Tải bản đầy đủ (.pdf) (15 trang)

de on thi thpt quoc gia mon dia li nam 2021 de 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (688.7 KB, 15 trang )

VietJack.com
Bộ đề chuẩn cấu trúc
ĐỀ SỐ 8

Facebook: Học Cùng VietJack
ĐỀ DỰ ĐỐN KÌ THI THPT QUỐC GIA NĂM 2021
Mơn thi: ĐỊA LÝ
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

Câu 1 (NB): Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, hãy cho biết sơng Vàm Cỏ Đông thuộc lưu vực
sông nào sau đây?
A. Lưu vực sông Ba (Đà Rằng).

B. Lưu vực sông Đồng Nai.

C. Lưu vực sông Mê Công.

D. Lưu vực sông Thu Bồn.

Câu 2 (NB): Hệ sinh thái vùng ven biển nào sau đây chiếm ưu thế nhất ở nước ta?
A. Hệ sinh thái rừng trên đảo và rạn san hô.

B. Hệ sinh thái rừng trên đất, đá pha cát ven biển.

C. Hệ sinh thái rừng ngập mặn.

D. Hệ sinh thái trên đất phèn.

Câu 3 (TH): Cho biểu đồ:

Biểu đồ trên thể hiện nội dung gì sau đây?


A. Chuyển dịch cơ cấu lao động phân theo nhóm tuổi, giai đoạn 2002 - 2012
B. Cơ cấu lao động phân theo nhóm tuổi năm 2005 và năm 2015.
C. Tốc độ tăng dân số theo từng nhóm tuổi giai đoạn 2005-2015.
D. Quy mô lao động phân theo nhóm tuổi, giai đoạn 2005-2015.
Câu 4 (TH): Biểu hiện nào sau đây cho thấy dân cư Đông Nam Á phân bố không đều?
A. Mật độ dân số cao hơn mức trung bình của tồn thế giới.
B. Dân cư thưa thớt ở một số vùng đất đỏ badan.
C. Dân cư tập trung đông ở đồng bằng châu thổ của các sông lớn, vùng ven biển.
D. Dân cư tập trung đông ở Đông Nam Á lục địa, thưa ở Đông Nam Á biển đảo.
Câu 5 (NB): Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, các đô thị nào sau đây là đô thị loại 1 của nước
ta?
A. Cần Thơ, Huế, Đà Nẵng.
Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com

B. Đà Lạt, Đà Nẵng, Cần Thơ.
Trang 1

Youtube: VietJack TV Official


VietJack.com

Facebook: Học Cùng VietJack

C. Đà Nẵng, Huế, Hải Phòng

D. Hải Phòng, Huế, Đà Lạt.

Câu 6 (TH): Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, nhận xét nào dưới đây không đúng về sự ảnh
hưởng của não đến nước ta?

A. Bão ảnh hưởng chủ yếu ở khu vực Bắc Trung Bộ.
B. Mùa bão chậm dần từ Bắc vào Nam.
C. Tần suất ảnh hưởng của bão chủ yếu từ tháng VIII đến tháng X.
D. Đầu mùa bão chủ yếu ảnh hưởng trực tiếp vào miền khí hậu phía Bắc
Câu 7 (TH): Điểm nào sau đây không đúng với đồng bằng sông Cửu Long?
A. Được bồi đắp phù sa hàng năm của sơng Tiền và sơng Hậu.
B. Trên bề mặt có nhiều đê ven sơng.
C. Là đồng bằng châu thổ.
D. Có mạng lưới kênh rạch chằng chịt.
Câu 8 (NB): Phần đất liền nước ta nằm trong hệ toạ độ địa lý nào sau đây?
A. 23°23'B - 8o 34'B 102°09'Ð - 109°24'Ð

B. 23°23'B - 8o 30'B 102°10'Ð - 109o 24°Ð.

C. 23°23'B - 8°30’B 102°10'Đ-109o24’Đ.

D. 23°23'B - 8o 30'B 102°09’Đ -109o 20’Đ.

Câu 9 (NB): Vùng nào sau đây có mật độ dân số thấp nhất cả nước?
A. Cực Nam Trung Bộ B. Đông Bắc

C. Tây Nguyên

D. Tây Bắc

Câu 10 (TH): Phát biểu nào sau đây khơng đúng khi nói về dân số nước ta?
A. Cơ cấu dân số chuyển sang già

B. Dân số nước ta tăng nhanh.


C. Phần lớn dân số ở thành thị.

D. Việt Nam là một nước đông dân.

Câu 11 (NB): Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 6,7 hãy cho biết khu vực có thềm lục địa bị thu hẹp
trên Biển Đồng thuộc vùng nào?
A. Bắc Trung Bộ.

B. Vịnh Bắc Bộ.

C. Vịnh Thái Lan

D. Nam Trung Bộ.

Câu 12 (NB): Căn cứ vào Atlat Địa Việt Nam trang 9, hãy cho biết biểu đồ khí hậu nào dưới đây có biên
độ nhiệt trong năm thấp nhất?
A. Biểu đồ khí hậu Hà Nội.

