Tải bản đầy đủ (.pdf) (11 trang)

de on thi thpt quoc gia mon dia li nam 2021 de 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (682.11 KB, 11 trang )

VietJack.com

Facebook: Học Cùng VietJack
ĐỀ DỰ ĐỐN KÌ THI THPT QUỐC GIA NĂM 2021
Môn thi: ĐỊA LÝ
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

Bộ đề chuẩn cấu trúc
ĐỀ SỐ 4

Câu 1: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, cho biết dãy núi nào sau đây có hướng Tây Bắc Đơng Nam?
A. Đơng Triều.

B. Pu Đen Đinh.

C. Bắc Sơn.

D. Ngân Sơn.

Câu 2: Yếu tố nào sau đây tác động chủ yếu đến sự đa dạng của đối tượng thủy sản nuôi trồng ở nước ta
hiện nay?
A. Yêu cầu nâng cao chất lượng sản phẩm.

B. Điều kiện ni khác nhau ở các cơ sở.

C. Diện tích mặt nước được mở rộng thêm.

D. Nhu cầu khác nhau của các thị trường.

Câu 3: Quá trình chuyển dịch nền nơng nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa thể hiện rõ qua việc
A. hình thành các vùng chuyên canh gắn với công nghiệp chế biến.


B. các loại nông sản được sản xuất ra với chất lượng ngày càng cao.
C. các mơ hình kinh tế hộ gia đình phát triển.
D. cơ sở vật chất kĩ thuật của nông nghiệp được cải tiến, tăng cường.
Câu 4: Để tăng sản lượng thủy sản khai thác, vấn đề quan trọng nhất cần phải giải quyết là
A. mở rộng quy mô nuôi trồng thủy sản.
B. đầu tư, trang bị phương tiện hiện đại để khai thác xa bờ.
C. phổ biến kinh nghiệm và trang bị kiến thức cho ngư dân.
D. tìm kiếm các ngư trường mới.
Câu 5: Trong diện tích lãnh thổ nước ta, đồi núi thấp chiếm
A. 60%.

B. 25%.

C. 75%

D. 85%

Câu 6: Mục đích chủ yếu của việc khai thác lãnh thổ theo chiều sâu trong công nghiệp ở Đông Nam Bộ

A. đáp ứng nhu cầu năng lượng và bảo vệ thế mạnh du lịch của vùng.
B. thu hút vốn đầu tư, đẩy nhanh sự phát triển của nền kinh tế hàng hóa.
C. bảo vệ môi trường, nâng cao chất lượng cuộc sống cho người dân.
D. nâng cao hiệu quả sản xuất công nghiệp, giải quyết các vấn đề xã hội.
Câu 7: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết các trung tâm công nghiệp nằm ven biển ở
Duyên hải Nam Trung Bộ được nối với nhau bởi tuyến đường nào sau đây?
A. Quốc lộ 19.

B. Quốc lộ 1.

C. Quốc lộ 24.


D. Quốc lộ 25.

Câu 8: Vấn đề có ý nghĩa chiến lược quan trọng trong q trình cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước
ta hiện nay là
A. tổ chức phân công lao động theo lãnh thổ và xác định cơ cấu kinh tế hợp lí.
B. thúc đẩy sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế và sản xuất chuyên mơn hóa.
C. xác định cơ cấu kinh tế hợp lí và thúc đẩy sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
D. thúc đẩy sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế và phân bổ sản xuất.

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com

Trang 1

Youtube: VietJack TV Official


VietJack.com

Facebook: Học Cùng VietJack

Câu 9: Việc phát triển cây công nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên chủ yếu dựa vào các điều kiện thuận lợi
nào sau đây?
A. Khí hậu mát mẻ trên các cao nguyên cao trên 1000m, đất tốt.
B. Khí hậu có tính chất cận xích đạo, đất badan giàu dinh dưỡng.
C. Đất badan có diện tích rộng, giống cây trồng có chất lượng tốt.
D. Đất badan ở trên những mặt bằng rộng, nguồn nước dồi dào.
Câu 10: Vùng kinh tế trọng điểm khơng có đặc điểm nào sau đây?
A. Chuyên sản xuất công nghiệp và các dịch vụ hỗ trợ cơng nghiệp
B. Có khả năng thu hút các ngành cơng nghiệp, dịch vụ mới

