Tải bản đầy đủ (.pdf) (15 trang)

De HSG hoa 25 9 2021 hàm rồng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (606.55 KB, 15 trang )

SỞ GD& ĐT THANH HÓA
TRƯỜNG THPT HÀM RỒNG

ĐỀ THI CHỌN ĐỘI TUYỂN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH
NĂM HỌC 2021 – 2022
Mơn thi: HỐ HỌC 12 - THPT
Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề)
Ngày thi: 25/9/2021

Câu 1: Cho các dd có cùng nồng độ mol: HNO3; CH3COOH; NH3; NaCl; NaOH. Dãy gồm các chất trên
được sắp xếp theo thứ thự tăng dần độ pH là
A. HNO3; CH3COOH; NH3; NaCl; NaOH.
B. HNO3, CH3COOH; NaCl; NH3; NaOH.
C. HNO3; NH3; CH3COOH; NaCl; NaOH.
D. CH3COOH; HNO3; NaCl; NH3; NaOH.
Câu 2: Dung dịch NaOH 0,001M có pH là
A. 11.
B. 12.
C. 13.
D. 14.
Câu 3: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Amophot là hỗn hợp các muối (NH4)2HPO4 và KNO3.
B. Phân lân supe photphat đơn có thành phần chính gồm Ca(H2PO4)2 và CaSO4.
C. Phân lân cung cấp nitơ hoá hợp cho cây dưới dạng ion nitrat (NO3–) và ion amoni (NH4+).
D. Phân urê có cơng thức là (NH4)2CO3.
Câu 4: Dẫn luồng khí CO qua hỗn hợp Al2O3, CuO, MgO, Fe2O3 nung nóng. Sau khi phản ứng xảy ra
hoàn toàn, thu được chất rắn gồm:
A. Al, Fe, Cu, Mg.
B. Al, Cu, MgO, Fe.
C. Al2O3, Cu, MgO, Fe. D. Al, CuO, MgO, Fe.
Câu 5: Cho các phát biểu sau về đặc điểm chung của các hợp chất hữu cơ:


(1) Thành phần nhất thiết phải chứa cacbon;
(2) Liên kết hóa học chủ yếu là liên kết cộng hoá trị
(3) Đa số tan nhiều trong nước;
(4) Dễ bay hơi, kém bền với nhiệt.
Số phát biểu đúng là
A. 3.
B. 2.
C. 4.
D. 1.
Câu 6: Chất nào sau đây không làm mất màu nước brom?
A. Benzen.
B. Propilen.
C. Axetilen.
D. Isopren.
Câu 7: Dãy gồm các chất đều phản ứng được với ancol etylic (ở đk thích hợp) là:
A. HBr; Na, CuO, CH3COOH.
B. Ca, CuO, C6H5OH, HOCH2CH2OH.
C. NaOH, K, MgO, HCOOH.
D. Na2CO3, CuO, CH3COOH, (CH3CO)2O.
Câu 8: Cho X là một ancol no, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol X cần 5,6 gam oxi, thu được hơi
nước và 6,6 gam CO2. Công thức của X là
A. C3H5(OH)3.
B. C3H6(OH)2.
C. C2H4(OH)2.
D. C3H7OH.
Câu 9: Cho axit axetic tác dụng với các chất: KOH, CaO, Mg, Cu, H2O, Na2CO3, Na2SO4, C2H5OH. Số
phản ứng xảy ra là
A. 5.
B. 6.
C. 7.

D. 4.
Câu 10: Để nhận biết sự có mặt của đường glucozơ trong nước tiểu, người ta có thể dùng thuốc thử nào
trong các thuốc thử sau đây?
A. Giấy đo pH.
B. Dung dịch AgNO3/NH3, t0.
C. Giấm.
D. Nước vôi trong.
Câu 11: Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp X chứa glucozơ, fructozơ và saccarozơ cần dùng 37,632
lít O2 (đktc), thu được CO2 và H2O. Cho toàn bộ sản phẩm cháy qua dung dịch Ba(OH)2 dư, thấy có m
gam kết tủa xuất hiện. Giá trị của m là
A. 330,96.
B. 220,64.
C. 260,04.
D. 287,62.
Câu 12: Câu nào sau đây là không đúng?
A. Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit (C6H10O5)n nhưng xenlulozơ có thể kéo sợi, tinh bột thì
khơng.
B. Len, tơ tằm, tơ nilon kém bền với nhiệt, nhưng không bị thuỷ phân bởi môi trường axit hoặc kiềm.
C. Phân biệt tơ nhân tạo và tơ tự nhiên bằng cách đốt, tơ tự nhiên cho mùi khét
D. Đa số các polime đều không bay hơi do khối lượng phân tử lớn và lực liên kết phân tử lớn.


Câu 13: Polime nào sau đây trong thành phần chứa nguyên tố nitơ?
A. Nilon-6,6.
B. Polibutađien.
C. Poli(vinyl clorua).
D. Polietilen.
+
2+
Câu 14: Cho phương trình ion thu gọn sau: Cu + 2Ag → Cu + 2Ag. Kết luận nào sau đây sai?

A. Cu2+ có tính oxi hố mạnh hơn Ag+.
B. Cu có tính khử mạnh hơn Ag.
+
2+
C. Ag có tính oxi hố mạnh hơn Cu .
D. Cu bị oxi hóa bởi ion Ag+.
Câu 15: Khi làm thí nghiệm với HNO3 đặc, nóng thường sinh ra khí NO2. Để hạn chế tốt nhất khí NO2
thốt ra gây ơ nhiễm mơi trường, người ta nút ống nghiệm bằng bông tẩm dung dịch nào sau đây?
A. Cồn.
B. Giấm ăn.
C. Muối ăn.
D. Xút.
Câu 16: Cho các phản ứng hóa học sau:
(1) (NH4)2SO4 + BaCl2
(2) CuSO4 + Ba(NO3)2
(3) Na2SO4 + BaCl2
(4) H2SO4 + BaSO3
(5) (NH4)2SO4 + Ba(OH)2
(6) Fe2(SO4)3 + Ba(NO3)2
Các phản ứng đều có cùng một phương trình ion rút gọn là:
A. (1), (3), (5), (6).
B. (1), (2), (3), (6).
C. (2), (3), (4), (6).
D. (3), (4), (5), (6).
Câu 17: Cho 100 ml dung dịch X chứa các ion: Na+, NH4+, CO32-, SO42- tác dụng với dung dịch Ba(OH)2
dư, đun nóng, thu được 43,0 gam kết tủa Y và có 4,48 lít khí thốt ra (đktc). Cho Y tác dụng với dung
dịch HCl dư, thấy còn lại 23,3 gam chất rắn khơng tan. Tổng khối lượng muối có trong 100 ml dung dịch
X là
A. 23,8 gam.
B. 11,9 gam.

