VietJack.com
Bộ đề chuẩn cấu trúc
ĐỀ SỐ 12
Facebook: Học Cùng VietJack
ĐỀ DỰ ĐỐN KÌ THI THPT QUỐC GIA NĂM 2021
Mơn thi: ĐỊA LÝ
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
Câu 1 (NB): Căn cứ vào atlat Địa lí Việt Nam trang 10, phần lớn diện tích lưu vực hệ thống sông Mê
Kông ở nước ta thuộc hai vùng là:
A. Tây Nguyên và ĐBSCL
B. ĐBSCL và Đông Nam Bộ
C. ĐBSCL và DHNTB
D. ĐBSCL và Bắc Trung Bộ
Câu 2 (NB): Hoạt động của Tín phong bán cầu Bắc đã gây ra
A. thời tiết lạnh khô ở miền Bắc, ổn định không mưa cho vùng Nam Bộ
B. thời tiết nắng ấm ở miền Bắc, mùa khô cho Nam Bộ và Tây Nguyên
C. thời tiết nắng ấm ở miền Bắc, mùa mưa kéo dài cho vùng Tây Nguyên
D. mùa khô sâu sắc cho vùng ven biển Trung Bộ, Nam Bộ, Tây Nguyên
Câu 3 (TH): Nhân tố chủ yếu tạo nên mùa khơ ở Tây Ngun là
A. gió mùa Tây Nam
B. gió mùa Đơng Bắc
C. tín phong bán cầu Bắc
D. gió phơn Tây Nam
Câu 4 (NB): Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, hai trung tâm cơng nghiệp có quy mô lớn nhất
vùng ĐBSCL năm 2007 là:
A. Cần Thơ và Cà Mau
B. Cần Thơ và Sóc Trăng
C. Cà Mau và Long Xuyên
D. Cà Mau và Mỹ Tho
Câu 5 (NB): Biện pháp cải tạo đất nông nghiệp ở nước ta là
A. dùng thuốc diệt cỏ
B. bón phân thích hợp
C. tiến hành tăng vụ
D. đào hố vẩy cá
Câu 6 (VD): Ngành công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm thường phân bố theo quy luật:
A. các cơ sở sơ chế gắn với vùng nguyên liệu, các cơ sở chế biến gắn với thị trường
B. gắn trực tiếp với các vùng chuyên canh, các vùng nguyên liệu.
C. tập trung ở các thành phố lớn vì có thị trường tiêu thụ và cơng nghiệp chế biến
D. gắn trực tiếp với thị trường tiêu thụ trong và ngoài nước
Câu 7 (NB): Vùng biển nước ta nằm phía trong lãnh hải là
A. vùng đặc quyền kinh tế
B. nội thủy
C. thềm lục địa
D. vùng tiếp giáp lãnh hải
Câu 8 (VD): Phát biểu nào sau đây không đúng về sản xuất cây công nghiệp lâu năm ở nước ta hiện nay?
A. Có các vùng chuyên canh
B. Chủ yếu là cây nhiệt đới
C. Tập trung ở các đồng bằng
D. Sử dụng nhiều giống tốt
Câu 9 (VD): Cho bảng số liệu:
Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com
Trang 1
Youtube: VietJack TV Official
VietJack.com
Facebook: Học Cùng VietJack
SỐ LƯỢT HÀNH KHÁCH VẬN CHUYỂN VÀ SỐ LƯỢT HÀNH KHÁCH LUÂN CHUYỂN BẰNG
ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG Ở NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2010 – 2017
Năm
Số lượt hành khách vận chuyển
Số lượt hành khách luân chuyển
(triệu lượt người)
(tỉ lượt người.km)
2010
14,2
21,1
2012
15,0
23,6
2015
34,1
42,1
2017
44,5
54,7
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2017, NXB thống kê 2018)
Theo bảng số liệu, để thể hiện số lượt hành khách vận chuyển và số lượt hành khách 100 chuyển bằng
đường hàng không ở nước ta giai đoạn 2012 - 2017, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
A. Đường
B. Kết hợp
C. Miền
D. Tròn
Câu 10 (VD): Vùng nơng nghiệp Đơng Nam Bộ chun mơn hóa sản xuất cây cao su dựa trên thuận lợi
chủ yếu là:
A. có ít thiên tai bão, lụt và khơng có mùa đơng lạnh
B. địa hình bán bình nguyện, nhiệt độ cao quanh năm.
C. nguồn nước dồi dào, có nhiều giống cây thích hợp.
D. nhiều đất badan và đất xám, khí hậu cận xích đạo.
Câu 11 (VD): Cho bảng số liệu:
DIỆN TÍCH VÀ DÂN SỐ MỘT SỐ VÙNG Ở NƯỚC TA, NĂM 2017
Diện tích (km2)
Dân số (nghìn người)
Đồng bằng sơng Hồng
15082,0
20099,0
Tây Ngun
54508,3
5778,5
Đơng Nam Bộ
23552,6
16739,6
Đồng bằng sông Cửu Long
40816,3
17738,0
Vùng
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2017, nhà xuất bản thống kê 2018)
Theo vào bảng số liệu trên, nhận xét nào sau đây đúng khi so sánh mật độ dân số của các vùng nước ta,
năm 2017?
