VietJack.com
Facebook: Học Cùng VietJack
ĐỀ DỰ ĐỐN KÌ THI THPT QUỐC GIA NĂM 2021
Môn thi: ĐỊA LÝ
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
Bộ đề chuẩn cấu trúc
ĐỀ SỐ 10
Câu 1 (TH): Phát biểu nào sau đây không đúng về sản xuất cây công nghiệp lâu năm ở nước ta hiện nay?
A. Sử dụng nhiều giống tốt
B. Tập trung ở các đồng bằng
C. Chủ yếu là cây nhiệt đới
D. Có các vùng chuyên canh.
Câu 2 (NB): Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết trung tâm công nghiệp chế biến lương
thực, thực phẩm nào sau đây có quy mơ nhỏ ?
A. Cần Thơ.
B. Biên Hòa
C. Cà Mau.
D. Tây Ninh.
Câu 3 (VDC): Biện pháp chủ yếu thúc đẩy tăng trưởng kinh tế ở các nước Đơng Nam Á hiện nay là
A. hồn thiện cơ sở hạ tầng, đẩy nhanh đơ thị hóa
B. tăng cường đầu tư, đẩy mạnh cơng nghiệp hóa
C. tập trung khai thác khống sản, tăng xuất khẩu
D. nâng cao trình độ lao động, chuyển dịch cơ cấu.
Câu 4 (VD): Ý nghĩa chủ yếu của việc chuyển dịch cơ cấu ngành nông nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng là
A. nâng cao hiệu quả kinh tế, khai thác tốt thế mạnh tự nhiên.
B. giải quyết tốt vấn đề việc làm, đẩy mạnh sản xuất hàng hóa
C. giảm thiểu thiệt hại do thiên tai gây ra, đa dạng sản phẩm.
D. tạo ra hàng xuất khẩu, thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu ngành.
Câu 5 (TH): Phát biểu nào sau đây không đúng về dân cư nước ta hiện nay?
A. Phân bố thưa thớt ở các vùng núi.
B. Dân nông thôn nhiều hơn đô thị.
C. Tập trung đông ở các đồng bằng.
D. Phân bố rất hợp lí giữa các vùng.
Câu 6 (TH): Cho biểu đồ về GDP của Ma-lai-xi-a và Xin-ga-po qua các năm:
(Nguồn số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2017, NXB Thống kê, 2018)
Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?
Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com
Trang 1
Youtube: VietJack TV Official
VietJack.com
Facebook: Học Cùng VietJack
A. Tốc độ tăng trưởng GDP của Ma-lai-xi-a và Xin-ga-po qua các năm.
B. Chuyển dịch cơ cấu GDP của Ma-lai-xi-a và Xin-ga-po qua các năm.
C. Quy mô GDP của Ma-lai-xi-a và Xin-ga-po qua các năm.
D. Cơ cấu GDP của Ma-lai-xi-a và Xin-ga-po qua các năm.
Câu 7 (VD): Nuôi trồng thủy sản ngày càng được chú trọng phát triển ở nước ta khơng phải vì
A. nguồn lợi thủy sản tự nhiên đang suy giảm nghiêm trọng.
B. đòi hỏi ít về đầu tư vốn, lao động và kĩ thuật sản xuất.
C. chủ động hơn trong khâu sản xuất và tiêu thụ sản phẩm.
D. đáp ứng tốt hơn nhu cầu ngày càng tăng của thị trường
Câu 8 (VD): Cho bảng số liệu:
DIỆN TÍCH VÀ SẢN LƯỢNG HỒ TIÊU NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2010 – 2017
Năm
2010
2014
2015
2017
Diện tích (nghìn hạ)
51,3
85,6
101,6
152,0
Sản lượng (nghìn tấn)
105,
151,6
176,8
241,5
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2017, NXB Thống kê, 2018)
Theo bảng số liệu, để thể hiện tốc độ tăng trưởng diện tích và sản lượng hồ tiêu nước ta giai đoạn 2010 2017, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
A. Đường
B. Kết hợp.
C. Miền.
D. Trịn.
Câu 9 (NB): Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, cho biết khu kinh tế ven biển nào sau đây thuộc
Đồng bằng sông Cửu Long ?
A. Định An.
B. Vân Phong.
C. Dung Quất.
D. Nhơn Hội.
Câu 10 (NB): Phát biểu nào sau đây đúng về vùng núi Tây Bắc nước ta?
