Tải bản đầy đủ (.pdf) (43 trang)

BÁO cáo KINH tế đầu tư đề tài dự án KINH DOANH CHUỖI hệ THỐNG rửa XE tự ĐỘNG MO – AU

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (741.03 KB, 43 trang )

lOMoARcPSD|10162138

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG
VIỆN KINH TẾ VÀ KINH DOANH QUỐC TẾ
--------***--------

BÁO CÁO KINH TẾ ĐẦU TƯ
Đề tài
DỰ ÁN KINH DOANH CHUỖI HỆ THỐNG
RỬA XE TỰ ĐỘNG MO – AU

Tên nhóm

: Nhóm 11

Lớp tín chỉ

: KTE311.2

Giảng viên hướng dẫn : TS. Cao Thị Hồng Vinh

Hà Nội, tháng 06 năm 2022


lOMoARcPSD|10162138

DANH SÁCH THÀNH VIÊN
Tên thành viên
Vũ Thị Hải Yến
(Leader)
Võ Thị Hoài Thương


(Vice leader)
Lê Thị Hoàng Yến
Nguyễn Thị Ngọc Thuý
(Vice leader)

Mã sinh viên

Phân công công việc

Đánh giá

Lời mở đầu + 1.1 +1.2
+ Form khảo sát +

2011110282

100 %

Chỉnh sửa bản final
2014120139

Chương 2

100 %

2014410140

1.3 + 3.1

100 %


1.4 + 3.2.1 + 3.2.2 +

2014110236

3.2.3

100 %

Lê Thị Yến

2014110266

3.2.4 + 3.2.5 + 3.2.6

100 %

Nguyễn Hải Thương

2014110232

4.1 + 4.2

100 %

Chu Thị Thương

2014120137

4.3


100 %

Phạm Thảo Trà

2014120148

4.4 + Kết luận

100 %

Võ Quỳnh Hồng Vân

2014110257

Chương 5

100 %

2


lOMoARcPSD|10162138

MỤC LỤC
DANH MỤC HÌNH VẼ ................................................................................................ 5
DANH MỤC BẢNG BIỂU ........................................................................................... 6
LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................................ 7
CHƯƠNG I. TỔNG QUAN DỰ ÁN ............................................................................. 8
1.1. Tổng quan dự án..............................................................................................................................................8

1.2. Mục đích dự án.................................................................................................................................................8
1.3. Sản phẩm và lợi thế sản phẩm................................................................................................................8
1.4. Phân tích mơ hình SWOT.......................................................................................................................10
2.1. Tổng quan thị trường tại Việt Nam..................................................................................................11
2.1.1.Tình hình tiêu thụ xe máy tại Việt Nam ........................................................ 11
2.1.2. Nhu cầu sử dụng dịch vụ rửa xe máy tại Việt Nam ..................................... 12
2.2. Thị trường mục tiêu và khách hàng tiềm năng.........................................................................14
2.2.1. Phân đoạn thị trường .................................................................................. 14
2.2.2. Lựa chọn thị trường mục tiêu ...................................................................... 15
2.3. Cách tiếp cận, chiếm lĩnh thị trường...............................................................................................16
2.4. Lượng tiêu thụ ước tính............................................................................................................................16
2.5. Đối thủ cạnh tranh........................................................................................................................................16
2.5.1. Các cửa hàng rửa xe truyền thống .............................................................. 16
2.5.2. Cửa hàng rửa xe kết hợp máy rửa tự động đã có trên thị trường ............... 18
CHƯƠNG III: PHÂN TÍCH TỔ CHỨC VÀ CƠNG NGHỆ .................................... 19
3.1. Phân tích tổ chức...........................................................................................................................................19
3.1.1. Bộ máy tổ chức ............................................................................................ 19
3.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng phòng ban .................................................. 20
3.2. Phân tích cơng nghệ....................................................................................................................................22
3.2.1. Mơ tả đặc tính kỹ thuật của sản phẩm, dịch vụ ........................................... 22
3.2.2. Lựa chọn công nghệ và máy móc thiết bị cần thiết cho dự án .................... 22
3


lOMoARcPSD|10162138

3.2.3. Xác định nhu cầu và nguồn cung cấp nguyên, nhiên, vật liệu, năng lượng và
lao động ................................................................................................................. 23
3.2.4. Chọn địa điểm đặt dự án ............................................................................. 24
3.2.5. Xác định các hạng mục xây dựng ................................................................ 26

3.2.6. Xử lý vấn đề mơi trường .............................................................................. 27
CHƯƠNG IV: PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH ................................................................. 28
4.1. Xác định tổng vốn đầu tư........................................................................................................................28
4.2. Xác định nguồn vốn đầu tư....................................................................................................................29
4.3. Xác định doanh thu, chi phí, lợi nhuận..........................................................................................29
4.3.1. Doanh thu .................................................................................................... 29
4.3.2. Chi phí ......................................................................................................... 30
4.3.3. Lợi nhuận ..................................................................................................... 36
4.4. Lập bảng lưu chuyển tiền tệ của dự án..........................................................................................36
CHƯƠNG V: ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN ......................... 39
5.1. Hiệu quả tài chính........................................................................................................................................39
5.1.1. Thời gian hồn vốn ...................................................................................... 39
5.1.2. Giá trị hiện tại rịng (NPV) ......................................................................... 40
5.1.3. Chỉ số doanh lợi (PI) ................................................................................... 40
5.1.4. Tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) ..................................................................... 41
5.1.5. Kết luận ....................................................................................................... 41
5.2. Hiệu quả kinh tế - xã hội.........................................................................................................................41
KẾT LUẬN .................................................................................................................. 43

4


lOMoARcPSD|10162138

DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 1: Lượng tiêu thụ xe máy các nước ASEAN 9 tháng đầu năm 2021 .................. 11
Hình 2: Kết quả khảo sát về tần suất rửa xe ................................................................. 13
Hình 3: Kết quả khảo sát hình thức rửa xe .................................................................. 13
Hình 4: Kết quả khảo sát giá cho dịch vụ rửa xe ......................................................... 14
Hình 5: Kết quả khảo sát hình thức thanh tốn cho dịch vụ rửa xe ............................. 14

