Tải bản đầy đủ (.pdf) (13 trang)

de on thi thpt quoc gia mon dia li nam 2021 de 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (577.48 KB, 13 trang )

VietJack.com

Facebook: Học Cùng VietJack

Bộ đề chuẩn cấu trúc
ĐỀ SỐ 11

ĐỀ DỰ ĐỐN KÌ THI THPT QUỐC GIA NĂM 2021
Mơn thi: ĐỊA LÝ
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

Câu 1 (NB): Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, cho biết cửa khẩu quốc tế Na Mèo thuộc tỉnh
nào sau
A. Nghệ An

C. Hà Tĩnh

B. Thanh Hóa.

D. Quảng Bình

Câu 2 (NB): Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết tháng nào sau đây ở trạm khí tượng
Thanh Hóa lượng mưa lớn nhất?
A. Tháng 8

B. Tháng 10

C. Tháng 9

D. Tháng 11


Câu 3 (NB): Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4-5, cho biết tỉnh nào sau đây giáp Trung Quốc?
A. Phú Thọ

B. n Bái

C. Hịa Bình

D. Lào Cai

Câu 4 (NB): Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, cho biết tỉnh nào sau đây có diện tích trồng cây
công nghiệp lâu năm lớn hơn cây công nghiệp hàng năm?
A. Phú Yên

B. Hậu Giang

C. Bến Tre.

D. Sóc Trăng.

Câu 5 (NB): Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, cho biết núi nào sau đây thuộc miền Tây Bắc và
Bắc Trung Bộ?
A. Pu Tha Ca

C. Tây Côn Lĩnh.

B. Kiều Liêu Ti

D. Phanxipăng.

Câu 6 (NB): Phạm vi hoạt động của gió mùa Tây Nam ở nước ta là

A. miền Bắc

B. miền Trung.

C. miền Nam.

D. cả nước

Câu 7 (NB): Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết sân bay Phù Cát thuộc tỉnh nào sau đây
ở Duyên hải Nam Trung Bộ?
A. Bình Định.

B. Bình Thuận

C. Phú Yên.

D. Ninh Thuận

Câu 8 (NB): Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, cho biết khu kinh tế cửa khẩu nào sau đây thuộc
Vùng Bắc Trung Bộ?
A. Cầu Treo

B. Tây Trang.

C. Xa Mát.

D. Bờ Y.

Câu 9 (NB): Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, cho biết đường số 9 nối Đông Hà với cửa khẩu
nào sau đây?

A. Cha Lo.

B. Cầu Treo.

C. Lao Bảo.

D. Lệ Thanh.

Câu 10 (NB): Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết sông nào sau đây thuộc hệ thống sông
Mã?
A. Sông Cầu

B. Sông Thương.

C. Sông Đà.

D. Sông Chu.

C. Bán cầu Tây.

D. ngoại chí tuyến.

Câu 11 (NB): Nước ta có vị trí nằm ở khu vực
A. Bán cầu Nam

B. Bán cầu Bắc.

Câu 12 (NB): Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 30, cho biết trung tâm cơng nghiệp nào sau đây ở
Vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc có ngành đóng tàu?
Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com


Trang 1

Youtube: VietJack TV Official


VietJack.com
A. Hưng Yên

Facebook: Học Cùng VietJack
B. Bắc Ninh.

C. Phúc Yên

D. Hạ Long

Câu 13 (NB): Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết trung tâm công nghiệp sản xuất hàng
tiêu dùng sau đây có quy mơ vừa?
A. Hải Phòng

B. Vũng Tàu.

C. Nha Trang

D. Hà Nội.

Câu 14 (NB): Đặc điểm địa hình đồng bằng sơng Cửu Long là
A. chủ yếu đồi núi thấp.

B. có hệ thống đê sơng.


C. có các khu ruộng cao

D. thấp và bằng phẳng.

Câu 15 (VD): Cho bảng số liệu:
GDP CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA, GIAI ĐOẠN 2010-2017
(Triệu USD)
Quốc gia