A. Ở phía đơng thung lũng sơng Hồng.
B. Có các cao nguyên badan xếp tầng.
C. Địa hình núi thấp chiếm phần lớn.
D. Hướng chủ yếu tây bắc - đông nam.
Câu 11 (NB): Phát biểu nào sau đây đúng về vùng núi Trường Sơn Bắc nước ta?
A. Thấp và hẹp ngang.
B. Có hướng vịng cung.
C. Có nhiều cao ngun.
D. Núi cao nhất cả nước
Câu 12 (NB): Phát biểu nào sau đây đúng về Đông Nam Á biển đảo?
A. Đất đồi núi, núi lửa, nhiều đồng bằng.
B. Đất chủ yếu là đất phù sa các sông lớn.
C. Tập trung các hệ thống sơng rất lớn.
D. Khí hậu nhiệt đới gió mùa, xích đạo.
Câu 13 (VD): Ý nghĩa chủ yếu của chuyển dịch cơ cấu ngành công nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng là
A. phát huy thế mạnh và đẩy nhanh tăng trưởng kinh tế.
B. tạo thêm nhiều mặt hàng và giải quyết được việc làm.
C. hình thành ngành trọng điểm và ngành dịch vụ mới.
D. góp phần hiện đại hóa sản xuất và bảo vệ môi trường.
Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com
Trang 2
Youtube: VietJack TV Official
VietJack.com
Facebook: Học Cùng VietJack
Câu 14 (NB): Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, cho biết cảng biển Vũng Áng thuộc tỉnh nào
sau đây ?
A. Hà Tĩnh.
B. Quảng Trị.
C. Quảng Bình.
D. Nghệ An.
Câu 15 (NB): Phát biểu nào sau đây khơng đúng về chăn ni bị ở nước ta hiện nay?
A. Lao động nhiều kinh nghiệm.
B. Nguồn thức ăn ngày càng tốt
C. Chuồng trại đã được đầu tư.
D. Sản phẩm chủ yếu xuất khẩu.
Câu 16 (VDC): Ý nghĩa chủ yếu của phát triển kinh tế biển ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là
A. tăng cường sự phân hóa lãnh thổ, thu hút vốn đầu tư.
B. đẩy nhanh thay đổi cơ cấu kinh tế, đa dạng sản phẩm.
C. tăng vị thế của vùng trong cả nước, tạo việc làm mới.
D. phát huy các nguồn lực, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.
Câu 17 (TH): Ý nghĩa chủ yếu của việc chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế nước ta là
A. khai thác hiệu quả nguồn tài nguyên thiên nhiên.
B. thúc đẩy nhanh sự tăng trưởng của nền kinh tế.
C. sử dụng hợp lý nguồn lao động dồi dào trong nước
D. tăng cường hội nhập vào nền kinh tế của khu vực
Câu 18 (NB): Nước ta có vị trí ở
A. vùng xích đạo.
B. bán cầu Nam.
C. vùng nhiệt đới.
D. bán cầu Tây
Câu 19 (NB): Vùng biển nước ta tiếp giáp với đất liền là
A. vùng đặc quyền kinh tế.
B. nội thủy
C. vùng tiếp giáp lãnh hải.
D. lãnh hải.
Câu 20 (VD): Cho biểu đồ:
CƠ CẤU GDP THÀNH PHẦN KINH TẾ NGOÀI NHÀ NƯỚC CỦA NƯỚC TA
(Nguồn số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2017, NXB Thống kê, 2018)
Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng về sự thay đổi tỉ trọng trong cơ cấu GDP thành phần kinh tế
ngoài Nhà nước của nước ta năm 2017 so với năm 2010?
A. Kinh tế tập thể giảm, kinh tế tư nhân giảm. B. Kinh tế tư nhân tăng, kinh tế tập thể giảm.
Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com
Trang 3
Youtube: VietJack TV Official
VietJack.com
Facebook: Học Cùng VietJack
C. Kinh tế tập thể tăng, kinh tế cá thể giảm.
D. Kinh tế cá thể tăng, kinh tế tư nhân giảm.
Câu 21 (TH): Phát biểu nào sau đây không đúng về dân cư nông thôn nước ta hiện nay?
A. Số lượng đông hơn dân thành thị.
B. Hoạt động chủ yếu nơng nghiệp.
C. Có tỉ lệ lớn hơn dân thành thị.
D. Trình độ khoa học kĩ thuật cao.
Câu 22 (NB): Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, cho biết tỉnh nào sau đây giáp Trung Quốc?
