Tải bản đầy đủ (.pdf) (126 trang)

Luận văn thạc sĩ VNUA giải pháp phát triển nuôi cá lồng vùng lòng hồ thủy điện sơn la tại huyện quỳnh nhai, tỉnh sơn la

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.35 MB, 126 trang )

HỌC VIỆN NƠNG NGHIỆP VIỆT NAM

TỊNG VĂN TÁM

GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN NI CÁ LỒNG VÙNG LỊNG
HỒ THỦY ĐIỆN SƠN LA TẠI HUYỆN QUỲNH NHAI,
TỈNH SƠN LA

Ngành:

Kinh Tế Nông Nghiệp

Người hướng dẫn khoa học:

TS. Hồ Ngọc Ninh

Mã số:

8620115

NHÀ XUẤT BẢN HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP - 2018

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu khoa học độc lập của riêng tôi.
Các số liệu sử dụng phân tích trong luận án có nguồn gốc rõ ràng, đã công bố theo đúng
quy định. Các kết quả nghiên cứu trong luận án do tôi tự tìm hiểu, phân tích một cách
trung thực, khách quan và phù hợp với thực tiễn của Việt Nam nói chung và tỉnh Sơn
La nói riêng. Các kết quả này chưa từng được công bố trong bất kỳ nghiên cứu khoa


học nào khác.
Hà Nội, ngày 01 tháng 7 năm 2018
Tác giả luận văn

Tòng Văn Tám

i

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và hồn thành luận văn, tơi đã nhận được
sự hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của các thầy cơ giáo, sự giúp đỡ, động viên của bạn bè,
đồng nghiệp và gia đình.
Nhân dịp hồn thành luận văn, cho phép tơi được bày tỏ lịng kính trọng và biết
ơn sâu sắc tới TS. Hồ Ngọc Ninh đã tận tình hướng dẫn, dành nhiều công sức, thời gian
và tạo điều kiện cho tơi trong suốt q trình học tập và thực hiện đề tài luận văn.
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn chân thành tới Ban Giám đốc, Ban Quản lý đào tạo,
Bộ môn Kế hoạch & Đầu tư, Khoa Kinh tế và Phát triển nông thôn - Học viện Nông
nghiệp Việt Nam đã tận tình giúp đỡ tơi trong q trình học tập, thực hiện đề tài và hồn
thành luận văn.
Tơi chân thành cảm ơn Ủy ban nhân dân huyện Quỳnh Nhai, tỉnh Sơn La; Các
phịng Nơng nghiệp và PTNT, phịng Tài nguyên và Môi trường, Chi cục thống kê
huyện Quỳnh Nhai; Ủy ban nhân dân 3 xã Chiềng Bằng, Mường Giàng, Chiềng Ơn;
Các hợp tác xã thủy sản trên địa bàn thuộc 3 xã Chiềng Bằng, Mường Giàng, Chiềng
Ơn và các hộ gia đình đã giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi cho tơi trong q trình thực tập
và hồn thành luận văn này.
Cuối cùng tôi xin cám ơn gia đình, bạn bè và đồng nghiệp đã ln ở bên tôi
và tạo mọi điều kiện cho tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và thực hiện

luận văn này./.
Hà Nội, ngày 01 tháng 7 năm 2018
Tác giả luận văn

Tòng Văn Tám

ii

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


MỤC LỤC
Lời cam đoan ..................................................................................................................... i
Lời cảm ơn ........................................................................................................................ ii
Mục lục ........................................................................................................................... iii
Danh mục chữ viết tắt ...................................................................................................... vi
Danh mục bảng ............................................................................................................... vii
Danh mục hộp, đồ thị ....................................................................................................... ix
Trích yếu luận văn ............................................................................................................ x
Thesis abstract................................................................................................................. xii
Phần 1. Mở đầu ............................................................................................................... 1
1.1.

Tính cấp thiết của đề tài ...................................................................................... 1

1.2.

Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................... 2

1.2.1.


Mục tiêu chung ................................................................................................... 2

1.2.2.

Mục tiêu cụ thể ................................................................................................... 2

1.3.

Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................................. 3

1.4.

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...................................................................... 3

1.4.1.

Đối tượng nghiên cứu ......................................................................................... 3

1.4.2.

Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................ 3

1.5.

Ý nghĩa khoa học và đóng góp mới của luận văn............................................... 4

Phần 2. Cơ sở lý luận và thực tiễn về giải pháp phát triển nuôi cá lồng vùng lòng
hồ ........................................................................................................................ 5
2.1.


Cơ sở lý luận về giải pháp phát triển ni cá lồng vùng lịng hồ ....................... 5

2.1.1.

Một số khái niệm cơ bản có liên quan đến đề tài ............................................... 5

2.1.2.

Đặc điểm kinh tế -kỹ thuật của ni cá lồng ..................................................... 7

2.1.3.

Vai trị của phát triển ni cá lồng vùng lịng hồ thủy điện ............................. 11

2.1.4.

Nội dung nghiên cứu giải pháp phát triển nuôi cá lồng vùng lòng hồ thủy điện ... 12

2.1.5.

Các yếu tố ảnh hưởng tới thực hiện giải pháp phát triển nuôi cá lồng vùng lòng
hồ thủy điện ...................................................................................................... 15

2.2.

Cơ sở thực tiễn .................................................................................................. 18

2.2.1.


Thực trạng phát triển nuôi cá lồng ở Việt Nam ................................................ 18

2.2.2.

Kinh nghiệm phát triển nuôi cá lồng ở một số địa phương trong nước ............ 20

iii

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


2.2.3.

Kinh nghiệm rút ra cho huyện quỳnh nhai trong phát triển ni cá lồng vùng
lịng hồ thủy điện Sơn La.................................................................................. 25

Phần 3. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................... 26
3.1.

Đặc điểm địa bàn nghiên cứu ........................................................................... 26

3.1.1.

Điều kiện tự nhiên ............................................................................................ 26

3.1.2.

Đặc điểm kinh tế - xã hội.................................................................................. 31

3.1.3.


Tình hình phát triển kinh tế trên địa bàn huyện Quỳnh Nhai ........................... 35

3.2.

Phương pháp nghiên cứu .................................................................................. 37

3.2.1.

Chọn điểm nghiên cứu ...................................................................................... 37

3.2.2.

Chọn mẫu điều tra............................................................................................. 37

3.2.3.

Phương pháp thu thập số liệu ........................................................................... 38

3.2.4.

Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu ............................................................ 39

3.2.5.

Phương pháp phân tích số liệu .......................................................................... 39

3.2.6.

Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ............................................................................ 39


Phần 4. Kết quả nghıên cứu và thảo luận .................................................................. 41
4.1.

Thực trạng thực hıện các gıảı pháp phát trıển nı cá lồng vùng lịng hồ thủy
điện sơn la ở huyện Quỳnh Nhai, Tỉnh Sơn La ................................................ 41

4.1.1.

Thực trạng triển khai các giải pháp phát triển nuôi cá lồng vùng lòng hồ thủy
điện Sơn La trên địa bàn huyện Quỳnh Nhai ................................................... 41

4.1.2.

Thực trạng phát triển nuôi cá lồng vùng lòng hồ thủy điện Sơn La trên địa bàn
huyện Quỳnh Nhai ............................................................................................ 67

4.2.

Các yếu tố ảnh hưởng đến thực hiện các giải pháp phát triển nuôi cá lồng vùng
lòng hồ thủy điện sơn La tại huyện Quỳnh Nhai .............................................. 76

4.2.1.