2010

2014

2017

Mi-an-ma

49.541,0

65.446.0

67.069,0

Phi-lip-pin

199.591,0

284.585,0


313.595,0

Xin-ga-po

236.422,0

311.539,0

323.907,0

Thái Lan

341.105,0

407.339,0

455.303,0

Theo bảng số liệu, nhân xét nào sau đây không đúng về GDP của một số quốc gia giai đoạn 2016-2017
A. Xin-ga-po có tổng GDP cao hơn Mi-an-ma B. Phi-lip-pin có tổng GDP cao hơn Xin-ga-po
C. Mi-an-ma có tổng GDP nhỏ hơn Thái Lan. D. Thái Lan có tổng GDP cao hơn Phi-lip-pin.
Câu 16 (NB): Phát biểu nào sau đây đúng về miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ
A. Nhiều cao nguyên balan và đồng bằng rộng
B. Thời tiết, khí hậu nhiều biến động thất thường
C. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, nền nhiệt cao.
D. Miền có nhiều lồi cây thực vật phương Bắc
Câu 17 (TH): Phát biểu nào sau đây đúng về đặc điểm địa hình thước ta?
A. Đồng bằng chiếm diện tích chủ yếu

B. Xâm thực mạnh ở khu vực đồi núi.


C. Núi chủ yếu có hướng vịng cung

D. Hướng nghiêng chính là Tây - Đông

Câu 18 (TH): Phát biểu nào sau đây không đúng về vùng núi Tây Bắc nước ta?
A. Có nhiều cao ngun ban xếp tầng

B. Vị trí nằm giữa sông Hồng và sông Cả

C. Nhiều cao nguyên, sơn nguyên đá vôi

D. Thấp dần từ tây bắc xuống đông nam.

Câu 19 (VD): Cho biểu đồ:

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com

Trang 2

Youtube: VietJack TV Official


VietJack.com

Facebook: Học Cùng VietJack

TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG MỘT SỐ SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 20082018
(Nguồn số liệu theo Niên giám thống k◊ê Việt Nam năm 2018, NXB Thống kê, 2019)
Nhận xét nào sau đây đúng về tốc độ tăng trưởng một số sản phẩm công nghiệp của nước ta năm 2005 và

2018?
A. Thủy sản ướp đông ngày càng giảm nhanh B. Điện có tốc độ tăng trưởng khơng đều.
C. Thép có tốc độ tăng trưởng nhanh nhất.

D. Dầu thơ khai thác có tốc độ tăng trưởng đều

Câu 20 (TH): Phát biểu nào sau đây không đúng với đặc điểm sơng ngịi nước ta?
A. Mạng lưới sơng dày đặc.

B. Nhiều nước, giàu phù sa.

C. Phần lớn là các sơng nhỏ

D. Chế độ nước điều hịa

Câu 21 (TH): Địa hình khu vực Đơng Nam Á lục địa khơng có đặc điểm nào sau đây?
A. Bị chia cắt mạnh bởi các dãy núi chạy dài.
B. Ít đồng bằng, nhiều đồi núi và núi lửa.
C. Ven biển có các đồng bằng phù sa màu mỡ.
D. Giữa các dãy núi là các thung lũng rộng.
Câu 22 (NB): Các bãi triều, đầm phá, đảo ven bờ là nơi thuận lợi để nước ta
A. khai thác các khống sản biển.

B. phát triển ni trồng thủy sản.

C. phát triển nghề chế biến hải sản.

D. xây dựng các cảng nước sâu.

Câu 23 (TH): Phát biểu nào sau đây là hệ quả của quá trình xâm thực, bào mịn mạnh mẽ bề mặt địa hình

ở vùng đồi núi nước ta?
A. Địa hình nước ta có sự phân bậc rõ rệt.

B. Bồi tụ nhanh ở đồng bằng hạ lưu sơng

C. Làm cho địa hình chủ yếu đồi núi thấp

D. Tăng sự đa dạng của cấu trúc địa hình

Câu 24 (TH): Tính gió mùa của khí hậu nước ta được quy định bởi nguyên nhân nào sau đây:
A. Nằm bên cạnh vùng biển rộng.

B. Hoạt động dải hội tụ nhiệt đới.

C. Nằm trong vùng nội chí tuyến

D. Nằm trong ô gió mùa Châu Á

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com

Trang 3

Youtube: VietJack TV Official


VietJack.com

Facebook: Học Cùng VietJack

Câu 25 (VD): Nguyên nhân chính nào sau đây làm cho thành phần loài nhiệt đới chiếm ưu thế ở nước ta