A. Đông Nam Bộ cao hơn Đồng bằng sông Hồng
B. Đông Nam Bộ cao hơn Đồng bằng sông Cửu Long
C. Đồng bằng sông Cửu Long cao hơn Đồng bằng sông Hồng
D. Tây Nguyên cao hơn Đồng bằng sông Hồng.
Câu 12 (NB): Địa hình vùng núi Đơng Bắc nước ta có đặc điểm nào sau đây?
A. Hướng nghiêng là hướng tây bắc đơng nam B. Có các đỉnh núi cao nhất cả nước
C. Địa hình cao chiếm phần lớn diện tích
D. Có các cao ngun ba dan rộng, bằng phẳng
Câu 13 (VDC): Ý nghĩa chủ yếu của việc chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế nước ta là:
Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com
Trang 2
Youtube: VietJack TV Official
VietJack.com
Facebook: Học Cùng VietJack
A. tăng cường hội nhập vào nền kinh tế của khu vực
B. sử dụng hợp lý nguồn lao động dồi dào trong nước
C. thúc đẩy nhanh sự tăng trưởng của nền kinh tế.
D. khai thác hiệu quả nguồn tài nguyên thiên nhiên.
Câu 14 (VD): Đây là một trong những biểu hiện cho thấy nước ta có cơ cấu dân số trẻ?
A. Tỉ lệ dân số dưới 15 tuổi chiếm trên 25%, người trên 60 tuổi chiếm 9% dân số
B. Lực lượng lao động chiếm hơn 60% dân số.
C. Tỉ lệ người trong độ tuổi lao động có xu hướng tăng.
D. Tỉ lệ người trên tuổi lao động đang tăng lên.
Câu 15 (VDC): Trong những năm gần đây ngành giao thông đường biển nước ta phát triển nhanh là do:
A. nước ta có điều kiện tự nhiên thuận lợi.
B. đường lối mở cửa tăng cường hội nhập với thế giới.
C. những ưu thế của loại hình này so với các loại hình khác
D. cơng nghiệp đóng tàu nước ta phát triển mạnh.
Câu 16 (VD): Cho biểu đồ ngành thủy sản của nước ta, giai đoạn 2010 – 2017.
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2017, NXB thống kê 2018)
Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?
A. Quy mô và cơ cấu sản lượng thủy sản khai thác và nuôi trồng của nước ta, giai đoạn 2010 - 2017
B. Sự thay đổi cơ cấu sản lượng thủy sản khai thác và nuôi trồng của nước ta, giai đoạn 2010 - 2017
C. Tốc độ tăng trưởng sản lượng thủy sản khai thác và nuôi trồng của nước ta, giai đoạn 2010 - 2017
D. Giá trị sản lượng thủy sản khai thác và nuôi trồng của nước ta, giai đoạn 2010 – 2017
Câu 17 (NB): Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 16, hãy cho biết phần lớn dân cư thuộc nhóm ngơn
ngữ Ka-Đại tập trung ở vùng nào của nước ta?
A. Tây Nguyên
B. Bắc Trung Bộ
C. Đông Nam Bộ
D. TDMNBB
Câu 18 (VD): Giải pháp chủ yếu để khắc phục tình mùa vụ trong nơng nghiệp nước ta là
A. chú trọng thâm canh, tăng năng suất cây trồng và vật nuôi.
Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com
Trang 3
Youtube: VietJack TV Official
VietJack.com
Facebook: Học Cùng VietJack
B. mở rộng thị trường, đẩy mạnh sản xuất hàng hóa xuất khẩu.
C. tăng cường cơng tác chế biến, đẩy mạnh trao đổi nông sản.
D. đa dạng hóa cơ cấu sản phẩm, phát triển các ngành dịch vụ.
Câu 19 (TH): Phát biểu nào sau đây không đúng với thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa nước ta?