C. Có tỉ trọng lớn trong tổng GDP quốc gia
D. Hội tụ đầy đủ các thể mạnh, tập trung tiềm lực kinh tế và hấp dẫn đầu tư
Câu 11: Nhân tố nào sau đây là chủ yếu làm cho du lịch biển - đảo nước ta ngày càng phát triển?
A. Có nhiều bãi tắm rộng, phong cảnh đẹp, giao thông thuận lợi.
B. Dân số đông, lao động trong ngành du lịch dồi dào, đã qua đào tạo,
C. Khí hậu nhiệt đới, số giờ nắng cao, có đảo, quần đảo, bãi tắm đẹp.
D. Cơ sở vật chất kỹ thuật tốt hơn, nhu cầu du lịch ngày càng tăng.
Câu 12: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 30, cho biết tỉnh nào có GDP bình quân đầu người cao
nhất vùng kinh tế trọng điểm phía Nam?
A. Tây Ninh.

B. Bà Rịa - Vũng Tàu.

C. Bình Dương

D. Đồng Nai.

Câu 13: Quốc lộ 5 từ Hà Nội đi Hải Phịng là tuyến đường giao thơng huyết mạch ở Đồng bằng sơng
Hồng vì tuyến đường này:
A. vận chuyển hàng hóa từ Hà Nội đi Hải Phịng và ngược lại.
B. vận chuyển các loại hàng hóa xuất nhập khẩu của các tỉnh phía Bắc.
C. phục vụ cho nhu cầu đi lu lịch của nhân dân hai thành phố.
D. kết nối vùng kinh tế trọng điển phía Bắc với các vùng khác trong nước.
Câu 14: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết gió mùa hạ thổi vào Bắc Bộ theo hướng nào
sau đây?
A. Tây Bắc.

B. Đông Bắc

D. Đông Nam.


C. Tây Nam

Câu 15: Ngành công nghiệp chế biến thủy sản nước ta tập trung chủ yếu tại
A. các khu vực đồng dân cư nhằm khai thác thị trường tại chỗ.
B. các vùng nguyên liệu.
C. các đô thị lớn như Hà Nội, TP Hồ Chí Minh.
D. các cảng biển lớn để thuận tiện cho xuất khẩu.
Câu 16: Gió Tây khơ nóng ở Trung Bộ và phía Nam Tây Bắc nước ta có nguồn gốc từ khối khí
A. chí tuyến bán cầu Nam.

B. phía Bắc lục địa Á – Âu.

C. chí tuyến Thái Bình Dương.

D. nhiệt đới ẩm Bắc Ấn Độ Dương.

Câu 17: Nhân tố quan trọng nhất ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các khu cơng nghiệp của nước
ta hiện nay là
A. vị trí địa lí

B. đặc điểm địa hình

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com

Trang 2

C. tài ngun khống sản D. đặc điểm khí hậu
Youtube: VietJack TV Official



VietJack.com

Facebook: Học Cùng VietJack

Câu 18: Lượng điện tiêu dùng bình quân theo đầu người ở các nước Đông Nam Á hiện nay thì thấp là
biểu hiện của việc
A. chất lượng cuộc sống của người dân chưa cao

B. công nghiệp năng lượng, chậm phát triển.

C. trình độ đơ thị hóa chưa cao.

D. ngành công nghiệp chưa phát triển mạnh.

Câu 19: Điều nào sau đây khơng đúng với vai trị của tuyến quốc lộ 1?
A. Thúc đẩy sự phát triển kinh tế xã hội ở dải đất phía Tây đất nước.
B. Là tuyến đường xương sống của cả hệ thống đường bộ nước ta.
C. Nổi hầu hết các trung tâm kinh tế lớn của cả nước.
D. Nối các vùng kinh tế (trừ Tây Nguyên).
Câu 20: Mật độ dân số nước ta có xu hướng
A. giữ nguyên và ít biến động.

B. ngày càng tăng.

C. thấp so với mức trung bình của thế giới.

D. ngày càng giảm.

Câu 21: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, cho biết khu kinh tế ven biển nào sau đây thuộc vùng

Bắc Trung Bộ?
A. Định An.