Công tác tuyên truyền về phát triển nuôi cá lồng vùng lòng hồ thủy điện Sơn
La trên địa bàn huyện Quỳnh Nhai ................................................................... 76

4.2.2.

Ảnh hưởng từ điều kiện của hộ ni cá lồng .................................................... 79


4.2.3.

Trình độ và năng lực của cán bộ lãnh đạo huyện Quỳnh Nhai ......................... 83

4.2.4.

Ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên đối với vùng ni cá lồng ......................... 85

4.2.5.

Chính sách của địa phương đối với phát triển ni cá lồng vùng lịng hồ thủy
điện Sơn La ....................................................................................................... 86

4.2.6.

Thị trường tiêu thụ cá lồng thương phẩm ......................................................... 88

iv

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


4.3.

Đề xuất định hướng và hoàn thiện giải pháp thúc đẩy phát triển ni cá lồng
vùng lịng hồ thủy điện Sơn La trên địa bàn huyện Quỳnh Nhai, Tỉnh Sơn
La ............................................................................................................. 90

4.3.1.


Quan điểm và định hướng phát triển nuôi cá lồng vùng lòng hồ thủy điện Sơn
La tại huyện Quỳnh Nhai.................................................................................. 90

4.3.2.

Đề xuất hoàn thiện một số giải pháp thúc đẩy phát triển ni cá lồng vùng lịng
hồ thủy điện Sơn La trên địa bàn huyện Quỳnh Nhai ...................................... 91

Phần 5. Kết luận và kiến nghị.................................................................................... 100
5.1.

Kết luận .......................................................................................................... 100

5.2.

Kiến nghị ........................................................................................................ 101

Tài liệu tham khảo ........................................................................................................ 103
Phụ lục ........................................................................................................................ 105

v

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Nghĩa tiếng Việt


ATTP

An toàn thực phẩm

BQ

Bình qn

CC

Cơ cấu

CN – TTCN

Cơng nghiệp tiểu thủ cơng nghiệp

HĐND

Hội đồng nhân dân

KHKT

Khoa học kĩ thuật

NN

Nông nghiệp

NTTS


Nuôi trồng thủy sản

NN&PTNT

Nông nghiệp & Phát triển nông thôn

THCS

Trung học cơ sở

TL

Tỷ lệ

TM – DV

Thương mại dịch vụ:

TNMT

Tài nguyên môi trường

Trđ

Triệu đồng

UBND

Ủy ban nhân dân


SL

Số lượng

vi

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1. Tình hình sử dụng đất đai của huyện Quỳnh Nhai năm 2017...................... 31
Bảng 3.2. Tình hình dân số và lao động của huyện Quỳnh Nhai ................................. 32
Bảng 3.3. Thống kê tình hình vận chuyển đường bộ, đường thuỷ trên địa bàn
huyện Quỳnh Nhai ....................................................................................... 33
Bảng 3.4. Cơ cấu kinh tế huyện Quỳnh Nhai qua 3 năm 2015 - 2017 ......................... 35
Bảng 3.5. Cơ cấu mẫu điều tra ..................................................................................... 38
Bảng 4.1. Thực trạng quy hoạch phát triển ni cá lồng lịng hồ của các hộ .............. 44
Bảng 4.2. Đánh giá của cán bộ và thương lái về khó khăn trong quy hoạch phát
triển ni cá lồng vùng lòng hồ thủy điện Sơn La ....................................... 45
Bảng 4.3. Thực trạng đầu tư cơ sở hạ tầng cho phát triển ni cá lồng vùng
lịng hồ thủy điện Sơn La của các hộ điều tra .............................................. 48
Bảng 4.4. Nguồn huy động vốn cho phát triển ni cá lồng vùng lịng hồ thủy
điện Sơn La ở huyện Quỳnh Nhai của các hộ điều tra................................. 50
Bảng 4.5. Số vốn trung bình 1 hộ điều tra ni cá lồng vùng lịng hồ thủy điện
Sơn La .......................................................................................................... 51
Bảng 4.6. Khó khăn của các hộ trong huy động vốn cho phát triển ni cá lồng
vùng lịng hồ thủy điện Sơn La .................................................................... 51
Bảng 4.7. Thực trạng chuyển giao khoa học kỹ thuật nuôi cá lồng vùng lòng hồ
ở huyện Quỳnh Nhai trong giai đoạn 2015 - 2017 ...................................... 56

Bảng 4.8. Nguồn cung cấp thông tin về khoa học kỹ thuật trong ni cá lồng
vùng lịng hồ của các hộ điều tra ................................................................. 55
Bảng 4.9. Thực trạng tham gia tập huấn ni cá lồng vùng lịng hồ thủy điện
của các hộ điều tra........................................................................................ 55
Bảng 4.10. Khó khăn khi áp dụng tiến bộ kỹ thuật trong nuôi cá lồng vùng lòng
vùng lòng hồ thủy điện của các hộ điều tra ................................................. 56
Bảng 4.11. Đánh giá của cán bộ và hộ dân về khó khăn trong chuyển giao khoa
học kỹ thuật ni cá lồng vùng lịng hồ thủy điện ....................................... 57
Bảng 4.12. Thực trạng nguồn cung cấp cá giống và hình thức thanh tốn của các
hộ điều tra .................................................................................................... 58
Bảng 4.13. Thực trạng về nguồn mua thức ăn và hình thức thanh tốn của các hộ
điều tra ......................................................................................................... 59

vii

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Bảng 4.15. Nguồn cung cấp thông tin về cá lồng thương phẩm cho các thương
lái ở huyện Quỳnh Nhai ............................................................................... 61
Bảng 4.16. Thực trạng liên kết của các hộ nuôi cá lồng vùng lòng hồ thủy điện
Sơn La trên địa bàn huyện Quỳnh Nhai ....................................................... 62
Bảng 4.17. Đánh giá của cán bộ và hộ về khó khăn thực hiện các giải pháp phát
triển thị trường tiêu thụ cá lồng ở huyện Quỳnh Nhai ................................. 63
Bảng 4.18. Thực trạng quản lý môi trường khu vực nuôi cá lồng của các hộ điều
tra ................................................................................................................. 65
Bảng 4.19. Đánh giá của cán bộ quản lý về tình hình mơi trường khu vự ni cá
lồng vùng lòng hồ thủy điện Sơn La trên địa bàn huyện Quỳnh Nhai ........ 66
Bảng 4.20. Kết quả phát triển ni cá lồng vùng lịng hồ thủy điện Sơn La tại
huyện Quỳnh Nhai trong giai đoạn 2015 – 2017 ......................................... 68

Bảng 4.21. Kết quả và hiệu quả kinh tế nuôi cá rô phi/01 lồng của các hộ điều tra ...... 70
Bảng 4.22. Kết quả và hiệu quả kinh tế nuôi cá trắm của các hộ điều tra...................... 71
Bảng 4.23. Tình hình tiêu thụ cá thương phẩm tại các hộ ni cá lồng vùng lòng
hồ ở huyện Quỳnh Nhai ............................................................................... 73
Bảng 4.24. Đánh giá của các đối tượng điều tra về khó khăn trong tiêu thụ cá
thương phẩm ................................................................................................ 74
Bảng 4.25. Số thương lái được điều tra theo hình thức thu mua cá lồng thương
phẩm ở huyện Quỳnh Nhai .......................................................................... 75
Bảng 4.26. Đánh giá của hộ nuôi cá lồng về nguồn cung cấp thơng tin kỹ thuật
ni cá lồng vùng lịng hồ thủy điện Sơn La ............................................... 77
Bảng 4.27. Thông tin chủ hộ ni cá lồng vùng lịng hồ được điều tra ......................... 81
Bảng 4.28. Tình hình lao động của các hộ ni cá lồng vùng lịng hồ thủy điện
Sơn La được điều tra .................................................................................... 83
Bảng 4.29. Trình độ của một số cán bộ huyện Quỳnh Nhai có liên quan đến phát
triển cá lồng vùng lòng hồ thủy điện Sơn La ............................................... 84
Bảng 4.30. Thực trạng sử dụng lòng hồ thủy điện Sơn La nuôi cá lồng tại huyện
Quỳnh Nhai .................................................................................................. 85

viii

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


DANH MỤC HỘP, ĐỒ THỊ
Hộp 4.1.

