Tải bản đầy đủ (.docx) (18 trang)

báo cáo thực tập tại CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN TƯ VẤN ĐẦU TƯ IC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (309.79 KB, 18 trang )

MỤC LỤC
1
11





  !"#
BÁO CÁO THỰC TẬP
1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN TƯ VẤN ĐẦU
TƯ IC
1.1. Giới thiệu về công ty trách nhiệm hữu hạn tư vấn đầu tư IC
Tên công ty: CÔNG TY TNHH TƯ VẤN ĐẦU TƯ IC
Văn phòng giao dịch: Thôn Kiều Mai- Xã Phú Diễn- Từ Liêm- Hà Nội
Số tài khoản VNĐ: 3100201011987.
Mở tại Ngân hàng nông nghiệp và PTNT huyện Từ Liêm
Loại hình đơn vị: Công ty TNHH
CÔNG TY TNHH TƯ VẤN ĐẦU TƯ IC được thành lập theo quyết định số
0102039073 do Sở Kế hoạch đầu tư thành phố Hà Nội cấp.
IC quyết định thành lập Công ty TNHH Tư vấn Đầu Tư IC vào tháng
05/2009 đăng ký trụ sở tại Thôn Kiều Mai – Xã Phú Diễn – Từ Liêm – Hà Nội.
webside: Tuvanic.com
1.2 Cơ cấu tổ chức quản lý
Sơ đồ 1: Sơ đồ cơ cấu bộ máy tổ chức của công ty TNHH tư vấn đầu tư IC
- Bộ máy lãnh đạo:
2
22
• Giám đốc: Ông Ngô Văn Toản
• Phó giám đốc: Bà Nguyễn Thị Cúc
• Trưởng phòng kinh doanh: Ông Hoàng Văn Tuyến


• Trưởng phòng kế toán – tài chính: Bà Nguyễn Thị Kim Loan
• Trưởng phòng marketing: Ông Ngô Văn Ánh
• Trưởng phòng hành chính nhân sự: Bà Bùi Thị Xoan
1.3 Chức năng, nhiệm vụ cơ bản
a. Chức năng
- IC cung cấp các gói dịch vụ kế toán: Kế toán thuế trọn gói, tư vấn kế toán thuế.
- Hoạt động hỗ trợ dịch vụ tài chính
- Xử lý dữ liệu, cho thuê và các hoạt động liên quan
- Hoạt động tư vấn quản lý
- Đại lý, môi giới, đấu giá
- Bán buôn vật liệu thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng
- Bán buôn đồ dùng khác cho gia đình.
b. Nhiệm vụ
Bên cạnh những chức năng trên, công ty TNHH tư vấn đầu tư IC có những
nhiệm vụ cần thực hiện trong quá trình hoạt động của mình. Cụ thể là:
- Chủ động xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh 5 năm, 10 năm.
- Tổ chức liên doanh hợp tác với các tổ chức trong và ngoài nước nhằm mở rộng hoạt
động sản xuất kinh doanh.
- Thực hiện chế độ thanh toán tiền lương và chính sách bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y
tế… cho người lao động đồng thời thực hiện nghĩa vụ nộp thuế ngân sách nhà nước.
2. TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH VÀ MỘT SỐ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG
2.1 Bảng cân đối kế toán (rút gọn) của công ty năm 2010 - 2012
Đơn vị tính: triệu đồng
3
33
Bảng 1: Bảng cân đối kế toán rút gọn của đơn vị 3 năm 2010-2012
CHỈ TIÊU
Năm
2010
Năm

2011
Năm
2012
2011-2010
Số tuyệt
đối
Số
tương
đối (%)
Số tuyệt
đối
TÀI SẢN
TÀI SẢN NGẮN
HẠN
250.237
314.48
6
314.12
0
64.249 25,68 -366
Tiền và các khoản
tương đương tiền
5.929 2.835 3.857 -3.094 -52,18 1.022
Tiền mặt
531 540 1.919 9 1,69 1.379
Tiền gửi Ngân hàng
5.398 2.295 1.938 -3.103 -57,48 -357
Các khoản đầu tư tài
chính ngắn hạn
13.986 0 0 -13.986 -100 0

