Tải bản đầy đủ (.pdf) (35 trang)

Báo cáo thực tập Giới thiệu hoạt động kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu hạn tư vấn Xây dựng Cao Khoa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (536.09 KB, 35 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI
PHÂN HIỆU
KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN LÝ
--------------

BÁO CÁO THỰC TẬP NGÀNH
QUẢN TRỊ KINH DOANH
“GIỚI THIỆU HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY TRÁCH
NHIỆM HỮU HẠN TƯ VẤN XÂY DỰNG CAO KHOA”

GVHD

: TS. Trần Nha Ghi

Sinh viên : Huỳnh Hải Tường
Lớp

: S21-60QT-KDQT

MSSV

: 1854022911

Tp.Hồ Chí Minh, 01/2022


Báo cáo thực tập ngành

i

Ngành Quản trị kinh doanh



MỤC LỤC
MỤC LỤC ....................................................................................................................... i
DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ ...................................................................... ii
DANH MỤC HÌNH ẢNH ............................................................................................. iii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ........................................................................................ iv
LỜI MỞ ĐẦU .................................................................................................................v
Phần 1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH TƯ VẤN XÂY DỰNG CAO
KHOA ..............................................................................................................................1
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của cơng ty .....................................................1
1.1.1. Khái quát chung về công ty ............................................................................1
1.1.2. Các mốc quan trọng trong quá trình phát triển ...............................................2
1.2. Chức năng nhiệm vụ của công ty ..........................................................................3
1.2.1. Các chức năng, nhiệm vụ của công ty ............................................................3
1.2.2. Các sản phẩm và dịch vụ hiện tại ...................................................................5
1.3. Cơ cấu tổ chức của công ty ...................................................................................7
1.3.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức .......................................................................................7
1.3.2. Chức năng nhiệm vụ cơ bản của các bộ phận quản lý....................................8
1.4. Quá trình sản xuất và phân phối dịch vụ của cơng ty ...........................................9
1.4.1. Quy trình sản xuất của cơng ty .......................................................................9
1.4.2. Hệ thống kênh phân phối dịch vụ của công ty .............................................11
Phần 2. PHÂN TÍCH MƠI TRƯỜNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH TƯ
VẤN XÂY DỰNG CAO KHOA ..................................................................................13
2.1. Các yếu tố môi trường vĩ mô tác động tới hoạt động của công ty ......................13
2.1.1. Yếu tố kinh tế................................................................................................13
2.1.2. Yếu tố chính trị - pháp luật ...........................................................................14
2.1.3. Yếu tố khoa học cơng nghệ ..........................................................................16
2.1.4. Yếu tố văn hóa xã hội và nhân khẩu học ......................................................17
2.2. Các yếu tố môi trường ngành tác động tới hoạt động của công ty .....................20
2.2.1. Đối thủ cạnh tranh ........................................................................................20

2.2.2. Người cung ứng ............................................................................................21
2.2.3. Khách hàng ...................................................................................................21
2.2.4. Dịch vụ thay thế ............................................................................................22
Phần 3. ĐÁNH GIÁ THUẬN LỢI VÀ KHĨ KHĂN CỦA CƠNG TY TNHH TƯ VẤN
XÂY DỰNG CAO KHOA TRONG THỜI GIAN TỚI................................................23
3.1. Phương hướng phát triển của công ty trong thời gian tới ...................................23
3.2. Thuận lợi .............................................................................................................23
3.2.1. Những cơ hội từ môi trường bên ngồi cơng ty ...........................................23
3.2.2. Những điểm mạnh của cơng ty .....................................................................24
3.3. Khó khăn .............................................................................................................25
3.3.1. Những thách thức từ mơi trường bên ngồi cơng ty .....................................25
3.3.2. Những điểm yếu của cơng ty ........................................................................25
KẾT LUẬN ...................................................................................................................26
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................27

Sinh viên thực hiện: Huỳnh Hải Tường

Lớp: S21-60QT-KDQT


Báo cáo thực tập ngành

ii

Ngành Quản trị kinh doanh

DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
Bảng 1.1 Sản phẩm của một số loại hợp đồng tư vấn xây dựng ...................................10
Bảng 1.2 Kết quả phân tích dữ liệu tham gia đấu thầu của công ty ..............................11
Bảng 1.3 Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty ....................................................12

Biểu đồ 1.1 Lịch sử đấu thầu của nhà thầu....................................................................10
Biểu đồ 2.1 Cơ cấu theo độ tuổi ....................................................................................17
Sơ đồ 1.1 Cơ cấu tổ chức công ty ....................................................................................7
Sơ đồ 1.2 Hệ thống kênh phân phối dịch vụ của công ty ..............................................11

Sinh viên thực hiện: Huỳnh Hải Tường

Lớp: S21-60QT-KDQT


Báo cáo thực tập ngành

iii

Ngành Quản trị kinh doanh

DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1.1 Logo Cơng ty TNHH Tư vấn xây dựng Cao Khoa ..........................................1
Hình 1.2 Cơng ty TNHH Tư vấn xây dựng Cao Khoa ....................................................2
Hình 1.3 Ảnh minh họa Tiểu dự án Xử lý sạt lở bờ sông, bờ biển vùng ĐBSCL ..........6
Hình 1.4 Ảnh minh họa cơng trình Cống Cái Quao thuộc Dự án quản lý nước Bến Tre,
tỉnh Bến Tre .....................................................................................................................6
Hình 1.5 Ảnh minh họa cơng trình Khu đơ thị và vui chơi giải trí tại Cồn Khương ......7
Hình 2.1 Tình hình kinh tế - xã hội quý IV và năm 2021 .............................................13
Hình 2.2 Chỉ số giá tiêu dùng tháng 12/2021 ................................................................14
Hình 2.3 Các cơng trình sử dụng gạch khơng nung ......................................................16
Hình 2.4 Tỷ lệ đơ thị hóa toàn quốc đạt 40,4 % ............................................................18

