Tải bản đầy đủ (.pdf) (107 trang)

(Khóa luận tốt nghiệp) Kế toán tiền mặt tại công ty trách nhiệm hữu Hạn Kim Lợi Đại Thành

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.91 MB, 107 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
KHOA KINH TẾ

BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
TÊN ĐỀ TÀI

KẾ TỐN TIỀN MẶT TẠI CƠNG
TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN KIM
LỢI ĐẠI THÀNH
Họ và tên sinh viên:

Mã số sinh viên:
Lớp:

Trần Quang Thà
1723403010240
D17KT05

Ngành:

KẾ TỐN

GVHD:

Thạc sĩ Mã Phượng Qun

Bình Dương, tháng 11 năm 2020


LỜI CAM ĐOAN
------------000------------Báo cáo thực tập tố t nghiệp này được hoàn thành dựa trên các kế t quả nghiên cứu


của em và đươ ̣c lấy số liệu tại Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Kim Lợi Đại Thành
được viết dựa trên kiến thức đã học cùng với sự tham khảo sách báo, tài liệu do
cơng ty cung cấp
Bình Dương, ngày ... tháng ... năm 2020

Sinh viên thực tập


LỜI CẢM ƠN

Trong suốt thời gian thực tập tại công ty trách nhiệm hữu hạn Kim Lợi Đại
Thành , em đã nhận được sự giúp đỡ tận tình từ các anh chị trong công ty ,
giáo viên hướng dẫn và các bạn đến nay em đã hoàn thành xong báo cáo thực
tập của mình.
Em xin chân thành cảm ơn Thạc Sĩ Mã Phượng Quyên giáo viên hướng dẫn đã
tận tình hướng dẫn , đóng góp ý kiến để em hồn thành đề tài .
Các Thầy Cô Trường Đại Học Thủ Dầu Một, đặc biệt là các thầy cô khoa kinh
tế đã truyền dạy cho em những kiến thức nền tảng cũng như chun sâu để em
có thể hồn thành bài báo cáo này .
Cảm ơn các cô chú , anh chị đang công tác tại Công ty trách nhiệm hữu hạn
Kim Lợi Đại Thành , đặc biệt là Anh Lê Quyền Huy – Kế toán trưởng đã
hướng dẫn giúp đỡ, tạo điều kiện cho em thu thập tài liệu báo cáo.
Xin chúc tất cả các thầy cô trường Đại Học Thủ Dầu Một , và các cô chú anh
chị trong công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Kim Lợi Đại Thành lời chúc tốt đẹp
nhất.
Bình Dương , Ngày….Tháng….Năm 2020
Sinh viên thực tập

3




MỤC LỤC
MỤC LỤC ................................................................................................................... i
DANH MỤC HÌNH .................................................................................................. iv
DANH MỤC BẢNG ...................................................................................................v
PHẦN MỞ ĐẦU .........................................................................................................1
1 Lý do chọn đề tài : ....................................................................................................1
2 Mục tiêu nghiên cứu :...............................................................................................1
3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu :..........................................................................2
4 Phương pháp nghiên cứu:.........................................................................................2
5 Ý nghĩa của đê tài :...................................................................................................2
6 Kết cấu đề tài : ..........................................................................................................2
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ ĐƠN VỊ THỰC TẬP ........................3
1.1 LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP .........3
Giới thiệu sơ lược về công ty .............................................................................5
Ngành nghề kinh doanh : ................................................................................5
Đặc điểm: ........................................................................................................7
1.2 CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ : .......................................................7
Sơ đồ cơ cấu tổ chức : ........................................................................................7
Chức năng nhiệm vụ theo bộ phận:....................................................................8
1.3 CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN :......................................................11
Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán : ........................................................................11
Chức năng và nhiệm vụ : .................................................................................11
1.4 CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH KẾ TỐN VÀ HÌNH THỨC KẾ TỐN ÁP DỤNG
TẠI ĐƠN VỊ THỰC TẬP ........................................................................................13
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIỀN MẶT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
...................................................................................................................................16
2.1 NỘI DUNG : .......................................................................................................16
Sổ kế toán chi tiết tiền mặt : .............................................................................16

Các Mặt Hàng ..................................................................................................16
Phương thức thanh tốn : .................................................................................17
Cách quản lí tiền mặt tại công ty......................................................................17
i


2.2 NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN : ..............................................................................17
2.3 TÀI KHOẢN SỬ DỤNG : TÀI KHOẢN 1111 .................................................20
2.4 CHỨNG TỪ , SỔ SÁCH KẾ TOÁN : ...............................................................20
Chứng từ sử dụng: ............................................................................................20
Sổ sách kế Toán : .............................................................................................22
2.5 CÁC NGHIỆP VỤ KINH TẾ PHÁT SINH TẠI ĐƠN VỊ :...............................22
2.6 Báo cáo tài chính : ...............................................................................................39
2,6 Phân tích biến động của tiền mặt tại cơng ty ......................................................48
Phân tích khoản mục tiền mặt theo chiều ngang . ............................................48
Phân tích khoản mục tiền mặt theo chiều dọc :................................................48
phân tích các tài chính liên quan đến tiền mặt . ...............................................50
2.7 Phân tích báo cáo tài chính..................................................................................50
phân tích bảng cân đối kế tốn .........................................................................50
phân tích cơ cấu và diễn biến theo tài sản chiều ngang ................................50
phân tích cơ cấu và diễn biến tài sản theo chiều dọc ....................................54
...................................................................................................................................54
Tài Sản ngắn hạn : .....................................................................................................55
Phân tích cơ cấu diễn biến nguồn vốn theo chiều ngang ..............................57
Phân tích cơ cấu diễn biến nguồn vốn theo chiều ngang ..............................59
Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh : ...........................................60
Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh theo chiều ngang .............60
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh theo chiều dọc ...............................63
Phân tích chỉ số tài chính .................................................................................65
chỉ số thanh tốn hiện hành ...........................................................................65

