Tải bản đầy đủ (.pdf) (21 trang)

Phân tích chiến lược marketing của tổng công ty may việt tiến

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (852.68 KB, 21 trang )

Học Viện Nơng Nghiệp Việt Nam
Khoa Kế Tốn và Quản Trị Kinh Doanh

Môn học: Quản trị Marketing
Bài tập thảo luận giữa kỳ
Nhóm 4 lớp K66QTKDC
Chủ đề: Phân tích chiến lược marketing của Tổng
công ty cổ phần may Việt Tiến

Thầy giáo: Nguyễn Anh Trụ



Quản trị marketing

Nhóm 4

Đánh giá thanh viên trong nhóm

Stt

MSV

Tên

Lớp

Cơng việc

Đánh giá


1

6653557

Nguyễn Thị Hương

K66QTKDC

Nhóm trưởng

Tích cực

2

6668544

Mae Heng

K66QTKDC

Làm pp

Tích cực

3

6668545

Mao Thearorn


K66QTKDC

Tìm nội dụng

Tích cực

4

6668546

Leangheng Sreylin

K66QTKDC

Tìm nội dụng

Tích cực

5

6653698

Nguyễn Thị Mai Linh

K66QTKDC

Tìm nội dụng

Tích cực


6

6667713

Nguyễn Lan Anh

K66QTKDC

Tìm nội dụng

Tích cực

1


Quản trị marketing

Nhóm 4

Mục Lục
LỜI NĨI ĐẦU
I.

Giới thiệu về doanh nghiệp
1.1. Một số thơng tim cơ bản
1.2. Tầm nhìn chiến lược
1.3. Sứ mệnh

II.


Phân tích mơi trường bên ngồi của cơng ty Việt Tiến
2.1. Tốc độ tang trưởng trong những năm gần đây
2.2. Giai đoạn chu kì phát triển của ngành
2.3. Đáng giá tác động của mơi trường vĩ mơ

III.

Phân tích môi trường bên trong của công ty Việt Tiến
3.1. Sản phẩn chủ yếu
3.2. Thị trường
3.3. Xác định các năng lực cạnh tranh
3.4. Vị thế cạnh tranh của doanh nghiệp

IV.

Chiến lược của doanh nghiệp
4.1. Chiến lược dẫn đầu về chi phí
4.2. Chiến lược tăng trưởng & Các chính sách triển khai

V.

Đánh giá tổ chức doanh nghiệp
5.1. Loại hình cấu trúc tổ chức doanh nghiệp
5.2. Phong cách lãnh đạo chiến lược
5.3. Nhận xét về văn hoá doanh nghiệp

VI.

Kết luận
Tài liệu tham khảo


2


Quản trị marketing

Nhóm 4

LỜI NĨI ĐẦU
Trong những năm gần đây khùng hoảng kinh tế toàn cầu đã ảnh hường
mạnh mẽ đến nên kinh tê nước ta nói chung và hoạt động của các cơng ty
nói riêng. Để đứng vững trước những khó khăn và thác thức của thị trường
hiện nay kễ các công ty lớn và lâu năm cũng phải khơng ngừng cải cách
nhằm có được sự phát tiển bền vững. Vì thế việc lập ra những chiến lược
hiệu quả để phát triển sản xuất của công ty là vô cùng quan trọng. Diều này
ảnh hưởng trực tiếp đến doanh thu, lợi nhuận và sự phát triển của công ty.
Trong nền kinh tế thị trường hầu như tất cả các doanh nghiệp đều phải sử
dụng đến mô hinh Marketing-mix.
Theo Philip Kotler thì" MARKETING MIX là một tập hợp những yều tố
biển động
kiêm sốt được của marketing mà cơng ty sử dụng để cố gắng gây được
phản ứng mong muốn từ phía thị trường mục tiêu" Marketing-mix bao gồm
tât cả những gì mà cơng ty có thể vận dụng để tác động lên nhu cầu về hàng
hỏa của mình. Có thể hợp nhất rất nhiều khả năng thành bốn nhóm cơ bản :
Sản phẳm, Giá cả, phân phối và xúc tiến. Bốn biến số này có quan hệ chặt
chẽ hỗ trợ và bổ sung lẫn nhau vì vậy cơng ty tùy vào từng giai đoạn phát
triến của mình mà có những chiến lược cân bằng các yểu tố một cách cụ
thể.Để nêu rõ hơn về chương trình Marketing mix nhóm 5 xin được trình
bày bài thảo luận nhóm với đề tài là: Phân tích chương trình marketing của
cơng ty Việt Tiến, tập trung vào hai biến số phân phối và xúc tiến.


