Tiết 3, 4: SỰ ĐIỆN LI CỦA NƯỚC. pH. CHẤT CHỈ THỊ AXIT – BAZƠ
I. Mục tiêu chủ đề
1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ
Kiến thức
Biết được:
Tích số ion của nước, ý nghĩa tích số ion của nước.
Khái niệm về pH, định nghĩa mơi trường axit, mơi trường trung tính và mơi trường kiềm.
Chất chỉ thị axit bazơ : quỳ tím, phenolphtalein và giấy chỉ thị vạn năng
Kĩ năng
Xác định được giá trị nồng độ H+ và OH qua những bài tốn đơn giản.
Tính pH của dung dịch axit mạnh, bazơ mạnh.
Xác định được mơi trường của dung dịch bằng cách sử dụng giấy chỉ thị vạn năng, giấy quỳ tím hoặc dung dịch
phenolphtalein.
Thái độ
Giáo dục đức tính cẩn thận chính xác khi sử dụng hóa chất, tiến hành thí nghiệm.
Giáo dục ý thức bảo vệ mơi trường
2. Trọng tâm
Đánh giá độ axit và độ kiềm của các dung dịch theo nồng độ ion H+ và pH
Xác định được mơi trường của dung dịch dựa vào màu của giấy chỉ thị vạn năng, giấy quỳ và dung dịch
phenolphtalein.
2. Định hướng năng lực có thể hình thành và phát triển
Năng lực giải quyết vấn đề.
Năng lực hợp tác.
Năng lực làm việc độc lập.
Năng lực tính tốn hóa học.
Năng lực sử dụng ngơn ngữ hố học.
Năng lực thực hành hóa học.
Năng lực vận dụng kiến thức hố học vào cuộc sống.
II. Phương pháp và kĩ thuật dạy học.
1. Phương pháp dạy học
Phát hiện và giải quyết vấn đề.
Phương pháp sử dụng các phương tiện trực quan (thí nghiệm, TBDH, tranh ảnh …), SGK.
Phương pháp đàm thoại tìm tịi.
Phương pháp sử dụng câu hỏi bài tập.
Phương pháp hoạt động nhóm
2. Kĩ thuật dạy học
Khăn trải bàn.
Thí nghiệm trực quan.
III. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. Chuẩn bị của giáo viên
Thí nghiệm hóa học:
+ Hố chất : Dung dịch NaOH, dung dịch HCl, dd NaCl, q tím, dd phenolphtalein
+ Dụng cụ: ống nghiệm; kẹp gỗ; giá để ống nghiệm
Một số phiếu học tập
2. Chuẩn bị của học sinh
Đọc trước nội dung của chủ đề trong SGK.
Tìm kiếm những kiến thức có liên quan đến chủ đề
IV. Chuỗi các hoạt động.
1. Hoạt động trải nghiệm, kết nối.
Mục tiêu
Phương thức tổ chức
Kết quả
Đánh giá
Huy động HĐ nhóm: Sử dụng kĩ thuật khăn trải bàn để hồn thành nội 1. Phương trình điện li của Trong quá
các kiến dung trong phiếu học tập số 1
thức đã
được học
của HS về
nước
H2O H+ + OH
Nhận xét: [ H+ ] = [OH ]
trình
hoạt
động nhóm,
GV quan sát
tất cả các
Sự điện li
đã được
học ở tiết
học trước,
tạo nhu cầu
Phiếu học tập số 1
1. Hãy viết phương trình điện li của nước? So sánh nồng
độ của ion H và ion OH ?
+
ion H+ và ion OH hãy định nghĩa thế nào là mơi trường
hiểu kiến
trung tính?
Tìm hiểu
về khái
niệm tích
3. Thế nào là tích số ion của nước? Tích số này có giá trị
bằng bao nhiêu? Trong mơi trường axit và mơi trường
kiềm tích số này có thay đổi hay khơng?
qua
hệ
[OH ]
1. Tích số ion của nước:
[H+].[OH]
hiện
những khó
khăn, vướng
mắc của HS
và có giải
trong mơi trường trung tính hợp lí.
