Tải bản đầy đủ (.docx) (9 trang)

CÂU hỏi NHẬN ĐỊNH ĐÚNG SAI PHÁP LUẬT đại CƯƠNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (63.59 KB, 9 trang )

CÂU HỎI NHẬN ĐỊNH ĐÚNG SAI PHÁP LUẬT ĐẠI CƯƠNG
Câu 1: Nhà nước chỉ xuất hiện khi xã hội đã phân chia thành các giai cấp có lợi ích mâu thuẫn gay gắt
đến mức khơng thể điều hịa được. Nhận định ĐÚNG:
Vì theo quan điểm của chủ nghĩa Mac Le-nin, Nhà Nước chỉ xuất hiện khi có những điều kiện về kinh tế xã
hội nhất định trong đó điều kiện tiên quyết về xã hội là có những mâu thuẫn giai cấp gay gắt
Câu 2: Nhà nước là một hiện tượng bất biến của xã hội. Nhận định SAI:
Vì: Nhà nước là một hiện tượng luôn vận động thay đổi và có thể tiêu vong khi những điều kiện cho sự tồn
tại của nó khơng cịn
Câu 3: Theo quan điểm của Chủ nghĩa Mác-Lênin, nhà nước ra đời không phải từ một bản khế ước
xã hội. Nhận định ĐÚNG:
Quan niệm Nhà nước ra đời từ bản Khế ước xã hội là quan điểm của những nhà học giả theo thuyết “Khế
ước xã hội” còn theo quan niệm của chủ nghĩa Mac-lenin Nhà Nước là một bộ máy mà giai cấp thống trị sử
dụng để đàn áp giai cấp khác. Nhà Nước chỉ ra đời khi có những điều kiện nhất định về kinh tế và xã hội
Câu 4: Đặc trưng duy nhất của Nhà Nước, đó là Nhà nước phân chia và quản lý dân cư theo các đơn
vị hành chính, lãnh thổ. Nhận định SAI
Vì Nhà Nước có 5 đặc trưng: Nhà nước thiết lập một quyền lực công cộng đặc biệt : nhà nước phân chia và
quản lý dân cư theo các đơn vị hành chính, lãnh thổ, Nhà nước có chủ quyền, Nhà Nước ban hành pháp luật
và Nhà Nước ban hành thuế
Câu 5: Không nhất thiết cơ quan Nhà nước nào cũng mang tính chất quyền lực nhà nước
Nhận định: SAI: Vì đặc trưng chủ yếu và cơ bản của cơ quan Nhà Nước là mang tinh chất quyền lực Nhà
Nước nên khơng thể có cơ quan Nhà Nước nào lại không mang quyền lực Nhà Nước
Câu 6: Bộ máy Nhà Nước Việt Nam hiện nay gồm bốn hệ thống cơ quan Nhà Nước và một chế định
độc lập. Nhận định ĐÚNG
Hệ thống cơ quan Nhà Nước Việt Nam hiện nay gồm 4 cơ quan là: Cơ quan quyền lực Nhà Nước, cơ quan
quản lý Nhà Nước, cơ quan xét xử và cơ quan kiểm sát và một chế định độc lập là: chủ tịch nước
Câu 7: Chức danh Chủ tịch nước thuộc loại cơ quan quyền lực Nhà Nước
Nhận định SAI: Chủ tịch nước là một chế định độc lập trong hệ thống cơ quan Nhà Nước ta
Câu 8: Nhà nước là một trong các tổ chức được quy định các loại thuế và chức thu thuế bắt buộc
Nhận định SAI: Nhà Nước là tổ chức duy nhất được quy định các loại thuế và tổ chức thu thuế bắt buộc
Câu 9: Tất cả các Nhà Nước xã hội chủ nghĩa đều có hình thức cấu trúc Nhà Nước là đơn nhất
Nhận định SAI: Mỗi một quốc gia có thể có hình thức cấu trúc riêng, đây khơng phải là tiêu chí bắt buộc của


Nhà Nước xã hội chủ nghĩa.