B. Dung Quất.

D. Vũng Áng.

C. Vân Phong.

Câu 22: Tác động lớn nhất của q trình đơ thị hóa tới nền kinh tế nước ta là
A. tạo ra thị trường có sức mua lớn.
B. lan tỏa rộng rãi lối sống, thành thị trong dân cư.
C. tạo thêm việc làm cho người lao động.
D. thúc đẩy tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
Câu 23: Vấn đề quan trọng nhất trong bảo vệ mơi trường ở nước ta là tình trạng
A. biến đổi khí hậu và ơ nhiễm mơi trường.

B. mất cân bằng sinh thái và ô nhiễm môi trường.

C. ô nhiễm môi trường và cạn kiệt tài nguyên.

D. mất cân bằng sinh thái và cạn kiệt tài nguyên.

Câu 24: Bộ phận được coi như phần lãnh thổ trên đất liền của nước ta là vùng
A. tiếp giáp lãnh hải.

B. đặc quyền kinh tế.

C. nội thủy.


D. lãnh hải.

Câu 25: Diện tích rừng ngập mặn của nước ta ngày càng bị suy giảm chủ yếu do
A. phá rừng để khai thác gỗ củi.
B. phá rừng để lấy đất ở.
C. phá rừng để mở rộng diện tích ni trồng thủy sản.
D. ơ nhiễm mơi trường đất và nước rừng ngập mặn.
Câu 26: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, cho biết các trung tâm cơng nghiệp nào sau đây có
ngành đóng tàu?
A. Hải Phòng, Vũng Tàu.

B. Vũng Tàu, Cần Thơ.

C. Nha Trang, Cà Mau.

D. Vũng Tàu, Nha Trang.

Câu 27: Duyên hải Nam Trung Bộ có hoạt động dịch vụ hàng hải phát triển mạnh do
A. tỉnh nào cũng giáp biển, vùng biển rộng.

B. là cửa ngõ ra biển của Tây Nguyên, Campuchia.

C. ít chịu ảnh hưởng của gió mùa Đơng Bắc.

D. có nhiều vịnh nước sâu để xây dựng cảng.

Câu 28: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, cho biết nước ta nhập khẩu chủ yếu loại mặt hàng
nào sau đây?
Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com


Trang 3

Youtube: VietJack TV Official


VietJack.com

Facebook: Học Cùng VietJack

A. Máy móc, thiết bị, phụ tùng

B. Cơng nghiệp nặng và khống sản.

C. Nơng – lâm – thủy sản.

D. Công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp.

Câu 29: Nơi nào sau đây ở nước ta có hoạt động động đất mạnh nhất?
A. Đông Bắc

B. Tây Bắc.

C. Miền Trung

D. Nam Bộ.

Câu 30: Cho biểu đồ về dầu thô và điện của Ma-lai-xi-a, giai đoạn 2010 - 2015:

(Nguồn số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, 2017)
Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?

A. Quy mô và cơ cấu sản lượng dầu thô, điện của Ma-lai-xi-a, giai đoạn 2010 - 2015
B. Cơ cấu sản lượng dầu thô và điện của Ma-lai-xi-a, giai đoạn 2010 - 2015.
C. Sản lượng dầu thô và sản lượng điện của Ma-lai-xi-a, giai đoạn 2010 - 2015.
D. Tốc độ tăng trưởng sản lượng dầu thô và điện của Ma-lai-xi-a, giai đoạn 2010 - 2015.
Câu 31: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết phát biểu nào sau đây khơng đúng với sơng
ngịi nước ta?
A. Lượng nước sơng mùa lũ lớn hơn mùa cạn.
B. Có nhiều hệ thống sông ở khắp cả nước.
C. Sông dài nhất tập trung ở miền Trung.
D. Hệ thống sơng Hồng có tỉ lệ diện tích lưu vực lớn nhất
Câu 32: Kinh tế biển có vai trị ngày càng cao trong nền kinh tế nước ta vì
A. biển giàu tài ngun khống sản, hải sản.
B. kinh tế biển đóng góp ngày càng lớn trong GDP của cả nước.
C. biển có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển giao thông, du lịch.
D. vùng biển nước ta rộng, đường bờ biển dài.
Câu 33: Ngành kinh tế tạo động lực mới cho sự phát triển của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là
A. khai thác và chế biến khoáng sản.

