ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
PHAN THỊ HƢƠNG
QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG
CHO VAY ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI
NGÂN HÀNG ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
CHI NHÁNH BẮC QUẢNG BÌNH
TĨM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH
Mã số: 834 01 01
Đà Nẵng - Năm 2021
Cơng trình đƣợc hồn thành tại
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: GS.TS Nguyễn Trƣờng Sơn
Phản biện 1: TS. ĐOÀN THỊ LIÊN HƢƠNG
Phản biện 2: PGS.TSKH. PHẠM ĐỨC CHÍNH
Luận văn đƣợc bảo vệ trƣớc Hội đồng chấm Luận văn tốt
nghiệp thạc sĩ Quản trị Kinh doanh họp tại Trƣờng Đại học
Kinh tế, Đại học Đà Nẵng vào ngày 30 tháng 10 năm 2021
Có thể tìm hiểu luận văn tại:
- Trung tâm Thơng tin-Học liệu, Đại học Đà Nẵng
- Thƣ viện trƣờng Đại học Kinh tế, ĐHĐN
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trên thực tế, rủi ro ngân hàng có thể xuất hiện tại tất cả các
nghiệp vụ của ngân hàng nhƣ: tiền gửi, tín dụng, thanh tốn, ngoại tệ,
đầu tƣ...Trong đó tín dụng là hoạt động kinh doanh đem lại lợi nhuận
chủ yếu của ngân hàng nhƣng cũng là nghiệp vụ tiềm ẩn rủi ro rất
lớn.Quay lại những năm trƣớc 2015, các ngân hàng tranh đua nhau cho
vay các Tập đồn, Tổng cơng ty, Doanh nghiệp… với số tiền cho vay
từ hàng trăm tới hàng nghìn tỷ đồng, đi kèm với đó là vơ vàn các rủi ro
thƣờng trực có thể xảy ra bất cứ lúc nào. Cụ thể là những vụ sụp đổ
của các ơng lớn nhƣ: ViNaShin, Tập đồn giấy Tân Mai, Cty CP Chăn
Ni Bình Hà…đã đem đến hồi chng cảnh tỉnh cho các ngân hàng.
Đứng trƣớc tình hình đó, trong vài năm trở lại đây các ngân hàng ngày
càng tập trung và chú trọng hơn trong dịch vụ ngân hàng bán lẻ mà cụ
thể là cho vay các khách hàng cá nhân, hộ gia đình. Cho vay đối với
khách hàng là cá nhân là một thị trƣờng rất tiềm năng để các ngân
hàng thƣơng mại khai thác và cũng là thị trƣờng cạnh tranh chính của
các ngân hàng thƣơng mại hiện nay.
Mở rộng, phát triển dịch vụ bán lẻ mà cụ thể là tín dụng khách
hàng cá nhân đem lại cho các ngân hàng lợi nhuận cao và cũng là xu
hƣớng tất yếu hiện nay nhƣng đây cũng là hoạt động tiềm ẩn rủi ro lớn
có khả năng tác động xấu đến ngân hàng nếu khơng đƣợc kiểm sốt
chặt chẽ. Tuy quy mô mỗi khoản vay cá nhân là nhỏ nhƣng số lƣợng
các khoản vay là lớn; khách hàng cá nhân thì đa dạng, phức tạp; thơng
tin tài chính về khách hàng cá nhân không rõ ràng, minh bạch nhƣ các
báo cáo tài chính của doanh nghiệp. Với những đặc thù của tín dụng
khách hàng cá nhân, đặt ra yêu cầu phải kết hợp một cách chặt chẽ
giữa việc mở rộng với việc quản trị rủi ro. Để tồn tại và phát triển một
2
cách có hiệu quả, các Ngân hàng đã đề ra nhiều giải pháp để vƣợt qua
những thách thức đó, trong đó giải pháp tăng cƣờng cơng tác quản trị
rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng cá nhân nhằm hạn chế đến
mức thấp nhất những nguy cơ gây ra rủi ro là một trong những giải
pháp đƣợc chú trọng nhất.
Quảng Bình là một tỉnh dun hải miền Trung có bờ biển dài
và danh lam thắng cảnh đẹp đặc biệt là hệ thống hang động nổi tiếng
thế giới, các hoạt động kinh tế, thƣơng mại, dịch vụ kèm theo đó cũng
phát triển mạnh mẽ, đặc biệt ngƣời dân QB vẫn theo nghề truyền
thống đánh bắt thủy hải sản nên số lƣợng tàu đánh bắt thủy hải sản
ngày càng tăng, hoạt động kinh doanh buôn bán hàng ngƣ nghiệp ngày
càng tấp nập. Theo đó nhu cầu vay vốn ngân hàng để phát triển kinh
doanh cũng gia tăng theo xu hƣớng phát triển chung của tỉnh Quảng
Bình.
Tại BIDV chi nhánh Bắc Quảng Bình trong cơ cấu tín dụng
thì KHCN vẫn chiếm tỷ trọng cao xấp xỉ so với KHDN.Tín dụng cá
nhân chiếm 52% tổng dƣ nợ toàn chi nhánh. Với nền kinh tế phụ thuộc
nhiều vào các hoạt động trong lĩnh vực thƣơng mại, nhà hàng khách
sạn, nông ngƣ nghiệp nên một phần không nhỏ KHCN trên địa bàn
tỉnh vay vốn cho mục đích kinh doanh, bn bán, sản xuất liên quan
đến nông ngƣ nghiệp. Đặc thù của hoạt động nông ngƣ nghiệp phụ
thuộc nhiều vào các yếu tố thời tiết, mùa vụ, giá cả…
Trong những năm vừa qua, do ảnh hƣởng của đại dịch Covid
19 và thời tiết thất thƣờng dẫn đến mất mùa, dịch vụ du lịch, nhà hàng
khách sạn đóng cửa do dịch bệnh, thêm vào đó một số hộ dân đã vay
vốn đóng tàu theo nghị định 67 với mức vốn đầu tƣ hàng chục tỷ đồng
trên mỗi con tàu nên đã mất khả năng thanh tốn. Khơng ít ngƣời dân
vay vốn kinh doanh thƣơng mại nhà hàng khách sạn, sản xuất, buôn
3
bán trong lĩnh vực nông ngƣ nghiệp rơi vào cảnh vỡ nợ, dẫn đến nợ
xấu cho ngân hàng. Đây là thực trạng trong hoạt động tín dụng của các
ngân hàng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình nói chung và ngân hàng
BIDV chi nhánh Bắc Quảng Bình nói riêng.