A. Tuyên Quang
B. Lạng Sơn.
C. Bắc Giang.
D. Thái Nguyên.
Câu 23 (VD): Việc chuyển dịch cơ cấu công nghiệp nước ta chủ yếu nhằm
A. tận dụng tối đa các nguồn vốn khác nhau.
B. sử dụng tốt nguồn lao động, tạo việc làm.
C. tăng hiệu quả đầu tư, phù hợp thị trường.
D. khai thác nhiều hơn các loại khoáng sản.
Câu 24 (NB): Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết tháng nào sau đây ở trạm khí tượng Đà
Lạt có lượng mưa lớn nhất ?
A. Tháng IX.
B. Tháng 1
C. Tháng VIII
D. Tháng XI
Câu 25 (VDC): Ý nghĩa chủ yếu của việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở các nước Đông Nam Á là
A. đa dạng sản phẩm, tạo nhiều hàng hóa xuất khẩu.
B. giải quyết các vấn đề xã hội, bảo vệ môi trường.
C. phát huy tiềm năng, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế
D. tạo nhiều việc làm, sử dụng hợp lý các tài nguyên.
Câu 26 (NB): Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, cho biết núi nào sau đây thuộc miền Bắc và
Đông Bắc Bắc Bộ ?
A. Pu Trà.
B. Phan-xi-păng.
C. Tây Côn Lĩnh.
D. Phu Luông.
Câu 27 (VDC): Ý nghĩa chủ yếu của việc đẩy mạnh sản xuất cây công nghiệp ở Trung du và miền núi
Bắc Bộ là
A. tạo tập quán và mơ hình sản xuất mới cho lao động tại chỗ.
B. tạo thêm nhiều việc làm, thay đổi cơ cấu kinh tế nông thôn.
C. khai thác các thế mạnh và tăng cường sự phân hóa lãnh thổ.
D. sử dụng hợp lý tài ngun, phát triển nơng nghiệp hàng hóa
Câu 28 (NB): Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 30, cho biết trung tâm công nghiệp nào sau đây của
vùng kinh tế trọng điểm phía Nam có ngành đóng tàu ?
A. Biên Hòa
B. Vũng Tàu.
C. Tân An.
D. Mỹ Tho.
Câu 29 (NB): Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, cho biết đường số 5 nối Hà Nội với nơi nào sau
đây ?
A. Hải Phòng.
B. Nam Định.
C. Hòa Bình.
D. Ninh Bình.
Câu 30 (VD): Ý nghĩa chủ yếu của việc chuyển dịch cơ cấu trồng trọt ở Đồng bằng sông Hồng là
A. tạo ra nguồn hàng xuất khẩu, thúc đẩy sự phân hóa lãnh thổ.
B. khắc phục tính mùa vụ, đa dạng cơ cấu sản phẩm của vùng.
C. tạo nhiều nơng sản hàng hóa, khai thác hiệu quả tài nguyên.
Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com
Trang 4
Youtube: VietJack TV Official
VietJack.com
Facebook: Học Cùng VietJack
D. đẩy mạnh chun mơn hóa sản xuất, giải quyết tốt việc làm.
Câu 31 (NB): Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết sông nào sau đây thuộc hệ thống sông
Cả ?
B. Sông Đà.
A. Sông Cầu.
C. Sông Hiếu
D. Sông Thương.
Câu 32 (VD): Việc phát triển nơng nghiệp hàng hố ở Đồng bằng sơng Hồng chủ yếu nhằm
A. thúc đẩy phân hóa lãnh thổ, khai thác hợp lí tự nhiên.
B. đẩy mạnh xuất khẩu chun mơn hóa, tạo ra việc làm.
C. tăng chất lượng sản phẩm, tạo mơ hình sản xuất mới
D. đáp ứng nhu cầu thị trường, tạo ra nhiều lợi nhuận.
Câu 33 (VDC): Biện pháp chủ yếu đẩy mạnh sản xuất cây công nghiệp ở Trung du và miền núi Bắc Bộ
là
A. chuyển dịch cơ cấu kinh tế, hình thành vùng chuyên canh.
B. tập trung đầu tư, phát triển chế biến, mở rộng thị trường.
C. hoàn thiện và đồng bộ cơ sở vật chất kĩ thuật, giao thông.
D. đào tạo và hỗ trợ việc làm, phân bố lại dân cư và lao động.
Câu 34 (NB): Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết nhà máy thủy điện Sông Hinh thuộc
tỉnh nào sau đây ở Duyên hải Nam Trung Bộ ?
