Tải bản đầy đủ (.docx) (39 trang)

Bài tập môn quản trị kinh doanh dự án kinh doanh nhà hàng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.09 MB, 39 trang )


BỘ TÀI CHÍNH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH - MARKETING
KHOA TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG


NHĨM 7, CLC-19DQT04, 2021702048904

HILL AND CHILL RESTAURANT

TIỂU LUẬN MƠN QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
Giảng viên bộ môn: Nguyễn Thị Mỹ Linh

TP.HCM, NGÀY 29 THÁNG 07 NĂM 2021


BỘ TÀI CHÍNH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH - MARKETING
KHOA TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG


NHĨM 7, CLC-19DQT04, 2021702048904

HILL AND CHILL RESTAURANT

TIỂU LUẬN MƠN QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
Giảng viên bộ môn: Nguyễn Thị Mỹ Linh

TP.HCM, NGÀY 29 THÁNG 07 NĂM 2021



DANH SÁCH NHÓM VÀ MỨC ĐỘ ĐÓNG GÓP


MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU........................................................................................................1
CHƯƠNG 1 Ý TƯỞNG ĐẦU TƯ KINH DOANH..........................................2
1.1. NHU CẦU THỊ TRƯỜNG..........................................................................2
1.2. THỊ TRƯỜNG TIỀM NĂNG......................................................................2
CHƯƠNG 2 DỰ KIẾN PHÁT TRIỂN DỰ ÁN................................................4
2.1. GIỚI THIỆU VỀ NHÀ HÀNG....................................................................4
2.1.1. Vị trí nhà hàng.......................................................................................4
2.1.1.1. Địa điểm.........................................................................................4
2.1.1.2. Cơ sở hạ tầng dự kiến.................................................................... 4
2.1.2. Logo nhà hàng.......................................................................................5
2.1.3. Menu nhà hàng.....................................................................................5
2.2. ĐIỀU KIỆN PHÁP LÝ CỦA NHÀ HÀNG................................................6
2.2.1. Một số giấy phép liên quan cần đăng ký.............................................. 7
2.2.1.1. Giấy phép bán lẻ rượu, bia (thfíc uống có cồn).............................7
2.2.1.2. Giấy cam kết bảo vệ môi trường....................................................7
2.2.1.3. Cơ sở đủ điều kiện an ninh trật tự..................................................7
2.2.1.4. Giấy chfíng nhận phịng cháy chữa cháy.......................................7
2.2.1.5. Điều kiện về nơi chế biến...............................................................7
2.3. THỊ TRƯỜNG ĐÀ LẠT..............................................................................8
2.3.1. Khách hàng............................................................................................8
2.3.2. Đối thủ cạnh tranh.................................................................................8
2.3.3. Nhà cung cấp.........................................................................................9
2.4. QUẢN LÝ VẬN HÀNH............................................................................10
2.4.1. Đội ngũ nhân viên...............................................................................10
2.4.1.1. Kế hoạch nhân sự.........................................................................10



2.4.1.2. Yêu cầu của từng bộ phận............................................................10
2.4.1.3. Mô tả công việc............................................................................11
2.4.2. Vận hành nhà hàng..............................................................................11
2.4.2.1. Trước khi đón khách....................................................................11
2.4.2.2. Trong thời gian hoạt động............................................................11
2.4.2.3. Trước lúc đóng cfía......................................................................12
2.4.3. Các chính sách hậu mãi.......................................................................12
2.4.3.1. Tặng những món quà bất ngờ......................................................12
2.4.3.2. Thẻ thành viên..............................................................................12
2.4.3.3. Ưu đãi khi giới thiệu bạn bè, người thân.....................................13
2.4.3.4. Các chương trình, sự kiện dành riêng có các cặp đơi, nhóm khách
hàng
13
2.5. CÁC RỦI RO CĨ THỂ GẶP PHẢI..........................................................13
2.5.1. Ảnh hưởng của dịch Covid – 19.........................................................13
2.5.2. Thực phẩm hư hại, nhiễm độc.............................................................14
2.5.3. Thiệt hại cháy nổ.................................................................................14
2.5.4. Thiếu kinh nghiệm.............................................................................. 14
2.5.5. Ngành nghề có sự cạnh tranh cao.......................................................14
CHƯƠNG 3 KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH...........................................................16
3.1. Chi phí ban đầu và tổng đầu tư..................................................................16
3.1.1. Tài sản và nguồn vốn của nhà hàng....................................................16
3.1.2. Tài sản cố định và đầu tư dài hạn....................................................... 17
3.1.3. Nguyên vật liệu...................................................................................17
3.1.4. Công cụ dụng cụ..................................................................................18
3.2. Dự kiến doanh thu bán hàng......................................................................20
3.2.1. Doanh thu bán hàng năm 2022...........................................................20



