chi nhánh Thăng Long.......................................................................................59
2.3.4 Các tiêu chí đánh giá quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng

cá nhân tại Ngân hàng TMCP Phương Đông - Chi nhánh Thăng Long.....67
2.4 Đánh giá thực trạng quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng cá
nhân tại Ngân hàng TMCP Phương Đông Chi nhánh Thăng Long...................70
2.4.1 Những kết quả đạt được................................................................................................70
2.4.2 Hạn chế và nguyên nhân..............................................................................................71
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ RỦI RO
TÍN DỤNG TRONG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG

TMCP PHƯƠNG ĐÔNG - CHI NHÁNH THĂNG LONG.........................................76

3.1 Sự cần thiết của hoạt động quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay khách
hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Phương Đông - Chi nhánh Thăng Long
76
3.2 Định hướng quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng cá nhân tại

Ngân hàng TMCP Phương Đông - Chi nhánh Thăng Long...................................77
3.2.1 Định hướng phát triển tín dụng cho vay khách hàng cá nhân.................77
3.2.2 Định hướng quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng cá nhân
78
3.3 Một số giải pháp tăng cường quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay khách
hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Phương Đơng - Chi nhánh Thăng Long
80
3.3.1 Hồn thiện hệ thống chấm điểm và xếp hạng tín dụng khách hàng cá
nhân.....................................................................................................................................................80


vi

3.3.2 Đa dạng hóa danh mục khách hàng trong cho vay khách hàng cá nhân
80
3.3.3 Phát triển các sản phẩm tín dụng bán lẻ..............................................................81
3.3.4 Tăng cường các hoạt động marketing đối với tín dụng cho vay khách
hàng cá nhân..................................................................................................................................83
3.3.5 Nâng cao trình độ, chất lượng nguồn nhân lực và đạo đức cán bộ ngân
hàng.....................................................................................................................................................84
3.3.6 Hiện đại hóa cơng nghệ thơng tin............................................................................86
3.3.7 Tăng cường kiểm tra giám sát hoạt động tín dụng.........................................87
3.3.8 Tăng cường hiệu quả xử lý các khoản nợ có vấn đề......................................88
3.4 Kiến nghị đối với Chính phủ và NHNN......................................................................89
KẾT LUẬN..............................................................................................................................................93

TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................................................94


vii

DANH MỤC VIẾT TẮT

Từ viết tắt

Tiếng Việt

KHCN

Khách hàng cá nhân

TMCP

Thương mại cổ phần

NHTM

Ngân hàng thương mại

NHNN

Ngân hàng nhà nước

RRTD

Rủi ro tín dụng


TSBĐ

Tài sản bảo đảm

TCTD

Tổ chức tín dụng

QTRR

Quản trị rủi ro

OCB

Ngân hàng TMCP Phương Đông

OCB - Chi nhánh Thăng Long Ngân hàng TMCP Phương Đông - Chi nhánh
Thăng Long


viii

DANH SÁCH BẢNG, HÌNH
DANH SÁCH BẢNG
Bảng 1.1: Mơ hình điểm số tín dụng tiêu dùng.........................................................................34
Bảng 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của OCB - Chi nhánh Thăng Long giai đoạn

năm 2019-2021.........................................................................................................................................47
Bảng 2.2: Kết quả hoạt động cho vay KHCN tại OCB - Chi nhánh Thăng Long trong


giai đoạn năm 2019-2021....................................................................................................................52
Bảng 2.3: Tình hình trả nợ cho vay KHCN tại OCB - Chi nhánh Thăng Long giai
đoạn năm 2019-2021.............................................................................................................................55
Bảng 2.4: Tình hình nợ xấu trong hoạt động cho vay KHCN theo từng danh mục sản

phẩm cho vay giai đoạn năm 2019-2021:....................................................................................56
Bảng 2.5: Bảng chỉ tiêu nợ quá hạn theo kỳ hạn trong hoạt động cho vay KHCN .. 67

Bảng 2.6: Bảng chỉ tiêu nợ xấu theo kỳ hạn trong hoạt động cho vay KHCN...........68
Bảng 2.7: Điểm đánh giá chương trình “Khách hàng bí mật” các chi nhánh khu vực
miền Bắc năm 2021................................................................................................................................69

DANH SÁCH HÌNH
Hình 2.1: Cơ cấu tổ chức Ngân hàng TMCP Phương Đơng - Chi nhánh Thăng Long
................................................................................................................................ 46
Hình 2.2: Quy trình cấp tín dụng KHCN tại OCB - Chi nhánh Thăng Long..............48
Hình 2.3: Mơ hình kiểm sốt nội bộ hoạt động cấp tín dụng của OCB - Chi nhánh
Thăng Long theo 3 tuyến phòng thủ...............................................................................................64


ix

TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN
Giữa bối cảnh cạnh tranh và hội nhập như hiện nay, một trong những vấn đề
đặt ra cho sự tồn tại và phát triển của một NHTM là khả năng quản trị rủi ro, đặc
biệt là quản trị rủi ro tín dụng một cách toàn diện và hệ thống. Quản trị RRTD được
hiểu là q trình nhận dạng, phân tích nhân tố rủi ro, đo lường mức độ rủi ro, trên
cơ sở đó lựa chọn triển khai các biện pháp và quản lý các hoạt động tín dụng nhằm
hạn chế và loại trừ rủi ro trong q trình cấp tín dụng. Chương 1 của luận văn đã tập