Trong lịch sử có Nhà Nước liên bang Nam Tư hoặc Liên bang cộng hịa xã hội Xơ Viết là những Nhà Nước
XHCN có cầu trúc Nhà Nước là liên bang
Câu 10: Lịch sử xã hội loài người trải qua 5 hình thái kinh tế- xã hội do đó tương ứng sẽ có 5 kiểu Nhà
Nước. Nhận định SAI
Lịch sử xã hội lồi người trải qua 5 hình thái kinh tế xã hội, nhưng chi có 4 kiểu Nhà Nước ( Nhà Nước chủ
nỗ, Nhà nước phong kiến, Nhà nước tư sản và Nhà Nước XHCN) trong kiểu hình thái KTXH là cơng xã
ngun thủy thì khơng có Nhà Nước
Câu 11: Moi cơ quan Nhà nước dều có quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật. Nhận định SAI
Không phải cơ quan Nhà nước nào cũng có thẩm quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật mà chỉ có các
cơ quan Nhà Nước được Luật ban hành văn bản quy phạm pháp Luật quy định thì mới được ban hành
Câu 12: Bộ giáo dục có quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật có tên là Thơng tư
Nhận định SAI: Cơ quan Bộ khơng có quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật mà chỉ có Bộ trưởng có
quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật có tên gọi là Thơng tư
Câu 13: Pháp luật là tiêu chuẩn duy nhất định giá hành vi của con người. Nhận định: SAI
Pháp luật là tiêu chuẩn đề đánh giá hành vi của con người nhung không phải là tiêu chuẩn duy nhất mà để
điều chỉnh hành vi cịn có thể sử dụng các quy phạm khác như quy phạm tôn giáo, quy phạm đạo đức
Câu 14: Pháp luật chỉ có thể được hình thành bằng con đường ban hành của Nhà nước
Nhận Định SAI: Pháp luật có thể được hình thành bằng con đường ban hành của Nhà Nước nhưng đây
không phải là cách thức duy nhất hình thành pháp luật mà pháp luật cịn có thể được hình thành bằng cách
Nhà Nước thừa nhận các quy phạm đã có sẵn như tập quán
Câu 15: Tiền lệ pháp là hình thức pháp luật lạc hậu, thể hiện trình độ pháp lý thấp. Nhận định SAI:
Mỗi hình thức pháp luật đều có những tru nhước điểm của riêng nó, tiền lệ pháp là hình thức được rất nhiều
nước tư sản áp dụng đặc biệt là các nước thuộc hệ thống pháp luật Anh Mỹ. Ưu điểm của nó là giải quyết kịp
thời những vụ việc diễn ra trong đời sống bằng việc sử dụng những bản án đã có hiệu lực của những vụ việc
tương tự trước đó.
Câu 16: Ngơn ngữ pháp lý rõ ràng, chính xác thể hiện tính quy phạm phổ biến của pháp luật
SAI: Ngơn ngữ pháp lý rõ ràng chính xác thể hiện tinh xác định chặt chẽ về hình thức của pháp luật

Câu 17: Thủ tướng Chính Phủ có quyền ban hành văn bản có tên là Quyết định và chỉ thị
Nhận định SAI: Theo Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật có hiệu lực từ năm 2009, Thủ tưởng chính
phủ chỉ có quyền ban hành văn bản tên là Quyết Định.
Câu 18: Tổ chức chính trị xã hội có quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật một cách độc lập