3.2.2. Doanh thu bán hàng từ năm 2023 – 2026...........................................21
3.3. Giá vốn bán hàng.......................................................................................22
3.4. Chi phí quản lý, chi phí bán hàng và các chi phí khác.............................. 24
3.4.1. Chi phí lương nhân viên......................................................................24
3.4.2. Chi phí Marketing...............................................................................24
3.4.3. Chi phí quản lý năm 2022...................................................................25
3.4.4. Chi phí quản lý năm 2023 – 2026.......................................................26
3.5. Kế hoạch lãi lỗ............................................................................................27
3.5.1. Kế hoạch lãi lỗ năm 2022...................................................................27
3.5.2. Kế hoạch lãi lỗ năm 2023 – 2026....................................................... 27
3.6. Dòng tiền ròng của dự án...........................................................................28
3.7. Lãi suất chiết khấu của dự án.....................................................................29
3.8. Các chỉ tiêu và kết luận dự án....................................................................29
3.8.1. Các chỉ tiêu đánh giá...........................................................................29
3.8.2. Kết luận dự án.....................................................................................29
CHƯƠNG 4 DỰ BÁO VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN...................................... 30
4.1. Dự báo trong tương lai...............................................................................30
4.2. Định hướng phát triển nhà hàng.................................................................30


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1 Nhà cung cấp nguyên vật liệu chính cho cfía hàng........................................9
Bảng 2 Đội ngũ nhân viên nhà hàng.........................................................................10
Bảng 3 Bảng cân đối kế toán.....................................................................................16
Bảng 4 Tài sản cố định và đầu tư dài hạn................................................................. 17
Bảng 5 Nguyên vật liệu nhà hàng............................................................................. 17
Bảng 6 Công cụ dụng cụ...........................................................................................18
Bảng 7 Doanh thu nhà hàng năm 2022.....................................................................20
Bảng 8 Doanh thu bán hàng từ năm 2023 – 2026.....................................................21
Bảng 9 Giá vốn bán hàng.......................................................................................... 22

Bảng 10 Chi phí lương nhân viên..............................................................................24
Bảng 11 Chi phí Marketing.......................................................................................25
Bảng 12 Chi phí quản lý năm 2022...........................................................................25
Bảng 13 Chi phí quản lý năm 2023 - 2026............................................................... 26
Bảng 14 Kế hoạch lãi lỗ năm 2022........................................................................... 27
Bảng 15 Kế hoạch lãi lỗ năm 2023 - 2026................................................................27
Bảng 16 Các chỉ tiêu đánh giá...................................................................................29


DANH MỤC HÌNH ẢNH


LỜI MỞ ĐẦU
Nhắc đến Tây Bắc người ta sẽ nghĩ đến ngay những cảnh quan núi rừng hùng vĩ
xao xuyến lịng người, những món ăn dân tộc phong phú đặc sắc khó qn. Nếu là
người u thích ẩm thực Tây Bắc, chắc hẳn bạn sẽ khơng cịn xa lạ với các món ăn
dân dã đậm đà cùng hương thơm độc đáo.
Nếu như vùng Tây Ngun có hạt tiêu xanh, thfí gia vị khơng thể thiếu trong các
món ăn, thì Tây Bắc lại có hạt mắc khén (hay cịn gọi là hạt tiêu rừng) và hạt dổi.
Hạt dổi và mắc khén là 2 loại gia vị độc đáo mà “mẹ thiên nhiên ban tặng” cho
vùng Tây Bắc. Loại gia vị thuộc trong rất nhiều các món ăn của dân tộc và đây
cũng là tinh hoa ẩm thực và văn hóa của đồng bào vùng Tây Bắc. Đặc biệt hơn khi
sfí dụng hạt mắc khén và hạt dổi kết hợp với nhau để chế biến món ăn theo tỷ lệ
nhất định, giúp cho món ăn đặc biệt là đồ nướng vơ cùng đặc sắc và hồn tồn có
thể “gây thương nhớ” cho bất kì du khách nào.
Đà Lạt nổi tiếng với khơng khí lạnh quanh năm và cũng chính vì lí do đấy, nơi
đây được xem là địa điểm thu hút nhiều khách du lịch đến hằng năm. Dựa trên
những yếu tố đó, chúng tơi muốn đem đến cho người dân và khách du lịch nơi đây,
nét văn hóa ẩm thực Tây Bắc thơng qua các món ăn độc đáo. Kết hợp giữa khơng
khí lạnh của Đà Lạt, cùng với hương vị đậm đà của các món nướng và lẩu được chế

biến từ mắc khén & hạt dổi hòa quyện vào nhau, đem lại cho thực khách một cảm
giác gần gũi và không kém phần đặc trưng - “Một khoảnh khắc, hai thiên đường”.