Ý kiến của cán bộ về tình hình đầu tư cơ sở hạ tầng phát triển ni cá
lồng vùng lịng hồ thủy điện Sơn La ở huyện Quỳnh Nhai .......................... 48

Hộp 4.2.


Ý kiến của hộ về bất cập trong chính sách hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng
ni cá lồng vùng lịng hồ thủy điện Sơn La ................................................ 48

Hộp 4.3.

Ý kiến của cán bộ về thực hiện các giải pháp phát triển thị trường
tiêu thụ cá lồng .............................................................................................. 63

Hộp 4.4.

Ý kiến của hộ nuôi cá lồng về thực hiện các giải pháp phát triển thị
trường nuôi cá lồng ....................................................................................... 63

Hộp 4.5.

Ý kiến của cán bộ về tình hình tiêu thụ cá lồng thương phẩm trên địa
bàn huyện Quỳnh Nhai ................................................................................. 76

Hộp 4.6.

Ý kiến của thương lại về khó khăn khi thu mua cá lồng thương phẩm
trên địa bàn huyện Quỳnh Nhai .................................................................... 76

Hộp 4.7.

Ý kiến của cán bộ được điều tra về tình hình tun truyền phát triển
ni cá lồng vùng lịng hồ thủy điện Sơn La tại huyện Quỳnh Nhai ............ 78

Hộp 4.8.


Ý kiến của hộ đươc điều tra về tình hình tuyên truyền phát triển ni
cá lồng vùng lịng hồ thủy điện Sơn La ........................................................ 79

Đồ thị 4.1. Cơ cấu thị trường tiêu thụ sản phẩm cá lồng của các hộ .............................. 89

ix

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
Tên tác giả: Tịng Văn Tám
Tên luận văn: Giải pháp phát triển ni cá lồng vùng lịng hồ thủy điện Sơn La tại
huyện Quỳnh Nhai, tỉnh Sơn La.
Ngành: Kinh Tế Nông Nghiệp.

Mã số: 8620115

Tên cơ sở đào tạo: Học Viện Nông Nghiệp Việt Nam
Mục tiêu nghiên cứu: Trên cơ sở đánh giá thực trạng và phân tích các yếu tố
ảnh hưởng đến thực hiện các giải pháp phát triển ni cá lồng vùng lịng hồ thủy điện
Sơn La ở huyện Quỳnh Nhai, đề xuất hoàn thiện các giải pháp phát triển nuôi cá lồng
trên địa bàn nghiên cứu trong thời gian tới.
Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu sử dụng phương pháp thu thập số liệu
thứ cấp để thu thập thông tin về thực trạng phát triển nuôi cá lồng và thực hiện các giải
pháp phát triển nuôi cá lồng vùng lòng hồ thủy điện Sơn La huyện Quỳnh Nhai; Kết
hợp phươg pháp thu thập số liệu sơ cấp thông qua điều tra các đối tượng liên quan như
cán bộ chính quyền địa phương có liên quan (cấp huyện, xã), khuyến nông/ngư, các hộ
nuôi cá lồng, thương lái trên địa bàn huyện Quỳnh Nhai nhằm thu thập các thông tin

phục vụ cho nghiên cứu. Nghiên cứu sử dụng một số phương pháp phân tích số liệu
truyền thống như phương pháp thống kê mô tả, phân tổ thống kê và phương pháp so
sánh nhằm làm rõ nội dung nghiên cứu giải pháp phát triển ni cá lồng vùng lịng hồ
thủy điện Sơn La ở huyện Quỳnh Nhai, tỉnh Sơn La.
Kết quả nghiên cứu chính và kết luận:
Huyện Quỳnh Nhai đã có những quy hoạch nhất định trong phát triển ni cá
lồng phát huy tối đa tiềm năng diện tích mặt nước hồ thủy điện Sơn La trên địa bàn
huyện, tránh ô nhiễm môi trường, mang lại hiệu quả kinh tế cao. Trong giai đoạn 2015 2017 huyện Quỳnh Nhai đã đầu tư cơ sở hạ tầng góp phần nâng cao chất lượng hoạt
động phát triển nuôi cá lồng vùng lịng hồ thủy điện Sơn La. Tình hình chuyển giao
khoa học kỹ thuật về ni cá lồng vùng lịng hồ thủy điện Sơn La đã được huyện Quỳnh
Nhai chú trọng. Huyện Quỳnh Nhai đã thường xuyên tổ chức kiểm tra, quan trắc môi
trường để kiểm tra môi trường quanh khu vực nuôi cá lồng. Các giải pháp hỗ trợ về tiêu
thụ chưa được chính quyền địa phương quan tâm đúng mức nên chưa thực sự hỗ trợ
người nuôi cá lồng.
Trong giai đoạn 2015 - 2017 tình hình ni cá lồng vùng lòng hồ thủy điện Sơn
La ở huyện Quỳnh Nhai đã mở rộng quy mô, số lượng hộ và số lượng lồng cá đã tăng
lên khá lớn. Qua điều tra kết quả ni một số loại cá lồng vùng lịng hồ thủy điện Sơn

x

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


La tại huyện Quỳnh Nhai cho thấy: đối với cá Diêu hồng, cá Nheo, cá Rơ phi có thời vụ
ni ngắn, mang lại hiệu quả kinh tế cao, đặc biệt là các hộ ni có quy mơ ni lớn.
Đối với cá trắm, thời gian sinh trưởng dài, có giá bán cao, hiệu quả kinh tế đạt được cao
ở hộ có quy mô nuôi lớn. Các hộ nuôi cá lồng ở huyện Quỳnh Nhai đang huy động vốn
từ các nhiều nguồn như ngân hàng chính sách, ngân hàng thương mại, quỹ tín dụng,
người thân...và các doanh nghiệp, hợp tác xã đầu tư nuôi trồng thủy sản. Nguồn cung
cấp giống cho các hộ chủ yếu lấy từ các trại giống lớn và một số đơn vị tư nhân khác,

