Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

giai hoa 9 bai 32 luyen tap chuong 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (190.38 KB, 4 trang )

Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí

Giải bài tập trang 103 SGK Hóa 9 Luyện tập chương 3
Phi kim - Sơ lược về bảng tuần hồn các ngun tố hố học
Bài 1. Căn cứ vào sơ đồ 1, hãy viết các phương trình hoá học với phi kim cụ thể
là lưu huỳnh.
Hướng dẫn giải:
o

t
 H2 S
S + H2 
o

t
S + 2Na 
 Na2s
o

t
 SO2
S + O2 

Bài 2. Hãy viết các phương trình hố học biểu diễn tính chất hố học của clo theo
sơ đồ 2.
Hướng dẫn giải:
t
(1) H2 + Cl2 
 2HCl
o


(2) 2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3
(3) Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O
4) Cl2 (k) + H2O (l) → HCl(dd) + HClO (dd)
Bài 3. Hãy viết các phương trình hố học biểu diễn tính chất hố học của cacbon
và một số hợp chất của nó theo sơ đồ 3. Cho biết vai trị của cacbon trong các
phản ứng đó.
Hướng dẫn giải
o

t
 CO↑
(1) C + O2 
o

t
 CO2↑
(2) C + O2 
o

t
(3) 2CO + O2 
 2CO2↑
o

t
(4) CO2 + C 
 2CO2↑

Trang chủ: | Email hỗ trợ: | Hotline: 024 2242 6188



Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí

(5) CO2 + CaO → CaCO3
(6) CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O
o

t
 CaO + CO2↑
(7) CaCO3 

(8) Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2↑ + H2O
Bài 4. Nguyên tố A có số hiệu nguyên tử là 11, chu kì 3, nhóm I trong bảng tuần
hồn các nguyên tố hoá học. Hãy cho biết:
- Cấu tạo nguyên tử của A.
- Tính chất hố học đặc trưng của A.
- So sánh tính chất hố học của A với các nguyên tố lân cận.
Hướng dẫn giải
- Số hiệu là 11
- Cấu tạo ngun tử: Na
- Tính chất hóa học đặc trưng là kim loại hoạt động mạnh
- Tính chất hóa học của A mạnh hơn Mg, Al
Bài 5.
a) Hãy xác định công thức của một loại oxit sắt, biết rằng khi cho 32 gam oxit sắt
này tác dụng hoàn tồn với khí cacbon oxit thì thu được 22,4 gam chất rắn. Biết
khối lượng mol phân tử của oxit sắt là 160 gam/mol.
b) Chất khí sinh ra được hấp thụ hồn tồn bằng nước vơi trong dư. Tính khối
lượng kết tủa thu được.
Hướng dẫn giải
a) Gọi CTHH của oxit sắt là: FexOy

PTHH: FexOy + yCO → xFe + yCO2

Trang chủ: | Email hỗ trợ: | Hotline: 024 2242 6188


Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí

Số mol Fe là
nFe = 22,4/56 = 0,4mol
Theo PTHH ta có:
Số mol FexOy là 0,4/x
Suy ra: (56x + 16y).(0,4/x) = 32
=> x : y = 2 : 3
Từ khối lượng mol là 160 ta suy ra công thức phân tử của oxit sắt Fe2O3
b. PTHH: CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
Số mol CO2 = (0,4 x 3)/2 = 0,6mol
Suy ra số mol CaCO3 là: 0,6mol
Khối lượng của CaCo3 là: mCaCO3 = 0,6 x 100 = 60gam
Bài 6. Cho 69,6 gam MnO2 tác dụng với dung dịch HCl đặc dư thu được một
lượng khí X. Dần khí X vào 500 ml dung dịch NaOH 4M thu được dung dịch A.
Tính nồng độ mol của các chất trong dung dịch A. Giả thiết rằng thể tích dung
dịch sau phản ứng thay đổi không đáng kể.
Hướng dẫn giải
MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2O
nMnO2 = nCl2 = 0,8 mol
Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O
nNaOH pư = 0,5.2 = 1,6 mol
nNaOH bđ = 0,5.4 = 2 mol
nNaOH dư = 2 - 1,6 = 0,4 mol
Trang chủ: | Email hỗ trợ: | Hotline: 024 2242 6188



Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí

CMNaCl = 0,8/0,5 = 1,6M
CMNaClO = 0,8/0,5 = 1,6M
CMNaOH = 0,4/0,5 = 0,8 M
Mời các bạn tham khảo thêm tại: />
Trang chủ: | Email hỗ trợ: | Hotline: 024 2242 6188



×