Nhận định SAI: Tổ chức chính trị xã hội khơng có quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật một cách
độc lập, tổ chức chính trị xã hội chi có thể phối hợp ban hành văn bản QPPL có tên gọi là thông tư liên tịch
với cơ quan Nhà Nước khác để thực hiện các vấn đề có liên quan.
Câu 19: Pháp luật chỉ mang tính giai cấp
Nhận định SAI: Bản chất của pháp luật thể hiện ở tính giai cấp và tính xã hội
Câu 20: Pháp luật ln tác động tích cực đến kinh tế, là yếu tổ thúc đẩy kinh tế phát triển
Nhận định SAI: Mối quan hệ giữa pháp luật và kinh tế là mối quan hệ giữa cơ sở hạ tầng và kiển trúc thượng
tầng. Trong đó kinh tế là yếu tố thuộc cơ sở hạ tầng và pháp luật là yếu tố thuộc kiến trúc thượng tầng. Pháp
luật tác động đến kinh tế cả hai chiều theo hướng tích cực và hướng tiêu cực
Câu 21: Hình thức pháp luật của Nhà Nước ta hiện nay bao gồm hình thức văn bản quy phạm pháp
luật và tiền lệ pháp
Nhận định SAI: Nước ta không thừa nhận tiền lệ pháp là hình thức pháp luật
Câu 22: Tập quán pháp là hình thức pháp luật chủ yếu của Nhà Nước ta hiện nay
Nhận định SAI: Hình thức pháp luật chủ yếu của Nhà Nước ta hiện nay là văn bản quy phạm pháp luật, còn
tập quán pháp chi là nguồn bổ trợ
Câu 23: Quy phạm pháp luật luôn phải hội đủ 3 bộ phận: giả định, quy định và chế tài
Nhận định: SAI: Vì khơng phải quy phạm pháp luật nào cũng có đủ 3 bộ phận mà có những quy phạm chỉ có
1 hoặc 2 bộ phận như các quy định của Bộ luật hình sự thường chi có bộ phận giả định và chế tài.
Câu 24: Chỉ quy phạm pháp luật mới có tính bắt buộc. Nhận định: SAI
Các quy phạm khác như quy phạm ton giáo, điều lệ của một tổ chức cũng mang tính bắt buộc đổi vối thành
viên của tổ chức đó. Điểm khác biệt giữa quy phạm pháp luật với các quy phạm khác là có tính bắt buộc
chung.
Câu 25: Chỉ có quy phạm pháp luật mới có tính giai cấp. Nhận định: SAI
Các quy phạm khác như quy phạm tôn giáo, quy phạm đạo đức vẫn có tính giai cấp, điều này do tồn tại xã

hội quyết định ý thức xã hội
Câu 26: Một quy phạm pháp luật chi được thể hiện trong một điều Luật. Nhận định SAI
Một quy phạm pháp luật có thể được thể hiện trong nhiều điều luật bằng cách viện dẫn đến điều luật khác
Câu 27: Một quy phạm pháp luật buộc phải thể hiện theo trật tự lần lượt là già định, quy định và chế
tài. Nhận định SAI
Theo logic chung thì trật tự một quy phạm pháp luật thể hiện lần lượt là giả định, quy định và chế tài, tuy
nhiên đây không phải là yêu cầu bắt buộc mà trật tự của các bộ phận giá định, quy định và chế tài trong một
quy phạm pháp luật có thể bị đảo lộn


Câu 28: Người say rượu là người có năng lực hành vi hạn chế. Nhận định SAI:
Người có năng lực hành vi hạn chế là người nghiện ma tuý, nghiện các chất kích thích khác dẫn đến phá tán
tài sản của gia đình thi theo u cầu của người có quyền, lợi ich liên quan, cơ quan, tổ chức hữu quan, Tồ
án có thể ra quyết định tun bố là người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự,
Do đó một người say rượu nếu khơng có quyết định của Tòa án về việc bị hạn chế năng lực hành vi thì
khơng thể coi là người có năng lực hành vi hạn chế
Câu 29: Sự kiện pháp lý là yếu tố thúc đẩy chủ thể tham gia vào quan hệ pháp luật. Nhận định SAI:
Yếu tố thúc đầy chủ thể tham gia vào quan hệ pháp luật là khách thể còn sự kiện pháp lý chỉ là những sự
kiện thực tế mà sự xuất hiện hay mất đi của chúng gắn với sự phát sinh thay đổi hay chấm dứt quan hệ PL
Câu 30: Nhà nước là chủ thể của mọi quan hệ pháp luật. Nhận định SAI:
Nhà Nước chỉ tham gia vào một số quan hệ đặc biệt như quan hệ hình sự, quan hệ hành chính
Câu 31: Mọi cá nhân từ đủ 18 tuổi trở lên đều có năng lực hành vi đầy đủ. Nhận định SAI: Không phải
mọi cá nhân từ 18 tuổi trở lên đều có NL hành vi dân sự đầy đủ vì có những cá nhân bị mắc bệnh tâm thần
hoặc bị hạn chế NL hành vi dân sự thì cho dù có trên 18 tuổi cũng khơng có NL hành vi đầy đủ.
Câu 32: Năng lực chủ thể của công dân và người nước ngoài là như nhau. Nhận định SAI
Năng lực chủ thể của người nước ngoài bị hạn chế hơn năng lực chủ thể của công dân trong một số quan hệ
pháp luật nhất định như quan hệ bầu cử, quan hệ sở hữu đất đai...
Câu 33: Khách thể của quan hệ pháp luật chi bao gồm lợi ích vật chất mà chủ thể mong muốn đạt
được khi tham gia vào quan hệ pháp luật. Nhận định SAI
Khách thể của quan hệ pháp luật bao gồm lợi ích vật chất, lợi ích tinh thần và lợi ích xã hội mà chủ thể mong