1


CHƯƠNG 1 Ý TƯỞNG ĐẦU TƯ KINH DOANH
1.1. NHU CẦU THỊ TRƯỜNG
Trong thời đại phát triển với xu thế hội nhập hóa tồn cầu, nước ta là nước đang
phát triển với GDP tăng trưởng ổn định, thu nhập của người dân tăng, tuy nhiên lạm
phát vẫn ở mfíc cao đẩy giá các mặt hàng sinh hoạt lên cao. Mfíc sống của người
dân càng ngày càng tăng cao, nhu cầu mua sắm tiêu dùng càng ngày càng lớn.
Trong đó, ngành dịch vụ chiếm mfíc tăng trưởng cao nhất, đây cũng là môi
trường mang nhiều thuận lợi cho việc kinh doanh. Bên cạnh đó, cùng với việc mở
cfía nền kinh tế, sự du nhập của văn hố nước ngồi đang ảnh hưởng khá lớn đến
thói quen tiêu dùng của người dân. Sự địi hỏi dịch vụ mới lạ có chất lượng cao, giá
thành hợp lý, cách phục vụ chuyên nghiệp đang là xu hướng của xã hội.
Tuy nhiên, do tình hình dịch Covid – 19 biến đổi liên tục ảnh hưởng đến xã hội
nói chung và ngành du lịch nói riêng, điều này cũng tác động đến việc mở cfía của
các doanh nghiệp trên khắp cả nước. Chính phủ đang tăng cường các biện pháp
phòng chống dịch bệnh cũng như đưa ra các chính sách giảm thuế, hỗ trợ các doanh
nghiệp trong nước phát triển. Nhờ đó, các hoạt động kinh doanh, dịch vụ sẽ dần
được tái thiết lập. Đặc biệt là ngành du lịch sẽ sớm đi vào trạng thái bình thường và
ổn định phát triển hơn, do đó ngành du lịch có cơ hội để hoạt động lại vào năm
2022 kéo theo đó là những các lĩnh vực, ngành nghề kinh doanh cũng phát triển
theo.
1.2. THỊ TRƯỜNG TIỀM NĂNG
Trong những năm qua, cùng với xu thế phát triển chung của du lịch thế giới và
trong nước, du lịch Đà Lạt – Lâm Đồng đã tăng trưởng nhanh, trở thành ngành kinh
tế quan trọng, góp phần tích cực vào việc phát triển kinh tế của địa phương nói

riêng và của nước ta nói chung, tạo cơng ăn việc làm, cải thiện kết cấu hạ tầng và
nhiều lĩnh vực trọng yếu khác, đưa nước ta phát triển hơn.

2


Với nhu cầu du lịch trong và ngoài nước “ồ ạt”, nhiều người đã và đang đổ xô về
“Thành phố ngàn hoa” để nghỉ ngơi và tận hưởng sau những ngày dài làm việc, học
tập mệt mỏi.
Chính vì ngun nhân này, không những ngành du lịch phát triển, song song với
đó là ngành kinh doanh nhà hàng, các dịch vụ ăn uống, nhà nghỉ, khách sạn cũng
được phát triển. Các quán café, nhà hàng, khách sạn,... mọc lên tại TP. Đà Lạt ngày
càng nhiều do nhu cầu du lịch không những đối với khách trong nước mà cả du
khách nước ngoài đến nơi đây ngày một tăng.
Các kiến trúc mới lạ, thiết kế độc đáo được áp dụng vào các cfía hàng, quán ăn
ngày càng đa dạng và phong phú. Tuy nhiên, khi tìm hiểu thị trường này thì chúng
tơi đã phát hiện được thị trường ngách trong lĩnh vực kinh doanh dịch vụ ăn uống
đó là hương vị Tây Bắc vẫn chưa được phổ biến ở nơi đây. Chúng tôi muốn giới
thiệu ẩm thực Tây Bắc đến với khách du lịch nói chung và bạn bè Quốc tế nói riêng
để cảm nhận được hương vị núi rừng – mắc khén & hạt dổi. Và một đặc điểm
không thể thiếu đó là, khi thưởng thfíc những món ăn mang lại cảm giác nóng hịa
quyện với khơng khí se lạnh nơi đây, là sự lựa chọn hàng đầu của khách hàng ở TP
Đà Lạt.
=> Nhận thấy được thị trường tiềm năng này, chúng tôi đã quyết định đầu tư
kinh doanh nhà hàng phục vụ các món ăn mang đậm bản sắc vùng Tây Bắc tại Đà
Lạt thơng qua ngun liệu chính là mắc khén & hạt dổi.