A. Tất cả các đồng bằng của nước ta vẫn tiếp tục được bồi đắp và tiến ra biển.
B. Gió mùa đơng nam ở Bắc Bộ có nguồn gốc từ gió mùa tay nam.
C. Thực vật nhiệt đới chiếm ưu thế, phổ biến cây họ Đậu, họ Vang.
D. Trong năm, nước ta chịu ảnh hưởng của Tín phong bán cầu Bắc
Câu 20 (VD): Biện pháp chủ yếu để phát triển bền vững công nghiệp nước ta là:
A. phát triển giao thông vận tải, thông tin.
B. nâng cao chất lượng, hạ thấp giá thành.
C. đào tạo nhân lực, đảm bảo nguyên liệu.
D. đầu tư công nghệ, giảm thiểu ô nhiễm.
Câu 21 (TH): Nước ta nằm hoàn toàn trong vùng nhiệt đới ở bán cầu Bắc, nên
A. tự nhiên có sự phân hóa theo lãnh thổ
B. khí hậu có sự phân hóa hai mùa rõ rệt
C. có nhiều tài ngun khống sản q hiếm
D. có cân bằng bức xạ dương quanh năm
Câu 22 (VD): Thị trường xuất khẩu của nước ta ngày càng đa dạng chủ yếu do
A. sản xuất phát triển, hội nhập quốc tế sâu rộng.
B. giao thông phát triển, liên kết nhiều quốc gia
C. nhiều thành phần tham gia, hàng hóa dồi dào.
D. tăng cường đầu tư, đổi mới cơng tác quản lí.
Câu 23 (TH): Phát biểu nào sau đây đúng về giao thông đường bộ nước ta hiện nay?
A. Khối lượng vận chuyển lớn.
B. Chủ yếu phục vụ xuất khẩu
C. Mạng lưới vẫn còn thưa thớt.
D. Chưa hội nhập vào khu vực
Câu 24 (VD): Mục đích chủ yếu của việc thay đổi cơ cấu mùa vụ trong nông nghiệp nước ta là
A. Đa dạng hóa sản phẩm, tạo việc làm cho người lao động.
B. Tăng năng suất cây trồng, tạo nhiều sản phẩm xuất khẩu.
C. Phân bố sản xuất hợp lý ở mỗi vùng, bảo vệ môi trường.
D. Phù hợp hơn với điều kiện sinh thái, tăng hiệu quả kinh tế.
Câu 25 (NB): Căn cứ vào atlat Địa lí Việt Nam trang 9, hãy cho biết khu vực nào ở nước ta chịu tác động
của bão với tần suất lớn nhất?
A. Ven biển các tỉnh Thanh Hóa, Nghệ An
B. Ven biển Bắc Bộ
C. Ven biển các tỉnh Hà Tĩnh, Quảng Bình
D. Ven biển Nam Trung Bộ.
Câu 26 (TH): Phát biểu nào sau đây không đúng về ngành trồng trọt nước ta hiện nay?
A. ứng dụng các tiến bộ kỹ thuật.
B. cơ cấu cây trồng có thay đổi
C. có trình độ lao động rất cao
D. sản phẩm đã được xuất khẩu
Câu 27 (VD): Ý nghĩa chủ yếu của việc phát triển các khu công nghiệp ở nước ta là
A. đẩy nhanh đơ thị hóa, phân bố lại dân cư.
Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com
B. sử dụng tốt tài nguyên, tạo nhiều việc làm.
Trang 4
Youtube: VietJack TV Official
VietJack.com
Facebook: Học Cùng VietJack
C. thu hút đầu tư, thúc đẩy sản xuất hàng hóa D. tạo nhiều sản phẩm, đẩy mạnh xuất khẩu.
Câu 28 (TH): Đặc điểm của một khu cơng nghiệp tập trung là
A. có phân định ranh giới rõ ràng, khơng có dân cư sinh sống.
B. thường gắn liền với một đô thị vừa hoặc lớn.
C. ranh giới mang tính quy ước, khơng gian lãnh thổ khá lớn.
D. thường gắn liền với một điểm dân cư, có vài xí nghiệp.
Câu 29 (VDC): Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế và sự phân hóa sản xuất giữa các vùng trong nước nhằm
mục đích:
A. giảm sự chênh lệch về trình độ phát triển giữa các vùng kinh tế.
B. hình thành các vùng động lực phát triển kinh tế, các vùng kinh tế trọng điểm.
C. quy hoạch lại nền sản xuất cho phù hợp với nền kinh tế thị trường.
D. phát huy thế mạnh từng vùng và hội nhập với thế giới.
Câu 30 (NB): Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, hãy cho biết khu kinh tế cửa khẩu nào sau đây
không thuộc vùng TDMN Bắc Bộ?
A. Tẩy Trang
B. Tà Lùng
C. Thanh Thủy
D. Cầu Treo
Câu 31 (VD): Cho bảng số liệu sau:
Tổng giá trị xuất nhập khẩu của một số quốc gia đông nam á giai đoạn 2010 – 2016
(Đơn vị: tỉ USD)
Năm
Việt Nam
Xin-ga-po
In-đô-nê-xi-a
2010
174,7
879,7
352,7
2012
248,9
1062,0
455,1
2016
355,1
954,7
361,5
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB thống kê 2017)
Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây không đúng với tổng giá trị xuất nhập khẩu hàng hóa của các
quốc gia, giai đoạn 2010 - 2016?