muốn đạt được khi tham gia vào các quan hệ xã hội
Câu 34: Cá nhân tham gia vào quan hệ pháp luật thì trở thành chủ thể của quan hệ pháp luật
Nhận định SAI: Để trở thành chủ thể của quan hệ pháp luật thì cá nhân phải tham gia vào quan hệ pháp luật
đồng thời phải đáp ứng các điều kiện do Nhà Nước quy định cho mỗi loại quan hệ pháp luật đó nữa
Câu 35: Thời điểm phát sinh năng lực pháp luật và năng lực hành vi của pháp nhân là khác nhau
Nhận định SAI: Thời điểm phát sinh năng lực pháp luật và năng lực hành vi của pháp nhân trùng nhau: Vào
thời điểm pháp nhân được cơ quan Nhà Nước cho phép thành lập hoặc từ thời điểm được cấp giấy phép
thành lập trong trường hợp pháp luật quy định việc thành lập phải được đăng ký.
Câu 36: Nội dung của quan hệ pháp luật chỉ thế hiện quyền của chủ thể
Nhận định SAI: Nội dung của quan hệ pháp luật gồm quyền chủ thể và nghĩa vụ chủ thể
Câu 37: Chỉ có hành vi của con người mới có thể trở thành sự kiện pháp lý. Nhận định SAI


Sự kiện pháp lý là những sự kiện thực tế mà sự xuất hiện hay mất đi của chúng gắn với sự thay đổi, phát sinh
hay chấm dứt quan hệ pháp luật. Sự kiện PL bao gồm cả hành vi của con người và các sự kiện tự nhiên khác.
Câu 38: Sự thiệt hại về vật chất là dấu hiệu bắt buộc của vi phạm pháp luật. Nhận định: SAI
Sự thiệt hại do hành vi trái pháp luật của chủ thể gây ra có thể là thiệt hại về vật chất và thiệt hại về tinh
thần, mặt khác sự thiệt hại dù là vật chất hay tinh thần đều không phải là dấu hiệu bắt buộc của vi phạm pháp
luật. Các dấu hiệu của vi phạm pháp luật bao gồm: Có hành vi trái pháp luật xâm hại đến các quan hệ xã hội
được pháp luật bảo vệ, có lỗi và chủ thể có năng lực trách nhiệm pháp lý thực hiện.
Câu 39: Mọi hành vi trái pháp luật đều là hành vi vi phạm pháp luật. Nhận định: SAI
Vì: Hành vi trái pháp luật mới chỉ là một trong các yếu tố bắt buộc của vi phạm pháp luật. Một hành vibị
xem là hành vi vi phạm pháp luật khi có đủ các yếu tố: hành vi trái pháp luật xâm hại đến các quan hệ xã hội
được pháp luật bảo vệ, có lỗi và chủ thể có năng lực trách nhiệm pháp lý thực hiện
Câu 40: Phải là người từ đủ 16 tuổi trở lên mới có thể là chủ thể của vi phạm pháp luật.Nhận định: SAI
Chủ thể của vi phạm pháp luật là người có năng lực trách nhiệm pháp lý. Có những trường hợp người dưới
16 tuổi đã trở thành chủ thể của vi phạm pháp luật ví dụ như người từ đủ 14 tuổi trở lên nhưng chưa đủ 16
tuổi có thể là chủ thể của vi phạm pháp luật hình sự nếu phạm các tội rất nghiêm trọng do cố ý hoặc tội
phạm đặc biệt nghiêm trọng.
Câu 41: Trách nhiệm pháp lý là chế tài. Nhận định SAI