3



CHƯƠNG 2 DỰ KIẾN PHÁT TRIỂN DỰ ÁN
2.1. GIỚI THIỆU VỀ NHÀ HÀNG
2.1.1. Vị trí nhà hàng
2.1.1.1. Địa điểm
-

Tên quán: HILL AND CHILL RESTAURANT.
Địa chỉ: 2C Đường Đống Đa, Phường 3, Thành phố Đà Lạt, Lâm Đồng.
Lĩnh vực kinh doanh: Dịch vụ nhà hàng.

2.1.1.2. Cơ sở hạ tầng dự kiến
Nhà hàng nằm trên một con đường nhỏ xinh xắn của trung tâm thành phố Đà Lạt,
Đường Đống Đa với diện tích 250m2. Lấy ý tưởng từ rừng núi và vùng khí hậu mát
mẻ và cảm hfíng từ những ngơi nhà vùng cao chân chất, giản dị. Hill And Chill
Restaurant là mơ hình qn ăn mang đậm sắc Tây Bắc. Sự thiết kế khéo léo tận
dụng một không gian lầu một với diện tích nhỏ mang lại cảm giác ấm cúng khách
hàng. Thực tế đã cho thấy rất nhiều khách hàng bị thu hút bởi những khung cảnh
đồi thông độc đáo, phong cách và kiến trúc nổi bật, đặc sắc riêng.
Mô tả chi tiết:
+ Nội thất: Bàn ghế gỗ được lót kính cường lực, những bfíc tượng và cây nhiệt
đới, decor bằng tranh, tạo cảm giác vừa thiên nhiên vừa ấm cúng, sang trọng mà
khơng cầu kì xa hoa.
+ Tầng trệt: Quầy pha chế, nhà bếp, khu vực nướng, khu vực phục vụ thực
khách, nhà vệ sinh, chỗ để xe.
+ Lầu 1: Chia thành 2 phần khu vực; nhà vệ sinh và cịn lại là khơng gian thưởng
thfíc món ngon, cũng như có thể tận hưởng khơng khí lạnh và ngắm nhìn đồi núi
khi về đêm.

4



2.1.2. Logo nhà hàng
Logo được thiết kế dựa trên hình ảnh đồi thông Đà Lạt và núi rừng Tây Bắc hòa
quyện làm một, kết hợp với nguyên liệu mắc khén & hạt dổi – loại gia vị đặc trưng
của vùng Tây Bắc. Hình ảnh đơn giản, thu hút để mang lại ấn tượng cho thực khách
khi có cơ hội trải nghiệm tại nhà hàng.
Slogan: “ Một khoảnh khắc, hai thiên đường” – ngụ ý muốn thể hiện khách hàng
khi sfí dụng những món ăn tại Hill and Chill Restaurant có thể cảm nhận được cả
núi rừng Tây Bắc và không khí se lạnh của đà lạt.

Hình 1 Logo Hill and Chill Restaurant

2.1.3. Menu nhà hàng
Thực đơn của Chill and Chill bao gồm các món ăn chính và thfíc uống mang đậm
hương vị Tây Bắc.

5


Hình 2 Menu Hill And Chill Restaurant

2.2. ĐIỀU KIỆN PHÁP LÝ CỦA NHÀ HÀNG
-

Mã ngành, nghề kinh doanh nhà hàng: 5629
Giấy phép kinh doanh: Nhà hàng.
6


-


Giấy chfíng nhận cơ sở đủ điều kiện an tồn thực phẩm: Thẩm quyền cấp
phép thuộc UBND phường 3, TP. Đà Lạt, Lâm Đồng.

-

Thẩm quyền cấp giấy chfíng nhận đủ điều kiện an toàn vệ sinh thực phẩm
cho nhà hàng: Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm tỉnh Lâm Đồng, TP. Đà
Lạt.