Các khoản phải thu
ngắn hạn
105.357 130.259
116.78
1
24.902 23,64 -13.478
Phải thu khách hàng
69.685 97.845 79.857 28.160 40,41 -17.988
Trả trước cho người
bán
18.330 23.740 26.877 5.410 29,51 3.137
Các khoản phải thu
khác
17.406 8.675 10.047 -8.731 -50,16 1.372
Dự phòng phải thu
ngắn hạn khó đòi
65 -65 -100,00 0
Hàng tồn kho
117.335
168.05
1
174.43
8
50.716 43,22 6.387
Tài sản dài hạn khác
7.631 13.342 19.043 5.711 74,84 5.701
TÀI SẢN DÀI
HẠN 11.538 10.971 15.899 -567 -4,91 4.928 44,92
Tài sản cố định hữu
hình

2.438 1.971 3.889 -467 -19,16 1.918
Các khoản đầu tư tài
chính dài hạn
9.100 9.000 12.000 -100 -1,10 3.000
TỔNG TÀI SẢN
261.774 325.457
330.00
8
63.683 24,33 4.551
NGUỒN VỐN
0 0
NỢ PHẢI TRẢ
224.024 267.449
273.72
3
43.425 19,38 6.274
4
44
Nợ Ngắn hạn
224.024 267.449
273.72
3
43.425 19,38 6.274
Vay và nợ ngắn hạn
85.460
106.68
0
112.34
7
21.220 24,83 5.667

Phải trả người bán
54.255 76.776 80.988 22.521 41,51 4.212
Người mua trả tiền
trước
64.913 83.054 78.981 18.141 27,95 -4.073
Thuế và các khoản
phải nộp nhà nước
781 832 1.297 51 6,53 465
Phải trả người lao
động
918 -918 -100.00 0
Các khoản phải trả,
phải nộp ngắn hạn
khác
17.697 106 108 -17.591 -99,40 2
Nợ dài hạn
0 0
NGUỒN VỐN
CHỦ SỞ HỮU
37.751 58.009 56.286 20.258 53,66 -1.723
Vốn chủ sở hữu
37,751 58.009 56.286 20.258 53,66 -1.723
Vốn đầu tư của chủ
sở hữu
32.000 52.000 52.000 20.000 62,50 0
Lợi nhuận sau thuế
chưa phân phối
5.751 6.009 4.286 258 4,49 -1.723
Nguồn kinh phí khác
0 0

TỔNG CỘNG
NGUỒN VỐN
261.774 325.457
330.00
9
63.683 24,33 4.552
(Nguồn: Bảng cân đối kế toán của công ty TNHH tư vấn đầu tư IC 3 năm 2010-2012
2.2 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty 3 năm 2010-2012
Đơn vị tính: triệu đồng
Bảng 2: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh ba năm 2010-2012
CHỈ TIÊU
Năm
2010
Năm
2011
Năm
2012
2011-2010
2012-2011
Số
tương
đối
Số tuyệt
đối (%)
Số
tương
đối
Số tuyệt
đối (%)
Doanh thu bán

hàng và cung cấp
253.087 231.053 198.03
9
-22.034 -8,71 -33.014 -14,29
5
55
dịch vụ
+ Doanh thu bán
hàng hóa 252.173
220.281 190.87
6 -31.892 -12,65 -29.405 -13,35
+ Doanh thu bán
thành phẩm 914 10.772 7.163 9.858 1078,56 -3.609 -33,50
Các khoản giảm
trừ doanh thu - -
Doanh thu thuần về
bán hàng và cung
cấp dịch vụ
253.087 231.053 198.03
9 -22.034 -8,71 -33.014 -14,29
Giá vốn hàng bán 222.767 208.625
182.73
6 -14.142 -6,35 -25.889
-12,41
+ Giá vốn hàng hóa
đã bán 222.767 208.625
182.73
6 -14.142 -6,35 -25.889 -12,41
Lợi nhuận gộp về
bán hàng và cung

cấp dịch vụ 30.319 22.428 15.302 -7.891 -26,03 -7.126 -31,77
Doanh thu hoạt
động tài chính 1.443 1.289 2.837 -154 -10,67 1.548 120,09
+ Lãi tiền gửi, tiền
cho vay
- -
+ Lãi đầu tư trái
phiếu, kỳ phiếu, tín
phiếu 1.289 2.837 1.289 1.548 120,09
Chi phí tài chính 10.729 10.516 8.239 -213 -1,99 -2.277 -21,65
+ Chi phí lãi vay 10.729 10.516 8.239 -213 -1,99 -2.277 -21,65
Chi phí bán hàng - -
Chi phí quản lý
doanh nghiệp 165.538 12.101 7.838
-
153.43
7 -92,69 -4.263 -35,23
Lợi nhuận thuần từ
hoạt động kinh
doanh 4.495 1.100 2.063 -3.395 -75,53 963 87,55
Thu nhập khác 0,123
863 787
863 701526,02 -76
-8,81
Chi phí khác
883 904
883 21
2,38
6
66