Hình 6: Hình thức rửa xe truyền thống ........................................................................ 17
Hình 7: Sơ đồ tổ chức nhân sự ..................................................................................... 19

5


lOMoARcPSD|10162138

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1: So sánh dịch vụ rửa xe truyền thống và rửa xe tự động ................................. 18
Bảng 2: Bảng phân bổ nhân sự ..................................................................................... 20
Bảng 3: Bảng mơ tả đặc tính kỹ thuật .......................................................................... 22
Bảng 4: Bảng các máy móc thiết bị cần thiết ............................................................... 23
Bảng 5: Bảng nguồn cung cấp nguyên nhiên vật liệu .................................................. 24
Bảng 6: Bảng chi phí khảo sát ban đầu dự kiến để tìm 5 địa điểm .............................. 26
Bảng 7: Bảng xác định tổng vốn đầu tư dự án ............................................................. 28
Bảng 8: Bảng xác định nguồn vốn đầu tư .................................................................... 29
Bảng 9: Doanh thu 1 bốt rửa xe máy tự động trong 1 năm đầu (VND) ....................... 30
Bảng 10: Doanh thu 1 bốt rửa xe máy tự động trong 5 năm đầu (VND) ..................... 30
Bảng 11: Doanh thu hệ thống rửa xe tự động 5 bốt trong 5 năm đầu (VND) .............. 30
Bảng 12: Các loại chi phí của dự án ............................................................................. 31
Bảng 13: Chi phí mua tài sản cố định (Đơn vị: VND) ................................................. 31
Bảng 14: Tài trợ nhu cầu vốn lưu động (Đơn vị: VND) .............................................. 31
Bảng 15: Các chi phí khác (Đơn vị: VND) .................................................................. 32
Bảng 16: Chi phí thuê mặt bằng (Đơn vị: VND) ......................................................... 33
Bảng 17: Chi phí nhân sự (VND)................................................................................. 34
Bảng 18: Chi phí marketing (VND) ............................................................................. 34
Bảng 19: Chi phí điện nước (VND) ............................................................................. 35
Bảng 20: Chi phí nguyên vật liệu (VND) .................................................................... 35
Bảng 21: Chi phí bảo trì máy móc (VND) ................................................................... 35

Bảng 22: Chi phí khấu hao (VND)............................................................................... 36
Bảng 23: Các chi phí khác (VND) ............................................................................... 36
Bảng 24: Lợi nhuận dự án ............................................................................................ 36
Bảng 25: Báo cáo lưu chuyển tiền tệ ............................................................................ 38
Bảng 26: Thời gian thu hồi vốn đầu tư có tính đến hiện giá của dự án ....................... 39
Bảng 27: Giá trị hiện tại rịng của dự án (Đơn vị tính: VND)...................................... 40
Bảng 28: Tổng hợp các chỉ số ...................................................................................... 41
Bảng 29: Bảng đóng góp cho NSNN hàng năm trong giai đoạn kinh doanh 5 năm.... 41

6


lOMoARcPSD|10162138

LỜI MỞ ĐẦU
Ngày nay, cùng với sự phát triển của nền cơng nghiệp 4.0, nền kinh tế thế giới
nói chung và Việt Nam nói riêng đã và đang chịu tác động mạnh mẽ của xu thế cơng
nghiệp hố - hiện đại hố. Trong những năm qua, Việt Nam đã có những thay đổi rõ rệt
qua việc tự động hoá trong rất nhiều các ngành nghề nhằm thu hẹp khoảng cách về kinh
tế với các nước trên thế giới. Đến nay Việt Nam được đánh giá là thị trường mới nổi
cho robot và tự động hóa, khơng nằm ngồi xu thế của khu vực, các doanh nghiệp Việt
Nam sẽ sử dụng robot nhiều hơn trong các dây chuyền sản xuất. Tự động hóa đã thay
thế con người làm các cơng việc đơn giản, vất vả, độc hại, góp phần nâng cao năng suất
và chất lượng sản phẩm, tăng hiệu quả trong sản xuất và hoạt động doanh nghiệp giúp
tiết kiệm chi phí và nhân lực nhưng vẫn tăng doanh thu đều đặn cho doanh nghiệp.
Việt Nam là quốc gia sử dụng phương tiện chính là xe máy với ước tính cứ 1
phút sẽ có 5 xe máy được bán ra. Việt Nam hiện đang xếp thứ 2 Đông Nam Á, chỉ sau
Indonesia về lượng tiêu thụ xe máy. Việt Nam là nước có khí hậu nhiệt đới và ơ nhiễm
khơng khí khiến tỉ lệ bụi mịn luôn ở mức cao. Xe cộ tại Việt Nam đã quá quen thuộc
với bụi bẩn nhưng việc rửa xe thủ cơng có những hạn chế nhất định. Hiểu được thị

trường xe máy tại Việt Nam, cùng với mục tiêu tự động hoá các dịch vụ hữu ích, nhóm
nghiên cứu đã đưa ra dự án “Chuỗi hệ thống rửa xe máy tự động Mo - Au" tại Hà Nội.
Việc tự động hóa quy trình rửa xe máy nhằm mang đến cho người dùng sự tiện lợi,
thông minh và hiện đại.
Trong khuôn khổ của bài tiểu luận, nhóm chúng tơi sẽ phân tích kĩ hơn về dự án
qua 5 chương:
Chương I: Tổng quan dự án
Chương II: Phân tích thị trường
Chương III: Phân tích tổ chức và cơng nghệ
Chương IV: Phân tích tài chính
Chương V: Đánh giá chung về hiệu quả của dự án