B. thủy điện.

C. nông nghiệp sạch.

D. du lịch sinh thái.

Câu 34: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết đô thị nào sau đây được xếp vào cấp đặc
biệt?
A. Hạ Long

B. Hà Nội


Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com

C. Huế.
Trang 4

D. Đà Nẵng.
Youtube: VietJack TV Official


VietJack.com

Facebook: Học Cùng VietJack

Câu 35: Cho bảng số liệu:
XUẤT, NHẬP KHẨU HÀNG HÓA VÀ DỊCH VỤ CỦA PHI-LIP-PIN, GIAI ĐOẠN 2010 – 2015
(Đơn vị: Tỷ đô la Mỹ)
Năm

2010

2012

2014

2015

Xuất khẩu

69,5


77,1

82,2

82,3

Nhập khẩu

73,1

85,2

92,3

101,9

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, 2017)
Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng về cán cân xuất, nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ của Philip-pin, giai đoạn 2010 - 2015?
A. Giá trị nhập siêu năm 2010 lớn hơn năm 2012.

B. Từ năm 2010 đến năm 2015 đều xuất siêu.

C. Giá trị nhập siêu năm 2015 nhỏ hơn năm 2014. D. Từ năm 2010 đến năm 2015 đều nhập siêu.
Câu 36: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5, cho biết tỉnh nào sau đây vừa giáp Trung Quốc,
vừa giáp Lào?
A. Sơn La.

C. Điện Biên.

B. Lào Cai.


D. Lai Châu.

Câu 37: Điểm giống nhau về tự nhiên của Đông Nam Á lục địa và Đông Nam Á biển đảo là đều có
A. hiều đồng bằng phù sa lớn.

B. khí hậu nhiệt đới gió mùa.

C. các sơng lớn hướng bắc nam

D. các dãy núi và thung lũng rộng.

Câu 38: Cho bảng số liệu:
SẢN LƯƠNG THỦY SẢN VÀ GIÁ TRỊ XUẤT KHẨU THỦY SẢN CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN
2010 – 2015
Năm

Tổng sản lượng

Sản lượng nuôi trồng

Giá trị xuất khẩu

(nghìn tấn)

(nghìn tấn)

(triệu đô la Mỹ)

2010


5 143

2 728

5 017

2013

6 020

3 216

6 693

2014

6 333

3 413

7 825

2015

6 582

3 532

6 569


(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, 2017)
Theo bảng số liệu, để thể hiện sản lượng và giá trị xuất khẩu thủy sản của nước ta, giai đoạn 2010 - 2015,
dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
A. Cột

B. Đường

C. Kết hợp

D. Miền

Câu 39: Cho biểu đồ:

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com

Trang 5

Youtube: VietJack TV Official


VietJack.com

Facebook: Học Cùng VietJack

(Nguồn số liệu theo Viên giảm thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, 2017)
Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây không đúng về sự thay đổi tỉ trọng trong cơ cấu sản lượng lúa phân
theo mùa vụ của nước ta, giai đoạn 2015 - 2016?
A. Lúa mùa giảm, lúa hè thu và thu đông tăng.
B. Lúa hè thu và thu đông tăng, lúa đông xuân giảm.

C. Lúa đông xuân giảm, lúa mùa giảm.
D. Lúa đông xuân tăng, lúa mùa tăng.
Câu 40: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 18, cho biết vùng nơng nghiệp Tây Nguyên và Đông
Nam Bộ giống nhau về chuyên mơn hóa sản xuất các loại vật ni nào sau đây?
A. Lợn, gia cầm.