B. Biểu đồ khí hậu Đồng Hới.

C. Biểu đồ khí hậu TP Hồ Chí Minh.

D. Biểu đồ khí hậu Lạng Sơn.

Câu 13 (VD): Cho bảng số liệu:
GDP theo giá thực tế và dân số của một số quốc gia năm 2017
Nước

GDP (tỉ USD)


Dân số (triệu người)

Indonexia

1842,8

262,4

Campuchia

23,4

16,1

Xingapo

328,7

5,8

Việt Nam

209,1

95,9

(Nguồn: Niên giám thống kê 2017, NXB thống kê 2018)
Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng khi so sánh GDP/ người năm 2017 của một số quốc gia?
Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com


Trang 2

Youtube: VietJack TV Official


VietJack.com

Facebook: Học Cùng VietJack

A. GDP/ người của Cam-pu-chia cao hơn Việt Nam
B. GDP/ người của In-đô-nê-xi-1 cao hơn Việt Nam
C. Sin-ga-po có GDP/ người cao gấp 1,5 lần so với Việt Nam
D. In-đơ-nê-xi-a có GDP/ người cao nhất.
Câu 14 (NB): Nhóm đất nào sau đây có diện tích lớn trong đại nhiệt đới gió mùa chân núi ở nước ta?
A. Đất feralit vùng đồi núi thấp.

B. Đất phù sa

C. Đất mùn núi cao

D. Đất xám bạc màu.

Câu 15 (VD): Nguyên nhân nào sau đây tạo nên sự phân hóa khí hậu theo Bắc – Nam ở nước ta?
A. Do càng vào Nam, càng gần xích đạo đồng thời với sự tác động mạnh mẽ của gió mùa Tây Nam.
B. Góc nhập xạ tăng, đồng thời với sự tác động mạnh mẽ của gió mùa Đơng Bắc, đặc biệt từ 16°B trở
vào.
C. Sự tăng lượng bức xạ Mặt Trời đồng thời với sự giảm sút ảnh hưởng của khối khí lạnh về phía
Nam.
D. Sự di chuyển của dải hội tụ từ Bắc vào Nam đồng thời cùng với sự suy giảm ảnh hưởng của khối
khí lạnh.

Câu 16 (VD): Đặc điểm nào sau đây khơng đúng với gió mùa Đơng Bắc ở nước ta?
A. Hầu như kết thúc bởi bức chắn dãy Bạch Mã.
B. Tạo nên mùa đơng có 2,3 tháng lạnh ở miền Bắc
C. Thổi liên tục trong suốt mùa đông.
D. Chỉ hoạt động ở miền Bắc.
Câu 17 (NB): Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, hãy cho biết tỉnh nào sau đây có giá trị sản xuất
lâm nghiệp lớn nhất cả nước?
A. Phú Thọ

B. Lạng Sơn

C. Nghệ An

D. Thanh Hóa

Câu 18 (NB): Hai quốc gia Đơng Nam Á nào sau đây có dân số đơng hơn nước ta?
A. In-đô-nê-xi-a và Ma-lai-xi-a

B. In-đô-nê-xi-a và Thái Lan.

C. In-đô-nê-xi-a và Mi-an-ma

D. In-đơ-nê-xi-a và Phi-líp-pin.

Câu 19 (NB): Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, hai đơ thị nào sau đây có quy mơ dân số lớn
nhất vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ?
A. Hạ Long và Việt Trì.

B. Thái Nguyên và Việt Trì.


C. Cẩm Phả và Bắc Giang

D. Thái Nguyên và Hạ Long.

Câu 20 (VDC): Đặc điểm thiên nhiên nào sau đây thể hiện sự khác nhau của vùng núi Đông Bắc so với
Tây Bắc
A. Mùa hạ đến sớm, đơi khi có gió Tây, lượng mưa giảm.
B. Khí hậu lạnh chủ yếu do độ cao của địa hình.
C. Mùa đơng lạnh đến sớm hơn các vùng núi thấp.
D. Mùa đông bớt lạnh nhưng khô hơn.
Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com

Trang 3

Youtube: VietJack TV Official


VietJack.com

Facebook: Học Cùng VietJack

Câu 21 (VD): Cho biểu đồ

LƯỢNG BỐC HƠI VÀ CÂN BẰNG ẨM Ở MỘT SỐ ĐỊA ĐIỂM
Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng khi so sánh lượng mưa, bốc hơi và cân bằng ẩm giữa 3 địa điểm
trên?
A. Lượng bốc hơi giảm từ Hà Nội vào TP Hồ Chí Minh.
B. Huế có lượng mưa cao nhất, cao hơn Hà Nội 1,7 lần.
C. Huế có lượng mưa cao nhất, cao hơn TP Hồ Chí Minh 1,3 lần.
D. Huế có lượng mưa cao nhất, Hà Nội có lượng mưa đứng thứ 2.