7


lOMoARcPSD|10162138

CHƯƠNG I. TỔNG QUAN DỰ ÁN
1.1. Tổng quan dự án
● Tên dự án: Chuỗi hệ thống rửa xe máy tự động Mo - Au
● Địa điểm: Hà Nội
+ Quận Cầu Giấy
+ Quận Đống Đa
+ Quận Hai Bà Trưng
+ Quận Hoàn Kiếm
+ Quận Hoàng Mai
● Tổng vốn đầu tư: 15.656.167.018 VND
1.2. Mục đích dự án
Xây dựng hệ thống rửa xe máy tự động với một chuỗi các thiết bị chuyên dụng
nhằm giúp cho việc rửa xe máy trở nên dễ dàng hơn. Thiết bị này được trang bị công

nghệ làm sạch hiện đại, đảm bảo hiệu suất làm việc cao với hiệu quả làm sạch vượt trội,
tiết kiệm thời gian và công sức,...
1.3. Sản phẩm và lợi thế sản phẩm
Hệ thống rửa xe máy tự động là một chuỗi các thiết bị chuyên dụng phục vụ cho
quá trình vệ sinh xe một cách tồn diện, bao gồm: khung sườn, vịi phun nước, bình
xịt,... Các bộ phận này có sự liên kết chặt chẽ với nhau và các bước vệ sinh đều được
lập trình sẵn để tự động hóa.
Bên cạnh đó, hệ thống rửa xe Mo - Au của chúng tơi cịn tích hợp việc thanh
tốn tự động ngay tại bốt rửa xe. Như vậy hệ thống đã trở nên 100% là máy móc tự
động, khơng cịn phải dùng đến sức người hỗ trợ.
a. Cấu tạo của máy rửa xe tự động Mo - Au
Cấu tạo của hệ thống rửa xe tự động bao gồm các bộ phận sau đây:
• Bộ phận nhận tiền/ tiến hành thanh tốn.
• Hệ thống chổi qt chun dụng nhiều kích thước.
• Hệ thống vịi phun cao áp có tác dụng làm sạch các vết bẩn lâu ngày.
• Hệ thống phun bọt tuyết tự động.
• Hệ thống sấy khô hiện đại giúp loại bỏ nước thừa sau khi vệ sinh.
• Hệ thống vệ sinh gầm chuyên dụng.
8


lOMoARcPSD|10162138

b. Quy trình hoạt động của hệ thống
Quy trình rửa xe bằng thiết bị tự động gồm 7 bước chính:
Bước 1: Thanh tốn. Khách hàng có thể tiến hành thanh toán bằng 2 cách: tiền
mặt hoặc quét mã QR.
Bước 2: Trước khi bắt đầu làm sạch, khách hàng đưa xe vào vị trí trung tâm của
hệ thống sau đó bấm nút kích hoạt. Lúc này, hệ thống vệ sinh gầm xe được khởi động.
Bước 3: Máy bơm cao áp và béc xịt rửa xe được kích hoạt, nước sẽ phun đều

thân và nóc xe để loại bỏ bụi bẩn, đồng thời làm mềm các vết bẩn bám dính lâu ngày.
Bước 4: Sau khi được làm ướt, bình phun bọt tuyết tự động sẽ xịt kín tồn bộ xe.
Hóa chất sẽ thẩm thấu và làm mềm các vết bẩn.
Bước 5: Hệ thống máy rửa xe cao áp được kích hoạt để làm trôi bọt tuyết cùng
bụi bẩn trên xe, đảm bảo toàn bộ phần ngoại thất xe đều sạch sẽ.
Bước 6: Sử dụng máy nén khí để làm khơ xe. Chức năng này sẽ làm bay hơi
nước, hạn chế chất lỏng thẩm thấu ảnh hưởng đến động cơ và linh kiện.
Bước 7: Tồn bộ quy trình vệ sinh xe chỉ mất khoảng từ 5 - 7 phút. Hồn tất
cơng đoạn làm sạch, khách hàng đánh xe ra khỏi khu vực vệ sinh
c. Lợi thế của sản phẩm
Hệ thống rửa xe tự động đã rất quen thuộc và được sử dụng phổ biến trong nhiều
quốc gia như Hàn Quốc hay Nhật Bản. Nhưng tại Việt Nam, thiết bị này vẫn còn khá
mới mẻ. Nhiều người đặt ra câu hỏi thắc mắc liệu rằng rửa xe tự động có sạch và đảm
bảo hiệu quả như rửa xe truyền thống bằng tay? Thật khó để so sánh về độ sạch sẽ giữa
hai hình thức rửa xe này. Rửa xe bằng tay, những người thợ sẽ cẩn thận kì cọ từng chi
tiết từ nhỏ đến lớn. Rửa xe bằng máy tự động, sức người được thay thế bằng hệ thống
chổi quét tiên tiến hiện đại.
Tuy nhiên xét về mặt tiết kiệm thời gian thì chắc chắn hệ thống rửa xe tự động
sẽ vượt trội gấp nhiều lần. Một thợ rửa xe chuyên nghiệp mất ít nhất 15-20 phút để vệ
sinh sạch sẽ hoàn toàn cho phương tiện. Trong khi máy rửa xe lại đạt tốc độ rửa từ 5
đến 7 phút.Tất cả những công đoạn bắt đầu từ rửa đến kì cọ, sấy, phun xịt đều được tích
hợp trong một thiết bị vơ cùng tiện lợi. Giờ đây, các tiệm rửa xe có thể xử lý hàng trăm
chiếc xe trong vịng 1 ngày vơ cùng dễ dàng, nhanh chóng. Thời gian chờ đợi của khách
hàng cũng được rút ngắn đem đến sự hài lòng thoải mái.

9


lOMoARcPSD|10162138


Như vậy hiệu quả của hệ thống rửa xe tự động mang lại là vơ cùng lớn. Nó đã
đáp ứng đầy đủ 2 mục tiêu. Thứ nhất là tăng tính chuyên nghiệp trong dịch vụ – rửa xe
vừa nhanh vừa sạch. Thứ hai là tiết kiệm nhân công, tăng doanh thu một cách đáng kể
cho các tiệm rửa xe.
1.4. Phân tích mơ hình SWOT
Strengths – Điểm mạnh

Weakness - Điểm yếu

● Thời gian rửa xe nhanh chóng 3-5p



● Hiệu suất lao động cao, tiết kiệm nhân
cơng

Có thể khơng thể sạch bằng mơ hình
rửa xe thủ cơng thơng thường

● Cạnh tranh với các tiệm rửa xe thông
thường, nếu địa điểm xa.