A. Năm 2010, In-đơ-nê-xi-a có tổng giá trị xuất nhập khẩu đứng thứ hai.
B. Việt Nam có tốc độ tăng tổng giá trị xuất nhập khẩu nhanh nhất.
C. Tổng giá trị xuất nhập khẩu của Xin-ga-po liên tục tăng.
D. Năm 2016, tổng giá trị xuất nhập khẩu của Xin-ga-po lớn nhất.
Câu 32 (NB): Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, trung tâm cơng nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng
có quy mơ lớn nhất năm 2007 của vùng TDMNBB là:
A. Bắc Giang
B. Yên Bái
C. Việt Trì
D. Hạ Long
Câu 33 (TH): Phát biểu nào sau đây đúng về du lịch biển đảo nước ta hiện nay?
A. Loại hình sản phẩm rất đa dạng.
B. Phát triển mạnh nhất ở Bắc Bộ.
C. Chỉ thu hút được khách nội địa
D. Chỉ hoạt động được vào mùa hạ.
Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com
Trang 5
Youtube: VietJack TV Official
VietJack.com
Facebook: Học Cùng VietJack
Câu 34 (TH): Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 12, hãy cho biết thảm thực vật rừng ôn đới núi cao
chỉ xuất hiện ở vùng nào của nước ta?
A. Tây Nguyên
B. DHNTB
C. Bắc Trung Bộ
D. TDMN Bắc Bộ
Câu 35 (NB): Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 18, hãy cho biết loại đất nào sau đây chiếm phần
lớn diện tích vùng Bắc Trung Bộ?
A. Đất trồng cây công nghiệp lâu năm và cây ăn quả
B. Đất phi nông nghiệp
C. Đất trồng cây lương thực, thực phẩm và cây hàng năm
D. Đất lâm nghiệp có rừng
Câu 36 (TH): Động lực giúp cho ngành du lịch nước ta phát triển nhanh kể từ đầu thập niên 90 của thế
kỷ XX đến nay là:
A. tài nguyên du lịch phong phú
B. chính sách đổi mới của nhà nước
C. cơ sở hạ tầng hiện đại
D. cơ sở vật chất được chú trọng đầu tư.
Câu 37 (VD): Căn cứ vào atlat Địa lí Việt Nam trang 19, hãy cho biết nhận xét nào không đúng về cơ
cấu giá trị sản xuất ngành chăn nuôi ở nước ta trong giai đoạn 2000-2007?
A. Tỉ trọng gia cầm có xu hướng giảm khá nhanh
B. Giá trị sản xuất ngành chăn nuôi tăng gấp 1,6 lần
C. Tỉ trọng sản phẩm không qua giết thịt thấp và ít biến động
D. Tỉ trọng gia súc ln cao nhất nhưng có xu hướng giảm
Câu 38 (NB): Gió mùa Đơng Bắc làm cho khí hậu Bắc Bộ nước ta có
A. nhiều thiên tai lũ quét, lở đất.
B. thời tiết lạnh ẩm, mưa nhiều.
C. một mùa đông lạnh và ít mưa
D. nhiệt độ đồng nhất khắp nơi.
Câu 39 (VD): Cho biểu đồ sau :
DIỆN TÍCH CÂY CƠNG NGHIỆP CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2005 - 2015
Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com
Trang 6
Youtube: VietJack TV Official
VietJack.com
Facebook: Học Cùng VietJack
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2015, nhà xuất bản thống kê 2016)
Căn cứ vào biểu đồ trên, hãy cho biết nhận xét nào sau đây khơng đúng về diện tích cây cơng nghiệp
nước ta giai đoạn 2005 – 2015 ?
A. Diện tích cây cơng nghiệp hàng năm ln nhỏ hơn lâu năm
B. Diện tích cây cơng nghiệp lâu năm giảm liên tục
C. Diện tích cây cơng nghiệp hàng năm giảm liên tục
D. Diện tích cây công nghiệp lâu năm không ổn định.
Câu 40 (NB): Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, các trung tâm du lịch có ý nghĩa vùng năm
2007 của TDMNBB là:
A. Thái Nguyên và Việt Trì
B. Hạ Long và Lạng Sơn
C. Hạ Long và Điện Biên Phủ.
D. Hạ Long và Thái Nguyên
Đáp án
1-A
2-B
3-C
4-A
5-B
6-A
7-B
8-C
9-B
10-D
11-B
12-A
13-C
14-A
15-B
16-B
17-D
18-C
19-A
20-D
21-D
22-A
23-A
24-D
25-C
26-C
27-D
28-A
29-D
30-D
31-C
32-C
33-A
34-D
35-D
36-B
37-A
38-C
39-B
40-B
LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Đáp án A
Phương pháp giải: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 10.
Giải chi tiết:
Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 10 phần lớn diện tích lưu vực hệ thống sông Mê Kông ở nước ta
thuộc hai vùng là Tây Nguyên và Đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 2: Đáp án B
Phương pháp giải: SGK địa lí 12 cơ bản trang 41.