B. Bình Định.
A. Quảng Ngãi.
C. Quảng Nam
D. Phú Yên.
Câu 35 (TH): Giải pháp chủ yếu để khắc phục tình mùa vụ trong nông nghiệp nước ta là
A. đa dạng hóa cơ cấu sản phẩm, phát triển các ngành dịch vụ.
B. tăng cường công tác chế biến, đẩy mạnh trao đổi nông sản.
C. mở rộng thị trường, đẩy mạnh sản xuất hàng hóa xuất khẩu.
D. chú trọng thâm canh, tăng năng suất cây trồng và vật nuôi.
Câu 36 (VD): Giải pháp chủ yếu để phát huy thế mạnh của nông nghiệp nhiệt đới nước ta là
A. sử dụng các giống cây ngắn ngày, đẩy mạnh thâm canh.
B. đa dạng tổ chức sản xuất, áp dụng khoa học công nghệ.
C. phát triển nông sản xuất khẩu, thay đổi cơ cấu mùa vụ.
D. chú trọng bảo quản nơng sản, chun mơn hóa sản xuất.
Câu 37 (VD): Cho bảng số liệu:
DIỆN TÍCH VÀ DÂN SỐ CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA NĂM 2017
Quốc gia
Thái Lan
Cam-pu-chia
Phi-lip-pin
Ma-lai-xi-a
Diện tích (nghìn km2)
513,1
181,0
300,0
330,8
Dân số (triệu người)
66,1
15,9
105,0
31,6
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2017, NXB Thống kê, 2018)
Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng khi so sánh mật độ dân số năm 2017 của một quốc gia?
A. Cam-pu-chia cao hơn Ma-lai-xi-a.
Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com
B. Phi-lip-pin cao hơn Cam-pu-chia
Trang 5
Youtube: VietJack TV Official
VietJack.com
Facebook: Học Cùng VietJack
C. Thái Lan cao hơn Phi-lip-pin.
D. Ma-lai-xi-a cao hơn Thái Lan.
Câu 38 (VDC): Ý nghĩa chủ yếu của việc đẩy mạnh sản xuất cây đặc sản ở Trung du và miền núi Bắc Bộ
là
A. tận dụng tài ngun, phát triển nơng nghiệp hàng hóa
B. góp phần chuyển dịch cơ cấu ngành, lãnh thổ.
C. khai thác thế mạnh ở vùng núi, tạo nhiều việc làm.
D. đa dạng hóa các sản phẩm, nâng cao vị thế vùng.
Câu 39 (NB): Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, cho biết tỉnh nào sau đây có diện tích trồng cây
công nghiệp lâu năm lớn hơn cây công nghiệp hàng năm
B. Hà Tĩnh
A. Nghệ An
C. Quảng Trị.
D. Thanh Hóa
Câu 40 (VDC): Nguyên nhân chủ yếu làm cho hoạt động khai thác hải sản xa bờ ở nước ta ngày càng
phát triển là do
A. tàu thuyền, ngư cụ ngày càng trang bị tốt
B. cơ sở chế biến thủy sản ngày càng phát triển.
C. nguồn lợi sinh vật biển ngày càng phong phú.
D. lao động có kinh nghiệm ngày càng đơng
Đáp án
1-B
2-D
3-B
4-A
5-D
6-C
7-B
8-A
9-A
10-D
11-A
12-D
13-A
14-A
15-D
16-D
17-B
18-C
19-B
20-B
21-D
22-B
23-C
24-A
25-C
26-C
27-D
28-B
29-A
30-C
31-C
32-D
33-B
34-D
35-B
36-C
37-A
38-A
39-C
40-C
LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Đáp án B
Phương pháp giải: SGK địa lí 12 cơ bản trang 95.
Giải chi tiết:
Cây cơng nghiệp lâu năm ở nước ta chủ yếu là cà phê, cao su, hồ tiêu, điều,… Các loại cây này thích hợp
với đất badan, đất feralit nên sản xuất cây công nghiệp lâu năm ở nước ta tập trung ở khu vực miền núi.
→B không đúng.
Câu 2: Đáp án D
Phương pháp giải: Sử dụng Atlat địa lí Việt Nam trang 22.
Giải chi tiết:
Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 22 Tây Ninh là trung tâm công nghiệp chế biến lương thực thực
phẩm có quy mơ nhỏ.
Câu 3: Đáp án B
Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com
Trang 6
Youtube: VietJack TV Official
VietJack.com
Facebook: Học Cùng VietJack
Phương pháp giải: Liên hệ, vận dụng.
Giải chi tiết:
Các nước Đông Nam Á hầu hết là các nước đang phát triển, cơ cấu kinh tế còn chuyển dịch chậm, trong
khi hầu hết các nước Đông Nam Á đều có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển kinh tế. Vì vậy cần phải
tăng cường đầu tư và đẩy mạnh cơng nghiệp hóa để phát triển kinh tế.
