Tải bản đầy đủ (.doc) (50 trang)

GIÁO ÁN LỚP 5 TUẦN 1 THEO CÔNG VĂN 2345 SIÊU HAY

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (326.28 KB, 50 trang )

Trường TH Nguyễn Văn Trỗi

Tuần 1

Năm học: 2022 - 2023

TUẦN 1
Thứ hai ngày 5 tháng 9 năm 2022

CHÀO CỜ ĐẦU TUẦN
---------------------------------

TẬP ĐỌC
Tiết 1: Thư gửi các học sinh
I. Yêu cầu cần đạt.
- Biết đọc nhấn giọng từ ngữ cần thiết, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.
- Hiểu nội dung bức thư: Bác Hồ khuyên HS chăm học, nghe thầy, yêu bạn.
- Học thuộc lòng một đoạn đoạn: Sau 80 năm ……. Công học tập của các em.(trả
lời được các câu hỏi 1,2,3)
- Biết ơn, kính trọng Bác Hồ, quyết tâm học tốt.
- Năng lực:
+ Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn
đề và sáng tạo.
+ Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
- Phẩm chất: Biết ơn, kính trọng Bác Hồ, quyết tâm học tốt
II. Đồ dùng dạy học.
- GV: Tranh minh hoạ bài đọc SGK. Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng
dẫn học sinh luyện đọc.
- HS: SGK, vở.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của Thầy


Hoạt động của Trò
1. Hoạt động mở đầu: (5’)
- Cho HS hát bài "Ai yêu Bác Hồ Chí Minh - HS hát.
hơn thiếu niên nhi đồng".
- GV kiểm tra đồ dùng của HS.
- HS các tổ kiểm tra đồ dùng chéo cho
nhau.
- Nêu một số điểm lưu ý về yêu cầu của - HS chú ý.
giờ tập đọc lớp 5, chuẩn bị cho giờ học,
nhằm củng cố nề nếp học tập của học sinh.
- Giới thiệu chủ điểm Việt Nam – Tổ quốc - HS chú ý.
em:Yêu cầu học sinh xem và nói những
điều các em thấy trong bức tranh minh họa
chủ điểm: Hình ảnh bác Hồ và học sinh
các dân tộc trên nền lá cờ Tổ quốc bay
thành hình chữ S – gợi dáng hình đất
nước ta.
- GV ghi tựa.
- HS chú ý, nhắc lại tựa bài.
2. Hoạt động luyện đọc: (12’)
a) Đọc mẫu
- Giáo viên mời 1 HS khá đọc toàn bài.
- Lớp theo dõi lắng nghe đọc mẫu.
Kế hoạch bài dạy lớp 5A2

GV: Nguyễn Năng Bình

1



Trường TH Nguyễn Văn Trỗi

Tuần 1

Năm học: 2022 - 2023

b) Đọc đoạn
- Hướng dẫn HS để HS chia đoạn (gồm 2 - HS chú ý và chia đoạn bài tập đọc.
đoạn).
- Có thể chia lá thư làm 2 đoạn như sau
+ Đoạn 1: Từ đầu đến Vậy các em nghĩ sao
?
+ Đoạn 2 : Phần còn lại.
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn lượt 1. - Học sinh đọc từng đoạn trước lớp
* Hướng dẫn ngắt giọng :
- Treo bảng phụ có các câu cần luyện đọc. + Ngày hôm nay là ngày khai trường
đầu tiên ở nước Việt Nam Dân chủ
Cộng hịa. Tơi đã tưởng tượng thấy
trước mắt cái cảnh nhộn nhịp tưng
bừng của ngày tựu trường ở khắp các
nơi.
- Yêu cầu HS tìm cách đọc và luyện đọc.
- HS tìm cách đọc và luyện đọc.
- Thống nhất cách đọc và cho HS luyện - HS chú ý.
đọc .
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn lượt 2. - Học sinh nối tiếp nhau đọc 2 đoạn
trong bài .
- GV nhận xét cách đọc của HS.
- HS chú ý, ghi nhớ.
- Gọi 1 HS đọc phần chú giải của bài.

- 1 HS đọc
- Học sinh dựa vào chú giải sách giáo
khoa để giải nghĩa từ.
- GV có thể hỏi HS và giải nghĩa thêm các - HS chú ý, ghi nhớ.
từ mà HS cho là khó giải nghĩa.
c) Đọc đoạn trong nhóm
- Chia nhóm HS, mỗi nhóm có 2 HS và - Học sinh đọc từng đoạn trong
yêu cầu đọc bài trong nhóm, 1 HS đọc 1 nhóm, từng cặp học sinh tập đọc
HS sốt lỗi và đổi ngược lại. GV theo dõi (em này đọc, em khác nghe góp ý)
HS đọc bài theo nhóm.
d) Đọc toàn bài
- GV đọc diễn cảm toàn bài tập đọc.
- Cả lớp chú ý.
(giọng thân ái, thiết tha, đầy thân ái, hi
vọng, tin tưởng).
3. Hoạt động tìm hiểu bài: (10')
- Yêu cầu học sinh đọc thầm và trả lời nội - HS đọc thầm trả lời các câu hỏi?
dung bài đoạn 1.
+ Ngày khai trường tháng 9-1945 có gì + Đó là ngày khai trường đầu tiên ở
đặc biệt so với những ngày khai trường nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà,
khác ?
ngày khai trường đầu tiên sau khi
nước ta giành được độc lập sau 80
năm bị thực dân Pháp đô hộ.
+ Từ ngày khai trường này, các em
HS bắt đầu được hưởng một nền giáo
dục hoàn toàn Việt Nam.
Kế hoạch bài dạy lớp 5A2

GV: Nguyễn Năng Bình


2


Trường TH Nguyễn Văn Trỗi

Tuần 1

- GV yêu cầu HS rút ý chính của đoạn 1.
- GV nhận xét, bổ sung, ghi ý chính lên
bảng. (Sự khác biệt giữa ngày khai giảng 9
– 1945 với các ngày khai giảng trước đó.)
- Yêu cầu học sinh đọc thầm và trả lời nội
dung bài đoạn 2.
+ Sau Cách mạng tháng Tám, nhiệm vụ
của tồn dân là gì?

Năm học: 2022 - 2023

- HS thảo luận rút ý chính đoạn 1. 1
vài HS đọc ý.
- HS chú ý.
- HS đọc thầm trả lời các câu hỏi?

+ Xây dựng lại cơ đồ mà tổ tiên đã để
lại, làm cho nước ta theo kịp các nước
khác trên hoàn cầu.
+ HS phải cố gắng học tập, ngoan
+ HS có trách nhiệm như thế nào trong ngỗn, nghe thầy, yêu bạn để lớn lên
công cuộc kiến thiết đất nước ?

xây dựng đất nước làm cho dân tộc
Việt Nam bước tới đài vinh quang,
sánh vai các cường quốc năm châu.
- HS thảo luận rút ý chính đoạn 2. 1
- GV yêu cầu HS rút ý chính của đoạn 2.
vài HS đọc ý.
- HS chú ý.
- GV nhận xét, bổ sung, ghi ý chính lên
bảng. (Trách nhiệm của tồn dân tộc và
HS trong công cuộc kiến thiết đất nước).
- HS đọc thầm và trả lời nội dung nói
* Yêu cầu cả lớp cùng đọc thầm và trả lời
lên điều gì?
nội dung lên điều gì?
- Nội dung: Bác Hồ khuyên học sinh
chăm học, biết nghe lời thầy, yêu bạn.
- HS nhắc lại và ghi vào vở.
- GV YC HS nhắc lại và ghi vào vở.
4. Luyện đọc diễn cảm. (8’)
- HS thảo luận trả lời:
- Chúng ta nên đọc bài này với giọng như + Đoạn 1: nhẹ nhàng, thân ái.
thế nào để phù hợp với nội dung của bài ? + Đoạn 2: xúc động, thể hiện niềm tin.
- HS chú ý lắng nghe GV đọc mẫu.
- Giáo viên đọc mẫu một đoạn trong bài.
(Đoạn 2).
- HS mỗi nhóm 2 em tiến hành đọc
- Giáo viên chia ra mỗi nhóm 2 em.
bài.
- HS thi đọc theo cặp.
- Tổ chức thi hai nhóm đọc theo cặp.