Sinh viên thực hiện: Huỳnh Hải Tường


Lớp: S21-60QT-KDQT


Báo cáo thực tập ngành

iv

Ngành Quản trị kinh doanh

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Ký hiệu

Giải thích tiếng Việt

BĐS

Bất động sản

CPI

Chỉ số giá tiêu dùng

ĐBSCL

Đồng bằng sơng Cửu Long

GDP

Giải thích tiếng Anh


Consumer Price Index

Tổng sản phẩm trong nước Gross Domestic Product

KHCN

Khoa học - công nghệ

NN

Nhà nước

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

Tp. HCM

Thành phố Hồ Chí Minh

TVXD

Tư vấn xây dựng

Sinh viên thực hiện: Huỳnh Hải Tường

Lớp: S21-60QT-KDQT


Báo cáo thực tập ngành


v

Ngành Quản trị kinh doanh

LỜI MỞ ĐẦU
1. Ý Nghĩa Của Đợt Thực Tập Ngành
Trong quá trình cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước song song với sự phát
triển của cách mạng công nghiệp 4.0 hiện nay, có thể thấy rằng khơng chỉ trong cơng
trình xây dựng, kiến trúc, quy hoạch đô thị và nông thôn hoặc trong thi cơng những tịa
nhà cao tầng, trung tâm thương mại, khách sạn, nhà hàng, mà trước khi lên kế hoạch
xây nhà ở, chúng ta đều cần đến một đơn vị tư vấn xây dựng. Bên cạnh, hoạt động kiến
trúc và tư vấn kỹ thuật có liên quan hoặc nói cách khác là tư vấn xây dựng, cịn là một
trong những ngành hiện đang vô cùng phổ biến, ngày càng đẩy mạnh hoạt động trong
kinh doanh cũng như thúc đẩy sự phát triển của nền kinh tế Việt Nam nói chung và loại
hình kinh tế sản xuất kinh doanh dịch vụ, hàng hóa nói riêng.
Được sự hỗ trợ, tạo điều kiện từ nhà trường và Công ty Trách nhiệm hữu hạn
Tư vấn xây dựng Cao Khoa, em đã hoàn thành quá trình thực tập trong khoảng thời
gian ba tuần dưới sự giúp đỡ tận tình của giảng viên hướng dẫn TS. Trần Nha Ghi cùng
với các anh (chị) trong công ty. Mặc dù thời gian thực tập khá ngắn ngủi, nhưng có cơ
hội được thâm nhập vào mơi trường làm việc thực tế, được học hỏi, rèn luyện phong
cách làm việc và ứng xử, em đã tiếp thu, tích lũy cũng như áp dụng các kiến thức vào
công việc thực tế của cơng ty. Song, vì ba tuần là khoảng thời gian không đủ để thu thập
nhiều hơn nữa các mảng kiến thức và kinh nghiệm cho bản thân, nên bài báo cáo của
em chắc chắn sẽ còn một số điểm sai sót và hạn chế. Kính mong nhận được sự bổ sung
và góp ý của thầy (cơ) và các anh (chị) tại Công ty Trách nhiệm hữu hạn Tư vấn xây
dựng Cao Khoa nhằm giúp em hoàn thiện hơn bài báo cáo của mình.
Em xin chân thành cảm ơn!
2. Đặc Điểm Của Báo Cáo
Phần 1: Giới thiệu chung về Công ty TNHH Tư vấn xây dựng Cao Khoa

Tại phần 1 các nội dung được đề cập đến như Q trình hình thành thành và
phát triển của cơng ty; Chức năng nhiệm vụ của công ty; Cơ cấu tổ chức của cơng ty;
Q trình sản xuất và phân phối dịch vụ của cơng ty.
Phần 2: Phân tích mơi trường kinh doanh của Công ty TNHH Tư vấn xây dựng
Cao Khoa

Sinh viên thực hiện: Huỳnh Hải Tường

Lớp: S21-60QT-KDQT


Báo cáo thực tập ngành

vi

Ngành Quản trị kinh doanh

Tại phần 2 các nội dung được đề cập đến như Các yếu tố môi trường vĩ mô tác
động tới hoạt động của công ty; Các yếu tố môi trường ngành tác động tới hoạt động
của công ty.
Phần 3: Đánh giá thuận lợi và khó khăn của Cơng ty TNHH Tư vấn xây dựng
Cao Khoa trong thời gian tới
Tại phần 3 các nội dung được đề cập đến như Phương hướng phát triển của
công ty trong thời gian tới; Đánh giá những thuận lợi và khó khăn của cơng ty.

Sinh viên thực hiện: Huỳnh Hải Tường

Lớp: S21-60QT-KDQT



Báo cáo thực tập ngành

Trang 1

Ngành Quản trị kinh doanh

Phần 1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH TƯ VẤN
XÂY DỰNG CAO KHOA
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty
1.1.1. Khái quát chung về công ty
Công ty được thành lập theo Giấy chứng nhận kinh doanh số 0314137774 do Sở
Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hồ Chí Minh cấp ngày 01/12/2016.
Tên đầy đủ: Cơng ty Trách nhiệm hữu hạn Tư vấn xây dựng Cao Khoa
Tên quốc tế: Cao Khoa Construction Consulting Company Limited
Tên viết tắt: Cao Khoa Construction Co., Ltd
Mã số thuế: 0314137774
Cơ quan thuế quản lý: Chi cục Thuế khu vực Quận 12 - huyện Hóc Mơn
Người đại diện: Phạm Cao Hun - Chức danh: Giám đốc
Địa chỉ: B23 đường D1, phường Tân Thới Nhất, quận 12, Tp. Hồ Chí Minh
Điện thoại cơng ty: 028 7300 0596
Email:
Lĩnh vực kinh doanh chính: Hoạt động kiến trúc và tư vấn kỹ thuật có liên quan
Loại hình doanh nghiệp: Cơng ty TNHH ngồi NN
Loại hình hoạt động: Công ty TNHH Một Thành viên
Ngày hoạt động: 30/11/2016 (Đã hoạt động 5 năm)
Vốn điều lệ: 5.000.000.000 VND (Bằng chữ: Năm tỷ đồng Việt Nam)
Nhân sự: 20 người (Vì tình hình dịch bệnh Covid-19, số nhân sự giảm so với năm
2019 trở về trước là 29 người)
Logo cơng ty:


Hình 1.1 Logo Công ty TNHH Tư vấn xây dựng Cao Khoa
(Nguồn: Phịng Tổng hợp của Cơng ty TNHH TVXD Cao Khoa)

Sinh viên thực hiện: Huỳnh Hải Tường

Lớp: S21-60QT-KDQT


Báo cáo thực tập ngành

Trang 2

Ngành Quản trị kinh doanh

Hình 1.2 Công ty TNHH Tư vấn xây dựng Cao Khoa
(Nguồn: Phịng Tổng hợp của Cơng ty TNHH TVXD Cao Khoa)

1.1.2. Các mốc quan trọng trong quá trình phát triển
Ngày 01/12/2016, Công ty được Sở kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hồ Chí Minh
cấp Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp với tên công ty: Công ty TNHH Tư Vấn
Xây Dựng Cao Khoa, cùng với Người đại diện theo pháp luật của công ty là anh Phạm
Cao Huyên, chức danh Giám đốc công ty.
Ngày 08/10/2018, Công ty đăng ký thay đổi lần thứ 2 Giấy Chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp.
Ngày 27/09/2017, Công ty được đánh giá bởi Tổ Chức Chứng Nhận ABS và tìm
thấy sự phù hợp theo yêu cầu tiêu chuẩn ISO 9001:2015 về Hệ thống quản lý chất lượng
với các hoạt động chính như: Tư vấn lập dự án, tư vấn thiết kế, thẩm tra, giám sát và thi
cơng các cơng trình thủy lợi, bến cảng, cầu đường và dân dụng, hạ tầng kỹ thuật; Khảo
sát địa hình, địa chất.
Ngày 20/07/2018 Công ty được Sở Xây dựng Thành phố Hồ Chí Minh cấp Chứng

chỉ Năng lực hoạt động xây dựng số: HCM-00013860 tại phạm vi hoạt động xây dựng:
Thiết kế, Thẩm tra thiết kế kết cấu cơng trình: Thủy lợi: Hạng II; Giao thông đường bộ:
Hạng III.
Ngày 22/07/2019, Công ty được Sở Xây dựng tỉnh An Giang cấp Chứng chỉ Năng
lực hoạt động xây dựng số: ANG-00013861 tại phạm vi, năng lực hoạt động: Lĩnh vực
Sinh viên thực hiện: Huỳnh Hải Tường