Hai khái niệm này hoàn toàn khác nhau:
Trách nhiệm pháp lý là hậu quà bắt lợi do Nhà nước áp dụng đối với chủ thể vi phạm pháp luật, theo đó chủ
thể vi phạm pháp luật phải gánh chịu những biện pháp cưỡng chế được quy định ở chế tài các quy phạm
pháp luật.
Chế tài là bộ phận của quy phạm pháp luật trong đó nêu lên các biện pháp tác động mả Nhà Nước dự kiến áp
dụng đối với những chủ thể không thực hiện đúng những mệnh lệnh Nhà Nước đã được nêu trong phần Quy
định của quy phạm pháp luật
Câu 42: Trong cấu thành vi phạm pháp luật thì lỗi là yếu tố thuộc mặt khách quan
Nhận định SAI: Trong cầu thành vi phạm pháp luật lỗi thuộc yếu tố chủ quan
Câu 43: Lỗi là yếu tổ duy nhất của mặt chủ quan trong cấu thành vi phạm pháp luật
Nhận định SAI: Lỗi chỉ là một trong những yếu tố của mặt chủ quan trong cấu thành vi phạm pháp luật,
ngồi ra cịn có yếu tố khác như động cơ mục đich
Câu 44: Mọi hậu quả do vi phạm pháp luật gây ra đều phải được thể hiện dưới dạng vật chất
Nhận định SAI: Hậu quả do vi phạm pháp luật gây ra có thể thực hiện dưới dạng vật chất hoặc tinh thần.
Câu 45: Hành vi trái pháp luật trong mặt khách quan của cấu thành vi phạm pháp luật chỉ được thực
hiện dưới dạng hành động


Nhận định SAI: Hành vi trái pháp luật có thể thực hiện dưới dạng hành động hoặc không hành động
Câu 46: Một người nhận thấy trước hành vi của mình là nguy hiểm cho xã hội, thấy trước được hậu
quả xảy ra tuy khơng mong muốn nhưng có ý thức bỏ mặc cho hậu quả xảy ra là biểu hiện của lỗi vơ ý
vì q tự tin
Nhận định SAI: Trạng thái tâm lý của người này có biểu hiện của lỗi cố ý gián tiếp
Câu 47: Mọi vi phạm pháp luật đều phải chịu trách nhiệm pháp lý
Nhận định SAI: Trong một số trường hợp có vi phạm pháp luật xảy ra nhưng đã hết thời hạn truy cứu trách
nhện pháp lý nên không phải chịu trách nhiệm pháp lý
Câu 48: Bộ luật là một trong những yếu tố thuộc hệ thống cấu trúc của pháp luật. Nhận định: SAI:
Hệ thống cấu trúc của pháp luật bao gồm 3 thành tố: Quy phạm pháp luật, chế định pháp luật và ngành luật
Câu 49: Nhà nước hồn tồn khơng can thiệp vào các quan hệ pháp luật được điều chỉnh bằng
phương pháp bình đẳng thoả thuận.

Nhận định: SAI: Đối với phương pháp bình đẳng thỏa thuận Nhà Nước khơng can thiệp trực tiếp vào các
quan hệ pháp luật nhưng Nhà Nước có can thiệp gián tiếp bằng cách định ra các khuôn khổ nhất định để các
bên tham gia thỏa thuận.
Câu 50: Chế định pháp luật là tổng hợp những quy phạm pháp luật điều chinh những quan hệ xã hội
trong cùng một lĩnh vực của đời sống xã hội
Nhận định SAI: Chế định pháp luật là hệ thống những quy phạm pháp luật điều chỉnh những quan hệ xã hội
có cùng tính chất trong một ngành Luật
Câu 51: Trình độ kỹ thuật lập pháp cao là tiêu chuẩn duy nhất để đánh giá sự hoàn thiện của một hệ
thống pháp luật
Nhận định SAI: Để đánh giá sự hoàn thiện của pháp luật cần căn cứ vào nhiều yểu tố như: tính tồn diện;
tính đồng bộ; tính phù hợp và trình độ kỹ thuập lập pháp cao
Câu 52: Bộ Luật dân sự là văn bản pháp luật có hiệu lực pháp lý cao nhất trong hệ thống các văn bản
pháp luật Việt Nam
SAI: Văn bản có hiệu lực pháp lý cao nhất trong hệ thống văn bản pháp luật Việt Nam là Hiến pháp
Câu 53: Theo quy định của Bộ luật Hình sự Việt Nam năm 1999, mọi cá nhân từ đủ 14 tuổi trở lên đến
dưới 16 tuổi không phải chịu trách nhiệm hình sự đối với tội phạm nghiêm trọng
Nhận định: ĐÚNG: Theo quy định của Luật hình sự, cá nhân từ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi chỉ chịu trách
nhiệm hình sự đối với những tội phạm rất nghiêm trọng do cố ý hoặc tội đặc biệt nghiêm trọng
Câu 54: Theo pháp luật hình sự, cấm cư trú là một loại hình phạt chính
Nhận định: SAI: Cẩm cư trú là hình phạt bổ sung (quy định tại Điều 28- Bộ luật hình sự)