- HS chú ý.
- Giáo viên và học sinh bình chọn cá nhân
và nhóm đọc hay nhất.
- Nhẩm học thuộc những câu văn đã
- Hướng dẫn HS đọc thuộc lòng đoạn: Sau chỉ định HTL trong SGK (từ sau 80
80 năm ……. Công học tập của các em.
năm giời làm nô lệ đến nhờ một phần
lớn ở công học tập của các em).
- HS thi đọc thuộc lòng.
- GV cho một vài HS thi đọc thuộc lòng
trước lớp.
- HS chú ý.
- Giáo viên và học sinh bình chọn cá nhân
bạn nào đọc tốt nhất.
5. Hoạt động vận dụng: (5’)
- HS nêu.
- Em hãy nêu nội dung của bức thư ?
Kế hoạch bài dạy lớp 5A2
GV: Nguyễn Năng Bình
3


Trường TH Nguyễn Văn Trỗi

- GV nhận xét tiết học.

Tuần 1

Năm học: 2022 - 2023


- HS chú ý.
---------------------------------

TỐN
Tiết 1: Ơn tập khái niệm về phân số
I. Yêu cầu cần đạt
- Biết đọc, viết phân số; biết biểu diễn một phép chia số tự nhiên cho một số tự
nhiên khác 0 và việt một số tự nhiên dưới dạng phần số.
- Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3, bài 4.
- Năng lực: NL tư chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và
sáng tạo, NL tư duy và lập luận toán học, NL mơ hình hố tốn học, NL giải quyết
vấn đề toán học, NL giao tiếp toán học, NL sử dụng cơng cụ và phương tiện tốn học.
- Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với tốn học và cẩn thận khi
làm bài, u thích mơn học.
II. Đồ dùng dạy học
- GV: Sgk.
- HS: Sgk.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Hoạt động mở đầu. (5’)
- Cho HS hát.
- HS hát.
- GV kiểm tra dụng cụ của HS đầu năm - HS các tổ đổi chéo để kiểm tra dụng
học.
cụ cho nhau.
- GV nhận xét, đánh giá.
- HS chú ý.
Trong tiết học toán đầu tiên của năm - Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài.
học, các em sẽ được củng cố về khái niệm

phân số và cách viết thương, viết số tự
nhiên dưới dạng phân số.
- GV ghi tựa.
- Vài em nhắc lại tên bài
2. Hoạt động ôn tập khái niệm về phân
số. (15’)
* Hướng dẫn ôn tập khái niệm ban đầu về
phân số.
2
- GV treo miếng bìa I (biểu diễn phân số - Đã tô màu băng giấy.
3
2
) rồi nói: Đã tơ màu mấy phần băng
3

giấy ?
- u cầu HS giải thích ?

- Băng giấy được chia thành 3 phần
bằng nhau, đã tô màu 2 phần như thế.

2
băng giấy.
3
- GV mời 1 HS lên bảng đọc và viết phân - HS viết và đọc 2 đọc là hai phần
3
số thể hiện phần đã đựơc tô màu của băng

Vậy đã tơ màu


ba.

Kế hoạch bài dạy lớp 5A2

GV: Nguyễn Năng Bình

4


Trường TH Nguyễn Văn Trỗi

Tuần 1

Năm học: 2022 - 2023

giấy. HS dưới lớp viết vào giấy nháp.
- HS quan sát hình, tìm phân số thể
- GV tiến hành tương tự với các hình cịn hiện phần tơ màu của mỗi hình. Sau đó
lại.
đọc và viết các phân số đó.
- GV viết lên bảng cả 4 phân số:
2 5 3 40
; ; ;
3 10 4 100

- HS đọc lại các phân số trên.
- Sau đó yêu cầu HS đọc.
* Hướng dẫn ôn tập cách viết thương 2 số
tự nhiên, cách viết mỗi số tự nhiên dưới
dạng phân số.

a) Viết thương hai số tự nhiên dưới dạng
phân số.
- HS chú ý.
- GV viết lên bảng các phép chia sau
1:3 ; 4:10 ; 9:2
- 3 HS lên bảng thực hiện.
1
4
9
- Yêu cầu : Em hãy viết thương của các
1 : 3 = ;4 : 10 = ;9 : 2 =
phép chia dưới dạng phân số.
3
10
2
- 1 vài HS nhận xét bài làm trên bảng.
- GV YC HS nhận xét bài làm trên bảng.
- HS chú ý.
- GV kết luận đúng sai và sửa bài nếu sai.
- HS lần lượt nêu:
1
- GV hỏi : có thể coi là thương của phép
3
4
Là thương của phép chia 4 :10
chia nào ?

10
-9 Hỏi tương tự với 2 phép chia còn lại
2


Là thương của phép chia 9 : 2

- HS mở SGK và đọc chú ý 1.
-Yêu cầu HS mở SGK và đọc chú ý 1.
- Phân số chỉ kết quả của phép chia
- Hỏi: Khi dùng phân số để viết kết quả một số thiên nhiên cho một số tự nhiên
của phép chia một số tự nhiên cho một số khác 0 có tử số là số bị chia và mẫu số
tự nhiên khác 0 thì phân số đó có dạng là số chia của phép chia đó.
như thế nào ?
b) Viết mỗi số tự nhiên dưới dạng phân
số.
- Cả lớp làm vào giấy nháp
- HS viết lên bảng các số tự nhiên 5, 12,
5
12
2001
5 = ;12 = ;2001 =
;.....
1
1
1
2001 . . . và nêu yêu cầu: hãy viết mỗi số
tự nhiên thành phân số có mẫu số là 1.
- Ta lấy tử số chính là số tự nhiên đó
- HS nhận xét bài làm cùa HS, hỏi: Khi và mẫu số chính là 1.
muốn viết một số tự nhiên thành phân số
có mẫu số là 1 ta làm như thế nào ?
- HS nêu:
5

5
- Hỏi HS
khá giỏi: Em hãy 1giải thích vì VD: 5 =
ta có 5 = 5 : 1 =
1
sao mỗi số tự nhiên có thể viết thành phân
số có tử số chính là số đó và mẫu số là 1.
Giải thích bằng VD.
Kế hoạch bài dạy lớp 5A2
GV: Nguyễn Năng Bình
5


Trường TH Nguyễn Văn Trỗi

Tuần 1

Năm học: 2022 - 2023

- Kết luận : Mọi số tự nhiên đều có thể viết
thành phân
số là 1.
3 số có mẫu
32
12
- Nêu vấn
đề:
hãy
tìm
cách

3
32viết 1 thành
12
phân số ?
- 1 có thể viết thành phân số như thế nào?

- HS chú ý.
- HS lên bảng viết phân số của mình
VD : 1 =
;1=
; 1=
;...

- Hãy tìm cách viết 0 thành các phân số.

- VD: 0 =

- Có thể viết thành phân số như thế nào?

;...
- 0 có thể viết thành phân số có tử
bằng 0 và mẫu khác 0.

- 1 có thể viết thành phân số có tử số
và mẫu số bằng nhau .
3
- Em hãy giải thích vì3sao 1 có thể viết - HS tự nêu . VD 1 =
3 số bằng
thành 3phân số có tử số và mẫu
Ta có

= 3 : 3 = 1 . Vậy 1 =
nhau ?3Giải thích bằng VD. 3
0
7

; 0=

0
19

;

0=

0
125

3. HĐ luyện tập, thực hành: (15’)
Bài 1: Viết (theo mẫu).
- GV YC 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS đọc đề bài.
- GV yêu cầu HS viết vào trong vở bài tập, - HS viết vào trong vở bài tập, 1 vài
1 vài HS đọc trước lớp.
HS đọc trước lớp.
+ năm phần bảy; hai mươi lăm phần
trăm; chín mươi mốt phần ba mươi
tám; sáu mươi phần mười bảy; tám
mươi lăm phần nghìn.
- GV nhận xét, đánh giá
- HS chú ý.

- GV YC HS làm câu b) vào trong vở.
- HS làm bài.
- 1 vài HS đọc trước lớp.
- HS nói.
- GV nhận xét, đánh giá.
- HS chú ý.
Bài 2:
- GV YC 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS đọc đề bài.
- GV yêu cầu HS viết vào trong vở ô li, 3 - HS viết vào trong vở ô li, 2 3 HS lên
HS lên bảng thực hiện.
bảng thực hiện.
75
9
3
3 : 5 = ; 75 : 100 =
; 9 : 17 =
100
17
5
- GV nhận
xét, đánh giá
- HS chú ý.
Bài 3:
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- HS đọc đề bài.
- GV yêu cầu HS viết vào trong vở ô li, 3
- HS viết vào trong vở ô li, 2 3 HS lên
HS lên bảng thực hiện.
bảng thực hiện.

32
105
- GV1nhận xét, đánh
giá.
1

1000
1

Bài 4:
- GV YC 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
Kế hoạch bài dạy lớp 5A2

32=
; 105 =
- HS chú ý.