Câu 22 (NB): Hệ sinh thái rừng nguyên sinh nào sau đây ở nước ta đặc trưng cho khí hậu nóng ẩm?
A. Rừng nhiệt đới gió mùa nửa rụng lá.

B. Rừng thưa nhiệt đới khô.

C. Rừng nhiệt đới gió mùa thường xanh.

D. Rừng rậm nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh.

Câu 23 (TH): Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, khu vực đồi núi Tây Bắc theo lát cắt địa hình
từ C đến D (C-D) có đặc điểm địa hình gì?
A. Cao ở Tây Bắc thấp dần về Đơng Nam, có nhiều đỉnh núi cao, các cao nguyên xen lẫn các thung
lũng sông.
B. Cao ở Đơng Bắc thấp dần về Tây Nam, có nhiều đỉnh núi cao, các cao nguyên xen lẫn các thung
lũng sông.
C. Cao dần từ Đông sang Tây, nhiều đỉnh núi thấp, cao nhất là dãy Hoàng Liên Sơn.
D. Thấp dần từ Tây Bắc về Đơng Nam, có các thung lũng sông đan xen đồi núi cao.
Câu 24 (VD): Cho bảng số liệu
Đầu tư trực tiếp của nước ngoài được cấp giấy phép ở Việt Nam thời kỳ 1991 – 2018
Năm

Số dự án

Vốn đăng kí (triệu USD)

Vốn thực hiện (USD)

1991

152


1.284

429

1995

415

7.925

2.792

2000

391

2.763

2.399

2005

970

6.840

3.301

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com


Trang 4

Youtube: VietJack TV Official


VietJack.com

Facebook: Học Cùng VietJack

2010

1.237

19.887

11.000

2015

2.120

24.115

14.500

2018

3.147


36.369

19.100

(Nguồn: Niên giám thống kê 2018, NXB thống kê 2019)
Biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất thể hiện tình hình đầu tư trực tiếp của nước ngoài được cấp giấy phép
ở Việt Nam thời kỳ 1991 - 2018?
A. Tròn

C. Đường

B. Miền.

D. Kết hợp (cột + đường).

Câu 25 (VD): Giả sử một tàu biển đang ngoài khơi nước ta, có vị trí cách đường cơ sở 30 hải lí. Vậy con
tàu đó thuộc vùng biển nào và cách đường biên giới quốc gia trên biên theo đường chim bay là bao nhiêu?
A. Đặc quyền kinh tế, 33336 m.

B. Vùng tiếp giáp lãnh hải, 42596 m.

C. Đặc quyền kinh tế, 55560 m.

D. Lãnh hải, 22224 m.

Câu 26 (NB): Nguyên nhân nào sau đây gây ra hiện tượng thời tiết “nồm” ẩm, sương mù nhiều, không
mưa ở miền Bắc nước ta?
A. Gió tây khơ nóng.

B. Gió Tây Nam.


C. Gió mùa Đơng Bắc

D. Gió Tín phong bán cầu Bắc

Câu 27 (TH): Trong những năm gần đây, nước ta đẩy mạnh hoạt động đưa người lao động đi làm việc có
thời gian ở nước ngoài (xuất khẩu lao động) chủ yếu nhằm mục đích gì?
A. Đa dạng các loại hình đào tạo

B. Phân bổ lại dân cư và nguồn lao động.

C. Góp phần đa dạng hóa các hoạt động sản xuất. D. Hạn chế tình trạng thất nghiệp và thiếu việc làm.
Câu 28 (VDC): Nguyên nhân chính nào dưới đây làm cho Đồng bằng sông Hồng bị ngập úng nghiêm
trọng nhất ở nước ta?
A. Có mật độ dân số cao nhất nước ta
B. Có lượng mưa lớn nhất nước
C. Có địa hình thấp nhất so với các đồng bằng.
D. Có hệ thống đê sơng, đê biển bao bọc
Câu 29 (TH): Hình dạng lãnh thổ kéo dài và hẹp ngang của nước ta đã dẫn đến hậu quả nào sau đây?
A. Làm cho thiên nhiên từ Bắc vào Nam của nước ta khá đồng nhất
B. Làm cho thiên nhiên nước ta có sự phân hố theo độ cao địa hình.
C. Tạo ra sự phân hố rõ rệt về thiên nhiên từ đơng sang tây.
D. Tạo điều kiện cho tính biển xâm nhập sâu vào đất liền
Câu 30 (VDC): Đặc điểm tự nhiên nào dưới đây thể hiện sự khác nhau cơ bản của vùng núi Trường Sơn
Bắc với Trường Sơn Nam
A. Hai sườn núi ít bất đối xứng hơn.