Câu 55: Theo Bộ luật Hình sự năm 1999 của nước ta, mọi tội phạm có mức cao nhất của khung hình
phạt là trên 7 năm tù đều là tội phạm rất nghiêm trọng.
Nhận định: SAI: Theo quy định của Luật hình sự, tội phạm có mức cao nhất của khung hình phạt là trên 7
năm tù được chia thành hai loại là: tội phạm có mức cao nhất của khung hình phạt là 15 năm tù thuộc tội rất
nghiêm trọng còn tội phạm mà mức cao nhất của khung hình phạt là trên 15 năm tù, tù chung thân hoặc tử
hình thuộc tội đặc biệt nghiêm trọng
Câu 56: Tội phạm là cách gọi khác của người phạm tội. Nhận định SAI
Đây là hai khái niệm khác nhau: Tội phạm là những hành vi nguy hiểm cho xã hội, do chủ thể có năng lực

trách nhiệm pháp lý hình sự thực hiện, có lỗi, trái pháp luật hình sự và bị xử lý bằng hình phạt. Người phạm
tội là người thực hiện hành vi trái pháp luật hình sự có lội và bị xử lý bằng hình phạt
Câu 57: Chủ thể của Luật hình sự có thể là cá nhân hoặc pháp nhân
SAI: Chủ thể của Luật hình sự chỉ có thể là cá nhân. Pháp nhân khơng phải là chủ thể của Luật hình sự
Câu 58: Tịch thu tài sản là chế tài dân sự khơng phải là hình phạt
Nhận định SAI: Tịch thu tài sản là một trong những hình phạt bổ sung của Luật hình sự
Câu 59: Theo quy định của pháp luật hình sự thì Phạt tiền là hình thức bổ sung
Nhận định SAI: Phạt tiền là một trong các hình phạt chính của Luật hình sự
Câu 60: Tội đặc biệt nghiêm trọng là những tội phạm có mức hình phạt cao nhất là tử hình
Nhận định SAI: Tội phạm đặc biệt nghiêm trọng là những tội phạm có mức cao nhất của khung hình phạt là
trên 15 năm, tù chung thân hoặc tử hình
Câu 61: Theo quy định của Bộ luật dân sự Việt Nam năm 2005, mọi tổ chức đều là pháp nhân
Nhận định: SAI: Theo quy định của Luật dân sự 2005, tổ chức là pháp nhân khi đáp ứmg đủ 4 điều kiện:





Được thành lập hợp pháp
Có tài sản độc lập
Có cơ cấu tổ chức chặt chẽ
Nhân danh mình khi tham gia vào các quan hệ pháp luật một cách độc lập

Câu 62: Cá nhân dưới 18 tuổi không được trực tiếp tham gia vào các quan hệ dân sự
Nhận định: SAI: Vì trong trường hợp người từ đủ mười lăm tuổi đến chưa đủ mười tám tuổi có tài sản riêng
bảo đảm thực hiện nghĩa vụ thì có thể tự mình xác lập, thực hiện giao dịch dân sự mà không cần phải có sự
đồng ý của người đại diện theo pháp luật
Câu 63: Theo quy định của Luật dân sự hiện hành, tài sản bao gồm vật và tiền
Nhận định: SAI: Tài sản bao gồm vật, tiền, giấy tờ có giá và quyền tài sản
Câu 64: Luật dân sự chỉ điều chỉnh các quan hệ tài sản trong giao lưu dân sự