...................................................................................................................................65
Tỷ suất sinh lợi trên tài sản ...........................................................................65
Tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu .............................................................66
Tỷ suất sinh lợi nhuận trên doanh thu ...........................................................67
CHƯƠNG 3. NHẬN XÉT GIẢI PHÁP ..................................................................69
3.1 NHẬN XÉT : ......................................................................................................69
3.2 GIẢI PHÁP .........................................................................................................71


Về Thông Tin Công Ty : ..................................................................................71
Về cơ cấu bộ máy quản lí : ...............................................................................71
Về cơ cấu bộ máy kế tốn: ...............................................................................72
Về tình hình kinh doanh của doanh nghiệp......................................................72
PHẦN KẾT LUẬN ...................................................................................................73

iii


DANH MỤC HÌNH

Hình 1.1 Sản phẩm 01 .................................................................................................6
Hình 1.2 Sản phẩm 02 .................................................................................................6
Hình 1.3 Sản phẩm 03 .................................................................................................7
Hình 1.4 Cơ Cấu Bộ Máy Tổ Chức Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Kim Lợi Đại
Thành ...........................................................................................................................8
Hình 1.5 Cơ cấu tổ chức bộ máy kế tốn tại cơng ty trách nhiệm hữu hạn kim lợi đại
thành ..........................................................................................................................11
Hình 1.6 Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức Nhật ký chung ..............................15
Hình 2.1 Phiếu thu số 001/01 ....................................................................................23
Hình 2.2 Hóa Đơn GTGT số 0001448 .....................................................................24

Hình 2.3 Phiếu thu số 005/01 ....................................................................................25
Hình 2.4 Hóa đơn GTGT số 0001490 .......................................................................26
Hình 2.5 Phiếu thu số 007/01 ....................................................................................27
Hình 2.6 Hóa đơn GTGT số 0001494 .......................................................................28
Hình 2.7 Phiếu chi số 005 .........................................................................................29
Hình 2.8 Hóa Đơn GTGT số 0003028 ......................................................................30
Hình 2.9 Phiếu Chi SỐ 004 .......................................................................................31
Hình 2.10 Phiếu Chi số 002 ......................................................................................32
Hình 2.11 Phiếu chi số 001 .......................................................................................33
Hình 2.12 Hóa Đơn GTGT Số 000896 .....................................................................34
Hình 2.13 Hóa đơn tiền điện .....................................................................................35
Hình 2.14 Sổ nhật ký chung ......................................................................................36
Hình 2.15 Sổ Quỹ Tiền Mặt ......................................................................................37
Hình 2.16 Sổ Nhật Ký Chi Tiền ................................................................................38
Hình 2.17 Sổ Nhật Ký Thu Tiền ...............................................................................39


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1 Phân tích cơ cấu và diễn biến tiền mặt......................................................48
Bảng 2.2 Phân tích cơ cấu và diễn biến tiền mặt ( theo chiều dọc ) ........................48
Bảng 2.3 Tỷ số thanh toán nhanh bằng tiền mặt ......................................................50
Bảng 2.4 phân tích cơ cấu và diễn biến tài sản theo chiều ngang............................51
Bảng 2.5 phân tích cơ cấu và diễn biến theo chiều dọc............................................54
Bảng 2.6 Bảng Phân tích cơ cấu diễn biến nguồn vốn theo chiều ngang ................57
Bảng 2.7 Bảng Phân tích cơ cấu diễn biến nguồn vốn theo chiều ngang ................59
Bảng 2.8 Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh theo chiều ngang .........61
Bảng 2.9 Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh theo chiều dộc ...........................63
Bảng 2.10 cơ cấu chi phí theo chiều dọc ..................................................................64
Bảng 2.11 Chỉ số thanh toán hiện hành ....................................................................65
Bảng 2.12 tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản ..............................................................65

Bảng 2.13 Tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu ........................................................66
Bảng 2.14 Tỷ suất sinh lợi nhuận trên doanh thu .....................................................67

v



PHẦN MỞ ĐẦU
1 Lý do chọn đề tài :
Trong nền kinh tế thị trường như hiện nay, các doanh nghiệp Việt Nam có
nhiều cơ hội mở rộng thị trường kinh doanh nhưng bên cạnh đó cũng phải đối
mặt với khơng ít khó khăn, thử thách do cạnh tranh với các doanh nghiệp nước
ngồi. Để tồn tại, phát triển địi hỏi các doanh nghiệp phải nắm rõ được tình
hình kinh doanh và tiềm năng của mình trên thị trường. Muốn thực hiện được
điều này các doanh nghiệp phải nâng cao cơ cấu quản lý nhất là cơng tác kế
tốn.
Cơng tác kế tốn là trợ thủ đắc lực, là một cơng cụ quản lý quan trọng phản
ánh các biến động hằng ngày của doanh nghiệp. Giúp nhà quản trị hiểu rõ hơn
về tình hình kinh doanh để đưa ra phân tích, đánh giá cũng như hoạch định
những chiến lược hợp lý nhằm đạt hiệu quả sử dụng vốn và nguồn lực của
doanh nghiệp một cách tối ưu nhất.
Các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp luôn gắn liền với công tác kế toán
đặc biệt là tiền tệ. Tiền là khoản mục rất quan trọng, nó quyết định sự tồn
vong của một doanh nghiệp. Nếu xảy ra sai sót trong việc tính tốn khoản mục
này có thể ảnh hưởng đến doanh thu, chi phí và các khoản mục quan trọng
khác. Vì vậy các nhà quản trị phải có biện pháp quản lý chặt chẽ hơn khoản
mục này nhằm đảm bảo việc cân đối thu chi, và hạn chế đến mức thấp nhất
tình trạng ứ đọng hoặc thiếu hụt tiền.
Nhận thức được tầm quan trọng của tiền tệ, đặc biệt là tiền mặt nên em đã
quyết định chọn Đề tài “Kế Toán Tiền Mặt Tại Công Ty Trách Nhiệm Hữu