Lợi nhuận khác
0,123
-21 -117
-21 -17173,17 -96 457,14
Tổng lợi nhuận kế
toán trước thuế 4.496 1.079 1.947 -3.417 -76,00 868 80,44
Chi phí thuế thu
nhập doanh nghiệp
hiện hành 1.159 189 289 -970 -83,69 100 52,91
Lợi nhuận sau thuế
thu nhập doanh
nghiệp 3.337 890 1.657 -2.447 -73,33 767 86,18
( Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH tư vấn
đầu tư IC 3 năm 2010-2012)
2.3 Diễn biến giá cồ phiếu của công ty trong 1 đến 2 năm gần nhất
Do công ty TNHH tư vấn đầu tư IC không được phát hành cổ phiếu nên
không có diễn biến giá cổ phiếu của công ty.
2.4 Nhận xét về tình hình hoạt động của Công ty TNHH tư vấn đầu tư IC
Đánh giá chung tình hình hoạt động của công ty TNHH tư vấn đầu tư IC:
Tồng tài sản tăng trưởng đều hàng năm, năm 2011 tăng 24,33% so với cùng kỳ năm
2010, năm 2012 tăng 1,4% so với năm 2011. Nguồn vốn chủ sở hữu có sự thay đổi
qua các năm, năm 2011 tăng 53,66% so với cùng kỳ năm 2010, nhưng đến năm
2012 lại giảm 2,97% so với cùng kỳ năm 2011. Cùng với đó lợi nhuận sau thuế của
công ty cũng có sự biến động đáng kể, năm 2011 lợi nhuận sau thuế của công ty
giảm 73,33% so với cùng kỳ năm 2010, nhưng đến năm 2012 đã tăng 86,18% so
với năm 2011. Điều này chứng tỏ sự nỗ lực không ngừng của ban lãnh đạo cũng
như cán bộ công nhân viên công ty trong quá trình xác định chiến lược, hướng đi
cho hoạt động kinh doanh nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh, gia tăng lợi nhuận.
Qua bảng cân đối kế toán và bảng kết quả hoạt động kinh doanh của
công ty TNHH tư vấn đầu tư IC trong 3 năm 2010, 2011, 2013 ta thấy:

 Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ giảm qua các năm, năm 2011
giảm 8,71% so với năm 2010, đến năm 2012 giảm 14,29% so với năm 2011.
7
77
Tuy nhiên lợi nhuận sau thuế TNDN của công ty năm 2011 giảm 73,33% so
với năm 2010, nhưng đến năm 2012 tăng một cách đáng kinh ngạc lên mức 86,18%
so với năm 2011.
Lợi nhuận tăng trong khi doanh thu giảm, điều đó chứng tỏ tình hình kinh
doanh của công ty khá tốt.
Để xem xét và đánh giá rõ hơn tình hình hoạt động kinh doanh của công ty
TNHH tư vấn đầu tư IC trong những năm qua, qua báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh 3 năm gần nhất của công ty, chúng ta xét một số chỉ tiêu kinh doanh quan
trọng (như doanh thu, chi phí, lợi nhuận) được thể hiện thông qua bảng sau:
Bảng 3: Một số chỉ tiêu kinh doanh của công ty trong 3 năm gần đây
Đơn vị: tỷ VND
Chỉ tiêu Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012
Doanh thu 254,53 232,34 200,88
Chi phí kinh doanh 250,03 231,24 198,81
Chi phí thuế TNDN hiện hành 1,16 0,19 0,29
Lợi nhuận sau thuế 3,34 0,89 1,66
( Nguồn: Báo cáo tài chính của Công ty TNHH tư vấn đầu tư IC 3 năm 2010-2012)
 Chi phí kinh doanh của công ty giảm dần qua các năm: năm 2011 giảm 7,5% so với
năm 2010; năm 2012 giảm 14,02% so với năm 2011. Chi phí kinh doanh giảm là do
giá vốn hàng bán, chi phí quản lý doanh nghiệp cũng như chi phí tài chính của công
ty 3 năm gần đây giảm. Công ty đã cắt giảm được chi phí giúp cho lợi nhuận của
công ty tăng lên. Có được kết quả đó là do công ty đã áp dụng các thành tựu của
khoa học, công nghệ hiện đại vào quá trình kinh doanh (đặc biệt là cung cấp dịch
vụ), công ty cũng thường xuyên nghiên cứu thị trường và các đối thủ cạnh tranh
nhằm đánh giá đúng khả năng của doanh nghiệp, luôn thực hiện chế độ tiết kiệm
trong quá trình kinh doanh, chống tham ô lãng phí tài sản của công ty.