3


Quản trị marketing

I.

Nhóm 4

Giới thiệu về doanh nghiệp

1.1. Một số thông tim cơ bản
Tên đầy đủ DN : Công ty cổ phần may Việt Tiến.
Tên viết tắt DN : VTEC (VIETTIEN GARMEN IMPORT – EXPORT
CORPORATION)
Trụ sở : 07 Lê Minh Xn, Quận Tân Bình – TP Hồ Chí Minh, Việt Nam.
Loại hình doanh nghiệp : Cơng ty cổ phần
Tel : 84-8-338640800
Website :
Ngành kinh doanh của doanh nghiệp (theo giấy chứng nhận đăng ký số
214/CNN-TCLĐ0 :
o Sản xuất quần áo các loại.
o Địch vụ xuất nhập khẩu, vận chuyển giao nhận hàng hóa.
o Sản xuất và kinh doanh nguyên phụ liệu ngành may; máy móc phụ
tùng và các thiết bị phụ vụ ngành may công nghiệp; thiết bị điện âm
thanh và ánh sáng.
o Kinh doanh máy in, photocopy, thiết bị máy tính, phần mềm trong lĩnh
vực máy vi tính và chuyển giao công nghệ; điện thoại, máy fax, hệ
thống điện thoại bàn; hệ thống điều hịa khơng khí và các phụ tùng

(dân dụng và công nghiệp); máy bơm gia dụng và công nghiệp.
o Kinh doanh cơ sở hạ tầng đầu tư tại khu công nghiệp.
o Đầu tư và kinh doanh tài chính.
o Kinh doanh theo ngành nghệ khác theo quy định của pháp luạt.
-Công ty may Việt Tiến với tiền thân là một nhà máy nhỏ mang tên" Thái
Bình Dương Kỹ Nghệ Công Ty" được thành lập năm 1976, là doanh nghiệp
nhà nước.

4


Quản trị marketing

Nhóm 4

- Ngày 11/1/2007 Bộ Cơng nghiệp có Quyết định số 05/2007/QÐ-BCN về
việc thành lập tổng công ty May Việt Tiến trên cơ sở tổ chức lại Công ty
May Việt Tiến thuộc Tập đoàn Dệt May Việt Nam.
- Ngày 13/02/2007 Bộ Công Nghiệp ban hành Quyết định số 544/QD-BCN
về việc cổ phần hóa Tổng Cơng ty May Việt Tiển và ngày 30/ 08/2007 Bộ
Công Thương ban hành Quyết định số 0408/ QĐ- BCT phê duyệt phương
án và chuyển Tồng công ty May Việt Tiến thành Tổng công ty cố phần May
Việt Tiến.
- Ngày 01/ 01/ 2008 Tổng công ty cổ phần May Việt Tiến chính thức đi vào
hoạt động.
1.2. Tầm nhìn chiến lược
Cơng ty cổ phần May Việt Tiến định hướng sẽ trở thành doanh nghiệp
dệt may tiêu biểu nhất của ngành dệt may Việt Nam; tạo dựng và phát triển
thương hiệu của công ty, nhãn hiệu hàng hóa, mở rộng kênh phân phối trong
nước và quốc tế. Xây dựng nền tài chính lành mạnh.