A. Nguồn nhiệt ẩm phong phú, diện tích rừng cịn lớn.
B. Địa hình chủ yếu đồi núi thấp, nhiệt ẩm phong phú
C. Diện tích rừng cịn khá nhiều, khí hậu nhiệt đới ẩm
D. Khí hậu nhiệt đới ẩm, địa hình chủ yếu đối núi thấp
Câu 26 (VD): Biện pháp nào sau đây là quan trọng nhất để sử dụng hợp lý tài nguyên nước ở nước ta?
A. Có biện pháp để sử dụng hiệu quả nguồn nước biển, đại dương
B. Sử dụng hiệu quả, tiết kiệm, cân bằng và chống ô nhiễm nước.
C. Đẩy mạnh khai thác các nguồn nước ngầm, chống ô nhiễm nước
D. Xây dựng các bể chứa nước, sử dụng hiệu quả, tiết kiệm nước.
Câu 27 (VD): Càng vào Nam nhiệt độ trung bình năm của nước ta càng tăng là do
A. khơng có ảnh hưởng của khối khí lạnh.

B. có mùa khơ kéo dài 5 tháng, lượng mưa ít.

C. góc nhập xạ lớn, thời gian chiếu sáng dài

D. tác động của gió mùa Tây Nam nóng ẩm.

Câu 28 (NB): Ngun nhân chính nào sau đây làm cho diện tích rừng ngập mặn ở nước ta ngày càng bị
thu hẹp?
A. Chuyển đổi thành diện tích ni tơm, cá và chảy rừng
B. Khai thác gỗ, củi và chuyển đổi mục đích sử dụng khác.
C. Không đẩy mạnh trồng rừng và ô nhiễm môi trường biển.
D. Hiện tượng sạt lở, xói lở bờ biển và do biến đổi khí hậu
Câu 29 (TH): Miền Nam nước ta khơng chịu ảnh hưởng gió mùa Đơng Bắc với khối khí lạnh vì lý do
A. di chuyển qng đường xa suy yếu và bức chắn địa hình.
B. cùng vào nam nhiệt độ càng tăng, thời gian chiếu sáng dài.
C. nằm vị trí khuất gió hoặc có nơi song song với hướng gió
D. Tín phong bán cầu Bắc hoạt động mạnh lấn át gió mùa
Câu 30 (VD): Cho biểu đồ về GDP của Phi-lip-pin, Xi-ga-po và Thái Lan qua các năm:


(Nguồn số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam năm 2018, NXB Thống kê, 2019)
Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?
Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com

Trang 4

Youtube: VietJack TV Official


VietJack.com

Facebook: Học Cùng VietJack

A. Cơ cấu GDP của Phi-lip-pin, Xin-ga-po và Thái Lan qua các năm.
B. Quy mô GDP của Phi-lip-pin, Xin-ga-po và Thái Lan qua các năm.
C. Tốc độ tăng trưởng GDP của Phi-lip-pin, Xin-ga-po và Thái Lan qua các năm.
D. Chuyển dịch cơ cấu GDP của Phi-lip-pin, Xin-ga-po và Thái Lan qua các năm.
Câu 31 (NB): Mục đích chủ yếu trồng cây công nghiệp ở các nước Đông Nam Á là
A. nguồn hàng xuất khẩu để thu ngoại tệ.

B. khai thác các thế mạnh đất đai, khí hậu.

C. cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp.

D. thay thế việc trồng các cây lương thực

Câu 32 (VD): Cơ sở nào sau đây là quan trọng nhất để phát triển nền nông-lâm nghiệp nhiệt đới đa dạng
ở vùng đồi núi nước ta?
A. Mưa lớn, độ ẩm cao, có nhiều dạng địa hình.

B. Nhiều kiểu địa hình khi hậu phân hóa đa dạng.
C. Nhiều loại đất, khí hậu phân hóa, rừng giàu có.
D. Tài nguyên rừng phong phú, lượng mưa lớn.
Câu 33 (VD): Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây tạo nên mùa khô vào đầu mùa hạ ở duyên hải Trung Bộ
nước ta
A. Tín phong bán cầu Bắc hoạt động có tinh chất khơ nóng.
B. Hoạt động của khối khí nhiệt đới ẩm bắc Ấn Độ Dương
C. Gió mùa Đơng Bắc ngừng hoạt động và khơng có bão.
D. Trùng với thời kỳ chuyền động biểu kiến của Mặt Trời.
Câu 34 (TH): Trở ngại nào sau đây là chủ yếu ở khu vực đồi núi nước ta?
A. Địa hình dốc, gây khó khăn đi lại và giao lưu
B. Dễ xảy ra các thiên tai như: lũ nguồn, lũ quét
C. Trao đổi kinh tế, khai thác tài nguyên và đi lại
D. Đất đai dễ bị suy thối, khó khăn chó canh tác
Câu 35 (TH): Hậu quả nào sau đây là chủ yếu của việc phá rừng đối với nước ta hiện nay?
A. Giảm đa dạng sinh học và phá vỡ cân bằng sinh thái
B. Mất nguồn thức ăn và nơi cư trú của động, thực vật
C. Đất đai bị xói mịn, rửa trơi, tăng lũ quét, lũ bùn.
D. Mực nước ngầm bị hạ thấp, thiếu nước trong mùa
Câu 36 (VD): Cho bảng số liệu
DIỆN TÍCH VÀ SẢN LƯỢNG LÚA CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2010-2018
Năm