Hạn Kim Lợi Đại Thành” làm báo cáo thực tập tốt nghiệp. Qua đó em có thời
gian để nghiên cứu sâu hơn, nắm vững và củng cố những kiến thức đã học ở
trường, nâng cao trình độ chun mơn nghiệp vụ, cũng như cơng tác kế toán
thực tế.
2 Mục tiêu nghiên cứu :
Mục tiêu chung :
Tìm hiểu về thực trạng cơng tác kế tốn tiền mặt tại cơng ty Kim Lợi Đại
Thành , qua đó đề ra một số giải pháp giúp công ty quản lý có hiệu quả hơn
trong tương lai.
Mục tiêu cụ thể :
Tìm hiểu và đánh giá thực trạng kế tốn tiền mặt tại công ty
Đề ra một số giải pháp giúp cơng ty hồn thiện cơng tác tốt hơn.
1


3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu :
Đối tượng Nghiên cứu: về các vấn đề liên quan đến tiền mặt tại công ty TNHH
Kim Lợi Đại Thành
Phạm vi nghiên cứu: Đề tài nghiên cứu này chủ yếu tìm hiểu và thu thập các
thông tin liên quan đến công tác kế tốn tiền mặt tại Cơng ty TNHH Kim Lợi
Đại Thành
Thời gian: của số liệu chủ yếu được lấy từ một số nghiệp vụ phát sinh trong
năm 2017
4 Phương pháp nghiên cứu:
Phương pháp thu thập số liệu : thu thập số liệu thứ cấp của công ty , thông tin
trên sách báo , tạp chí , internet thơng qua các trang web .Phương pháp phân
tích số liệu : sử dụng các phương pháp thống kê mô tả , so sánh số số liệu ,
phương pháp suy luận để phân tích các số liệu đưa ra nhận xét đánh giá và một
số giải pháp cho cơng ty hồn thiện cơng tác kế tốn của mình tốt hơn trong
tương lai.Thu thập các ý kiến, phân tích tình hình trên báo chí, trang web của

Cơng ty hay web khác để có được các nhận định khách quan hơn và đồng thời
làm cơ sở để sau này đưa ra các nhận xét, đánh giá đúng đắn góp phần hồn
thiện cơng tác kế tốn của Công ty trong tương lai.
5 Ý nghĩa của đê tài :
Đưa ra những đánh giá về ưu nhược điểm và những kiến nghị giải pháp góp
phân hồn thiện kế tốn tiền mặt tại đơn vị
Qua quá trình khảo sát thực tiễn , em có thể học hỏi được kinh nghiệm của các
anh chị trong phịng kế tốn của cơng ty , vận dụng kiến thức đã học của mình
vào thực tiễn . Tìm ra những ưu nhược điểm trong kế tốn bán hàng tại Cơng
ty TNHH Kim Lợi Đại Thành , từ đó đề xuất những ý kiến hồn thiện kế toán
tiền mặt tại doanh nghiệp.
6 Kết cấu đề tài :
Cơ cấu đề tài gồm 3 chương :
Chương 1 : Giới thiệu khái quát về đơn vị thực tập
Chương 2 : Thực trạng kế toán tiền mặt của đơn vị thực tập
Chương 3 : Nhận xét và Đánh Giá


CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ ĐƠN VỊ THỰC TẬP
1.1 LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
Được thành lập và đi vào hoạt động từ năm 2006. Bằng việc tập trung vào
nghiên cứu, cải tiến và áp dụng những công nghệ tiên tiến nhất, Công ty
TNHH Kim Lợi Đại Thành đã khẳng định được vị trí của mình là một trong
những nhà sản xuất thức ăn chăn nuôi hàng đầu Việt Nam, đáp ứng và thỏa
mãn nhu cầu và mong muốn của khách hàng.
Mục tiêu của chúng tôi không những cung cấp sản phẩm chất lượng cao ổn
định, giá thành phù hợp với người chăn ni mà cịn đảm bảo an tồn thực
phẩm cho người tiêu dùng.
Chúng tôi tự hào là công ty Việt Nam tiên phong đưa công nghệ tiên tiến nhất
Châu Âu vào lĩnh vực thức ăn chăn nuôi nước nhà và ln đảm bảo khách