C. 14,6 gam.
D. 22,4 gam.
Câu 18: Từ quặng photphorit, có thể điều chế axit photphoric theo sơ đồ sau:
o
O2, t
2, C
P
P2O5 H2O H3PO4
Quặng photphorit SiO
lò điện
Bit hiu sut chung ca quỏ trỡnh là 90%. Để điều chế được 1 tấn dung dịch H3PO4 49%, cần khối lượng
quặng photphorit chứa 73% Ca3(PO4)2 là
A. 1,18 tấn.
B. 1,32 tấn.
C. 1,81 tấn.
D. 1,23 tấn.
Câu 19: Cho từ từ dung dịch HCl đến dư vào 200 ml dung dịch X chứa Na2CO3 và NaHCO3. Phản ứng
được biểu diễn theo đồ thị sau:

Cho từ từ 200 ml X vào 175 ml dung dịch HCl 1M, thu được V lít CO2 (đktc). Giá trị của V là
A. 3,920.
B. 2,800.
C. 2,128.
D. 1,232.
Câu 20: Cracking m gam butan thu được hỗn hợp X chỉ gồm ankan và anken. Chia X làm hai phần bằng
nhau. Đốt cháy hoàn toàn phần 1, thu được 9 gam nước. Phần 2 làm mất màu tối đa dung dịch chứa a gam
Br2. Biết tỉ khối hơi của X so với hiđro bằng 18,125. Giá trị của a là
A. 38,4.
B. 19,2.
C. 4,8

D. 9,6
Câu 21: Nhận định nào sau đây là sai?
A. Hợp chất p-crezol và ancol benzylic có cùng cơng thức phân tử.
B. Sục khí CO2 vào dung dịch natri phenolat thấy xuất hiện kết tủa màu vàng.
C. Phenol ít tan trong nước nhưng tan được trong dung dịch NaOH.
D. Phenol có tính axit yếu nhưng dung dịch phenol khơng làm đổi màu quỳ tím.
Câu 22: Cho m gam hỗn hợp X gồm metanal và một anđehit no đơn chức mạch hở Y làm mất màu tối đa
nước chứa 0,5 mol Br2. Mặt khác, oxi hoá hết m gam X thành axit. Toàn bộ lượng axit này phản ứng với
lượng dư dung dịch NaHCO3, thu được 0,3 mol CO2. Khi đốt cháy hoàn toàn 2m gam X, thu được 44 gam
CO2. Tổng số đồng phân cấu tạo mạch hở ứng với CTPT của Y là
A. 5.
B. 2.
C. 3.
D. 4.


2H 2
O2
Câu 23: Cho sơ đồ: X 
 Z 

 Y CuO
 Axit 2-metylpropanoic. X có thể là chất nào sau
đây?
A. OHC-C(CH3)-CHO. B. CH3-CH(CH3)-CHO. C. CH2=C(CH3)-CHO. D.
CH3-CH(CH3)CH2OH.
Câu 24: Cho sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol:
(a) X + 2NaOH → X1 + 2X2 (đun nóng)
(b) X1 + H2SO4 → X3 + Na2SO4
(c) nX3 + nX4 → Poli(etilen terephtalat) + 2nH2O (đun nóng, xúc tác)

(d) X2 + CO → X5 (đun nóng, xúc tác)
(e) X4 + 2X5 ↔ X6 + 2H2O (H2SO4 đặc, đun nóng)
Cho biết X là este có cơng thức phân tử C10H10O4; X1, X2, X3, X4, X5, X6 là các hợp chất hữu cơ khác
nhau. Phân tử khối của X6 là
A. 118.
B. 132.
C. 104.
D. 146.
Câu 25 : Đốt cháy hoàn toàn m gam triglixerit X, cần vừa đủ 3,08 mol O2, thu được CO2 và 2 mol H2O.
Cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glixerol và 35,36 gam muối. Mặt khác, m
gam X tác dụng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là
A. 0,2.
B. 0,24.
C. 0,12.
D. 0,16.
Câu 26: Nhận định nào không đúng về saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ?
(1) Saccarozơ giống với glucozơ là đều có phản ứng với Cu(OH)2 tạo ra dung dịch phức đồng màu
xanh lam.
(2) Saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ đều có phản ứng thuỷ phân.
(3) Saccarozơ và tinh bột khi bị thuỷ phân tạo ra glucozơ có phản ứng tráng gương nên saccarozơ cũng
như tinh bột đều có phản ứng tráng gương.
(4) Tinh bột khác xenlulozơ ở chỗ nó có phản ứng màu với I2.
(5) Giống như xenlulozơ, tinh bột chỉ có cấu tạo mạch khơng phân nhánh.
A. (1), (4).
B. (3), (5).
C. (1), (3).
D. (2), (4).
Câu 27. Cho các phát biểu sau:
(a) Ở điều kiện thường, metylamin là chất khí mùi khai khó chịu, độc, dễ tan trong nước.
(b) Anilin là chất lỏng ít tan trong nước.