[ H+ ] = [OH ] =1,0.107
mol/lit ở 250C
HS chưa xác định được giá
và trong mt axit, kiềm giá trị
HĐ chung cả lớp:
HS không xác định được pháp hỗ trợ
trị của tích số ion của nước
số ion của
nước thơng
mơi trường trong đó [ H+ ] = phát
2. Nước tinh khiết là mơi trường trung tính, từ nồng độ
tiếp tục tìm
thức mới.
2. Mơi trường trung tính là nhóm, kịp thời
này có thay đổi hay khơng?
+ Qua báo cáo
các nhóm và
sự góp ý, bổ
sung của các
nhóm khác,
GV biết được
thống câu GV mời một nhóm báo cáo kết quả, các nhóm khác góp ý, bổ
HS đã có được
hỏi.
sung.
những kiến
Rèn năng
Vì là hoạt động trải nghiệm kết nối để tạo mâu thuẫn nhận
lực hợp tác, thức nên giáo viên khơng chốt kiến thức. Muốn hồn thành
giải quyết
vấn đề.
đầy đủ và đúng nhiệm vụ được giao HS phải nghiên cứu bài
thức
nào,
những kiến
thức nào cần
phải
điều
học mới.
chỉnh, bổ sung
ở các hoạt
GV chuyển sang hoạt động tiếp theo: HĐ hình thành kiến
động tiếp theo.
thức.
2. Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động 1: Tìm hiểu Sự điện li của nước – Tích số ion của nước.
Mục tiêu
Phương thức tổ chức
Kết quả
Viết được u cầu 1 HS trình bày lại kết quả đã bổ sung của phiếu học tập Phương trình điện li
H2O H+ + OH
pt điện li của 1. GV chỉnh lí và bổ sung thêm một số thơng tin.
nước.
Xác định
được giá trị
nồng độ ion
+
H và ion
OH
trong
nước nguyên
chất.
Đánh giá
+ Thơng qua
quan sát đánh
Trong nước ngun chất
giá được mức
hay mơi trường trung tính
độ và hiệu
thì:
quả tham gia
[ H+ ] = [OH ] =1,0.107
vào hoạt động
mol/lit ở 25 C
của học sinh.
0
+
Đặt K = [H
].[OH =1,0.10
HO
2
14
H O ược gọi là tích số ion
K đ
2
của nước. Tích số này là
+ Thơng qua
HĐ chung của
cả lớp, GV
hướng dẫn
KN tích số
hằng số ở nhiệt độ xác định, HS thực hiện
tuy nhiên giá trị tích số ion
các u cầu và
ion của
của nước là 1,0.1014 thường
nước. Giá trị
được dùng trong các phép
tích số ion
tính, khi nhiệt độ khơng khác
của nước.
nhiều với 250C. Một cách
Nêu được
điều chỉnh.
gần đúng, có thể coi giá trị
Rèn năng
tích số ion của nước là hằng
lực năng lực
số trong cả những dung dịch
hợp tác.
lỗng của các chất khác nhau
Hoạt động 2: Ý nghĩa tích số ion của nước
Mục tiêu
Phương thức tổ chức
Kết quả
Biết được
Tổ chức cho HS thảo luận nhóm hồn thành nội dung phiếu học 1.
ý nghĩa tích
tập số 2.
Đánh giá
Thơng qua hoạt
H2O H+ + OH
động nhóm, GV
số ion của
HCl H+ + Cl
đánh giá được
nước.
Khi hồ tan axit/ bazơ vào nước mức độ và hiệu
Tính tốn
được giá trị
nồng độ H+
và OH
thì nồng độ ion H+/OH tăng lên, quả tham gia
vì vậy nồng độ OH/ H+ phải vào hoạt động
giảm để cho tích số ion của của học sinh.
nước khơng đổi.
Dựa vào
nồng độ H+
có thể đánh
giá được độ
axit hay độ
kiềm của
dd.
Rèn được
năng lực
tính tốn.
2.
Phiếu học tập số 2
1. Khi hịa tan axit hay bazơ vào nước thì nồng độ H và OH thay
+
đổi như thế nào?
