Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

Cách viết hợp đồng ngoại thương và các hợp đồng mẫu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (68.49 KB, 7 trang )

CÁCH VIẾT HỢP ĐỒNG NGOẠI THƯƠNG VÀ CÁC HỢP ĐỒNG MẪU

Hợp đồng ngoại thuơng rất quan trọng bởi nó là kết quả của một quá trình đàm phán ( Gồm 5 giai đoạn
:Chuẩn bị ,Tiếp xúc, Đàm phán, Ký kết hợp đồng, Rút kinh nghiệm). Hợp đồng ngoại thuơng là cơ sở để
ngân hàng mở L/C và đảm bảo cho nhà nhập khẩu khả năng nhận được đúng, và đầy đủ hàng hóa, vể
phía nhà xuất khẩu là cơ sở để đảm bảo đuợc thanh tốn. Hợp đơng cịn là cơ sở pháp lý để giải quyết
các tranh chấ, khiếu nại nếu có về sau giữa bên mua và bên bán

PHẦM MỞ ĐẦU

Hợp đồng mở đầu bằng chữ CONTRACT hay SALES CONTRACT, cách thứ nhất thơng dụng hơn

Tiếp đó là số hợp đồng: No
Ngày ký hợp đồng : Date :
Tiếp theo là :
Ho Chi Minh city, S.Viêt Nam (Vị trí ký hợp đồng)

Giữa : Beetween

Công ty: company
Địa chỉ : address
Số điện thoại......Fax .....Tel.... Fax.....
Đại diện bởi ......chức vụ .....Presented by ...position ...
Sau đây gọi là bên bán: Hereinafter called "The Seller"
Và.....And

Công ty: company
Địa chỉ : address


Số điện thoại......Fax .....Tel.... Fax.....


Đại diện bởi ......chức vụ .....Presented by ...position ...
Sau đây gọi là bên mua: Hereinafter called "The Buyer"

Hai bên đồng ý ký vào hợp đồng này với các điều khỏan và điều kiện sau :

The two parties have agreed to sign this contract covering the following terms and conditions :

Ngồi ra, người ta cũng có thể dùng các câu sau :It has been matually agreed to the sale and purchase of
...on the terms and conditions as follows:

hoặc

Both sides have matually agreed to enter this contract on the following terms and conditions:

hoặc
It is mutually agreed that the Seller sells and the uyer buys commodities on the following terms and
conditions:

PHẦM NỘI DUNG

Sau phần mở đầu là đi vào phần nội dung của hợp đồng :

Về cơ bản : Hợp đồng phải có các điều khỏan sau :

1.Commodity : Tên thương mại của hàng hóa mua bán, phải ghi rõ xuất xứ hàng hóa, đối với các loại
ngũ cốc thì cịn có vụ mùa nào, loại nào

2.Quality (Specification) : Ở đây ghi rõ chất lượng yêu cầu cụ thể đối với từng lọai hàng hóa



Giữa 2 mục này và có thể nhiều mục khác có thể được gộp chung lại nhưng nhất thiết phải có .

Để rõ hơn ta có thể lấy ví dụ :

Gạo :Rice

Ta ghi như sau :

1.Commodity : Viet Nam long grain white rice

2.Quality :

-Moisture : 15% max -Độ ẩm

-Foreign matter : 5% max -Tạp chất

-Crop :2006-2007

-Brokens : 15% max

Hay

Phân urê

1. Commodity : Urea fertilizer
Origin : Indonesia Xuất xứ
2.Specification :
Moisture : 0.5% max



Biuret : 1% max
Nitrogen : 46% min
Color :White

Free flowing
: Treated with Anti -Caking

Cà phê : Coffee

1.Commodity : Robusta coffee grade 1, origin Daklak provice Viet Nam

2.Quality:
Crop : 2007
Moisture : 2% max
Impurities : 1% max
Black broken coffee bean : 2% max
Coffee bean on sieve 13 (6 mm): 90% min

Quần áo :

Phải kẻ bảng ghi rõ :

Discription of goods-Cat-Quantity (PCS)-U.Price(USD)-Amount (USD)


Total Tổng số Tổng số

Say: US Dollar .....Tổng số tiền only

-The price is FOB HOCHIMINH PORT(incoterms 2000)


-5% more or less in quality and value are acceptable at Buyer''''s option

Lưu ý : Ở đây chỉ là một ví dụ, ta có thể viết khác đi cũng đuợc nhưng lưu ý ở ví dụ trên điều khoản giá
và khối lượng đã được đưa vào luôn trong hợp đồng

Thép :

1.Commodity : Prime overrolled hot dip galvanized steel sheet in coil

Thép cuốn mạ kẽm cán nóng dạng cuộn
2.Quality : non-magnetic, prime quality

Hay ta có thể gộp 2 điều khỏan trên lại như ví dụ sau : Stainless Steel Round Bars AISI 304, Bright
finish, non-magnetic, prime quality

Sau đó


Size(mm)- Quantity (MTS)-U.price (USD)- Amount
Total Tổng số Tổng số
Say: US Dollar .....Tổng số tiền only
-The price is FOB HOCHIMINH PORT(incoterms 2000)
-5% more or less in quality and value are acceptable at Buyer''''s option

Đậu phộng:

1.Commodity : Peanuts kernels

Origin : Viet Nam

2.Quality :
-Moisture : 4% max
-Foreign matter : 0.5% max
-Defect :4% max

Ngoài ra cũng có thể ghi như sau ở phần chất lượng : As Sample to be agreed by both parties (Sample
No..)

Sample is an internal part of this contract
The seller should send (Vi dụ : 01 PC per size per color ) as shipping sample before shipment

*Bây giờ ta đến điều khoản 3 là số lượng


3.Quantity :

Ví dụ : 12,000 MTS 10 PCT more or less at buyer''''s option

Lưu ý : Để tạo điều kiện thuận lợi trong khi thực hiện hợp đồng thì Quyền chọn thuộc về bên thuê tàu .
Lấy ví dụ mua điều kiện nhóm E,F THÌ QUYỀN CHỌN thuộc về người mua, cịn nhóm C,D thì quyền
chọn thuộc về ngưới bán. Lưu ý MTS ln có s

4.Price (Giá) : USD 210/MT FOB Ho Chi Minh City port, Viet Nam (Incoterms 2000)

5.Shipment (Vận tải):

Ở điều khỏan này lưu ý có được phép chuyển hàng thành nhiều lần khơng, có được phép chuyển tải hàng
khơng? Ngày giao hàng? Và có chứng từ tài liệu gì cần gửi cho nhà nhập khẩu sau 1,2 ngày giao hàng để
nhà nhập khẩu nắm tình hình hàng hóa?Ước lượng thời gian đến, cảng bốc hàng, cảng dỡ hàng


Ví dụ :

-Time of shipment :Not later than November 9th,2007 (On or before November 9th,2007)
-Partial shipment : Not allowed
-Transhipment : Not allowed
-Loading port : Ho Chi Minh city port in Viet Nam
-Destination port : Indonesia main port
-Notice of shipment : Within 2 day after the sailing date of carrying vessel to Indonesia, the Seller shall
notyfy by cable to the Buyer the following informations:
+L/C number
+Name and Nationality of the vessel



×