hàng của mình nhận được sự hỗ trợ nhanh chóng, kịp thời nhất. Đây là một
trong những thành công lớn của Công ty TNHH Kim Lợi Đại Thành khi đưa
ra thị trường sản phẩm và dịch vụ có chất lượng cao, được hầu hết nhà chăn
ni trên cả nước tín nhiệm, cơng nhận là những sản phẩm cao cấp nhất trên
thị trường.
Kim Lợi Đại Thành đã tìm được hướng đi đúng đắn, khắc phục những khó
khăn lớn dù trong bất cứ hoàn cảnh nào, biến thách thức thành cơ hội để phát
triển mạnh mẽ và hoàn thành những mục tiêu đề ra. Chúng tôi sẽ tiếp tục kiểm
sốt chặt trẽ q trình sản xuất, cải tiến chất lượng bắt nguồn từ sự am hiểu về
dinh dưỡng động vật, nhanh chóng hỗ trợ dịch vụ cho khách hàng, đảm bảo sự
phát triển bền vững, và nỗ lực để vươn tầm sang thị trường các nước trong khu
vực.
Với kinh nghiệm, uy tín và tiềm năng trong lĩnh vực sản xuất thức ăn chăn
nuôi, thủy sản Chúng tôi mong muốn trở thành đối tác tin cậy, bền vững của
Quý khách hàng để hai bên cùng hợp tác và phát triển.
Tầm nhìn
Tốc độ tăng trưởng trong sản xuất nơng nghiệp và sản xuất thực phẩm sẽ
tăng nhanh để đáp ứng tốc độ phát triển của dân số thế giới cũng như chất
lượng cuộc sống ngày càng cao. Chúng tôi tin rằng việc cải thiện giá thành
3


chăn ni và duy trì việc sản xuất chăn ni bền vững là thật sự cần thiết cho
sự thịnh vượng tồn cầu.
Chúng tơi muốn trở thành nhà cung cấp các sản phẩm dinh dưỡng động vật
hàng đầu thế giới, để cùng hỗ trợ khách hàng của chúng tôi đạt được kết quả
tốt hơn. Chúng tôi nhắm tới mục tiêu cải tiến công nghệ để sản phẩm của
chúng tôi đạt được hiệu quả tối đa thông qua kiến thức sâu rộng của chúng tôi
về dinh dưỡng động vật. Mục tiêu của chúng tơi là tiếp tục duy trì và phát triển
rộng khắp trên toàn thế giới trong lĩnh vực thức ăn chăn ni, phù hợp với tầm

nhìn, giá trị và văn hóa của chúng tơi, đóng góp vào sự phát triển trong lĩnh
vực nông nghiệp ở những quốc gia mà chúng tơi có mặt.
Dinh dưỡng động vật
Chúng tơi là đối tác của ngành nông nghiệp trong suốt hai thế hệ. Ngành
nông nghiệp liên tục chuyển đổi và nhu cầu của khách hàng cũng từ đó mà
thay đổi một cách nhanh chóng. Vì vậy, việc bắt kịp sự phát triển là vơ cùng
quan trọng và là cách duy nhất để chúng tôi nắm lấy cơ hội, khơng ngừng tiến
về phía trước để truyền cảm hứng cho các khách hàng. Giúp họ luôn tiến
bước, đó là tham vọng của chúng tơi.
Dinh dưỡng động vật là ngành kinh doanh cốt lõi của chúng tôi
Đây chính là lĩnh vực chun mơn và cũng là lĩnh vực mà chúng tơi mong
muốn trở nên xuất sắc. Vì lý do đó, chúng tơi ln đề cao sự hợp tác chuyên
sâu cùng các viện khoa học, song song với cơ sở nghiên cứu cũng như phịng
thí nghiệm của riêng mình. Khơng ngừng trau dồi kiến thức và kinh nghiệm
của chúng tôi trong các lĩnh vực sức khỏe động vật, dinh dưỡng, ngành chăn
nuôi và chế biến. Và tất nhiên để đem lại sự phát triển cho các khách hàng,
chúng tôi luôn mang những kiến thức mới vào các ứng dụng và giải pháp thực
tiễn cho các khách hàng một cách nhanh chóng nhất.
Chuyển kiến thức thành các khái niệm thức ăn phù hợp với từng quốc gia
Để những kiến thức này trở nên thực tế và dễ dàng áp dụng trên toàn cầu, Kim
Lợi Đại Thành đã quyết định thu thập và tổng hợp chúng lại. Từ đó chuyển
đổi chúng thành các kiến thức và kinh nghiệm thực tiễn để đưa ra giải pháp


thức ăn và dịch vụ phù hợp với mơ hình chăn ni của các quốc gia khác
nhau. qua đó giúp người chăn nuôi đạt năng suất tối ưu.
Không chỉ dừng lại ở hình ảnh nhà sản xuất thức ăn chăn nuôi. Chúng tôi hiểu
rằng mỗi công ty đều nắm giữ một vị thế và các mục tiêu hướng đến khác
nhau. Đó chính là lý do chúng tơi ln cân nhắc trong việc cải tiến thức ăn trở
thành protein cần thiết cho vật nuôi. Bởi vậy, việc cung cấp thức ăn chăn nuôi,