Lớp: S21-60QT-KDQT


Báo cáo thực tập ngành

Trang 3

Ngành Quản trị kinh doanh

khảo sát địa chất, địa hình: Hạng III; Lĩnh vực thiết kế, thẩm tra xây dựng cơng trình:
Loại cơng trình HTKT, Giao Thông (Cảng – Đường thủy): Hạng III.
Năm 2020, với hình thức tham gia là thầu chính, cơng ty Cao Khoa thực hiện
Thẩm tra báo cáo NCKT tại cơng trình: Tiểu dự án Xử lý sạt lở bờ sông, bờ biển vùng
Đồng bằng sông Cửu Long (ĐBSCL) thuộc Dự án: Chống chịu khí hậu tổng hợp và sinh
kế bền vững ĐBSCL (ICRSL) – Tổng mức đầu tư: 1499 tỷ đồng – Chủ đầu tư: Ban
Quản lý Trung ương các Dự án Thuỷ lợi.
1.2. Chức năng nhiệm vụ của công ty
1.2.1. Các chức năng, nhiệm vụ của công ty
Công ty Trách nhiệm hữu hạn Tư vấn xây dựng Cao Khoa (Công ty TNHH
TVXD Cao Khoa) là cơng ty có đủ tư cách pháp nhân, hạch tốn kinh tế độc lập, có con
dấu riêng và mở tài khoản tại Ngân hàng Ngoại thương - Chi nhánh Bắc Sài Gịn.
Cơng ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (số 0314137774) bao
gồm các ngành, nghề kinh doanh sau:

1) Hoạt động kiến trúc và tư vấn kỹ thuật có liên quan
(Tư vấn lập dự án; Tư vấn thiết kế, thẩm tra, giám sát và thi cơng các cơng trình
thuỷ lợi, bến cảng, cầu đường và dân dụng, hạ tầng kỹ thuật; Khảo sát địa hình, địa chất
xây dựng, khảo sát thủy văn; Tư vấn đấu thầu)
2) Khai thác, xử lý và cung cấp nước
(Phân phối nước sạch; Khoan thăm dò, khai thác nước dưới đất; Cấp nước sinh
hoạt nông thôn; Sản xuất và cung cấp nước sạch cho sản xuất và sinh hoạt)
3) Thoát nước và xử lý nước thải
(Hoạt động của hệ thống cống rãnh hoặc các phương tiện xử lý nước thải để thu
dọn, xử lý và tiêu hủy nước thải)
4) Xây dựng nhà để ở
(Xây dựng nhà cao tầng; Xây dựng tất cả các loại nhà để ở; Tu sửa và cải tạo các
khu nhà ở đã tồn tại)
5) Xây dựng nhà không để ở
(Xây dựng nhà xưởng phục vụ sản xuất công nghiệp, bệnh viện, trường học, nhà
làm việc, khách sạn, cửa hàng, nhà hàng, trung tâm thương mại, nhà ga, hàng không,
khu thể thao trong nhà, bãi đỗ xe, bao gồm cả bãi đỗ xe ngầm, kho chứa hàng, nhà phục
Sinh viên thực hiện: Huỳnh Hải Tường

Lớp: S21-60QT-KDQT


Báo cáo thực tập ngành

Trang 4

Ngành Quản trị kinh doanh

vụ mục đích tơn giáo, tín ngưỡng)
6) Xây dựng cơng trình đường sắt

(Xây dựng đường sắt; Xây dựng hầm đường sắt; Xây dựng đường tàu điện ngầm;
Sơn đường sắt; Lắp đặt rào chắn, biển báo giao thông đường sắt và các loại tương tự)
7) Xây dựng cơng trình đường bộ
(Xây dựng đường cao tốc, đường ô tô, đường phố, các loại đường khác và đường
cho người đi bộ; Các công việc bề mặt trên đường phố, đường bộ, đường cao tốc, cầu,
đường ngầm; Xây dựng hầm đường bộ)
8) Xây dựng công trình điện
(Xây dựng mạng lưới đường dây truyền tải, phân phối điện và các cơng trình, cấu
trúc có liên quan; Xây dựng nhà máy điện)
9) Xây dựng cơng trình cấp, thoát nước
(Xây dựng đường ống và hệ thống đường nước như: Hệ thống thủy lợi, hồ chứa;
Xây dựng các công trình cửa như: Hệ thống thốt nước thải, bao gồm cả sửa chữa, nhà
máy xử lý nước thải, trạm bơm)
10) Xây dựng cơng trình viễn thơng, thơng tin liên lạc
(Xây dựng các mạng lưới cáp viễn thông, thông tin liên lạc và các cơng trình, cấu
trúc có liên quan; Xây dựng cơng trình đài, trạm thu phát sóng truyền thanh, truyền hình
và các cơng trình có liên quan)
11) Xây dựng cơng trình cơng ích khác
(Xây dựng cơng trình xử lý bùn; Xây dựng các cơng trình cơng ích khác chưa được
phân vào đâu)
12) Xây dựng cơng trình thủy
(Xây dựng đường thủy, cảng và các cơng trình trên sơng, cảng du lịch, cửa cống,
đập và đê; Hoạt động nạo vét đường thủy)
13) Xây dựng cơng trình kỹ thuật dân dụng khác
(Xây dựng cơng trình khác khơng phải nhà như: cơng trình thể thao ngoài trời;
Chia tách đất với cải tạo)
14) Phá dỡ
(Phá hủy hoặc đập các tồ nhà và các cơng trình khác)
15) Chuẩn bị mặt bằng
Sinh viên thực hiện: Huỳnh Hải Tường


Lớp: S21-60QT-KDQT


Báo cáo thực tập ngành

Trang 5

Ngành Quản trị kinh doanh

(Làm sạch mặt bằng xây dựng; Vận chuyển đất; Khoan thăm dò, khoan lỗ kiểm
tra, lấy mẫu thử để kiểm tra về địa chất, địa vật lý hoặc các mục đích tương tự; Chuẩn
bị mặt bằng để khai thác mỏ)
16) Hoàn thiện cơng trình xây dựng
(Các hoạt động khác nhau có liên quan tới việc hoàn thiện hoặc kết thúc một cơng
trình; Lát sàn gỗ, lát thảm, vải sơn lót sàn nhà hoặc che phủ bằng giấy tường...; Trát vữa
bên trong và bên ngồi các cơng trình xây dựng dân dụng và các cơng trình khác, bao
gồm các ngun liệu đánh bóng; Lắp đặt hệ thống cửa bao gồm cửa ra vào, cửa sổ, cửa
bếp, cầu thang, các loại cửa tương tự làm bằng gỗ hoặc làm bằng vật liệu khác; Các hoạt
động hồn thiện bên trong cơng trình như: làm trần, ốp gỗ tường, hoặc vách ngăn di
chuyển được; Sắp đặt, lợp ngói, treo hoặc lắp đặt trong các tồ nhà hoặc các cơng trình
khác)
17) Bán bn vật liệu, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng
(Bán buôn gỗ cây, tre, nứa; Bán buôn sản phẩm gỗ sơ chế; Bán buôn sơn và véc
ni; Bán buôn vật liệu xây dựng; Bán buôn giấy dán tường và phủ sàn; Bán buôn kính
phẳng; Bán bn đồ ngũ kim và khố; Bán bn ống nối, khớp nối và chi tiết lắp ghép
khác)
18) Hoạt động thiết kế chuyên dụng
(Hoạt động trang trí nội – ngoại thất)
19) Hoạt động chuyên môn, khoa học và công nghệ khác chưa được phân vào đâu