Tính đến hết 12/2020 thì dƣ nợ tín dụng của ngân hàng BIDV
chi nhánh Bắc Quảng Bình đạt 5.695 tỷ đồng, trong đó dƣ nợ tín dụng
KHCN ƣớc đạt 1.895 tỷ đồng, ƣớc đạt 52% dƣ nợ tín dụng;dƣ nợ
nhóm 2 (Nợ nghi ngờ tiềm ẩn xấu) đối với khách hàng cá nhân là 9,73
tỷ đồng (chiếm 0,34% dƣ nợ cá nhân bán lẻ);nợ xấu đối với khách
hàng cá nhân là 251,36 tỷ đồng (trong đó nợ xấu cho vay đóng tàu
theo NĐ 67 là 223,39 tỷ đồng) chiếm 8,68% dƣ nợ cá nhân (trong đó
tỷ lệ nợ xấu khơng gồm các khoản cho vay đóng tàu theo Nghị định 67
là 0,97%).
Nợ xấu trong cho vay KHCN có dấu hiệu tăng dần qua từng
năm. Điều đó cho thấy cần thiết phải có những nghiên cứu về thực
trạng hoạt động quản trị rủi ro tín dụng đối với khách hàng cá nhân
tại ngân hàng BIDV chi nhánh Bắc Quảng Bình, qua đó đánh giá
những hoạt động làm đƣợc cũng nhƣ những vấn đề còn tồn tại trong
hoạt động này, trên cơ sở đó đƣa ra các giải phát để hoàn thiện hoạt
động này tại chi nhánh.
Xuất phát từ lý luận và thực tiễn nêu trên, cá nhân tôi nhận
thấy sự cần thiết và tầm quan trọng của việc quản trị rủi ro tín dụng
khách hàng cá nhân vì vậy tơi chọn đề tài: “Quản trị rủi ro tín dụng
trong hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ngân
hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam – chi nhánh Bắc Quảng
Bình” làm đề tài nghiên cứu cho chuyên đề của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu:
- Nghiên cứu những vấn đề lý luận về rủi ro tín dụng và quản
4
trị rủi ro tín dụng của ngân hàng thƣơng mại.
- Đánh giá thực trạng rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro tín
dụng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Đầu tƣ và Phát triển Việt
Nam – chi nhánh Bắc Quảng Bình.
- Trên cơ sở lý luận và đánh giá thực trạng quản trị rủi ro tín
dụng, từ đó đƣa ra một số giải pháp hồn thiện quy trình quản trị rủi
ro tín dụng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Đầu tƣ và Phát triển
Việt Nam – chi nhánh Bắc Quảng Bình.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tƣợng nghiên cứu: Đề tài tập trung nghiên cứu các
vấn đề liên quan đến công tác quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay
khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam –
chi nhánh Bắc Quảng Bình. Trong đó dựa vào bốn nội dung chính
của q trình quản trị rủi ro đó là nhận dạng, đo lƣờng, kiểm soát và
tài trợ rủi ro.
- Phạm vi nghiên cứu:
Về nội dung nghiên cứu: Nghiên cứu một cách tổng quát tất
cả các nội dung của quản trị rủi ro tín dụng khách hàng cá nhân tại
Ngân hàng Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam – chi nhánh Bắc Quảng
Bình, từ nhận dạng rủi ro, đánh giá rủi ro, tài trợ và dự phòng rủi ro.
Về thời gian:Đề tài nghiên cứu thực trạng rủi ro tín dụng
trong cho vay khách hang cá nhân tại Ngân hàng Đầu tƣ và Phát triển
Việt Nam – chi nhánh Bắc Quảng Bình giai đoạn từ 2018 – 2020.
Cách tiếp cận nghiên cứu:
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Trong đề tài này tác giả sử dụng tổng hợp các phƣơng pháp
nghiên cứu khoa học kết hợp các phƣơng pháp thu thập số liệu,
phƣơng pháp phân tích số liệu… đi từ cơ sở lý thuyết đến thực tiễn
5
nhằm giải quyết và làm sáng tỏ mục tiêu nghiên cứu của luận văn.
Đồng thời tiếp thu ý kiến của các chun gia, cán bộ có liên quan để
hồn thiện luận văn. Cụ thể:
- Phƣơng pháp thu thập số liệu
- Phƣơng pháp phân tích số liệu
- Phƣơng pháp chuyên gia
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
- Hệ thống hóa, phân tích các lý luận về quản trị rủi ro tín
dụng trong cho vay đối với khách hàng cá nhân của NHTM.
- Đánh giá thực trạng quản trị rủi ro tín dụng trong hoạt động
cho vay đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Đầu tƣ và Phát
triển Việt Nam – chi nhánh Bắc Quảng Bình.
- Đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động quản trị
rủi ro tín dụng trong cho vay đối với khách hàng cá nhân trong bối
cảnh và điều kiện đặc thù tại Ngân hàng Đầu tƣ và Phát triển Việt
Nam – chi nhánh Bắc Quảng Bình.
6. Kết cấu luận văn
Ngồi phần mở đầu và kết luận, luận văn đƣợc chia làm 3
chƣơng:
Chƣơng 1: Tổng quan về quản trị rủi ro tín dụng trong cho
vay của ngân hàng thƣơng mại.
Chƣơng 2: Thực trạng cơng tác quản trị rủi ro tín dụng trong
hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Đầu tƣ
và Phát triển Việt Nam – chi nhánh Bắc Quảng Bình.