 Tổng tài sản tăng trưởng đều qua các năm, tuy nhiên TSNH và TSDH có sự biến
động qua từng năm. Cụ thể:
- TSNH năm 2011 tăng 25,68% so với năm 2010, năm 2012 giảm 0,12% so với năm
2011.
8
88

Cơ cấu tài sản ngắn hạn của công ty trong những năm gần đây được thể hiện
cụ thể thông qua bảng sau:
Bảng 4: Cơ cấu tài sản ngắn hạn của công ty trong 3 năm
Chỉ tiêu
Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012
Giá trị
(triệu
đồng)
Tỷ trọng
so với
tổng
TSNH
(%)
Giá trị
( triệu
đồng)
Tỷ trọng
so với
tổng
TSNH
(%)
Giá trị
( triệu

đồng)
Tỷ trọng so
với tổng
TSNH (%)
Tiền và các khoản
tương đương tiền
5.929 2,37 2.835 0,90 3.857 1,23
Các khoản đầu tư
tài chính ngắn hạn
13.986 5,59 0 0 0 0
Các khoản phải
thu ngắn hạn
105.357 42,10 130.259 41,42 116.781 37,18
Hàng tồn kho 117.335 46,89 168.051 53,44 174.438 55,53
TSNH khác 7.631 3,05 13.342 4,24 19.043 6,06
( Nguồn: Bảng cân đối kế toán của công ty TNHH tư vấn đầu tư IC năm
2010-2012)
Qua bảng ta thấy: hàng tồn kho chiếm tỷ trọng cao nhất trong tổng TSNH của
cả 3 năm, năm 2011 và 2012 chiếm hơn 50% so với tổng TSNH. Tiếp đó là các
khoản phải thu ngắn hạn, TSNH khác, tiền và các khoản tương đương tiền chiếm tỷ
trọng nhỏ nhất trong tổng TSNH. Năm 2010, công ty có các khoản đầu tư tài chính
ngắn hạn chiếm 5,59% so với tổng TSNH nhưng 2 năm tiếp theo khoản mục này
không tồn tại nữa.
Năm 2011, TSNH của công ty tăng là do các khoản phải thu ngắn hạn, hàng
tồn kho và tài sản ngắn hạn khác tăng lên, điều đáng chú ý là công ty không đầu tư
tài chính ngắn hạn, đây là bước đi đúng trong quá trình hoạt động kinh doanh của
công ty vì năm 2011 tình hình thị trường chứng khoán gặp rất nhiều khó khăn. Năm
2012, TSNH của công ty giảm, hàng tồn kho tăng trong khi các khoản phải thu ngắn
9
99

hạn giảm, công ty cần có chiến lược đúng đắn trong quản lý hàng tồn kho để quản
lý tài sản một cách hiệu quả nhất.
-TSDH năm 2011 giảm 4,91% so với năm 2010, nhưng đến năm 2012 đã
tăng 44,92% so với năm 2011. Năm 2012, TSDH của công ty tăng lên, do công ty
đầu tư vào tài sản cố định, mua sắm thêm trang thiết bị hiện đại phục vụ cho hoạt
động kinh doanh, đặc biệt là hoạt động cung cấp dịch vụ (dịch vụ tài chính), điều
này đã giúp cho lợi nhuận của công ty trong năm 2012 tăng một cách đáng kể so với
2011 và 2010.
Tỷ trọng TSNH và TSDH trong cơ cấu tài sản là chỉ tiêu quan trọng phản ánh
ngành nghề, lĩnh vực kinh doanh của công ty. Công ty TNHH tư vấn đầu tư IC
cũng phản ánh rõ điều đó thông qua cơ cấu tài sản của công ty qua các năm. Cụ thể:

10
1010
Biểu đồ 1: Diễn biến TSNH và TSDH của công ty qua các năm
( Nguồn: Bảng cân đối kế toán công ty TNHH tư vấn đầu tư IC năm
2010,2011,2012)
Qua biểu đồ ta thấy: TSNH chiếm tỷ trọng chủ yếu trong tổng tài sản. Năm
2010, TSNH chiếm tỷ trọng 95,59% so với tổng tài sản. Năm 2012, TSNH chiếm
95,19% so với tổng tài sản. Cơ cấu tài sản phản ánh loại hình kinh doanh của công
ty, do đó với mỗi loại hình kinh doanh đều có một kết cấu tài sản đặc trưng. Công ty
TNHH tư vấn đầu tư IC có TSNH chiếm tỷ trọng lớn, TSDH chiếm tỷ trọng nhỏ
trong tổng tài sản, do đó kết cấu tài sản mang đặc trưng của công ty kinh doanh
trong lĩnh vực dịch vụ là chủ yếu.
 Nợ phải trả năm 2011 tăng 19,38% so với năm 2010 và đến năm 2012 tăng 2,35%
so với năm 2011. Đáng chú ý, công ty chỉ có nợ ngắn hạn mà không có nợ dài hạn,
khoản nợ ngắn hạn này có thể bị dồn ép nhiều dẫn đến công ty không thanh toán
kịp. Nguyên nhân chủ yếu do đặc thù kinh doanh của công ty là đáp ứng nhu cầu
cấp thiết cho khách hàng về đồ dùng gia đình hay vật liệu thiết bị lắp đặt khác cho
gia đình, chính vì vậy nguồn vay ngắn hạn sẽ đáp ứng nhanh nhu cầu về vốn cho

công ty phục vụ cho khách hàng sản phẩm nhanh nhất và tốt nhất, công ty sẽ thu hồi
khoản phải thu này từ khách hàng để trả cho nơi cung cấp vốn ngắn hạn một cách
kịp thời.
Biều đồ 2: Tỷ trọng nợ phải trả và nguồn vốn chủ sở hữu trong tổng
nguồn vốn năm 2011, 2012.

( Nguồn: Báo cáo tài chính của công ty TNHH tư vấn đầu tư IC 3 năm)
Qua biểu đồ ta thấy, nợ phải trả năm 2010 chiếm 85,58% trong tổng nguồn
vốn, đến năm 2012 nợ phải trả có giảm chút ít so với năm 2010, nhưng lại tăng so
với năm 2011 và chiếm tới 82,94% trong tổng nguồn vốn. Nợ phải trả chiếm tỷ
trọng cao trong tổng nguồn vốn, số nợ phải trả tăng dần lên qua từng năm. Công ty
cần quản lý và có chiến lược, phương hướng sử dụng số nợ đạt hiệu quả trong đầu
tư vốn, tránh tình trạng ứ đọng vốn, xem xét trả các khoản nợ đúng hạn.
11
1111
Để đánh giá tính hợp lý trong kết cấu nguồn vốn ta xem xét đến các chỉ tiêu
tài chính.

Bảng 5: Hệ số kết cấu tài chính của công ty 3 năm 2010-2012
Chỉ tiêu Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012
Hệ số nợ
0,86 0,82 0,83
Hệ số tự tài trợ
0,14 0,18 0,17
Hệ số cơ cấu tài sản
(TSNH/Tổng TS)
0,96 0,97 0,95
( Nguồn: Bảng cân đối kế toán của công ty TNHH tư vấn đầu tư IC 3 năm)
Qua bảng ta thấy:
Hệ số tự tài trợ năm 2010 là 0,14; năm 2011 hệ số tự tài trợ tăng lên 0,18;