B. Sườn núi dốc hơn

C. Địa hình cao hơn.


D. Có nhiều đỉnh núi hơn

Câu 31 (TH): Nguyên nhân nào sau đây làm cho địa hình nước ta có tính phân bậc rõ rệt?
A. Trải qua quá trình kiến tạo lâu dài, tác động của ngoại lực
Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com

Trang 5

Youtube: VietJack TV Official


VietJack.com

Facebook: Học Cùng VietJack

B. Địa hình được vận động kiến tạo làm trẻ lại
C. Địa hình chịu tác động thường xuyên của con người
D. Địa hình xâm thực mạnh ở miền đồi núi.
Câu 32 (TH): Nhận xét nào sau đây không đúng với miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ
A. Khí hậu cận xích đạo thuận lợi cho rừng cây họ dầu phát triển.
B. Có nhiều diện tích đất badan và đất đỏ đá vơi.
C. Có nhiều lồi thủ lớn như voi, hổ, bỏ rừng, trâu rừng
D. Ven biển, rừng ngập mặn phát triển.
Câu 33 (TH): Nhận định nào dưới đây không đúng với đặc điểm lao động nước ta
A. Nguồn lao động dồi dào, tăng nhanh.
B. Đội ngũ công nhân kỹ thuật lành nghề còn thiếu nhiều
C. Lực lượng lao động có trình độ cao đơng đảo
D. Chất lượng lao động ngày càng được nâng lên
Câu 34 (NB): Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 3-4, hãy cho biết tỉnh nào sau đây có chung đường

biên giới quốc gia với Lào và Cam-pu-chia
A. Gia Lai

B. Kom Tum

C. Quảng Nam

D. Đăk Lăk

Câu 35 (NB): Vùng nào sau đây ở nước ta thường xảy ra lũ quét
A. Vùng núi phía Bắc

B. Dun hải Nam Trung Bộ.

C. Đồng bằng sơng Hồng

D. Tây Nguyên.

Câu 36 (NB): Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15 (tháp dân số), nhận xét nào sau đây không đúng
về cơ cấu dân số phân theo các nhóm tuổi ở nước ta?
A. Tì lệ dân số nữ cao them ti lệ dân số nam.
B. Số người trên tuổi lao động năm 2007 ít hơn năm 1999.
C. Tỉ lệ nhóm tuổi từ 0 đến 14 tuổi có xu hướng giảm.
D. Dân số nước ta đang có xu hướng chuyển sang cơ cấu dân số già.
Câu 37 (TH): Nguyên nhân về mặt tự nhiên nào sau đây làm suy giảm tính đa dạng sinh học của nước ta
A. Chiến tranh tàn phá các khu rừng

B. Sự biến đổi của khí hậu.

C. Săn bắt trái phép các động vật hoang dã.


D. Ơ nhiễm mơi trường

Câu 38 (VDC): Phát biểu nào sau đây không đúng về tác động của cấu trúc địa hình đến sự phân hóa
sơng ngịi ở nước ta?
A. Mạng lưới sơng ngịi dày đặc, nhiều nước, giàu phù sa
B. Sống có hai hướng chính là tây bắc - đơng nam và vịng cung
C. Sơng có khúc chảy êm đềm, có khúc đào lịng dữ dội.
D. Dịng chảy có sự thay đổi đột ngột từ thượng lưu xuống hạ lưu
Câu 39 (NB): Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, hãy cho biết dãy núi nào sau đây vừa thuộc
miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ, vừa thuộc khu vực Trường Sơn Bắc
Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com

Trang 6

Youtube: VietJack TV Official


VietJack.com

Facebook: Học Cùng VietJack

A. Pu Si Lung

B. Pu Xai Lai Leng

C. Pu Tra

D. Pa Huổi Long


Câu 40 (NB): Việt Nam chính thức gia nhập ASEAN vào năm nào?
A. 1984.

B. 1995

C. 1997

D. 1967

Đáp án
1-B

2-C

3-A

4-C

5-C

6-C

7-B

8-A

9-D

10-C


11-D

12-C

13-B

14-A

15-C

16-C

17-C

18-D

19-D

20-C

21-B

22-D

23-A

24-D

25-C


26-C

27-D

28-D

29-D

30-A

31-B

32-B

33-C

34-B

35-A

36-B

37-D

38-A

39-B

40-B


LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Đáp án B
Phương pháp giải:
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 10.
Giải chi tiết:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, sông Vàm Cỏ Đông thuộc lưu vực sông Đồng Nai.
Câu 2: Đáp án C
Phương pháp giải:
SGK địa lí 12 cơ bản trang 38.
Giải chi tiết:
Hệ sinh thái rừng ngập mặn ở nước ta có diện tích khoảng 450 nghìn ha, lớn thứ 2 trên thế giới sau rừng
ngập mặn Amadôn ở Nam Mĩ.
Câu 3: Đáp án A
Phương pháp giải:
Xác định loại biểu đồ, đơn vị, thời gian và các thành phần trong biểu đồ.
Giải chi tiết:
Loại biểu đồ : Miền và đơn vị là % -> Thể hiện cơ cấu. -> C và D sai.
Các thành phần trong biểu đồ : Từ 15 – 24 tuổi, từ 25 – 49 tuổi và từ 50 tuổi trở lên. -> Thể hiện các
nhóm tuổi.
Thời gian : từ năm 2005 đến năm 2015 -> Giai đoạn 2005 – 2015 ->B sai.
=>Biểu đồ thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu lao động phân theo nhóm tuổi giai đoạn 2005 – 2015.
Câu 4: Đáp án C
Phương pháp giải:
SGK địa lí 11 cơ bản.
Giải chi tiết:
Dân cư Đông Nam Á phân bố không đều : dân cư tập trung đông ở đồng bằng châu thổ của các sông lớn,
vùng ven biển và thưa ở các khu vực vùng núi.
Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com