Chƣơng 3: Giải pháp hồn thiện cơng tác quản trị rủi ro tín
dụng trong cho vay đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Đầu
tƣ và Phát triển Việt Nam – chi nhánh Bắc Quảng Bình.
7. Tổng quan tài liệu nghiên cứu:
6
CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG
CHO VAY CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1
TÍN DỤNG VÀ RỦI RO TÍN DỤNG CỦA CÁC NGÂN
HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1.1 Tín dụng
a.
Khái niệm tín dụng ngân hàng
Theo tác giả TS. Nguyễn Minh Kiều, giảng viên Đại học
kinh tế TP. Hồ Chí Minh: “Tín dụng ngân hàng là quan hệ chuyển
nhƣợng quyền sử dụng vốn từ Ngân hàng cho khách hàng trong một
thời hạn nhất định với một khoản chi phí nhất định”. [2]
b.
Phân loại tín dụng ngân hàng
Có nhiều cách phân loại tín dụng khác nhau tùy theo yêu cầu
của khách hàng và mục tiêu quản lý của ngân hàng.
* Phân loại theo thời hạn của tín dụng
+ Tín dụng ngắn hạn: từ 12 tháng trở xuống
+ Tín dụng trung hạn: từ 1 năm đến 5 năm
+ Tín dụng dài hạn: trên 5 năm
* Phân loại theo hình thức đƣợc chia thành cho vay, chiết
khấu, bảo lãnh cho thuê tài chính.
* Phân loại theo tài sản đảm bảo: khơng có đảm bảo; có đảm
bảo bằng tài sản thế chấp cầm cố.
c. Vai trị của tín dụng ngân hàng đối với nền kinh tế
thị trƣờng
Thứ nhất, tín dụng ngân hàng là kênh cung cấp vốn cho
tồn bộ nền kinh tế. Tín dụng ngân hàng tham gia vào tồn bộ q
trình sản xuất, lƣu thơng hàng hố.
7
Thứ hai, tín dụng ngân hàng là cơng cụ tài trợ cho các dự
án tạo công ăn việc làm, tăng thu nhập.
Thứ ba, tín dụng ngân hàng thúc đẩy q trình tích tụ tập
trung vốn sản xuất.
Thứ tƣ, thơng qua hoạt động tín dụng ngân hàng, nhà
nƣớc có thể kiểm sốt các hoạt động sản xuất kinh doanh.
1.1.2 Rủi ro tín dụng
a.
Khái niệm rủi ro
“Rủi ro là những biến cố không mong đợi khi xảy ra dẫn đến
tổn thất về tài sản của ngân hàng, giảm sút lợi nhuận thực tế so với
dự kiến hoặc phải bỏ ra thêm một khoản chi phí để có thể hồn thành
đƣợc một nghiệp vụ tài chính nhất định”.
b.
Khái niệm rủi ro tín dụng
RRTD là khả năng (xác suất) khách hàng đƣợc cấp tín dụng
khơng thực hiện hoặc thực hiện khơng đầy đủ nghĩa vụ đối với ngân
hàng, gây tổn thất cho ngân hàng; đó là khả năng khách hàng khơng
trả hoặc không trả đầy đủ, đúng hạn cả gốc, lãi và phí cho ngân hàng.
Phân loại rủi ro tín dụng
c.
Căn cứ vào mức độ tổn thất, có thể chia RRTD ra làm 2
loại là rủi ro mất vốn và rủi ro đọng vốn.
Căn cứ theo đối tƣợng sử dụng, có thể chia làm ba nhóm:
Rủi ro khách hàng cá thể; Rủi ro công ty, tổ chức kinh tế, định chế
tài chính; Rủi ro quốc gia hay khu vực địa lý.
Căn cứ phạm vi của RRTD, có thể phân chia RRTD thành
rủi ro cá biệt và rủi ro hệ thống:
d.
Đặc điểm của rủi ro tín dụng
Rủi ro có tính chất đa dạng và phức tạp
Rủi ro có tính tất yếu
8
Rủi ro mang tính gián tiếp
e.
Những căn cứ chủ yếu để xác định RRTD trong cho
vay
Để đánh giá chất lƣợng tín dụng của ngân hàng, ngƣời ta
thƣờng dùng chỉ tiêu nợ quá hạn, nợ xấu và kết quả phân loại nợ.
1.1.3 Ngun nhân dẫn đến rủi ro tín dụng
RRTD có nhiều nguyên nhân cả về khách quan và chủ quan.
Nguyên nhân khách quan là do mơi trƣờng chính trị, pháp lý, mơi
trƣờng kinh doanh hay từ chính khách hàng vay vốn. Nguyên nhân
chủ quan là do bắt nguồn từ nội bộ ngân hàng nhƣ chính sách tín
dụng thiếu minh bạch và hồn thiện, trình độ năng lực cán bộ quản
lý...
1.1.4 Ảnh hƣởng của rủi ro tín dụng
1.2
a.
Đối với hoạt động kinh doanh của ngân hàng
b.
Đối với khách hàng
c.
Đối với nền kinh tế xã hội
QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG
1.2.1 Khái niệm
Quản trị rủi ro: là một quá trình liên tục, đƣợc thực hiện
bởi con ngƣời, hệ thống CNTT nhằm nhận diện, đo lƣờng, đánh giá,
giám sát /kiểm soát và báo cáo thƣờng xuyên về các rủi ro tiềm ẩn và
hiện hữu trong hoạt động Ngân hàng.
Quản trị rủi ro tín dụng: là quá trình tiếp cận rủi ro một
cách khoa học, tồn diện và có hệ thống nhằm nhận dạng, đo lƣờng,
kiểm sốt, phịng ngừa và giảm thiểu những tổn thất, mất mát, ảnh
hƣởng bất lợi của rủi ro tín dụng thơng qua việc xây dựng chính sách
tín dụng, thiết lập quy trình tín dụng, giám sát việc tn thủ chính
sách và quy chế cho vay, xử lý trục trặc và vi phạm về chính sách,
9
quy trình và khoản cấp tín dụng cụ thể.