; 1000 =

- HS đọc đề bài.
- HS tự làm bài.
GV: Nguyễn Năng Bình

6


Trường TH Nguyễn Văn Trỗi
6
6


0
5

Tuần 1

Năm học: 2022 - 2023

a) 1 =
- GV nhận xét, đánh giá
- HS chú ý.
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm. (5’)
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- HS chú ý.
- Dặn về nhà học và làm bài tập.
- HS thực hiện.
---------------------------------

b) 0 =

CHÍNH TẢ
Tiết 1: (Nghe – viết) Việt Nam thân yêu
I. Yêu cầu cần đạt
- Nghe - viết đúng bài CT; không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng hình thức
thơ lục bát.
- Tìm được tiếng thích hợp với ơ trống theo yêu cầu của bài tập (BT) 2; thực hiện
đúng BT3.
- Năng lực:
+ Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết
vấn đề và sáng tạo.

+ Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
- Phẩm chất: Giáo dục HS ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực.
II. Đồ dùng dạy học
- GV: SGK.
- HS: SGK.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Hoạt động khởi động. (5’)
- Kiểm tra về sự chuẩn bị các đồ dùng có - Các tổ trưởng lần lượt báo cáo về sự
liên quan đến tiết học của học sinh
chuẩn bị cho tiết học của các tổ viên tổ
- Giáo viên nhắc lại một số điều cần chú ý mình
khi viết chính tả, việc chuẩn bị đồ dùng
cho giờ học …Củng cố nền nếp học tập
cho học sinh.
- Giới thiệu bài: Nêu yêu cầu của bài - Lớp lắng nghe giáo viên
chính tả về viết đúng, viết đẹp bài “Việt - Vài học sinh nhắc lại tựa bài.
Nam thân yêu”.
2. HĐ hình thành kiến thức mới. (25’)
a) Ghi nhớ nội dung đoạn viết.
- Đọc mẫu bài thơ cần chép. cả lớp đọc
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu
thầm theo.
b) Hướng dẫn trình bày
- Tên bài viết ở vị trí nào ?
-…Viết giữa trang vở.
- Cách trình bày thể thơ lục bát ?
- Câu 6 lùi vào 2 li, câu 8 lùi vào 1 li.
c) Hướng dẫn viết từ khó

- Hướng dẫn học sinh nhận biết bằng cách + Thực hành viết các từ khó vào nháp. 2
Kế hoạch bài dạy lớp 5A2

GV: Nguyễn Năng Bình

7


Trường TH Nguyễn Văn Trỗi

Tuần 1

Năm học: 2022 - 2023

viết vào bảng con một vài tiếng khó.
(mênh mơng, biển lúa, dập dờn...).
- Gạch chân những tiếng học sinh viết sai.
d) Viết chính tả
- GV đọc.
- Theo dõi chỉnh sửa cho học sinh
e) Sốt lỗi
- GV treo bảng phụ có nội dung bài chính
tả, dừng lại và phân tích các từ khó cho
HS sốt lỗi.
g) Nhận xét bài viết.
- Thu và nhận xét một số bài.
- Tuyên dương, nhắc nhở bài viết của HS.
3. HĐ luyện tập, thực hành: (10’)
Bài 2:
- Nêu yêu cầu bài tập 2.

- Nhắc các em nhớ ô trống có số 1 là
tiếng bắt đầu bằng ng hoặc ngh; ô số 2 là
tiếng bắt đầu bằng g hoặc gh; ô số 3 là
tiếng bắt đầu bằng c hoặc k.
- YC HS làm vào vảo hoặc VBT.
- Dán 3 tờ phiếu khổ to ghi từ ngữ, cụm
từ có tiếng cần điền, mời 3 HS lên bảng
thi trình bày đúng, nhanh kết quả làm bài.
Có thể tổ chức cho các nhóm HS làm bài
dưới hình thức thi tiếp sức.
Bài 3:
- Nêu yêu cầu bài tập 3.
- Giáo viên treo bảng phụ đã kẻ sẵn bảng
chữ.
- GV dán 3 tờ phiếu lên bảng, mời 3 HS
lên bảng thi làm bài nhanh. Sau đó từng
em đọc kết quả.
Âm đầu
Đứng trước i, e,ê
Âm “ cờ”
Viết là k
Âm “ gờ”
Viết là gh
Âm “ngờ”
Viết là ngh

HS lên bảng viết. Giải thích cách viết
(nếu có).

- Giáo viên YC HS nhẩm thuộc quy tắc.

- Cất bảng, mời 2, 3 HS nhắc lại.

- HS nhẩm thuộc quy tắc.
- 2, 3 HS nhắc lại qui tắc viết g/gh ;
ng/ngh ; c/k.
- HS chú ý.

- Cả lớp chép bài vào vở .
+ Học sinh tự chữa lỗi bằng bút chì ra lề
vở hoặc vào cuối bài viết.
- 1 vài HS nộp bài để GV nhận xét.
- HS chú ý.
- HS nêu yêu cầu.
- HS chú ý.

- HS thực hiện.
- Một vài HS nối tiếp nhau đọc lại bài
văn đã hoàn chỉnh.
- Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng: ngày,
ghi, ngát, ngữ, nghỉ, gái, có, ngày, của
kết, của, kiên, kỉ.
- HS nêu yêu cầu.
- 3 HS lên bảng thi làm bài nhanh. Sau đó
từng em đọc kết quả.
Đứng trước các âm còn lại
Viết là c
Viết là g
Viết là ng

- GV nhận xét, tuyên dương.

4. HĐ vận dụng, trải nghiệm. (5’)
- Nhận xét tiết học, biểu dương những HS - HS chú ý.
học tốt.
Kế hoạch bài dạy lớp 5A2

GV: Nguyễn Năng Bình

8


Trường TH Nguyễn Văn Trỗi

Tuần 1

Năm học: 2022 - 2023

- Yêu cầu những HS viết sai chính tả về - HS thực hiện.
nhà viết lại nhiều lần cho đúng những từ
đã viết sai, ghi nhớ qui tắc viết chính tả
với g/gh ; ng/ngh ; c/k.
---------------------------------

ĐẠO ĐỨC
Tiết 1: Sử dụng tiền hợp lý (tiết 1)
I. Yêu cầu cần đạt
- Nêu được biểu hiện của việc sử dụng tiền hợp lí.
- Giải thích được vì sao phải sử dụng tiền hợp lí.
- Nêu được cách sử dụng tiền hợp lí.
- Thực hiện được sử dụng tiền hợp lí.
- Góp ý với bạn bè để sử dụng tiền hợp lí.

- Hình thành và phát triển năng lực giải quyết vấn đề, giao tiếp
- Hình thành và phát triển phẩm chất yêu nước, trách nhiệm.
- Vận dụng: Biết chi tiêu trong cuộc sống hàng ngày một cách hợp lí.
II. Đồ dùng dạy học
- GV: Tranh vẽ các tình huống phóng to. Phiếu bài tập cho mỗi nhóm.
- HS: Vở, Sgk
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò

Kế hoạch bài dạy lớp 5A2

GV: Nguyễn Năng Bình

9


Trường TH Nguyễn Văn Trỗi

Tuần 1

1. Hoạt động mở đầu. (5’)
- GV yêu cầu HS hát và vận động theo
nhạc bài: Con heo đất.
+ Bài hát nói về điều gì?
+ Bài hát này muốn nói với em điều gì?
- GV yêu cầu các tổ kiểm tra đồ dùng.
- GV nhận xét, đánh giá.
- GV giới thiệu vào bài mới tiết 1.
- GV ghi tựa bài.

2. HĐ hình thành kiến thức mới. (15’)
2.1. Tìm hiểu biểu hiện của việc sử dụng
tiền hợp lí.
- GV đưa tình huống: An và Bình đều
được mẹ cho 20.000 đồng để ăn sáng mỗi
ngày. An chỉ mua đồ ăn sáng hết 10.000
đồng, cịn 10.000 đồng góp lại mua sách
giá 100.000 đồng. Cịn Bình thì nhịn ăn
chỉ sau năm ngày đã mua được quyển
sách đó.
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm theo
yêu cầu sau:
+ Theo em bạn nào sử dụng tiền mẹ cho
là hợp lí hơn? Vì sao?

Năm học: 2022 - 2023

- HS hát và vận động theo nhạc bài:
Con heo đất.
- 3 tổ kiểm tra chéo đồ dùng.
- HS chú ý.
- HS chú ý, nhắc lại tựa bài.

- HS lắng nghe

- HS thảo luận.