1.3. Sứ mệnh
- Việt Tiến xác định nhiệm vụ chính là xây dựng cơng ty vững mạnh về mọi
mặt, tạo thêm nhiều công ăn việc làm cho người lao động, tham gia tích cực
các hoạt động xã hội... góp phần ổn định đời sống của người lao động, tạo
sự gần gũi với cộng đồng. Các thương hiệu của cơng ty có chỗ đứng vững
chắc trên thị trường cũng như được người tiêu dùng tín nhiệm.
- Sản xuất các loại quần áo phục vụ cho các lứa tuổi từ thanh niên đến những
đối tượng công sở và những đối tượng có thu nhập cao.
- Mở rộng thị trường, khẳng định tên tuổi ở các thị trường Bắc Mỹ, Nam
Mỹ, Đông Âu, Khu vực Đông Nam Á, Đông Á, Tây Âu.
- Với lợi thế cạnh tranh về công nghệ là mục tiêu hàng đàu trong chiến lược
kinh doanh của công ty, Việt Tiến sẽ luôn đưa rư những mẫu sản phẩm ngày
5


Quản trị marketing

Nhóm 4

một tốt hơn, phong phụ hơn và làm hài lòng hơn các đối tượng khách hàng
của Việt Tiến.
- Việt Tiến không chỉ quan tâm đến sự phát triển và khả năng sinh lợi của
mình mà cịn đồng thời là mối quan tâm đến đội ngũ nhân viên,được đào tạo
và tạo môi trường sáng tạo khiến các nhân viên năng động hơn.
1.4. Một số chỉ tiêu cơ bản
Đơn vị tính: triệu VND
CHỈ TIÊU

2008


2009

2010

Doanh thu thuần (DTT)

1.397.010,91

1.923.900,75

2.308.739,06

Lợi nhuận sau thuế(LNST)

46.888,30

74.717,14

86.777,93

Tổng tài sản(TTS)

935.746,38

1.020.338,80

1.253.734,51

Vồn đầu tư CSH


230.000

230.000

230.000

Tổng nguồn vồn CSH(THV)

241.541,42

281.571,69

333.491,16

Tỷ suất lợi nhuận(%)
Tỷ suất LNST/TTS
Tỷ suất LNST/DTT
Tỷ suất LNST/TNV

7.2
3.6
30.6

7.6
4.0
32.2

7.6
3.8
36.8


Năm 2010 bằng sự nỗ lực của toàn thế CBCNV, với những bước đột
phá trong kinh doanh đã giúp Tổng công ty đứng vững trước cuộc suy thoái,
tiếp túc khẳng định được vị thế và uy tín thương hiệu của mình trên thị
trường trong và ngồi nước. CBCNV của Tổng cơng ty đồn kết, phát huy
tính năng động sáng tạo phấn đấu hồn thành vượt mức các chỉ tiêu kế hoạch
năm 2010 cụ thế như sau :
6


Quản trị marketing

Nhóm 4

 Tổng Doanh thu : 2.308 tỷ đồng, đạt 110% kế hoạch năm, đạt 120%
so với cùng kỳ.
 Lợi nhuận trước thuế : 109,68 tỷ đồng, đạt 104% kế hoạch năm, so
với cùng kỳ đạt 110%.
 Cơ cầu thị trường xuất khẩu chính : Hoa kỳ (27%), Nhật Bản (24%),
EU (29%), thị trường khác (20%).
Theo lãnh đạo Tcty, có được kết quả này chính là nhớ Việt Tiến đã sử
dụng thành cơng quyền sở hữu trí tuệ, áp dụng nhiều sáng kiến cải tiến,
tăng năng suất, chất lượng sản phẩm, giảm chi phí sản xuất.
II.

Phân tích mơi trường bên ngồi của cơng ty Việt Tiến

Phân tích mơi trường bên ngồi của doanh nghiệp có 2 yếu tố môi
trường ảnh hưởng đến doanh nghiệp là môi trường vĩ mơ và mơi trường vi
mơ. Trong đó các yếu tố bên ngồi ảnh hưởng đến doanh nghiệp là:

– Mơi trường vĩ mơ gồm chính trị, kinh tế, cơng nghệ kỹ thuật, điều kiện tự
nhiên và văn hóa xã hội, dân số.
– Môi trường vi mô gồm yếu tố khách hàng, đối thủ cạnh tranh và đơn vị
cung ứng.