tuy nhiên cá giống vẫn chưa đáp ứng đủ nhu cầu nuôi và chất lượng cịn hạn chế. Tình
hình tiêu thụ cá lồng ở huyện Quỳnh Nhai được các thương lái thu mua và cịn gặp khó
khăn. Tuy nhiên cá lồng ở huyện Quỳnh Nhai chưa có thương hiệu nên việc tiêu thụ gặp
khó khăn. Vấn đề môi trường ở khu vực nuôi cá lồng ở huyện Quỳnh Nhai hiện đang
gặp phải một số khó khăn do nhiều nguyên nhân như chất thải sinh hoạt, chất thải từ
nuôi cá lồng, mật độ nuôi quá đông.
Nghiên cứu chỉ ra rằng các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển ni cá lồng vùng
lịng hồ thủy điện Sơn La ở huyện Quỳnh Nhai trong thời gian qua gồm có cơng tác
tun truyền phát triển ni cá lồng vùng lòng hồ thủy điện Sơn, đặc điểm của hộ ni
cá lồng; trình độ của cán bộ lãnh đạo; điều kiện tự nhiên; thị trường tiêu thụ cá lồng;
chính sách của địa phương đối với phát triển nuôi cá lồng.
Một số giải pháp phát triển ni cá lồng vùng lịng hồ thủy điện Sơn La ở huyện
Quỳnh Nhai được đề xuất hoàn thiện trong thời gian tới như sau: Nâng cao chất lượng
công tác tuyên truyền phát triển nuôi cá lồng vùng lòng hồ thủy điện Sơn La ở huyện
Quỳnh Nhai; Hoàn thiện và nâng cao chất lượng quy hoạch nuôi cá lồng; Tăng cường
thu hút đầu tư và phát triển cơ sở hạ tầng, đáp ứng yêu cầu phát triển ni cá lồng vùng
lịng hồ thủy điện Sơn La ở huyện Quỳnh Nhai; Đẩy mạnh tập huấn, chuyển giao khoa
học học kỹ thuật trong ni cá lồng vùng lịng hồ thủy điện Sơn La ở huyện Quỳnh
Nhai; Đẩy mạnh công tác quản lý môi trường, dịch bệnh trong phát triển nuôi cá lồng
trên địa bàn huyện; Tăng cường hoạt động phát triển thị trường tiêu thụ cá lồng thương
phẩm ở huyện, các huyện bạn và mở rộng ra các tỉnh trong nước.

xi

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


THESIS ABSTRACT
Author: Tong Van Tam
Thesis Title: Solutions for developing cage fish farming inside reservoir of Son La

hydropower in Quynh Nhai District, Son La Province.
Major: Agricultural Economics.

Code: 8620115

Educational Organization: Vietnam National University of Agriculture
Research Objective: Based on the evaluation of situation and analysis of
factors, affect to the implementation of cage fish farming development, to complete
solutions for developing cage fish farming inside reservoir of Son La hydropower in
research area.
Research methods: Secondary data was collected from information about
situation of cage fish farming development and the implementation of the cage fish
farming inside reservoir of Son La hydropower in Quynh Nhai District. Primary data
gathered through surveys of relevant stakeholders such as local government officials
(district, commune levels), agriculture/fishery extension, cage fish farmers, traders in
Quynh Nhai district for research. Data analysis methods used in the research are:
descriptive statistics, statistical disaggregation and comparative methods.
Results and Recommendations:
Quynh Nhai district has made certain plans for the development of cage fish
farming to maximize the potential of Son La hydropower reservoir area, avoiding
environmental pollution and bringing high economic efficiency. In the period of 2015 –
2017, Quynh Nhai district invested in infrastructure to improve the quality of cage fish
farming development in the reservoir of Son La hydropower. The situation of
transfering science and technology on cage fish farming inside reservoir of Son La
hydropower has been emphasized by Quynh Nhai district. Quynh Nhai district has
regularly conducted environmental inspections and inspections to check the
environment around cage fish farming area. Consumption support solutions/policies
have not been properly paid attention by local authorities, so they have not really
supported cage fish farmers.
In the period from 2015 - 2017, the area of cage fish farming inside reservoir of

Son La hydropower had expanded, the number of households and number of fish cages
had increased considerably. The results show that Red tilapia, mudfish and tilapia have
short cropping season, high economic efficiency, especially for large scale farming.

xii

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Asian carp has long growing time, high selling price and high economic efficiency for
large scale farming. Cage fish farmers in Quynh Nhai district are mobilizing capital
from various sources, such as: Vietnam Bank for Social Policies, commercial banks,
credit funds, friends and enterprises, cooperatives for investing in cage fish farming.
The supply of fingerling for cage fish farming is the level I hatcheries in Bac Ninh, Bac
Giang and some other private units, but the fingerling has not met the demand and the
quality is not good. The products of cage fish in Quynh Nhai district were purchased by
traders, but it still has many problems. However, the products of cage fish farming in
Quynh Nhai district is not branded so the consumption was difficult. Environmental
issues in cage fish farming in Quynh Nhai district are facing some difficulties due to
many reasons such as domestic waste, waste from fish cages, overcrowding.
Results of research show that the factors affecting the development of cage fish
farming inside reservoir of Son La hydropower in Quynh Nhai district in recent years
are: The propaganda development of cage fish farming; characteristics of cage fish
farmers; qualification of leading cadres in Quynh Nhai district; natural conditions;
consumption market; Local policies for cage fish farming development.
Some solutions for developing cage fish farming inside reservoir of Son La
hydropower in Quynh Nhai district are proposed in the coming time such as: Raising
the quality of propaganda for the development of cage fish farming inside reservoir of
Son La hydropower in Quynh Nhai district; Improving the quality of fish cage culture
planning; Attracting investment and developing infrastructure, meeting the

requirements of developing cage fish farming inside reservoir in Son La hydropower in
Quynh Nhai district; Providing training and transferring science and technology in cage
fish farming to farmers; Promoting management of environment, disease in cage fish
farming; Strengthening the market development of cage fish products in district and
other markets.

xiii

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Thủy sản là một trong những ngành sản xuất kinh doanh đóng vai trị
quan trọng trong cung cấp thực phẩm và tạo công ăn việc làm cho nhân dân, đặc
biệt ở đây các hộ dân tái định cư dự án nhà máy thủy điện Sơn La do bị mất đất
sản xuất, chuyển hướng sản xuất từ nông nghiệp sang nuôi trồng thủy sản. Nhu
cầu thủy sản trên toàn cầu ngày càng tăng do sự phát triển của dân số thế giới
trong khi nguồn tài ngun khai thác có giới hạn. Vì vậy ngành nuôi trồng thủy
sản phát triển để bù đắp những thiếu hụt đó, làm giảm áp lực đối với thủy sản tự
nhiên và đóng góp vào sự phát triển kinh tế xã hội của đất nước.
Hiện nay, quy hoạch và phát triển cá lồng được xác định là ngành kinh tế
mũi nhọn của Việt Nam, từng bước trở thành một trong những ngành sản xuất
hàng hóa chủ lực. Ni cá lồng khơng chỉ đóng vai trị quan trọng đối với việc
gia tăng sản lượng thuỷ sản, mang lại nguồn thu cho quốc gia, cải thiện đời sống
mà còn giúp tái tạo và bảo vệ nguồn gen và môi trường sinh thái. Trong xu thế
hội nhập và tồn cầu hóa như hiện nay, việc sản xuất các sản phẩm có chất lượng
cao, đáp ứng được sở thích của người tiêu dùng là một u cầu có tính sống cịn
của nền kinh tế. Vì vậy phải nâng cao hiệu quả sản xuất nơng nghiệp nói chung
và sản xuất ni cá lồng nói riêng, áp dụng những biện pháp khoa học kỹ thuật,

tìm ra những giải pháp phát triển sản xuất bền vững để các sản phẩm thủy sản có
thể cạnh tranh được với thị trường trong nước cũng như nước ngoài. Nhiều chính
sách lớn khuyến khích phát triển sản xuất thủy sản đã ra đời, trong đó có Nghị
định số 67/2014/NĐ-CP ngày 7/7/2014 của Chính phủ về một số chính sách phát
triển thủy sản, Quyết định số 1445/QĐ-TTg ngày 16/8/2013 về việc phê duyệt
Quy hoạch tổng thể phát triển nuôi cá lồng đến năm 2020, tầm nhìn đến năm
2030 (Chi cục thủy sản Sơn La 2017), Nghị quyết số 57/2017/NQ-HĐND, ngày
21/7/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La về chính sách đặc thù khuyến
khích các doanh nghiệp, hợp tác xã ni trồng thuỷ sản được trích từ nguồn ngân
sách địa phương. Đó là những yếu tố hết sức thuận lợi cho sự phát triển nuôi cá
lồng trong tương lai.
Sơn La là tỉnh có tiềm năng về đất đai, mặt nước, đặc biệt là có lịng hồ
thủy điện Sơn La khá lớn, điều kiện tự nhiên, lao động và lợi thế để phát triển