(c) Dung dịch anilin làm đổi màu phenolphtalein.
(d) Khi nấu canh cua, hiện tượng riêu cua nổi lên trên là do sự đông tụ protein.
(e) Đipeptit Ala-Val có phản ứng màu biure.
Số phát biểu đúng là
A. 5.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 28: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 2 amin đều no, đơn chức, mạch hở và hơn kém nhau 2
nguyên tử cacbon trong phân tử bằng lượng khơng khí vừa đủ (O2 chiếm 20% và N2 chiếm 80% về thể
tích), thu được hỗn hợp Y gồm CO2, H2O và N2. Dẫn toàn bộ X qua bình dung dịch Ba(OH)2 dư, thấy
khối lượng bình tăng 21,3 gam; đồng thời khí thốt ra khỏi bình có thể tích 48,16 lít (đktc). Cơng thức của
amin có khối lượng phân tử lớn hơn là
A. C3H9N.
B. C4H11N.
C. C5H13N.
D. C6H15N.
Câu 29: Hịa tan hồn tồn a gam hỗn hợp gồm x mol AgNO3 và y mol Cu(NO3)2 vào nước, thu được
dung dịch X. Cho lượng Cu dư vào X, thu được dung dịch Y có chứa b gam muối. Cho lượng Fe dư vào
Y, thu được dung dịch Z có chứa c gam muối. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn, 2b = a + c. Tỉ lệ x : y là
A. 8 : 1.
B. 9 : 1.
C. 1 : 8.
D. 1 : 9.
Câu 30: Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho Cu dư vào dung dịch Fe(NO3)3.
(b) Sục khí CO2 dư vào dung dịch NaOH.
(c) Cho dung dịch Na2CO3 dư vào dung dịch Ca(HCO3)2.
(d) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3 dư.
(e) Hoà tan hỗn hợp rắn gồm Na và Al (có cùng số mol) vào lượng nước dư.

(f) Sục khí Cl2 dư vào dung dịch FeCl2.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số dung dịch thu được chứa một muối tan
A. 3.
B. 2.
C. 4.
D. 5.


Câu 31: Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho dung dịch BaCl2 vào dung dịch KHSO4.
(b) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Ca(HCO3)2.
(c) Cho dung dịch NH3 tới dư vào dung dịch Fe(NO3)3.
(d) Cho dung dịch NaOH tới dư vào dung dịch AlCl3.
(e) Cho kim loại Cu vào dịch FeCl3 dư.
Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được kết tủa là
A. 4.
B. 2.
C. 3.
D. 5.
Câu 32: Cho m gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, Ba, BaO (trong đó oxi chiếm 9,639% khối lượng) tác dụng
với lượng dư H2O, thu được 0,672 lít H2 (đktc) và 200 ml dung dịch X. Cho X tác dụng với 200 ml dung
dịch chứa hỗn hợp gồm H2SO4 0,2M và HCl 0,1M, thu được 400 ml dung dịch có pH = 13. Giá trị của m
gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 7,2.
B. 6,8.
C. 6,6.
D. 5,4.
Câu 33: Cho các nhận xét sau đây:
(a) Hợp chất CH3COONH3CH3 có tên gọi là metyl aminoaxetat.
(b) Cho glucozơ vào ống nghiệm đựng dung dịch H2SO4 đặc, đun nóng thấy cốc chuyển sang màu đen,

có bọt khí sinh ra.
(c) Dung dịch anilin làm quỳ tím chuyển sang màu xanh.
(d) Thủy phân hồn tồn protein đơn giản chỉ thu được hỗn hợp các α-aminoaxit.
(e) Fructozơ và glucozơ là đồng phân cấu tạo của nhau.
(g) Hidro hóa hồn tồn triolein (bằng H2, xúc tác Ni, đun nóng) thu được tristearin.
Số nhận xét đúng là
A. 2.
B. 4.
C. 1.
D. 3.
Câu 34: Hỗn hợp X gồm metyl fomat, anđehit acrylic và axit metacrylic. Đốt cháy hoàn toàn m gam X
rồi hấp thụ hết sản phẩm cháy vào 70 ml dung dịch Ca(OH)2 1M, thu được 5 gam kết tủa và khối lượng
phần dung dịch tăng thêm 0,22 gam. Giá trị của m là
A. 1,54.
B. 2,02.
C. 1,95.
D. 1,22.
Câu 35: Cho các phát biểu sau:
(a) Mỡ lợn hoặc dầu dừa có thể dùng làm nguyên liệu để sản xuất xà phòng.
(b) Nước ép của quả nho chín có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
(c) Trong tơ tằm có các gốc α-amino axit.
(d) Cao su lưu hóa có tính đàn hồi, lâu mịn và khó tan hơn cao su thường.
(e) Một số este có mùi thơm được dùng làm chất tạo hương cho thực phẩm và mỹ phẩm.
Số phát biểu đúng là
A. 3.
B. 2.
C. 5.
D. 4.
Câu 36: Dẫn V lít (đktc) hỗn hợp X gồm axetilen và H2 đi qua ống sứ đựng bột Ni nung nóng, thu được
khí Y. Dẫn Y qua lượng dư dung dịch AgNO3/NH3, thu được 12 gam kết tủa. Khí đi ra khỏi dung dịch

phản ứng vừa đủ với 16 gam Br2 trong dung dịch và cịn lại khí Z. Đốt cháy hồn tồn Z, thu được 2,24
lít CO2 (đktc) và 4,5 gam H2O. Giá trị của V là
A. 11,2.
B. 13,44.
C. 5,60.
D. 8,96.
Câu 37: Hòa tan hoàn toàn 8,8 gam MgO bằng một lượng vừa đủ dung dịch HNO3 45%, thu được dung
dịch X. Làm lạnh X đến 100C thì có m gam tinh thể Mg(NO3)2.6H2O tách ra. Biết ở 100C, cứ 100 gam
H2O hòa tan được tối đa 66 gam Mg(NO3)2. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 25,3.
B. 14,6.
C. 34,0.
D. 19,7.
Câu 38: Hỗn hợp M gồm 3 este đơn chức X, Y, Z (X và Y là đồng phân của nhau, mạch hở). Đốt cháy
hoàn toàn 5,3 gam M, thu được 6,272 lít CO2 (đktc) và 3,06 gam H2O. Mặt khác, khi cho 5,3 gam M tác
dụng với dung dịch KOH dư thì thấy có 2,8 gam KOH phản ứng, thu được ancol T, chất hữu cơ no Q (có
phản ứng tráng gương) và m gam hỗn hợp 2 muối. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 6,1.
B. 7,1.
C. 7,3.
D. 6,4.