các chiến lược về thức ăn và các dịch vụ kinh doanh theo yêu cầu dựa trên một
phân tích logic, hợp lý và sự tư vấn độc lập.
Kim lợi Đại Thành - Một chữ tín trọn niềm tin.
Giới thiệu sơ lược về công ty
Công ty được thành lập 13/08/2003 đến nay đã hoạt động được 17 năm , Kinh
doanh về các mặt hàng thức ăn chăn nuôi cho gia súc. Người đại diện hợp
pháp là BÀ : Nguyễn Thị Thanh Hiền . Hiện tại đang có 51-100 người đang
theo và làm viêc tại công ty , côn g ty cung cấp thức ăn trên toàn quốc , Mã số
thuế là : 3700525449. Loại Hình hoạt động : cơng ty trách nhiệm Hữu Hạn
Một Thành Viên .
Công Ty TNHH Kim Lợi Đại Thành chuyên sản xuất và cung cấp thức ăn
chăn ni cho gà, heo, vịt, bị, chim cút,..
- Mục tiêu của chúng tôi không những cung cấp sản phẩm chất lượng cao ổn
định, giá thành phù hợp với người chăn ni mà cịn đảm bảo an tồn thực
phẩm cho người tiêu dùng.
- Chúng tôi tự hào là công ty Việt Nam tiên phong đưa công nghệ tiên tiến
nhất Châu Âu vào lĩnh vực thức ăn chăn nuôi nước nhà và ln đảm bảo
khách hàng của mình nhận được sự hỗ trợ nhanh chóng, kịp thời nhất. Đây là
một trong những thành công lớn của Công ty TNHH Kim Lợi Đại Thành khi
đưa ra thị trường sản phẩm và dịch vụ có chất lượng cao, được hầu hết nhà
chăn ni trên cả nước tín nhiệm, cơng nhận là những sản phẩm cao cấp nhất
trên thị trường.
Ngành nghề kinh doanh :
Thức Ăn Chăn Nuôi, Thức Ăn Gia Súc, Thức Ăn Gia Cầm

5


Thức Ăn Cho Gà, Vịt, Ngan
Thức Ăn Cho Bị


Hình 1.1 Sản phẩm 01
Thức Ăn Cho Heo, Thức Ăn Cho Lợn

Hình 1.2 Sản phẩm 02
Sản phẩm dịch vụ:
Thức ăn cho bò
Thức ăn cho chim cút
Thức ăn cho gà đẻ
Thức ăn cho gà thịt
Thức ăn cho gà


Hình 1.3 Sản phẩm 03
Thức ăn cho heo tập
Thức ăn cho heo thịt
Thức ăn cho heo
Thức ăn cho vịt
Đặc điểm:
Ngành nghề Kinh doanh : Sản xuất và buôn bán thức ăn gia súc và gia cầm.
Quy mô hoạt động của cơng ty là cơng ty có quy mơ lớn
Sản phẩm : Thức ăn gia súc và gia cầm
Sản lượng : gần 1 triệu tấn sản phẩm trên năm
Công ty tổ chức sản xuất , kinh doanh , ứng dụng những ký thuật , cơng nghệ ,
chính sách và cơ chế quản lý tiên tiến để khai thác tiềm năng về lao động của
địa phương và khu vực xung quanh , nhằm phát triển theo hướng công nghiệp.
Giải quyết đúng đắn mối quan hệ và lợi ích phù hợp với kết quả hoạt động của
công ty , từng bước nâng cao đời sống cho cán bộ công nhân viên.
Không Ngừng đẩy mạnh sản xuất , kinh doanh , góp phần tích cực vào việc
phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội, an ninh, quốc phòng của địa phương.

1.2 CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ :
Sơ đồ cơ cấu tổ chức :
7


Giám Đốc

Phó GĐ Tài
Chính

Phó GĐ Kinh
Doanh

Phịng Tài
Chính

Phịng Kinh
Doanh

Phịng Hành
Chính

Phịng Kế
Tốn

NV phịng
Tài Chính

Bộ Phân
marketing


NV phịng
Hành Chính

NV Phịng Kế
Tốn

Hình 1.4 Cơ Cấu Bộ Máy Tổ Chức Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Kim Lợi
Đại Thành
( Nguồn : Công Ty TNHH Kim Lợi Đại Thành )

Chức năng nhiệm vụ theo bộ phận:
Giám Đốc : Tổng giám đốc là người quản lý và giám sát tất cả các hoạt động
kinh doanh, con người cũng như các hoạt động hợp tác của doanh nghiệp.
Quyết định các vấn đề liên quan trực tiếp tới việc kinh doanh hàng ngày của
công ty .Tổ chức lên kế hoạch thực hiện kinh doanh của doanh nghiệp.Bổ
nhiệm hoặc miễn nhiệm các chức danh quản lí cơng ty
Phó GĐ Tài Chính : Cơng việc của một Phó giám đốc bao gồm phân cơng,
bố trí nhân sự, đơn đốc và quản lý nguồn lực theo đúng quy định của cơng ty.
Ngồi ra còn đào tạo, đánh giá khen thưởng nhân viên, tham gia phỏng vấn và
đào tạo nhân viên mới. Dẫn dắt, phát triển đội ngũ nhân sự đáp ứng yêu cầu,
chức năng và nhiệm vụ của họ. Phó giám đốc có nhiệm vụ hỗ trợ các bộ phận,
điều phối ngân sách, lập kế hoạch để đảm bảo quá trình hoạt động trơn tru.
Trao đổi với Giám đốc, thảo luận về các lựa chọn để có quyết định chính sách
phù hợp.
Phó GĐ Kinh Doanh : lập và triển khai các kế hoạch kinh doanh đến các đơn
vị, cập nhật tình hình hàng hóa, giá cả trên thị trường, phân tích doanh số và


khả năng tiêu thụ hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ. Bên cạnh đó giám sát theo dõi