● Thanh tốn tiện lợi, khơng bị ép giá
● Giải quyết nhu cầu rửa xe máy đông đảo
của người dân
● Giá cả phải chăng, phù hợp
Opportunities – Cơ hội

Threats – Nguy cơ


● Vì là mơ hình mới, nên đối thủ cạnh tranh ● Mất trộm đồ trong thiết bị khi khơng có
trực tiếp hầu như khơng có

người.

● Hà Nội là đơ thị lớn với lực lượng người ● Huy động vốn ban đầu cịn khó khăn
đi xe máy đơng, nên lượng cầu rửa xe ● Khả năng bị ngập lụt nếu trời mưa to
tương đối lớn
● Liên kết với các ứng dụng thanh toán tiện
lợi momo, VN pay.

10


lOMoARcPSD|10162138

CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG
2.1. Tổng quan thị trường tại Việt Nam
2.1.1.Tình hình tiêu thụ xe máy tại Việt Nam
Với quy mô dân số xếp thứ ba Đông Nam Á cùng với những đặc thù về hạ tầng
giao thông, Việt Nam nằm trong số 5 quốc gia tiêu thụ xe máy nhiều nhất thế giới, sau
Ấn Độ, Trung Quốc, Indonesia và Pakistan. Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh, hai đô
thị với dân cư đông nhất là những nơi người dân mua xe máy nhiều nhất.
Sau ba quý đầu 2021, lượng tiêu thụ xe máy mới ở Việt Nam đạt hơn 1,7 triệu
chiếc, chỉ xếp sau Indonesia trong khu vực Đông Nam Á. Theo số liệu của Hiệp hội các
nhà sản xuất xe máy Việt Nam (VAMM), thị trường xe máy Việt Nam bán ra 1.735.851
chiếc sau 9 tháng đầu 2021. Con số này được VAMM thống kê từ số liệu bán hàng của
5 thành viên thuộc hiệp hội này, bao gồm: Honda, Yamaha, Suzuki, Piaggio và SYM.

Hình 1: Lượng tiêu thụ xe máy các nước ASEAN 9 tháng đầu năm 2021

Đơn vị: chiếc
Nguồn: VAMM, AAF, AISI
Lượng tiêu thụ xe máy mới của người Việt đứng thứ hai trong khu vực, chỉ xếp
sau Indonesia, quốc gia đông dân nhất ASEAN. Nước này có lượng xe máy mới bán ra
đạt hơn 3,7 triệu chiếc. So với cùng kỳ 2020, lượng tiêu thụ của người dân Indonesia
tăng 30%.

11


lOMoARcPSD|10162138

Những quốc gia xếp sau Việt Nam như Thái Lan, Philippines với lượng tiêu thụ
lần lượt khoảng hơn 1,2 triệu xe và 1,04 triệu xe máy. Trong số các nước được thống
kê, Malaysia và Singapore là hai quốc gia nơi người dân mua xe máy ít nhất.
Riêng Singapore, đảo quốc với dân số 5.918.399 người (số liệu tính đến
17/12/2021 của Liên Hợp Quốc, tiêu thụ chưa đến 1.000 xe sau 9 tháng. Con số này
thấp hơn khoảng 21 lần lượng xe máy trung bình hàng tháng bán ra ở Việt Nam (khoảng
192.872 xe).
Ngành xe máy tại Việt Nam trong hơn hai năm qua ghi nhận xu hướng giảm về
sức mua tuy nhiên con số trung bình vẫn hơn 3 triệu chiếc/năm. Năm 2018, xe máy mới
bán ra đạt gần 3,4 triệu xe, 2019 là 3,25 triệu và 2020 giảm xuống còn 2,7 triệu xe do
ảnh hưởng của dịch Covid-19.
Tuy nhiên, nhìn chung xe máy vẫn là phương tiện giao thơng phổ biến nhất của
người dân Việt Nam, phù hợp với cơ sở hạ tầng giao thông của nước ta và phù hợp với
giao thông đô thị.
2.1.2. Nhu cầu sử dụng dịch vụ rửa xe máy tại Việt Nam
Với lượng tiêu thụ xe máy khổng lồ, nhu cầu rửa xe máy ở Việt Nam cũng tăng
đáng kể, biểu hiện ở việc số lượng cửa hàng rửa xe mọc lên như nấm, nhất là ở các
thành phố lớn. Mặc dù chưa có số liệu thống kê cụ thể nhưng hầu hết mọi tuyến đường

đều có ít nhất một tiệm rửa xe, có chỗ còn từ 2-3 cửa hàng rửa xe.
Theo số liệu mà nhóm thu được từ 100 phiếu khảo sát (chủ yếu học sinh, sinh
viên và người đi làm, độ tuổi từ 18-30 tuổi) thì 40% trong số đó rửa xe với tần suất 2-3
lần/tháng, 48% rửa xe ít nhất 1 lần mỗi tháng và 9% rửa xe nhiều hơn 2-3 lần/tháng.
Như vậy có thể thấy nhu cầu rửa xe tương đối ổn định.

12


lOMoARcPSD|10162138

Hình 2: Kết quả khảo sát về tần suất rửa xe
Cũng theo số liệu khảo sát, hình thức rửa xe tự động được ưa chuộng hơn rửa xe
thủ công thông thường khi có tới 71% số phiếu khảo sát lựa chọn. Như vậy, có thể thấy,
nhu cầu rửa xe bằng hệ thống tự động là tương đối lớn mà dự án Mo - Au có thể tận
dụng.

Hình 3: Kết quả khảo sát hình thức rửa xe
Giá rửa xe mà được 50% những người điền khảo sát cho rằng hợp lý là 15.000 20.000 đồng. Đây cũng là mức giá nằm trong dự tính của Mo - Au.

13
Downloaded by Quang Tran ()


lOMoARcPSD|10162138

Hình 4: Kết quả khảo sát giá cho dịch vụ rửa xe
Cuối cùng là hình thức thanh tốn cho dịch vụ rửa xe. Ở đây, người dùng có đa
dạng các lựa chọn, trong đó, nhiều nhất là thanh tốn bằng tiền mặt (85%) và quét mã
QR (60%). Đây cũng là 2 hình thức mà dự án chuỗi rửa xe tự động Mo - Au dự định

triển khai. Vì vậy, có thể thấy, những tính tốn của Mo - Au khá phù hợp với nhu cầu
khảo sát được.