Câu 39: Cho hỗn hợp M gồm hai axit cacboxylic X, Y (cùng dãy đồng đẳng, có số mol bằng nhau, MX <
MY) và một amino axit Z (phân tử có một nhóm NH2). Đốt cháy hồn tồn 0,4 mol hỗn hợp M, thu được
N2; 14,56 lít CO2 (đktc) và 12,6 gam H2O. Cho 0,3 mol M phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa x mol
HCl. Nhận xét nào sau đây không đúng?
A. Giá trị của x là 0,075.
B. X có phản ứng tráng bạc.
C. Phần trăm khối lượng của Y trong M là 40%. D. Phần trăm khối lượng của Z trong M là 32,05%.

Câu 40: Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin, valin, metylamin và etylamin. Đốt cháy hoàn toàn 0,16 mol hỗn
hợp X cần dùng vừa đủ 0,54 mol O2. Sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2 (trong đó số mol CO2 là 0,38
mol). Cho lượng X trên vào dung dịch KOH dư, thấy có a mol KOH tham gia phản ứng. Giá trị của a là
A. 0,09.
B. 0,08.
C. 0,12.
D. 0,10.
Câu 41: Điện phân (điện cực trơ, màng ngăn) dung dịch chứa hỗn hợp CuSO4 và NaCl (tỉ lệ mol 1 : 1)
bằng dòng điện một chiều có cường độ ổn định. Sau t (h), thu được dung dịch X và sau 2t (h), thu được
dung dịch Y. Dung dịch X tác dụng với bột Al dư, thu được a mol H2. Dung dịch Y tác dụng với bột Al
dư, thu được 4a mol H2. Cho các phát biểu sau:
(1) Tại thời điểm 2t (h), tổng số mol khí thốt ra ở hai cực là 9a mol.
(2) Khi thời gian là 1,75t (h), tại catot đã có khí thốt ra.
(3) Tại thời điểm 1,5t (h), Cu2+ chưa điện phân hết.
(4) Nước bắt đầu điện phân tại anot ở thời điểm 0,8t (h).
(5) Tại thời điểm 2t (h) số mol khí thốt ra ở catot là a mol.
Số phát biểu sai là?
A. 1.
B. 3.
C. 4.
D. 2.
Câu 42: Hòa tan hết 31,12 gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe, Fe3O4, FeCO3 vào dung dịch hỗn hợp chứa H2SO4
và KNO3. Sau phản ứng thu được 4,48 lít hỗn hợp khí Y (đktc) gồm (CO2, NO, NO2, H2) có tỉ khối hơi so
với H2 là 14,6 và dung dịch Z chỉ chứa các muối trung hòa với tổng khối lượng là m gam. Cho BaCl2 dư
vào Z thấy xuất hiện 140,965 gam kết tủa trắng. Mặt khác, cho NaOH dư vào Z thì thấy có 1,085 mol
NaOH phản ứng, đồng thời xuất hiện 42,9 gam kết tủa và 0,56 lít khí (đktc) thốt ra. Biết các phản ứng
xảy ra hồn toàn. Cho các nhận định sau:
(a) Giá trị của m là 82,285 gam.
(b) Số mol của KNO3 trong dung dịch ban đầu là 0,225 mol.
(c) Phần trăm khối lượng của FeCO3 trong X là 18,638%.

(d) Số mol của Fe3O4 trong X là 0,05 mol.
(e) Số mol Mg trong X là 0,15 mol
Số nhận định đúng là
A. 4.
B. 1.
C. 3.
D. 2.
Câu 43: Nung m gam hỗn hợp X gồm KHCO3 và CaCO3 ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi, thu
được chất rắn Y. Cho Y vào nước dư, thu được 0,2m gam chất rắn Z và dung dịch E. Nhỏ từ từ dung dịch
HCl 1M vào E. Khi khí bắt đầu thốt ra cần dùng V1 lít dung dịch HCl và khi khí ngừng thốt ra thì thể
tích dung dịch HCl đã dùng là V2 lít. Tỉ lệ V1 : V2 tương ứng là
A. 1 : 3.
B. 3 : 4.
C. 5 : 6.
D. 1 : 2.
Câu 44: Cho các sơ đồ phản ứng sau:
mn


 2X2 + X4 ↑+ H2↑
(1) 2X1 + 2H2O dpdd,
(2) X2 + X3 → CaCO3 + KHCO3 + H2O
(3) 2X2 + X3 → CaCO3 + K2CO3 + 2H2O
Các chất X2, X3 lần lượt là
A. KOH, CaCO3.
B. KOH, Ca(HCO3)2. C. Ca(HCO3)2, KOH. D. KHCO3, Ba(OH)2.
Câu 45: Cho hai muối X, Y thoả mãn điều kiện sau:
X + Y  không xảy ra phản ứng
X + Cu  không xảy ra phản ứng
Y + Cu  không xảy ra phản ứng

X + Y + Cu  xảy ra phản ứng
X, Y là muối nào dưới đây?
A. NaNO3, NaHSO4.
B. Mg(NO3)2, KNO3. C. Fe(NO3)3, NaHSO4. D. NaNO3, NaHCO3.