+ Em hiểu thế nào là sử dụng tiền hợp lí?
- Yêu cầu đại diện các nhóm chia sẻ kết - Đại diện các nhóm trình bày, các
quả thảo luận.

nhóm khác nhận xét.
+ Bạn An sử dụng tiền mẹ cho hợp lí
hơn, vì tiền đó là để ăn sáng….
+ Sử dụng tiền hợp lí là: Chi tiêu
những khoản thực sự cần thiết/ Khi
mua đồ chọn nơi có giá bán hợp lý và
mua với số lượng vừa đủ dùng./ Chi
tiêu phù hợp với hồn cảnh kinh tế gia
đình và số tiền mình hiện có.
- GV chốt: Cần phải sử dụng tiền hợp lí - HS chú ý lắng nghe.
và tiết kiệm. Đồng thời, kêu gọi người
thân cùng sống tiết kiệm.Tiết kiệm tiền
của là sử dụng tiền của một cách hợp lí,
có hiệu quả vừa ích nước, vừa lợi nhà.
2.2. Tìm hiểu sự cần thiết của việc sử
dụng tiền hợp lí.
- GV đưa tình huống để HS thảo luận, - HS theo dõi và thảo luận phân tích để
phân tích để thấy được lợi ích của việc sử thấy được lợi ích của việc sử dụng tiền
dụng tiền hợp lí.
hợp lí.
+ Cân đối các khoản tiền.
Kế hoạch bài dạy lớp 5A2

GV: Nguyễn Năng Bình

10


Trường TH Nguyễn Văn Trỗi


Tuần 1

+ Tránh chi tiêu cho những việc không
cần thiết.
+ Định hướng được chi tiêu trong tương
lai.
+ Tiết kiệm được tiền.
3. HĐ luyện tập, thực hành. (10’)
* Tìm hiểu một số cách sử dụng tiền hợp
lí.
- Cho HS chia sẻ một số câu chuyện về sử
dụng tiền hợp lí hoặc chưa hợp lí mà em
đã sưu tầm được.
- Cho HS thảo luận chung
+ Nhân vật trong mỗi chuyện đã sử dụng
tiền như thế nào?
+ Vì sao em cho rằng người đó đã sử
dụng tiền hợp lí hoặc chưa hợp lí?
+ Em học tập được gì từ những nhân vật
trong câu chuyện?
- GV đưa một số hình ảnh video về việc
sử dụng tiền hợp lí để chốt và lien hệ: Em
có được bố mẹ cho tiền tiêu vặt khơng?
Nếu có em đã sử dụng tiền đó như thế
nào?

Năm học: 2022 - 2023

- HS chia sẻ các câu chuyện mà mình
sưu tầm được.

- HS thảo luận chung.
- HS trả lời.

- HS quan sát lắng nghe và trả lời.

4. HĐ vận dụng, trải nghiệm. (5’)
- GV nêu tình huống: Nếu bố mẹ cho em - HS lắng nghe, về nhà thực hiện.
300.000 đồng thì em sẽ sử dụng tiền đó
như thế nào cho hợp lí? Hãy lập kế hoạch
sử dụng số tiền đó.
- Yêu cầu HS về thực hiện lập KH chi
tiêu.
--------------------------------Thứ ba ngày 6 tháng 9 năm 2022

TOÁN
Tiết 2: Ơn tập tính chất cơ bản của phân số
I. Yêu cầu cần đạt
- Biết tính chất cơ bản của phân số, vận dụng để rút gọn phân số và quy đồng mẫu
số các phân số (trường hợp đơn giản).
- Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2.
- Năng lực: NL tư chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và
sáng tạo, NL tư duy và lập luận tốn học, NL mơ hình hoá toán học, NL giải quyết
vấn đề toán học, NL giao tiếp tốn học, NL sử dụng cơng cụ và phương tiện toán học.
Kế hoạch bài dạy lớp 5A2

GV: Nguyễn Năng Bình

11



Trường TH Nguyễn Văn Trỗi

Tuần 1

Năm học: 2022 - 2023

- Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với tốn học và cẩn thận khi
làm bài, u thích mơn học.
II. Đồ dùng dạy học
- GV: Sgk.
- HS: Sgk.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Hoạt động mở đầu. (5’)
- Cho HS chơi trò chơi: Tổ chức HS thành - HS chơi trò chơi.
2 nhóm chơi, mỗi nhóm 6 HS
+ N1: Viết thương một phép chia hai số tự
nhiên
+ N2: Viết một số tự nhiên dưới dạng phân
số.
- Nhóm nào viết đúng và nhanh hơn thì
giành chiến thắng.
- GV nhận xét, đánh giá.
- HS chú ý
- Giới thiệu bài: Trong tiết học này, các em - Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài.
sẽ cùng nhớ lại tính chất cơ bản của phân
số, sau đó áp dụng tính chất này để rút
gọn và quy đồng mẫu số các phân số.
- GV ghi tựa.

- Vài em nhắc lại tên bài.
2. Hoạt động ôn tập lí thuyết. (15’)
 Hướng dẫn ơn tập tính chất cơ bản của
phân số.
- Cả lớp làm vào giấy nháp.
VD 1: Viết số thích hợp vào ơ trống.
5 5 × 3 15
=
=
6 6 × 3 18

VD:

5 5 × 3 15
=
=
6 6 × 3 18

- HS chú ý.
- Lưu ý: Hai ô trống ở phải điền cùng
một số
- Khi nhân cả tử số và mẫu số của một - Khi nhân cả tử số và mẫu số của
phân số với một số tự nhiên khác 0 ta một phân số với một số tự nhiên khác
0 ta đựơc một phân số bằng phân số
được gì ?
đã cho.
- Cả lớp làm vào giấy nháp.
VD 2 : Viết số thích hợp vào ơ trống:
- GV nhận xét bài làm của HS.


15 15 : 3 5
=
=
18 18 : 3 6

15 15 : 3 5
=
=
18 18 : 3 6

- GV nhận xét bài làm của HS. Gọi một - HS chú ý.
- Lưu ý: Hai ô trống ở phải điền cùng
HS dưới lớp đọc bài.
một số
- Khi chia cả tử số và mẫu số cho cùng - Khi chia cả tử số và mẫu số của một
phân số cho cùng một số tự nhiên
một số tự nhiên khác 0 ta được gì ?
khác 0 ta được một phân số bằng
phân số đã cho.
* Ứng dụng tính chất cơ bản của phân số
Kế hoạch bài dạy lớp 5A2

GV: Nguyễn Năng Bình

12


Trường TH Nguyễn Văn Trỗi

Tuần 1


tính chất cơ bản của phân số.
a) Rút gọn phân số
- Thế nào là rút gọn phân số ?

Năm học: 2022 - 2023

- Là tìm một phân số bằng phân số đã
cho nhưng có tử số và mẫu số bé hơn.

90
90
90 : 10
9
9:3 3
=
=
=
=
lên bảng, yêu cầu cả - VD:
120
120 120 : 10 12 12 : 3 4
lớp rút gọn phân số trên.
90
90 : 30 3
=
= ;...
Hoặc
120 120 : 30 4


- GV viết phân số

- Khi rút gọn phân số ta phải chú ý điều gì
?
b) Ví dụ
- Thế nào là quy đồng mẫu số các phân số
?

- Ta phải rút gọn đến khi được phân
số tối giản.

- Là làm cho các phân số đã cho có
cùng mẫu số nhưng vẫn bằng các
phân số ban đầu.
2
4
- GV viết các phân số và lên bảng. HS - 2 HS lên bảng làm bài
5
7
Chọn MSC là 5 × 7 = 35, ta có:
quy đồng 2 phân số trên.
2 2 × 7 14 4 4 × 5 20
=
= ; =
=
5 5 × 7 35 7 7 × 5 35

- Nêu lại cách quy đồng mẫu số các phân - 1 HS nêu , cả lớp nhận xét.
số ?
- Vì 10 : 2 = 5. Ta chọn MSC là 10, ta

3
9
- GV viết tiếp các phân số

lên có: 3 = 3 × 2 = 6
5

10

5

5× 2

10

bảng, yêu cầu HS quy đồng mẫu số 2 phân
9
Giữ
nguyên
số trên.
10
- Cách quy đồng mẫu số ở 2 VD trên có gì - VD1, MSC là tích của mẫu số 2 phân
khác ?
số; VD2 MSC chính là mẫu số của
một trong 2 phân số.
- GV nêu: Khi tìm MSC khơng nhất thiết - HS chú ý.
các em phải tính tích của các mẫu số, nên
chọn MSC là số nhỏ nhất cùng chia hết
cho các mẫu số.
3. HĐ luyện tập, thực hành: (15’)

Bài 1: Viết (theo mẫu).
- GV YC 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- GV yêu cầu HS vào trong vở, 3 vài HS
- HS vào trong vở, 3 vài HS lên bảng
lên bảng làm bài.
làm bài.
- GV nhận xét, đánh giá.
Bài 2:
- GV YC 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- GV yêu cầu HS vào trong vở, 3 vài HS
lên bảng làm bài.