1

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


tồn diện về ni cá lồng vùng này. Là một trong những tỉnh đi đầu về chuyển
đổi diện tích từ trồng lúa sang nuôi trồng thủy sản ở miền Bắc, mang lại lợi
nhuận lớn cho người dân sau tái định cư.
Huyện Quỳnh Nhai có hệ thống giao thơng rất thuận lợi: Có trục đường
thuỷ vùng lịng hồ thủy điện Sơn La trải dài trên 70km qua các xã: Cà Nàng,
Mường Chiên, Pá Ma Pha Khinh, Chiềng Ơn, Mường Giàng, Chiềng Bằng,
Mường Sại, Nặm Ét và Chiềng Khoàng. Đây là một trong những huyện có phong
trào ni cá lồng vùng lịng hồ thủy điện Sơn La đầu tiên của tỉnh. Tuy nhiên bên
cạnh những kết quả đã đạt được thì việc ni cá lồng vùng lịng hồ huyện Quỳnh
Nhai trong những năm gần đây cịn gặp nhiều khó khăn như: Hoạt động nuôi cá
lồng vẫn là sản xuất nhỏ, phân tán, sản phẩm hàng hố khơng tập trung, chưa có

thương hiệu cụ thể; chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm còn hạn chế nên chưa
tham gia thị trường xuất khẩu được, dịch bệnh trên đàn cá ngày càng có xu
hướng tăng, việc sử dụng thuốc phòng trị bệnh cho cá chưa thực hiện đúng quy
trình kỹ thuật, hướng dẫn của cán bộ kỹ thuật... gây thiệt hại cho nông dân, đội
ngũ cán bộ kỹ thuật chuyên ngành thuỷ sản còn thiếu và yếu. Xuất phát từ những
yêu cầu thực tiễn đó, tơi tiến hành đề tài: "Giải pháp phát triển ni cá lồng
vùng lịng hồ thủy điện Sơn La tại huyện Quỳnh Nhai, tỉnh Sơn La”.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở đánh giá thực trạng và phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến thực
hiện các giải pháp phát triển ni cá lồng vùng lịng hồ thủy điện Sơn La ở huyện
Quỳnh Nhai, đề xuất hoàn thiện các giải pháp phát triển nuôi cá lồng trên địa bàn
nghiên cứu trong thời gian tới.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển và giải pháp phát triển

nuôi cá lồng vùng lồng hồ.
- Đánh giá thực trạng thực hiện các giải pháp phát triển ni cá lồng vùng

lịng hồ thủy điện Sơn La tại huyện Quỳnh Nhai.
- Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến thực hiện các giải pháp phát triển ni

cá lồng vùng lịng hồ thủy điện Sơn La tại huyện Quỳnh Nhai.
- Đề xuất hoàn thiện các giải pháp phát triển ni cá lồng vùng lịng hồ thủy

2

LUAN VAN CHAT LUONG download : add



điện Sơn La ở huyện Quỳnh Nhai, tỉnh Sơn La trong thời gian tới.
1.3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
(1) Hiện nay, địa phương đang thực hiện những giải pháp gì nhằm phát

triển ni cá lồng vùng lịng hồ thủy điện Sơn La? Những khó khăn, thuận lợi khi
thực hiện các giải pháp này là gì?
(2) Thực trạng phát triển ni cá lồng vùng lòng hồ thủy điện Sơn La ở

huyện Quỳnh Nhai đang diễn ra như thế nào? Kết quả và hiệu quả đạt được ra sao?
(3) Đâu là yếu tố ảnh hưởng đến thực hiện các giải pháp phát triển ni

cá lồng vùng lịng hồ thủy điện Sơn La ở huyện Quỳnh Nhai, tỉnh Sơn La?.
(4) Cần phải làm gì để phát triển ni cá lồng vùng lịng hồ thủy điện

Sơn La ở huyện Quỳnh Nhai, tỉnh Sơn La trong thời gian tới?.
1.4. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.4.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là các vấn đề lý luận và thực tiễn về phát
triển nuôi cá lồng và các giải pháp phát triển nuôi cá lồng.
Đối tượng khảo sát phục vụ nghiên cứu gồm các cán bộ chính quyền địa
phương có liên quan, khuyến nông/ngư, các hộ nuôi cá lồng, thương lái.
1.4.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi nội dung nghiên cứu

Nghiên cứu tập trung đánh giá thực trạng phát triển nuôi cá lồng và các
giải pháp phát triển nuôi cá lồng vùng lịng hồ thủy điện Sơn La, từ đó đề xuất
các giải pháp phát triển ni cá lồng vùng lịng hồ thủy điện Sơn La của huyện
Quỳnh Nhai, tỉnh Sơn La.
- Phạm vi về thời gian


Số liệu thứ cấp phục vụ nghiên cứu được thu thập từ năm 2015 đến 2017.
Số liệu sơ cấp về thực trạng phát triển nuôi cá lồng của các hộ dân trong
huyện được thu thập năm 2017.
Thời gian thực hiện nghiên cứu: Từ tháng 5/2017 đến tháng 5/2018
- Phạm vi không gian; Nghiên cứu được tiến hành trên địa bàn huyện
Quỳnh Nhai, tỉnh Sơn La.

3

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


1.5. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ ĐÓNG GÓP MỚI CỦA LUẬN VĂN
- Về lý thuyết: Hệ thống cơ sở lý luận và thực tiễn về các giải pháp phát

triển nuôi cá lồng vùng lòng hồ thủy điện, đã tổng kết một số kinh nghiệm phát
triển ni cá lồng vùng lịng hồ của một số địa phương để làm cơ sở cho đề xuất
kinh nghiệm và giải pháp cho huyện Quỳnh Nhai trong phát triển ni cá lồng
vùng lịng hồ thủy điện Sơn La.
- Về thực tiễn: Nghiên cứu làm rõ các vấn đề liên quan đến thực trạng

triển khai các giải pháp phát triển ni cá lồng vùng lịng hồ thủy điện Sơn La ở
huyện Quỳnh Nhai, phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến thực hiện các giải pháp
và từ đó đề xuất hồn thiện các giải pháp phát triển ni cá lồng vùng lịng hồ
thủy điện Sơn La ở huyện Quỳnh Nhai trong thời gian tới. Kết quả nghiên cứu
của đề tài là những thông tin quan trọng để giúp các hợp tác xã, các hộ nuôi cá
lồng và các cơ quan quản lý trong việc ra quyết định và ban hành các chính sách,
giải pháp nhằm phát triển bền vững ni cá lồng vùng lịng hồ thủy điện Sơn La
ở địa phương.