trung nghiên cứu loại hình rủi ro thường xảy ra nhất đó là rủi ro tín dụng, các tiêu
chí phân loại rủi ro tín dụng và các chỉ tiêu phản ánh rủi ro tín dụng trong hoạt động
cho vay KHCN của NHTM. Đồng thời, luận văn cũng làm rõ khái niệm về quản trị
rủi ro tín dụng, hệ thống rõ nét các nội dung cơ bản của quản trị rủi ro tín dụng,
trong đó đã đưa ra vai trị, ngun tắc, quy trình và các tiêu chí đánh giá quản trị rủi
ro tín dụng trong hoạt động cho vay KHCN. Trong chương 2, tác giả đã đi sâu vào
phân tích thực trạng quản trị rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay KHCN tại
Ngân hàng TMCP Phương Đơng - Chi nhánh Thăng Long. Từ đó đưa ra nhận xét
những kết quả đạt được và những hạn chế còn tồn tại và nguyên nhân dẫn đến cơng
tác quản trị rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay KHCN tại Ngân hàng TMCP
Phương Đông - Chi nhánh Thăng Long chưa thực sự phát huy hiệu quả. Kết quả
nghiên cứu chương 2 của luận văn đã tạo tiền đề để nghiên cứu đưa ra những giải
pháp, kiến nghị nhằm tăng cường quản trị rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay
KHCN tại Ngân hàng TMCP Phương Đông - Chi nhánh Thăng Long trong chương
3. Từ thực trạng rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng đã phân tích trong chương
2, luận văn đã đề ra các phương hướng và một số giải pháp cần thiết nhằm tăng
cường công tác quản trị rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay KHCN tại Ngân
hàng TMCP Phương Đông - Chi nhánh Thăng Long. Một số giải pháp thực hiện nội
tại trong ngân hàng như hoàn thiện mơ hình đo lường rủi ro tín dụng, đa dạng hóa
danh mục khách hàng cho vay, tăng cường hoạt động marketing... Trên cơ sở đó,
luận văn cũng đưa ra một số kiến nghị liên quan đến Chính phủ và đến NHNN
nhằm tạo điều kiện thực thi các kiến nghị trên một cách hiệu quả nhất góp phần tăng
cường cơng tác quản trị rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay KHCN tại Ngân
hàng TMCP Phương Đông - Chi nhánh Thăng Long trong thời gian tới.


1
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Việt Nam sở hữu dân số trẻ với nền kinh tế đang trên đà tăng trưởng với hàng

trăm ngàn người di chuyển từ nông thôn ra thành thị để sinh sống mỗi năm. Tuy nhiên,
năm 2021, nền kinh tế Việt Nam tiếp tục phải đối mặt với những khó khăn chưa từng
có do tác động liên tiếp của đại dịch Covid-19 lên đời sống Nhân dân và hoạt động sản
xuất, kinh doanh. Trong bối cảnh đó, NHNN Việt Nam với nhiệm vụ điều hành chính
sách tín dụng hiệu quả, đáp ứng kịp thời nhu cầu vốn phục vụ sản xuất - kinh doanh,
tháo gỡ khó khăn cho các cá nhân, doanh nghiệp, hỗ trợ tăng trưởng kinh tế, đã đưa ra
chỉ tiêu tăng trưởng tín dụng định hướng và có điều chỉnh phù hợp với diễn biến tình
hình thực tế, đặc biệt là tăng trưởng tín dụng đối với khách hàng cá nhân. Để khai thác
được tiềm năng to lớn này, các ngân hàng thương mại ở nước ta đang tập trung nguồn
lực vào mảng ngân hàng bán lẻ cũng như hoạt động cho vay cá nhân. Mục tiêu của
ngân hàng bán lẻ là cho vay khách hàng cá nhân, hộ gia đình, doanh nghiệp vừa và nhỏ
nên các dịch vụ thường đơn giản và dễ thực hiện. Theo Tạp chí ngân hàng, một trong
các giải pháp tín dụng hỗ trợ người dân đó là thực hiện tốt các chương trình tín dụng
chính sách đối với các cá nhân nghèo góp phần giảm nghèo bền vững, phát triển kinh tế
và đảm bảo an sinh xã hội. Theo đó, dư nợ các chương trình tín dụng ưu đãi tại Ngân
hàng Chính sách xã hội đến cuối năm 2021 đạt 247.970 tỷ đồng, tăng 9,63% so với
cuối năm 2020, với hơn 7,8 triệu khách hàng cá nhân còn dư nợ; tập trung ở một số
chương trình như cho vay hộ nghèo (chiếm tỷ trọng 11,08% tổng dư nợ); cho vay hộ
cận nghèo (chiếm 14,54% tổng dư nợ); cho vay hộ mới thoát nghèo (chiếm 17,59%
tổng dư nợ); cho vay học sinh, sinh viên (chiếm 4,13% tổng dư nợ); cho vay hộ gia
đình sản xuất kinh doanh vùng khó khăn (chiếm 11,19% tổng dư nợ). Một giải pháp tín
dụng hỗ trợ người dân nữa là triển khai kịp thời các chính sách, giải pháp tín dụng tháo
gỡ khó khăn cho khách hàng bị ảnh hưởng bởi dịch Covid-19. Theo đó, trong năm
2021, NHNN đã hai lần điều chỉnh, gia hạn các mốc thời gian của chính sách cơ cấu lại
thời hạn trả nợ, miễn, giảm lãi, phí, giữ ngun nhóm nợ đối với khách hàng cá nhân bị
ảnh hưởng bởi dịch bệnh Covid-19, với việc ban hành Thông tư số 03/2021/TT-NHNN
ngày 02/04/2021 và Thông tư số