7


Quản trị marketing

Nhóm 4

2.1.Tốc độ tang trưởng trong những năm gần đây
Năm 2009

Năm 2010

1.923.900,75

2.308.739,06

Tăng trưởng DT 5
thuần(%)

37,72

20

Lợi nhuận sau 46.888,3
thuế( triệu đồng)


74.717,14

86.777,93

Tăng
trưởng 40
LNST(%)

59,35

16,14

Chỉ tiêu
Doanh
thuần(
đồng)

Năm 2008
thu 1.397.010,91
triệu

2.2.Giai đoạn chu kì phát triển của ngành
Qua thống liệu số kê trên bảng ta có thể thấy doanh thu qua các năm
của Việt Tiến tang dần. Do vậy Việt Tiến đang trong giai đoạn tang trưởng.
2.3.Đáng giá tác động của môi trường vĩ mô

Nhân tố chính trị

Nhân tố kinh tế


Doanh nghiệp

Nhân tố cơng nghệ

Nhân tố văn hóa xã hội

8


Quản trị marketing

III.

Nhóm 4

Phân tích mơi trường bên trong của công ty Việt Tiến

3.1.Sản phẩn chủ yếu
Hoạt động kinh doanh của Tổng Công ty cổ phần May Việt Tiến chủ
yếu tập trung vào các mặt hàng may mặc, trong đó, hoạt động chính của Việt
Tiến là sản xuất kinh doanh hàng may mặc và gia công các loại quần áo may
sẵn.
- Các dịng sản phẩm chủ yếu của cơng ty
+ Việt Tiến: Được sử dụng cho các sản phẩm: Áo sơ mi, quần tây, quần
kaki, veston mang tỉnh chất nghiêm túc, vịng đời sản phẩm dải. Đối tượng
sử dụng chính là những người có thu nhập ổn định, nghiêm túc, ít thay đổi,
đa số có độ tuổi từ 28 trở lên.
+ TT –up: Được sử dụng cho các sản phẩm: Áo sơ mi thời trang, quần kaki,
quần jeans, áo thun, quần short, bộ đồ kiểu nữ. ....vv đặc biệt mang tính chất

thời trang dành cho giới trẻ (nam, nữ), vịng đời sản phẩm ngăn. Đối tượng
sử dụng chính là những người có lối sống hiện đại, tra thích thời trang, ln
ln thích sự thay đổi, có độ tuổi từ 16 đến 28 tuổi.
+San Sciaro: Là thương hiệu thời trang nam cao cấp mang phong cách Ý.
Đối tượng sử dụng là những người thành đạt, có địa vị xã hội là doanh nhãn,
nhà quản lý. Sản phẩm thương hiệu này bao gồm: Áo so mĩ, quần tây,
veston, áo thun..., với nguyên liệu đặc biệt cao cấp, được nhập từ các nước
có nền công nghiệp dệt tiên tiến như: Nhật, Ý, Đức, Ấn Độ.... sử dụng sợi
cotton của Ai Cập với các chế độ hoàn tất đặc biệt tạo cho sản phẩm.
+ Manhattan: Là thương hiệu thời trang nam cao cấp thuộc tập đoàn Perry
Ellis International và Perry Ellis Europe của Mỹ được Việt Tiến mua quyền
khai thác và sử dụng.
+ Viettien smart casual: Nam giới có độ tuổi từ 28 đến 45. Tầng lớp kinh tế
trung bình khá trở lên. Làm việc văn phỏng hoặc người có hiểu biết, có

9


Quản trị marketing

Nhóm 4

chun mơn, làm nghề tự do hay những nghề nghiệp mang tỉnh sáng tạo với
tâm hồn trẻ trung, năng động, phóng
khoảng & thích khám phá, có kiến thức & hiểu biết, quan hệ giao tiếp rộng
rãi, Các sản phẩm “smart casual" bao gồm:
- Áo sơ mi (casual shirt): ngắn & dài tay (có thể vén lên)
- Áo thun (casual top): polo shirt. T-shirt
- Quần dài/sọt (casual trouser short): jean, khaki
- Quần áo thể thao giải tri (sportwear leisure wear)