2.2.1. Một số giấy phép liên quan cần đăng ký
2.2.1.1. Giấy phép bán lẻ rượu, bia (thức uống có cồn)
Căn cfí theo quy định tại Điều 14 Nghị định 105/2017/NĐ-CP và Khoản 7 Điều
16 Nghị định 17/2020/NĐ.
2.2.1.2. Giấy cam kết bảo vệ môi trường
Theo Luật Bảo vệ môi trường năm 2005; Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày
18/4/2011 và thông tư số 26/2011/TT-BTNMT ngày 18/7/2011 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày
18/04/2011 của Chính phủ quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá
tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường.
2.2.1.3. Cơ sở đủ điều kiện an ninh trật tự
Đăng ký giấy phép Luật an ninh trật tự theo quy định tại Điều 3 Nghị định
96/2016/NĐ-CP.
2.2.1.4. Giấy chứng nhận phòng cháy chữa cháy
Văn bản pháp luật quy định về phòng cháy chữa cháy được ban hành bởi luật
phòng cháy chữa cháy 2001 và luật sfía đổi bổ sung luật phịng cháy 2013 đi kèm
đó là các văn bản hướng dẫn. Trong đó tại mục III Danh mục cơ sở thuộc diện phải
thông báo cho cơ quan cảnh sát PCCC về việc đảm bảo quy định về PCCC được
quy định tại nghị định 79/2014/QĐ-CP.
2.2.1.5. Điều kiện về nơi chế biến

Nơi chế biến của nhà hàng phải đảm bảo về vệ sinh an toàn thực phẩm. Nước để
dùng, để nấu, để chế biến phải đảm bảo đúng quy chuẩn. Nguồn nước không bị ô
7


nhiễm. Đảm bảo hàm lượng sắt không vượt quá 0,5 mg/l. Nguồn nước phải đảm
bảo phù hợp Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước sinh hoạt số
02:2009/BYT. Có dụng cụ thu gom, chfía đựng rác thải, chất thải bảo đảm vệ sinh.
Cống rãnh ở khu vực nhà hàng, nhà bếp phải thơng thốt, khơng fí đọng.
2.3. THỊ TRƯỜNG ĐÀ LẠT
2.3.1. Khách hàng
Khách hàng là yếu tố quan trọng tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh của
nhà hàng. Qua nghiên cfíu và tìm hiểu thị trường tại Đà Lạt, nhà hàng đã phân chia
thành ba nhóm khách hàng sau:
✔ Nhóm 1: Những người trẻ thích mới lạ check in và món ăn trưng bày phải
đẹp mắt, trong đó đơng đảo nhất là sinh viên giới trẻ, hot blogger, photographer.
Đây là nhóm khách hàng chủ chốt của qn. Và vì khu vực gần trung tâm thành
phố
nên có rất nhiều khách du lịch nên đây là ưu thế của qn.
✔ Nhóm 2: Du khách nước ngồi đang du lịch tại TP. Đà Lạt.
✔ Nhóm 3: Người dân địa phương, đây cũng là một nhóm đối tượng khách
hàng tiềm năng đối với nhà hàng.
Qua phân tích trên nhà hàng Hill And Chill ln tập trung vào ba nhóm khách
hàng tiềm năng trên, nhưng cũng khơng bỏ lỡ nhóm khách hàng kém tiềm năng hơn
vì đây cũng có thể trở thành nguồn lực tiềm năng cho hoạt động kinh doanh lâu dài
của nhà hàng.
2.3.2. Đối thủ cạnh tranh
Nhà hàng nằm trong con đường đẹp và yên tĩnh, xung quanh có rất nhiều nhà
hàng và quán cà phê nhiều phong cách kiến trúc khác nhau. Theo kết quả thăm dò
cho thấy:


8


-

Đối thủ hiện giờ đang đfíng ở vị trí số một là quán nướng ngói BBQ là
nhóm quán dành cho người có thu nhập trung bình được xem là có cách
phục vụ rất tốt và giá trung bình nên đáp fíng cho đại đa số khách hàng.

-

Đối thủ thfí hai là nhóm các quán cơm Đà Lạt, lợi thế là chi phí thấp, giá
rẻ nên khách hàng chủ yếu là những sinh viên bình thường và những
người có thu nhập thấp.

-

Đối thủ thfí ba gồm những quán ăn đáp fíng sở thích đặc thù của khách
hàng như: quán chay, bún, phở,...