1.2.2 Mục tiêu và nhiệm vụ của công tác quản lý rủi ro
Quản trị rủi ro tín dụng bảo đảm mức độ rủi ro tín dụng mà
ngân hàng phải gánh chịu khơng đƣợc vƣợt khả năng về vốn và tài
chính của ngân hàng. Bảo đảm không ảnh hƣởng đến khả năng cạnh
tranh và tồn tại của ngân hàng.
NỘI DUNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG
1.3
1.3.1 Nhận diện rủi ro tín dụng
Là q trình xác định liên tục và có hệ thống trong hoạt động
kinh doanh của Ngân hàng bao gồm: việc theo dõi, xem xét, đánh giá
con ngƣời, quy trình, hệ thống, sự kiện bên ngoài làm ảnh hƣởng tới
RRTD cho Ngân hàng theo danh mục dấu hiệu rủi ro của Ngân hàng.
Các phƣơng pháp nhận dạng rủi ro:
Phƣơng pháp check – list
Phân tích các thơng tin tài chính, phi tài chính
Phƣơng pháp thẩm định thực tế
Phƣơng pháp nghiên cứu các số liệu tổn thất trong quá khứ
1.3.2
Đánh giá và đo lƣờng rủi ro tín dụng
Mơ hình định tính: Mơ hình 6C
Mơ hình định lƣợng
Mơ hình 1: Mơ hình xếp hạng Moody’s và Standard &
Poor’s
Mơ hình 2: Mơ hình điểm số Z
Mơ hình 3: Chấm điểm tín dụng và xếp loại tín dụng
Chấm điểm tín dụng
Xếp loại tín dụng
Mơ hình 4: Mơ hình dự đốn xác suất vỡ nợ
10
1.3.3 Kiểm sốt rủi ro tín dụng
Kiểm sốt rủi ro tín dụng là việc các ngân hàng thƣơng mại
thực hiện trƣớc khi rủi ro tín dụng xảy ra, đó là việc các ngân hàng
sử dụng các biện pháp, kỹ thuật, cơng cụ, chiến lƣợc và các chƣơng
trình hoạt động để ngăn ngừa, né tránh, giảm thiểu rủi ro.
Xây dựng và tn thủ tiêu chuẩn cấp tín dụng
Chun mơn hóa các khâu trong q trình cấp tín dụng
Chính sách thiết lập giới hạn tín dụng
1.3.4 Tài trợ rủi ro tín dụng trong cho vay
Tài trợ rủi ro là hoạt động của ngân hàng thực hiện sau khi
rủi ro xảy ra nhằm bù đắp những tổn thất về phƣơng diện tài chính.
1.4
ĐẶC ĐIỂM TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN VÀ
TÁC ĐỘNG CỦA NĨ ĐẾN RỦI RO TÍN DỤNG
Khái niệm: Tín dụng cá nhân là một hình thức tín dụng
mà đối tƣợng vay vốn là cá nhân nhằm mục đích tiêu dùng hay phục
vụ sản xuất, kinh doanh.
Đặc điểm tín dụng KHCN và tác động của nó đến rủi
ro tín dụng
Thông tin về khách hàng
Quy mô khoản vay nhỏ, số lƣợng lớn
Tài sản đảm bảo
CHƢƠNG 2
THỰC TRẠNG CƠNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG
TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG
CÁ NHÂN TẠI BIDV CHI NHÁNH BẮC QUẢNG BÌNH
11
2.1
GIỚI THIỆU VỀ BIDV CHI NHÁNH BẮC QUẢNG
BÌNH
2.1.1 Giới thiệu về BIDV
2.1.2 Giới thiệu về BIDV chi nhánh Bắc Quảng Bình
2.1.3 Tình hình hoạt động kinh doanh của BIDV chi
nhánh Bắc Quảng Bình
a.
Tình hình huy động vốn
Đến ngày 31/12/2020, huy động vốn dân cƣ đạt 3.871 tỷ
đồng, tăng 15,32% (tƣơng đƣơng 514 tỷ đồng) so với đầu năm, hoàn
thành 95,8% kế hoạch năm. Mặc dù năm 2020, ngành ngân hàng nói
chung và BIDV nói riêng gặp nhiều khó khăn do thiên tai và dịch
bệnh Covid kéo dài, lãi suất huy động vốn liên tục giảm nhƣng tình
hình huy động vốn của chi nhánh vẫn tăng trƣởng tốt. Trong đó, Hội
sở và PGD Hịa Ninh có sự tăng trƣởng lớn nhất chi nhánh (đạt tỷ lệ
tƣơng ứng 137,37%; 134,35%/kế hoạch giao). Có đƣợc sự tăng
trƣởng này, do chi nhánh đã chú trọng nắm bắt tâm lý khách hàng
xây dựng kho quà tặng phù hợp nhu cầu thị hiếu khách hàng, mặt
khác lãi suất huy động vốn tuy giảm nhƣng mặt bằng chung vẫn có
sự cạnh tranh với các TCTD khác trên địa bàn. Ngồi ra, PGD Hịa
Ninh nhờ chuyển đến trụ sở mới khang trang hơn nên cũng tạo đƣợc
sự tin tƣởng của ngƣời dân trên địa bàn.
b.
Hoạt động cho vay
Trong điều kiện khó khăn do dịch bệnh, tuy nhiên quy mơ tín dụng
bán lẻ năm 2020 vẫn tăng trƣởng tốt đạt 2.726 tỷ đồng, số lƣợng
khách hàng vay vốn toàn Chi nhánh là 4.943. Tỷ lệ tín dụng bán lẻ
chiếm 49% tổng dƣ nợ tồn Chi nhánh cho thấy tín dụng bán lẻ tại
Chi nhánh chiếm vai trò quan trọng trong hoạt động tín dụng của Chi
nhánh.