chặt chẽ những vấn đề liên quan đến cơng việc, hồn thành theo u cầu khác
của cấp trên. bao gồm các công việc văn thư, phân tích dịng cơng việc, phân
bổ việc làm cho nhân viên, điều hành chương trình đào tạo cấp phịng, lập kế
hoạch và cho phép dữ liệu, hệ thống kiểm sốt hành chính, ngân sách, quản lý
các dự án đặc biệt và chương trình nghiên cứu để nâng cao hiệu quả của quá
trình, giám sát nhân viên cấp dưới, tạo điều kiện thực hiện bởi các nhà quản lý
bộ phận.
Phòng Tài chính – Kế tốn : Phịng Tài chính - Kế tốn có chức năng tham
mưu cho Lãnh đạo Cơng ty và tổ chức thực hiện các mặt công tác sau:
- Hạch tốn kế tốn kịp thời, đầy đủ tồn bộ tài sản, Vốn chủ sở hữu, nợ phải
trả; các hoạt động thu, chi tài chính và kết quả kinh doanh theo quy định nội
bộ của Công ty, đảm bảo phục vụ tốt cho hoạt động kinh doanh.
- Lập kế hoạch kinh doanh và kế hoạch tài chính của đơn vị.
- Tham mưu cho Lãnh đạo đơn vị chỉ đạo và thực hiện kiểm tra, giám sát việc
quản lý và chấp hành chế độ tài chính - kế tốn của Nhà nước và nội bộ tại
đơn vị. Hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại đơn vị một cách kịp thời,
đầy đủ đảm bảo phục vụ tốt cho hoạt động kinh doanh. Cụ thể (đối với từng
loại hình doanh nghiệp lại có các phần hành kế tốn khác nhau), nhìn chung là
có các nghiệp vụ liên quan đến:
+ Thực hiện kế toán vốn bằng tiền.
+ Thực hiện kế tốn tài sản cố định, ngun nhiên vật liệu, cơng cụ dụng cụ...
+ Thực hiện kế tốn cơng nợ.
+ Thực hiện kế toán doanh thu
+ Thực hiện kế toán chi phí
+ Thực hiện kế tốn doanh thu, chi phí hoạt động tài chính.
+ Thực hiện kế tốn hoạt động khác.
- Chủ trì và phối hợp với các phịng có liên quan để lập kế hoạch kinh doanh,
kế hoạch tài chính hàng năm và dài hạn của Công ty. Thực hiện kịp thời, đầy
đủ công tác thống kê, kế hoạch tài chính theo quy định của cơng ty


9


- Thực hiện, tham gia thực hiện và trực tiếp quản lý cơng tác đầu tư tài chính,
cho vay tại đơn vị .
-Tham mưu cho Lãnh đạo đơn vị về việc chỉ đạo thực hiện hoặc trực tiếp thực
hiện kiểm tra, giám sát việc quản lý và chấp hành chế độ tài chính - kế tốn
của Nhà nước và của nội bộ công ty:
+ Tham mưu, lập kế hoạch và kiểm tra kế hoạch chi tiêu đảm bảo đúng các
quy định về định mức chi tiêu của Nhà nước và của Công ty để hoạt động kinh
doanh được hiệu quả.
+ Xây dựng các quy định nội bộ về quản lý tài chính: quy trình thu, chi kinh
doanh; quản lý tiền vốn, công nợ; Các loại định mức như (định mức hàng tồn
kho, tiền lương)... áp dụng trong đơn vị và kiểm tra việc chấp hành các quy
định nội bộ này.
+ Nghiên cứu và đề xuất với Lãnh đạo đơn vị các biện pháp quản lý hoạt động
kinh doanh đảm bảo chấp hành tốt đúng chế độ hiện hành và phù hợp với đặc
điểm, tình hình kinh doanh của đơn vị để đạt hiệu quả cao nhất.
Phịng Hành Chính : Tiếp nhận và xử lý các công việc nội bộ trong DN.Tiếp
khách, xử lý các công văn khách hàng gửi tới, Tổ chức hội thảo, hội nghị công
ty,Soạn thảo các văn bản,Lưu trữ, phát hành văn bản, con dấu có tính chất
pháp lý và chịu trách nhiệm trước ban giám đốc và pháp luật về tính pháp lý.
Lên kế hoạch tuyển dụng và tổ chức tuyển dụng nhân sự,Giải quyết các chế độ
cho người lao động theo đúng quy định của cơng ty và luật lao động,Tổ chức
khen thưởng, phê bình,Tổ chức các lớp đào tạo năng lực cho các nhân viên.
Phịng Kinh Doanh : Phịng kinh doanh có chức năng tham mưu, đưa ra ý
kiến lên ban Giám đốc công ty về công tác phân phối sản phẩm cho các thị
trường về hàng hóa và dịch vụ đến các doanh nghiệp
Ngồi ra, phịng kinh doanh cịn có chức năng phụ trách chỉ đạo chính trong
cơng tác nghiên cứu và phát triển các sản phẩm hàng hóa, phát triển thị trường

tiêu dùng sản phẩm.
Triển khai công tác xây dựng và phát triển mạng lưới khách hàng tiềm năng,
cũng như lên báo cáo theo quy định của công ty về các hoạt động của công ty,
doanh nghiệp bao gồm cả những nhiệm vụ và quyền đã được giao.