Giải chi tiết:
- Tín phong Bắc bán cầu có tính chất khơ nóng, đem lại thời tiết nắng ấm ở miền Bắc vào những thời kì
gió mùa mùa đơng suy yếu.
- Từ Đà Nẵng trở vào, Tín phong Bắc bán cầu cũng thổi theo hướng đông bắc chiếm ưu thế, gây mưa cho
vùng ven biển Trung Bộ, trong khi Nam Bộ và Tây Nguyên là mùa khô.
Câu 3: Đáp án C
Phương pháp giải: SGK địa lí 12 cơ bản trang 41.
Giải chi tiết:
Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com
Trang 7
Youtube: VietJack TV Official
VietJack.com
Facebook: Học Cùng VietJack
Vào mùa đông, từ Đà Nẵng trở vào, Tín phong Bắc bán cầu cũng thổi theo hướng đông bắc chiếm ưu thế,
gây mưa cho vùng ven biển Trung Bộ, trong khi Nam Bộ và Tây Nguyên là mùa khơ (do nằm ở vị trí
khuất gió phía sau dãy Trường Sơn Nam).
Câu 4: Đáp án A
Phương pháp giải: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 21.
Giải chi tiết:
Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 21 hai trung tâm cơng nghiệp có quy mơ lớn nhất vùng ĐBSCL
năm 2007 là Cần Thơ và Cà Mau.
Câu 5: Đáp án B
Phương pháp giải: SGK địa lí lớp 12 cơ bản trang 61.
Giải chi tiết:
Đất nông nghiệp vốn đã ít, nên chúng ta cần có biện pháp quản lí chặt chẽ và có kế hoạch mở rộng diện
tích đất nông nghiệp. Đồng thời với thâm canh, nâng cao hiệu quả sử dụng đất, cần canh tác hợp lí, chống
bạc màu, glây, nhiễm mặn, nhiễm phèn, bón phân cảu tạo đất thích hợp, chống ơ nhiễm đất.
Câu 6: Đáp án A
Phương pháp giải: SGK địa lí 12 cơ bản trang 122.
Giải chi tiết:
Ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm sử dụng các sản phẩm của ngành nông nghiệp nên
thường phân bố tại các cơ sở sơ chế gắn với vùng nguyên liệu, các cơ sở chế biến gắn với thị trường.
Câu 7: Đáp án B
Phương pháp giải: SGK địa lí 12 cơ bản trang 15.
Giải chi tiết:
Vùng biển nước ta nằm phía trong của lãnh hải là vùng nội thủy. Nội thủy là vùng nước tiếp giáp với đất
liền, ở phía trong đường cơ sở. Vùng nội thủy được xem như bộ phận lãnh thổ trên đất liền.
Câu 8: Đáp án C
Phương pháp giải: SGK địa lí 12 cơ bản trang 95.
Giải chi tiết:
Các cây công nghiệp lâu năm ở nước ta chủ yếu là cà phê, cao su, hồ tiêu, tiêu, dừa, chè,... Các loại cây
công nghiệp này phù hợp với đất badan, đất feralit và đất xám bạc màu mà những loại đất này tập trung
chủ yếu ở miền núi. -> C không đúng.
Câu 9: Đáp án B
Phương pháp giải: Xác định loại biểu đồ.
Giải chi tiết:
Đề bài yêu cầu: Thể hiện số lượt hành khách vận chuyển và số lượt hành khách luân chuyển bằng đường
hàng khơng ở nước ta.
Bảng số liệu có 2 đơn vị khác nhau: triệu lượt người và triệu lượt người.km
Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com
Trang 8
Youtube: VietJack TV Official
VietJack.com
Facebook: Học Cùng VietJack
-> Biểu đồ thích hợp là biểu đồ kết hợp.
Câu 10: Đáp án D
Phương pháp giải: SGK địa lí 12 cơ bản trang 108.
Giải chi tiết:
Đơng Nam Bộ có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển cây cao su: đất badan và đất xám phù sa cổ rộng
lớn, khá bằng phẳng, khí hậu mang tính chất cận xích đạo, nguồn nhiệt dồi dào.
Câu 11: Đáp án B
Phương pháp giải: Tính tốn và phân tích bảng số liệu.
Giải chi tiết:
Mật độ dân số = Dân số : Diện tích (người/km2)
Mật độ dân số một số vùng nước ta năm 2017
Vùng
Mật độ dân số (người/km2)
Đồng bằng sông Hồng
1332,6
Tây Nguyên
106,0
Đông Nam Bộ
710,7
Đồng bằng sông Cửu Long
434,5
Từ bảng số liệu rút ra được nhận xét:
Trong 4 vùng, Đồng bằng sông Hồng có mật độ dân số cao nhất, tiếp đến là Đông Nam Bộ, thứ 3 là Đồng
bằng sông Cửu Long và thấp nhất là Tây Nguyên
=> nhận xét B: Đơng Nam Bộ có mật độ dân số cao hơn ĐBSCL là đúng
Câu 12: Đáp án A
Phương pháp giải: SGK địa lí 12 cơ bản trang 30.