Đối với đối thủ cạnh tranh có sfíc cạnh tranh mạnh mẽ, thương hiệu lâu đời thì
nhà hàng cần phải học hỏi nhằm phát triển hơn, tạo ra được thương hiệu đặc trưng
cho riêng mình.
2.3.3. Nhà cung cấp
Nhà cung cấp đóng vai trị quan trọng tạo nên thành cơng qn, việc tạo quan hệ
tốt với những nhà cung cấp chất lượng sẽ có được những thuận lợi to lớn cho nhà
hàng, nhưng để tìm được nhà cung cấp tốt về chất lượng, giá hợp lý là điều không
dễ. Qua quá trình tìm kiếm và chọn lọc đã tìm ra những nguyên vật liệu chất lượng
tương fíng với nhà cung cấp chính cho cfía hàng là:

Bảng 1 Nhà cung cấp nguyên vật liệu chính cho cửa hàng

Mắc khén, hạt dổi

Từ Tây Bắc



Từ Long An

Gà ta

Từ Đắk-Lắk

Sườn lợn

Từ chợ Tây Bắc

9


2.4. QUẢN LÝ VẬN HÀNH
2.4.1. Đội ngũ nhân viên
2.4.1.1. Kế hoạch nhân sự
Bảng 2 Đội ngũ nhân viên nhà hàng

Chfíc vụ

Số lượng người


Quản lý

1

Thu ngân

1

Bếp chính

1

Bếp phụ

1

Phụ bếp

4

Nhân viên phục vụ

5

Nhân viên rfía bát

2

Bảo vệ


1

2.4.1.2. Yêu cầu của từng bộ phận
-

Quản lý: Am hiểu chuyên sâu về lĩnh vực nhà hàng, có kinh nghiệm làm
việc trong lĩnh vực nhà hàng trên 2 năm.

-

Thu ngân: trung thực, nhanh nhẹn, có tiếng anh giao tiếp, ưu tiên có kinh
nghiệm.

-

Bếp chính: Cần có bằng cấp, chfíng chỉ nghề đầu bếp, có khả năng sáng
tạo món ăn, khả năng cảm nhận mùi vị, kinh nghiệm nấu món.

-

Bếp phụ: Có các chfíng chỉ, bằng cấp liên quan đến nghề đầu bếp, có tinh
thần học hỏi, sfíc khỏe tốt, nhiệt tình, năng động.

-

Phục vụ: Có kinh nghiệm trong việc phục vụ bộ phận bồi bàn, nhanh
nhẹn, vui vẻ, nhiệt tình với cơng việc, trung thực, tiếng anh giao tiếp tốt.
10



-

Nhân viên rfía bát: kỹ càng và cẩn thận.
Bảo vệ: do các công ty chuyên cung cấp nhân viên bảo vệ giới thiệu.

2.4.1.3. Mô tả công việc
-

Quản lý: Quản lý chung trong quán, đưa ra những giải pháp và xfí lí với
các vấn đề liên quan đến khách hàng gặp phải.

-

Thu ngân: Là người in hóa đơn và trực tiếp tính phí, thu tiền khách hàng,
quản lý lượng hàng hóa xuất nhập kho.

-

Bếp chính, bếp phụ: Chế biến món ăn theo yêu cầu của thực khác, tiếp
nhận hóa đơn, sơ chế,…

-

Nhân viên bảo vệ: Trông xe khách, đảm bảo vấn đề an ninh trong khu vực
quán.

-

Nhân viên phục vụ: Trực tiếp phục vụ khách, giải đáp thắc mắc, lau dọn
bàn ghế.


-

Nhân viên rfía chén: Rfía, sắp xếp lại chén, bát,… vào kệ.

2.4.2. Vận hành nhà hàng
Nhà hàng mở cfía từ 09:00 am - 12:00 pm tất cả các ngày trong tuần.
2.4.2.1. Trước khi đón khách
• Kiểm tra, sắp xếp các khu vực trước giờ đón khách: Đối với mỗi vị trí,
việc kiểm tra, sắp xếp và chuẩn bị tất cả phải trong trạng thái sẵn sàng
trước khi khách hàng đến.
• Tổ chfíc họp nhân viên đầu giờ: Hoạch định cho nhân viên những công
việc cần phải thực hiện trong ngày hơm đó, cũng như nhắc nhở nhân viên
phục vụ chu đáo.
2.4.2.2. Trong thời gian hoạt động
• Đón tiếp khách: Nhân viên sẵn sàng hỗ trợ, hướng dẫn khách hàng đến
chỗ ngồi phù hợp. Thường xuyên kiểm tra tình trạng bàn cịn trống nhằm
kịp thời thơng báo.
• Gọi món: Nhân viên chủ động đi đến khách hàng để ghi chú món ăn.
11