năm 2012 là 0,17 đó là biểu hiện cho mức độc lập về tài chính của công ty đã được
nâng cao, tuy nhiên ở mức 14%, 17% là vốn chủ sở hữu thì tính tự chủ về mặt tài
chính là chưa cao, do đó trong các hoạt động kinh doanh, công ty còn bị động và
phụ thuộc vào nguồn vốn từ bên ngoài, do đó trong tương lai công ty cần nâng cao
hệ số này hơn.
Qua phân tích tình hình tài chính của công ty trên phương diện cơ cấu tài sản
và nguồn vốn thì cả tổng tài sản và tổng nguồn vốn đều tăng cho thấy kết cấu tài sản
và nguồn vốn của công ty là tương đối hợp lý. Tuy nhiên hàng tồn kho tăng, các
khoản phải trả, phải thu khách hàng vẫn còn chiếm tỷ trọng cao trong tổng tài sản
và tổng nguồn vốn là điểm mà công ty cần khắc phục.
3. Những vấn đề đặt ra cần giải quyết
Vấn đề 1: Hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn (TSNH) của công ty chưa đạt
hiệu quả cao.
12
1212
-Vốn bằng tiền của công ty không lớn, nó có thể làm cho doanh nghiệp
không mất đi các chi phí cơ hội của việc giữ tiền nhưng công ty sẽ khó chủ động
trong hoạt động kinh doanh khi cần một lượng vốn trong các trường hợp cấp bách.
Cụ thể: Năm 2010 tiền và các khoản tương đương tiền chiếm 2,37% so với
tổng TSNH, đến năm 2012 chiếm 1,23%.
- Hàng tồn kho của doanh nghiệp tăng dần qua các năm và khoản phải thu tăng lên
chứng tỏ việc sử dụng 2 khoản mục này trong tổng tài sản ngắn hạn là chưa tốt, nếu
hàng tồn kho tiếp tục tăng thì công ty sẽ bị ứ đọng vốn và ảnh hưởng tới hoạt động
kinh doanh kỳ sau do mặt hàng của công ty phụ thuộc nhiều vào nhu cầu thị hiếu
của khách hàng. Công ty cần có chiến lược đúng đắn trong quản lý hàng tồn kho
nhằm đạt hiệu quả cao trong kinh doanh. Các khoản phải thu còn chiếm tỷ trọng
tương đối cao chứng tỏ công ty đang bị chiếm dụng một lượng vốn, điều này đòi
hỏi những năm tiếp theo công ty cần có biện pháp để thu hồi và giảm bớt các khoản
nợ phải thu.
Cụ thể: Hàng tồn kho năm 2011 tăng 43,22% so với cùng kỳ năm 2010, năm

2012 tăng 3,8% so với năm 2011.
- Các khoản phải thu ngắn hạn của công ty năm 2011 và 2012 tăng so với năm 2010.
Năm 2011, các khoản phải thu ngắn hạn tăng 23,64% so với năm 2010, nhưng đến
năm 2012, giảm 10,35% so với năm 2011 nhưng vẫn tăng so với năm 2010. Nguyên
nhân lý giải điều này là do công ty đã mở rộng thêm được thị trường mới, thu hút
thêm khách hàng mới, để tạo và duy trì những mối quan hệ lâu dài đòi hỏi công ty
cần thông thoáng hơn trong chính sách tín dụng thương mại. Tuy nhiên các khoản
phải thu còn chiếm tỷ trọng tương đối cao chứng tỏ công ty đang bị chiếm dụng một
lượng vốn, điều này đòi hỏi những năm tiếp theo công ty cần có biện pháp để thu
hồi và giảm bớt các khoản phải thu.
Vấn đề 2: Tình hình sử dụng vốn kinh doanh của công ty đạt hiệu quả chưa cao
Nợ phải trả chiếm tỷ trọng tương đối cao trong tổng nguồn vốn với 82,18%
tổng vốn năm 2011 và chiếm 82,94% tổng vốn năm 2012. Khoản nợ phải trả tăng
dần qua từng năm, năm 2011 tăng 19,38% so với năm 2010 và năm 2012 tăng
13
1313
2,35% so với năm 2011, từ đó dẫn đến vốn vay tăng lên và lãi tiền vay cũng tăng
lên tương ứng.
- Trong khi đó công ty không có nợ dài hạn điều đó cho thấy nguồn vốn của công ty
một phần là vốn tự có, còn một phần là vốn đi vay. Công ty không có nợ dài hạn mà
chỉ có khoản nợ ngắn hạn, khoản nợ ngắn hạn này có thể bị dồn ép nhiều dẫn đến
công ty không thanh toán kịp.
Nguồn vốn chủ sở hữu của công ty năm 2011 tăng 53,66% so với năm 2010,
nhưng năm 2012 lại giảm 2,97% so với năm 2011.
Tổng nguồn vốn năm 2012 tăng 1,4% so với năm 2011 và năm 2011 tăng
24,33% so với năm 2010. Tổng nguồn vốn tăng không phải do vốn chủ sở hữu hay
nợ dài hạn tăng lên mà do nợ ngắn hạn tăng lên.
Nợ của công ty với hệ số nợ cao trong một số năm gần đây (năm 2010 hệ số
nợ là 0,86. Năm 2011 là 0,8218 và năm 2012 là 0,8294) cùng với đó là chi phí sử
dụng vốn cao. Đòi hỏi công ty cần có chiến lược và hướng đi đúng đắn trong quá