Giải chi tiết:
Đặc điểm địa hình của vùng núi Đơng Bắc: gồm 4 cánh cung núi lớn, chụm lại ở Tam Đảo, mở ra về phía
bắc và phía đơng. Địa hình núi thấp chiếm phần lớn diện tích của vùng và cao ở phía tây bắc, thấp dần về
phía đơng nam.
Câu 13: Đáp án C
Phương pháp giải: Phân tích.
Giải chi tiết:
Cơ cấu ngành cơng nghiệp nước ta đang có sự chuyển dịch theo hướng giảm tỉ trọng khu vực I, tăng tỉ
trọng khu vực II, khu vực III tỉ trọng khá cao nhưng chưa ổn định. Xu hướng chuyển dịch trên là phù hợp
với yêu cầu chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng cơng nghiệp hóa – hiện đại hóa.
=> Mục đích chủ yếu của cơng cuộc cơng nghiệp hóa – hiện đại hóa là nhằm phát triển nền kinh tế đất
nước, vì vậy ý nghĩa chủ yếu của việc chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế nước ta là thúc đẩy nhanh sự tăng
trưởng của nền kinh tế.
Câu 14: Đáp án A
Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com
Trang 9
Youtube: VietJack TV Official
VietJack.com
Facebook: Học Cùng VietJack
Phương pháp giải: Kiến thức bài16, sgk Địa lí 12 cơ bản trang 68 và bài 23, trang 90 sgk Địa lí 10 cơ
bản
Giải chi tiết:
Biểu hiện cho thấy nước ta có cơ cấu dân số trẻ là tỉ lệ dân số dưới 15 tuổi chiếm trên 25%, người trên 60
tuổi chiếm 9% dân số (dưới 10%).
Câu 15: Đáp án B
Phương pháp giải: Phân tích, vận dụng.
Giải chi tiết:
Nhờ những chính sách, đường lối mở cửa tăng cường hội nhập với thế giới của nhà nước mà hoạt động
kinh tế đối ngoại của nước ta được mở rộng, việc vận chuyển hàng hóa, nguyên liệu đến các nước trên thế
giới cũng nhiều hơn. Mặt khác, nước ta có nhiều cảng biển, vận tải biển có nhiều ưu thế và giá thành rẻ
hơn các loại hình khác. Vì vậy, trong những năm gần đây ngành giao thông đường biển nước ta phát triển
nhanh.
Câu 16: Đáp án B
Phương pháp giải: Phân tích biểu đồ.
Giải chi tiết:
Xác định loại biểu đồ: Miền => thể hiện sự thay đổi cơ cấu (hoặc chuyển dịch cơ cấu)
Đơn vị: %
Thời gian: 2010 – 2017
Gồm 2 thành phần: nuôi trồng và khai thác.
=> Biểu đồ miền thể hiện: Sự thay đổi cơ cấu sản lượng thủy sản khai thác và nuôi trồng của nước ta, giai
đoạn 2010 - 2017
Câu 17: Đáp án D
Phương pháp giải: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 16
Giải chi tiết:
Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 16, phần lớn dân cư thuộc nhóm ngơn ngữ Ka-dai tập trung ở
Trung du và miền núi Bắc Bộ.
Câu 18: Đáp án C
Phương pháp giải: Phân tích, vận dụng.
Giải chi tiết:
Tính mùa vụ được khai thác tốt hơn nhờ đẩy mạnh hoạt động vận tải, áp dụng rộng rãi công nghiệp chế
biến và bảo quản nông sản. Việc trao đổi nông sản giữa các vùng, nhất là giữa các tỉnh phía bắc và các
tỉnh phía nam nhờ thế mà ngày càng mở rộng và có hiệu quả. (SGK địa lí 12 cơ bản trang 88).
Câu 19: Đáp án A
Phương pháp giải: SGK địa lí 12 cơ bản bài 9 trang 40.
Giải chi tiết:
Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com
Trang 10
Youtube: VietJack TV Official
VietJack.com
Facebook: Học Cùng VietJack
Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa được thể hiện trên các yếu tố: khí hậu, địa hình, sơng ngịi, đất và sinh
vật. Chỉ các đồng bằng hạ lưu sông của nước ta vẫn tiếp tục được bồi đắp và tiến ra biển, còn các đồng
bằng giữa núi thì khơng. ->A khơng đúng.
Câu 20: Đáp án D
Phương pháp giải: Liên hệ, vận dụng.