Câu 46: Cho các sơ đồ phản ứng sau (các chất phản ứng với nhau theo đúng tỉ lệ mol trong phương trình):
(1) C8H14O4 + NaOH → X1 + X2 + H2O
(2) X1 + H2SO4 → X3 + Na2SO4
(3) X3 + X4 → Nilon-6,6 + H2O.
Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Từ X2 để chuyển hóa thành axit axetic cần ít nhất 2 phản ứng.
B. X3 là hợp chất hữu cơ đơn chức.
C. Dung dịch X4 có thể làm quỳ tím chuyển màu đỏ.
D. Các chất X2, X3 và X4 đều có mạch cacbon khơng phân nhánh.
Câu 47: Chất hữu cơ X mạch hở có cơng thức phân tử C7H8O4. Thủy phân hoàn toàn X trong dung dịch
NaOH, thu được muối Y và hỗn hợp hai chất hữu cơ đơn chức là Z và T có cùng số nguyên tử hiđro (MZ
< MT). Axit hóa Y thu được hợp chất hữu cơ E đa chức. Cho các phát biểu sau đây:
(a) Đề hiđrat hóa Z (H2SO4 đặc, 1700C), thu được anken.
(b) Nhiệt độ sôi của chất T cao hơn nhiệt độ sơi của etanol.
(c) Phân tử chất E có số nguyên tử hiđro bằng số nguyên tử oxi.
(d) X có hai cơng thức cấu tạo thoả mãn.
(e) Từ Z có thể tạo ra T bằng một phản ứng.
Số phát biểu đúng là
A. 1.
B. 3.
C. 4.
D. 2.
Câu 48: Cho X, Y là hai axit no, đơn chức mạch hở; Z là este tạo từ X và Y với etylen glycol. Đốt cháy
hoàn toàn 9,28 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z bằng O2, thu được 8,288 lít (đktc) CO2 và 6,12 gam H2O. Mặt

khác, 9,28 gam E tác dụng với 100 ml dung dịch hỗn hợp NaOH 1M và KOH 0,5M đun nóng. Sau khi
phản ứng xảy ra hồn tồn, cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 11,80.
B. 14,22.
C. 12,96.
D. 12,91.
Câu 49: Cho X, Y là 2 axit cacboxylic đều mạch hở, Z là ancol no, T là este hai chức, mạch hở được tạo
bởi Z, Y, Z. Đun nóng 38,86 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z, T với 400 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ),
thu được ancol Z và hỗn hợp F gồm 2 muối có tỉ lệ mol 1 : 1. Dẫn toàn bộ Z qua bình đựng Na dư, thấy
khối lượng bình tăng 19,24 gam, đồng thời thu được 5,824 lít H2 (đktc). Đốt cháy hoàn toàn F cần dùng
0,7 mol O2, thu được CO2, Na2CO3 và 0,4 mol H2O. Phần trăm khối lượng của T trong hỗn hợp E là
A. 8,88%.
B. 26,4%.
C. 13,90%.
D. 50,82%.
Câu 50: Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
- Bước 1: Cho 3-4 ml dung dịch AgNO3 2% vào hai ống nghiệm (1) và (2). Thêm vài giọt dung dịch
NaOH loãng, cho amoniac loãng 3% cho tới khi kết tủa tan hết (vừa cho vừa lắc).
- Bước 2: Rót 2 ml dung dịch saccarozơ loãng 5% vào ống nghiệm (3) và rót tiếp vào đó 0,5 ml dung
dịch H2SO4 lỗng. Đun nóng dung dịch trong 3-5 phút.
- Bước 3: Để nguội dung dịch, cho từ từ NaHCO3 tinh thể vào ống nghiệm (3) và khuấy đều bằng đũa
thủy tinh cho đến khi ngừng thốt khí CO2.
- Bước 4: Rót nhẹ tay 2 ml dung dịch saccarozơ 5% theo thành ống nghiệm (1). Đặt ống nghiệm (1)
vào cốc nước nóng ( khoảng 60-700C). Sau vài phút, lấy ống nghiệm (1) ra khỏi cốc.
- Bước 5: Rót nhẹ tay dung dịch trong ống nghiệm (3) vào ống nghiệm (2). Đặt ống nghiệm (2) vào
cốc nước nóng (khoảng 60-700C). Sau vài phút, lấy ống nghiệm (2) ra khỏi cốc.
Cho các phát biểu sau:
(a) Mục đích chính của việc dùng HaHCO3 là nhằm loại bỏ H2SO4 dư
(b) Sau bước 2, dung dịch trong ống nghiệm tách thành hai lớp
(c) Ở bước 1 xảy ra phản ứng tạo phức bạc amoniacat

(d) Sau bước 4, thành ống nghiệm (1) có lớp kết tủa trắng bạc bám vào
(e) Sau bước 5, thành ống nghiệm (2) có lớp kết tủa trắng bạc bám vào
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là
A. 4.
B. 3.
C. 2.
D. 1.
------------ Hết ------------


SỞ GD& ĐT THANH HÓA
TRƯỜNG THPT HÀM RỒNG

CÂU
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16

17
18
19
20
21
22
23
24
25

ĐỀ THI CHỌN ĐỘI TUYỂN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH
NĂM HỌC 2021 – 2022
Mơn thi: HỐ HỌC 12 - THPT
Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề)
Ngày thi: 25/9/2021

ĐÁP ÁN
B
A
B
C
A
A
A
A
A
B
A
B
A

A
D
C
A
A
B
D
B
D
C
D
C

CÂU
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
41

42
43
44
45
46
47
48
49
50

ĐÁP ÁN
B
C
B
D
A
C
C
B
B
C
A
A
C
A
D
A
B
B
B

A
D
A
C
D
B


HƯỚNG DẪN GIẢI
Câu 24 Đáp án D.
 b  ,  c   X1 là C6 H 4  COONa 2 ; X 3 là C6 H 4  COOH 2 , X 4 là C2 H 4  OH 2
 a   X là C6 H 4  COOCH 3 2 và X2 là CH3OH
 d   X5 là CH3COOH.
 e   X 6 là  CH3COO 2 C2 H 4
 MX6  146