- Bộ sưu tập theo mùa hay sự kiện
- Việt Long: Là dòng sản phẩm mới, hướng đến phục vụ nhu cầu của người
lao động có thu nhập trung binh thấp ở khu vực thành thị và nông thôn (đối
tượng khách hàng chiếm tỷ trọng lớn). Thương hiệu mới Việt Long là dòng
sản phẩm dành cho nam giới với các sản phẩm chính là áo sơ mi, quần tây,
quần kaki, quần jeans, áo thun, quần sooc... mang hai phong cách thời trang
là công sở (office wear) và thoải mái, tiện dụng (casual wear).
3.2.Thị trường
- Trong nước: Sản phẩm của Việt Tiến bao phủ khắp tồn quốc, từ nơng
thơn đến thành
-Thị trường nước ngoài: (số liệu năm 2010)
+ Nhật Bản:24
+ My : 27%
+ EU : 29%
+ Thị trường khác:20%
Cơ cấu thị trưởng xuất khẩu của Việt Tiến qua các năm khá ổn định, kim
ngạch xuất khẩu qua các thị trưởng chỉnh như Mỹ, Nhật Bản và Châu Âu
luôn giữ được chiều hướng tăng.
10


Quản trị marketing

Nhóm 4

3.3. Xác định các năng lực cạnh tranh
o Quy mơ sản xuất lớn, máy móc thiết bị hiện đại, tiên tiến
o Nguồn nhân lực có tay nghề lành nghề cao, được đào tạo nên năng suất
lao động cao hơn mặt bằng chung của ngành.
o Hệ thống phân phối rộng.

o Sản phẩm có thương hiệu uy tín trên thương trường.
3.4. Vị thế cạnh tranh của doanh nghiệp
Vị thế cạnh tranh của Việt Tiến được đánh giá là mạnh.Việt Tiến có
thể coi là doanh nghiệp tiêu biểu của ngành dệt may Việt Nam. Trong suốt
06 năm liền, Tổng Công ty cổ phần may Việt Tiến liên tục đoạt giải "Doanh
nghiệp tiêu biểu ngành dệt may và da giày Việt Nam" do Hiệp hội Dệt may
Việt Nam phối hợp với Hiệp hội Da giày Việt Nam và Thời báo Kinh tế Sài
Gòn tổ chức cuộc binh chọn. Việt Tiễn cũng là doanh nghiệp thành công
nhất trong việc chiếm lĩnh thị thị trưởng nội địa, nhiều năm qua, DN đã thực
hiện chiến lược phát triển thị trưởng trong nước với mức tăng trưởng lên
40%.
IV.

Chiến lược của doanh nghiệp

4.1.Chiến lược dẫn đầu về chi phí
-Chiến lướn dẫn đầu về chi phí
Tiếp tục đổi mới công nghệ thiết bị sản xuất. Đổi mới cơng nghệ mới
cơng ty mới có thể tạo ra những sản phẩm đạt yêu cầu thâm nhập vào thị
trường mới, tạo nguồn thu nhoại tệ góp phần đổi mới cơ sở hạ tầng tại công
ty và sản xuất sản phẩm với chi phí thấp.
-Chiến lược marketing của Việt Tiến vế trẻ hóa thương hiệu
Đối với thương hiệu của mình, Việt Tiến dã lựa chọn phương án làm
trẻ hóa thương hiệu. Không chỉ chung cấp những sản phẩm về công sở hay
mang lại cảm giác lịch sự, Việt Tiện còn tập trung nghiên cứu và phát triển
11