Hình 5: Kết quả khảo sát hình thức thanh tốn cho dịch vụ rửa xe
2.2. Thị trường mục tiêu và khách hàng tiềm năng
2.2.1. Phân đoạn thị trường
Đối với dịch vụ rửa xe máy, nhóm tiến hành phân đoạn thị trường theo 2 tiêu
thức chính:
Theo tiêu thức địa lý

14
Downloaded by Quang Tran ()


lOMoARcPSD|10162138

Với tiêu thức này, có 2 phân khúc thị trường lớn là nhóm khách hàng ở nơng
thơn và nhóm khách hàng ở thành thị. Nhìn chung, nhóm khách hàng ở thành thị có nhu
cầu sử dụng dịch vụ rửa xe cao hơn do lối sống nhanh và bận rộn. Với nhóm này, đối
tượng sử dụng dịch vụ rửa xe biến thiên đa dạng về độ tuổi và nghề nghiệp. Đó có thể
là sinh viên đến người đi làm, độ tuổi từ 18-40 tuổi.
Theo tiêu thức tâm lý
Với tiêu thức này, có 2 phân khúc điển hình là: nhóm ưa thích sự tiện lợi, nhanh
gọn và nhóm đề cao sự tiết kiệm. Với nhóm khách hàng ưa thích sự tiện lợi và nhanh
gọn thì đây chủ yếu là những sinh viên hoặc người đi làm văn phòng bận rộn, họ muốn
một dịch vụ nhanh gọn để làm sạch chiếc xe của mình với một chất lượng tốt. Cịn với
nhóm đề cao sự tiết kiệm, những người này khơng cần thiết tìm đến các dịch vụ rửa xe
mà có thể tự rửa trực tiếp ở nhà. Đây sẽ là những người có đặc thù cơng việc khơng q
bận rộn và họ có nhiều thời gian để tự chăm sóc cho chiếc xe của mình.
2.2.2. Lựa chọn thị trường mục tiêu

Với cách phân đoạn như trên, thị trường mà dịch vụ rửa xe Mo - Au của nhóm
hướng đến là những người sử dụng xe máy ở thành thị, độ tuổi từ 18-40 tuổi, ưa thích
sự nhanh gọn, tiện lợi và ít khi tự mình rửa xe tại nhà. Đây là thị trường tiềm năng mang
đến khả năng tăng trưởng doanh thu cao cho Mo - Au. Lượng sử dụng xe máy là phương
tiện đi lại khổng lồ ở thành thị kèm lối sống vội và bận rộn ở đây hứa hẹn sẽ là thị trường
đầy tiềm năng cho dịch vụ rửa xe tự động.
So với các tiệm rửa xe truyền thống, dịch vụ rửa xe tự động Mo - Au mở cửa
phục vụ tất cả các ngày trong tuần. Bên cạnh đó là hệ thống thanh toán tiện lợi giúp
người sử dụng dịch vụ linh động hơn. Hai điểm nổi bật này giúp nhóm khách hàng mục
tiêu có được sự nhanh chóng và tiện lợi khi rửa xe và không cần phải có tiếp xúc người
với người thì mới đạt được mục đích của mình. Đồng thời, dịch vụ rửa xe tự động cũng
giúp người dùng chủ động hơn về mặt thời gian và sắp xếp lịch trình một cách hợp lý
để đảm bảo các công việc của bản thân không bị ảnh hưởng mỗi lần cần phải rửa xe do
thời gian cho mỗi lần rửa xe ngắn hơn so với dịch vụ truyền thống mà chất lượng vẫn
luôn đảm bảo nhờ chuẩn hóa quy trình.

15
Downloaded by Quang Tran ()


lOMoARcPSD|10162138

2.3. Cách tiếp cận, chiếm lĩnh thị trường
Hiện nay, dịch vụ rửa xe tự động ở Việt Nam còn khá mới mẻ và nhu cầu chủ
yếu vẫn nằm ở các thành phố lớn. Do đó, dự án Mo - Au sẽ tiếp cận thị trường khu vực
Hà Nội trước. Cụ thể, dự án này của nhóm sẽ bắt đầu xây dựng các trạm rửa xe tự động
ở các quận: Cầu Giấy, Đống Đa, Hai Bà Trưng, Hoàn Kiếm và Hoàng Mai.
Mo - Au sẽ tiến hành quảng bá dịch vụ thơng qua các kênh truyền thơng là báo
chí và mạng xã hội. Sau khi đạt được một lượng biết đến dịch vụ một cách tương đối,
dịch vụ sẽ dần đi vào vận hành một cách ổn định với một lượng người dùng thường

xuyên. Theo khảo sát thực tế tại khu vực Hà Nội thì cũng đã có hệ thống rửa xe tự động
nhỏ lẻ nhưng chưa liên kết việc thanh toán tự động, điều này tạo cơ hội cho Mo - Au
nhanh chóng chiếm lĩnh thị trường đơng dân này.
2.4. Lượng tiêu thụ ước tính
Mo - Au ước tính số lượt rửa xe trong một ngày tại mỗi bốt là 75-85 lượt dựa
trên phân tích định tính và định lượng từ số liệu tham khảo sẵn và số liệu khảo sát thu
được.
2.5. Đối thủ cạnh tranh
Cạnh tranh với chuỗi hệ thống rửa xe tự động Mo - Au sẽ có 2 nhóm chính là:
các cửa hàng rửa xe truyền thống và một số cửa hàng rửa xe tự động đã có trên thị
trường.
2.5.1. Các cửa hàng rửa xe truyền thống
Phương thức kinh doanh rửa xe truyền thống đã xuất hiện từ lâu và với số lượng
hiện có trên thị trường là khá lớn. Ưu điểm nổi bật của các cửa hàng rửa xe truyền thống
là việc rửa xe sử dụng sức người là chính, do đó xe sẽ được rửa kỹ ở hầu hết các bộ
phận ngóc ngách, có nghĩa là xe sẽ được rửa toàn diện hơn và cẩn thận hơn. Đồng thời,
lúc rửa xe khách hàng có thể được kiểm tra các tình trạng hoạt động các thiết bị của xe
bởi các nhân viên/ người rửa xe, từ đó, nếu như có những vấn đề đối với xe thì người
sử dụng có thể kịp thời phát hiện và khắc phục. Bên cạnh đó, khách hàng có thể được
nhận thêm các dịch vụ sửa chữa, tư vấn đi kèm.