(Tư vấn về môi trường; Dịch vụ tư vấn lập báo cáo đánh giá môi trường chiến
lược, đánh giá tác động môi trường, đề án bảo vệ môi trường chi tiết; Dịch vụ quan trắc
môi trường)
1.2.2. Các sản phẩm và dịch vụ hiện tại
Như đã trình bày ở phần trên, dịch vụ chính mà công ty đang kinh doanh chủ yếu
là Hoạt động kiến trúc và tư vấn kỹ thuật có liên quan. Cụ thể là các dịch vụ tư vấn chủ
yếu mang lại doanh thu như: Tư vấn lập dự án các công trình xây dựng, hạ tầng, giao
thơng, thủy lợi...; Tư vấn thiết kế cơng trình thủy lợi, giao thơng, hạ tầng kỹ thuật; Tư
vấn Thẩm tra cơng trình thủy lợi, giao thơng, hạ tầng kỹ thuật; Giám sát thi cơng cơng
trình thủy lợi, hạ tầng kỹ thuật; Khảo sát đo đạc địa hình xây dựng cơng trình; Khảo sát
và thí nghiệm địa chất xây dựng cơng trình; Tư vấn đấu thầu, quản lý dự án; Tư vấn lĩnh
Sinh viên thực hiện: Huỳnh Hải Tường

Lớp: S21-60QT-KDQT


Báo cáo thực tập ngành

Trang 6

Ngành Quản trị kinh doanh

vực nền móng, địa kỹ thuật; Tư vấn lĩnh vực cơng trình thủy lợi, cầu cảng, hạ tầng kỹ
thuật.
Một số hạng mục cơng trình tiêu biểu của cơng ty:
❖ Cơng trình: Tiểu dự án Xử lý sạt lở bờ sông, bờ biển vùng ĐBSCL thuộc Dự án:
Chống chịu khí hậu tổng hợp và sinh kế bền vững ĐBSCL (ICRSL) – Tổng mức
đầu tư: 1499 tỷ đồng – Chủ đầu tư: Ban Quản lý Trung ương các Dự án Thuỷ lợi.

Hình 1.3 Ảnh minh họa Tiểu dự án Xử lý sạt lở bờ sông, bờ biển vùng ĐBSCL

(Nguồn: Báo điện tử của Bộ Tài ngun và Mơi trường)

❖ Cơng trình: Cống Cái Quao thuộc Dự án quản lý nước Bến Tre, tỉnh Bến Tre –
Dự tốn xây dựng cơng trình: 707 tỷ đồng – Chủ đầu tư: Ban Quản lý Đầu tư và
Xây dựng Thủy lợi 9.

Hình 1.4 Ảnh minh họa cơng trình Cống Cái Quao thuộc Dự án quản lý nước Bến Tre, tỉnh Bến Tre
(Nguồn: Báo điện tử của Bộ Tài ngun và Mơi trường)

❖ Cơng trình: Khu đơ thị và vui chơi giải trí tại Cồn Khương – Tổng mức đầu tư:
670 tỷ đồng – Chủ đầu tư: Công ty cổ phần Thiết kế xây dựng Bộ Ba.

Sinh viên thực hiện: Huỳnh Hải Tường

Lớp: S21-60QT-KDQT


Báo cáo thực tập ngành

Trang 7

Ngành Quản trị kinh doanh

Hình 1.5 Ảnh minh họa cơng trình Khu đơ thị và vui chơi giải trí tại Cồn Khương
(Nguồn: Cơng ty cổ phần Thiết kế xây dựng Bộ Ba)

1.3. Cơ cấu tổ chức của công ty
1.3.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức
BAN GIÁM ĐỐC
(Giám đốc và 02 Phó

Giám đốc)

PHỊNG KHẢO SÁT
(Khảo sát địa hình,
địa chất)

PHỊNG TỔNG HỢP
(Kế hoạch, Hành chính,
Tài vụ)

PHỊNG THIẾT KẾ
(Lập dự án, Thiết kế,
Giám sát, Quản lý dự án)

PHÒNG QUẢN LÝ
CHẤT LƯỢNG
(Kiểm soát chất lượng)

Sơ đồ 1.1 Cơ cấu tổ chức cơng ty
(Nguồn: Phịng Tổng hợp của Cơng ty TNHH TVXD Cao Khoa)

Công ty TNHH TVXD Cao Khoa thành lập vào năm 2016 đến nay là khoảng
thời gian hoạt động chưa đủ lâu trong lĩnh vực xây dựng nên chưa thể đề cập đến vấn
đề phát triển cơ cấu tổ chức cũng như mở rộng quy mô công ty.
Căn cứ theo Khoản 2, Điều 6, Nghị định số 39/2018/NĐ-CP ngày 11/03/2018
của Chính phủ, “…Doanh nghiệp nhỏ trong lĩnh vực thương mại, dịch vụ có số lao động
tham gia bảo hiểm xã hội bình qn năm khơng q 50 người và tổng doanh thu của
năm không quá 100 tỷ đồng hoặc tổng nguồn vốn không quá 50 tỷ đồng… .” Như vậy,
sơ đồ cơ cấu tổ chức theo chức năng thật sự phù hợp với tình hình thực tiễn của công ty
từ thời điểm thành lập cho đến hiện tại. Sơ đồ cơ cấu tổ chức theo chức năng là hình


Sinh viên thực hiện: Huỳnh Hải Tường

Lớp: S21-60QT-KDQT


Báo cáo thực tập ngành

Trang 8

Ngành Quản trị kinh doanh

thức tạo nên bộ phận trong đó các cá nhân hoạt động trong cùng một chức năng được
hợp nhóm trong cùng một đơn vị cơ cấu.
Ưu điểm sơ đồ: Đơn giản, rõ ràng và mang tính logic cao, tạo điều kiện cho sự
quản lý, kiểm tra chặt chẽ của Ban Giám đốc, có thể phát huy những ưu thế của chun
mơn hoá do các bộ phận theo chức năng tập trung vào những cơng việc có tính chất
tương đồng như Phịng Khảo Sát chuyên về khảo sát địa hình, địa chất; Phòng Thiết Kế
chuyên về lập dự án, thiết kế, giám sát, quản lý dự án;… Ngồi ra, sơ đồ cịn thể hiện
sự phối hợp hoạt động/làm việc giữa các Phòng.
Nhược điểm sơ đồ: Thường có mâu thuẫn giữa các Phịng khi đề ra các mục tiêu
và phương thức hoạt động. Từ đó dẫn đến việc đổ trách nhiệm về thực hiện mục tiêu
chung của công ty cho Ban Giám đốc.
1.3.2. Chức năng nhiệm vụ cơ bản của các bộ phận quản lý
Ban Giám đốc quản lý, điều hành các hoạt động kinh doanh của công ty, xây
dựng chiến lược phát triển và kế hoạch hàng năm của công ty, chịu trách nhiệm trước
công ty và pháp luật về mọi hoạt động của cơng ty.
Phịng Khảo Sát: Tham mưu cho Ban Giám đốc, khảo sát và đánh giá tác động
môi trường, tư vấn lập báo cáo đánh giá tác động môi trường, tư vấn lập kế hoạch bảo
vệ mơi trường, thí nghiệm, đánh giá các chỉ tiêu mơi trường cơng trình xây dựng, tư vấn