Câu 4: Đáp án A
Phương pháp giải: Liên hệ, vận dụng.
Giải chi tiết:
Đồng bằng sơng Hồng có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển nông nghiệp (đất đai màu mỡ, khí hậu
nhiệt đới ẩm gió mùa với một mùa đơng lạnh, nguồn nước phong phú, lao động dồi dào, có nhiều kinh
nghiệm, thị trường tiêu thụ lớn,…). Nhưng việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế còn chậm, chưa phát huy
được thế mạnh của vùng. → Việc chuyển dịch cơ cấu ngành nông nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng sẽ giúp
khai thác tốt thế mạnh về tự nhiên của vùng và từ đó sẽ nâng cao hiệu quả kinh tế góp phần thúc đẩy tăng
trưởng kinh tế.
Câu 5: Đáp án D
Phương pháp giải: SGK địa lí 12 cơ bản trang 69,70.
Giải chi tiết:
Dân cư nước ta phân bố chưa hợp lí giữa các vùng : đồng bằng với trung du, miền núi ; thành thị và nơng
thơn. (SGK/69,70 địa lí 12 cơ bản).
Câu 6: Đáp án C
Phương pháp giải: Vận dụng.
Giải chi tiết:
Xác định loại biểu đồ : Cột ghép ; đơn vị của biểu đồ : tỉ đô la Mỹ và các thành phần trong biểu đồ : GDP
của Ma-lai-xi-a và Xin-ga-po. → A, B, D sai.
Câu 7: Đáp án B
Phương pháp giải: Liên hệ.
Giải chi tiết:
Nguồn lợi thủy sản tự nhiên của nước ta đang ngày càng suy giảm nên ngành nuôi trồng thủy sản đang
ngày càng được chú trọng phát triển. Ngành ni trồng thủy sản có thể chủ động trong khâu sản xuất và
tiêu thụ sản phẩm : lựa chọn ni trồng các loại thủy sản có giá trị và nhu cầu tiêu dùng lớn, áp dụng
giống mới, khoa học kĩ thuật vào sản xuất từ đó sẽ giúp đáp ứng tốt hơn nhu cầu ngày càng tăng của thị
trường. Tuy nhiên ngành nuôi trồng thủy sản lại địi hỏi vốn đầu tư lớn (cơ sở ni trồng, giống, kĩ thuật
và thức ăn), lao động có trình độ và kĩ thuật sản xuất.
→ B không đúng.
Câu 8: Đáp án A
Phương pháp giải: Kĩ năng xác định biểu đồ.
Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com
Trang 7
Youtube: VietJack TV Official
VietJack.com
Facebook: Học Cùng VietJack
Giải chi tiết:
Dựa vào yêu cầu của đề bài “thể hiện tốc độ tăng trưởng” → A đúng.
Câu 9: Đáp án A
Phương pháp giải: Sử dụng Atlat địa lí Việt Nam trang 17.
Giải chi tiết:
Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 17, khu kinh tế ven biển Định An thuộc Đồng bằng sông Cửu
Long.
Câu 10: Đáp án D
Phương pháp giải: SGK địa lí 12 cơ bản trang 30.
Giải chi tiết:
Vùng núi Tây Bắc nước ta nằm ở phía Tây của sơng Hồng, cao nhất nước ta với 3 dải địa hình chảy cùng
hướng tây bắc – đông nam.
Câu 11: Đáp án A
Phương pháp giải: SGK địa lí 12 cơ bản trang 30.
Giải chi tiết:
Vùng núi Trường Sơn Bắc gồm các dãy núi chạy song song và so le nhau theo hướng tây bắc – đông nam.
→ B,C sai.
Vùng núi Tây Bắc là vùng núi cao nhất nước ta. → D sai.
Câu 12: Đáp án D
Phương pháp giải: SGK địa lí 11 cơ bản trang 99.
Giải chi tiết:
Đơng Nam Á biển đảo ít đồng bằng, nhiều đồi, núi và núi lửa nên đất phù sa ở đây có diện tích nhỏ, phân
bố chủ yếu ở khu vực ven biển. →A,B sai.
Sơng ngịi có đặc điểm là ngắn và dốc. → C sai.
Đông Nam Á biển đảo nằm trong hai đới khí hậu: khí hậu nhiệt đới gió mùa và xích đạo. →D đúng.
Câu 13: Đáp án A
Phương pháp giải: Vận dụng.
