BÀI THẢO LUẬN
QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH
NHĨM 9
Lớp : 2117FMGM0231
GVHD : Nguyễn Liên Hương
ĐỀ TÀI THẢO LUẬN
Phân tích tài chính doanh
nghiệp (Cơng ty cổ phần Đầu
tư Thế giới Di động 2018-2020)
2
NỘI DUNG
PHẦN 1
PHẦN 2
PHẦN 3
3
CƠ SỞ LÝ THUYẾT
CƠ SỞ THỰC TIỄN
KẾT LUẬN
Insert Image
I. LÝ THUYẾT
•
4
Phân tích tài chính doanh nghiệp: là một
tập hợp các khái niệm, phương pháp và
công cụ cho phép thu thập, xử lý các
thơng tin kế tốn và các thông tin khác
trong quản lý doanh nghiệp nhằm đánh
giá tình hình tài chính, khả năng và tiềm
lực của doanh nghiệp, giúp cho người sử
dụng thông tin đưa ra các quyết định tài
chính, quản lý phù hợp
5
II. CƠ SỞ THỰC TIỄN
CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
CÔNG TY CỔ PHẦN THẾ GIỚI DI DỘNG
6
Insert Image
LỊCH SỬ HÌNH THÀNH
7
8
- NGÀNH NGHỀ: MUA BÁN SỬA CHỮA CÁC THIẾT BỊ LIÊN QUAN ĐẾN ĐIỆN THOẠI DI
ĐỘNG, THIẾT BỊ KỸ THUẬT SỐ VÀ CÁC LĨNH VỰC LIÊN QUAN ĐẾN THƯƠNG MẠI ĐIỆN
TỬ.
NGÀNH NGHỀ VÀ
HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH
CỦA CÔNG TY
- HOẠT ĐỘNG KINH DAONH CỦA CƠNG TY
TÍNH ĐẾN THỜI ĐIỂM THÁNG 11 NĂM 2017, CÔNG TY THẾ GIỚI DI ĐỘNG ĐÃ MỞ THÊM
668 SIÊU THỊ MỚI, VỚI 117 SIÊU THỊ THEGIOIDIDONG.COM, 351 SIÊU THỊ ĐIỆN MÁY
XANH VÀ 200 SIÊU THỊ BÁCH HÓA XANH. KẾT QUẢ NÀY ĐƯA TỔNG SỐ SIÊU THỊ ĐANG
HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY LÊN 1.923 SIÊU THỊ, TĂNG HƠN 50% SO VỚI THỜI ĐIỂM ĐẦU
NĂM. CŨNG TRONG 11 THÁNG CỦA NĂM 2017, DOANH THU CỦA HỆ THỐNG ĐẠT GẦN
59.000 TỶ ĐỒNG.
9
Insert Image
10
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
2.1 PHÂN TÍCH CẤU TRÚC TÀI SẢN- NGUỒN VỐN
11
Insert Image
BẢNG BIẾN ĐỘNG TÀI SẢN- NGUỒN VỐN TRONG 3 NĂM 2018 2019 2020
Biến động năm 2018-2019
Chỉ tiêu
Giá trị
Tài sản ngắn hạn
11,639,902
Tổng tài sản
13,585,564
Nợ phải trả
10,425,007
Nợ ngắn hạn
10,512,933
Vốn chủ sở hữu
3,160,556
12
Insert Image
2.2.PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
13
•
•
•
Năm 2018: Kết thúc năm 2018, doanh thu thuần hợp nhất của CTCP Đầu tư
Thế Giới Di Động đạt 86.516 tỷ đồng và lợi nhuận ròng hợp nhất đạt 2.880 tỷ
đồng, tương đương với mức tăng trưởng doanh thu thuần và lợi nhuận sau thuế
lần lượt là 30% và 31% so với năm 2017. Như vậy, 5 năm liên tiếp kể từ khi
niêm yết, cơng ty đã hồn thành kế hoạch kinh doanh với mức thực hiện 100%
mục tiêu doanh thu và 111% mục tiêu lợi nhuận ròng của cả năm.
Năm 2019: Doanh thu thuần hợp nhất 102,174 tỷ đồng (+18 % so với 2018) và
hoàn thành 94 % kế hoạch cả năm. Doanh thu online đạt 12.682 tỷ đồng và
chiếm hơn 12 % tổng doanh thu. Với kết quả này, là cơng ty có doanh số lớn
nhất trong tổng giá trị thị trường bán lẻ trực tuyến hàng hóa tại Việt Nam.
Năm 2020: Doanh thu riêng tháng 11 đạt hơn 9.200 tỷ, tăng 5 với tháng
10/2020 và tăng 10% so với cùng kỳ năm 2019 chủ yếu nhờ sự tăng trưởng
doanh thu khả quan của chuỗi Bách Hóa Xanh và Điện Máy Xanh. Lợi nhuận
sau thuế riêng tháng 11 đạt 316 tỷ đồng, tăng hơn 3 % so với tháng 10/2020 và
tăng 12 % so với cùng kỳ năm 2019.