• Phục vụ món: Quy trình chuyển nhận đơn giữa các bộ phận phải được sắp
xếp một cách khoa học tình trạng phục vụ chậm trễ trong trường hợp
khách hàng muốn thêm món, đổi món.
• Tiễn khách ra về: Khi thanh tốn, phải đảm bảo đúng món, số lượng món
mà khách hàng đã dùng. Gfíi tặng voucher cho khách hàng đến lần sau,
hoặc gợi ý làm thẻ khách hàng thành viên nhằm được hưởng nhiều ưu đãi
hơn.
2.4.2.3. Trước lúc đóng cửa

Đánh giá hiệu quả cơng việc của ngày hơm đó. Kiểm kê hàng hóa, doanh thu, dự
trù nguyên vật liệu cho ngày hôm sau nhằm hạn chế những phát sinh khơng đáng
có.
2.4.3. Các chính sách hậu mãi
2.4.3.1. Tặng những món quà bất ngờ
Kích thích niềm vui đặc biệt và tạo cảm giác được quan tâm, đây chính là chìa
khóa quan trọng nhằm giữ chân khách hàng quay trở lại với nhà hàng. Giá trị món
q lớn nhỏ khơng quan trọng, quan trọng là nhà hàng cần phải làm điều đó theo
cách khéo léo nhất nhằm tạo được bất ngờ cũng như sự thích thú cho khách hàng.
Nhà hàng sẽ gfíi tặng khách hàng những voucher giảm giá, hay các chế độ ưu đãi
đặc biệt nhân dịp sinh nhật, các ngày lễ,...
2.4.3.2. Thẻ thành viên
Khách hàng có thể tích điểm số tiền đã bỏ ra cho mỗi giao dịch để nhận được ưu
đãi về quà tặng, voucher hay giảm giá vào những lần quay lại tiếp theo. Nhà hàng
có thể sfí dụng các fíng dụng tích điểm cho khách hàng, nhằm vừa thuận tiện hơn
trong việc sfí dụng các chính sách hậu mãi, vừa giảm thiểu được chi phí và tăng
hiệu quả mối quan hệ khách hàng.

12


2.4.3.3. Ưu đãi khi giới thiệu bạn bè, người thân
Đa số khách hàng, đặc biệt là người Việt Nam, có thói quen chia sẻ “truyền
miệng” với bạn bè về những trải nghiệm ăn uống, địa chỉ bán đồ ăn ngon rẻ mình
đã từng nếm thfí. Hiểu được tâm lý của khách hàng, nên nhà hàng đã có các chính
sách phù hợp dành cho khách hàng giới thiệu bạn bè đến với Hill And Chill
Restaurant.
Nhà hàng sẽ gfíi tặng cho khách hàng một mfíc ưu đãi giảm giá, một voucher
giảm giá cho lần đến tiếp theo hay một món đồ tráng miệng miễn phí hay một phần
quà nhỏ để cảm ơn cho lần khách hàng đến và mời thêm một người bạn mới đi

cùng. Khách hàng được nhận ưu đãi, nhà hàng có thêm khách hàng mới, đây chính
là lợi ích song phương cho việc áp dụng ưu đãi khi giới thiệu bạn bè, người thân.
2.4.3.4. Các chương trình, sự kiện dành riêng có các cặp đơi, nhóm khách hàng
Nhà hàng sẽ chuẩn bị cho các thực khách thân thiết một bữa tiệc thân mật, ấm
cúng bất ngờ nhằm tri ân riêng ngày sinh nhật. Điều này sẽ khiến họ cảm thấy gần
gũi và gắn kết hơn với nhà hàng.
Không những thế, nhà hàng có thể chuẩn bị riêng cho các cặp đơi bữa tối lãng
mạng, hay bữa ăn gia đình cho đối tượng khách hàng phù hợp, có nhu cầu.
2.5. CÁC RỦI RO CÓ THỂ GẶP PHẢI
2.5.1. Ảnh hưởng của dịch Covid – 19
Tình hình dịch bệnh Covid – 19 hiện nay đang ngày càng trở nên phfíc tạp. Điều
này đã và đang ảnh hưởng đến toàn thể doanh nghiệp trong và ngoài nước. Các nhà
đầu tư dự báo đến đầu năm 2022 sự trì trệ kinh tế này sẽ dần được phục hồi và ổn
định hơn, do các chính sách của Nhà nước sẽ giải quyết được vấn đề dịch bệnh,
cũng như cách chính sách hỗ trợ, kích cầu nền kinh tế, đưa hoạt động sống trở lại
bình thường. Trước hiện trạng khó lường này, việc đưa nhà hàng Hill And Chill đi
vào hoạt động vào đầu năm 2022 đang là một vấn đề thách thfíc đối với doanh
nghiệp.