2


14/2021/TT-NHNN ngày 07/09/2021 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
01/2020/TT-NHNN ngày 13/03/2020 của Thống đốc NHNN quy định về việc TCTD,
chi nhánh ngân hàng nước ngoài cơ cấu lại thời hạn trả nợ, miễn, giảm lãi, phí, giữ
ngun nhóm nợ nhằm hỗ trợ khách hàng chịu ảnh hưởng bởi dịch Covid-19, nhằm tạo
điều kiện hơn nữa giúp khách hàng được cơ cấu lại nợ phù hợp với dịng tiền theo diễn
biến của dịch bệnh, mà khơng bị chuyển sang nhóm nợ có mức độ rủi ro cao hơn. Mặt
khác, khuyến khích TCTD cho vay mới để khách hàng cá nhân có thể duy trì, phục hồi
sản xuất và kinh doanh. Nhìn chung hoạt động của hệ thống ngân hàng vẫn đang gặp
nhiều khó khăn, nợ quá hạn, nợ xấu tăng cao và xử lý chậm do nguồn thu của khách
hàng bị ảnh hưởng. Từ đó có thể thấy hoạt động ngân hàng vẫn đang tiềm ẩn nhiều rủi
ro tín dụng, đặc biệt là rủi ro từ phía khách hàng cá nhân.
Ngân hàng TMCP Phương Đơng - Chi nhánh Thăng Long cũng chịu nhiều tác
động từ các vấn đề khách quan nêu trên nên đã và đang hỗ trợ cơ cấu nợ do ảnh hưởng
của Covid-19 cho nhiều khách hàng cá nhân vay vốn, tuy nhiên diễn biến khó khăn có
thể cịn tiếp tục trong thời gian tới mà lợi nhuận đem lại cho chi nhánh chủ yếu từ hoạt
động tín dụng. Do vậy, cơng tác quản trị rủi ro tín dụng có ý nghĩa quyết định đối với
sự tồn tại và phát triển đi lên của chi nhánh trong thời gian tới. Để hạn chế được những
rủi ro trong hoạt động tín dụng, cần phải nâng cao hơn nữa chất lượng quản trị và xây
dựng cho mình hệ thống quản trị rủi ro tín dụng chuẩn mực tại ngân hàng TMCP
Phương Đông - chi nhánh Thăng Long nói riêng và ngân hàng TMCP Phương Đơng
nói chung. Đặc biệt là quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng cá nhân, tiềm
ẩn nhiều rủi ro đến từ phía khách hàng, tác giả đã chọn đề tài “Quản trị rủi ro tín dụng
trong cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Phương Đông - Chi nhánh
Thăng Long” làm đề tài luận văn thạc sĩ của mình.

2. Tổng quan tình hình nghiên cứu
Từ trước đến nay đã có nhiều cơng trình nghiên cứu nước ngồi và trong nước
đi sâu vào phân tích, đánh giá quản trị rủi ro tín dụng nói chung và quản trị rủi ro tín
dụng trong hoạt động cho vay khách hàng cá nhân nói riêng nhằm đề xuất các giải

pháp tăng cường quản trị rủi ro tín dụng cho các NHTM như:


3

- Cơng trình nghiên cứu “Credit Risk Management in Commercial Banks” của
Konovalona, Kristovska, Kudinska vào năm 2016 đã đề xuất một mơ hình đánh giá rủi
ro tín dụng trên cơ sở phân tích khách hàng cá nhân để đảm bảo kiểm sốt tín dụng trên
cơ sở phân tích nhân tố khách hàng tiềm năng trong các ngân hàng thương mại có hoạt
động cho vay tiêu dùng. Mục tiêu của nghiên cứu này là xác định mức độ rủi ro do
nhóm khách hàng cá nhân khác nhau đưa ra nhằm giảm thiểu và ngăn ngừa rủi ro tín
dụng trong tương lai cũng như cải thiện việc quản trị RRTD ở ngân hàng. Các kết quả
của nghiên cứu chính là tạo ra mơ hình xếp hạng tín dụng nội bộ của người vay và phát
triển các phương pháp cải thiện quản trị RRTD trong các NHTM.
- Nguyễn Đức Tú (2012), Luận án Tiến sĩ kinh tế, Trường Đại học Kinh tế

Quốc dân với đề tài “Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công thương
Việt Nam”. Luận án đã đề xuất khái niệm về rủi ro tín dụng, khác biệt với quan điểm
của nhiều chuyên gia kinh tế và nhà quản lý thực tiễn tại Việt Nam, trong đó nhấn
mạnh là khả năng xảy ra sự khác biệt không mong muốn giữa thu nhập thực tế và
thu nhập kỳ vọng đúng hạn, nhận được đầy đủ gốc và lãi. RRTD sẽ dẫn đến giảm
thu nhập ròng và giảm giá trị thị trường vốn. Điều này là cơ sở lý luận quan trọng để
xác định nội dung cụ thể của hoạt động quản trị RRTD hiện đại, áp dụng các mơ
hình đánh giá RRTD và nâng cao hiệu quả và tính minh bạch của quản trị RRTD.
- Lê Bá Cường, (2012), “Quản trị rủi ro tín dụng đối với hoạt động cho vay

khách hàng cá nhân tại ACB chi nhánh Hà Nội”, luận văn thạc sỹ, Học viện Ngân
hàng. Bài luận văn đã đưa ra các vấn đề lý luận cơ bản về cho vay cá nhân, quản trị
rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng cá nhân, khái quát được những điểm mạnh
và những điểm tồn tại của thực trạng cơng tác quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng

ACB chi nhánh Hà Nội giai đoạn 2010-2012. Tuy nhiên, luận văn chưa đề cập đến
mơ hình điểm số tín dụng Vangtage Score và mơ hình xác suất vỡ nợ.
- Đặng Nhật Minh, (2013) “Quản lý rủi ro tín dụng tiêu dùng của Ngân hàng

TMCP An Bình - Chi nhánh Hải Phòng, luận văn thạc sỹ, Đại học thương mại. Bài
viết đưa ra những lý luận cơ bản về rủi ro tín dụng tiêu dùng và quản trị rủi ro tín
dụng tiêu dùng của NHTM nhằm làm rõ bản chất, các nhân tố tác động đến RRTD
và quản trị RRTD; từ đó đánh giá thực trạng RRTD tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP


4

An Bình - Chi nhánh Hải Phịng, đưa ra kết quả đạt được và đánh giá những hạn chế
của công tác này, sau đó đề xuất các giải pháp nhằm tăng cường quản trị RRTD tiêu
dùng tại Ngân hàng TMCP An Bình - Chi nhánh Hải Phịng.
- Võ Thị Q và Bùi Ngọc Toản, (2014). Các yếu tố ảnh hưởng đến rủi ro tín
dụng của hệ thống NHTM Việt Nam, Tạp chí Khoa học Trường Đại học Mở Thành
phố Hồ Chí Minh, số 3 (36). Trong Tạp chí này, các tác giả đã góp phần làm sáng tỏ
bức tranh nợ xấu của NHTM Việt Nam. Kết quả nghiên cứu cho thấy rủi ro tín dụng
ngân hàng trong quá khứ với độ trễ một năm, tỷ lệ tăng trưởng tín dụng trong quá
khứ với độ trễ một năm và tỷ lệ tăng trưởng GDP trong quá khứ với độ trễ một năm
có ý nghĩa đến rủi ro tín dụng NHTM Việt Nam.
- Phạm Ngọc Ánh, (2016),“Quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng cá
nhân tại ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - Chi nhánh Nam Thăng Long”,
Luận văn thạc sỹ, Đại học Thương mại đã hệ thống hóa được những vấn đề lý luận cơ
bản về quản trị rủi ro tín dụng cho vay khách hàng cá nhân ở các ngân hàng thương
mại, nghiên cứu và đánh giá thực trạng quản trị rủi ro tín dụng cho vay khách hàng cá
nhân ở Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam và đề xuất ra các giải pháp cho ngân
hàng nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng cho vay khách hàng cá nhân.


- Tác giả Nguyễn Minh Thắng (2017), đề tài “Quản trị rủi ro tín dụng tại
Ngân hàng TMCP Phương Đông”, Luận văn thạc sĩ, Trường Đại học Ngoại thương
Hà Nội. Trong luận văn, tác giả đã đưa ra lý luận cơ bản về rủi ro tín dụng và quản
trị rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại và đưa ra các dấu hiệu cơ bản nhận biết
rủi ro tín dụng tại Việt Nam bao gồm nhóm các dấu hiệu phát hiện, cảnh báo sớm
các rủi ro và nhóm các yếu tố nhận diện rủi ro, cũng như cách đo lường rủi ro tín
dụng. Từ đó, tác giả đề xuất những giải pháp nâng cao năng lực quản trị rủi ro tín
dụng tại Ngân hàng TMCP Phương Đông.
- Tác giả Trần Việt Linh (2020), đề tài “Hồn thiện quy trình tín dụng đối với
doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng thương mại cổ phần Phương Đông”, Luận
văn thạc sĩ, Trường Đại học Ngoại thương Hà Nội. Luận văn này tập trung vào quy
trình tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp nhỏ và vừa từ quá trình tác nghiệp
cho vay thực tế, từ đó nghiên cứu các yếu tố khác ảnh hưởng đến quy trình tín dụng


5

như con người, thời gian xử lý rủi ro, khẩu vị rủi ro,… Luận văn đã đóng góp để có
thể hồn thiện hơn quy trình tín dụng cho Ngân hàng TMCP Phương Đơng.
Nhìn chung, các nghiên cứu nêu trên đã phản ánh cơ bản các vấn đề cơ sở lý
luận về rủi ro tín dụng, quản trị rủi ro tín dụng, phân tích thực trạng quản trị rủi ro
tín dụng trên phạm vi hệ thống NHTM nói chung hay một chi nhánh NHTM cụ thể.
Tuy nhiên các nghiên cứu trên còn một số khoảng trống trong nghiên cứu về quản
trị rủi ro tín dụng mà điển hình là quản trị RRTD trong hoạt động cho vay KHCN
tại Ngân hàng TMCP Phương Đông - Chi nhánh Thăng Long như:
- Các đề tài chủ yếu xây dựng các giải pháp hạn chế hay ngăn ngừa rủi roc ho
các ngân hàng thương mại Việt Nam, tuy nhiên hệ thống ngân hàng thương mại
Việt Nam rất đa dạng về hình thức sở hữu, trình độ phát triển, năng lực tài chính,
cơng nghệ và hơn hết là khẩu vị chấp nhận rủi ro của mỗi ngân hàng là khác nhau.
Do vậy sẽ khơng có mơ hình quản trị rủi ro chung cho tất cả các ngân hàng hay các