Diện tích lúa (nghìn ha)

Sản lượng lúa (nghìn tấn)

2010

7.489,4


40.005,7

2012

7.761,2

43.737,8

2014

7.816,2

44.974,6

2016

7.73711

43.165,1

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com

Trang 5

Youtube: VietJack TV Official


VietJack.com


Facebook: Học Cùng VietJack
7.570,4

2018

43.979,2

(Nguồn số liệu theo Niên giám Thống kê Việt Nam năm 2018, NXB Thống kê, 2019)
Theo bảng số liệu, để thể hiện tình hình phát triển diện tích và sản lượng lúa nước ta giai đoạn 2016-2018,
biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
A. Miền.

B. Trịn

C. Kết hợp

D. Đường

Câu 37 (VD): Biện pháp chủ yếu để khai thác có hiệu quả tài nguyên thiên nhiên vùng biển nước ta hiện
nay là
A. đẩy mạnh khai thác và đi đôi với hàng vệ tài nguyên biển
B. bảo vệ mơi trường biển, thực hiện phịng tránh thiên tai
C. đầu tư khoa học công nghệ để tăng khả năng khai thác
D. khai thác tổng hợp và hợp lý các nguồn tài nguyên biển
Câu 38 (TH): Nguyên nhân nào sau đây là chủ yếu để hình thành loại đất feralit ở vùng đồi núi nước ta?
A. Khí hậu nhiệt đới ẩm, địa hình chủ yếu đối núi thấp
B. Địa hình chủ yếu là đồi núi thấp, khí hậu phân mùa
C. Đồi núi chủ yếu đá mẹ axit nên rất dễ bị phong hố.
D. Khí hậu có sự phân mùa, q trình phong hóa mạnh.
Câu 39 (VDC): Giải pháp nào sau đây là chủ yếu để khắc phục khó khăn trong việc sử dụng đất đai ở

miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ
A. Thực hiện nông-lâm kết hợp và xây dựng các cơng trình thủy lợi.
B. Canh tác hợp lý, chống bạc màu, glây hóa, nhiều mặn, nhiễm phèn
C. Bảo vệ rừng và đất rừng, tổ chức định canh, định cư cho nhân dân
D. Đẩy mạnh trồng rừng và áp dụng tổng thể các biện pháp canh tác
Câu 40 (VDC): Sự khác nhau về thiên nhiên theo Đông - Tây giữa các vùng núi nước ta chủ yếu do
A. núi chạy theo hướng Bắc - Nam, có độ cao lớn
B. tác động của gió mùa kết hợp hướng các dãy núi
C. huớng dãy núi kết hợp với thời gian chiếu sáng .
D. tác động của biển bị suy giảm khi vào sâu lục địa.

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com

Trang 6

Youtube: VietJack TV Official


VietJack.com

Facebook: Học Cùng VietJack
Đáp án

1-B

2-C

3-D

4-C


5-D

6-D

7-A

8-A

9-C

10-D

11-B

12-D

13-C

14-D

15-B

16-A

17-B

18-A

19-C


20-D

21-B

22-B

23-B

24-D

25-D

26-B

27-C

28-A

29-A

30-C

31-A

32-C

33-B

34-C


35-A

36-C

37-D

38-A

39-A

40-B

LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Đáp án B
Phương pháp giải: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 27.
Giải chi tiết:
Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 27, cửa khẩu quốc tế Na Mèo thuộc tỉnh Thanh Hóa.
Câu 2: Đáp án C
Phương pháp giải: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 9.
Giải chi tiết:
Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 9, tháng IX trạm khí tượng Thanh Hóa có lượng mưa lớn nhất.
Câu 3: Đáp án D
Phương pháp giải: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 4,5.
Giải chi tiết:
Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 4,5 tỉnh Lào Cai giáp Trung Quốc.
Câu 4: Đáp án C
Phương pháp giải: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 19.
Giải chi tiết:
Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 19 tỉnh Bến Tre có diện tích trồng cây công nghiệp lâu năm lớn