Giải chi tiết:
Phát triển bền vững là sự phát triển về mọi mặt trong xã hội hiện tại mà vẫn phải bảo đảm sự tiếp tục phát
triển trong tương lai xa. Vì vậy biện pháp chủ yếu để phát triển bền vững công nghiệp nước ta là đầu tư
công nghệ, giảm thiểu ô nhiễm.
Câu 21: Đáp án D
Phương pháp giải: SGK địa lí 12 cơ bản trang 40.
Giải chi tiết:
Nước ta nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến Bắc bán cầu nên tổng bức xạ lớn, cân bằng bức xạ
dương quanh năm khiến cho nhiệt độ trung bình năm cao, vượt tiêu chuẩn khí hậu nhiệt đới.
Câu 22: Đáp án A
Phương pháp giải: Liên hệ, vận dụng.
Giải chi tiết:
Nhờ chính sách mở cửa hội nhập quốc tế của nhà nước, nước ta có quan hệ buôn bán với nhiều quốc gia
trên thế giới. Đồng thời, sản xuất trong nước phát triển tạo ra nhiều mặt hàng với chất lượng cao đã giúp
cho thị trường xuất khẩu nước ta ngày càng đa dạng.
Câu 23: Đáp án A
Phương pháp giải: SGK địa lí 12 cơ bản trang 140.
Giải chi tiết:
Trong những năm gần đây, mạng lưới đường bộ được mở rộng và hiện đại hóa. Mạng lưới ơ tơ đã phủ kín
các vùng. ->C sai.
- Trong quá trình hội nhập quốc tế, hệ thống đường bộ Việt Nam cũng đang hội nhập vào hệ thống đường
bộ trong khu vực với các tuyến đường thuộc mạng đường bộ xuyên Á. -> D sai.
- Vận chuyển đường bộ để xuất khẩu thường diễn ra ở các cửa khẩu, mà các cửa khẩu lại tập trung ở khu
vực miền núi nên việc xuất khẩu bằng đường bộ sẽ tốn nhiều chi phí và thời gian. ->B sai.
- Vận chuyển đường bộ có khối lượng vận chuyển hàng hóa và hành khách lớn. ->A đúng.
Câu 24: Đáp án D
Phương pháp giải: Phân tích.
Giải chi tiết:
Cơ cấu mùa vụ nước ta có những thay đổi quan trọng, với các giống cây ngắn ngày, chịu được sâu bệnh
và có thể thu hoạch trước mùa bão, lụt hay hạn hán. Vì vậy, mục đích chủ yếu của việc thay đổi cơ cấu
mùa vụ trong nông nghiệp nước ta là phù hợp với điều kiện sinh thái, tăng hiệu quả kinh tế.
Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com
Trang 11
Youtube: VietJack TV Official
VietJack.com
Facebook: Học Cùng VietJack
Câu 25: Đáp án C
Phương pháp giải: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 9.
Giải chi tiết:
Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 9, khu vực chịu tác động của bão với tần suất lớn nhất nước ta là
ven biển các tỉnh Hà Tĩnh, Quảng Bình.
Câu 26: Đáp án C
Phương pháp giải: Liên hệ.
Giải chi tiết:
Liên hệ đặc điểm lao động nước ta. Lao động nước ta đơng và dồi dào, có nhiều kinh nghiệm trong sản
xuất nông nghiệp tuy nhiên chất lượng lao động cịn thấp: lực lượng lao động có trình độ cao vẫn cịn ít. >C khơng đúng.
Câu 27: Đáp án D
Phương pháp giải: Phân tích, vận dụng.
Giải chi tiết:
Khu cơng nghiệp là hình thức tổ chức lãnh thổ cơng nghiệp mới được hình thành ở nước ta từ những năm
90 của thế kỉ XX cho đến nay. Năm 2007, nước ta có 150 khu cơng nghiệp tập trung, khu chế xuất, khu
cơng nghệ cao. Mục đích của các khu cơng nghiệp nói chung là sản xuất các sản phẩm vừa để tiêu dùng
trong nước, vừa xuất khẩu. (SGK địa lí 10 cơ bản trang 131). Vì vậy ý nghĩa chủ yếu của việc phát triển
các khu công nghiệp ở nước ta là tạo ra nhiều sản phẩm để phục vụ tiêu dùng trong nước và xuất khẩu.
Câu 28: Đáp án A
Phương pháp giải: SGK địa lí 12 cơ bản trang 126.
Giải chi tiết:
Đặc điểm của một khu công nghiệp tập trung:
- Khu vực có ranh giới rõ ràng, có vị trí thuận lợi.
- Chun sản xuất cơng nghiệp và thực hiện các dịch vụ hỗ trợ sản xuất công nghiệp.
- Khơng có dân cư sinh sống.
Câu 29: Đáp án D
Phương pháp giải: Phân tích.