15 15 : 5 3 18 18 : 9 2 36 36 : 4 9
=
= ;
=
= ; =
=
25 25 : 5 5 27 27 : 9 3 64 64 : 4 16

- HS chú ý.
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS vào trong vở, 3 vài HS lên bảng
làm bài.
a.

Kế hoạch bài dạy lớp 5A2

5

2

;
3
8

Chọn 3 × 8 = 24 là

GV: Nguyễn Năng Bình

13


Trường TH Nguyễn Văn Trỗi

Tuần 1

Năm học: 2022 - 2023

MSC ta có:
16
5
15
2
2× 8
5× 3
=
=
;
=

=
3
24
8
24
3× 8
8× 3
1
7
b. và
ta thấy 12 : 4 = 3 . chọn
4
12

MSC = 12

- GV nhận xét, đánh giá
4. HĐ vận dụng, trải nghiệm. (5’)
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn về nhà học và làm bài tập.

1
3
7
7
1× 3
=
=
;
=

4
12
12
12
4× 3
5
3
c. và
MSC = 24
6
8
5
20
3
9
5× 4
3× 3
=
=
;
=
=
6
24
8
24
6× 4
8× 3

- HS chú ý.

- HS chú ý và thực hiện.

---------------------------------

LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 1: Từ đồng nghĩa
I. Yêu cầu cần đạt
- Bước đầu hiểu từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống
nhau; hiểu thế nào là từ đồng nghĩa hồn tồn, từ đồng nghĩa khơng hồn tồn (nội
dung (ND) Ghi nhớ).
- Tìm được từ đồng nghĩa theo yêu cầu BT1, BT2 (2 trong số 3 từ); đặt câu được
với một từ đồng nghĩa, theo mẫu (BT3).
- HS khá, giỏi đặt câu được với 2, 3 cặp từ đồng nghĩa tìm được (BT3).
- Năng lực:
+ Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn
đề và sáng tạo.
+ Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
- Phẩm chất: Có khả năng sử dụng từ đồng nghĩa khi nói, viết
II. Đồ dùng dạy học
- GV: Bảng viết sẵn các từ in đậm ở BT1 a) và 1 b) (phần nhận xét): xây dựng –
kiến thiết; vàng xuộm – vàng hoe – vàng lịm. Một sồ tờ giấy khổ A4 để một vài
HS làm BT 2, 3 (phần Luyện tập).
- HS: SGK, vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu

Hoạt động của Thầy
1. Hoạt động mở đầu. (5’)
- GV giới thiệu chương trình LTVC.
- Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh
- Nhận xét phần kiểm tra bài cũ.

Kế hoạch bài dạy lớp 5A2

Hoạt động của Trò
- HS lắng nghe.
- Các tổ trưởng lần lượt báo cáo về sự
chuẩn bị của các tổ viên của tổ mình.
GV: Nguyễn Năng Bình

14


Trường TH Nguyễn Văn Trỗi

Tuần 1

- GV giới thiệu bài mới và ghi bảng đề.

Năm học: 2022 - 2023

- Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài,
1 đến 2 học sinh nhắc lại

2. HĐ hình thành kiến thức mới. (15’)
Bài 1:
- Yêu cầu học sinh đọc bài tập 1 .

- 2 em đọc thành tiếng yêu cầu bài tập
1. Cả lớp đọc thầm bài tập.
- BT yêu cầu một em làm gì?
- So sánh nghĩa các từ in đậm trong

đoạn văn a, đoạn văn b (xem chúng
giống nhau hay khác nhau).
- GV viết các từ lên bảng a) và b).
- 1 HS đọc các từ in đậm đã được thầy
viết sẵn trên bảng lớp.
a) xây dựng – kiến thiết
b) vàng xuộm – vàng hoe – vàng lịm.
- GV YC HS thảo luận nhóm đơi tìm nghĩa - HS thảo luận nhóm đơi tìm nghĩa các
các từ đã cho.
từ đã cho.
- GV mời HS trình bày.
- HS trình bày: Nghĩa của các từ này
giống nhau (cùng chỉ 1 hoạt động, 1
màu)
- Chốt lại: Những từ có nghĩa giống nhau
- HS chú ý.
như vậy là các từ đồng nghĩa.
Bài 2:
- Yêu cầu HS đọc bài tập 2.
- 1 HS đọc bài tập 2.
- GV YC HS làm bài.
- HS làm bài.
- GV yêu cầu HS phát biểu ý kiến.
- HS phát biểu ý kiến.
+ Xây dựng và kiến thiết: có thể thay
thế được cho nhau vì nghĩa của các từ
ấy giống nhau hồn tồn ( làm nên
một cơng trình kiến trúc , hình thành
một tổ chức hay một chế độ chính trị ,
xã hội , kinh tế )

+ Vàng xuộm, vàng hoe, vàng lịm:
khơng thể thay thế cho nhau vì nghĩa
của chúng khơng giống nhau hồn
tồn . Vàng xuộm chỉ màu vàng đậm
của lúa đã chín. Vàng hoe chỉ màu
vàng nhạt , tươi, ánh lên. Vàng lịm chỉ
màu vàng của quả chín, gợi cảm giác
rất ngọt.
- GV nhận xét, đánh giá.
- HS chú ý.
- GV yêu cầu 2 – 3 HS đọc nội dung phần - 2 – 3 HS đọc nội dung phần ghi nhớ
ghi nhớ trong SGK. Lớp đọc thầm lại.
trong SGK. Lớp đọc thầm lại.
- Yêu cầu HS đọc thuộc ghi nhớ.
- HS đọc thuộc ghi nhớ.
3. HĐ luyện tập, thực hành: (15’)
Bài 1:
-Yêu cầu một học sinh đọc bài.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- GV mời 1 HS đọc lại các từ in đậm.
- Đọc những từ in đậm có trong đoạn
Kế hoạch bài dạy lớp 5A2

GV: Nguyễn Năng Bình

15


Trường TH Nguyễn Văn Trỗi


Tuần 1

- GV YC HS suy nghĩ phát biểu ý kiến.
- GV nhận xét, đánh giá.
Bài 2:
-Yêu cầu một học sinh đọc bài.
- Phát giấy A4 cho HS, khuyến khích HS
tìm được nhiều từ đồng nghĩa với mỗi từ đã
cho.
- Giữ lại bài làm tìm được nhiều từ đồng
nghĩa nhất, bổ sung ý kiến của HS, làm
phong phú thêm từ đồng nghĩa đã tìm
được.

Năm học: 2022 - 2023

văn: nước nhà – hồn cầu – non
sơng – năm châu.
- HS suy nghĩ phát biểu ý kiến.
+ nước nhà – nước – non sơng.
+ hồn cầu – năm châu
- HS chú ý.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- HS tìm được nhiều từ đồng nghĩa với
mỗi từ đã cho.
- HS trình bày. VD:
+ Đẹp: đẹp đẽ, đèm đẹp; xinh, xinh
xắn, xinh đẹp, xinh tươi, mĩ lệ ...
+ To lớn: to, lớn, to đùng, to tướng, to
kềnh, vĩ đại, khổng lồ ...

+ Học tập: học, học hành, học hỏi ...
- HS chú ý.

- GV nhận xét, đánh giá.
Bài 3:
-Yêu cầu một học sinh đọc bài.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
Chú ý: mỗi em phải đặt 2 câu, mỗi câu - HS chú ý.
chứa 1 từ trong cặp từ đồng nghĩa. Nếu em
nào đặt 1 câu có chứa đồng thời cả 2 từ
đồng nghĩa thì càng đáng khen.
VD: Cô bé ấy rất xinh, ôm trong tay một
con búp bê rất đẹp.
- YC HS làm bài cá nhân.
- HS làm bài cá nhân.
+ HS nối tiếp nhau những câu văn các
em đã đặt. Cả lớp nhân xét.
+ Viết vào vở 2 câu văn đã đặt đúng
với 1 cặp từ đồng nghĩa.
VD:
+ Quang cảnh nơi đây thật mĩ lệ, tươi
đẹp: Dịng sơng chảy hiền hịa, thơ
mộng giữa hai bên bờ cây cối xanh
tươi.
+ Em bắt được một chú cua càng to
kềnh. Còm Nam bắt được một chú ếch
to sụ.
+ Chúng em rất chăm học hành. Ai
cũng thích học hỏi những điều hay từ
bạn bè.