Hỗ trợ cho tổng giám đốc về công tác tiêu thụ các sản phẩm hàng hóa và dịch
vụ của cơng ty như huy động vốn trên thị trường,thanh toán quốc tế,… Nghiên
cứu và thực hiện các công việc tiếp cận thị trường về khách hàng
Đưa ra các chiến lược về công tác giới thiệu sản phẩm và việc mở rộng phát
triển thị trường để thu hút được khách hàng
Lên kế hoạch tổ chức và thực hiện các hoạt động kinh doanh cũng như việc
tính tốn báo cáo về giá thành để tạo hợp đồng với khách hàng.
Cung cấp thông tin và thực hiện các hoạt động phiên dịch và dịch thuật tài liệu
giúp ban lãnh đạo công ty, doanh nghiệp.
Thực hiện việc theo dõi, đôn đốc tiến độ thực hiện các chiến lược kinh doanh
của các phịng ban trong cơng ty, phân xưởng, doanh nghiệp để có thể đảm
bảo được việc thực hiện được đúng quy trình và tiến độ sản xuất sản phẩm
cũng như hoàn thành đúng so với các hợp đồng với khách hàng.
Mối Quan Hệ Giữa Các Phịng Ban : Các phịng ban có liên hệ mật thiết
với nhau để góp phần tạo nên một cơng ty vững mạnh và phát triển.
1.3 CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN :
Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán :

Kế Toán
Trưởng
Kế Toán
Tổng Hợp
Kế toán
vốn bằng

tiền

Kế Toán
Tiền
Lương

Kế toán tiêu
thụ , bán
hàng

Thủ Kho

Thủ Quỹ

Hình 1.5 Cơ cấu tổ chức bộ máy kế tốn tại cơng ty trách nhiệm hữu hạn kim
lợi đại thành
( Nguồn : Công Ty TNHH Kim Lợi Đại Thành )

Chức năng và nhiệm vụ :
11


Kế Toán Trưởng : Là người được bổ nhiệm đứng đầu bộ phận kế tốn nói
chung của các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp, xí nghiệp, cơ sở... và là người
phụ trách, chỉ đạo chung và tham mưu chính cho lãnh đạo về tài chính và các
chiến lược tài chính, kế toán cho doanh nghiệp. Kế toán trưởng là người
hướng dẫn, chỉ đạo, kiểm tra, điều chỉnh những công việc mà các kế toán viên
đã làm sao cho hợp lý nhất. Trong các đơn vị kinh doanh, doanh nghiệp, Kế
toán trưởng luôn đứng dưới, làm việc dưới quyền Giám đốc Tài chính .
Kế Tốn Tổng hợp : Kiểm tra và so sánh các số liệu của các bộ phận khác

nhau trong doanh nghiệp. Sau đó tổng hợp thành báo cáo số liệu tổng hợp và
báo cáo số liệu chi tiết. Kiểm tra xem giữa các số liệu có khớp nhau khơng. Số
dư đầu kỳ và số dư cuối kỳ thì có đúng với bản báo cáo số liệu chi tiết khơng.
Tính tốn mức doanh thu của doanh nghiệp, mức chi phí, các khoản thuế, số
cơng nợ, mức khấu hao, số tài khoản cố định,… Lập báo cáo và quyết toán về
các loại thuế nếu có của doanh nghiệp.
Theo dõi tình hình cơng nợ của doanh nghiệp, đưa ra kiến nghị hay đề xuất để
giải quyết số công nợ của công ty, nhất là những trường hợp khó địi.
Chịu trách nhiệm in ấn các loại sổ tổng hợp và sổ chi tiết kế toán để theo dõi.
Định kỳ 3 tháng, 6 tháng, 1 năm; nhiệm vụ của kế toán tổng hợp là phải làm
báo cáo về tài chính để trình lên quản lý, lãnh đạo. Khi các nghiệp vụ kế tốn
có những sai sót thì kế tốn tổng hợp được quyền yêu cầu các nhân viên kế
toán khác điều chỉnh sao cho hợp lý. Được đề nghị các nhân viên khác cung
cấp số liệu, cung cấp báo cáo theo đúng quy định.
Trong cơng việc kế tốn tổng hợp có mối liên hệ với các phòng, ban. Chịu sự
lãnh chỉ đạo của quản lý doanh nghiệp. Có trách nhiệm truyền tải những thông
tin từ ban lãnh đạo tới đội ngũ nhân viên trong phịng kế tốn.
Kế Tốn Vốn bằng tiền : Theo dõi các khoản tiền của doanh nghiệp và các
khoản công nợ phải thu , phải trả của doanh nghiệp . hàng ngày phản ánh tình
hình thực thu chi và tổng quỹ tiền mặt , Thường xuyên đối chiếu tiền mặt tồn
quỹ thực tế với sổ sách , phát hiện và xử lý kịp thời các sai sót trong việc quản
lí và sử dụng tiền mặt. Phản ánh tình hình tăng , giảm số và số dư tiền gửi
ngân hàng hàng ngày. Giám Sát việc chấp hành chế độ thanh toán không dùng


tiền mặt , Trong công tác trên phần mềm kê toán , kế toán thanh toán trong kỳ
hàng ngày nhập liệu cho các phiếu thu, chi, giấy báo nợ, có của ngân hàng .
Cuối kỳ in các báo cáo như sổ quỹ , tiền măt,…
Kế Toán Tiền Lương : Thực hiện cơng việc tính lương và thanh tốn lương
cho cán bộ cơng nhân viên trong cơng ty và trích các khoản theo lương.