12
Tín dụng bán lẻ (trừ cầm cố, thấu chi GTCG) tiếp
tục có mức tăng tốt, đến 31/12/2020 đạt 2.726 tỷ đồng, tăng 17,36%
so với đầu năm (+ 403 tỷ đồng), cùng kỳ năm 2019 tăng 452 tỷ .
c.
2.2
Kết quả hoạt động kinh doanh
KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI KHÁCH
HÀNG CÁ NHÂN TẠI BIDV CHI NHÁNH BẮC QUẢNG
BÌNH GIAI ĐOẠN (2018-2020)
2.2.1 Tình hình hoạt động cho vay khách hàng cá nhân
tại BIDV chi nhánh Bắc Quảng Bình.
a. Cơ cấu dƣ nợ KHCN trong tổng dƣ nợ chi nhánh qua các
năm 2018 đến 2020
b. Cơ cấu dƣ nợ KHCN phân theo thời hạn vay
2.2.2 Tình hình nợ quá hạn, nợ xấu khách hàng cá nhân
tại BIDV chi nhánh Bắc Quảng Bình:
a. Nợ quá hạn và nợ xấu KHCN các năm 2018 đến 2020
b. Nợ quá hạn, nợ xấu KHCN phân theo mục đích cho vay
2.2.3 Phân quyền trong quản trị rủi ro tín dụng tại
BIDV chi nhánh Bắc Quảng Bình:
a. Cơ cấu tổ chức hoạt động cho vay khách hàng cá nhân
b. Cơ chế quản lý và trách nhiệm của các cấp trong việc
quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay
c. Phân cấp thẩm quyền trong hoạt động tín dụng cá nhân
2.3
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO
TRONG CHO VAY ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI
BIDV CHI NHÁNH BẮC QUẢNG BÌNH
2.3.1 Cơng tác nhận diện rủi ro
a. Phân tích các thơng tin tài chính, phi tài chính
13
Hiện nay, BIDV chi nhánh Bắc Quảng Bình áp dụng chƣơng
trình phần mềm lập bảng đánh giá tiêu chí đặc thù sản phẩm tín dụng
dành cho KHCN. Khi có thơng tin về khách hàng, cán bộ thẩm định
tín dụng sẽ đăng nhập vào phần mềm “Đánh giá tiêu chí đặc thù sản
phẩm KHCN” để đánh giá các thông cần thiết nhƣ: Giá trị chuẩn,
giá trị thực tế và đánh giá hợp lệ hay không hợp lệ, hệ thống sẽ tự
đánh giá các tiêu chí liên quan đến sản phẩm vay, nếu có bất kỳ một
tiêu chí ngoại lệ thì khoản vay bị ngoại lệ.
b. Phƣơng pháp thẩm định thực tế
Thông qua tiếp xúc, trao đổi với khách hàng
Việc thẩm định thực tế khách hàng đƣợc BIDV chi nhánh
Bắc Quảng Bình xem là tiêu chí quan trọng hàng đầu do đó khâu
thẩm định khá kỹ lƣỡng, qua đó phát hiện một số trƣờng hợp khách
hàng giả mạo chứng từ, gian dối với cán bộ thẩm định tín dụng trong
việc thẩm định tài sản, ngƣời có nghĩa vụ trả nợ khơng phải là
vợ/chồng, khơng có địa điểm kinh doanh… để đƣợc giải quyết cho
vay.
Qua phân tích hồ sơ đề nghị vay vốn
Qua việc phân tích hồ sơ đề nghị cấp tín dụng của khách
hàng đã giúp cho Chi nhánh biết đƣợc mục đích của việc sử dụng
vốn, có đúng đối tƣợng hay không, hiệu quả của phƣơng án kinh
doanh nhƣ thế nào, thuận lợi hay khó khăn khi tài trợ vốn...v.v.
Thơng qua việc kiểm tra sau giải ngân/kiểm tra sử dụng
vốn định kỳ/đột xuất hoạt động kinh doanh của khách hàng.
Kiểm tra sau giải ngân đƣợc BIDV chi nhánh Bắc Quảng
Bình tiến hành trong khoảng thời gian từ 7 đến 10 ngày. Ngồi ra, có
thể đƣợc thực hiện đột xuất khi có đoàn kiểm tra của hội sở hoặc
thanh tra ngân hàng nhà nƣớc khi có u cầu. Ngồi ra BIDV chi
14
nhánh Bắc Quảng Bình cịn tiến hành nhận diện rủi ro qua việc kiểm
tra, đánh giá lại tài sản bảo đảm đột xuất/định kỳ.
c. Nhận diện rủi ro qua công tác phê duyệt tín dụng
Đây đƣợc xem là yếu tố quan trọng nhất trong q trình cấp
tín dụng, quy định phê duyệt tín dụng là cơ sở để nhận biết rủi ro
trong q trình phê duyệt tín dụng. Tại BIDV chi nhánh Bắc Quảng
Bình mức phán quyết phê duyệt tín dụng cho 1 khách hàng và ngƣời
có liên quan đối với cho vay có tài sản thế chấp là 20 tỷ đồng. Và
BIDV phân quyền về mức phán quyết tín dụng đối với sản phẩm cho
vay khơng có tài sản bảo đảm tối đa 500 triệu đồng/khách hàng vay
vốn.
2.3.2 Công tác đo lƣờng rủi ro tín dụng
Hiện nay để đo lƣờng rủi ro tín dụng, BIDV chi nhánh Bắc
Quảng Bình thực hiện xếp hạng khách hàng để đo lƣờng đánh giá, đo
lƣờng các rủi ro tín dụng có thể xảy ra thơng qua Hệ thống xếp hạng
tín dụng nội bộ do BIDV ban hành kèm theo Quyết định số
3297/QĐ-HĐQT ngày 15/12/2016 của Hội đồng Quản trị BIDV.