2. Hồ tan axit HCl vào nước ta đựoc dung dịch có [H+] = 1,0.103M,
khi đó nồng độ [OH] là bao nhiêu? So sánh [H+] và [OH] trong
mơi trường axit?
3. Thêm NaOH vào nước để có nồng độ [OH] = 1,0.105 M, khi đó
nồng độ [H+] là bao nhiêu? So sánh [H+] và [OH] trong mơi
trường bazơ?
4. Khi biết được nồng độ H trong dung dịch thì ta xác định được
+
điều gì? Mơi trường của dung dịch phụ thuộc vào nồng độ H+
như thế nào?
HĐ chung cả lớp:
GV cho các nhóm treo sản phẩm là nội dung các câu trả lời của
phiếu học tập lên bảng, gọi đại diện của 1 nhóm lên trình bày,
các nhóm khác nhận xét. Giáo viên nhận xét, tổng kết, rút kinh
nghiệm.
Thơng qua hoạt
[H+].[OH] = 1,0.1014 M
động chung của
1,0.10 14
11
[OH ] =
3 = 1,0.10 M cả lớp, GV
1,0.10
So sánh [H+] và [OH] rút ra
được:
trong môi trường axit:
[H+] > [OH] hay [H+] >1,0.107
3.
[H+].[OH] = 1,0.1014 M
1,0.10 14
9
[H ] =
5 = 1,0.10
1,0.10
+
M
So sánh [OH] và [H+] rút ra
được:
Trong môi trường kiềm:
[H+] < [OH] hay [H+] <1,0.107
M
4. Môi trường TT: [H+] =1,0.10
7
M
Môi trường axit: [H+] >1,0.107
hướng dẫn HS
thực hiện đúng
các yêu cầu và
chỉnh lí lại kiến
thức cho HS.
M
Mơi trường kiềm: [H+] <1,0.10
7
M
Hoạt động 3: Khái niệm về pH. Chất chỉ thị axit – bazơ
Mục tiêu
Phương thức tổ chức
Kết quả
Đánh giá
Biết được
Tổ chức cho HS thảo luận nhóm hồn thành nội dung phiếu học 1.Do trong dung dịch thường Thơng qua hoạt
khái niệm
tập số 3.
về pH.
Tính được
pH của dd
axit mạnh và
bazơ mạnh.
Rèn được
năng lực tính
tốn, thực
hành hóa
học.
dùng có nồng độ H+ nhỏ, để động nhóm, GV
tránh ghi giá trị [H+] với số mũ đánh giá được
âm, người ta dùng giá trị pH.
mức độ và hiệu
2.Thang pH có giá trị trong quả tham gia
khoảng từ 1 đến 14.
vào hoạt động
3. Chất chỉ thị axit – bazơ: Q của học sinh.
tím, phenolphthalein, giấy chỉ
thị pH dùng để xác định mơi
trường dung dịch.
4. HCl: quỳ tím chuyển màu đỏ.
NaCl: quỳ tím khơng đổi màu.
Thơng qua hoạt
động chung của
cả lớp, GV
hướng dẫn HS
thực hiện đúng
NaOH: quỳ tím chuyển màu các u cầu và
Phiếu học tập 3
1. Để đánh giá độ axit, độ kiềm của dung dịch ngồi đại
lượng [H+] người ta cịn có thể dùng đại lượng nào?
2. Biết giá trị pH với quy ước [H +] = 1,0.10a => pH = a.
Thang pH có giá trị trong khoảng nào? Tại sao?
3. Chất nào được dùng làm chất chỉ thị axit – bazơ? Chất
chỉ thị axit bazơ dùng để làm gì?
4. Tiến hành thí nghiệm kiểm chứng về khoảng đổi màu
của
+ Quỳ tím trong dung dịch HCl 0,01M; NaCl 0,01M và
NaOH 0,01M
+ Phenolphtalein trong dung dịch HCl 0,01M, NaCl 0,01M
và NaOH 0,01M
HĐ chung cả lớp:
GV cho các nhóm treo sản phẩm là nội dung các câu trả lời của
phiếu học tập lên bảng, gọi đại diện của 1 nhóm lên trình bày,
các nhóm khác nhận xét. Giáo viên nhận xét, tổng kết, rút kinh
nghiệm.
xanh.