Kế toán tiêu thụ, bán hàng : phân bổ hợp lí chi phí mua hàng ngồi giá mua
cho sổ hàng đã bán và tồn cuối kì , từ đó xác định giá vốn hàng hóa đã bán và
tồn cuối kì , Lựa chọn Phương pháp và xác định đúng giá vốn hàng xuất bán
để đảm bảo độ chính xác của chi tiêu lợi nhuận gộp hàng hóa đã tiêu thụ, xác
định kết quả bán hàng và thực hiện chế độ báo cáo hàng hóa và báo cáo tình
hình tiêu thụ , kết quả tiêu thụ hàng hóa , theo dỗi và thanh tốn kịp thời cơng
nợ với nhà cung cấp và khách hàng có liên quan của từng thương vụ giao dịch.
Cuối kì , Lập và trình cấp trên các báo cáo về mua bán hàng như các bảng kê
mua hàng, bảng kê hóa đơn, báo cáo về cơng nợ như sổ chi tiết thanh tốn ,
bảng tổng hợp cơng nợ .
Thủ Quỹ : Có trách nhiệm thu chi tiền mặt, mọi khoản chi của thủ quỹ đều
phải được cấp trên có thẩm quyền phê duyệt , thủ quy ghi phiếu chi và chuyển
cho kế toán rồi đối chiếu số liệu sau đó ghi thơng tin vào sổ quỹ.
Thủ Kho : Có trách nhiệm phụ trách tình hình nhập, xuất , tồn hàng hóa vật tư
tại kho . kiểm tra hàng hóa tránh thất thốt
Mặc dù nhiệm vụ và chức năng của từng bộ phận được quy định riêng , song
giữa các bộ phận vẫn có mối quan hệ chặt chẽ , thống nhất và cùng hỗ trợ
nhau để hồn thành tơt nhiệm vụ kế tốn của cơng ty .
1.4 CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH KẾ TỐN VÀ HÌNH THỨC KẾ TOÁN ÁP
DỤNG TẠI ĐƠN VỊ THỰC TẬP .
Niên độ kế toán : bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 hàng năm
Đơn vị sử dụng tiền : Đồng Viêt Nam (VND)
Công ty TNHH Kim Lợi Đại Thành áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp ban
hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của bộ tài chính
Phương pháp tính thuế GTGT : Cơng ty áp dụng phương pháp tính thuế
GTGT được khấu trừ .
13


Phương pháp khấu hao TSCĐ : phương pháp khấu hao đường thẳng

Phương pháp hạch tốn hàng tồn kho : cơng ty hạch toán hàng tồn kho theo
Phương pháp kê khai thường xun.
Phương pháp tính giá thành : cơng ty tính giá thành theo phương pháp trực
tiếp
Hình thức sổ kế tốn : cơng ty áp dụng hình thức Nhật Ký Chung để ghi sổ kê
tốn .
Hình thức kế tốn :
Hình thức ghi sổ kế tốn: Nhật ký chung
Hình thức ghi sổ: Hiện tại, cơng ty đang áp dụng hình thức ghi sổ kế tốn là
hình thức Nhật ký chung. Tất cả các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh đều
được ghi vào sổ Nhật ký theo trình từ thời gian phát sinh và theo nội dung
kinh tế của nghiệp vụ đó. Sau đó, lấy số liệu trên các sổ Nhật ký để ghi Sổ Cái
theo từng nghiệp vụ phát sinh.

Chứng từ kế toán

SỔ NHẬT KÝ CHUNG

Sổ chi tiết

SỔ CÁI

Bảng tổng hợp chi tiết

Bảng cân đối số phát sinh

BÁO CÁO TÀI CHÍNH


Hình 1.6 Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức Nhật ký chung

(Nguồn: Phịng kế tốn, Cơng ty TNHH Kim Lợi Đại Thành, năm 2020)
Ghi chú:
Ghi hàng ngày:
Ghi cuối tháng, cuối quý, cuối năm:
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra:

Hình thức Nhật ký chung tại công ty bao gồm các loại sổ:
- Sổ Nhật ký chung
- Sổ Cái
- Sổ chi tiết
Trình tự ghi sổ như sau:
Hàng ngày: Căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra được dùng làm căn cứ ghi
sổ, trước hết ghi nghiệp vụ phát sinh và sổ Nhật ký chung, sau đó căn cứ số
liệu đã ghi trên sổ Nhật ký chung ghi vào Sổ Cái theo các tài khoản kế toán
phù hợp. Đồng thời với việc ghi sổ Nhật ký chung, các nghiệp vụ phát sinh
được ghi vào sổ chi tiết liên quan.
Cuối tháng, cuối quý, cuối năm: Cộng số liệu trên Sổ Cái, lập Bảng cân đối số
phát sinh. Sau khi đã kiểm tra, đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên sổ Cái và
bảng tồng hợp chi tiết được dùng để lập các BCTC.
Về nguyên tắc, tổng số phát sinh Nợ và tổng số phát sinh Có trên Bảng cân đối
số phát sinh phải bằng tổng số phát sinh Nợ và tổng số phát sinh Có trên Nhật
ký chung cùng kỳ.
Ưu điểm của hình thức kế tốn Nhật ký chung: Thuận tiện cho việc kiểm tra
đối chiếu từng nghiệp vụ kinh tế, bởi các nghiệp vụ được thống kê trình tự
theo thời gian và Sổ Nhật ký chung, đồng thời với mơ hình Sổ cái tờ rời rất
thuận tiện cho việc ứng dụng cơng tác kế tốn trên máy vi tính.
Nhược điểm của hình thức kế tốn Nhật ký chung: Một nghiệp vụ kinh tế có
thể sẽ được ghi vào Nhật ký chung, Nhật ký chung dùng nhiều lần do đó cần
có sự kiểm tra loại bỏ nghiệp vụ trùng trước khi phản ánh vào Sổ cái.
15



×