16
Downloaded by Quang Tran ()


lOMoARcPSD|10162138

Hình 6: Hình thức rửa xe truyền thống
Tuy nhiên, hình thức rửa xe truyền thống cũng có một số nhược điểm là:
• Thời gian rửa xe lâu hơn (nhất là trường hợp cửa hàng có số lượng nhân viên rửa

xe ít)
• Khơng phải chỉ dùng mỗi sức người mà vẫn cần đến sự hỗ trợ của các thiết bị
máy móc, phụ thuộc nhiều vào người rửa xe.
• Nhân viên rửa xe cần được đào tạo từ trước.
Hệ thống Mo - Au sẽ khắc phục được những nhược điểm của phương thức rửa
xe truyền thống bằng hệ thống máy móc hồn toàn tự động, thời gian rửa cho mỗi xe sẽ
được rút ngắn lại. Bên cạnh đó, hệ thống khơng sử dụng nhân công trực tiếp nên sẽ
không cần đào tạo. Tuy nhiên, hệ thống rửa xe tự động không làm sạch được 100% các
bộ phận, nhất là các bộ phận bên trong của xe.
Tiêu chí

Rửa xe truyền thống

Rửa xe tự động

Nhân công Chủ yếu sử dụng nhân công rửa xe Không cần sử dụng nhân công trực
rửa xe

trực tiếp

tiếp, chỉ cần một vài nhân cơng bảo
trì hệ thống

Thời gian Trung bình 20-30 phút

Trung bình 5-10 phút

rửa xe
Máy móc, Sử dụng kết hợp với sức người


Sử dụng hoàn toàn

17
Downloaded by Quang Tran ()


lOMoARcPSD|10162138

thiết bị
Khả năng Tốt vì do người rửa xe trực tiếp Tương đối vì một số bộ phận bên
làm sạch

thao tác

trong xe khơng được vịi xịt đến

Dịch vụ đi Kiểm tra tình trạng xe, sửa chữa, tư Khơng
kèm

vấn (nếu có)

Giá

Tùy từng dịch vụ và chính sách giá Cố định cho dịch vụ rửa xe cơ bản,
của từng cửa hàng.
-

toàn bộ xe: 20.000 đồng/lần

Gói rửa xe cơ bản dao động

25.000 - 40.000 đồng/lần

-

Rửa xe kèm theo các dịch vụ
khác: tăng dần theo dịch vụ,
có thể lên tới 300.000 500.000 nghìn đồng/lần

Bảng 1: So sánh dịch vụ rửa xe truyền thống và rửa xe tự động
2.5.2. Cửa hàng rửa xe kết hợp máy rửa tự động đã có trên thị trường
Hiện nay tại Việt Nam, đã có các cửa hàng lắp đặt máy rửa xe tự động. Tuy
nhiên, việc vận hành vẫn ở các cửa hàng rửa xe này vẫn đi đôi với sức người, nghĩa là
khơng tự động 100%. Vai trị của nhân cơng vẫn cịn nhiều, chỉ là thay một phần cơng
việc bằng máy rửa tự động mà thơi. Cịn Mo - Au sẽ có quy trình vận hành hồn toàn
tự động 100% đúng như tên gọi (Motorbike & Automatic). Đây là điểm khác biệt mà
dịch vụ Mo - Au mang lại.
Ngồi ra, các tiệm rửa xe có lắp đặt máy rửa tự động vẫn chỉ đang tập trung ở
Thành phố Hồ Chí Minh cịn thị trường mà Mo - Au đặt mục tiêu chiếm lĩnh đầu tiên
là Hà Nội. Vì thế, thị phần của Mo - Au sẽ được chiếm trọn nếu dự án được triển khai
thành công và đánh vào được nhu cầu rất lớn của thị trường phương tiện ở đây mà vẫn
chưa bị khai thác bởi đối thủ.

18
Downloaded by Quang Tran ()


lOMoARcPSD|10162138

CHƯƠNG III: PHÂN TÍCH TỔ CHỨC VÀ CƠNG NGHỆ
3.1. Phân tích tổ chức

3.1.1. Bộ máy tổ chức
Một trong những yếu tố quan trọng góp phần tạo nên thành cơng của bất kỳ dự
án nào nằm chính ở đội ngũ quản lý, nhân viên đầy đủ, vững chắc, nhiệt huyết. Ngoài
ra, việc các bộ phận, đơn vị được sắp xếp và tổ chức thành một thể thống nhất, có mối
quan hệ chặt chẽ với nhau nhưng từng bộ phận sẽ có trách nhiệm và quyền hạn riêng,
rõ ràng cũng là chìa khóa giúp đảm bảo hướng tới mục tiêu, hồn thành các nhiệm vụ
của dự án. Tuỳ theo quy mô hoạt động, việc phân chia các đơn vị và các bộ phận chức
năng của mỗi dự án có khác nhau, tuy nhiên vẫn cần đảm bảo có các bộ phận chính sau:
• Ban điều hành
• Bộ phận Tài chính – Kế tốn
• Bộ phận Kỹ thuật - Vận hành
• Bộ phận Marketing
• Bộ phận Kinh doanh