Chấm điểm xếp hạng tín dụng khách hàng là biện pháp đánh
giá rủi ro tín dụng của khách hàng thơng qua chỉ số đƣợc lƣợng hóa
là một căn cứ để cấp phê duyệt tín dụng tham khảo và sử dụng trong
q trình cấp tín dụng cho khách hàng. Mỗi mục đích vay, sẽ có các
nhóm chỉ tiêu nhất định nhƣ:
Chấm điểm khách hàng vay tiêu dùng
Chấm điểm khách hàng vay kinh doanh
Chấm điểm khách hàng vay nhu cầu nhà ở
Chấm điểm khách hàng vay kinh doanh chứng khoán
Chấm điểm khách hàng vay mua ô tô
Tổng hợp điểm của khách hàng: Điểm của khách hàng đƣợc
15
xác định theo công thức
Điểm của khách hàng = Σ(Điểm từng chỉ tiêu x tỷ trọng
từng chỉ tiêu x Tỷ trọng nhóm chỉ tiêu)
Với những khách hàng có số điểm từ 70 trở lên sẽ đƣợc
BIDV đồng ý cấp tín dụng, và ngƣợc lại đối với những khách hàng
có số điểm nhỏ hơn 70, BIDV sẽ từ chối cấp tín dụng.
2.3.3 Cơng tác kiểm sốt rủi ro tín dụng
a.
Kiểm sốt rủi ro thơng qua các chính sách cho vay
b.
Kiểm sốt rủi ro thơng qua quy trình cho vay
c.
Kiểm sốt rủi ro trong cho vay thông qua quy chế
bảo đảm tiền vay và quy trình định giá TSĐB
d.
Kiểm sốt các ngun nhân gây rủi ro
e.
Các biện pháp giảm thiểu tổn thất
2.3.4 Cơng tác tài trợ rủi ro tín dụng
a. Tài trợ bằng việc trích lập dự phịng rủi ro
Trên cơ sở kết quả phân loại nợ hàng quý và hàng năm,
BIDV tính tốn và trích lập dự phịng để tài trợ rủi ro tín dụng xảy ra
theo thơng tƣ 02/2013/TT-NHNN. Một món vay KHCN khi xảy ra
rủi ro đƣợc trích 2 loại dự phòng, bao gồm: Dự phòng rủi ro chung
và Dự phòng rủi ro cụ thể
b. Tài trợ rủi ro bằng việc bán TSBD để xử lý nợ xấu:
Hiện nay, tại BIDV chi nhánh Bắc Quảng Bình xử lý TSBĐ để thu
hồi nợ là biện pháp chủ yếu để tài trợ rủi ro tại chi nhánh. BIDV chi
nhánh Bắc Quảng Bình và khách hàng cùng phối hợp, thỏa thuận
phƣơng thức xử lý TSĐB, phƣơng thức thƣờng đƣợc sử dụng là: Yêu
cầu khách hàng tự bán tài sản thế chấp, Phối hợp với khách hàng bán
tài sản đảm bảo để thu hồi nợ vay, nếu không thành công (Khách
hàng chây ỳ không hợp tác, bỏ trốn) Chi nhánh thực hiện khởi kiện,
16
thanh lý tài sản để bù đắp tổn thất.
c. Tài trợ rủi ro bằng nguồn bảo hiểm: Khi rủi ro xảy ra,
toàn bộ các khoản vay vốn tại BIDV chi nhánh Bắc Quảng Bình đều
đã đƣợc mua bảo hiểm, ngân hàng là đơn vị thụ hƣởng đầu tiên từ
Công ty bảo hiểm, phần thu này sẽ dùng để xử lý khoản vay đang bị
rủi ro tại chi nhánh.
2.4
ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ CƠNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI
RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN
TẠI BIDV CHI NHÁNH BẮC QUẢNG BÌNH
2.4.1
Kết quả đạt đƣợc
Hoạt động tín dụng của BIDV chi nhánh Bắc Quảng Bình
tăng trƣởng mạnh qua các năm, đặc biệt là phân khúc cho vay đối
với khách hàng cá nhân.
Tình hình RRTD tại BIDV chi nhánh Bắc Quảng Bình nhìn
từ góc độ quản trị rủi ro theo nhóm nợ cho vay thơng thƣờng nhận
thấy giá trị và tỷ lệ nợ thuộc các nhóm 2,3,4,5 so với tổng dƣ nợ vẫn
ổn định ở mức thấp. Tuy nhiên nhóm nợ cho vay theo Nghị định 67
của Chính phủ (Cho vay đóng tàu) có xu hƣớng tăng cao và tiềm ẩn
rủi ro mất vốn lớn.
Mơ hình cho vay đã đƣợc chun mơn hóa sâu hơn tùy theo
chức năng tạo tính khách quan, độc lập trong thẩm định cho vay giúp
cho ngƣời phê duyệt tín dụng nhận dạng rõ hơn các rủi ro tiềm ẩn.
BIDV chi nhánh Bắc Quảng Bình có chính sách phân loại
khách hàng thành ba nhóm: rủi ro, rủi ro cao, kiểm soát đƣợc rủi ro .
Trên cơ sở phân loại nhóm khách hàng mà có chính sách phí, lãi suất
rõ ràng đối với những khách hàng mới và khách hàng cũ.
2.4.2
Những hạn chế trong công tác quản trị rủi ro và
nguyên nhân
17
a. Công tác nhận diện rủi ro:
Công tác nhận diện rủi ro đã đƣợc thực hiện nhƣng vẫn còn
bất cập, BIDV chƣa có hệ thống lƣu thơng tin nhật ký nợ vay của
từng món vay và từng khách hàng cụ thể, mọi thông tin về khách
hàng vay vốn đều dựa trên nền tra cứu CIC (cổng thơng tin tín dụng
Quốc Gia của NHNN) việc cảnh báo cũng nhƣ dự báo tiềm ẩn rủi ro
chƣa hiệu quả.