4

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


PHẦN 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ GIẢI PHÁP PHÁT
TRIỂN NI CÁ LỒNG VÙNG LỊNG HỒ
2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN NUÔI CÁ LỒNG
VÙNG LỊNG HỒ
2.1.1. Một số khái niệm cơ bản có liên quan đến đề tài
2.1.1.1. Khái niệm phát triển
Phát triển là khuynh hướng vận động đã xác định về hướng của sự vật,
hướng đi lên từ thấp đến cao, từ kém hoàn thiện đến hoàn thiện hơn... Nhưng nếu
hiểu sự vận động phát triển một cách biện chứng toàn diện, sâu sắc thì trong tự
bản thân sự vận động phát triển đã bao hàm sự vận động thụt lùi, đi xuống với
nghĩa là tiền đề, điều kiện cho sự vận động đi lên, hoàn thiện (Nguyễn Hữu Vui
và Nguyễn Ngọc Long, 2005).
Phát triển nông nghiệp thể hiện cả về lượng và về chất. Phát triển nông
nghiệp không những bao hàm cả tăng trưởng mà còn phản ánh các thay đổi cơ
bản trong cơ cấu của nền nơng nghiệp, sự thích ứng của nền nơng nghiệp với
hồn cảnh mới, sự tham gia của người dân trong quản lý và sử dụng nguồn lực,
sự phân bố của cải và tài nguyên giữa các nhóm dân cư trong nội bộ nơng nghiệp
và giữa nông nghiệp với các ngành kinh tế. Phát triển nông nghiệp còn bao hàm
cả kinh tế, xã hội, tổ chức thể chế và môi trường. Tăng trưởng là điều kiện cho sự
phát triển nông nghiệp (Đỗ Kim Chung và cs., 2009).
2.1.1.2, Khái niệm nuôi trồng thủy sản
Thuật ngữ nuôi trồng thủy sản được sử dụng tương đối rộng rãi để chỉ tất
cả các hệ thống, phương thức, hình thức ni động vật và trồng thực vật ở các
môi trường nước ngọt, lợ, mặn. Nuôi trồng thủy sản không bao gồm việc canh
tác các loại cây trồng chính trên cạn cũng như nuôi các động vật chủ yếu trên

cạn. Thuật ngữ nuôi trồng thủy sản được dùng để chỉ một kiểu hình kỹ thuật hay
một hệ thống ni trồng nào đó; một đối tượng nào đó; mơi trường mà nghề ni
đang được thực hiện; đặc điểm riêng của môi trường nuôi. Nuôi trồng thủy sản là
sự tác động của con người vào ít nhất một giai đoạn trong chu trình sinh trưởng,
phát triển của đối tượng nuôi trồng nhằm tăng tỉ lệ sống, tốc độ sinh trưởng để
đạt được hiệu quả kinh tế cao.
Nuôi trồng thủy sản là nuôi các thủy sinh vật trong môi trường nước ngọt

5

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


và lợ/mặn, bao gồm áp dụng các kỹ thuật vào qui trình ni nhằm nâng cao năng
suất; thuộc sở hữu cá nhân hay tập thể. Một số tác giả khái niệm ni thủy sản
đơn giản hơn đó là ni hay canh tác động và thực vật dưới nước do xuất xứ từ
thật ngữ aqua (nước) + culture (nuôi) (Nguyễn Thanh Phương và cs., 2009).
Nuôi thủy sản nước ngọt là hoạt động kinh tế khai thác con giống trong
vùng nước ngọt tự nhiên, sản xuất giống nhân tạo và ương nuôi các loài thuỷ sản
(nơi sinh trưởng cuối cùng của chúng là trong nước ngọt) để chúng đạt tới kích
cỡ thương phẩm. Ở đây, nước ngọt được hiểu là môi trường nước có độ mặn thấp
hơn 0,5% (Nguyễn Quang Linh và cs., 2006).
2.1.1.3. Khái niệm về phát triển nuôi trồng thủy sản
Phát triển ni trồng thủy sản có thể diễn ra theo hai xu hướng là phát
triển theo chiều rộng và phát triển theo chiều sâu.
- Phát triển nuôi trồng thuỷ sản theo chiều sâu là tăng sản lượng nuôi

trồng thuỷ sản dựa trên cơ sở đầu tư thêm vốn, ứng dụng kỹ thuật, công nghệ
mới, xây dựng cơ sở hạ tầng ni trồng thuỷ sản phù hợp với mỗi hình thức nuôi.
Như vậy phát triển nuôi trồng theo chiều sâu là làm tăng sản lượng và hiệu quả

nuôi trồng thuỷ sản trên một đơn vị diện tích bằng cách đầu tư thêm vốn, kỹ thuật
và lao động (Nguyễn Thanh Phương và cs., 2009).
- Phát triển nuôi trồng thuỷ sản theo chiều rộng là nhằm tăng sản lượng

thuỷ sản nuôi trồng bằng cách mở rộng diện tích đất đai, mặt nước, với cơ sở vật
chất kỹ thuật phục vụ nuôi trồng thuỷ sản thấp kém, sử dụng những kỹ thuật sản
xuất giống giản đơn, kết quả nuôi trồng thuỷ sản đạt được chủ yếu nhờ vào độ
phì nhiêu đất đai, thuỷ vực và sự thuận lợi của các điều kiện tự nhiên, hiệu quả
sản xuất thấp (Nguyễn Thanh Phương và cs., 2009).
Phát triển nuôi trồng thuỷ sản phải thực hiện đồng thời nhiều nội dung
khác nhau, trong đó tập trung chủ yếu là phát triển các hình thức tổ chức sản
xuất, quản lý nuôi trồng thuỷ sản, phương thức khai thác và sử dụng các yếu tố
nguồn lực, tổ chức các hoạt động dịch vụ đầu vào, đầu ra cho nuôi trồng thuỷ
sản. Do đó khi đánh giá sự phát triển nuôi trồng thuỷ sản chủ yếu tập trung xem
xét kết quả tạo ra của quá trình sản xuất như quy mơ diện tích ni trồng, sản
lượng, giá trị sản xuất, doanh thu. Phân tích sự tăng trưởng, chuyển dịch cơ cấu
trong nội bộ của các yếu tố đó theo thời gian, đồng thời đánh giá chất lượng tăng
trưởng bằng các hệ thống chỉ tiêu hiệu quả kinh tế, xã hội và môi trường
(Nguyễn Thanh Phương và cs., 2009).