Giải chi tiết:
Đồng bằng sông Hồng có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển cơng nghiệp (khoáng sản, nguồn nguyên
liệu từ các vùng lân cận, lao động dồi dào, có chất lượng, được nhà nước tập trung đầu tư, cơ sở hạ tầng
và thị trường tiêu thụ lớn) nên việc chuyển dịch cơ cấu công nghiệp của vùng sẽ giúp phát huy thế mạnh
và từ đó thúc đẩy q trình cơng nghiệp hóa – hiện đại hóa, đẩy nhanh tăng trưởng kinh tế.
Câu 14: Đáp án A
Phương pháp giải: Sử dụng Atlat địa lí Việt Nam trang 27.
Giải chi tiết:
Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 27 cảng biển Vũng Áng thuộc tỉnh Hà Tĩnh.
Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com
Trang 8
Youtube: VietJack TV Official
VietJack.com
Facebook: Học Cùng VietJack
Câu 15: Đáp án D
Phương pháp giải: SGK địa lí 12 cơ bản trang 96.
Giải chi tiết:
Hiện nay, chăn ni bị vẫn chủ yếu là để phục vụ nhu cầu tiêu dùng trong nước.
→D không đúng.
Câu 16: Đáp án D
Phương pháp giải: Liên hệ, vận dụng.
Giải chi tiết:
Trung du và miền núi Bắc Bộ có tỉnh Quảng Ninh tiếp giáp với vịnh Bắc Bộ. Việc phát triển kinh tế biển:
khai thác thủy hải sản, du lịch biển và đặc biệt là giao thông vận tải biển sẽ giúp phát huy các nguồn lực
và từ đó góp phần thúc đẩy tăng trưởng kinh tế của vùng.
Câu 17: Đáp án B
Phương pháp giải: Liên hệ, vận dụng.
Giải chi tiết:
Cơ cấu ngành kinh tế nước ta đang chuyển dịch theo hướng cơng nghiệp hóa – hiện đại hóa. Điều này có
ý nghĩa quan trọng đối với việc đẩy nhanh sự tăng trưởng kinh tế của đất nước.
Câu 18: Đáp án C
Phương pháp giải: SGK địa lí 12 cơ bản trang 13.
Giải chi tiết:
Nước ta nằm ở vĩ độ từ 23o 23’B đến 8o34’ B và kinh độ từ 102o09’Đ đến 109o24’Đ.
→ Nước ta nằm ở bán cầu Bắc, nửa cầu Đông và nằm trong vùng nhiệt đới.
Câu 19: Đáp án B
Phương pháp giải: SGK địa lí 12 cơ bản trang 15.
Giải chi tiết:
Vùng nội thủy là vùng nước tiếp giáp với đất liển, ở phía trong của đường cơ sở.
Câu 20: Đáp án B
Phương pháp giải: Nhận xét biểu đồ.
Giải chi tiết:
Từ năm 2010 đến 2017, kinh tế tập thể giảm 0,3%, kinh tế cá thể giảm 4,3% và kinh tế tư nhân tăng
4,6%.
Câu 21: Đáp án D
Phương pháp giải: Liên hệ.
Giải chi tiết:
Người dân ở khu vực nông thôn chủ yếu hoạt động nông nghiệp, chất lượng cuộc sống chưa cao nên có
trình độ khoa học kĩ thuật thấp.
Câu 22: Đáp án B
Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com
Trang 9
Youtube: VietJack TV Official
VietJack.com
Facebook: Học Cùng VietJack
Phương pháp giải: Sử dụng Atlat địa lí Việt Nam trang 4,5.
Giải chi tiết:
Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 4,5 tỉnh Lạng Sơn tiếp giáp với Trung Quốc.
Câu 23: Đáp án C
Phương pháp giải: Phân tích, vận dụng.
Giải chi tiết:
Khu vực II, cơng nghiệp đang có xu hướng chuyển dịch cơ cấu ngành sản xuất và đa dạng hóa sản phẩm
để phù hợp hơn với yêu cầu của thị trường và tăng hiệu quả đầu tư. (SGK địa lí 12 cơ bản trang 83).
Câu 24: Đáp án A
Phương pháp giải: Sử dụng Atlat địa lí Việt Nam trang 9.
Giải chi tiết:
Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 9 ở trạm khí tượng Đà Lạt tháng IX là tháng có lượng mưa cao
nhất.
Câu 25: Đáp án C
Phương pháp giải: Phân tích, vận dụng.