Hình 7: Sơ đồ tổ chức nhân sự

STT

Bộ phận

Vị trí

19
Downloaded by Quang Tran ()

Số lượng


lOMoARcPSD|10162138


1

Giám đốc

1

2

Trợ lý giám đốc

1

3

Kế toán trưởng

1

Nhân viên kế toán

1

Nhân viên Marketing

1

Nhân viên kỹ thuật

2


7

Nhân viên bảo dưỡng

2

8

Nhân viên kinh doanh

1

Nhân viên chăm sóc khách hàng

2

Ban điều hành

Bộ phận kế toán
4
5

Bộ phận Marketing

6
Bộ phận kỹ thuật

Bộ phận kinh doanh
9


Bảng 2: Bảng phân bổ nhân sự
3.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng phòng ban
Bộ phận chịu trách nhiệm lớn nhất của công ty là ban điều hành gồm 2 người, 1
giám đốc và 1 trợ lý kiêm hành chính nhân sự. Giám đốc là người điều hành cao nhất
trong công ty chịu trách nhiệm về mọi hoạt động của công ty, đồng thời theo dõi, kiểm
tra việc thực hiện mệnh lệnh của cấp dưới. Trợ lý giám đốc là người giúp giám đốc điều
hành mọi hoạt động của công ty. Các phòng ban chức năng cùng hoạt động nhịp nhàng
và hỗ trợ lẫn nhau trong việc thực hiện nhiệm vụ cũng như tham mưu giúp giám đốc tổ
chức quản lý và điều hành các hoạt động của công ty.
Ban điều hành
Chịu trách nhiệm tổ chức và điều hành công ty trong khn khổ nguồn vốn. Có
vai trị chính là điều hành, giám sát, quản lý tất cả mọi công việc và đội ngũ nhân viên.
Là người đưa ra mọi quyết định cuối cùng về chiến lược, định hướng, kế hoạch phát
triển trong tương lai. Mọi vấn đề phát sinh có tính chất nghiêm trọng đều phải thông
qua ban giám đốc.
Bộ phận kế toán

20
Downloaded by Quang Tran ()


lOMoARcPSD|10162138

Quyết định các chiến lược về tài chính, tìm kiếm vốn và nguồn vốn cho doanh
nghiệp. Có các chức năng sau: lập chứng từ để chứng minh tính hợp lý của việc hình
thành và sử dụng vốn kinh doanh trên cơ sở chứng từ, tổng hợp các loại chi phí phục vụ
kinh doanh và tính tốn riêng cho từng loại dịch vụ nhằm xác định kết quả kinh doanh
của từng bộ phận và toàn doanh nghiệp. Lập báo cáo tài chính, cân đối tài sản theo từng
tháng, quý, năm. Phân tích sự biến động của tài sản để báo cáo lên ban điều hành.
Bộ phận Marketing

Là cầu nối giữa bên trong và bên ngoài doanh nghiệp, giữa sản phẩm và khách
hàng, giữa thuộc tính của sản phẩm và nhu cầu khách hàng Có các chức năng sau:
Nghiên cứu dự báo thị trường, tổ chức triển khai chương trình phát triển sản phẩm mới,
phân khúc thị trường, xác định mục tiêu, định vị thương hiệu, xây dựng và thực hiện kế
hoạch chiến lược marketing, thiết lập mối quan hệ hiệu quả với giới truyền thơng.
Bộ phận kinh doanh
Phịng kinh doanh có chức năng tham mưu, đưa ra ý kiến, đề xuất cho Ban Giám
đốc của công ty về các vấn đề liên quan đến hoạt động phân phối sản phẩm, dịch vụ của
công ty ra thị trường sao cho hiệu quả và nhanh chóng nhất. Bên cạnh đó, để cơng ty
phát triển thì phịng kinh doanh cần có phương án phát triển nguồn khách hàng tiềm
năng mới cho doanh nghiệp. Đồng thời duy trì và phát triển mối quan hệ với khách hàng
hiện có. Phịng kinh doanh hỗ trợ cho Ban Giám đốc cơng ty tồn bộ các vấn đề liên
quan đến việc thúc đẩy quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ của cơng ty như
là thanh tốn quốc tế, huy động vốn, cho vay, bảo lãnh, tư vấn tài chính, liên doanh, liên
kết.
Bộ phận kỹ thuật
• Nhân viên kỹ thuật: Giữ vai trò xây dựng và duy trì các cấu trúc, máy móc, thiết
bị, hệ thống và chương trình hoạt động của máy móc, thiết bị của hệ thống máy rửa xe.
Vị trí này này trực tiếp xử lý những việc liên quan đến kỹ thuật, công nghệ và máy móc
của doanh nghiệp nhằm đảm bảo các hoạt động có liên quan đến chất lượng kỹ thuật
của sản phẩm diễn ra thuận lợi, hiệu quả.
• Nhân viên bảo dưỡng: Phụ trách vệ sinh, thay dầu hệ thống máy móc định kỳ
hàng tuần. Bên cạnh đó hỗ trợ nhân viên kỹ thuật trong việc bảo trì hệ thống rửa xe.

21
Downloaded by Quang Tran ()


lOMoARcPSD|10162138


3.2. Phân tích cơng nghệ
3.2.1. Mơ tả đặc tính kỹ thuật của sản phẩm, dịch vụ
Kích thước (dài x rộng x cao)

5,5m x 2,1m x 2,4m

Diện tích lắp đặt

5,5m x 2,2m ~ 12 m2

Cấu tạo

Khung thép mạ kẽm, inox, alu

Cửa



Thời gian rửa xe

3ph/ xe

Tiêu thụ điện

0,4 Kw / xe

Tiêu thụ nước

> 150 lít


Hệ thống đếm xe tự động

Có sẵn

Hệ thống chổi chà bánh, chổi thân

Có sẵn

Hệ thống bánh xe quay đảo chiều

Có sẵn

6 vịi xịt gầm + 8 vịi phun nước áp lực cao Có sẵn
Hệ thống thổi khơ

Đặt thêm

Điện áp

220V hoặc 380V

Hệ thống thoát nước

Như máy giặt

Hệ thống thanh tốn

Tiền mặt polymer (<=100.000VND) và mã QR

Màn hình LCD


22” để hiển thị quảng cáo và mã QR
Bảng 3: Bảng mô tả đặc tính kỹ thuật

3.2.2. Lựa chọn cơng nghệ và máy móc thiết bị cần thiết cho dự án
STT

Tên thiết bị

Số lượng

Đơn vị

Đơn giá

22
Downloaded by Quang Tran ()

Thành tiền


lOMoARcPSD|10162138

Hệ thống rửa xe máy tự

1
2

động GO&GO
Máy giao dịch thanh tốn

tự động

5

Bộ

200.000.000 1.000.000.000

5

Bộ

35.000.000

175.000.000

3

Ống thốt nước

10

ống

150.000

1.500.000

4


Nước rửa xe bọt tuyết

100

lít

25.000

2.500.000

5

Ống nước

15

ống

100.000

1.500.000

6

Tơn

100

m2


80.000

8.000.000

7

Dây điện

50

m

11.000

550.000

8

Cửa

5

cái

1.500.000

7.500.000

5


bộ

150.000

750.000

Combo dụng cụ cọ, vệ

9

sinh máy

10

Bàn ghế văn phịng

4

bộ

2.000.000

8.000.000

11

Máy tính bàn

5


máy

15.000.000

75.000.000

12

Đèn tp led 1.2m

3

bóng

60.000

180.000

13

Camera

6

cái

2.000.000

12.000.000


14

Điều hịa

1

cái

7.000.000

7.000.000

15

Dụng cụ trong văn phịng

2.000.000

Bảng 4: Bảng các máy móc thiết bị cần thiết
3.2.3. Xác định nhu cầu và nguồn cung cấp nguyên, nhiên, vật liệu, năng lượng và
lao động
STT