Nhận định SAI: Luật dân sự điều chỉnh các quan hệ tài sản và nhân thân trong giao lưu dân sự
Câu 65: Nhà Nước không phải là chủ thể của Luật dân sự
Nhận định SAI: Nhà Nước là chủ thể đặc biệt của Luật dân sự
Câu 66: Luật dân sự chỉ sử dụng phương pháp bình đẳng thỏa thuận
Nhận định ĐÚNG: Bình đẳng thỏa thuận là phương pháp đặc trưng của ngành luật dân sự, ngành luật này
không sử dụng phương pháp mệnh lệnh quyền uy
Câu 67: Tuổi bắt đầu có năng lực hành vi dân sự của cá nhân là 15 tuổi
Nhận định SAI: Tuổi bắt đầu có năng lực hành vi dân sự của cá nhân là 6 tuổi
Câu 68: Quyền chiếm hữu là yếu tố quan trọng nhất trong ba yếu tố của quyền sở hữu
Nhận định SAI: Trong ba yếu tố của quyền sở hữu (quyền chiếm hữu, sử dụng và định đoạt) thì quyền chiếm
hữu là yếu tố quan trong nhất vì chi có chủ sở hữu mới có quyền quyết định số phận của tài sản: đem bán,
tặng cho, chuyển nhượng...
Câu 69: Hợp đồng phải được làm thành văn bản mới có giá trị pháp lý. Nhận định SAI
Hình thức của Hợp đồng có thể bằng miệng hoặc bằng văn bản và chúng có giá trị pháp lý như nhau
Câu 70: Hợp đồng bằng văn bản có giá trị pháp lý cao hơn hợp đồng bằng miệng. Nhận định SAI
Hợp đồng bằng văn bản thường có giá trị chứng minh cao hơn nhưng về giá trị pháp lý thì hợp đồng bằng
miệng hay hợp đồng bằng văn bản đều như nhau
Câu 71: Phương pháp điều chỉnh của luật hình sự và Luật dân sự là như nhau. Nhận định SAI
Phương pháp điều chỉnh của Luật dân sự là phương pháp bình đẳng thỏa thuận cịn phương pháp điều chỉnh
của Luật hình sự là mệnh lệnh quyền uy.
Câu 72: Trong mọi trường hợp khi người chết để lại di chúc thì chỉ những người được chỉ định hưởng
di sản có trong di chúc mới được nhận di sản . Nhận định SAI
Theo quy định của Luật dân sự, có một số đối tượng hưởng di sản khơng phụ thuộc vào nội dung di chúc.
Khi đó nếu trong di chúc không cho họ 2/3
Câu 73: Luật Hơn nhân và gia đình Việt nam năm 2000 chỉ cẩm việc kết hơn giữa những người có họ
trong phạm vi 3 đời. Nhận định: SAI
Luật hơn nhân gia đình cịn cẩm kết hơn trong các trường hợp khác như người đang có vợ có chồng, người
bị mất năng lực hành vi dân sự hoặc mắc các bệnh khác làm mất khả năng nhận thức...

Câu 74: Theo quy định của Luật Hơn nhân và gia đình Việt nam năm 2000, việc kết hôn chỉ được
đăng ký tại Ủy ban nhân dân cấp xã. Nhận định: SAI
Vì kết hơn cịn có thể đăng ký tại cơ quan tư pháp cấp tỉnh trong trường hợp kết hơn với người nước ngồi


Câu 75: Theo pháp luật Việt Nam, những người cùng giới không được kết hôn với nhau
Nhận định ĐÚNG: Pháp luật Việt Nam không cho phép người đồng giới kết hôn
Câu 76: Chỉ trong trường hợp người vợ đang mang thai thì người chồng khơng được phép xin ly hơn
Nhận định SAI: Người chồng không được phép ly hôn trong trường hợp người vợ đang mang thai và vợ
chồng đang nuôi con dưới 12 tháng tuổi
Câu 77: Nghĩa vụ cấp dưỡng luôn thuộc về người chồng. Nhận định SAI
Người không trực tiếp ni con phải có nghĩa vụ cấp dưỡng, do đó nghĩa vụ này khơng phân biệt là của
người chồng hay người vợ.



×