Câu 25 Đáp án C
Đặt nX = x; n CO2 = y; độ bất bão hoà của X là k.
Theo BT O: 6x + 6,16 = 2y + 2 (1) và m = mC + mH + mO = 12y + 2.2 + 16.6x
Khi cho X tác dụng với NaOH thì: nNaOH = 3x mol và n C3H8O3 = x mol
BTKL

 96x + 12y + 4 + 3x.40 = 35,36 + 92x (2)
Từ (1), (2) suy ra: x = 0,04; y = 2,2
Theo độ bất bão hoà: x.(k – 1) = y – 2 (1)  k = 6  n Br2 = x.(k – 3) = 0,12 mol.
Câu 27. Đáp án C
(3) Sai, Dung dịch anilin không làm đổi màu phenolphtalein.
(5) Sai, Đipeptit Ala-Val khơng có phản ứng màu biure.
Câu 28. Đáp án B
Đốt:

 x mol 
CH 2
 1.O2 
1.CO2  1.N 2 



 

  N 2(kk )
NH3 : 2x mol  4.N 2(kk ) 
1.H 2 O  3.H 2 O  (2,15x)mol
 3x mol 

Bảo toàn nguyên tố O có:
3.

21,3  3.18x
2,15  x
 3x 
.2  x  0,05mol
62
4

Thay ngược lại có nCO2 = 0,3 mol và nE = 2x = 0,1 mol
→ Ctrung bình = 3.
→ Lại thêm giả thiết 2 amin hơn kém nhau 2C → cặp amin này là C2H7N và C4H9N.
Câu 29. Đáp án D
AgNO3 : x (mol)
Cu(NO3)2 : y (mol)

Dd Y : Cu(NO3)2 : 0,5x + y (mol)
Dd Z : Fe(NO3)2 : 0,5x + y (mol)
Vì sự chênh lệch khối lượng muối là do kim loại Cu thay thế Ag; Fe thay thế Cu cịn NO3bảo tồn nên :
2b = a + c


=>2 ( 0,5. x + y). 64 = 108x + 64y + (0,5x + y).56
=> 72x = 8y
=> 9x = y => x : y = 1: 9
Câu 30. Đáp án A
(a) Cu dư + 2Fe(NO3)3 → Cu(NO3)2 + 2Fe(NO3)2
 khơng thỏa mãn vì thu được 2 muối là Cu(NO3)2, Fe(NO3)2.
(b) CO2 dư + NaOH → NaHCO3
 thỏa mãn vì thu được 1 muối là NaHCO3.
(c) Na2CO3 dư + Ca(HCO3)2 → CaCO3 ↓ + 2NaHCO3
 khơng thỏa mãn vì thu được 2 muối là NaHCO3 và Na2CO3 dư.
(d) Fe(NO3)2 + AgNO3 dư → Fe(NO3)3 + Ag
 khơng thỏa mãn vì thu được 2 muối là Fe(NO3)3 và AgNO3 dư.
(e) 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2
2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2
 thỏa mãn vì thu được muối duy nhất là NaAlO2.
(d) Cl2 dư + 2FeCl2 → 2FeCl3
 thỏa mãn vì thu được muối duy nhất là FeCl3.
Vậy có 3 dung dịch chứa 1 muối tan.
Câu 31. Đáp án C
(a) BaCl2 + KHSO4  BaSO4  + K2SO4 + HCl
(b) NaOH + Ca(HCO3)2  CaCO3 + Na2CO3 + H2O
(c) 3NH3 + Fe(NO3)3 + 3H2O  Fe(OH)3 + 3NH4NO3
(d) 4NaOH dư + AlCl3  Na[Al(OH)4] + 3NaCl
(e) Cu + 2FeCl3 dư  CuCl2 + 2FeCl2

Câu 32C

n H2SO4  0,04;n HCl  0,02  n H  0,1

pH  13  OH    0,1  n OH dư = 0,04
 n OH  X   0,1  0, 04  0,14
n OH  2n H2  2n O  n O  0,04
m

0, 04.16
 6, 64
9, 639%

Câu 33. Đáp án B
(b) Sai, Saccarozơ mới bị hoá đen khi tiếp xúc với H2SO4 đặc.
(c) Sai, Dung dịch anilin khơng làm quỳ tím đổi màu.
Câu 34. Đáp án B


C 2 H 4 O 2
CO 2 : 0, 09
Ta có: X C3H 4O 


 n OTrong X  0, 05(mol)
H 2 O : 0, 07
C H O
 4 6 2
BTKL


 m  0,09.12  0,07.2  0,05.16  2,02(gam)

Câu 37. Đáp án A.
nHNO3  0, 44 mol
nMgO  0, 22  mMg ( NO3 )2  32,56 gam
mH 2O  0, 22.18 



0, 44.63.55
 37,84 gam
45

32,56  148 x 66

 m  x.256  25,31 gam
37,84  108 x 100

Câu 38. Đáp án C
nCO  0, 65mol ; nH 2 O  0, 7 mol

Ta có :, C 

0.65
0, 7.2
 1, 625 , H 
 3,5
0, 4
0, 4


Suy ra X là HCOOH và Y là CaH2aO2.
Vì nCO2 < nH2O nên amino axit no, đơn chức, mạch hở. Đặt công thức của amino axit là
Cn H 2 n 1O2 N .
 naminoaxixt  0,1  nX = nY  0,15 Ta có : 0,1n  0,15a  0,15.1  0, 65
→ 2n  3a  10  a  n  2
→CTPT của aminoaxit là C2H5O2N và Y là CH3COOH
 HCOOH  X  0,1125mol

Trong 0,3mol M có: CH 3COOH Y  0,1125mol

mol
C2 H 5O2 N  Z  0, 075

Suy ra x  nHCl  0, 075mol ; X(HCOOH) có khả năng tráng bạc là nhận định đúng.
%Y ( M ) 

0,1125.60
 38, 46%
17,55

%Z (M ) 