hơn cây công nghiệp hàng năm.
Câu 5: Đáp án D
Phương pháp giải: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 13.
Giải chi tiết:
Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 13, núi thuộc miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ là Phan-xi-păng.
Câu 6: Đáp án D
Phương pháp giải: SGK địa lí 12 cơ bản trang 41.
Giải chi tiết:
Gió mùa Tây Nam cùng giải hội tụ nhiệt đới là nguyên nhận chủ yếu gây mưa vào mùa hạ cho cả hai
miền Nam Bắc và mưa vào tháng IX cho Trung Bộ. -> Phạm vi hoạt động của gió mùa Tây Nam là cả
nước.
Câu 7: Đáp án A
Phương pháp giải: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 28.
Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com

Trang 7

Youtube: VietJack TV Official


VietJack.com

Facebook: Học Cùng VietJack

Giải chi tiết:
Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 28 sân bay Phù Cát thuộc tỉnh Bình Định của Duyên hải Nam
Trung Bộ.
Câu 8: Đáp án A
Phương pháp giải: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 17.
Giải chi tiết:

Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 17, khu kinh tế Cầu Treo thuộc tỉnh Hà Tĩnh, thuộc Bắc Trung Bộ.
Câu 9: Đáp án C
Phương pháp giải: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 23.
Giải chi tiết:
Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 23 đường số 9 nối Đơng Hà với cửa khẩu Lao Bảo.
Câu 10: Đáp án D
Phương pháp giải: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 10.
Giải chi tiết:
Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 10 sông thuộc hệ thống sông Mã là sông Chu.
Câu 11: Đáp án B
Phương pháp giải: SGK địa lí 12 cơ bản trang 13.
Giải chi tiết:
Nước ta nằm ở vĩ độ từ 23o 23’B đến 8o34’ B nên nước ta thuộc khu vực Bắc bán cầu.
Câu 12: Đáp án D
Phương pháp giải: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 30.
Giải chi tiết:
Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 30 trung tâm cơng nghiệp ở vùng Trung du và miền núi phía Bắc
có ngành đóng tàu là Hạ Long.
Câu 13: Đáp án C
Phương pháp giải: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 22.
Giải chi tiết:
Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 22 trung tâm công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng có quy mơ vừa
là Nha Trang.
Câu 14: Đáp án D
Phương pháp giải: SGK địa lí 12 cơ bản trang 33
Giải chi tiết:
Đồng bằng sông Cửu Long là đồng bằng châu thổ được bồi tụ phù sa hằng năm của sông Tiền và sơng
Hậu với địa hình thấp và bằng phẳng.
Câu 15: Đáp án B
Phương pháp giải: Phân tích bảng số liệu.

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com

Trang 8

Youtube: VietJack TV Official


VietJack.com

Facebook: Học Cùng VietJack

Giải chi tiết:
Dựa vào bảng số liệu, có nhận xét:
- GDP của cả 4 nước đều tăng trong giai đoạn 2010 – 2017.
- Trong cả giai đoạn này, Thái Lan có GDP cao nhất, tiếp đến là Xin-ga-po, thứ 3 là Phi-lip-pin và thấp
nhất là Mi-an-ma.
-> Phi-lip-pin có tổng GDP cao hơn Xin-ga-po khơng đúng.
Câu 16: Đáp án A
Phương pháp giải: SGK địa lí 12 cơ bản trang 54.
Giải chi tiết:
Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ có giới hạn từ dãy Bạch Mã trở vào Nam. Miền này có cấu trúc địa chất
– địa hình khá phức tạp, gồm các khối núi cổ, các sơn nguyên bóc mịn và cao ngun badan, đồng bằng
châu thổ sơng lớn ở Nam Bộ và đồng bằng nhỏ hẹp ở ven biển Nam Trung Bộ.
Câu 17: Đáp án B
Phương pháp giải: SGK địa lí 12 cơ bản trang 29, 45.
Giải chi tiết:
Địa hình nước ta có đặc điểm:
- Đồi núi chiếm ¾ diện tích lãnh thổ, đồng bằng chỉ chiếm ¼ diện tích. -> A sai.
- Cấu trúc địa hình gồm hai hướng chính: tây bắc – đơng nam và vịng cung. -> C sai.
- Địa hình thấp dần từ tây bắc xuống đơng nam. -> D sai.

- Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa với nguồn nhiệt, ẩm dồi dào trong điều kiện địa hình nước ta ¾ diện tích
là đồi núi. -> Xâm thực diễn ra mạnh ở khu vực miền núi.
Câu 18: Đáp án A
Phương pháp giải: SGK địa lí 12 cơ bản trang 30.
Giải chi tiết:
Vùng núi Tây Bắc nằm giữa sông Hồng và sông Cả. Là vùng núi có địa hình cao nhất nước ta với 3 dải
địa hình chạy cùng hướng tây bắc – đơng nam. Phía đơng là dãy núi cao đồ sộ Hồng Liên Sơn, phía tây
là địa hình núi trung bình của các dãy núi chạy dọc biên giớ Việt – Lào, ở giữa thấp hơn là các dãy núi,
các sơn nguyên và cao nguyên đá vôi.
-> A không đúng. Đặc điểm có nhiều cao nguyên badan xếp tầng là của vùng núi Trường Sơn Nam.
Câu 19: Đáp án C
Phương pháp giải: Phân tích biểu đồ.
Giải chi tiết:
Từ biểu đồ có nhận xét:
Từ năm 2005 – 2018, các sản phẩm công nghiệp của nước ta đều có sự thay đổi: Thép, thủy sản ướp đơng
và điện đều tăng, cịn dầu thơ khai thác giảm. Trong đó thép có sản lượng tăng nhanh nhất.
Câu 20: Đáp án D
Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com

Trang 9

Youtube: VietJack TV Official


VietJack.com

Facebook: Học Cùng VietJack

Phương pháp giải: SGK địa lí 12 cơ bản trang 45.
Giải chi tiết:

Sơng ngịi nước ta có đặc điểm:
- Mạng lưới sơng ngịi dày đặc vói 2360 con sơng. Tuy nhiên phần lớn sơng ngịi nước ta là sơng nhỏ. ->
A, C đúng.
- Sơng ngịi nhiều nước và giàu phù sa. -> B đúng.
- Chế độ nước theo mùa, mùa lũ trùng với mùa mưa và mùa cạn trùng với mùa khô. Chế độ mưa thất
thường làm cho chế độ dịng chảy sơng ngịi cũng diễn biến thất thường. ->D không đúng.
Câu 21: Đáp án B
Phương pháp giải: SGK địa lí 11 cơ bản trang 99.
Giải chi tiết:
Địa hình Đơng Nam Á lục địa có đặc điểm:
- Bị chia cắt mạnh bởi các dãy núi chạy theo hướng tây bắc – đông nam hoặc bắc – nam. ->A đúng.
- Giữa các dãy núi là các thung lũng rộng, ven biển có các đồng bằng phù sa màu mỡ của những con sông
lớn. -> C,D đúng và B không đúng.
Câu 22: Đáp án B
Phương pháp giải: SGK địa lí 12 cơ bản trang 100.
Giải chi tiết:
Dọc bờ biển nước ta có những bãi triều, đầm phá, các cánh rừng ngập mặn thuận lợi cho nuôi trồng thủy
sản nước lợ. Ven bờ có nhiều đảo và vụng, vịnh tạo điều kiện hình thành các bãi cá đẻ.
Câu 23: Đáp án B
Phương pháp giải: SGK địa lí 12 cơ bản trang45.
Giải chi tiết:
Hệ quả của quá trình xâm thực, bào mịn mạnh bề mặt địa hình ở miền đồi núi là sự bồi tụ mở mang
nhanh chóng các đồng bằng hạ lưu sông.
Câu 24: Đáp án D
Phương pháp giải: SGK địa lí 12 cơ bản trang 16.
Giải chi tiết:
Nước ta nằm trong khu vực thường xuyên chịu ảnh hưởng của gió Mậu dịch và gió mùa châu Á, khu vực
gió mùa điển hình nhất trên thế giới nên khí hậu có 2 mùa gió rõ rệt -> tạo nên tính gió mùa của khí hậu
nước ta.
Câu 25: Đáp án D

Phương pháp giải: Phân tích, vận dụng.
Giải chi tiết:
Khí hậu nước ta mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa. Đồng thời địa hình nước ta chủ yếu là đồi núi thấp
nên tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa được bảo tồn. Thiên nhiên có 3 đai cao: đai nhiệt đới gió mùa, cận
Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com