giải pháp tăng cường quản trị rủi ro đúng và phù hợp cho tất cả các ngân hàng.
- Bên cạnh đó cũng chưa có cơng trình khoa học nào nghiên cứu một cách toàn
diện về rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay khách
hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Phương Đông - Chi nhánh Thăng Long giai
đoạn năm 2019 -2021 cũng như đưa ra những giải pháp nhằm tăng cường hoạt động
quản trị RRTD trong hoạt động cho vay KHCN tại Ngân hàng TMCP Phương Đông
- Chi nhánh Thăng Long.
Vì vậy, tác giả đã chọn và nghiên cứu đề tài “Quản trị rủi ro tín dụng trong
hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Phương Đông (OCB)
- Chi nhánh Thăng Long” nhằm bổ sung phần nghiên cứu về cơ sở lý luận và từ cơ
sở lý luận trên vận dụng trong điều kiện thực tiễn thực hiện quản trị RRTD trong
hoạt động cho vay KHCN, từ đó đề xuất các giải pháp tăng cường quản trị RRTD
trong hoạt động cho vay KHCN Ngân hàng TMCP Phương Đông (OCB) - Chi
nhánh Thăng Long trong thời gian từ năm 2019-2021.


6
3. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về rủi ro tín dụng và
quản trị rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại NHTM,
phân tích đánh giá thực trạng rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng trong hoạt
động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Phương Đông - Chi nhánh
Thăng Long. Mục đích nghiên cứu của đề tài là đề xuất các giải pháp, kiến nghị
nhằm tăng cường quản trị rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay khách hàng cá
nhân tại Ngân hàng TMCP Phương Đông - Chi nhánh Thăng Long.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng trong hoạt
động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại.
- Phạm vi nghiên cứu: Trong luận văn này, tác giả sẽ tập trung nghiên cứu
quản trị rủi ro tín dụng cụ thể trong hoạt động cho vay khách hàng cá nhân, phạm vi

tại Ngân hàng TMCP Phương Đông - Chi nhánh Thăng Long giai đoạn năm 2019
đến năm 2021. Từ đó đề xuất các giải pháp tăng cường quản trị rủi ro tín dụng trong
hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Phương Đông - Chi
nhánh Thăng Long.
5. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu được sử dụng trong quá trình nghiên cứu đề tài gồm:
- Phương pháp thu thập dữ liệu:
+ Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp: Đề tài sử dụng phương pháp định
lượng, số liệu thứ cấp được thu thập từ sách giáo trình, sách tham khảo về RRTD,
quản trị RRTD trong ngân hàng; các báo cáo, số liệu liên quan đến báo cáo kết quả
kinh doanh của Ngân hàng TMCP Phương Đông - Chi nhánh Thăng Long giai đoạn
năm 2019-2021; kết quả các cơng trình nghiên cứu, bài báo của các tác giả có liên
quan đến RRTD và quản trị RRTD đăng trên các tạp chí chuyên ngành,…
+ Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp: Để phục vụ các nội dung nghiên cứu,
phân tích đánh giá, ngồi thu nhập các số liệu thông tin thứ cấp, sẽ cần thu thập thông
tin sơ cấp để điều tra các yếu tố ảnh hưởng tới quản trị RRTD trong hoạt động cho


7

vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Phương Đông - Chi nhánh Thăng
Long. Thông tin sơ cấp được thu thập từ điều tra, phỏng vấn cán bộ ngân hàng,…
- Phương pháp phân tích số liệu: Các số liệu thu thập điều tra được chọn lọc,
hệ thống hóa để tính tốn các chỉ tiêu phù hợp cho việc phân tích đề tài. Phương
pháp phân tích chính là thống kê mô tả để phản ánh thực trạng quản trị RRTD trong
hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Phương Đông - Chi
nhánh Thăng Long thông qua các số tuyệt đối, số tương đối và số bình quân, được
thể hiện qua các bảng số liệu, sơ đồ.
+ Phương pháp thống kê mô tả: Phương pháp thống kê mô tả là các phương
pháp liên quan tới việc thu thập số liệu, tóm tắt và trình bày các đặc trưng khác nhau

để phản ánh một cách tổng quát đối tượng nghiên cứu. Trong đề tài này, tác giả thực
hiện thu thập, phân tích và trình bày dữ liệu nghiên cứu bằng các bảng biểu,… để
đánh giá tình hình tăng, giảm các chỉ tiêu liên quan tới hoạt động kinh doanh của chi
nhánh ngân hàng dựa trên các báo cáo. Từ đó, tác giả sẽ phân tích để thấy được hiệu
quả kinh doanh và thực trạng quản trị RRTD trong hoạt động cho vay khách hàng
cá nhân tại Ngân hàng TMCP Phương Đông - Chi nhánh Thăng Long.
+ Phương pháp so sánh: Trên cơ sở được thống kê, mô tả, phương pháp so
sánh dùng để so sánh hiệu quả quản trị RRTD trong hoạt động cho vay khách hàng
cá nhân tại Ngân hàng TMCP Phương Đông - Chi nhánh Thăng Long biểu hiện qua
số liệu kinh doanh thực tế qua các năm. So sánh là việc đối chiếu các chỉ tiêu đã
được lượng hóa có cùng một nội dung tính chất tương tự nhau, biểu hiện bằng số
lần hay tỷ lệ phần trăm.
6. Nội dung nghiên cứu
Ngoài phần lời cam kết, mở đầu, danh mục tài liệu tham khảo, danh mục bảng
biểu và sơ đồ, hình vẽ, kết luận, nội dung chính của luận văn được chia thành 3
chương chính như sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận về rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng trong
hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại.


8

Chương 2: Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay khách
hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Phương Đông - Chi nhánh Thăng Long.
Chương 3: Giải pháp tăng cường quản trị rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay
khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Phương Đông - Chi nhánh Thăng Long.