- GV nhận xét, đánh giá.
- HS chú ý.
4. Hoạt động vận dụng: (5’)
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học.
- HS chú ý.
- Dặn học sinh về nhà học xem trước bài - HS thực hiện.
Kế hoạch bài dạy lớp 5A2

GV: Nguyễn Năng Bình

16


Trường TH Nguyễn Văn Trỗi

Tuần 1

Năm học: 2022 - 2023

mới.
---------------------------------

ÂM NHẠC
(Giáo viên bộ môn soạn)
---------------------------------

KỂ CHUYỆN
Tiết 1: Lý Tự Trọng
I. Yêu cầu cần đạt
- Dựa vào lời kể của GV và tranh minh họa, kể được toàn bộ câu chuyện và hiểu

được ý nghĩa của câu chuyện.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: ca ngợi Lý Tự Trọng giàu lòng yêu nước, dũng cảm
bảo vệ đồng đội, hiên ngang, bất khuất trước kẻ thù.
- HS khá, giỏi kể được câu chuyện một cách sinh động, nêu đúng ý nghĩa câu
chuyện.
- Năng lực:
+ Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn
đề và sáng tạo, năng lực ghi nhớ
+ Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
- Phẩm chất: Hiểu ý nghĩa câu chuyện: ca ngợi anh Lý Tự Trọng giàu lòng yêu
nước, dũng cảm bảo vệ đồng chí, hiên ngang, bất khuất trước kẻ thù.
II. Đồ dùng dạy học
- GV: Tranh minh họa trong SGK. Bảng phụ viết sẵn lời thuyết minh cho 6 tranh
(chỉ treo bảng để chốt lại lời thuyết minh đúng khi HS đã làm BT1). Nội dung truyện:
Lý Tự Trọng.
- HS: Sgk.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Hoạt động mở đầu. (5’)
- Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng học tập của - Các tổ trưởng lần lượt báo cáo về sự
học sinh
chuẩn bị của các tổ viên.
- Giới thiệu: Trong công cuộc đấu tranh - HS chú ý.
bảo đất nước, tên tuổi anh Lý Tự Trọng đã
đi vào trang sử Việt Nam. Anh trọng đã
tham gia cách mạng khi mới 13 tuổi và anh
đã dũng cảm hy sinh ở tuổi 17 để bảo vệ
đồng chí của mình. Hơm nay chúng ta cùng
tìm hiểu về chiến công của người anh hùng

ấy
– GV ghi đề bài.
- HS nhắc lại tựa bài.
2. HĐ hình thành kiến thức mới. (35’)
- GV kể chuyện giọng kể cần truyền cảm:
+ Kể lần 1.
- HS chú ý.
Kế hoạch bài dạy lớp 5A2

GV: Nguyễn Năng Bình

17


Trường TH Nguyễn Văn Trỗi

Tuần 1

+ Viết lên bảng các nhân vật trong truyện:
Lý Tự Trọng, tên đội Tây, mật thám Lơgrăng, luật sư.
+ Giải nghĩa một số từ chú giải khó hiểu
SGV /48.
+ Kể lần 2, vừa kể vừa chỉ vào tranh minh
họa.
Bài 2:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2.
- Tổ chức cho HS thảo luận theo nhóm 3
em, trả lời nội dung.
+ GV hỏi: Dựa vào tranh minh họa và trí
nhớ, em hãy tìm lời thuyết minh cho 6 bức

tranh?
- Yêu cầu đại diện nhóm trình bày lời
thuyết minh cho 6 bức tranh

Năm học: 2022 - 2023

- HS quan sát.
- HS chú ý.
- HS lắng nghe.

- 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2.
- HS thảo luận theo nhóm 3 em, trả lời
nội dung.
- HS lớp đọc thầm và thảo luận nhóm
3 trả lời yêu cầu của GV, nhóm khác
bổ sung.
- Đại diện nhóm trình bày lời thuyết
minh cho 6 bức tranh.
- Có thể theo lời thuyết minh sau:
+ Tranh 1: Lý Tự Trọng rất sáng dạ,
được cử ra nước ngoài học tập.
+ Tranh 2: Về nước, anh được giao
nhiệm vụ chuyển và nhận thư từ, tài
liệu.
+ Tranh 3: Trong cơng việc, anh Trọng
rất bình tĩnh và nhanh trí.
+ Tranh 4: Trong một buổi mít tinh,
anh bắn chết một tên mật thám và bị
giặc bắt.
+ Tranh 5: Trước tòa án của giặc, anh

hiên ngang khẳng định lí tưởng Cách
mạng của mình.
+ Tranh 6: Ra pháp trường. Lý Tự
Trọng hát vang bài Quốc tế ca.
- GV nhận xét chốt lại và treo bảng phụ đã - HS chú ý. HS đọc lại lời thuyết minh
viết lời thuyết minh cho 6 tranh, yêu cầu cho 6 tranh.
HS đọc lại.
Bài 3:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập 3.
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập 3.
- Yêu cầu HS kể nối tiếp nhau trước lớp - HS kể nối tiếp trước lớp – kể theo
(mỗi em kể 2-3 tranh)
nhóm.
- GV nhận xét bổ sung.
- HS chú ý.
- Yêu cầu HS kể theo nhóm 2 em (kể cho - HS kể theo nhóm 2 em (kể cho nhau
nhau nghe).
nghe).
- Yêu cầu HS xung phong lên bảng thi kể - HS thi kể toàn bộ câu chuyện trước
toàn bộ câu chuyện trước lớp.
lớp.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- HS chú ý.
- GV yêu cầu HS tự đặt câu hỏi và gọi bạn - HS theo nhóm 2 em tự đặt câu hỏi
Kế hoạch bài dạy lớp 5A2

GV: Nguyễn Năng Bình

18



Trường TH Nguyễn Văn Trỗi

Tuần 1

Năm học: 2022 - 2023

khác trả lời để tìm hiểu nội dung câu yêu cầu bạn trả lời để tìm hiểu nội
chuyện. Nếu HS lúng túng thì GV nêu câu dung rút ra ý nghĩa câu chuyện.
hỏi để HS trả lời.
- Qua câu chuyện ta thấy anh Trọng là - HS trả lời.
người thế nào?
- GV nhận xét ý của HS trả lời và rút ra ý - HS nhắc lại ý nghĩa.
nghĩa câu chuyện: Ca ngợi anh Lý Tự
Trọng giàu lòng yêu nước dũng cảm bảo
vệ đồng chí, hiên ngang, bất khuất trước kẻ
thù.
4. HĐ vận dụng, trải nghiệm. (5’)
+ Câu chuyện giúp em hiểu gì về con - Con người Việt Nam yêu nước, dũng
người VN ?
cảm....
+ Noi gương anh LTT các em cần phải làm - HS trả lời, liên hệ thực tế …..
gì?
- Về nhà kể lại câu chuyện cho cả nhà nghe - HS thực hiện.
---------------------------------

LỊCH SỬ
Tiết 1: “Bình Tây Đại Nguyên Soái” Trương Định
I. Yêu cầu cần đạt
- Biết được thời kì đầu thực dân Pháp xâm lược, Trương Định là thủ lĩnh nỗi tiếng

của phong trào chóng Pháp ở Nam Kì. Nêu các sự kiện chủ yếu về Trương Định:
Không tuân theo lệnh vua, cùng nhân dân chống Pháp.
+ Trương Định quê ở Bình Sơn, Quảng Ngãi, chiêu mộ nghĩa binh đánh Pháp ngay
khi chúng vừa tấn công Gia Định (năm 1859)
+ Triều đình kí hịa ước nhường ba tỉnh miền Đơng Nam Kì cho Pháp và lệnh cho
Trương Định phải giải tán lực lượng kháng chiến.
+ Trương Định không tuân theo lệnh vua, kiên quyết cùng nhân dân chóng Pháp.
- Biết các đường Phố, trường học, … ở địa phương mang tên Trương Định.
- Năng lực: NL tư chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và
sán g tạo. NL hiểu biết cơ bản về LSĐL, NL tìm tịi và khám phá.
- Phẩm chất: GDHS biết cảm phục và học tập tinh thần xả thân vì nước của Trương
Định.
II. Đồ dùng dạy học
- GV: Các Tranh ảnh trong sách. Một số tranh ảnh khác. Bản đồ hành chính Việt
Nam.
- HS: SGK.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu

Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Hoạt động khởi động. (5’)
- Kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh
- Các tổ trưởng lần lượt báo cáo về sự
- Nhận xét đánh giá về sự chuẩn bị của chuẩn bị của các tổ viên của tổ
học sinh
Kế hoạch bài dạy lớp 5A2

GV: Nguyễn Năng Bình

19



Trường TH Nguyễn Văn Trỗi

Tuần 1

Năm học: 2022 - 2023

- Giới thiệu bài: Giáo viên treo tranh giới - Lớp theo dõi vài học sinh nhắc lại tựa
thiệu về tiết học “Bình Tây Đại Ngun bài.
Sối Trương Định”.
2. HĐ hình thành kiến thức mới. (25’)
- Giáo viên dùng bản đồ để chỉ địa danh - HS lắng nghe.
Đà Nẵng, 3 tỉnh miền đông, và tây tam
kỳ.
+ Sáng 1/9/1858, thực dân Pháp chính
thức nổ súng tấn cơng Đà Nẵng, mở đầu
cuộc xâm lược nước ta. Tại đây quân
Pháp đã vấp phải sự chống trả quyết liệt
của quân dân ta nên chúng không thực
hiện được kế hoạch đánh nhanh thắng
nhanh.
+ Năm sau, Pháp phải chuyển hướng
đánh vào Gia Định, nhân dân Nam Kì
khắp nơi đứng lên chống Pháp xâm lược,
đáng chú ý nhất là phong trào kháng
chiến của nhân dân dưới sự chỉ huy của
Trương Định.
- Nhiệm vụ học tập của học sinh:
- HS nhận nhiệm vụ, thảo luận trả lời câu

+ Khi nhận được lệnh của triều đình, hỏi.
Trương Định có điều gì phải băn khoăn
suy nghĩ ?
+ Trước những băn khoăn đó, nghĩa qn
và dân chúng đã làm gì ?
+ Trương Định đã làm gì để đáp lại tấm
lịng tin yêu của nhân dân ?
- Làm việc theo nhóm.
- Gợi ý trả lời những câu hỏi đã nêu ở phần nhiệm vụ học tập của học sinh.
- Nhấn mạnh:
+ Năm 1862 giữa lúc phong trào kháng chiến của nhân dân ta của nhân dân ta
đang dâng cao, thực dân Pháp gặp nhiều khó khăn lúng túng thì triều đình nhà
Nguyễn vội vã kí hiệp ước, trong đó có điều khoản: nhường 3 tỉnh miền Đơng Nam
Kì (Gia Định, Định Tường, Biên Hồ) cho thực dân Pháp. Triều đình nhà Nguyễn
cũng dùng nhiều biện pháp nhằm chấm dứt phong trào chống Pháp ở 3 tỉnh miền
Đông. Để tách Trương Định ra khỏi phong trào đấu tranh của nhân dân, triều
đình đã thăng chức cho ông làm Lãnh binh An Giang (1 trong 3 tỉnh miền Tây Nam
Kì là Vĩnh Long, An Giang, Hà Tiên) và yêu cầu phải đi nhận chức ngay.
+ Dưới chế độ phong kiến, không tuân lệnh vua là phạm tội lớn như tội khi quân,
phản nghịch sẽ bị trừng trị.
- Làm việc cả lớp.
Kế hoạch bài dạy lớp 5A2

GV: Nguyễn Năng Bình

20


Trường TH Nguyễn Văn Trỗi


Tuần 1

- GV YC HS trình bày.

- GV nhận xét, kết luận.
- Làm việc cả lớp.
- Em có suy nghĩ như thế nào trước việc
Trương Định khơng tn lệnh triều đình
quyết tâm cùng nhân dân ở lại chống
Pháp ?
- Em có biết đường phố, trường học nào
mang tên Trương Định?
- Em có biết gì về Trương Định?
- GV YC HS trình bày.
- GV nhận xét, kết luận.
- GV YC 2 HS đọc phần bài học.
3. HĐ vận dụng, trải nghiệm. (5’)
- Yêu cầu HS nêu cảm nghĩ của mình về
Trương Định?.

Năm học: 2022 - 2023

- Đại diện học sinh trình bày kết quả làm
việc của mình.
Câu 1: Năm 1962, giữa lúc nghĩa quân
Trương Định đang thắng lớn triều đình
nhà Nguyễn bắt Trương Dịnh phải giả
tán lực lượng, kí hồ ước cắt 3 tỉnh miền
Đơng Nam Kì cho thực dân Pháp. Theo
lệnh vua là khơng hợp lí vì thể hiện sự

nhượng bơ và trái với lịng dân.
Câu 2: Những băn khoăn, lo nghĩ của
Trương Định khi được lệnh của vua:
Làm quan phải tuân lệnh vua nếu không
sẽ bị tội phản nghịch … Trương Định
khơng biết làm gì cho phải lẽ.
Câu 3: Trước những băn khoăn đó,
nghĩa quân và dân chúng suy tơn Trương
Định làm “Bình Tây Đại ngun sối”.
Câu 4: Để đáp lại lịng dân Trương Địng
đã khơng tn lệnh nhà vua, đứng về
phía nhân dân quyết ở lại cùng nhân dân
chống giặc.
- HS chú ý.
- Thảo luận chung.

- HS trình bày.
- HS chú ý.
- 2 em đọc phần bài học.

- Ông là tấm gương yêu nước, dũng cảm,
sẵn sàng hi sinh bản thân mình cho dân
tộc…
- GV nhận xét tiết học.
- HS chú ý.
- Dặn HS về nhà học bài, chuẩn bị bài tiếp - HS thực hiện.
theo.
--------------------------------Thứ tư ngày 7 tháng 9 năm 2022

TẬP ĐỌC

Tiết 2: Quang cảnh làng mạc ngày mùa
Kế hoạch bài dạy lớp 5A2

GV: Nguyễn Năng Bình

21


Trường TH Nguyễn Văn Trỗi

Tuần 1

Năm học: 2022 - 2023

I. Yêu cầu cần đạt.
- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài, nhấn giộng ở những từ ngữ tả màu vàng
của cảnh vật.
- Hiểu nội dung: Bức tranh làng quê vào ngày mùa rất đẹp. (Trả lời đước các câu
hỏi trong sách giáo khoa).
- HS khá, giỏi đọc diễn cảm được toàn bài, nêu được tác dụng gợi tả của từ ngữ tả
màu vàng.
- GDBVMT: GD cho HS hiểu biết thêm về MT thiên nhiên đẹp đẽ ở làng quê Việt
Nam.
- Năng lực:
+ Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn
đề và sáng tạo.
+ Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
- Phẩm chất: Giáo dục Hs bảo vệ môi trường, yêu đất nước, yêu quê hương.
II. Đồ dùng dạy học.
- GV: Tranh minh hoạ bài đọc SGK. Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng

dẫn học sinh luyện đọc.
- HS: SGK, vở.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Hoạt động mở đầu. (5’)
- GV YC 2 HS lên bảng kiểm tra.
- 2 HS lên bảng trả lời, lớp nhận xét.
+ HS 1: Ngày khai trường tháng 9-1945 có
gì đặc biệt so với những ngày khai trường
khác ?
+ HS 2: HS có trách nhiệm như thế nào
trong công cuộc kiến thiết đất nước ?
- GV nhận xét, đánh giá.
- HS chú ý.
- Giới thiệu với các em về vẻ đẹp của làng - HS chú ý.
quê Việt Nam ngày mùa. Đây là một bức
tranh quê đuợc vẽ bằng lời tả rất đặc sắc
của nhà văn Tơ Hồi.
- GV ghi tựa
- HS chú ý, nhắc lại tựa bài.
2. Hoạt động luyện đọc: (15’)
a) Đọc mẫu
- Giáo viên mời 1 HS khá đọc toàn bài.
- Lớp theo dõi lắng nghe đọc mẫu.
b) Đọc đoạn
- Hướng dẫn HS để HS chia đoạn (gồm 4 - HS chú ý và chia đoạn bài tập đọc.
đoạn).
- Có thể chia lá thư làm 4 phần như sau:
- Phần 1: câu mở đâù (giới thiệu màu sắc

bao trùm làng quê ngày mùa là màu vàng).
- Phần 2: tiết theo, đến như những chuỗi
hạt tràng treo lơ lửng.
- Phần 3: tiếp theo, đến Qua khe giậu , ló
ra mấy quả ớt đỏ chói .
Kế hoạch bài dạy lớp 5A2