B. Trâu, bò.

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com

C. Bò, gia cầm.

Trang 6

D. Bò, lợn.

Youtube: VietJack TV Official


VietJack.com

Facebook: Học Cùng VietJack
Đáp án

1-B

2-D

3-A


4-B

5-A

6-D

7-B

8-C

9-B

10-A

11-A

12-B

13-B

14-D

15-B

16-D

17-A

18-D


19-A

20-B

21-D

22-D

23-B

24-C

25-C

26-A

27-D

28-A

29-B

30-C

31-C

32-B

33-B


34-B

35-D

36-C

37-B

38-C

39-D

40-D

LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Đáp án B
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13 (các miền tự nhiên), ta thấy các dãy núi chạy theo hướng Tây
Bắc – Đơng Nam là Hồng Liên Sơn, Pu Đen Đinh, Pu Sam Sao,… còn các dãy núi Ngân Sơn, Sông
Gâm, Đông Triều và Bắc Sơn chạy theo hướng vòng cung.
Câu 2: Đáp án D
Sự đa dạng của các đối tượng thủy sản nuôi trồng ở nước ta hiện nay chủ yếu do nhu cầu khác nhau của
thị trường tiêu thụ. Cùng với sự gia tăng dân số và chất lượng cuộc sống ngày một nâng cao, nhu cầu về
các mặt hàng thủy sản ngày càng nhiều và đa dạng hơn. Ngày nay bên cạnh các mặt hàng thủy sản phổ
biến như tơm, cá, ngao, sị...nhu cầu về các mặt hàng thủy hải sản đắt tiền, các loại đặc sản cũng nhiều
hơn (tôm càng xanh, tôm hùm, tôm sú, cá ngừ, cá tra, cá ba sa…..)
Câu 3: Đáp án A
Q trình chuyển dịch nền nơng nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa thể hiện rõ qua việc hình thành
các vùng chun canh gắn với cơng nghiệp chế biến. Việc hình thành vùng chun canh gắn với cơng
nghiệp chế biến vừa đảm bảo được chất lượng sản phẩm, hạn chế chi phí vận chuyển và vừa có tính cạnh
tranh cao trên thị trường quốc tế.

Câu 4: Đáp án B
Để tăng sản lượng thủy sản khai thác, vấn đề quan trọng nhất cần phải giải quyết là đầu tư, trang bị
phương tiện hiện đại để khai thác xa bờ (vùng gần bờ do đánh bắt quá mức nên thủy sản đã suy giảm
mạnh).
Câu 5: Đáp án A
Tính trên phạm vi cả nước, địa hình đồng bằng và đồi núi thấp (dưới 1000m) chiếm tới 85% diện tích,
trong đó đồng bằng lại chiếm tới 25% (1/4) diện tích cả nước (SGK Địa lí 12, Cơ bản, trang 29).
=> Diện tích đồi núi thấp nước ta là: 85% - 25% = 60%
Câu 6: Đáp án D
Mục đích chủ yếu của việc khai thác lãnh thổ theo chiều sâu trong công nghiệp ở Đông Nam Bộ là nâng
cao hiệu quả sản xuất công nghiệp, tăng giá trị sản xuất công nghiệp và giải quyết các vấn đề xã hội như
việc làm, an sinh xã hội,…
Câu 7: Đáp án B
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28 (trang vùng Duyên hải Nam Trung Bộ), ta thấy các trung
tâm công nghiệp như Đà Nẵng – Quảng Ngãi – Quy Nhơn – Nha Trang – Phan Thiết nằm ven biển ở
Duyên hải Nam Trung Bộ được nối với nhau bởi tuyến đường quốc lộ 1.
Câu 8: Đáp án C
Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com

Trang 7

Youtube: VietJack TV Official


VietJack.com

Facebook: Học Cùng VietJack

Vấn đề có ý nghĩa chiến lược quan trọng trong q trình cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước ta hiện
nay là xác định cơ cấu kinh tế hợp lí và thúc đẩy sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng tích cực (giảm