Giải chi tiết:
Các nước Đơng Nam Á có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển kinh tế : từ các điều kiện tự nhiên như
đất đai màu mỡ, khí hậu nóng ẩm, nguồn nước dồi dào, sơng ngịi có tiềm năng thủy điện lớn, tài nguyên
sinh vật biển phong phú, giàu tài nguyên khoáng sản đến các điều kiện kinh tế - xã hội như lao động dồi
dào, giá thành rẻ, thị trường tiêu thụ lớn, thu hút nhiều vốn đầu tư nước ngồi,… Trong khi đó hầu hết các
nước Đông Nam Á đều là các nước đang phát triển, tăng trưởng kinh tế cịn chưa cao.
Vì vậy, việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở các nước Đông Nam Á có ý nghĩa chủ yếu là phát huy tiềm
năng và thúc đẩy tăng trưởng kinh tế của khu vực.
Câu 26: Đáp án C
Phương pháp giải: Sử dụng Atlat địa lí Việt Nam trang 13.
Giải chi tiết:
Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 13 núi Tây Cơn Lĩnh thuộc miền Bắc và Đơng Bắc Bắc Bộ. Cịn
núi Pu Trà, Phan-xi-păng và Phu Luông thuộc miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ.
Câu 27: Đáp án D
Phương pháp giải: Phân tích.
Giải chi tiết:
Trung du và miền núi Bắc Bộ có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển sản xuất cây công nghiệp, trở
thành vùng chuyên canh cây công nghiệp của nước ta: đất feralit, khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, có một
mùa đơng lạnh, nguồn nước dồi dào, lao động đơng, có kinh nghiệm, thị trường tiêu thụ lớn,... Đồng thời
nền nông nghiệp nước ta đang dần chuyển sang sản xuất hàng hóa để nâng cao hiệu quả sản xuất. Chính
Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com
Trang 10
Youtube: VietJack TV Official
VietJack.com
Facebook: Học Cùng VietJack
vì vậy ý nghĩa chủ yếu của việc đẩy mạnh sản xuất cây công nghiệp ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là sử
dụng hợp lí tài ngun, phát triển nơng nghiệp hàng hóa.
Câu 28: Đáp án B
Phương pháp giải: Sử dụng Atlat địa lí Việt Nam trang 30.
Giải chi tiết:
Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 30, trung tâm công nghiệp Vũng Tàu ở vùng kinh tế trọng điểm
phía Nam có ngành đóng tàu.
Câu 29: Đáp án A
Phương pháp giải: Sử dụng Atlat địa lí Việt Nam trang 23.
Giải chi tiết:
Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 23 đường số 5 nối Hà Nội với Hải Phòng.
Câu 30: Đáp án C
Phương pháp giải: Phân tích, vận dụng.
Giải chi tiết:
Đồng bằng sơng Hồng có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển ngành trồng trọt: đất phù sa màu mỡ, khí
hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, có một mùa đơng lạnh, nguồn nước phong phú, nguồn lao động dồi dào, có
nhiều kinh nghiệm, thị trường tiêu thụ lớn, cơ sở hạ tầng ngày càng hiện đại, công nghiệp chế biến phát
triển. Tuy nhiên sản phẩm ngành trồng trọt của Đồng bằng sông Hồng còn chưa thực sự đa dạng, năng
suất chưa cao. Vì vậy ý nghĩa chủ yếu của việc chuyển dịch cơ cấu trồng trọt ở Đồng bằng sông Hồng là
khai thác hiệu quả tài nguyên và tạo ra nhiều nông sản hàng hóa (sản xuất rau màu vụ đơng bên cạnh các
loại cây lương thực như lúa).
Câu 31: Đáp án C
Phương pháp giải: Sử dụng Atlat địa lí Việt Nam trang 10.
Giải chi tiết:
Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 10 sông Hiếu thuộc hệ thống sông Cả.
Câu 32: Đáp án D
Phương pháp giải: Phân tích, vận dụng.
Giải chi tiết:
Nền nơng nghiệp hàng hóa đặc trưng ở chỗ người nông dân quan tâm nhiều hơn đến thị trường tiêu thụ
sản phẩm do họ sản xuất ra. Mục đích không chỉ tạo ra nhiều nông sản, mà quan trọng hơn là tạo ra nhiều
lợi nhuận. (SGK địa lí 12 cơ bản trang 89). Vì vậy việc phát triển nơng nghiệp hàng hóa ở Đồng bằng
sơng Hồng chủ yếu nhằm đáp ứng nhu cầu thị trường và tạo ra nhiều lợi nhuận.
Câu 33: Đáp án B
Phương pháp giải: Phân tích, vận dụng.