Vậy nhận định sai là C.
Câu 39. Đáp án A
n CO2  0, 28;n H2O  0,17

Bảo toàn khối lượng  n O  0,315
Bảo toàn O  n M  0,05
n NaOH  0,07  n M  Z là este của phenol
 n X  n Y  0,03 và n Z  0,02

X, Y có số C là n và Z có số C là m
2

 n C  0,03n  0,02m  0, 28

0, 075.75
 32, 05%
17,55


 3n  2m  28

Xà phịng hóa tạo anđehit Q nên n  3, mặt khác m  7 nên n = 4 và m = 8 là nghiệm duy
nhất.
Sản phẩm có 1 ancol, 1 andehit, 2 muối nên các chất là:
X : HCOO  CH2  CH  CH2
Y : HCOO  CH  CH  CH3
Z : HCOO  C6 H4  CH3

Muối gồm HCOONa (0,05) và CH3-C6H4-ONa (0,02)
 m muối = 6 (g)
Câu 40. Đáp án D
COO



  NH3 : 0,16

 n COO  0,1 
 a  0,1

 BTNT.O

  CH 2 : 0, 28

Câu 41. Đáp án A
Xét tại thời điểm t(h); dung dịch sau điện phân hòa tan Al sinh ra H2 mà tỷ lệ CuSO4 : NaCl
=1:1
 Đặt số mol CuSO4 và NaCl đều là b mol.
Ở catot: Cu2+ + 2e  Cu0; ở anot: 2Cl- - 2e  Cl2 ; 2H2O - 4e  4H+ + O2.
Dung dịch X phản ứng với Al sinh ra a mol H2  lượng H+ đã phản ứng = 2a mol.
 Số mol e trao đổi = b + 2a mol.
■ Xét tại thời điểm 2t(h), số mol e trao đổi = 2 (2a + b) mol.
Ở catot:
Cu2+ + 2e  Cu0 ; 2H2O + 2e  2OH- + H2  Ở anot: 2Cl- - 2e  Cl2 ; 2H2O - 4e  4H+
+ O2.
Số mol e Cl- nhường = b mol  số mol e H2O nhường = 4a + b mol  Lượng H+ sinh ra
= 4a + b
Số mol e Cu2+ nhận = 2b mol  Số mol e H2O nhận = 4a mol  số mol OH- = 4a mol.
Trong dung dịch có OH- và H+ nên: H+ + OH-  H2O.
 Lượng H+ dư = b mol.
Cho Al dư vào dung dịch: Al + 3H+  Al3+ + 3/2 H2.
 Số mol H2 = b /2 = 4a  a : b = 1 : 8
■ Xét các nhận định:
+ Tại thời điểm 2t(h) số mol khí thốt ra ở hai cực là: 2a + 0,5 b + 0,25(4a + b), thay b =
8a  số mol khí thốt ra = 9a mol  (1) đúng.
+ Tại thời điểm 1,75t(h) thì số mol e trao đổi = 1,75 (2a + b) mol.
Nếu H2O điện phân thì Cu2+ điện phân hết  số mol e Cu2+ nhận = 2b mol <1,75 (2a + b)
 0,25b < 3,5a  b : a < 14 đúng (do b : a = 8)  (2) đúng.
+ Tại thời điểm 1,5t(h) thì số mol e trao đổi =1,5 (2a + b) mol.



Nếu H2O điện phân thì Cu2+ điện phân hết  số mol e Cu2+ nhận = 2b mol < 1,5 (2a + b)
 0,5b < 3a  a : b > 1 / 6  sai (do a : b = 1 : 8)  Cu2+ chưa điện phân hết  (3) đúng.
+ Tại thời điểm 0,8t (h) thì số mol e trao đổi = 0,8 (2a + b) mol.
Nếu H2O điện phân thì Cl- vừa bị điện phân hết  số mol e Cl- nhường là b mol = 0,8 (2a
+ b)
 0,2b = 1,6 a  a : b = 1 / 8 đúng (do a : b = 1: 8)  (4) đúng.
+ Tại thời điểm 2t (h) thì số mol H2 sinh ra = 2a mol  (5) sai.
Câu 42. Đáp án B
nSO42- = nBaSO4 = 0,605 mol
nNH4+ = nNH3 = 0,025 mol
=> m kim loại trong X = 42,9 - 17(1,085 - 0,025) = 24,88
Đặt a, b là số mol O và CO2 trong X. Đặt X là số mol H2.
=> 16a + 44b = 31,12 - 24,88 = 6,24 (1)
nNO + nNO2 = 0,2 - b - x
Bảo toàn N: nKNO3 = nNO + nNO2 + nNH3
=>nKNO3 = 0,225 -b-x
Sau phản ứng với NaOH thu được phần dung dịch chứa K2SO4 và Na2SO4, bảo tồn điện
tích:
1,085 + 0,225 - b - x = 0,605.2 (2)
Bảo toàn H: 2nH2SO4 = 4nNH4+ + 2nH2 + 2nH2O
=>nH2O = 0,555 -x
Bảo toàn khối lượng:
31,12 + 0,605 . 98 + 101 (0,225 - b - x) = 24,88 + 39(0,225 - b - x) + 0,025.18 + 0,605.96
+ 0,2.29,2 + 18(0,555 - x) (3)
Giải hệ (1)(2)(3):
a = 0,28
b = 0,04
b = 0,04 X = 0,06
m = 24,88 + 39(0,225 - b - x) + 0,025.18 + 0,605.96 = 88,285 => Nhận định a) sai

nKNO3 = 0,225 - b - X = 0,125 => Nhận định b) sai
%FeCO3 = 0,04.116/31,12= 14,91 % => Nhận định c) sai
nO = 4nFe3O4 + nFeCO3 => nFe3O4 = 0,06 => Nhận định d) sai
Câu 43. Đáp án B.
to
 K2CO3 + CO2 + H2O
2KHCO3 
x
x/2
to
 CaO + CO2
CaCO3 
y
y
=> CR Y: CaO và K2CO3 + nước dư
 Ca(OH)2
CaO + H2O 
 CaCO3+ 2KOH
Ca(OH)2 + K2CO3 
y
x/2 (y)
y