kiểm tra công tác nghiệm thu, giám sát thi cơng, kiểm định an tồn đập, kiểm định cơng
trình thủy lợi, thủy điện.
Phịng Tổng Hợp: Xây dựng các phương án thi cơng, lập kế hoạch trình lên Ban
Giám đốc, chuẩn bị hồ sơ năng lực để dự thầu các cơng trình xây dựng, đưa ra những
phương án hiệu quả nhất trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh; Tham mưu cho
Ban Giám đốc theo dõi, tổng hợp các hoạt động của các Phịng để có báo cáo thường
xuyên lên Ban Giám đốc; Tổ chức thực hiện công tác tổ chức cán bộ, viên chức, người
lao động; Công tác hành chính, văn thư, quản trị, tài chính, tài sản, chính sách, lao động,
tiền lương; Đào tạo, thi đua khen thưởng, kỷ luật; Bảo mật, bảo vệ và xử lý văn bản đến,
đi của cơng ty.
Phịng Thiết Kế: Khảo sát hiện trạng, thiết kế cơng trình xây dựng, lập dự án đầu
tư, lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng, lập dự tốn cơng trình, lập hồ sơ dự
thầu, báo giá xây dựng, hợp đồng kinh tế; Giám sát/quản lý dự án, thực hiện đấu thầu,
Sinh viên thực hiện: Huỳnh Hải Tường

Lớp: S21-60QT-KDQT


Báo cáo thực tập ngành

Trang 9

Ngành Quản trị kinh doanh

giám sát chất lượng cơng trình xây dựng, giám sát thi cơng xây dựng và quản lý kỹ thuật
các cơng trình thiết kế của công ty; Thẩm tra hồ sơ thiết kế, thẩm tra dự tốn, kiểm định
chất lượng cơng trình xây dựng, kiểm tra dự tốn, báo giá thi cơng, hợp đồng giao khoán,
kiểm tra hồ sơ thanh quyết toán, thanh lý hợp đồng của các Đội khoán và các Nhà thầu
phụ; Theo dõi thực hiện và báo cáo các hợp đồng kinh tế được ký kết, thống kê và báo
cáo tình hình thực hiện hợp đồng kinh tế; Cung cấp các yếu tố kỹ thuật, các thông số kỹ

thuật lắp đặt thiết bị vật tư, đảm bảo chất lượng từng cơng tác xây lắp, từng hạng mục
cơng trình.
Phịng Quản Lý Chất Lượng: Kiểm định, giám định chất lượng công trình xây
dựng, giám định tư pháp trong hoạt động xây dựng, kiểm định về chất lượng vật liệu
xây dựng và cấu kiện xây dựng, chất lượng các sản phẩm xây dựng, kiểm định chất
lượng các cơng trình xây dựng, kiểm tra chất lượng xây dựng đối với các cơng trình
được phép cấp, kiểm định phục vụ bảo trì cơng trình xây dựng; Chứng nhận sự phù hợp
về chất lượng công trình xây dựng của các cơng trình dân dụng, cơng nghiệp, giao thông,
nông nghiệp và phát triển nông thôn, các cơng trình hạ tầng kỹ thuật, kiểm tra cơng tác
nghiệm thu, tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình, tư vấn quản lý dự án, lập hồ
sơ mời thầu, đánh giá, lựa chọn nhà thầu các cơng trình xây dựng.
1.4. Quá trình sản xuất và phân phối dịch vụ của cơng ty
1.4.1. Quy trình sản xuất của cơng ty
Theo quan niệm phổ biến trên thế giới thì sản xuất được hiểu là một quá trình tạo
ra sản phẩm hoặc dịch vụ. Một hệ thống sản xuất nhận đầu vào hoặc nguồn lực kinh tế
là nguyên liệu thô, con người, máy móc, nhà xưởng, kỹ thuật cơng nghệ, tiền mặt và các
nguồn tài nguyên khác chuyển đổi nó thành sản phẩm hoặc dịch vụ.
Công ty TNHH TVXD Cao Khoa với hình thức kinh doanh chủ yếu là dịch vụ
tư vấn xây dựng, gồm các mảng cụ thể như: Tư vấn khảo sát xây dựng, tư vấn lập báo
cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng, tư vấn thiết kế xây dựng cơng trình, tư vấn giám
sát thi cơng xây dựng cơng trình, v.v… Có thể thấy, đối với hình thức cơng ty dịch vụ
như Cao Khoa, nguồn đầu vào chính là những hợp đồng tư vấn xây dựng thuộc các mảng
kể trên.

Sinh viên thực hiện: Huỳnh Hải Tường

Lớp: S21-60QT-KDQT


Báo cáo thực tập ngành


Trang 10

Ngành Quản trị kinh doanh

Bảng 1.1 Sản phẩm của một số loại hợp đồng tư vấn xây dựng
STT

Loại hợp đồng tư
vấn xây dựng

1

Hợp đồng tư vấn
khảo sát xây dựng

2

Hợp đồng tư vấn lập
báo cáo nghiên cứu
khả thi đầu tư xây
dựng

3

Hợp đồng tư vấn
thiết kế xây dựng
cơng trình

4


Hợp đồng tư vấn
giám sát thi cơng
xây dựng cơng trình

Sản phẩm
- Báo cáo kết quả khảo sát xây dựng theo quy định tại Điều 15 của
Nghị định số 46/2015/NĐ-CP.
- Các bản đồ địa hình, bản đồ địa chất cơng trình, bản đồ địa chất
thủy văn, bản vẽ hiện trạng cơng trình xây dựng, các mặt cắt địa
hình, mặt cắt địa chất.
- Các phụ lục.
- Thiết kế cơ sở.
- Các nội dung khác của báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây
dựng trong đó bao gồm tổng mức đầu tư xây dựng cơng trình.
- Bản vẽ, thuyết minh thiết kế xây dựng cơng trình, các bản tính
kèm theo.
- Chỉ dẫn kỹ thuật.
- Dự tốn xây dựng cơng trình.
- Quy trình bảo trì cơng trình xây dựng
- Báo cáo định kỳ
- Báo cáo nghiệm thu từng hạng mục.
- Báo cáo đột xuất theo yêu cầu của bên giao thầu.
(Nguồn: />
Quá trình tạo ra nguồn đầu vào các hợp đồng tư vấn xây dựng này là quy trình
thực hiện lựa chọn nhà thầu, thông qua các bài đăng bảng tin về thơng tin các gói thầu,
thơng tin từ các mối quan hệ, từ đó doanh nghiệp tìm hiểu thơng tin và liên lạc với bên
có nhu cầu để thương thảo và ký hợp đồng dịch vụ nếu thương thảo thành công. Cụ thể
quy trình như sau: (1) Chuẩn bị lựa chọn nhà thầu; (2) Tổ chức lựa chọn nhà thầu; (3)
Đánh giá Hồ sơ dự thầu và xếp hạng nhà thầu; (4) Thương thảo hợp đồng, trình, thẩm

định, phê duyệt và cơng khai kết quả lựa chọn nhà thầu; (5) Hồn thiện, ký kết hợp đồng.

