Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

khoa hoc tu nhien 9 bai 31 on tap phan di truyen va bien di

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (165.55 KB, 8 trang )

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

Khoa học tự nhiên 9 Bài 31: Ơn tập phần Di truyền và biến dị
I. Mục tiêu
II. Hệ thống hóa kiến thức
Bảng 31.1. Tóm tắt các quy luật di truyền
Tên quy luật

Nội dung

Giải thích

Ý nghĩa

Quy luật tính trội
phân li
phân li độc lập
Di truyền liên kết
di truyền giới tính
Bảng 31.2. Những diễn biến cơ bản của NST qua các kì trong nguyên phân và
giảm phân
Các kì

Nguyên phân

Giảm phân I

Giảm phân II

kì trung gian
kì đầu


kì giữa
kì sau
kì cuối
Bảng 31.3. Bản chất và ý nghĩa của các quá trình nguyên phân, giảm phân và
thụ tinh
các quá trình

bản chất

ý nghĩa

nguyên phân
giảm phân

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

thụ tinh
Bảng 31.4. Cấu trúc và chức năng của ADN, ARN và protein
đại phân tử

cấu trúc

chức năng

ADN (gen)
ARN
protein

Bảng 31.5. Các dạng đột biến
các loại đột biến

khái niệm

các dạng đột biến

đột biến gen
đột biến cấu trúc NST
đột biến số lượng NST
Bài làm:
I. Mục tiêu
II. Hệ thống hóa kiến thức
Bảng 31.1. Tóm tắt các quy luật di truyền
Tên quy
luật

Phân li

Nội dung

Giải thích

Ý nghĩa

Do sư phân li của các cặp nhân
Các nhân tố di truyền
tố di truyền trong sự hình thành
Xác định tính trội
khơng hịa trộn vào

giao tử nên mỗi giao tử chỉ chứa
(thường là tính
nhau. Phân li và tổ hợp
một nhân tố di truyền trong
tốt)
của cặp gen tương ứng.
cặp .

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

Phân

li

độc lập

Di
truyền
liên kết
Di

Phân li độc lập của các cặp
nhân tố di truyền trong quá
trình phát sinh giao tử.

F2 chỉ có tỉ lệ mỗi kiểu
hình bằng tích tỉ lệ của

các

tính

trạng

hợp

Tạo biến dị tổ hợp

thành.

Tạo ra sự di
Các tính trạng do nhóm gen liên Các gen liên kết cùng
truyền ổn định
kết quy định được di truyền phân li với NST trong
của cả nhóm tính
cùng nhau.
q trình phân bào.
trạng có lợi.
Ở các loài giao phối tỉ lệ đực: Phân li và tổ hợp của Điều khiển tỉ lệ

truyền
giới tính

cái xấp xỉ 1:1

các cặp NST giới tính

đực: cái


Bảng 31.2. Những diễn biến cơ bản của NST qua các kì trong nguyên phân và
giảm phân
Các



đầu

Ngun phân

Giảm phân I

Giảm phân II

NST co ngắn, đóng
NST co ngắn, đóng xoắn và
NST kép co lại thấy rõ
xoắn. Cặp NST tương
đính vào các sợi thoi phân
số lượng NST kép ( đơn
đồng tiếp hợp theo chiều
bào ở tâm động
bội)
dọc và bắt chéo
Các NST co ngắn cực đại và Từng cặp NST kép xếp Các NST kép xếp thành



xép thành một hàng tren thành hai hàng ở mặt 1 hàng ở mặt phẳng


giữa mặt phẳng xích đạo của thoi phẳng xích đạo của thoi xích đạo của thoi phân
phân bào.


sau

phân bào.

Từng NST kép chẻ dọc ở Các cặp NST kép tương
tâm động thành 2 NST đơn đồng phân li độc lập về
phân li về 2 cực của tế bào.

cực của tế bào.

bào.
Từng NST kép chẻ dọc
ở tâm động thành 2
NST đơn phân li về 2
cực của tế bào.

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

Các NST kép nằm gọn
Các NST đơn thuần nằm
Các NST đơn nằm gọn


trọng nhân với số lượng
gọn trong nhân với số lượng
trong nhân với số lượng
cuối
= n ( kép) = 1/2 ở tế bào
= 2n như ở tê bào mẹ
= n NST đơn
mẹ.
Bảng 31.3. Bản chất và ý nghĩa của các quá trình nguyên phân, giảm phân và
thụ tinh
Các quá
Bản chất
trình
Nguyên
phân

Ý nghĩa

Gữ nguyên bộ NST, nghĩa là 2 tế bào Duy trì ổn định bộ NST trong sự lớn
con được tạo ra có bộ NST 2n giống lên của cơ thể và ở những loài sinh
như té bào mẹ.

sản vơ tính.