Quản trị marketing


Nhóm 4

những dịng sản phẩm đem lại cảm giác lịch lãm, giúp khách hàng cảm thấy
như được “trẻ hoa” với hìmh ảnh và phong cách hiện đại, bắt kịp xu hướng.
Cụ thể, năm 2018, Việt Tiến cho triển khai những hình ảnh trong cuốn
tạp chí của mình với nhiền thể loại phong khách nhau, từ phóng khống, đào
hoa, lịch lãm đến trẻ trung, năng động. Việt Tiến đã cho khách hàng thấy
được hình ảnh mới của thương hiệu-lịch lãm nhưng không kém phần trẻ
trung và đào hoa.
-Chiến lược tập trung
Giữ vững và phát triển các sản phẩm chủ chốt như dịng sản phẩm áo
sơ mi, thời trang cơng sở. Đây là cơ sở khẳng định thương hiện của chính
mình. Cơng ty ln phải củng cố mối quan hệ khách cũ, mở rộng quan hệ
giao dịch với khách hành mới ở các thị trường khán nhau.
4.2.Chiến lược tăng trưởng & Các chính sách triển khai
-Dài hạn:
+ Nghiên cứu và phát triển khách hàng mới, thị trường mới.
+Kế hoạch sản phẩm mới : dây chuyền may bộ complel từ Anh Quốc về sẽ
được phát triển cao cấp hơn.
+ Sử dụng đồng vốn có hiện quả, tạo khả năng sinh lợi tốt đa.
+ Định vị & phát triển doanh nghiệp.
Trung hạn:
+ Kế hoạch bán hàng: hoàn thiện qui chế cho hệ thống tiêu thụ sản phẩm
của công ty trên phạm vi cả nước. Mở rộng đại lý ở các địa phương(Bắc,
Trung, đồng bằng sông Cửu Long, Tây Nguyên), xâm nhập vào các siêu thị
cao cấp tại TP.HCM và thị trường ASEAN 6.
+ Kế hoạch sản xuất và dự thảo ngân sách.
+ Sắp xếp nhân lực các bộ phận cho phù hợp với yêu cầu quản lý.
+ Phân tích kế hoạch tác nghiệp.
12



Quản trị marketing

Nhóm 4

-Ngắn hạn:
+ Phân cơng việc(dựa vào 4.2 mục trách nhiệm và
thống quản lý theo tiêu chuẩn ISO 9001)

quyền hạn trong hệ

+ Đầu tư đổi mới công nghệ, thiết bị.
+ Hợp tác với Hiệp Hội Dệt May Việt Nam xây dựng và duy trì Website để
giới thiệu và quảng bá sản phẩm.
+Đăng ký nhãn hiệu sản phẩm, mẫu mã hàng hóa theo đúng các tiêu chuẩn
và thơng lệ quốc tế, giới thiệu sản phẩm như một thương hiệu độc quyền của
công ty trên thị trường.
+ Đặt hàng, điều độ cơng việc
-Chiến lược đa dạng hóa:
+ Đa dạng hóa đồng tâm: Việt Tiến đã triển khai và đưa ra thị trường hàng
loại sản phẩm mới, nhất là dòng sản phẩm thời trang cao cấp như Viettien,
Vee Sendy, TT-up, San Sciaro. Việt Tiến có chiến lược khá cụ thể khi xác
địch mục tiêu khách hàng rõ ràng cho từng nhãn hiệu
+ Đa dạng hóa hàng dọc: Việt Tiến bổ sung các hoạt động đa ngàng nghề
như: Sản xuất và kinh doanh nguyên phụ liệu ngành may;máy móc phụ tùng
và các thiết bị phục vụ ngành may công nghiệp; thiết bị điện âm thanh và
ánh sáng; Kinh doanh máy in, photocopy, thiết bị máy tính; các thiết bị, phần
mềm trong lĩnh vực máy vi tính và chuyển giao cơng nghệ; điện thoại, máy
fax, hệ thống điện thoại bàn; hệ thống điều hịa khơng khí và các phụ tùng

(dân dụng và cơng nghiệp); máy bơm gia dụng và công nghiệp; Kinh doanh
cơ sở hạ tầng đầu tư tại khu công nghiệp; Đầu tư và kinh doanh tài chính;
Sản xuất hàng may mặc xuất sẽ là hoạt động kinh tế chủ lực dù tổng công
ty đang tham gia hoạt động kinh doanh trên 12 lĩnh vực ngành nghề khác
nhau.
-Chiến lược tích hợp:
+ Tích hợp về phìa trước: Nhằm giành quyền sở hữu và tăng quyền kiểm
soát với các nhà phân phối và bán lẻ. Tổng công ty cổ phần may Việt Tiến
13