Trang 7


Youtube: VietJack TV Official


VietJack.com

Facebook: Học Cùng VietJack

Câu 5: Đáp án C
Phương pháp giải:
Sử dụng Atlat địa lí Việt Nam trang 15.
Giải chi tiết:
Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 15, các đơ thị Đà Nẵng, Huế, Hải Phịng là đơ thị loại 1 của nước
ta.
Câu 6: Đáp án C
Phương pháp giải:
Sử dụng Atlat địa lí Việt Nam trang 9.
Giải chi tiết:
Căn cứ và Atlat địa lí Việt Nam trang 9 ảnh hưởng của bão đến nước ta là : mùa bão kéo dài từ tháng VI
đến tháng XII, chậm dần từ Bắc vào Nam, bão nhiều nhất vào tháng IX, sau đó đến tháng X và tháng VIII
và ảnh hưởng chủ yếu ở khu vực Bắc Trung Bộ. Đầu mùa bão chủ yếu ảnh hưởng vào miền khí hậu phía
Bắc. => Tần suất ảnh hưởng của bão chủ yếu từ tháng VIII đến tháng X không đúng.
Câu 7: Đáp án B
Phương pháp giải:
SGK địa lí 12 cơ bản trang 33.
Giải chi tiết:
Đồng bằng sông Cửu Long là đồng bằng châu thổ được bồi tụ phù sa hằng năm của sông Tiền và sơng
Hậu. Trên bề mặt đồng bằng khơng có đê nhưng có mạng lưới sơng ngịi, kênh rạch chằng chịt. -> Trên
bề mặt có nhiều đê ven sơng khơng đúng.
Câu 8: Đáp án A

Phương pháp giải:
SGK địa lí 12 cơ bản trang 13.
Giải chi tiết:
Phần trên đất liền nằm trong khung của hệ tọa độ địa lí sau : điểm cực Bắc ở vĩ độ 23o23’B tại xã Lũng
Cú, huyện Đồng Văn, tỉnh Hà Giang ; điểm cực Nam ở vĩ độ 8o34’B tại xã Đất Mũi, huyện Ngọc Hiển,
tỉnh Cà Mau ; điểm cực Tây ở kinh độ 102o09’Đ tại xã Sín Thầu, huyện Mường Nhé, tỉnh Điện Biên và
điểm cực Đông ở kinh độ 109o24’Đ tại xã Vạn Thạnh, huyện Vạn Ninh, tỉnh Khánh Hòa.
Câu 9: Đáp án D
Phương pháp giải:
SGK địa lí 12 cơ bản trang 69.
Giải chi tiết:
Vùng có mật độ dân số thấp nhất nước ta là Tây Bắc.
Câu 10: Đáp án C
Phương pháp giải:
Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com

Trang 8

Youtube: VietJack TV Official


VietJack.com

Facebook: Học Cùng VietJack

SGK địa lí 12 cơ bản trang 67,68.
Giải chi tiết:
Nước ta có dân số đơng, đứng thứ 13 trong số trên 200 quốc gia và vùng lãnh thổ. Dân số nước ta tăng
nhanh (tỉ lệ gia tăng dân số đã giảm nhưng còn chậm, mỗi năm dân số nước ta vẫn tăng thêm khoảng 1
triệu người), cơ cấu dân số trẻ nhưng đang già đi (tỉ lệ nhóm tuổi trên 60 trong cơ cấu dân số nước ta ngày

càng tăng). ->A,B,D đúng.
Dân cư nước ta phân bố không đều, phần lớn dân cư vẫn tập trung ở khu vực nông thôn. ->Phần lớn dân
số nước ta ở thành thị không đúng.
Câu 11: Đáp án D
Phương pháp giải:
Sử dụng Atlat địa lí Việt Nam trang 6,7.
Giải chi tiết:
Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 6,7 khu vực có thềm lục địa bị thu hẹp trên biển Đông thuộc vùng
Nam Trung Bộ.
Câu 12: Đáp án C
Phương pháp giải:
Sử dụng Atlat địa lí Việt Nam trang 9.
Giải chi tiết:
Biên độ nhiệt năm = Nhiệt độ tháng cao nhất – nhiệt độ tháng thấp nhất. Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam
trang 9, biểu đồ có biên độ nhiệt năm thấp nhất là biểu đồ khí hậu TP Hồ Chí Minh.
Câu 13: Đáp án B
Phương pháp giải:
Tính GDP/người và phân tích bảng số liệu.
Giải chi tiết:
Tính GDP/người (USD/người)= GDP : dân số
GDP/người của một số quốc gia năm 2017 (USD/người)