Giải chi tiết:
Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com
Trang 11
Youtube: VietJack TV Official
VietJack.com
Facebook: Học Cùng VietJack
Trung du và miền núi Bắc Bộ có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển sản xuất cây cơng nghiệp. Tuy
nhiên vẫn cịn tồn tại nhiều hạn chế như thiếu vốn đầu tư, mạng lưới các cơ sở chế biến nông sản chưa
tương xứng với thế mạnh của vùng và thị trường tiêu thụ còn bấp bênh. Chính vì vậy biện pháp chủ yếu
đẩy mạnh sản xuất cây công nghiệp ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là tập trung đầu tư, phát triển chế
biến, mở rộng thị trường.
Câu 34: Đáp án D
Phương pháp giải: Sử dụng Atlat địa lí Việt Nam trang 28.
Giải chi tiết:
Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 28 nhà máy thủy điện sông Hinh thuộc tỉnh Quảng Nam.
Câu 35: Đáp án B
Phương pháp giải: Phân tích, vận dụng.
Giải chi tiết:
Tính mùa vụ được khai thác tốt hơn nhờ đẩy mạnh hoạt động vận tải, áp dụng rộng rãi công nghiệp chế
biến và bảo quản nông sản. Việc trao đổi nông sản giữa các vùng, nhất là giữa các tỉnh phía bắc và các
tỉnh phía nam nhờ thế mà ngày càng mở rộng và có hiệu quả. (SGK địa lí 12 cơ bản trang 88).
Câu 36: Đáp án C
Phương pháp giải: Phân tích, vận dụng.
Giải chi tiết:
Các biện pháp để phát huy thế mạnh của nông nghiệp nhiệt đới của nước ta là phân bố các tập đoàn cây,
con phù hợp với môi trường sinh thái; thay đổi cơ cấu mùa vụ và đặc biệt là việc đẩy mạnh sản xuất nông
sản xuất khẩu là phương hướng quan trọng để phát huy thế mạnh của nông nghiệp nhiệt đới. (SGK địa lí
12 cơ bản trang 88).
Câu 37: Đáp án A
Phương pháp giải: Tính tốn và so sánh.
Giải chi tiết:
Mật độ dân số (người/km2) = Dân số : Diện tích
Mật độ dân số của một số quốc gia năm 2017 (người/km2)
Quốc gia
Thái Lan
Cam-pu-chia
Phi-lip-pin
Ma-lai-xi-a
Diện tích (nghìn km2)
513,1
181,0
300,0
330,8
Dân số (triệu người)
66,1
15,9
105,0
31,6
Nhận xét: Phi-lip-pin có mật độ dân số cao nhất, thứ 2 là Thái Lan, thứ 3 là Ma-lai-xi-a và thấp nhất là
Cam-pu-chia.
Câu 38: Đáp án A
Phương pháp giải: Phân tích
Giải chi tiết:
Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com
Trang 12
Youtube: VietJack TV Official
VietJack.com
Facebook: Học Cùng VietJack
Việc đẩy mạnh sản xuất cây công nghiệp và cây đặc sản sẽ cho phép phát triển nền nơng nghiệp hàng hóa
có hiệu quả cao và có tác dụng hạn chế nạn du canh du cư trong vùng. (SGK địa lí 12 cơ bản trang 148)
Câu 39: Đáp án C
Phương pháp giải: Sử dụng Atlat địa lí Việt Nam trang 19.
Giải chi tiết:
Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 19 tỉnh Quảng Trị có diện tích cây cơng nghiệp lâu năm lớn hơn
cây cơng nghiệp hàng năm.
Câu 40: Đáp án A
Phương pháp giải: Phân tích, vận dụng.
Giải chi tiết:
Nguồn lợi sinh vật biển của nước ta đang ngày càng suy giảm. →C sai.
Cơ sở chế biến thủy sản ngày càng phát triển sẽ thúc đẩy cả hoạt động nuôi trồng và khai thác phát triển,
cả khai thác gần bờ và xa bờ phát triển. →B sai.
Trước đây, tàu thuyền và các phương tiện đánh bắt còn chậm được đổi mới, năng suất lao động còn thấp,
chủ yếu là đánh bắt ven bờ. Lao động cũng chủ yếu có kinh nghiệm đánh bắt ven bờ. Vì vậy nguyên nhân
chủ yếu làm cho hoạt động khai thác hải sản xa bờ ở nước ta ngày càng phát triển là do tàu thuyền, ngư cụ
ngày càng trang bị tốt.
Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com
Trang 13
Youtube: VietJack TV Official