Quản trị marketing

Nhóm 4

đã xây dựng được hệ thống 2.000 cửa hàng và 600 đại lý bán lẻ trong cả
nước, doanh thu bán lẻ ớ thị trường nội địa năm 2008 đạt 420 tỷ đồng, đứng
đầu toàn ngành may. Việt Tiến đã lựa chọn một chuỗi các cửa hàng phân
phối sản phẩm rộng khắp toàn quấc với 03 kênh tiêu thụ VINATEX , Sài
Gòn Co.op Mart, Vincom Hà Nội, thương xá Tax, CMC, ZEN Plaza. Công
ty đã đầu tư trang trí hệ thống kênh phân phối theo mơ hình chuẩn, thống
nhất trong toàn hệ thống phân phối ra các nước trong khu vực để mở rộng
thị trường tiêu thụ, hiện đại hóa 100% giao dịch giữa cơng ty và hệ thống
kênh phân phối bằng công nghệ thông tin. Việt Tiến là một trong số ít những
DN may có các cửi hàng bán lẻ, đại lý nhượng quyền nhiều nhất trong cả
nước, người tiêu dung có thể dễ dàng tìm mua ở nới họ sinh sống. Ngoài
2000 cửa hàng và gần 600 đại lý bán sản phẩm của Việt Tiến, DN này đang
tiếp tục mở rộng, phát triển kênh phân phối, đưa sản phẩm vào 48 trung tâm
thương mại.
+ Tích hợp về phía sau: Nhằm gia tăng quyền kiểm sốt đối với các nhà

cung ứng. Do số lượng các nhà cung ứng nguyên liệu trong ngành dệt may
còn hạn chế về số lượng và năng lực. Việt Tiến liên doanh với công ty VIỆT
THUẬN chuyên sản xuất mặt hàng: Nút các loại, VIETTIENTUNGDHING là công ty chuyên sản xuất mặt hàng: cung cấp máy móc
thiết bị phụ tùng cho ngành may, hay Cơng ty CP Cơ Khí Thủ Đức sản xuất
máy móc thiết bị ngành may. Cơng ty Tungshing Sewing Machine Co.Ltd
(Hongkong) là đối tác hợp tác kinh doanh với Tổng công ty May Việt Tiến
nhiền năm nay, Công ty Tungshing chuyên cung ứng thiết bị, phụ tùng
ngàng may, thực hiện dịch vụ bảo hành thiết bị may, tư vấn các giải pháp kỹ
thuật, biện pháp sử dụng an toàn thiếi bị, nâng cao hiện suất sử dụng tối ưu
các loại thiết bị ngành may.
-Chiến lược cường độ:
Là con chim đầu đàn trong ngành dệt may Việt nam nhưng Việt tiến
luôn nố lực để gia tăng thị phần của mình, cải tiến vị thế cạnh tranh trong
môi trường kinh doanh hàng may mặc thời trang đầy cạnh tranh với vô số
các cơng ty trong nước và ngồi nước.
14


Quản trị marketing

Nhóm 4

+ Thâm nhập thị trường: việt tiến gia tăng các nỗ lực marketing. Slogan của
công ty là:”Hãy cảm nhận vẻ đẹp cuộc sống với Việt Tiến” , gây nhiền thiện
cảm cho khách hàng. Việt Tiến đang thực hiện các phương thức quảng cao,
khuyến mại theo từng thời điểm thích hợp. Thời gian tới, Cơng ty sẽ lực
chọn một Công ty chuyên nghệp hoạt động trong lĩnh vực quảng cáo, truyền
thông để thực hiện các kế hoạch quảng cáo truyền thơng và khuyến mãi
mang tính chun nghiệp, phù hợp với hướng phát triển của Công ty. DN đã
thsm gia Tuần lễ thời trang Thu Đông 2008 là một trong những nội dung