tỉ trọng khu vực I và tăng tỉ trọng khu vực II, III). (SGK/82 Địa lí 12)
Câu 9: Đáp án B
Nhờ có khí hậu mang tính chất cận xích đạo, cùng với đó là đất badan giàu dinh dưỡng tập trung trên
những mặt bằng rộng nên Tây Nguyên có điều kiện rất thuận lợi để phát triển các cây công nghiệp lâu
năm với qui mô rộng lớn như cà phê, cao su, điều,…
Câu 10: Đáp án A
Vùng kinh tế trọng điểm là vùng hội tụ đầy đủ nhất các điều kiện phát triển và có ý nghĩa quyết định đối
với nền kinh tế của cả nước. Nó được đặc trưng bằng một số đặc điểm chủ yếu sau đây:
- Bao gồm phạm vi của nhiều tỉnh, thành phố và ranh giới có thể thay đổi theo thời gian tùy thuộc vào
chiến lược phát triển kinh tế-xã hội của đất nước.
- Hội tụ đầy đủ các thế mạnh, tập trung tiềm lực kinh tế và hấp dẫn các nhà đầu tư.
- Có tỉ trọng lớn trong tổng GDP của quốc gia, tạo ra tốc độ phát triển nhanh cho cả nước và có thể hỗ trợ
cho các vùng khác.
- Có khả năng thu hút các ngành mới về công nghiệp và dịch vụ để từ đó nhân rộng ra tồn quốc.
Như vậy, có tính chun sản xuất cơng nghiệp và các dịch vụ hỗ trợ công nghiệp không phải đặc điểm
của vùng kinh tế trọng điểm.
Câu 11: Đáp án A
Bờ biển nước ta có nhiều bãi tắm đẹp - rộng, phong cảnh đẹp, giao thông thuận lợi,… là điều kiện thuận
lợi để ngành du lịch biển – đảo ngày càng phát triển.
Câu 12: Đáp án B
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 30(các vùng kinh tế trọng điểm), ta thấy tỉnh Bà Rịa – Vũng
Tàu là tỉnh có GDP bình qn đầu người cao nhất vùng kinh tế trọng điểm phía Nam với trên 50 triệu
đồng/ người, tiếp đến là TP. Hồ Chí Minh từ 20 – 50 triệu đồng/người, Đồng Nai, Biên Hòa,…
Câu 13: Đáp án B
Quốc lộ 5 từ Hà Nội đi Hải Phịng là tuyến đuờng giao thơng huyết mạch ở Đồng bằng sơng Hồng vì
tuyến đường này vận chuyển các loại hàng hóa xuất nhập khẩu của các tỉnh phía Bắc tới cảng Hải Phịng
(một trong những cảng biển lớn nhất cả nước).
Câu 14: Đáp án D
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9 (khí hậu), ta thấy gió mùa hạ thổi vào Bắc Bộ theo hướng
Đơng Nam (thực chất gió thổi vào Bắc Bộ theo hướng Tây Nam nhưng do áp thấp Bắc Bộ hút gió nên khi

gió Tây Nam thổi đến khu vực này đã chuyển hướng thành gió Đơng Nam).
Câu 15: Đáp án B
Ngành công nghiệp chế biến thủy sản nước ta tập trung chủ yếu tại các vùng nguyên liệu như chế biến
tôm, cá ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long hay chế biến nước mắm ở Cát Hải, Phan Thiết, Phú Quốc,…
Câu 16: Đáp án D
Đầu mùa hạ khối khí nhiệt đới ẩm từ Bắc Ấn Độ Dương di chuyển theo hướng tây nam vào nước ta gây
mưa lớn cho đồng bằng Nam Bộ và Tây Nguyên, gây hiệu ứng “phơn” cho đồng bằng ven biển Trung Bộ
và phần nam của khu vực Tây Bắc.(SGK/41 – 42 Địa lí 12)
Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com
Trang 8
Youtube: VietJack TV Official


VietJack.com

Facebook: Học Cùng VietJack

Câu 17: Đáp án A
Vị trí địa lí là nhân tố có ảnh hưởng quan trọng nhất đến sự phát triển và phân bố các khu công nghiệp ở
nước ta. Ở nước ta các khu công nghiệp phân bố chủ yếu ở nơi có vị trí thuận lợi như gần các cảng biển,
trục đường giao thông, dân cư đông, thị trường rộng lớn, nguồn lao động dồi dào, có khả năng thu hút vốn
đầu tư như Đơng Nam Bộ, Đồng bằng Sông Hồng, các khu kinh tế ven biển gắn với cảng nước sâu…
Câu 18: Đáp án D
Công nghiệp là ngành tiêu thụ nhiều điện năng cho sản xuất. Công nghiệp Đông Nam Á chưa phát triển
mạnh nên sản lượng điện tiêu thụ chưa cao. Đây là nguyên nhân chủ yếu làm cho mức tiêu thụ điện bình
qn đầu người ở Đơng Nam Á thấp.
Câu 19: Đáp án A
Quốc lộ 1 chạy dọc ven biển phía Đơng nên khơng có vai trị thúc đẩy sự phát triển kinh tế xã hội ở dải
đất phía Tây đất nước.
Câu 20: Đáp án B