HCl,
chỉnh lí lại kiến
NaCl:
Phenolphtalein thức cho HS.
không đổi màu.
NaOH: Phenolphtalein chuyển
màu hồng
3. Hoạt động luyện tập
Mục tiêu
Phương thức tổ chức
Kết
Đánh giá
quả
Củng cố, khắc Tổ chức cho HS trong lớp trả lời hệ thống câu hỏi nhằm củng cố lại
Kết quả + GV quan sát và
sâu kiến thức đã kiến thức đã được học
trả lời
đánh giá hoạt động
học trong bài.
các câu
cá nhân, hoạt động
hỏi/bài
nhóm của HS. Giúp
tập
HS tìm hướng giải
trong
quyết những khó
phiếu
khăn trong q trình
Tiếp tục phát
Câu 1. Một dung dịch có [OH−] = 2,5.1010 M. Mơi trường của dung
dịch
triển năng lực: tính là
tốn, sáng tạo.
A. axit B. Bazơ C. trung tính D.khơng xác định được
Nội dung HĐ: hồn Câu 2. Một dung dịch có nồng độ [H+] = 3,0. 1012 M. Mơi trường của
học tập.
thành các câu
dung dịch là
hỏi/bài tập trong
A. axit B. Bazơ C. trung tính D.khơng xác định được
phiếu học tập.
Câu 3. Cho 50ml dung dịch HCl 0,10 M tác dụng với 50ml dung dịch
hoạt động.
+ GV thu hồi một số
bài trình bày của HS
trong phiếu học tập
NaOH 0,12 M thu được dung dịch A. Cho quỳ tím vào dung dịch A,
để đánh giá và nhận
quỳ có màu gì?
xét chung.
A. đỏ B. Xanh C. Tím D. khơng màu
+ GV hướng dẫn HS
tổng hợp, điều chỉnh
D.khơng màu
Câu 4. Nhỏ một giọt q tím vào dung dịch NaOH ,dung dịch có màu
kiến thức để hồn
xanh. Nhỏ từ từ dung dịch HCl cho tới dư vào dung dịch có màu xanh
thiện nội dung bài
trên thì màu xanh của dung dịch
học.
A. Khơng thay đổi
+ Ghi điểm cho
B.nhạt dần rồi mất hẳn
C.nhạt dần,mất màu rồi chuyển sang màu đỏ D.Đậm thêm dần
nhóm hoạt động tốt
Câu 5. Cho các 3 dung dịch: NH3 (1), NaOH (2), Ba(OH)2(3), có cùng
hơn.
nồng độ mol. pH của các dung dịch trên được sắp xếp theo thứ tự nào
sau đây?
A. 1 > 2 > 3 B. 3 > 2 > 1
C. 1> 3 > 2 D. 2 > 1 > 3
Câu 6. dd H2SO4 0,005M có pH là
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Câu 7. Một dung dịch H2SO4 có pH = 4. Nồng độ mol/lít của dung dịch
H2SO4 trong dung dịch trên là
A. 10 4M. B. 5.105M.
C. 5.103M. D. Khơng xác định.
Câu 8. : Dung dịch HCl có pH = 3, cần pha lỗng dd này bằng H 2O bao
nhiêu lần để được dd có pH = 4?
A. 1 lần
B. 10 lần C. 9 lần
D. 100 lần.
Câu 9. Dung dịch X có pH < 7 khi tác dụng với dung dịch Ba(NO 3)2 tạo
kết tủa, dd X là ?
A. HCl B. Na2SO4 C. H2SO4 D. Ca(OH)2
Câu 10. Cho dung dịch X có pH = 10, dd Y có pH = 3. Điều khẳng
định nào sau đây đúng?
A. X có tính bazơ ú hơn Y B. X có tính axit yếu hơn Y
C. Tính axit của X bằng Y D. X có tính axit mạnh hơn
Y