9
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ RỦI RO TÍN DỤNG VÀ QUẢN TRỊ RỦI

RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ
NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1 Ngân hàng thương mại và các hoạt động cơ bản Ngân hàng thương mại
1.1.1 Khái niệm Ngân hàng thương mại
Sự phát triển hệ thống NHTM có tác động rất quan trọng đến quá trình phát
triển của nền kinh tế hàng hóa, nhưng khi kinh tế hàng hóa phát triển mạnh mẽ đến
giai đoạn cao nhất là kinh tế thị trường thì NHTM cũng ngày càng được hồn thiện
và trở thành những định chế tài chính trung gian khơng thể thiếu. Cùng với sự phát
triển của nền kinh tế thị trường, các NHTM khơng ngừng phát triển hình thành
mạng lưới rộng khắp tồn cầu, hoạt động ngân hàng có tính hệ thống cao, được xem
như một kênh chu chuyển vốn quan trọng và cung ứng dịch vụ tài chính ngày càng
đa dạng và phong phú. Thơng qua hoạt động tín dụng, NHTM tạo lợi ích cho ngân
hàng, người gửi tiền và người vay tiền. Theo đó mà có nhiều khái niệm khác nhau
về NHTM như sau:
“Ngân hàng là loại hình tổ chức tài chính cung cấp một danh mục các dịch vụ
tài chính đa dạng nhất - đặc biệt là tín dụng, tiết kiệm và dịch vụ thanh toán. Và
cũng thực hiện nhiều chức năng tài chính nhất so với bất kỳ một tổ chức kinh doanh
nào trong nền kinh tế” (Peter Rose, 2001)
Theo quy định tại Điều 4, Luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 của
nước Cộng hịa xã hội chủ nghĩa Việt Nam được Quốc hội khóa 12 thơng qua ngày
16/06/2010: “Ngân hàng thương mại là loại hình ngân hàng được thực hiện tất cả
hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của Luật này
nhằm mục tiêu lợi nhuận”.
Từ những nhận định trên, tác giả có thể hiểu NHTM là một trong những định
chế tài chính, hoạt động kinh doanh của NHTM là hoạt động kinh doanh tiền tệ và
các hoạt động khác có liên quan bao gồm: nhận tiền gửi, cấp tín dụng, cung ứng
dịch vụ thanh tốn qua tài khoản và các hoạt động kinh doanh khác.


10


1.1.2 Các hoạt động cơ bản Ngân hàng thương mại
Theo Luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 của nước Cộng hòa xã hội
chủ nghĩa Việt Nam được Quốc hội khóa 12 thơng qua ngày 16/06/2010 đưa ra về
các hoạt động cơ bản của NHTM, hoạt động ngân hàng là việc kinh doanh cung ứng
thường xuyên các nghiệp vụ sau đây:
Nhận tiền gửi là hoạt động nhận tiền của cá nhân, tổ chức dưới hình thức: tiền
gửi khơng kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm, phát hành chứng chỉ tiền
gửi, tín phiếu, kỳ phiếu và các hình thức nhận tiền gửi khác theo ngun tắc có hoàn
trả đầy đủ tiền gốc, lãi cho người gửi tiền theo thỏa thuận giữa các bên. Việc nhận
tiền gửi được thực hiện diễn ra liên tục và thường xuyên nhất tại ngân hàng và là
một trong những hoạt động giúp cho ngân hàng huy động được nguồn tiền để duy
trì các hoạt động khác của ngân hàng.
Cấp tín dụng là việc thỏa thuận để cá nhân, tổ chức sử dụng một khoản tiền
theo ngun tắc có hồn trả bằng nghiệp vụ cho vay, bảo lãnh ngân hàng, chiết
khấu, cho thuê tài chính, bao thanh tốn và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác. Đây là
hoạt động quan trọng nhất đối với các NHTM bởi phần lớn lợi nhuận có được chủ
yếu từ hoạt động này. Để thiết lập quy trình tín dụng thích hợp và nâng cao hiệu quả
hoạt động, hoạt động cấp tín dụng được phân chia theo những tiêu chí khác nhau
như: mục đích, thời hạn, phương pháp hồn trả, phương thức cấp tín dụng.
Cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản là việc cung ứng phương tiện thanh
toán, thực hiện dịch vụ thanh toán trong nước bao gồm séc, ủy nhiệm chi, lệnh chi,
nhờ thu, ủy nhiệm thu, thẻ ngân hàng, thư tín dụng và các dịch vụ thanh tốn khác
cho khách hàng thơng qua tài khoản của khách hàng. Ngân hàng trở thành trung
gian thanh toán lớn nhất hiện nay ở hầu hết các quốc gia. Các ngân hàng thực hiện
thanh toán bù trừ với nhau thơng qua NHNN hoặc các trung tâm thanh tốn. Các
trung tâm thanh toán quốc tế được thiết lập đã làm tăng hiệu quả của thanh toán qua
ngân hàng, phục vụ đắc lực cho nền kinh tế toàn cầu.
Ngoài các hoạt động chính trên, NHTM triển khai đa dạng hóa các hoạt động
ngân hàng, giảm thiểu rủi ro cũng như mang lại những khoản thu nhập lớn cho ngân