Tỉ lệ gia tăng tự nhiên đã giảm những do dân số đông nên mỗi năm nước ta vẫn tăng thêm khoảng 1
triệu người. Dân số tăng lên trong khi diện tích lãnh thổ khơng thay đổi khiến cho mật độ dân số nước ta
ngày càng tăng (265 người/km2 – 2011 đến năm 2015 đã là 277 người/km2).
Câu 21: Đáp án D
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17 (kinh tế chung), ta thấy khu kinh tế biển Định An (Trà
Vinh), Dung Quất (Quảng Ngãi), Vân Phong (Khánh Hòa) thuộc vùng duyên Hải Nam Trung Bộ; khu
kinh tế biển Vũng Áng (Hà Tĩnh) thuộc Bắc Trung Bộ.
Câu 22: Đáp án D
Tác động lớn nhất của q trình đơ thị hóa tới nền kinh tế nước ta là thúc đẩy tăng trưởng và chuyển
dịch cơ cấu kinh tế theo hướng tích cực (giảm tỉ trọng khu vực I và tăng tỉ trọng khu vực II, III). Bởi đơ
thị hóa góp phần thu hút dân cư và lao động về các đô thị, nâng cấp hệ thống cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất
kĩ thuật, góp phần thu hút các nguồn vốn đầu tư => đây là điều kiện thuận lợi thúc đẩy sự phát triển các
ngành kinh tế, đặc biệt là công nghiệp – dịch vụ.
Câu 23: Đáp án B
Hai vấn đề quan trọng nhất trong bảo vệ mơi trường ở nước ta là tình trạng mất cân bằng sinh thái và ô
nhiễm môi trường ngày càng nghiêm trọng (SGK/62 Địa lí 12)
Câu 24: Đáp án C
Nội thủy là vùng nước tiếp giáp với đất liền, ở phía trong đường cơ sở. Vùng nội thủy cũng được xem
như bộ phận lãnh thổ trên đất liền (SGK/15 Địa lí 12)
Câu 25: Đáp án C
Diện tích rừng ngập mặn của nước ta ngày càng bị suy giảm chủ yếu do tình trạng phá rừng để mở rộng
diện tích ni trồng thủy sản. Đặc biệt là ni tơm “tôm đến rừng đi”, ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long.
(SGK/38 Địa lí 12)
Câu 26: Đáp án A
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21 (cơng nghiệp chung), ta thấy các trung tâm cơng nghiệp có
ngành đóng tàu là Cẩm Phả, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng, Vũng Tàu, TP. Hồ Chí Minh.
Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com

Trang 9


Youtube: VietJack TV Official


VietJack.com

Facebook: Học Cùng VietJack

Câu 27: Đáp án D
Duyên hải Nam Trung Bộ là vùng có nhiều vũng vịnh nước sâu rất thuận lợi xây dựng các cảng biển, đặc
biệt là các cảng nước sâu. Trong vùng đã hình thành các cảng biển lớn như Vân Phong, Cam Ranh, Đà
Nẵng,… Do vậy, các hoạt động dịch vụ hàng hải, xuất nhập khẩu hàng hóa ở vùng rất phát triển.
Câu 28: Đáp án A
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24 (thương mại), ta thấy nước ta nhập khẩu chủ yếu loại mặt hàng
nguyên, nhiên, vật liệu (64%), máy móc, thiết bị, phụ tùng (28,6%) và hàng tiêu dùng chỉ chiếm (7,4%).
Câu 29: Đáp án B
Tây Bắc là vùng ở nước ta có hoạt động động đất xảy ra mạnh nhất, đặc biệt là tỉnh Điện Biên và tỉnh Lai
Châu.
Câu 30: Đáp án C
Dựa vào biểu đồ và bảng chú giải: biểu đồ kết hợp cột đường (đơn vị tuyệt đối: triệu tấn và tỉ kWh) =>
Biểu đồ đã cho thể hiện sản lượng dầu thô và sản lượng điện của Ma-lai-xi-a, giai đoạn 2010 - 2015.
Câu 31: Đáp án C
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10 (các hệ thống sơng), ta thấy, sơng ngịi nước ta có đặc điểm
chủ yếu là:
- Có nhiều hệ thống sơng ở khắp cả nước (9 hệ thống sông). => B đúng
- Lượng nước sông mùa lũ lớn hơn mùa cạn ( quan sát biểu đồ lưu lượng nước 3 hệ thống sơng lớn) => A
đúng
- Hệ thống sơng Hồng có tỉ lệ diện tích lưu vực lớn nhất (21,91%), sơng Mê Công (21,4%),… => D đúng
- Các con sông dài và lớn tập trung chủ yếu ở vùng phía Bắc (hệ thống sơng Hồng) và phía Nam (sơng
Đồng Nai, sơng Mê Công). Miền Trung chủ yếu là các con sông ngắn, nhỏ và dốc (do địa hình hẹp
ngang) => Nhận định: Sông dài nhất tập trung ở miền Trung là không đúng.