Công tác thẩm định cịn sơ sài, hình thức; chƣa đánh giá hết
tình hình quan hệ tín dụng của khách hàng với các tổ chức tín dụng
khác.
b. Cơng tác đo lƣờng rủi ro: Đo lƣờng, đánh giá mức độ
RRTD chƣa đầy đủ và hiệu quả. Thơng tin mà Chi nhánh có đƣợc là
do chính khách hàng cung cấp, từ phỏng vấn trực tiếp từ ngƣời vay.
Các hóa đơn, chứng từ giải ngân, hợp đồng mua bán do khách hàng
vay cung cấp đa số là hóa đơn bán lẻ, hợp đồng mua bán viết tay
hoặc chƣa qua cơng chứng. Cán bộ thẩm định tín dụng chƣa dành
nhiều thời gian đi cơ sở, không thăm dị thơng tin từ những ngƣời
quen của khách hàng vay vốn để đƣa ra các quyết định cho vay chính
xác hơn.
c. Cơng tác kiểm sốt rủi ro tín dụng:
Cơng tác kiểm soát rủi ro của Chi nhánh thƣờng tập trung
chủ yếu vào khâu kiểm tra trƣớc khi cho vay. BIDV chi nhánh Bắc
Quảng Bình chƣa thực hiện tốt cơng tác kiểm tra sau cho vay, thƣờng
mang tính chất làm sơ sài cho có khi các đồn kiểm tra nội bộ hoặc
thanh tra NHNN về kiểm tra tình hình cho vay tại chi nhánh.
Cơng tác kiểm sốt nội bộ chƣa đƣợc thực hiện thƣờng
xuyên, chất lƣợng còn thấp. Hằng năm BIDV chi nhánh Bắc Quảng
Bình thành lập các tổ kiểm tra tín dụng, mục đích là các cán bộ quản
18
lý khách hàng vay sẽ kiểm tra chéo hồ sơ của nhau, tuy nhiên chất
lƣợng còn thấp, mọt phần do kinh nghiệm làm việc của cán bộ còn
non yếu chƣa nắm hết quy trình quy định, mặt khác cán bộ có xu
hƣớng hời hợt, làm cho có để báo cáo nên chƣa đáp ứng đúng nhu
cầu và mục tiêu đặt ra của chi nhánh.
d. Công tác tài trợ rủi ro tín dụng: Thực tế kết quả xếp
hạng tín dụng nội bộ đƣợc BIDV chi nhánh Bắc Quảng Bình thực
hiện vẫn chƣa chính xác, chƣa phản ánh đúng khách hàng, chƣa
lƣợng hóa đƣợc mức độ rủi ro tiềm ẩn và do đó chƣa có tác dụng
cảnh báo.
2.4.3
Những nguyên nhân chủ yếu gây rủi ro tín dụng tại
BIDV chi nhánh Bắc Quảng Bình trong thời gian qua
a. Ngun nhân từ phía ngân hàng
Do áp lực cạnh tranh với các ngân hàng trên cùng địa bàn Chi
nhánh để tăng trƣởng tín dụng đạt mục tiêu đề ra nên BIDV chi
nhánh Bắc Quảng Bình cũng bỏ qua một số khâu thẩm định giá và
đánh giá đúng năng lực của khách hàng. Việc thu thập thơng tin của
khách hàng cá nhân trong q trình thẩm định cấp tín dụng cịn nhiều
bất cập, độ chính xác khơng cao.
Bên cạnh đó, việc đánh giá, nhận định sai trong xem xét các
yếu tố pháp lý cũng có thể do đạo đức nghề nghiệp của cán bộ cho
vay, vay ké khách hàng vì lợi ích cá nhân dẫn đến rủi ro mất vốn cao.
b. Nguyễn nhân từ phía khách hàng
Chủ yếu xuất phát từ việc khách hàng sử dụng vốn vay sai
mục đích…Khách hàng thƣờng sử dụng tiền vay cho hoạt động kinh
doanh khác mục đính vay vốn khai báo với ngân hàng, ví dụ kinh
doanh vật liệu xây dựng nhƣng lại đầu tƣ vào kinh doanh bất động
sản, lấy nguồn ngắn hạn đầu tƣ vào nguồn dài hạn nên dẫn đến mất
19
cân đối vốn là điều đƣơng nhiên xảy ra…
c. Nguyên nhân từ môi trƣờng kinh doanh
Sự biến dộng môi trƣờng kinh tế vĩ mơ, các chính sách kinh
tế đƣợc Ngân hàng Nhà nƣớc đƣa ra quản lý trong từng thời kỳ đã
ảnh hƣởng gián tiếp đến hoạt động quản lý rủi ro của BIDV nói
chung và BIDV chi nhánh Bắc Quảng Bình nói riêng. Bên cạnh việc
kìm hãm dịng tiền cho vay chảy vào vào kinh doanh bất động sản để
ổn định thị trƣờng...
CHƢƠNG 3
GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO
TÍN DỤNG TRONG CHO VAY ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ
NHÂN TẠI BIDV BẮC QUẢNG BÌNH
3.1
ĐỊNH HƢỚNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY VÀ MỤC TIÊU
QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY TẠI BIDV
BẮC QUẢNG BÌNH GIAI ĐOẠN 2020 – 2025
3.1.1 Căn cứ thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại BIDV
chi nhánh Bắc Quảng Bình
3.1.2
Căn cứ Định hƣớng phát triển và chính sách
quản trị rủi ro tín dụng.
a. Căn cứ khẩu vị rủi ro
b. Đinh hƣớng khách hàng mục tiêu
c. Định hƣớng hoạt động tín dụng của BIDV chi nhánh
Bắc Quảng Bình.