hàng. Mục đích nhằm tăng thêm nguồn thu nhập cho tổ chức tín dụng và thỏa mãn


11

những yêu cầu của nền kinh tế. Các hoạt động khác bao gồm: kinh doanh ngoại hối,
môi giới tiền tệ, dịch vụ tư vấn, nghiệp vụ ủy thác và đại lý, kinh doanh bảo hiểm và
quản lý tài sản, mua bán trái phiếu doanh nghiệp… Tuy nhiên không phải NHTM
nào cũng thực hiện kinh doanh tất cả các dịch vụ trên mà tùy theo quy định luật
pháp từng quốc gia có cho phép các NHTM thực hiện tất cả các dịch vụ trên hay chỉ
cho phép thực hiện một số dịch vụ nhất định. Mỗi sản phẩm của ngân hàng lại đa
năng về hình thức và phương thức cấp khác nhau. Vì vậy, khách hàng có thể thỏa
mãn tất cả các nhu cầu dịch vụ tài chính tại một NHTM thông qua một địa điểm.
1.2 Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng thương mại
1.2.1 Khái niệm về cho vay khách hàng cá nhân
Theo tác giả Phan Thị Thu Hà (2013): “Cho vay là việc Ngân hàng cấp tiền cho
khách hàng với cam kết khách hàng phải hoàn trả cả gốc lẫn lãi trong khoảng thời gian
xác định. Ngân hàng có thể cho vay bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản, tiền có thể
chuyển tới tài khoản khách hàng hoặc tài khoản của người bán hàng cho khách hàng”.

Cho vay KHCN được cho vay dưới dạng tín chấp hoặc thế chấp nhằm hỗ trợ
nguồn tài chính cho các nhu cầu mua sắm hay những nhu cầu tất yếu khác của các
KHCN trong cuộc sống hàng ngày. Qua đó, tác giả có thể hiểu cho vay KHCN là
hoạt động cung cấp các khoản vay cho cá nhân để mua hàng hóa, dịch vụ phục vụ
cho các mục đích tiêu dùng của cá nhân và hộ gia đình, phân biệt với hoạt động cho
vay thương mại nhằm hướng đến mục đích sản xuất, kinh doanh. Các khoản cho
vay cá nhân ngày nay thường được cung ứng bởi ngân hàng và các tổ chức tín dụng
phi ngân hàng, dưới các hình thức như: cho vay mua xe, cho vay mua thiết bị gia
đình tiêu dùng, cho vay theo lương, cho vay qua thẻ tín dụng… Như vậy, hoạt động
cho vay của KHCN là hình thức cho vay mà Ngân hàng chuyển nhượng quyền sở

hữu vốn cho khách hàng là cá nhân hoặc hộ gia đình với mục đích tiêu dùng, hoạt
động sản xuất kinh doanh nhỏ của cá nhân và hộ gia đình đó với những điều kiện
nhất định được thỏa thuận trong hợp đồng.
1.2.2 Đặc điểm về cho vay khách hàng cá nhân
Cho vay KHCN có những đặc điểm riêng biệt thể hiện khác với các loại hình


12

cho vay khác như sau:
Thứ nhất, đối tượng khách hàng của cho vay KHCN là các cá nhân và các hộ
gia đình những người có mức thu nhập từ trung bình trở lên, ổn định và có nhu cầu
phục vụ cho những mục đích tiêu dùng, sinh hoạt phục vụ đời sống hay hoạt động
sản xuất kinh doanh.
Thứ hai, khác với khách hàng là các doanh nghiệp hay tổ chức kinh tế, cho vay
KHCN có số lượng khoản vay lớn, nhu cầu vay vốn đa dạng và chịu ảnh hưởng từ
mơi trường kinh tế, văn hóa và xã hội. Vì lẽ đó ở mỗi khu vực khác nhau mà nhu
cầu vay vốn của KHCN cũng khác nhau tùy theo tình hình kinh tế, trình độ dân trí,
thu nhập và thị hiếu tiêu dùng dân cư. KHCN vay vốn ngân hàng mục đích để thỏa
mãn nhu cầu hiện tại của họ như vay để mua ô tô, mua nhà, sửa chữa nhà, tiêu dùng
hoặc vay để kinh doanh trên quy mô nhỏ.
Thứ ba, quy mô các hợp đồng cho vay KHCN không lớn do KHCN vay vốn
đáp ứng nhu cầu cá nhân tiêu dùng hay sản xuất kinh doanh trên quy mơ hộ gia đình
nên số vốn vay sẽ khơng lớn. Thêm vào đó là điều kiện về tài sản bảo đảm KHCN
không nhiều và giá trị không đủ bảo đảm cho khoản vay theo nhu cầu.
Thứ tư, các khoản mục cho vay KHCN có chi phí cao do số lượng khoản vay
lớn nhưng quy mô khoản vay nhỏ nên ngân hàng bỏ ra nhiều chi phí trong việc phát
triển khách hàng, lập hồ sơ, thẩm định, xét duyệt và quản lý các khoản vay sau vay.
Một nguyên nhân khác nữa là hoạt động cho vay ở nước ta mới được phát triển
trong những năm gần đây, nhiều hình thức cho vay cịn mới mẻ đối với khách hàng.