trình sử dụng vốn kinh doanh để nâng cao hiệu quả hoạt động và tăng lợi nhuận của
công ty.
Vấn đề 3: Phân tích tình hình tài chính của công ty một cách thường xuyên
và cẩn trọng là một yêu cầu cấp thiết để đánh giá và nâng cao hiệu quả hoạt động
kinh doanh.
Phân tích tình hình tài chính của công ty sẽ đánh giá được hoạt động kinh
doanh, xác định điểm mạnh, điểm yếu của công ty là cơ sở để định hướng các quyết
định của nhà quản trị. Đồng thời phân tích tài chính để biết tình hình thu nhập của
chủ sở hữu và giá trị tăng thêm của vốn đầu tư. Đó là căn cứ quan trọng giúp công
ty quyết định bỏ vốn đầu tư hay không? Công việc này cấp thiết hơn đối với công ty
TNHH tư vấn đầu tư IC khi hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn và tình hình sử dụng
vốn kinh doanh của công ty hiệu quả chưa cao trong thời gian gần đây.
4. Đề xuất hướng đề tài khóa luận
- Hướng 1: Nghiên cứu hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn (TSNH) tại Công
ty TNHH tư vấn đầu tư IC.
- Hướng 2: Nghiên cứu hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty TNHH
tư vấn đầu tư IC.
- Hướng 3: Phân tích tài chính của Công ty TNHH tư vấn đầu tư IC.
14
1414
15
1515
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
TNHH: Trách nhiệm hữu hạn
PTNT: Phát triển nông thôn
TSNH: Tài sản ngắn hạn
TSDN: Tài sản dài hạn
16
DANH MỤC BẢNG BIỂU SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1 Sơ đồ cơ cấu bộ máy tổ chức của công ty TNHH tư vấn đầu tư IC

Bảng 1 Bảng cân đối kế toán rút gọn của đơn vị 3 năm 2010, 2011,2012
Bảng 2 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh ba năm 2010, 2011, 2012
Bảng 3 Một số chỉ tiêu kinh doanh của công ty trong 3 năm gần đây
Bảng 4 Cơ cấu tài sản ngắn hạn của công ty trong 3 năm 2010,2011,2012
Biều đồ 1 Diễn biến TSNH và TSDH của công ty qua các năm
Biểu đồ 2 Tỷ trọng nợ phải trả và nguồn vốn chủ sở hữu trong tổng nguồn vốn năm
2011, 2012.
17
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Công ty TNHH tư vấn đầu tư IC (2010), Báo cáo kết quả kinh doanh năm 2010, Hà
Nôi
Công ty TNHH tư vấn đầu tư IC (2011), Báo cáo kết quả kinh doanh năm 2011, Hà
Nôi
Công ty TNHH tư vấn đầu tư IC (2012), Báo cáo kết quả kinh doanh năm 2012, Hà
Nôi
Chuyên khảo về báo cáo tài chính doanh nghiệp Việt Nam hiện hành – PGS.TS
Nguyễn Văn Công
Đọc, lập và phân tích báo cáo tài chính trong công ty cổ phần - PGS.TS Ngô Quế
Chi, TS. Nguyễn Trọng Cơ- NXB tài chính Hà Nội.
Phân tích hoạt động doanh nghiệp – Nguyễn Tấn Bình – NXB Thống kê
Tài chính doanh nghiệp – Trường Đại học Kinh tế quốc dân – Khoa tài chính ngân
hàng – PGS.TS Lưu Thị Hường, PGS.TS Vũ Duy Hào.
18

×