Làm giảm số lượng NST đi một Góp phần duy trì ổn định bộ NST
Giảm
phân

nửa , nghĩa là tế bào con sinh ra có qua các thé hệ ở những loài sinh sản
số lượng NST là n= 1/2 của tế bào hữu tính và tạo ra nguồn biến dị tổ

mẹ.

hợp
Góp phần duy trì ổn định bộ NST

Thụ tinh

Kết hợp 2 bộ phận đơn bội (n) thành qua các thé hệ ở những loài sinh sản
bộ nhân lưỡng bội (2n)

hữu tính và tạo ra nguồn biến dị tổ
hợp

Bảng 31.4. Cấu trúc và chức năng của ADN, ARN và protein
Đại phân
tử

Cấu trúc

Chức năng

ADN

Chuỗi xoắn kép. 4 loại nucleotit: A, Lưu giữ thông tin di truyền

(gen)

T, G, X.

ARN


- Truyền đạt thông tin di truyền.

Chuỗi xoắn đơn . 4 loại nucleotit: A,
U, G, X.

Tryền đạt thông tin di truyền.
- Vận chuyển axit amin.
- Tham gia cấu trúc riboxom

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

Cấu trúc các bộ phận của tế bào.
- Enzim xúc tác quá trình trao đổi
Protein

Một hay nhiều chuỗi đơn 20 loại axit chất.
amin

- Hoocmon điều hịa q trình trao
đổi chất.
- Vận chuyển, cung cấp năng lượng.

Bảng 31.5. Các dạng đột biến
Các

loại


đột

biến

Đột biến cấu
trúc NST
biến

lượng NST

Các dạng đột biến

Những biến đổi trong cấu trúc của gen Mất, them, thay thé một
(thường tại một điểm nào đó)
cặp nucleotit

Đột biến gen

Đột

Khái niệm

số

Những biến đổi trong cấu trúc của NST.

Những biến đổi về số lượng của bộ NST.

Mất,


lặp,

đảo

đoạn.

chuyển đoạn
Dị bội thể và đa bội thể

III. Câu hỏi ôn tập
Câu 1: Hãy giải thích sơ đồ: ADN (gen) -> mARN -> Protein -> Tính trạng
Câu 2: Hãy giải thích mối quan hệ giữa kiểu gen, mơi trường và kiểu hình.
Người ta vận dụng mối quan hệ này vào thực tiễn cuộc sống như thế nào?
Câu 3: Vì sao nghiên cứu di truyền người phải có những phương pháp thích
hợp? Nêu những điểm cơ bản của các phương pháp nghiên cứu đó?
Câu 4: Sự hiểu biết về di truyền học tư vấn có tác dụng gì?
Câu 5: ở một lồi thực vật, bề mặt lá hoặc là ráp hoặc là nhẵn. 1 cây lá ráp
thuần chủng được lai với 1 cây lá nhẵn thuần chủng. Tất cả thế hệ con đều lá
nhẵn. Câu nào dưới đây mô tả đúng nhất về các alen của tính trạng này?
A. Lá ráp là trội hồn tồn so với lá nhẵn.
B. Lá nhẵn là trội hoàn toàn so với lá ráp.
C. Các alen là đồng trội.
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

D. Các alen có hiện tượng trội khơng hồn tồn.
Câu 6: Tính trạng nào trong số dưới đây là tập nhiễm?

A. Số cánh hoa trên các bông hoa của cây.
B. Hình dạng cánh của một con chim hoang dã.
C. Khả năng sủ dụng ngôn ngữ, cử chỉ của 1 số con khỉ đột.
D. Khả năng chạy của báo Gepa nhanh hơn bất kì lồi nào khác trên cạn.
Bài làm:
Câu 1:
Mối liên hệ trên cho thấy: thông tin về cấu trúc của phân từ prôtêin



(thành phần, số lượng và trình tự sắp xếp axit amin) đã được xác định bởi
dãy nuclêơtit trong mạch ADN. Sau đó, mạch nảy được dùng làm mẫu đê
tổng hợp ra mạch mARN diễn ra ở trong nhân. Tiếp theo, mạch mARN lại
làm khuôn để tổng hợp chuỗi axit amin diễn ra ờ chất tế bào
Bản chất của mối liên hệ “Gen (một đoạn ADN) —> mARN —>



Prơtêin —» Tính trạng" chính là trình tự các nuclêơtit trong mạch khn
cùa ADN quy định trình tự các nuclêơtit trong mạch tnARN, sau đó trình tự
này quy định trình tự các axit amin trong cấu trúc bậc 1 của prôtêin. Prôtêin
trực tiếp tham gia vào cấu trúc và hoạt động sinh lí cùa tế bào, từ đó biểu
hiện thành tính trạng cùa cơ thể.
Câu 2:
Mối quan hệ:




Kiểu hình là kết quả tương tác giữa kiểu gen và mơi trường. Bố

mẹ khơng truyền cho con cái những tính trạng (kiểu hình) đã được hình
thành sẵn mà mà chỉ truyền cho con một kiểu gen quy định cách phản
ứng trước mơi trường.