Căn cứ vào bảng số liệu, có nhận xét :
Xin-ga-po có GDP/người cao nhất, In-đơ-nê-xi-a cao thứ 2, Việt Nam cao thứ 3 và thấp nhất là Cam-puchia. -> A,D sai và B đúng.
Xin-ga-po có GDP/người cao gấp 26 lần Việt Nam. -> C sai.
Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com

Trang 9

Youtube: VietJack TV Official



VietJack.com

Facebook: Học Cùng VietJack

Câu 14: Đáp án A
Phương pháp giải:
SGK địa lí 12 cơ bản trang 51.
Giải chi tiết:
Nhóm đất có diện tích lớn nhất trong đai nhiệt đới gió mùa chân núi ở nước ta là đất feralit vùng đồi núi
thấp với hơn 60% diện tích đất tự nhiên cả nước.
Câu 15: Đáp án C
Phương pháp giải:
Phân tích.
Giải chi tiết:
Ngun nhân tạo nên sự phân hóa khí hậu theo chiểu Bắc – Nam ở nước ta là
+ Lãnh thổ nước ta kéo dài trên nhiều vĩ độ, càng vào Nam càng gần xích đạo hơn nên lượng bức xạ càng
lớn.
+ Đồng thời, vào mùa Đơng khối khí lạnh phương bắc di chuyển theo hướng đông bắc vào nước ta tạo
nên một mùa đơng lạnh ở miền Bắc. Gió mùa Đơng Bắc suy yếu dần khi di chuyển xuống phía nam và
hầu như bị chặn lại ở dãy Bạch Mã nên vào mùa đơng miền Nam nước ta khơng có mùa đông lạnh như
miền Bắc.
Câu 16: Đáp án C
Phương pháp giải:
SGK địa lí 12 cơ bản trang 40,41
Giải chi tiết:
Gió mùa Đông Bắc tạo nên một mùa đông lạnh ở miền Bắc, có 2 -3 tháng nhiệt độ trung bình xuống dưới
18oC. Khi di chuyển xuống phía nam, gió mùa Đông Bắc suy yếu dần, bớt lạnh hơn và hầu như bị chặn
lại ở dãy Bạch Mã.

=> Đáp án A, B, D đúng
- Gió mùa Đơng Bắc hoạt động khơng hoạt động liên tục trong suốt mùa đông, mà xuất hiện theo đợt, có
thời kì gió mạnh lên hoặc suy yếu phụ thuộc vào khối áp cao nhiệt lực (áp cao Xibia) ở phía Bắc.
=> Nhận định gió mùa Đơng Bắc thổi liên tục trong suốt mùa đông là sai
Câu 17: Đáp án C
Phương pháp giải:
Sử dụng Atlat địa lí Việt Nam trang 20.
Giải chi tiết:
Tỉnh Nghệ An có giá trị sản xuất lâm nghiệp lớn nhất nước ta.
Câu 18: Đáp án D
Phương pháp giải:
SGK địa lí 12 cơ bản trang 67.
Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com

Trang 10

Youtube: VietJack TV Official


VietJack.com

Facebook: Học Cùng VietJack

Giải chi tiết:
In-đô-nê-xi-a và Phi-lip-pin là hai quốc gia thuộc Đơng Nam Á có dân số đơng hơn nước ta.
Câu 19: Đáp án D
Phương pháp giải:
Sử dụng Atlat địa lí Việt Nam trang 15.
Giải chi tiết:
Căn cứ và Atlat địa lí Việt Nam trang 15, Thái Nguyên và Hạ Long có quy mơ dân số lớn nhất vùng

Trung du và miền núi Bắc Bộ (từ 200 001 – 500 000 người).
Câu 20: Đáp án C
Phương pháp giải:
Liên hệ đặc điểm khí hậu vùng Tây Bắc và Đơng Bắc.
Giải chi tiết:
Chú ý từ khóa vùng núi Đơng Bắc so với Tây Bắc.
Vùng núi Đông Bắc là khu vực đầu tiên đón gió mùa Đơng Bắc vào nước ta nên có một mùa đơng lạnh và
đến sớm hơn.
Câu 21: Đáp án B
Phương pháp giải:
Kĩ năng nhận xét biểu đồ.
Giải chi tiết:
Nhận xét biểu đồ :
- Lượng mưa : Cao nhất ở Huế, gấp 1,5 lần TP Hồ Chí Minh và gấp 1,7 lần Hà Nội. Thứ 2 là TP Hồ Chí
Minh và thấp nhất là Hà Nội. -> C,D sai và B đúng.
- Lượng bốc hơi : giảm dần từ TP Hồ Chí Minh ra Hà Nội. ->A sai.
Câu 22: Đáp án D
Phương pháp giải:
SGK địa lí 12 cơ bản trang 46.
Giải chi tiết:
Ở Việt Nam, hệ sinh thái rừng ngun sinh đặc trưng cho khí hậu nóng ẩm là rừng rậm nhiệt đới ẩm lá
rộng thường xanh.
Câu 23: Đáp án A
Phương pháp giải:
Sử dụng Atlat địa lí Việt Nam trang 13 và 14.
Giải chi tiết:
Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 13 và 14 khu vực đồi núi Tây Bắc theo lát cắt địa hình từ C đến D
có đặc điểm địa hình là cao ở phía tây bắc và thấp dần về phía đơng nam, có nhiều đỉnh núi cao (Phan-xi-