Thống kê đấu thầu

83.67%

8.16%

8.16%

Tổng quan
(49)

36.36%

Đấu với
đối thủ
(11)

27.27%

36.36%

10.00%

90.00%

Đấu thầu
khi liên danh
(10)

0%

20%

Trúng thầu
Chưa có kết quả
Trượt thầu

40%

60%

80%

100%

Biểu đồ 1.1 Lịch sử đấu thầu của nhà thầu
(Nguồn: a/)

Sinh viên thực hiện: Huỳnh Hải Tường

Lớp: S21-60QT-KDQT


Báo cáo thực tập ngành

Trang 11

Ngành Quản trị kinh doanh


Bảng 1.2 Kết quả phân tích dữ liệu tham gia đấu thầu của cơng ty
STT

Hình thức

1

Cơng Ty
Cao Khoa là
Nhà thầu

2

Cơng Ty
Cao Khoa là
Bên mời
thầu

Kết quả phân tích dữ liệu
- Đã tham gia 49 gói thầu, trong đó trúng 40 gói, trượt 4 gói, 5 chưa có kết
quả.
- Có quan hệ với 15 bên mời thầu.
- Đã từng đấu với 9 nhà thầu trong 11 gói thầu, thắng 3 gói, thua 4 gói, 4
chưa có kết quả.
- Đã từng liên danh với 8 nhà thầu trong 10 gói thầu, thắng thầu 8 gói, thua
0 gói, 2 chưa có kết quả.
- Đã cơng bố kế hoạch lựa chọn nhà thầu của 6 dự án với tổng số 6 gói thầu.
- Đã thực hiện mời thầu 5 gói (với 7 thơng báo mời thầu), thực hiện mời sơ
tuyển 0 gói.
- Đã cơng bố kết quả của 4 gói, hủy thầu 0 gói (trong số các gói thầu ở

trên).
(Nguồn: a/)

1.4.2. Hệ thống kênh phân phối dịch vụ của cơng ty
Có thể thấy, kênh phân phối dịch vụ là sự hợp tác giữa nhà cung cấp với các trung
gian và khách hàng trong hoạt động tổ chức/sản xuất dịch vụ với sự hỗ trợ của công
nghệ kỹ thuật thông qua các hoạt động kinh doanh.
Như vậy, dựa theo nội dung đã được đề cập tại phần 1.4.1. Quy trình sản xuất
của cơng ty bên trên, có thể thấy được hệ thống kênh phân phối dịch vụ của công ty Cao
Khoa như sau:
Hợp đồng tư
vấn xây dựng
Đầu vào

Công ty TNHH
TVXD Cao Khoa

Nghiên cứu, khảo sát, lập báo cáo,

Chủ đầu tư

tư vấn, thẩm tra, thiết kế,…

Đầu ra
Báo cáo, bản vẽ thiết kế, dự tốn
cơng trình, mơ hình tính toán,…
Sơ đồ 1.2 Hệ thống kênh phân phối dịch vụ của công ty
(Nguồn: Tổng hợp từ Hồ sơ năng lực công ty)

Sinh viên thực hiện: Huỳnh Hải Tường


Lớp: S21-60QT-KDQT


Báo cáo thực tập ngành

Trang 12

Ngành Quản trị kinh doanh

Bên cạnh đó, theo số liệu được tổng hợp từ báo cáo tài chính năm 2019 - 2020 của cơng
ty TNHH TVXD Cao Khoa có thể thấy q trình hoạt động thay đổi trong doanh thu và
lợi nhuận qua bảng như sau:
Bảng 1.3 Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty
2019
Doanh thu

2020

10.189.960.846

11.433.570.609

9.972.474.826

11.281.924.751

Lợi nhuận trước thuế

273.341.044


178.428.254

Lợi nhuận sau thuế

218.672.835

153.448.298

Tổng chi phí

Đơn vị tính: Đồng Việt Nam
(Nguồn: Tổng hợp từ Báo cáo tài chính năm 2020 của cơng ty)

Trong khoảng thời gian năm 2019 - 2020, doanh thu năm 2020 tăng trưởng
khoảng 12,2% so với năm trước đó. Năm 2020 được xem là năm phục hồi lại tình hình
kinh tế tài chính của công ty sau đại dịch Covid-19 ảnh hưởng trầm trọng đến năm 2019,
chính vì vậy doanh thu phần tăng trưởng đáng kể so với năm trước đó.
Tuy nhiên, năm 2020 lợi nhuận có phần sụt giảm so với năm 2019 về lợi nhuận
trước thuế (giảm 34,72%) và lợi nhuận sau thuế (giảm 29,83%). Việc lợi nhuận của công
ty giảm sút có thể giải thích bằng việc chi phí hoạt động, đặc biệt là khoản chi phí tài
chính cho năm 2020 tăng cao so với 2019 và công ty Cao Khoa cũng đã có phần đổi mới
khơng nhiều từ cách thức hoạt động của các phịng ban, bộ phận cơng ty trở lại làm việc
sau dịch Covid-19.

Sinh viên thực hiện: Huỳnh Hải Tường

Lớp: S21-60QT-KDQT



Báo cáo thực tập ngành

Trang 13

Ngành Quản trị kinh doanh

Phần 2. PHÂN TÍCH MƠI TRƯỜNG KINH DOANH CỦA CƠNG
TY TNHH TƯ VẤN XÂY DỰNG CAO KHOA
2.1. Các yếu tố môi trường vĩ mô tác động tới hoạt động của công ty
2.1.1. Yếu tố kinh tế
Tốc độ tăng trưởng kinh tế: Tổng sản phẩm trong nước (GDP) năm 2021 ước tính
tăng 2,58% (quý I tăng 4,72%; quý II tăng 6,73%; quý III giảm 6,02%; quý IV tăng
5,22%) so với cùng kỳ năm trước do dịch Covid-19 ảnh hưởng nghiêm trọng tới mọi
lĩnh vực của nền kinh tế. Trong mức tăng chung của tồn nền kinh tế, khu vực cơng
nghiệp và xây dựng tăng 4,05%, đóng góp 63,80%; riêng ngành xây dựng tăng 0,63%,
đóng góp 0,05 điểm phần trăm vào tốc độ tăng tổng giá trị tăng thêm của toàn nền kinh
tế. Về cơ cấu nền kinh tế năm 2021, khu vực công nghiệp và xây dựng chiếm 37,86%
so với các khu vực khác của nền kinh tế. Dịch Covid-19 diễn biến phức tạp từ cuối tháng
Tư đã ảnh hưởng nghiêm trọng đến hoạt động thương mại và dịch vụ.