GV: Nguyễn Năng Bình

22


Trường TH Nguyễn Văn Trỗi

Tuần 1

Năm học: 2022 - 2023

- Phần 4: những câu còn lại.
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn lượt 1. - Học sinh đọc từng đoạn trước lớp
* Hướng dẫn ngắt giọng :
- Treo bảng phụ có các câu cần luyện đọc. + Có lẽ / bắt đầu từ những đêm sương
sa / thì bóng tối đã hơi cứng và sáng
ngày ra / thì trơng thấy màu trời có
vàng hơn thường khi.//
- u cầu HS tìm cách đọc và luyện đọc.
- HS tìm cách đọc và luyện đọc.
- Thống nhất cách đọc và cho HS luyện - HS chú ý.
đọc .
- Học sinh nối tiếp nhau đọc 2 đoạn

- Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn lượt 2. trong bài .
- HS chú ý, ghi nhớ.
- GV nhận xét cách đọc của HS.
- 1 HS đọc
- Gọi 1 HS đọc phần chú giải của bài.
- Học sinh dựa vào chú giải sách giáo
khoa để giải nghĩa từ.
- HS chú ý, ghi nhớ.
- GV có thể hỏi HS và giải nghĩa thêm các
từ mà HS cho là khó giải nghĩa.
c) Đọc đoạn trong nhóm
- Chia nhóm HS, mỗi nhóm có 2 HS và - Học sinh đọc từng đoạn trong
yêu cầu đọc bài trong nhóm, 1 HS đọc 1 nhóm, từng cặp học sinh tập đọc
HS soát lỗi và đổi ngược lại. GV theo dõi (em này đọc, em khác nghe góp ý)
HS đọc bài theo nhóm.
d) Đọc tồn bài
- GV đọc diễn cảm toàn bài tập đọc.
- Cả lớp chú ý.
(giọng chậm rãi, dàn trải, dịu dàng).
3. Hoạt động tìm hiểu bài: (12')
- Yêu cầu học sinh đọc thầm và trả lời nội - HS đọc thầm trả lời các câu hỏi?
dung bài.
+ Kể tên những sự vật trong bài có màu + Luá – vàng xuộm
+ Nắng – vàng hoe
vàng và từ chỉ màu vàng ?
+ Xoan – vàng lịm
+ Tàu lá chuối – vàng ối
+ Bụi mía – vàng xọng
+ Rơm , thóc – vàng giịn
+ Lá mía – vàng ối

+ Tàu đu đủ, lá sắn héo – vàng tươi
+ Quả chuối – chín vàng
+ gà , chó – vàng mượt
+ Mái nhà rơm – vàng mới
+ Tất cả – một màu vàng trù phú, đầm
ấm.
- GV yêu cầu HS rút ý chính của đoạn 1.
- HS thảo luận rút ý chính đoạn 1. 1
vài HS đọc ý.
- GV nhận xét, bổ sung, ghi ý chính lên - HS chú ý.
bảng. (Màu sắc bao trùm lên làng quê Việt
Kế hoạch bài dạy lớp 5A2

GV: Nguyễn Năng Bình

23


Trường TH Nguyễn Văn Trỗi

Tuần 1

Nam là màu vàng.)
- Yêu cầu học sinh đọc thầm và trả lời nội
dung bài.
+ Mỗi HS chọn 1 từ chỉ màu vàng trong
bài và cho biết từ đó gợi cho em cảm giác
gì ?

Năm học: 2022 - 2023


- HS đọc thầm trả lời các câu hỏi?

+ Vàng xuộm: vàng đậm trên diện
rộng, chỉ lúa đã chín vàng.
+ Vàng hoe: vàng nhạt, tươi, ánh lên;
nắng vàng hoe giữa mùa đông là nắng
đẹp, không gay gắt, nóng bức.
+ Vàng Lịm: màu vàng của quả chín,
gợi cảm giác rất ngọt.
+ Vàng ối: vàng đậm, kéo dài trên
mặt lá.
+ Vàng tươi: vàng sáng.
+ Chín vàng: màu vàng đẹp tự nhiên
của quả chín.
+ Vàng xọng: gợi cảm giác mọng
nước.
+ Vàng mượt: gợi những con vật béo
tốt, có bộ lơng óng ả mượt mà.
+ Vàng mới: vàng và mới.
+ Vàng trù phú, đầm ấm: gợi sự giàu
có, ấm no.
- GV yêu cầu HS rút ý chính của đoạn 2.
- HS thảo luận rút ý chính đoạn 2. 1
vài HS đọc ý.
- GV nhận xét, bổ sung, ghi ý chính lên - HS chú ý.
bảng. (Những màu vàng cụ thể của cảnh
vật trong bức tranh làng quê).
+ Những chi tiết nào nói về thời tiết làm + Quanh cảnh khơng có cảm giác héo
cho bức tranh quê thêm đẹp và sinh động ? tàn, hanh hao lúc sắp bước vào mùa

đông. Hơi thở của đất trời, mặt nước
thơm tho nhè nhẹ. Ngày không nắng,
không mưa.
+ Thời tiết của một ngày được miêu tả
rất đẹp.
+ Những chi tiết nào về con người làm cho + Không ai tưởng đến ngày hay đêm
bức tranh quê thêm đẹp và sinh động ?
mà chỉ mải miết đi gặt, kéo đá, chia
thóc hợp tác xã. Ai cũng vậy, cứ
buông bát đĩa là đi ngay, cứ trở dậy là
ra đồng ngay. Con người chăm chỉ,
mải miết, say mê với công ciệc . Hoạt
động của con người làm bức tranh
quê không phải là bức tranh tĩnh mà
là một bức tranh động.
- GV yêu cầu HS rút ý chính của đoạn 3.
- HS thảo luận rút ý chính đoạn 3. 1
vài HS đọc ý.
- GV nhận xét, bổ sung, ghi ý chính lên - HS chú ý.
Kế hoạch bài dạy lớp 5A2

GV: Nguyễn Năng Bình

24


Trường TH Nguyễn Văn Trỗi

Tuần 1


Năm học: 2022 - 2023

bảng. (Thời tiết và con người cho bức
tranh làng quê thêm đẹp).
+ Bài văn thể hiện tình cảm gì của tác giả + Phải rất yêu quê hương mới viết
đối với quê hương ?
được bài văn tả cảnh ngày mùa trên
quê hương hay như thế. Cảnh ngày
mùa được tả rất đẹp thể hiện tình yêu
của người viết đi vơi cảnh tượng đó,
đối với quê hương.
* Yêu cầu cả lớp cùng đọc thầm và trả lời
- HS đọc thầm và trả lời nội dung nói
nội dung lên điều gì?
lên điều gì?
- Nội dung: Bức tranh làng quê vào
ngày mùa rất đẹp, thể hiện tình yêu
tha thiết của tác giả đối với quê
hương.
- GV YC HS nhắc lại và ghi vào vở.
- HS nhắc lại và ghi vào vở.
4. Luyện đọc diễn cảm. (8’)
+ Chúng ta nên đọc bài này với giọng như - HS thảo luận trả lời: giọng chậm rãi,
thế nào để phù hợp với nội dung của bài ? dàn trải, dịu dàng.
+ Để làm nổi bật vẻ đẹp của sự vật chúng + Nhũng từ chỉ màu vàng.
ta nên nhấn giọng những từ nào trong bài?
- Giáo viên đọc mẫu một đoạn trong bài. - HS chú ý lắng nghe GV đọc mẫu.
(Đoạn 2).
- Giáo viên chia ra mỗi nhóm 2 em.
- HS mỗi nhóm 2 em tiến hành đọc

bài.
- Tổ chức thi hai nhóm đọc theo cặp.
- HS thi đọc theo cặp.
- Giáo viên và học sinh bình chọn cá nhân - HS chú ý.
và nhóm đọc hay nhất.
5. Hoạt động vận dụng. (5’)
- Theo em nghệ thuật tạo nên nét đặc sắc - Chính là cách dùng các từ chỉ màu
của bài văn là gì?
vàng của tác giả.
- GDBVMT: GD cho HS hiểu biết thêm về - HS chú ý.
MT thiên nhiên đẹp đẽ ở làng quê Việt
Nam.
- GV nhận xét tiết học.
- HS chú ý.
---------------------------------

KHOA HỌC
Tiết 1: Sự sinh sản
I. Mục tiêu
- Nhận biết mọi người điều do bố mẹ sinh ra và có một số đặc điểm giống với bố
mẹ của mình.
- Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, Tìm tịi, khám phá thế giới tự nhiên. Vận
dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.
- Phẩm chất: u thích mơn khoa học.
II. Chuẩn bị
Kế hoạch bài dạy lớp 5A2
GV: Nguyễn Năng Bình
25



×