6

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Từ những quan niệm trên, tôi quan niệm rằng phát triển ni cá lồng địi
hỏi phải phát triển cả chiều rộng và chiều sâu, chính là sự tăng trưởng về diện
tích, quy mơ, tăng về năng suất, tăng về sản lượng và phát triển cả về mặt cơ cấu
giống cá nuôi bằng lồng, nâng cao chất lượng nuôi trồng, cải thiện chất lượng sản
phẩm nuôi trồng thủy sản và nâng cao hiệu quả nuôi trồng, áp dụng các tiến bộ

khoa học kỹ thuật, quy chuẩn, tiêu chuẩn, nuôi theo hướng VietGAP. Vì vậy,
phát triển ni cá lồng phải thực hiện đồng thời nhiều nội dung khác nhau, trong
đó cần phải tập trung chủ yếu là phát triển các hình thức tổ chức sản xuất, quản
lý nuôi, phương thức khai thác và sử dụng các yếu tố nguồn lực, tổ chức các hoạt
động dịch vụ đầu vào, đầu ra, đặc biệt là chuỗi tiêu thụ cho cá lồng nuôi .
2.1.2. Đặc điểm kinh tế -kỹ thuật của nuôi cá lồng
+ Đặc điểm: Cá là nguồn cung cấp lương thực thực phẩm cho con người và
là nguồn thực phẩm thiên nhiên giàu đạm, nhiều vitamin, dễ tiêu hóa vì hàm lượng
mỡ thấp, cá thích nghi với nhiều mơi trường. Nó khơng riêng cung cấp thực phẩm
cho con mà cịn là lồi động vật ăn sâu bọ gây bệnh của muỗi truyền bệnh và sâu
bọ hại lúa…
+ Quy trình ni: Theo Thơng tư số 16/2015/TT-BNN ngày 10/4/2015 của
Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về điều
kiện nuôi thủy sản; tài liệu hướng dẫn nuôi cá lồng của Sở Nông nghiệp và PTNT
tỉnh Sơn La (2017) và Trung tâm khuyến nông quốc gia (2014); Hướng dẫn số
280/HD-SNN ngày 06/7/2017 của Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh Sơn La về việc
hướng dẫn nuôi cá lồng/bè tại các hồ chứa trên địa bàn tỉnh Sơn La; Tài liệu hướng
dẫn của tổ Tư vấn thủy sản huyện Quỳnh Nhai năm 2017.
2.1.2.1. Địa điểm đặt lồng
Nếu hộ có nhiều lồng thì phải đặt cách nhau 3- 5m và đặt so le nhau
để tăng tốc độ dòng nước qua lồng, với khoảng cách cụm cách cụm từ từ
150 – 200m, để tránh tình trạng ơ nhiễm mơi trường nước, gây dịch bệnh
cho vật nuôi. Độ sâu phải bảo đảm đáy lồng cách đáy mặt nước ít nhất 2-3m. ít
sóng to, gió lớn (tránh nơi sóng > 2 m) và tốc độ dịng chảy nhỏ (dưới 1 m/giây)
nếu khơng sẽ làm hư hỏng lồng, trôi thức ăn, làm cho cá hoạt động yếu gây chậm
lớn và sinh bệnh.
Tránh nơi nước chảy quá yếu hay nước đứng (tốc độ chảy thích hợp từ
0,2-0,6 m/giây) mà có thể dẫn đến cá chết do thiếu oxy, thức ăn thừa, mùn bã
cũng tích lũy ở đáy lồng gây ô nhiễm.


7

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Đảm bảo hàm lượng oxy từ 4-6 mg/lít, nhiệt độ 25-30 oC, độ mặn từ 2733%o. Cần tránh xa những nơi gây ô nhiễm dầu, ô nhiễm chất thi công nghiệp,
nước thải sinh hoạt, và tàu bè. Nơi có thể xảy ra hồng triều.
2.1.2.2. Cấu tạo lồng
- Khung lồng: Vật liệu làm khung lồng dung thép V5 được thiết kế cố
định, lắp giáp thành khung lồng hình vng gồm thanh thépV5 khung chịu lực
bằng 5.0cm, thanh sắt mạ kẽm, thanh liên kết bằng 4,5cm, xung quanh đáy lồng
được căng bằng lưới nilon nhựa hoặc lưới dù. Khoảng cách lồng cách lồng 0,5 –
1m, dùng ván gỗ tạp xẻ làm đường đi, ván có kích thước 0,5 – 1m tùy thuộc vào
khoảng cách giữa các lồng nuôi, rộng 0,2m, dày 0,02m.
- Phao nổi: Vật liệu sử dụng bằng phy nhựa và phy sắt dung tích 200lít.
Phao nổi được cố định xung quanh lồng ni có thể điều chỉnh được chiều cao
ngập nước của lồng. số lượng phao trên lồng thường từ 6 đến 10 phy nhựa trên
lồng nuôi, tăng số lượng phao vào các vị trí đi lại nhiều và nơi làm nhà quản lý,
nhà trông coi.
- Lưới bao quanh lồng bao gồm 2 lớp lưới. Lớp lưới trong cùng dùng lưới
nilon có kích thước mắt lưới A5(5mm). Lớp lưới ngồi cùng dùng lưới nilon có
kích thước mắt lưới A15(15mm).
- Thể tích lồng ni: Kích thước lồng ni dài 5,5m, rộng 5,5m, sâu 3m
tương đương với 90,75m3/lồng.
- Cố định lồng: Cụm lồng được neo giữ bằng 8 trụ cột bê tông cố định, đặt
4 trụ neo giữ ở đầu dòng nước chảy, 2 trụ ở giữa cụm lồng, 2 trụ ở cuối cụm
lồng. mỗi trụ bê tơng có trọng lượng từ 500 - 700 kg.
- Vật liệu làm khung lồng phải nhẵn để không làm cá bị tổn thương,
khoảng cách giữa các thanh đảm bảo để khơng làm cản dịng nước, tăng khả
năng lưu thông nước qua lồng và cho phép tất cả các chất thải của cá thốt ra

ngồi dễ dàng.
- Mặt đáy lồng đóng ván khít để giữ thức ăn trong lồng cho đến khi cá ăn
hết. Mặt trên của lồng phải làm chắc chắn tránh cá thoát ra ngồi.
- Lồng ni phải làm chắc chắn để tăng thời gian sử dụng, giữ cá khơng
bị thất thốt và đủ độ bền chắc để chịu sức nặng toàn bộ lượng cá trong lồng.
- Lồng nuôi được giữ nổi bằng hệ thống phao hoặc thùng phy nhựa gắn cố
định vào khung lồng.

8

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


2.1.2.3. Cá giống và mật độ thả
- Cá giống thả ni có kích thước lớn, ít bị dịch bệnh, đồng thời ở giai

đoạn này cá có tốc độ phát triển nhanh hơn, đạt kích cỡ cả thương phẩm lớn.
- Cá giống phải đồng đều về kích cỡ khơng dị hình và xây xát, cá phải có

kích cỡ lớn để khơng chui lọt vách lồng.
- Cá giống nên thả vào buổi sáng, trời mát, trước khi thả nên tắm cho cá

bằng nước muối 2-3% để phòng bệnh (tài liệu tập huấn khuyến nông, 2014).
- Mật độ nuôi:
+ Đối với cá cá Trắm Cỏ thả với mật độ 10- 20 con/1m3, với kích cỡ trọng
lượng 20 - 25 con/kg.
+ Đối với cá Rô Phy thả với mật độ 30 - 50 con/1m3, với kích cỡ trọng
lượng 40 - 50 con/kg.
+ Đối với cá Nheo thả với mật độ 10 - 15 con/1m3, với kích cỡ trọng
lượng 25 - 30con/kg.