Hình 2.1 Tình hình kinh tế - xã hội quý IV và năm 2021
(Nguồn: Tổng cục Thống kê)

Chỉ số giá tiêu dùng (CPI): Có thể thấy, do dịch Covid-19 gây nên giá nhiều mặt
hàng tăng mạnh so với năm 2020, lạm phát gia tăng nhưng nhìn chung vẫn được kiểm
sốt trên tồn thế giới. Bên cạnh đó, đại dịch đã gây tắc nghẽn trong chuỗi giá trị toàn
cầu làm tăng giá nguyên liệu sản xuất là thách thức không nhỏ cho hoạt động sản xuất

Sinh viên thực hiện: Huỳnh Hải Tường


Lớp: S21-60QT-KDQT


Báo cáo thực tập ngành

Trang 14

Ngành Quản trị kinh doanh

kinh doanh của các quốc gia. Cụ thể, CPI tháng 12/2021 giảm 0,18% so với tháng trước.
Bình quân năm 2021 CPI tăng 1,84% so với bình quân năm 2020, mức tăng bình quân
năm thấp nhất kể từ năm 2016. Lạm phát cơ bản tháng 11/2021 tăng 0,11% so với tháng
trước, tăng 0,58% so với cùng kỳ 2020. Lạm phát cơ bản bình quân năm 2021 tăng
0,81% so với bình quân năm 2020. Tính chung năm 2021, chỉ số giá nguyên nhiên vật
liệu dùng cho sản xuất tăng 5,51% so với năm trước, trong đó chỉ số giá nguyên nhiên
vật liệu dùng cho xây dựng tăng 6,4% so với các lĩnh vực khác.

Hình 2.2 Chỉ số giá tiêu dùng tháng 12/2021
(Nguồn: Tổng cục Thống kê)

Tỷ lệ lãi suất: Năm 2021, trong bối cảnh nền kinh tế gặp nhiều khó khăn do ảnh
hưởng của dịch Covid-19, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đã điều hành lãi suất phù
hợp, tạo điều kiện để các tổ chức tín dụng tiếp tục giảm lãi suất cho vay, hỗ trợ nền kinh
tế phục hồi.
2.1.2. Yếu tố chính trị - pháp luật
Căn cứ theo giấy phép kinh doanh (số 0314137774) và ngành nghề kinh doanh
chính (Hoạt động kiến trúc và tư vấn kỹ thuật có liên quan) của công ty Cao Khoa chịu
sự quản lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hồ Chí Minh, Sở Xây Dựng Thành
phố Hồ Chí Minh nói riêng và Bộ Xây Dựng nói chung. Với sự tập trung, nghiêm túc,


Sinh viên thực hiện: Huỳnh Hải Tường

Lớp: S21-60QT-KDQT


Báo cáo thực tập ngành

Trang 15

Ngành Quản trị kinh doanh

ngành Xây dựng đã được Chính phủ thơng qua và ban hành 07 Nghị định quan trọng
liên quan đến các lĩnh vực đầu tư xây dựng cơ bản và nhà ở dần tiến tới hoàn thiện hành
lang pháp lý phù hợp với từng giai đoạn của thực tiễn. Cụ thể: Nghị định số 06/2021/NĐCP ngày 26/01/2021 về quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng, thi cơng
xây dựng và bảo trì cơng trình xây dựng; Nghị định số 09/2021/NĐ-CP ngày 09/2/2021
về quản lý vật liệu xây dựng; Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09/2/2021 về quản lý
chi phí đầu tư xây dựng; Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 về quy định chi
tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng; Nghị định số 30/2021/NĐ-CP
ngày 26/3/2021 liên quan đến Luật Nhà ở; Nghị định số 49/2021/NĐ-CP ngày 01/4/2021
sửa đổi, bổ sung một số về phát triển và quản lý nhà ở xã hội; Nghị định số 50/2021/NĐCP ngày 01/4/2021 sửa đổi, bổ sung một số về hợp đồng xây dựng.
Bên cạnh, các chính sách mới của chính phủ đối với lĩnh vực xây dựng nói chung
và lĩnh vực dịch vụ tư vấn xây dựng của cơng ty Cao Khoa nói riêng: (1) Quy định mới
về chi phí đảm bảo an tồn, vệ sinh lao động và đánh giá an tồn cơng trình: Chi phí
đảm bảo an tồn, vệ sinh lao động và đánh giá an tồn cơng trình là những quy định mới
tại Thông tư 10/2021/TT-BXD so với trước đây; (2) Định mức chi phí chung tính trên
chi phí trực tiếp là một trong những điểm mới tại Thông tư 11/2021/TT-BXD ngày
31/8/2021 về quản lý chi phí đầu tư xây dựng; (3) Ngày 31/8/2021, Bộ trưởng Bộ Xây
dựng ban hành Thông tư 12/2021/TT-BXD về định mức xây dựng. Theo đó, một trong
những điểm mới tại Thơng tư 12/2021/TT-BXD là định mức chi phí quản lý dự án đã
tăng lên so với Thông tư 16/2019/TT-BXD; (4) Khung đơn giá nhân cơng xây dựng

bình qn có thay đổi theo hướng dẫn tại Thơng tư 13/2021/TT-BXD từ 15/10/2021.
Chính phủ đề ra một số định hướng phát triển đối với ngành cần tập trung thực
hiện trong giai đoạn tới, đó là: Phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng đô thị đồng bộ, hiện
đại, gắn với nhiệm vụ bảo vệ mơi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu, nước biển dâng,
liên kết chặt chẽ với hệ thống hạ tầng vùng; Tập trung giải quyết cơ bản nhu cầu về nhà
ở cho người dân, tiếp tục chính sách, chương trình hỗ trợ, đẩy mạnh phát triển nhà ở xã
hội; Hoàn thiện hệ thống pháp luật, cơ chế, chính sách để thị trường bất động sản (BĐS)
phát triển ổn định, khắc phục lệch pha cung – cầu; Từng bước phát triển ngành vật liệu
xây dựng thành một ngành kinh tế mạnh, trên cơ sở khai thác hợp lý, có hiệu quả tài
ngun khống sản, bảo vệ mơi trường, sinh thái; Tiếp tục đẩy mạnh công tác cải cách
Sinh viên thực hiện: Huỳnh Hải Tường