1

Nguồn cung cấp

Hỗ trợ
Cung cấp và hỗ trợ lắp đặt máy giao dịch


Công ty TNHH Điện - Điện tử

thanh tốn tự động có tích hợp thanh tốn

C&T

tiền mặt và quét QR code
Cung cấp máy rửa xe máy tự động GO&GO

2

Công ty TNHH kết nối Việt Nam –

Hỗ trợ lắp đặt, chuyển giao công nghệ vận

hệ thống rửa tự động GO&GO

hành, cách sử dụng, vấn đề kỹ thuật
Hỗ trợ bảo hành 12 tháng, giúp bảo dưỡng,

23
Downloaded by Quang Tran ()


lOMoARcPSD|10162138

kiểm tra tổng thể, bảo trì
3

4


5

6

Cơng ty cổ phần Tập đồn Hóa

Cung cấp nước rửa xe bọt tuyết Autopro

Sinh Hà Nội

chuyên dụng
Cung cấp và phân phối tôn Hoa Sen để xây

Trung tâm phân phối tôn Ánh

dựng phần mái của hệ thống máy rửa xe

Dương

tránh thời tiết

Công ty cổ phần thương mại và

Cung cấp dây cáp điện, thiết bị điện của

dịch vụ Phú Thịnh

thương hiệu Cadivi


Cơng ty TNHH thương mại Bích

Cung cấp, hướng dẫn lắp đặt phân phối ống

Vân

nhựa Bình Minh tại Hà Nội

7

Tập đoàn điện lực Việt Nam (EVN) Truyển tài cung cấp điện năng hoạt động

8

Công ty nước sạch Hà Nội

9

Hệ thống cửa hàng của FPT Shop

10

Công ty Nội thất Đăng Khoa

11

Cơng ty TNHH Camera247

12


Cửa hàng văn phịng phẩm, vật

Cung cấp dụng cụ văn phòng, nhà vệ

dụng

sinh,....

Là nguồn cung cấp nước cho hệ thống hoạt
động rửa xe
Vận chuyển lắp đặt bảo hành máy tính bàn
dùng cho văn phịng
Chun cung cấp bàn ghế văn phòng
Cung cấp lắp đặt bảo hành hệ thống Camera
Wifi

Bảng 5: Bảng nguồn cung cấp nguyên nhiên vật liệu
3.2.4. Chọn địa điểm đặt dự án
Trong giai đoạn đầu, dự án sẽ được triển khai lắp đặt, khai thác ở Hà Nội, nơi có
mật độ dân số đơng đúc, lưu lượng xe máy cao và đang có xu hướng tăng hàng năm.
Trong tương lai, quy mô dự án có thể mở rộng chi nhánh ra khắp các tỉnh thành trên cả
nước sau khi quy trình vận hành đã hoàn thiện và tối ưu nhất.
24
Downloaded by Quang Tran ()


lOMoARcPSD|10162138

Do sản phẩm của dự án là hệ thống rửa xe nên cần đặt ở những vị trí mặt đường,
thuận tiện đi lại ra vào, đông dân cư, tránh đặt gần đường cao tốc vì gây khó khăn cho

các phương tiện ra vào.
a) Điều kiện cơ bản
Điều kiện tự nhiên
• Địa điểm thực hiện cần ở trong khoảng nhiệt độ mà máy móc thiết bị và việc bận
hành có thể hoạt động bình thường, khơng có hoặc ít xảy ra các hiện tượng thời
tiết cực đoan, nguy hiểm.
• Địa điểm cần có khả năng cung cấp nguồn nước, điện ổn định, đủ sạch để sử
dụng cho hoạt động rửa xe, và không làm ảnh hưởng đến sự vận hành của máy
móc.
• Địa hình lắp đặt phải tương đối cao ráo, bằng phẳng, đảm bảo được độ ổn định
của đất nền và móng, khả năng xảy ra các thiên tai như động đất thấp. Đặc biệt,
phải đủ cao vì đường Hà Nội mưa to dễ bị ngập, nếu đặt máy móc ở nơi thấp
trũng thì rất dễ bị ảnh hưởng.
• Địa điểm khơng nằm trong diện giải tỏa hay đang có tranh chấp, phải có giấy tờ
chứng minh chủ sở hữu rõ ràng để tránh những rắc rối khơng đáng có khi ký hợp
đồng th.
• Mơi trường xung quanh đảm bảo độ ổn định an tồn nhất định, khơng bị q ô
nhiễm hay có động vật lạ hay các yếu tố khác gây ảnh hưởng đến khách hàng khi
đến rửa xe.
Điều kiện xã hội kỹ thuật
• Khu vực đặt địa điểm cần có an ninh tương đối tốt, dân cư xung quanh khơng
có những bất ổn chính trị như bạo động, đình cơng hay là thường xun xảy
ra bất ổn về an ninh, ưu tiên chọn vùng nơi dân cư có mức sống từ khá trở
lên.
• Ưu tiên chọn địa điểm thống đãng.
b) Phân tích kinh tế địa điểm
Các chi phí liên quan bao gồm: chi phí khảo sát ban đầu, chi phí đầu tư xây dựng,
san lấp mặt bằng, chi phí thuê đất, chi phí làm hệ thống điện nước.

25

Downloaded by Quang Tran ()


×