14
15
Năm
Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu
thuần (%)
Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu
thuần (%)(ROS)
Tỷ suất sinh lời của tài sản (%)
(ROA)
Tỷ suất sinh lời của vốn CSH (%)
(ROE)
Insert Image
17
Năm
Vong quay KPT
86,516,287/1,542,530
= 56,09
Ky thu tiên binh quân
APC =
360/56,09= 6,41
Vong quay HTK
8,983,035/17,446,005
= 0,51
Số vòng quay tài sản
(vòng)
86,516,287/28,122,531
Số vòng quay tài sản
cố định
86,516,287/3,333,148
=3.08
= 25.96
2.3.3.PHÂN TÍCH TỶ LỆ ĐÁNH GIÁ TÍNH THANH TỐN
Năm
Hệ số thanh toán
hiện hành
= TS ngắn
hạn/Nợ ngắn hạn
Hệ số thanh toán
nhanh
=(TSNH-Hàng
tồn kho)/Nợ ngắn
hạn
19
2.3.4.PHÂN TÍCH TỶ LỆ ĐÁNH GIÁ SỬ DỤNG NỢ
-
-
-
20
Hệ số nợ trên tổng tài sản = Tổng nợ/ Tổng
tài sản
Hệ số thu nhập trên lãi vay = Thu nhập trước
lãi và thuế/Lãi tiền vay
Hệ số thu nhập trên các khoản thanh toán cố
định
= TN trước khoản thanh toán cố định
và thuế/Các khoản thanh toán cố định
Năm
Hệ số nợ trên
tổng tài sản
Hệ số thu nhập
trên lãi vay
Hệ số thu nhập
trên khoản thanh
toán cố định
21
CHƯƠNG 3 GIẢI PHÁP
3.1. GIẢI PHÁP CẢI THIỆN TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
Nâng cao tính thanh khoản
của tài sản ngắn hạn.
1 Nâng cao tính thanh
khoản các khoản phải thu
2 Nâng cao tính thanh khoản
hàng tồn kho
22
3.2. NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN
VỐN CỐ ĐỊNH
Thứ nhất: Tăng thời gian sử dụng thiết bị sản
xuất bằng cách tăng thêm thời gian làm việc
thực tế của máy móc phù hợp với định mức
thiết kế, nâng cao hiệu suất và chất lượng công
tác sửa chữa
Thứ hai: Tăng cao năng lực sử dụng máy móc,
thiết bị sản xuất bằng cách áp dụng những
biện pháp kỹ thuật mới, cải tiến quy trình cơng
nghệ, tổ chức sản xuất theo lối dây chuyền và
chun mơn hóa, cải tiến chất lượng ngun vật liệu
23
VỐN LƯU ĐỘNG
•
•
Tạo niềm tin cho các nơi cung ứng vốn
bằng cách nâng cao uy tín của doanh
nghiệp, ổn định và hợp lý hóa các chỉ
tiêu tài chính, thanh tốn các khoản nợ
đúng hạn…
Chứng minh được mục đích sử dụng
vốn bằng cách đưa ra kết quả kinh
doanh và hiệu quả vòng quay vốn trong
năm qua và triển vọng trong năm tới.
3.3. CƠ CẤU TÀI CHÍNH VÀ QUẢN LÝ
CƠ CẤU QUẢN LÝ
CƠ CẤU TÀI CHÍNH
•
•
Lập dự báo ngân quỹ và dự báo các khoản
phải thu - chi tiền một cách khoa học để
có thể chủ động trong q trình thanh
tốn trong kỳ.
Xây dựng định mức dự trữ vốn bằng tiền
mặt một cách hợp lý, vừa đảm bảo khả năng
thanh toán bằng tiền mặt cần thiết trong kỳ
để giữ uy tín, vừa đảm bảo khả năng sinh
lợi của số vốn tiền mặt nhàn rỗi.
• 24
•
•
Hồn thiện cơng tác quản lý, sắp xếp và tổ
chức bộ máy tinh gọn, nâng cao năng lực điều
hành của cán bộ quản lý thơng qua tiêu chuẩn
hóa trách nhiệm và nhiệm vụ.
Xây dựng kế hoạch đào tạo và nâng cao trình
độ chun mơn, nghiệp vụ quản lý cho đội ngũ
cán bộ, cơng - nhân viên trẻ có tinh thần trách
nhiệm đối với công việc, nhạy bén với tình
hình thị trường,…
“QUOTE”
Lorem ipsum dolor sit amet, consectetuer adipiscing elit.
Maecenas porttitor congue massa. Fusce posuere, magna
sed pulvinar ultricies, purus lectus malesuada libero, sit