Trang 10

Youtube: VietJack TV Official


VietJack.com

Facebook: Học Cùng VietJack

nhiệt đới gió mùa trên núi và ơn đới gió mùa trên núi (chỉ có ở Hồng Liên Sơn). -> thành phần loài nhiệt
đới chiếm ưu thế.
Câu 26: Đáp án B
Phương pháp giải: SGK địa lí 12 cơ bản trang 61.
Giải chi tiết:
Tình trạng ngập lụt vào mùa mưa, thiếu nước vào mùa khô và ô nhiễm môi trường nước là hai vấn đề
quan trọng nhất trong việc sử dụng tài nguyên nước hiện nay. Do vậy, cần sử dụng hiệu quả, tiết kiệm tài
nguyên nước, đảm bảo cân bằng nước và phịng chống ơ nhiễm nước.
Câu 27: Đáp án C
Phương pháp giải: Vận dụng.
Giải chi tiết:
Phần đất liền của nước ta kéo dài khoảng 15 vĩ độ nên góc nhập xạ, thời gian chiếu sáng ở các vĩ độ khác
nhau là khác nhau. Càng gần xích đạo, góc nhập xạ và thời gian chiếu sáng càng lớn nên nhiệt độ càng
tăng khi vào Nam.
Câu 28: Đáp án A

Phương pháp giải: SGK địa lí 12 cơ bản trang 38.
Giải chi tiết:
Hệ sinh thái rừng ngập mặn ở nước ta vốn có diện tích tới 450 nghìn ha nhưng đã bị thu hẹp rất nhiều do
chuyển đổi thành diện tích ni tơm cá và do cháy rừng.
Câu 29: Đáp án A
Phương pháp giải: SGK địa lí 12 cơ bản trang 41.
Giải chi tiết:
Gió mùa Đơng Bắc tạo nên một mùa đông lạnh ở miền Bắc. Khi di chuyển xuống phía nam, gió mùa
Đơng Bắc suy yếu dần, bớt lạnh hơn và hầu như bị chặn lại ở dãy Bạch Mã.
Câu 30: Đáp án C
Phương pháp giải: Phân tích biểu đồ.
Giải chi tiết:
Xác định loại biểu đồ: Đường.
Đơn vị: %
Thời gian: 2010 – 2017
Có 3 đường: Phi-lip-pin, Xin-ga-po, Thái Lan. Cả 3 đường đều bắt đầu từ 100%.
-> Biểu đồ thể hiện tốc độ tăng trưởng GDP của Phi-lip-pin, Xin-ga-po và Thái Lan qua các năm.
Câu 31: Đáp án A
Phương pháp giải: SGK địa lí 11 cơ bản trang 104.
Giải chi tiết:

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com

Trang 11

Youtube: VietJack TV Official


VietJack.com


Facebook: Học Cùng VietJack

Sản phẩm từ cây công nghiệp: cao su, cà phê, hồ tiêu, cây lấy dầu, cây lấy sợi chủ yếu để xuất khẩu thu
ngoại tệ.
Câu 32: Đáp án C
Phương pháp giải: Liên hệ, phân tích.
Giải chi tiết:
Nước ta có nhiều điều kiện để phát triển nơng – lâm nghiệp:
- Nước ta có nhiều loại đất: phù sa sông, phù sa cát, feralit, badan, đất mặn,... Mỗi loại đất sẽ phù hợp với
các loại cây khác nhau: đất phù sa -> cây lương thực, đất feralit, badan ->cây cơng nghiệp, cây ăn quả,...
- Khí hậu nước ta phân hóa đa dạng: Bắc – Nam, Đơng – Tây và theo độ cao nên có thể phát triển cơ cấu
cây trồng vật ni đa dạng.
- Tài ngun rừng giàu có nhưng đã bị suy giảm nhiều -> phát triển lâm nghiệp.
Câu 33: Đáp án B
Phương pháp giải: SGK địa lí 12 cơ bản trang 41, 42.
Giải chi tiết:
Vào đầu mùa hạ, khối khí nhiệt đới ẩm từ Bắc Ấn Độ Dương di chuyển theo hướng tây nam xâm nhập
trực tiếp và gây mưa lớn cho đồng bằng Nam Bộ và Tây Nguyên. Khi vượt qua dãy Trường Sơn và các
dãy núi chạy dọc biên giới Việt – Lào, tràn xuống đồng bằng ven biển Trung Bộ và phần nam của khu
vực Tây Bắc, khối khí này trở nên khơ nóng.
Câu 34: Đáp án C
Phương pháp giải: SGK địa lí 12 cơ bản trang 34.
Giải chi tiết:
Ở nhiều vùng đồi núi, địa hình bị chia cắt mạnh, lắm sơng suối, hẻm vực, sườn dốc gây trở ngại cho giao
thông, việc khai thác tài nguyên và giao lưu kinh tế giữa các vùng. Vì vậy, khu vực đồi núi tập trung
nhiều khống sản nhưng kinh tế vẫn chậm phát triển.
Câu 35: Đáp án A
Phương pháp giải: Liên hệ.
Giải chi tiết:
Việc phá rừng ở nước ta hiện nay đã gây ra nhiều hậu quả: làm mất môi trường sống, nguồn thức ăn của