+ Đối với cá Trê thả với mật độ 10 - 15 con/1m3, với kích cỡ trọng lượng
25 - 30con/kg.
+ Đối với cá Chép thả với mật độ 30 - 50 con/1m3, với trọng lượng 30 35 con/kg.
+ Đối với cá Lăng thả với mật độ 15 - 20 con/1m3, với trọng lượng 20 25 con/kg
- Thời gian thả cá giống: Đợt 1 tháng 3 đến tháng 4 hàng năm, đợt 2 thả
tháng 8 đến tháng 9.
2.1.2.4. Cho ăn
Thức ăn là vật chất chứa chất dinh dưỡng mà động vật có thể ăn vào, tiêu
hóa và hấp thụ để duy trì sự sống, sinh trưởng, phát triển và sản xuất. Do đó để đối
tượng nuôi phát triển nhanh cần lựa chọn thức ăn phù hợp với đặc tỉnh của loài.
- Đối với cá trắm cỏ:

Thức ăn: đối với thức ăn tinh cho cá ăn 2 lần/ngày vào các giờ cố định với
lượng thức ăn từ 2-3% trọng lượng cá trong lồng và cho thức ăn vào khung cho
ăn. Thức ăn cho cá trắm cỏ giai đoạn cá cịn nhỏ là thức ăn cơng nghiệp, giai
đoạn cá lớn cho ăn thức ăn xanh là các loại cỏ voi, lá sắn, lá chuối tây…với
lượng 30% trọng lượng cá, cho ăn 2 lần/ngày nên cho thức ăn vào lồng từ từ để
tránh thất thốt ra ngồi.

9

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


+ Thức ăn cho cá Nheo giai đoạn cá còn nhỏ là thức ăn công nghiệp. Giai
đoạn cá lớn là các loại cá con tạp được vớt từ võ bè trên hồ thủy điện để giảm giá
thành sản phẩm.
+ Thức ăn cho cá Chép giai đoạn cá còn nhỏ là thức ăn công nghiệp. Giai
đoạn cá lớn là các loại sắn, ngô…
Đối với cá diêu hồng và cá rô phi: Thức ăn cho cá Rơ Phi ở giai đoạn cịn

nhỏ là thức ăn công nghiệp, đến trước khi xuất bán 5 tháng cho cá ăn loại đỗ,
ngơ, thóc, sẵn…
+ Thức ăn cho cá Trê giai đoạn cá còn nhỏ là thức ăn công nghiệp. Giai
đoạn cá lớn là các loại cá con tạp được vớt từ võ bè hồ thủy điện để giảm giá
thành sản phẩm.
Thức ăn dùng để nuôi đối tượng này là thức ăn chế biến, giai đoạn cá nhỏ
dưới 300g có thể cho cá ăn thức ăn tự chế với hàm lượng đạm 22 - 30% hoặc
thức ăn công nghiệp. Giai đoạn cá trên 300g nên cho thức ăn cơng nghiệp vì cá
u cầu dinh dưỡng cân bằng. Lượng thức ăn được điều chỉnh theo trọng lượng
cá ni tránh tình trạng dư thừa ảnh hưởng đến ơ nhiễm môi trường cũng như
hiệu quả kinh tế.
2.1.2.5. Quản lý và chăm sóc
- Thường xun làm vệ sinh lồng ni để đảm bảo nước lưu thông tốt,
cung cấp đủ ôxy hịa tan cho cá.
- Khi nước chảy mạnh phải có biện pháp che chắn làm giảm lưu tốc của
nước qua lồng, bè.
- Thường xuyên theo dõi tình trạng sức khỏe của cá, nhất là khi cho cá ăn
để phát hiện bệnh dịch kịp thời.
- Thời điểm cá hay bệnh là đầu mùa lũ và cuối mùa lũ và tháng 9 - 10 khi
thời tiết chuyển mùa ở miền Bắc.
- Vào mùa mưa lũ cần theo dõi dự báo thời tiết để di chuyển lồng đến nơi
an toàn.
2.1.2.6. Thu hoạch
- Tiến hành thu hoạch cá khi đạt kích cỡ thương phẩm, tùy thuộc vào

kích cỡ cá để thu tỉa cá thả bù hoặc thu hoạch toàn bộ: cá diêu hồng 500 600g/con; cá rô phi trên 500g/con; cá trắm cỏ 4-5kg/con, cá nheo từ 3-4kg, cá

10

LUAN VAN CHAT LUONG download : add



lăng 2-3kg. Lúc này có thể thu hoạch được. Tuy nhiên cần theo dõi tình hình tiêu
thụ cũng như giá cả thị trường để chọn thời điểm thu hoạch thích hợp nhằm
mang lại lợi nhuận cao.
- Nên có kế hoạch thu trước khi mùa mưa lũ đến để giảm thiệt hại.

2.1.3. Vai trị của phát triển ni cá lồng vùng lịng hồ thủy điện
- Cung cấp thức ăn chăn ni, phân bón cho nơng nghiệp: phát triển ni cá

lồng sản cung cấp một phần thức ăn cho chăn nuôi, đặc biệt là cho chế biến thức ăn
chăn nuôi công nghiệp. Bột cá và các phế phẩm, phụ phẩm thuỷ sản chế biến là
nguồn thức ăn giàu đạm để chế biến thức ăn phục vụ chăn ni gia súc, gia cầm.
Ngồi chức năng dinh dưỡng thông thường, ngày nay một số thực phẩm thuỷ sản
đang được nghiên cứu và sử dụng vào chữa trị một số bệnh cho con người như: Vây
cá nhám, bong bóng cá sư, bào ngư... (Nguyễn Quang Linh và cs., 2006).
- Cung cấp thực phẩm cho nhân dân: sản phẩm của ngành thuỷ sản rất

phong phú và đa dạng, là nguồn thực phẩm có chất lượng có thể đáp ứng được
nhu cầu dinh dưỡng cho dân cư. Hầu hết các loại thuỷ sản là thực phẩm giàu
đạm, dễ tiêu hoá, phù hợp với sinh lý của mọi lứa tuổi (Nguyễn Thanh Phương
và cs., 2009).
- Tạo việc làm cho người lao động: phát triển ni cá lồng góp phần nâng

cao thu nhập và tạo công ăn việc làm cho người lao động. Hầu hết các ngư dân
ven biển từ chỗ chỉ sản xuất nhỏ lẻ, phân tán, đánh bắt nguồn lợi hải sản ven bờ
hiện nay đã vươn ra ngồi khơi, với cơng cụ kỹ thuật hiện đại và mục tiêu kinh
doanh đã mang tính hàng hóa rõ rệt. Bên cạnh đó một bộ phận khá lớn dân cư
vùng ven biển biết tận dụng lợi thế vùng nước lợ, nước mặn để phát triển. Nuôi
cá lồng trên sông mang lại hiệu quả cao hơn so với sản xuất nông nghiệp và sản

xuất khác. Sản xuất tập trung, chuyên mơn hố ni cá lồng vùng ven biển đã và
đang hình thành, xuất hiện nhiều mơ hình trang trại, doanh nghiệp ni cá lồng
có hiệu quả góp phần nâng cao thu nhập tạo công ăn việc làm cho người lao động
(Nguyễn Thanh Phương và cs., 2009).
- Ni cá lồng đóng góp quan trọng trong tăng trưởng của tồn ngành

nơng, lâm, ngư nghiệp nói chung: Ni cá lồng có khả năng tạo ra nhiều giá trị gia
tăng. Vì vậy phát triển mạnh ni cá lồng sẽ góp phần thúc đẩy tốc độ tăng trưởng
của ngành nơng nghiệp. Đó là kết quả của việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong khu
vực nông, lâm, thuỷ sản theo xu hướng tiến bộ để khai thác có hiệu quả thế mạnh
mặt nước và nguồn lợi thuỷ sản ở nước ta (Nguyễn Thanh Phương và cs., 2009).

11

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


×