Vì có khí thốt ra sau khi thêm thêm HCl vào E => K2CO3 dư, Ca(OH)2 hết
=> E: K2CO3 dư ; KOH
Chọn m =100 =>Z: 0,2m = 20 gam (y mol) (Trong 100 gam: gọi nKHCO3 = x, CaCO3 =
y)
=> y = 20/100 = 0,2 => x = 0,8
=> E: K2CO3 dư (x/2 –y = 0,2) ; KOH (BTK: 0,8 – 0,2.2 = 0,4) + HCl (từ từ)

=>pư theo trật tự
H+ + OH- 
CO32- + H+ 
HCO3- + H+ 
 H2O (1)
 HCO3- (2)
 H2O +
CO2(3)
- Bắt đầu có khí thoát ra=> kết thúc (1,2) => nHCl =nH+ (1,2) = 0,4 + 0,2 = 0,6 (V1)
- Khí thốt ra vừa hết => Kết thúc (1,2,3) => nHCl = nH+ (1,2,3) = 0,4 +0,2 +0,2 = 0,8
(V2)
Câu 46: Đáp án D
 2   X1 là muối, X3 là axit.
 3  X 3 là HCOO   CH 2 4  COOH và X4 là NH 2   CH 2 6  NH 2
 X1 là NaOOC-(CH2)4-COONa
Phản ứng 1 có H2O nên chất tham gia cịn 1 nhóm COOH.
C8 H14O4 là HOOC   CH 2 4  COO  C 2 H 5 ; X 2 là C2 H5OH.
A. Sai, chỉ cần 1 phản ứng lên men giấm  C2 H 5OH  O 2  CH 3COOH  H 2O 
B. Sai, X3 là hợp chất đa chức.
C. Sai, dung dịch X4 làm quỳ hóa xanh.
D. Đúng
Câu 47: Đáp án A.
X + NaOH -> Y + Z + T với Y là muối và Z, T cùng H nên:
X là CH3-OOC-CH2-COO-CH2-C  CH
Y là CH2(COONa)2
Z là CH3OH
T là C3H3OH
E là CH2(COOH)2
Hoặc:
X là CH3-OOC-C2H2-COO-CH=CH2

Y là C2H2(COONa)2
Z là CH3OH
T là CH3CHO
E là C2H2(COOH)2
Trong đó –C2H2- là –CH=CH- hoặc –C-(=CH2)(a) Sai
(b) Sai
(c) Đúng
(d) Sai, X có 3 cấu tạo thỏa mãn.


(e)

Sai.

Câu 48: Đáp án C
Quy đổi E thành HCOOH  a  , C2 H 4  OH 2  b  , CH 2  c  và H 2 O  2b 
mE  46a  62b  14c  18.2b  9, 28
n CO2  a  2b  c  0,37
n H2O  a  3b  c  2b  0,34
 a  0,13; b  0, 03;c  0,18

n NaOH  0,1;n KOH  0,05  n OH  0,15  0,13 nên n OH dư  0,15  0,13  0, 02

Chất rắn gồm HCOO   0,13 , CH 2  0,18  , Na   0,1 , K   0, 05  , OH   0, 02 
 m rắn = 12,96

Câu 49. Đáp án D
Đề bài cho rõ các chất thuộc loại gì nên ta chỉ việc đặt CTPT các chất và tính tốn bình
thường.
Ta xác định công thức của ancol trước: R(OH)2.

n ancol  n H2  0, 26 mol

18, 24
 76
0, 26
 R  34  76  R  42  C3 H 6   ancol là C3 H 6  OH 2 .
mbình tăng  mancol  mH 2  19, 24  mancol  19, 76  M ancol 

1
BTNT Na 

 n Na 2CO3  n NaOH  0, 2 mol.
2
n RCOONa  n NaOH  0, 4 mol.
BTKL

 mE  mNaOH  mmuoi  mancol  mH 2O

Đặt CTPT TB của muối là RCOONa

 

 2nmuoi  2.nO2  2.nCO2  3.nNa2CO3  nH 2O
BTNT O

1
 2.0, 4  2.0, 7  3.0, 2  0, 4   0, 6
2
0, 6  0, 2
 C muoi 

 2  một muối là HCOONa (0,2 mol).
0, 4
1  Cmuoi 2
2
Mà 2 muối có cùng số mol nên C muoi 
2
 Cmuoi 2  3  muối còn lại là C 2 H y COONa  0, 2 mol 
 n CO2 

BTNT  H  : nH  muoi  =n H  H 2O   0, 2.1  0, 2. y  0, 4.2  y  3

 Muối còn lại là C2H3COONa
X : HCOOH : x mol
Y : C H COOH : x mol
2 3

E gồm 
 Z : C3H 6  OH 2 : z mol
T : HCOO  C H  OOC H : t mol
3 6
2 3



 x  t  0, 2
 x  0, 075


 z  0,135
z  t  0, 26

46x  72x  76z  158t  38,86  t  0,125


0,125.158
 %m T 
.100  50,82%  chọn D
38,86

Câu 50: Đáp án B
+ Bước 1: Chuẩn bị dung dịch AgNO3/NH3 trong ống (1) và (2).
+ Bước 2: Thủy phân saccarozơ trong ống (3).
+ Bước 3: Loại bỏ H2SO4 trong ống (3) bằng NaHCO3.
+ Bước 4: Thực hiện phản ứng tráng gương của saccarozơ với ống (1)
+ Bước 5: Thực hiện phản ứng tráng gương của dung dịch sau thủy phân saccarozơ với
ống (2).
(a) Đúng
(b) Sai, dung dịch đồng nhất do tất cả các chất đều tan tốt.
(c) Đúng.
(d) Sai, saccarozơ không tráng gương.
(e) Đúng, sản phẩm thủy phân (glucozơ, fructozơ) có tráng gương.



×