nhiều loài sinh vật-> làm nhiều loài động vật bị chết, nhiều loài đứng trước nguy cơ tuyệt chủng -> suy
giảm đa dạng sinh học và phá vỡ cân bằng sinh thái.
Câu 36: Đáp án C
Phương pháp giải: Xác định loại biểu đồ.
Giải chi tiết:
Đề bài yêu cầu: Thể hiện tình hình phát triển diện tích và sản lượng lúa.
Bảng số liệu: có 2 đơn vị: nghìn ha và nghìn tấn.
-> Biểu đồ thích hợp là kết hợp.
Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com

Trang 12

Youtube: VietJack TV Official


VietJack.com

Facebook: Học Cùng VietJack

Câu 37: Đáp án D
Phương pháp giải: Phân tích, vận dụng.
Giải chi tiết:
Vùng biển nước ta giàu tài ngun khống sản và hải sản.
- Khống sản có trữ lượng lớn và giá trị là dầu khí.
- Tài nguyên sinh biển phong phú, đa dạng thuận lợi để phát triển ngành đánh bắt và nuôi trồng thủy hải
sản.
- Tuy nhiên, do được khai thác khơng hợp lí nên tài nguyên biển của nước ta ngày càng suy giảm. Vì vậy
biện pháp chủ yếu để khai thác có hiệu quả tài nguyên thiên nhiên vùng biển nước ta hiện nay là khai thác
tổng hợp và hợp lí các nguồn tài nguyên biển.
Câu 38: Đáp án A

Phương pháp giải: SGK địa lí 12 cơ bản trang 46.
Giải chi tiết:
Khí hậu nước ta là khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa nên quá trình hình thành đất đặc trưng là quá trình
feralit. Đồng thời, địa hình nước ta chủ yếu là đồi núi thấp nên tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa được bảo
tồn. Vì vậy ở vùng đồi núi nước ta, chủ yếu là đất feralit.
Câu 39: Đáp án A
Phương pháp giải: Phân tích, vận dụng.
Giải chi tiết:
Những khó khăn lớn nhất trong sử dụng đất đai của miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ là xói mịn, rửa trơi
đất ở vùng đồi núi, ngập lụt trên diện rộng ở đồng bằng Nam Bộ và ở hạ lưu các sông lớn trong mùa mưa,
thiếu nước nghiêm trọng vào mùa khô. Vì vậy giải pháp chủ yếu để khắc phục khó khăn trong việc sử
dụng đất của miền là thực hiện nông – lâm kết hợp và xây dựng các công trình thủy lợi.
Câu 40: Đáp án B
Phương pháp giải: Vận dụng.
Giải chi tiết:
Sự khác nhau về thiên nhiên theo Đông – Tây được thể hiện ở:
- Vùng núi Tây Bắc và Đơng Bắc: Đơng Bắc có một mùa đơng lạnh do ảnh hưởng của gió mùa Đơng
Bắc; do bức chắn dãy Hoàng Liên Sơn nên vùng núi Tây Bắc chịu ảnh hưởng yếu của gió mùa Đơng Bắc
nên mùa đơng ít lạnh hơn.
- Vùng núi Trường Sơn: Do ảnh hưởng của hiệu ứng phơn nên sườn Đông Trường Sơn khô, nóng và sườn
Tây mưa nhiều.
-> Tác động của gió mùa kết hợp với hướng các dãy núi đã tạo ra sự khác nhau về thiên nhiên theo Đông
– Tây giữa các vùng núi ở nước ta.

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com

Trang 13

Youtube: VietJack TV Official




×