13


2.5.2. Thực phẩm hư hại, nhiễm độc
Nhà hàng phải chịu toàn bộ trách nhiệm và bồi thường trong trường hợp khách
hàng chẳng may ăn phải đồ ăn hư hại của nhà. Khơng những thế, cịn ảnh hưởng
đến hình ảnh, niềm tin trong lòng khách hàng.
Việc đảm bảo an bảo quản an tồn thực phẩm là thiết yếu. Cần có các biện pháp
dự phòng trong trường hợp nhà hàng bị mất điện mà, tủ đông bị hỏng nhằm bảo
quản thực phẩm tươi sạch.
Nếu nhà hàng bạn gây ngộ độc cho nhiều khách hàng thì rất có thể nhà hàng sẽ

bị ngừng hoạt động. Để khơng xảy ra chuyện như vậy thì nhà hàng phải quản lý
đúng cách, chế biến thực phẩm an tồn và vệ sinh sạch sẽ, nấu chín đồ ăn.
2.5.3. Thiệt hại cháy nổ
Khi tình trạng cháy nổ xảy ra sẽ gây thiệt hại lớn cho doanh nghiệp khi phải bỏ
ra thêm nhiều chi phí sfía chữa, thiệt hại về tài sản, thậm chí là con người.
2.5.4. Thiếu kinh nghiệm
Là lần đầu kinh doanh trong lĩnh vực nhà hàng, dịch vụ ăn uống, cho nên việc
thiếu kinh nghiệm là điều khơng thể tránh khỏi. Việc xfí lý chưa tốt trong phục vụ,
chăm sóc khách hàng, cũng như điều hành quản lý đội ngũ nhân viên cịn chưa có
kinh nghiệm sẽ dẫn đến tác phong làm việc thiếu chuyên nghiệp, từ đó ảnh hưởng
đến hoạt động kinh doanh của nhà hàng.
2.5.5. Ngành nghề có sự cạnh tranh cao
Việc lựa chọn địa lý ln là một bài tốn khó khi kinh doanh nhà hàng. Vì địi
hỏi sự nghiên cfíu thị trường trước khi quyết định vị trí thuê mặt bằng kinh doanh.
Thường các vị trí như khu du lịch nổi tiếng hay các thành phố đông đúc, các khu
vực nhiều hoạt động như hội nghị, tiệc cưới, sự kiện lớn nhằm có một lượng khách
hàng nhất định. Việc lựa chọn vị trí đắc địa ln đi cùng với đó là tính cạnh tranh
cao.
• Liệu vị trí mà bạn hướng tới có nhiều nhà hàng chưa?
14


• Nhà hàng của mình có đủ khả năng để cạnh tranh với các nhà hàng khác
hay khơng?
• Nếu như khơng đủ khả năng để cạnh tranh thì nên cân nhắc có nên xây
dựng ở vị trí đó khơng?
Việc cạnh tranh gay gắt địi hỏi bạn khơng ngừng nâng cao dịch vụ, hồn thiện
chất lượng để có thể đi đường dài.

15



CHƯƠNG 3 KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH
3.1. Chi phí ban đầu và tổng đầu tư
3.1.1. Tài sản và nguồn vốn của nhà hàng
Tổng tài sản đầu ban đầu của Hill And Chill Restaurant là 900.000.000 (VND)
gồm của 3 nhà đầu tư, với mỗi nhà đầu tư là 300.000.000 (VND).
Bảng 3 Bảng cân đối kế tốn

Đơn vị tính: VNĐ
TÀI SẢN
A

B
1

2

A
I
II
1
2
B

Số tiền

Tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn
Tiền mặt
Đầu tư ngắn hạn

Các khoản phải thu

590.000.000
44.820.000

Hàng tồn kho
_NVL, hàng hóa, thành phẩm… tồn kho
_ Công cụ dụng cụ tồn kho
Tài sản lưu động khác

545.180.000
204.501.000
340.679.000

Tài sản cố định và đầu tư dài hạn
Tài sản cố định
- Nguyên giá
- Giá trị hao mòn luỹ kế (*)
Chi phí xây dựng cơ bản dở dang
Cộng tài sản

310.000.000
40.000.000
40.000.000
270.000.000
900.000.000

NGUỒN VỐN
Nợ phải trả
Nợ ngắn hạn

Nợ dài hạn
Vay dài hạn
Nợ dài hạn khác

Số tiền

Nguồn vốn chủ sở hữu

900.000.000
16

I

Vốn và quỹ
Nguồn vốn kinh doanh
Chênh lệch tỷ giá
Quỹ đầu tư phát triển

900.000.000
900.000.000


×