Lớp: S21-60QT-KDQT


Báo cáo thực tập ngành

Trang 16

Ngành Quản trị kinh doanh

hành chính, cải thiện mơi trường, điều kiện đầu tư, kinh doanh; phát triển khoa học –
công nghệ (KHCN) và đổi mới sáng tạo làm cơ sở nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu
quả và sức cạnh tranh trong các lĩnh vực ngành xây dựng.
2.1.3. Yếu tố khoa học công nghệ
Hiện nay, việc ứng dụng KHCN thúc đẩy tăng năng suất lao động trong sản xuất
vật liệu xây dựng và tạo ra nhiều sản phẩm vật liệu xây dựng tính năng cao, thân thiện
mơi trường. Ngành xây dựng có tỷ trọng lớn về đổi mới công nghệ, cơ bản đáp ứng thị
trường trong nước và một phần xuất khẩu. Năm 2018, cơng suất sản xuất các loại vật
liệu xây dựng chính đạt gần 100 triệu tấn xi măng, 706 triệu m2 gạch men, 16 triệu sản

phẩm vệ sinh, 260 triệu m2 sản phẩm kính/thủy tinh, 18 tỷ viên gạch đất sét nung, 8 tỷ
khối xây xi măng không nung, 200.000 tấn sản phẩm chịu lửa, 250 triệu lít sơn…Các
sản phẩm vật liệu xây dựng áp dụng KHCN mới tạo dựng được thương hiệu, chất lượng
trong nước và quốc tế. Kính tiết kiệm năng lượng low-e, gạch bê tông nhẹ ACC được
nghiên cứu phát triển, lắp đặt dây chuyền sản xuất tại Tổng công ty Viglacera. Nghiên
cứu ứng dụng thanh polyme cốt sợi thủy tinh chống ăn mịn, dùng cho các cơng trình
ven biển…

Hình 2.3 Các cơng trình sử dụng gạch khơng nung
(Nguồn: Báo điện tử Đại biểu Nhân dân)

Thời gian gần đây, ứng dụng, chuyển giao công nghệ trong xây dựng diễn ra sôi
động và ngày càng trở thành tiền đề tất yếu, sống cịn, điều này tác động khơng nhỏ đến
cơng ty Cao Khoa và cũng chính là động lực để cơng ty có thể tồn tại, duy trì được năng
lực cạnh tranh trong dài hạn, bứt phá phát triển thành công ty hàng đầu trong lĩnh vực
Sinh viên thực hiện: Huỳnh Hải Tường

Lớp: S21-60QT-KDQT


Báo cáo thực tập ngành

Trang 17

Ngành Quản trị kinh doanh

tư vấn xây dựng. Các kết quả trong lĩnh vực công nghệ xây dựng đã trực tiếp hỗ trợ,
thúc đẩy công ty Cao Khoa trong hoạt động tư vấn xây dựng với hàng trăm các cơng
trình, dự án thuộc nhiều lĩnh vực khác nhau: thủy lợi, nhà ở, đô thị, hạ tầng giao thơng,
hạ tầng kỹ thuật,…

2.1.4. Yếu tố văn hóa xã hội và nhân khẩu học
Dân số trung bình của Việt Nam năm 2021 là 98,51 triệu người. Chất lượng dân
số được cải thiện, mức sinh giảm và duy trì mức sinh thay thế từ năm 2005 trở lại đây.
Bên cạnh đó, tỷ lệ tử vong vẫn duy trì ở mức thấp, tuổi thọ trung bình ngày càng tăng.
Dân số trung bình năm 2021 của cả nước ước tính 98,51 triệu người, tăng 922,7
nghìn người, tương đương tăng 0,95% so với năm 2020, trong đó: Dân số thành thị 36,57
triệu người, chiếm 37,1%; Dân số nông thôn 61,94 triệu người, chiếm 62,9%; Nam 49,1
triệu người, chiếm 49,8%; Nữ 49,41 triệu người, chiếm 50,2%. Tỷ số giới tính của dân
số năm 2021 là 99,4 nam/100 nữ.
35,000,000
30,000,000
25,000,000
20,000,000
15,000,000
10,000,000
5,000,000
Nam
Nữ

Dưới 15 tuổi (25.2%)
12,536,210

15 - 64 tuổi (69.3%)
32,850,534

Trên 64 tuổi (5.5%)
2,016,513

11,406,317


32,974,072

3,245,236

Biểu đồ 2.1 Cơ cấu theo độ tuổi
(Nguồn: Tổng hợp theo số liệu từ />
Lực lượng lao động từ 15 tuổi trở lên năm 2021 là 50,5 triệu người, giảm 0,8%
so với năm trước; Lực lượng lao động trong độ tuổi lao động là 44,6 triệu người, giảm
1,5%; Lao động 15 tuổi trở lên đang làm việc là 49 triệu người; Tỷ lệ thất nghiệp trong
độ tuổi lao động cả nước năm 2021 ước tính là 3,22%, trong đó tỷ lệ thất nghiệp khu
vực thành thị là 4,42%; Khu vực nông thôn là 2,48%; Tỷ lệ thiếu việc làm của lao động
trong độ tuổi năm 2021 là 3,1%, trong đó tỷ lệ thiếu việc làm khu vực thành thị là 3,33%;
Tỷ lệ thiếu việc làm khu vực nông thôn là 2,96%.
Sinh viên thực hiện: Huỳnh Hải Tường

Lớp: S21-60QT-KDQT


Báo cáo thực tập ngành

Trang 18

Ngành Quản trị kinh doanh

Theo báo cáo của Bộ Xây dựng, trong 6 tháng đầu năm 2021 tình hình thực hiện
một số chỉ tiêu kế hoạch đề ra đạt được những kết quả nhất định, cụ thể: Cả nước có 867
đơ thị, tỷ lệ đơ thị hóa tồn quốc: 40,4% (tăng 1,1% so với cùng kỳ năm 2020); Diện
tích nhà ở bình qn cả nước ước đạt: 24,4 m2 sàn/người, v.v... Đặc biệt, chỉ số giá tiêu
dùng nhóm nhà ở và vật liệu xây dựng tăng 0,4% do giá vật liệu bảo dưỡng nhà ở tăng
2,93% tăng theo giá nguyên, nhiên, vật liệu đầu vào.


Hình 2.4 Tỷ lệ đơ thị hóa tồn quốc đạt 40,4 %
(Nguồn: Thời báo Tài chính Việt Nam)

Cơng tác giáo dục, đào tạo bị ảnh hưởng của dịch Covid-19, tuy nhiên ngành
Giáo dục đã kịp thời đưa ra các phương án ứng phó; Những chỉ đạo, hướng dẫn phù hợp
để vừa đảm bảo an toàn cho học sinh, giáo viên vừa thực hiện kế hoạch năm học. Kỳ thi
tốt nghiệp trung học phổ thông quốc gia năm 2021 đã được tổ chức thành cơng, đảm
bảo nghiêm túc, an tồn và đúng quy chế thi, bên cạnh là dịch Covid-19 đã ảnh hưởng
đến công tác tuyển sinh và đào tạo của cả hệ thống giáo dục nghề nghiệp.
Văn hóa là tổng thể phức hợp những giá trị vật chất và tinh thần do con người
kiến tạo nên, bao gồm các yếu tố: Ngôn ngữ, tôn giáo, giá trị và thái độ, cách cư xử và
phong tục, các yếu tố vật chất, thẩm mỹ và giáo dục. Sự tiếp xúc, gặp gỡ, trao đổi về
văn hóa với các nước khác, đặc biệt là các nước phát triển như Mỹ, Anh, Pháp, Nhật
Bản,… đã giúp Việt Nam tiếp thu và phát triển được nhiều màu sắc văn hóa mới, quan
Sinh viên thực hiện: Huỳnh Hải Tường

Lớp: S21-60QT-KDQT


×