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com


Trang 11

Youtube: VietJack TV Official


VietJack.com

Facebook: Học Cùng VietJack

păng, Phu Luông), các cao nguyên (cao nguyên Mộc Châu) xen lẫn với các thung lũng sông (sông Đà,
sông Mã, sông Chu).
Câu 24: Đáp án D
Phương pháp giải:
Kĩ năng xác định biểu đồ.
Giải chi tiết:
Yêu cầu đề bài : Thể hiện tình hình -> A,B sai.
Bảng số liệu có 2 đơn vị là triệu USD và dự án -> C sai, D đúng.
Câu 25: Đáp án C
Phương pháp giải:
Kĩ năng tính tốn.
Giải chi tiết:
1 hải lí = 1852m. ->30 hải lí = 55560 m.
=> Con tàu đó thuộc vùng đặc quyền kinh tế và cách đường biên giới quốc gia trên biển là 55560m
Câu 26: Đáp án C
Phương pháp : SGK địa lí 12 cơ bản trang 41
Giải chi tiết: Gió mùa Đơng Bắc tạo enen một mùa đông lạnh ở miền Bắc: nửa đầu mùa đông thời tiết
lạnh khơ, cịn nửa sau mùa đơng thời tiết lạnh ẩm, có mưa phùn ở vùng ven biển và các đồng bằng Bắc
Bộ, Bắc Trung Bộ. Độ ẩm không khí lên tới hơn 90% thì sẽ xảy ra hiện tượng nồm.
Câu 27: Đáp án D

Phương pháp giải:
SGK địa lí 12 cơ bản trang 75.
Giải chi tiết:
Đẩy mạnh hoạt động đưa người lao động đi làm việc có thời gian ở nước ngoài (xuất khẩu lao động) là 1
biện pháp quan trọng nhằm giải quyết vấn đề việc làm cho người lao động nước ta.
Câu 28: Đáp án D
Phương pháp giải:
Vận dụng.
Giải chi tiết:
Hiện nay, vùng chịu ngập úng nghiêm trọng nhất nước ta là đồng bằng sông Hồng do diện mưa bão rộng,
lũ tập trung trong các hệ thống sơng lớn, mặt đất thấp, xung quanh lại có đê sông, đê biển bao bọc. Mật
độ xây dựng cao làm cho mức độ ngập lụt nghiêm trọng hơn.
Đồng bằng sông Hồng khơng phải là vùng có lượng mưa cao nhất nước ta. ->B sai.
Địa hình của đồng bằng sơng Cửu Long thấp hơn đồng bằng sông Hồng. -> C sai.
-> Ngun nhân chính làm cho Đồng bằng sơng Hồng bị ngập úng nghiêm trọng nhất nước ta là có hệ
thống đê sơng, đê biển bao bọc nên khi có mưa lớn, nước lũ khơng thốt đi được gây ngập úng.
Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com

Trang 12

Youtube: VietJack TV Official


VietJack.com

Facebook: Học Cùng VietJack

Câu 29: Đáp án D
Phương pháp giải:
SGK địa lí 12 cơ bản trang 16.

Giải chi tiết:
Hình dạng lãnh thổ kéo dài và hẹp ngang của nước ta đã tạo điều kiện cho tính biển xâm nhập sâu vào đất
liền => thiên nhiên nước ta chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển và không khô hạn như các nước khác có
cùng vĩ độ ở Tây Nam Á.
Câu 30: Đáp án A
Phương pháp giải:
SGK địa lí 12 cơ bản trang 30.
Giải chi tiết:
- Vùng núi Trường Sơn Bắc gồm các dãy núi song song và so le nhau theo hướng tây bắc – đông nam.
Trường Sơn Bắc thấp và hẹp ngang, được nâng cao ở hai đầu và thấp trũng ở giữa.
- Vùng núi Trường Sơn Nam gồm các khối núi và cao nguyên và có sự bất đối xứng rõ rệt giữa hai
sườn đơng - tây. Phía đơng được nâng cao, đồ sộ với những đỉnh núi cao trên 2000m nghiêng dần về phía
đơng. Phía tây là các bề mặt cao nguyên badan tương đối bằng phẳng và các bán bình ngun xen đồi.
=> Hai sườn núi ít bất đối xứng hơn là đặc điểm thể hiện sự khác nhau cơ bản của vùng núi Trường Sơn
Bắc và Trường Sơn Nam.
Câu 31: Đáp án B
Phương pháp giải:
SGK địa lí 12 cơ bản trang 29.
Giải chi tiết:
Địa hình nước ta được vận động Tân kiến tạo làm trẻ lại và có sự phân bậc rõ rệt.
Câu 32: Đáp án B
Phương pháp giải:
SGK địa lí 12 cơ bản trang 54.
Giải chi tiết:
Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ có giới hạn từ dãy Bạch Mã trở vào Nam. Khí hậu cận xích đạo gió mùa
thuận lợi cho sự phát triển của rừng cây họ Dầu với các loài thú lớn như voi, hổ, bị rừng, trâu rừng,…
Ven biển có rừng ngập mặn phát triển. -> A,C,D đúng.
Địa hình khá phức tạp, gồm các khối núi cổ, các sơn nguyên bóc mịn và các cao ngun badan, đồng
bằng châu thổ sơng lớn ở Nam Bộ và đồng bằng nhỏ hẹp ven biển Nam Trung Bộ. -> đất ở miền Nam
Trung Bộ và Nam Bộ chủ yếu là đất phù sa và đất xám bạc màu.