Giải chi tiết:
Mỗi vùng kinh tế của nước ta có một thế mạnh riêng để phát triển kinh tế nên cần có sự phân hóa sản xuất
giữa các vùng trong nước. Vì vậy, sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế và sự phân hóa sản xuất giữa các vùng
trong nước nhằm mục đích phát huy thế mạnh từng vùng và hội nhập với thế giới.
Câu 30: Đáp án D
Phương pháp giải: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 17.
Giải chi tiết:
Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com
Trang 12
Youtube: VietJack TV Official
VietJack.com
Facebook: Học Cùng VietJack
Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 17 khu kinh tế cửa khẩu Cầu Treo thuộc tỉnh Hà Tĩnh nên không
thuộc Trung du và miền núi Bắc Bộ.
Câu 31: Đáp án C
Phương pháp giải: Phân tích bảng số liệu.
Giải chi tiết:
Dựa vào bảng số liệu có nhận xét:
- Tổng giá trị xuất nhập khẩu của cả 3 nước nhìn chung đều tăng trong giai đoạn 2010 – 2016 nhưng lại
có sự biến động.
- Cả giai đoạn 2010 – 2016, tổng giá trị XNK của Xin-ga-po có sự biến động: giai đoạn 2010 – 2012 tăng
lên nhanh, sau đó giảm xuống vào năm 2016.
=> nhận định C tăng liên tục là không đúng.
Câu 32: Đáp án C
Phương pháp giải: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 22.
Giải chi tiết:
Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 22, trung tâm công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng có quy mơ lớn
nhất TDMNBB là Việt Trì.
Câu 33: Đáp án A
Phương pháp giải: Liên hệ.
Giải chi tiết:
Nước ta có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển du lịch biển – đảo. Suốt từ Bắc vào Nam có nhiều bãi
tắm rộng, phong cảnh đẹp, khí hậu tốt, thuận lợi cho phát triển du lịch và an dưỡng. Nhiều hoạt động du
lịch thể thao dưới nước có thể phát triển, du lịch biển – đảo đang là loại hình du lịch thu hút nhiều nhất du
khách trong nước và quốc tế.
Câu 34: Đáp án D
Phương pháp giải: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 12.
Giải chi tiết:
Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 12 thảm thực vật rừng ôn đới núi cao chỉ xuất hiện ở Trung du và
miền núi Bắc Bộ (cụ thể là vùng núi Tây Bắc)
Câu 35: Đáp án D
Phương pháp giải: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 18.
Giải chi tiết:
Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 18, loại đất chiếm phần lớn diện tích vùng Bắc Trung Bộ là đất
lâm nghiệp có rừng.
Câu 36: Đáp án B
Phương pháp giải: SGK địa lí 12 cơ bản trang 142.
Giải chi tiết:
Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com
Trang 13
Youtube: VietJack TV Official
VietJack.com
Facebook: Học Cùng VietJack
Du lịch của Việt Nam chỉ thật sự phát triển nhanh từ đầu thập kỉ 90 cho đến nay nhờ chính sách Đổi mới
của Nhà nước.
Câu 37: Đáp án A
Phương pháp giải: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 19.
Giải chi tiết:
Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 19 cơ cấu giá trị sản xuất ngành chăn nuôi nước ta trong giai đoạn
2000 – 2007:
- Gía trị sản xuất ngành chăn ni tăng khoảng 1,6 lần => B đúng
- Tỉ trọng gia súc giảm nhưng vẫn chiếm lớn nhất. => D đúng
- Tỉ trọng gia cầm giảm nhẹ (5%). Năm 2000 có tỉ trọng đứng thứ 2 nhưng từ 2005 – 2007 thấp nhất.
=>A không đúng.
- Tỉ trọng sản phẩm không qua giết thịt thấp và khơng có q nhiều thay đổi. => C đúng
Câu 38: Đáp án C
Phương pháp giải: SGK địa lí 12 cơ bản trang 41.
Giải chi tiết:
Gió mùa Đơng Bắc tạo nên một mùa đông lạnh ở miền Bắc: nửa đầu mùa đơng thời tiết lạnh khơ, cịn nửa
sau mùa đơng thời tiết lạnh ẩm, có mưa phùn ở vùng ven biển và các đồng bằng Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ.
Câu 39: Đáp án B
Phương pháp giải: Phân tích biểu đồ.
Giải chi tiết:
Từ biểu đồ có nhận xét: Trong giai đoạn 2005 – 2015
- Diện tích cây cơng nghiệp hàng năm giảm liên tục, diện tích cây cơng nghiệp lâu năm tăng nhưng không
ổn định. => nhận xét B giảm liên tục là không đúng.
Câu 40: Đáp án B
Phương pháp giải: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 25.
Giải chi tiết:
Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 25 các trung tâm du lịch có ý nghĩa vùng năm 2007 của TDMNBB
là Hạ Long và Lạng Sơn.
Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com
Trang 14
Youtube: VietJack TV Official