Câu 32: Đáp án B
Các ngành kinh tế biển quan trọng nhất hiện nay ở nước ta là khai thác chế biến khoáng sản biển – đặc
biệt khai thác và chế biến dầu khí, đánh bắt và ni trồng thủy hải sản, giao thông vận tải biển và du lịch
biển – đảo. Sự phát triển tổng hợp các ngành kinh tế biển đã đóng góp ngày càng lớn trong quy mô GDP
của cả nước, đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng kinh tế, giải quyết việc làm, tăng thu nhập cho người dân và
đảm bảo vấn đề an ninh quốc phịng trên biển,....
=> Do đó kinh tế biển có vai trò ngày càng cao trong nền kinh tế nước ta
Câu 33: Đáp án B
Trung du và miền núi Bắc Bộ là vùng có trữ lượng thủy điện lớn nhất cả nước. Việc phát triển ngành thủy
điện sẽ tạo động lực mới cho sự phát triển kinh tế - xã hội ở vùng này, nhất là việc khai thác và chế biến
khoáng sản trên cơ sở nguồn điện rẻ và dồi dào. (SGK/146 Địa lí 12)
Câu 34: Đáp án B
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15 (dân số), ta thấy đô thị được xếp vào cấp đô thị đặc biệt là Hà
Nội và TP. Hồ Chí Minh.
Câu 35: Đáp án D
Cán cân xuất nhập khẩu = Giá trị xuất khẩu – Giá trị nhập khẩu
Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com

Trang 10

Youtube: VietJack TV Official


VietJack.com

Facebook: Học Cùng VietJack

- Xuất khẩu > nhập khẩu => cán cân XNK dương => xuất siêu
- Xuất khẩu < nhập khẩu => cán cân XNK âm => nhập siêu
Bảng số liệu cho thấy: Giá trị xuất khẩu và nhập khẩu của Phi-lip-pin đều tăng liên tục nhưng xuất khẩu

luôn nhỏ hơn nhập khẩu qua các năm. Như vậy Phi-lip-pin ln ở tình trạng nhập siêu.
Câu 36: Đáp án C
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5, ta thấy tỉnh Điện Biên là tỉnh vừa giáp Trung Quốc, vừa
giáp Lào.
Câu 37: Đáp án B
Về tự nhiên, Đông Nam Á lục địa và Đông Nam Á biển đảo đều có khí hậu nhiệt đới gió mùa.
Câu 38: Đáp án C
- Bảng số liệu: số liệu có dạng cơ cấu (tổng và giá trị thành phần), có hai đơn vị khác nhau (nghìn tấn và
triệu đơ la Mỹ)
- Đề bài yêu cầu thể hiện sản lượng và giá trị xuất khẩu => thể hiện số lượng/ độ lớn của đối tượng.
=> Như vậy, biểu đồ kết hợp là biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện sản lượng và giá trị xuất khẩu thủy sản
của nước ta, giai đoạn 2010 – 2015.
Câu 39: Đáp án D
Qua biểu đồ, rút ra nhận xét sau, giai đoạn 2005 - 2016
- Lúa đông xuân giảm từ 48,4% xuống 44,5%
- Lúa mùa giảm từ 22,5% xuống 21,1%
- Lúa hè thu và thu đông tăng từ 29,1% lên 34,4%
Như vậy, nhận xét D: Lúa đông xuân tăng, lúa mùa tăng là sai.
Câu 40: Đáp án D
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 18, ta thấy vùng nông nghiệp Tây Nguyên và Đơng Nam Bộ
giống nhau về chun mơn hóa sản xuất các loại vật ni bị và lợn.

Tải 177 đề thi thử THPTQG môn Địa Lý ở link sau
/>
Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com

Trang 11

Youtube: VietJack TV Official




×