chiếi lược xây dựng và quảng bá thương hiệu nhằm đưa thương hiệu cao cấp
như San-Sciaro, Manhattan phát triển mạnh tại thị trường nội địa cũng như
vươn ra thị trường quốc tế.
+ Phát triển thị trường: Ngoài các thị trường quen thuộc nội địa, MỸ, EU,
Nhật, các nước Đông nam á, hiện Việt Tiến đã và đang giới thiệu và bán,
xuất khẩu sản phẩm ớ các nước Đông âu, Nga,Châu phi. Năm 2009, do ảnh
hưởng của khủng hoảng tài chính, doanh số ở các thị trường đều giảm nên
càng chú trọng hơn tới phát triển thị trường mới, đặc biệt DN quan tâm hơn
thị trường trong nước đầy tiềm năng mà nhiều DN may mặc Việt Nam đã
bỏ trống trong nhiều năm qua.
+ Phát tiển sản phẩm: Đầu năm 2008, Việt Tiến tung ra thị trường hại thương
hiệu thời trang nam mới, sang trọng, đẳng cấp dành cho doanh nghiệp, nhà
quản lý, những người thành đạt là San Sciaro và Manhattan, trong đó thương
hiệu Manhattan do hai tập đoàn của Mỹ nhượng quyền kinh doanh. Việt
Tiến đang thực hiện chiến lược phát triển thị trường trong nước với mức
tăng trưởng lên 40%, đưa ra thị trường hàng loại sản phẩm mới,nhấi là các
mặt hàng thời trang cao cấp như Viettien, Vee Sendy, T-Tup, Sciaro,
Manhattan, hàng may sẵn cho học sinh, công nhân hiệu Vie-Laross.
-Chiến lược khác:
Tiến hành các biện pháp chống nạn làm nhái, hàng giả của công ty.
Các biện pháp cụ thể là thông qua các cơ quan quyền lực chống lại việc làm
nhái giả hàng công ty. Công ty đã cải tiến các dây viền, cúc áo, nhãn hiện,
15


Quản trị marketing

Nhóm 4

một cách tinh xảo để chống giả mạo, đăng báo, in brochute danh sách các

đại lý chính thức, chỉ rõ phân biệt hàng giả, hàng thật.
V.

Đánh giá tổ chức doanh nghiệp

5.1.Loại hình cấu trúc tổ chức doanh nghiệp
Có 4 loại cơ cấu tổ chức phổ biến trong doanh nghiệp
o
o
o
o

Cơ cấu tổ chức theo chức năng.
Cơ cấu tổ chức bộ phận.
Cơ cấu tổ chức ma trận.
Cơ cấu tổ chức phân cấp – phẳng.

5.2. Phong cách lãnh đạo chiến lược
Lãnh đạo chiến lược hướng đến mục tiêu cân bằng giữa hoạt động
chính của doanh nghiệp và các cơ hội phát triển trong tương lai. Một nhà
lãnh đạo theo phong cách này sẽ chấp nhận những áp lực gây ra do mong
muốn của ban quản lý cấp cao.
- trong khi vẫn đảm bảo sự ổn định của các điều kiện làm việc hiện tại cho
mọi người.
5.3. Nhận xét về văn hố doanh nghiệp
văn hố doanh nghiệp có mối quan hệ mật thiết với hiệu quả hoạt động
và sức cạnh tranh của doanh nghiệp. Đánh giá văn hoá doanh nghiệp là biện
pháp giúp các nhà nghiên cứu cũng như các nhà nhà lãnh đạo doanh nghiệp
hiểu được những điểm mạnh yếu trong hệ thống tổ chức, các định hướng
chiến lược cũng như sự cam kết của đội ngũ nhân viên với các chính sách

và triết lí quản lí. Từ đó giúp doanh nghiệp đưa ra những điều chỉnh nhằm
củng cố và phát triển doanh nghiệp, nâng cao hiệu quả hoạt động và sức
cạnh tranh của doanh nghiệp.

16


Quản trị marketing

Nhóm 4

VI.

Kết luận
chiến lược kinh doanh là một chuỗi những hoạt động cạnh tranh và
phương thức quản lý tiếp cận trong kinh doanh để đạt được kết quả kinh
doanh thành công. Chiến lược kinh doanh thực sự là kế hoạnh của nhà quản
lý nhằm củng cố vị trí tổ chức, thoả mãn nhu cầu của khách hàng và đạt
được những mục tiêu kinh doanh mong muốn.

17


Quản trị marketing

Nhóm 4

Tài Liệu Tham Khảo:
1. />2. />3. />_luoc_kinh_doanh_cua_cong_ty_co_phan_may_viet_
wtJ0cTJ9B

4. Slide bài giảng môn học Quản trị chiến lược, Bộ môn
QTCL.

18


Quản trị marketing

Nhóm 4

19



×