=> Có nhiều diện tích đất badan và đất đỏ đá vôi không đúng với miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ.
Câu 33: Đáp án C
Phương pháp giải:
Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com

Trang 13

Youtube: VietJack TV Official


VietJack.com

Facebook: Học Cùng VietJack

SGK địa lí 12 cơ bản trang 73.
Giải chi tiết:
Nguồn lao động nước ta dồi dào và tăng nhanh. Chất lượng nguồn lao động ngày càng được nâng cao nhờ
những thành tựu trong phát triển văn hó, giáo dục và y tế. Tuy nhiên, so với yêu cầu hiện nay, lực lượng
lao động có trình độ cao vẫn cịn ít, đặc biệt là đội ngũ cán bộ quản lí, cơng nhân kĩ thuật lành nghề cịn
thiếu nhiều.
-> Lực lượng có trình độ cao đơng đảo khơng đúng với đặc điểm lao động nước ta.
Câu 34: Đáp án B
Phương pháp giải:
Sử dụng Atlat địa lí Việt Nam trang 3,4.
Giải chi tiết:
Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 3,4 tỉnh Kon Tum có chung đường biên giới quốc gia với Lào và
Campuchia.
Câu 35: Đáp án A
Phương pháp giải:
SGK địa lí 12 cơ bản trang 63.

Giải chi tiết:
Lũ quét xảy ra ở những lưu vực sông suối miền núi có địa hình chia cắt mạnh, độ dốc lớn, mất lớp phủ
thực vật, bề mặt đất dễ bị bóc mịn khi có mưa lớn đổ xuống. Ở miền Bắc, lũ quét thường xảy ra vào các
tháng VI – X tập trung ở vùng núi phía Bắc.
Câu 36: Đáp án B
Phương pháp giải:
Sử dụng Atlat địa lí Việt Nam trang 15 và phân tích biểu đồ.
Giải chi tiết:
Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 15, số người trên độ tuổi lao động nước ta năm 2007 nhiều hơn
năm 1999. => nhận xét B không đúng.
Câu 37: Đáp án D
Phương pháp giải:
SGK địa lí 12 cơ bản trang 59.
Giải chi tiết:
Chú ý từ khóa nguyên nhân về mặt tự nhiên –> loại đáp án A,C
=> Sự suy giảm tính đa dạng sinh học của nước ta, đặc biệt sinh vật dưới nước (hải sản) là do ô nhiễm
môi trường nước, nhất là vùng cửa sông ven biển.
Câu 38: Đáp án A
Phương pháp giải:
SGK địa lí 12 cơ bản trang 45.
Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com

Trang 14

Youtube: VietJack TV Official


VietJack.com

Facebook: Học Cùng VietJack


Giải chi tiết:
Hướng của địa hình quy định hướng của sơng ngịi là tây bắc – đơng nam và vịng cung. –>B đúng.
Địa hình nước ta bao gồm vùng núi, đồi trung du, đồng bằng và thềm lục địa kế tiếp nhau nên sơng ngịi
chảy trên địa hình vùng núi sẽ đảo lịng dữ dội, chảy trên địa hình đồng bằng sẽ chảy êm đềm và dịng
chảy có sự thay đổi đột ngột từ thượng lưu xuống hạ lưu.
-> C, D đúng.
Đặc điểm mạng lưới sơng ngịi dày đặc, nhiều nước, giàu phù sa của sơng ngịi là do đặc điểm khí hậu
quy định. -> Mạng lưới sơng ngịi dày đặc, nhiều nước, giàu phù sa khơng đúng về tác động của định hình
đến sự phân hóa sơng ngịi.
Câu 39: Đáp án B
Phương pháp giải:
Sử dụng Atlat địa lí Việt Nam trang 13.
Giải chi tiết:
Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 13, núi Pu Xai Lai Leng vừa thuộc miền Tây Bắc và Bắc Trung
Bộ, vừa thuộc khu vực Trường Sơn Bắc.
Câu 40: Đáp án B
Phương pháp giải:
Vận dụng.
Giải chi tiết:
Việt Nam chính thức gia nhập ASEAN vào năm 1995.

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com

Trang 15

Youtube: VietJack TV Official




×