Do đó các ngân hàng phải tiến hành các chương trình giới thiệu sản phẩm để phát
triển khách hàng và mở rộng thị phần.
Thứ năm, cho vay KHCN có mức độ rủi ro cao đối với ngân hàng. Vì trong
danh mục cho vay KHCN có nhiều sản phẩm cho vay khơng cần tài sản bảo đảm và
nguồn thu là qua sao kê lương hàng tháng của khách hàng. Tuy nhiên tình hình tài
chính của khách hàng có thể biến động theo tình trạng công việc, sức khỏe và môi
trường kinh tế dẫn đến mất khả năng chi trả hay khi tư cách khách hàng khơng tốt,
cố tình khơng trả nợ… Trong hoạt động sản xuất kinh doanh, các cá nhân và hộ gia


13

đình thường có trình độ quản lý yếu, thiếu kinh nghiệm, trình độ khoa học kỹ thuật
và cơng nghệ chưa cải thiện tối ưu theo xu hướng dẫn đến năng suất kinh doanh
kém, ảnh hưởng tới khả năng trả nợ của khách hàng.
Thứ sáu, lãi suất cho vay KHCN thường có lãi suất cao hơn các khoản vay
khác tại NHTM. Nguyên nhân là do chi phí cho vay KHCN lớn, việc cho vay
KHCN cũng chứa đựng nhiều rủi ro như đã nhắc tới ở trên. Từ trước tới nay, cho
vay KHCN được ngân hàng coi là khoản mục mang lại lợi nhuận đáng kể.
1.2.3 Phân loại cho vay khách hàng cá nhân
Nhằm mục tiêu có thể quản lý tốt hoạt động cho vay KHCN mà các NHTM
căn cứ vào các đặc điểm của từng nhóm khách hàng làm căn cứ để phân loại theo:
mục đích sử dụng vốn vay, phương thức cho vay, biện pháp bảo đảm tiền vay và
thời hạn cho vay.
 Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn vay:
- Vay tiêu dùng: là các khoản vay đáp ứng nhu cầu của các cá nhân, hộ gia đình
thanh tốn các chi phí cho mục đích tiêu dùng, sinh hoạt của các cá nhân đó hoặc gia
đình như xây dựng nhà, sửa chữa nhà, mua sắm vật tư gia đình, du lịch, học tập.
- Vay phục vụ hoạt động kinh doanh, hoạt động khác: là các khoản vay nhằm


đáp ứng nhu cầu vay như bổ sung sản xuất kinh doanh, đầu tư mua sắm máy móc và
trang thiết bị vật tư cho cơ sở sản xuất kinh doanh,…
 Căn cứ vào phương thức cho vay:
- Cho vay từng lần: Là phương thức cho vay mà mỗi lần cho vay, tổ chức tín
dụng và khách hàng thực hiện thủ tục cho vay và ký kết thỏa thuận cho vay.
- Cho vay hợp vốn: Là việc có từ hai tổ chức tín dụng trở lên cùng thực hiện
cho vay đối với khách hàng để thực hiện một phương án, dự án vay vốn.
- Cho vay lưu vụ: Là việc tổ chức tín dụng thực hiện cho vay đối với khách hàng
để ni trồng, chăm sóc cây trồng, vật ni có tính chất mùa vụ theo chu kỳ sản xuất
liền kề trong năm hoặc thu hoạch hàng năm. Theo đó tổ chức tín dụng và khách hàng


14

thỏa thuận dư nợ gốc của chu kỳ trước tiếp tục được sử dụng cho chu kỳ sản xuất
tiếp theo nhưng không vượt quá thời gian hai chu kỳ sản xuất liên tiếp.
- Cho vay theo hạn mức tín dụng: là việc tổ chức tín dụng xác định và thỏa
thuận với khách hàng một mức dư nợ cho vay tối đa được duy trì trong một khoảng
thời gian nhất định. Trong hạn mức cho vay, tổ chức tín dụng thực hiện cho vay
từng lần. Một năm ít nhất một lần, tổ chức tín dụng xem xét xác định lại mức dư nợ
cho vay tối đa và thời gian duy trì mức nợ này.
- Cho vay theo hạn mức thấu chi trên tài khoản thanh tốn: là việc tổ chức tín
dụng chấp thuận cho khách hàng chi vượt số tiền có trên tài khoản thanh toán của
khách hàng một mức thấu chi tối đa để thực hiện dịch vụ thanh toán trên tài khoản
thanh toán. Mức thấu chi tối đa được duy trì trong một khoảng thời gian tối đa một
năm.
 Căn cứ theo biện pháp bảo đảm tiền vay:
- Cho vay có tài sản bảo đảm: là loại cho vay mà các khoản vay đều có tài sản
giá trị tương đương thế chấp tại ngân hàng, có các hình thức như cầm cố, thế chấp
và bảo lãnh. Tài sản đảm bảo hoặc bảo lãnh của bên thứ ba là căn cứ pháp lý để

ngân hàng có thêm nguồn dự phịng khi dòng tiền của khách hàng thiếu hụt, buộc
khách hàng phải trả nợ để giảm thiểu rủi ro cho ngân hàng.
- Cho vay không tài sản bảo đảm (cho vay tín chấp): là loại cho vay khơng u
cầu tài sản đảm bảo mà chỉ dựa vào uy tín bên thứ ba. Đây là hình thức cho vay chủ
yếu áp dụng đối với khách hàng cá nhân có lịch sử tín dụng uy tín, hệ số tín nhiệm
cao. Giá trị của những khoản vay không tài sản bảo đảm đối với khách hàng cá nhân
thường không cao.
 Căn cứ theo thời hạn khoản vay:
- Cho vay ngắn hạn: là các khoản vay có thời hạn cho vay tối đa 01 (một) năm
nhằm mục đích tài trợ tài sản lưu động hoặc nhu cầu sử dụng vốn ngắn hạn của
khách hàng. Đây là loại cho vay có mức độ rủi ro thấp vì thời hạn hồn vốn nhanh,
tránh được các rủi ro về lãi suất, lạm phát cũng như sự bất ổn mơi trường kinh tế vĩ
mơ, vì vậy mà lãi suất thường thấp hơn các loại cho vay khác.


×