20
3.2
MỘT SỐ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU ĐỂ HỒN THIỆN QUY
TRÌNH QUẢN TRỊ RỦI RO TRONG CHO VAY ĐỐI VỚI
KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI BIDV BẮC QUẢNG BÌNH
3.2.1
Hồn thiện cơng tác nhận dạng rủi ro
a. Phƣơng pháp chuyên gia
Tiếp xúc với các chuyên gia
Tiếp xúc với chính quyền địa phƣơng
Tiếp xúc với khách hàng
Trao đổi nội bộ
b. Phƣơng pháp liệt kê
Dựa vào môi trƣờng kinh doanh trên địa bàn Tỉnh và điều kiện
thực tế tại địa phƣơng, chi nhánh có thể xây dựng các bảng liệt kê
các nguồn rủi ro để qua đó nhận diện nguy cơ rủi ro để có biện pháp
điều chỉnh kịp thời.
Trên cơ sở liệt kê từng nguồn rủi ro giúp cho chuyên viên
thẩm định tín dụng khách hàng đặt ra những câu hỏi, tình huống nghi
vấn cụ thể đối với từng khách hàng, đƣa ra những giải đáp, kết luận
có nên chấp nhận cấp tín dụng cho khách hàng hay là khơng.
3.2.2
Hồn thiện công tác đo lƣờng rủi ro
a. Công tác chấm điểm và xếp hạng khách hàng
Thực hiện chấm điểm và xếp hạng khách hàng theo đúng
quy định.
Nâng cao chất lƣợng nguồn thông tin đầu vào và kỹ
thuật xử lý thông tin.
Hồn thiện hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ theo
chuẩn Basel II..
b. Xếp hạng tài sản đảm bảo
Để lƣợng hóa đƣợc mức độ rủi ro các khoản vay đƣợc tốt
21
hơn, chi nhánh cần tiến đến xây dựng mơ hình đánh giá mức độ rủi
ro trên cơ sở kết hợp kết quả của Hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ
và mơ hình đánh giá tài sản đảm bảo.
Hiện nay, ngồi các tiêu chí mà BIDV đang áp dụng để đánh
giá TSĐB thì cần xem xét bổ sung thêm các tiêu chí sau:
Mức độ sở hữu TSĐB;
Tính pháp lý của TSĐB;
Tính thanh khoản và sinh lời;…
3.2.3
Hồn thiện cơng tác kiểm sốt rủi ro
a. Xây dựng mơi trƣờng quản trị rủi ro tín dụng trong
cho vay
Định kỳ xem xét lại các chính sách quản trị rủi ro
Thực hiện tốt quản lý thông tin khoản vay trên hệ
thống cơ sở dữ liệu
Phân cấp xét duyệt cho vay và hạn mức phán quyết tín
dụng hợp lý
b. Nâng cao chất lƣợng thẩm định và phân tích tín dụng
Q trình thẩm định cần đáp ứng đƣợc yêu cầu về chất lƣợng
phân tích và thời gian ra các quyết định để vừa có thể thực hiện đƣợc
yêu cầu ngăn ngừa, hạn chế rủi ro tín dụng vừa đáp ứng kịp thời nhu
cầu của khách hàng.
Một số vấn đề cần lƣu ý trong cơng tác thẩm định
Phân tích chi tiết cơng nợ phải thu.
Phân tích, đánh giá chất lƣợng hàng tồn kho.
Khi cấp tín dụng cũng cần chú ý đến tình trạng vay nợ
hiện nay của khách hàng.
22
c. Tăng cƣờng kiểm soát việc kiểm tra sau cho vay
Quy định chặt chẽ trách nhiệm của cán bộ tín dụng về việc
giám sát sau khi cho vay.
d. Nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực
Nâng cao năng lực quản trị của ban điều hành
Nâng cao chất lƣợng cán bộ tín dụng
Tăng cƣờng hiệu quả hoạt động kiểm tra kiểm soát
nội bộ
e. Tăng cƣờng khả năng nhận biết và ngăn chặn các giấy
tờ giả mạo trong hoạt động cho vay
f. Quản lý danh mục cho vay
Quản lý danh mục tín dụng là một phần quan trọng trong
cơng tác quản lý rủi ro tín dụng nhằm phát hiện và cảnh báo rủi ro
sớm, giúp hỗ trợ tích cực trong việc nâng cao hiệu quả và an toàn của
hoạt động tín dụng.
g. Ngăn ngừa và giảm thiểu tổn thất (Risk Mitigation)
Cơ cấu lại khoản vay (Gia hạn nợ).
Chuyển khoản nợ thành vốn cổ phần đối với các doanh
nghiệp cổ phần.
Bán các khoản nợ, tài sản tồn đọng.
Biện pháp khởi kiện khách hàng
h. Chuyển giao rủi ro (Risk Transference)
Bảo hiểm tín dụng
Bảo hiểm tài sản
i.
Đa dạng hóa để phân tán rủi ro
23
Tiếp tục xây dựng các giới hạn rủi ro, thứ tự ƣu tiên
cấp tín dụng
Thiết lập và quản lý các hạn mức tín dụng
3.2.4
Hồn thiện cơng tác tài trợ rủi ro
a. Cơ cấu lại nợ cho khách hàng
b. Quỹ dự phịng rủi ro tín dụng
c. Mua bảo hiểm tín dụng:
d. Tăng cƣờng hiệu quả cơng tác xử lý nợ có vấn đề
Thành lập tổ xử lý nợ
Xử lý nợ nhanh chóng, quyết liệt
Lựa chọn biện pháp xử lý nợ phù hợp
Tranh thủ sự hỗ trợ của các cơ quan, ban ngành liên
quan
Hƣớng xử lý đối với các khoản nợ có vấn đề
Phát hiện dấu hiệu các món vay có vấn đề;
Kiểm tra, củng cố hồ sơ món vay;
Tiến hành định giá lại tài sản đảm bảo theo quy định, bổ
sung tài sản đảm bảo;
Đánh giá khả năng, ý chí trả nợ và nguồn thu hồi nợ;
Đƣa ra biện pháp xử lý nợ phù hợp;
Đôn đốc hoặc gây sức ép để thu nợ.
e. Bán các khoản nợ xấu
Tìm kiếm khách hàng để bán lại các khoản nợ có vấn đề.
Bán cho các tổ chức có chức năng mua bán nợ của
Chính phủ hoặc của các NHTM khác.