Các tính trạng chất lượng như các tính trạng về hình dáng, màu
sắc,..phụ thuộc chủ yêu vào kiểu gen, khơng hoặc rất ít chịu ảnh hưởng
của mơi trường. Cịn tính trạng số lượng (cân, đong, đo đếm..) chịu ảnh
hưởng nhiều của môi trường nên biểu hiện rất khác nhau



Người ta vận dụng những hiểu biết về những ảnh hưởng của mơi trường
đến tính trạng số lượng, tạo điều kiện thuận lợi nhất để kiểu hình phát triển

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

tối đa nhằm tăng năng suất và hạn chế các điều kiện ảnh hưởng xấu làm
giảm năng suất.
Câu 3:


Nghiên cứu di truyền người phải có phương pháp thích hợp vì lí do xã
hội, khơng thể áp dụng phương pháp lai và gây đột biến. Thông dụng và
đơn giản hơn cả là phương pháp nghiên cứu phả hệ và trẻ đồng sinh.




Đặc điểm cơ bản của phương pháp nghiên cứu pha hệ là: theo dõi sự di
truyền của một tính trạng nhất định trên những người thuộc cùng một dòng
họ qua nhiều thế hệ để xác định đặc điểm di truyền của tính trạng đó.



Đặc điểm của phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh là có thể xác định
được tính trạng nào do gen quyết định là chủ yếu tính trạng nào chịu ảnh
hưởng nhiều của mơi trường tự nhiên và xã hội.

Câu 4:


Di truyền y học tư vấn chẩn đốn, cung cấp thơng tin và cho ta lời
khun, chẳng hạn về khả năng mắc bệnh di truyền ở đời con cùa các gia
đình đã mắc bệnh di truyền, có nên kết hơn hoặc tiếp tục sinh con nữa hay
không.

Câu 5: đáp án B
Câu 6: đáp án C
IV. Bản đồ khái niệm
V. Giải bài tập di truyền và biến dị
Bài 1: Một lồi bướm có 3 alen về tính trạng màu cánh: xanh, cam và vàng
nhạt. Một con bướm màu xanh giao phối với một con bướm màu cam. Tuy
nhiên khoảng 25% khác lại có màu đốm xanh và cam, 25% cịn lại có màu
vàng. Đời con thu được kết quả khoảng 25% bướm xanh và 25% bướm vàng.
Giải thích tại sao có thể thu được kết quả như vậy (đời con của bướm xanh và
bướm cam).

Bài 2: Một gen có A=450 Nu, G=900 Nu.
a, Nếu sau khi đột biến có A=451, G=900. Đây là dạng đột biến gì?
b, Nếu sau đột biến có A=499, G=900. Đây là dạng đột biến gì?
c, Nếu sau đột biến có A=499, G=901. Đây là dạng đột biến gì?
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

d, Nếu sau đột biến mà số lượng, thành phần các Nu khơng đổi, chỉ thay đổi
trình tự phân bố các Nu thì đây là dạng đột biến gì?
Biết rằng đột biến chỉ tác động đến 1 cặp Nu.
Bài làm:
Bài 1:
Đời con xuất hiện 4 kiểu hình trong đó có 2 kiểu hình khác bố mẹ là đốm xanh
và cam, màu vàng.
=> tính trạng xanh và cam đồng trội so với tính trạng vàng.
2 con bướm xanh và cam ban đầu có kiểu gen dị hợp.
A1: màu xanh
A2: màu cam
a: màu vàng
P: A1a x A2a
G: A1,a A2,a
F1: 1A1A2 : 1A1a : 1A2a : 1aa
1 đốm : 1 xanh : 1 cam : 1 vàng
Bài 2:
a, Đây là đột biến thêm 1 cặp A-T
b, Đây là đột biến mất 1 cặp A-T
c, Đây là đột biến thay thế 1 cặp A-T bằng cặp G-X
d, Đây là đột biến chuyển vị (đột biến chuyển vị trí của 1 cặp Nu).


Xem tiếp tài liệu tại: />
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí



×