Tải bản đầy đủ (.docx) (28 trang)

(TIỂU LUẬN) TIỂU LUẬN PHÂN TÍCH CHẤT LƯỢNG hệ THỐNG điều HÀNH TỔNG CÔNG TY cổ PHẦN đầu tư QUỐC tế VIETTEL

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (991.86 KB, 28 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC
KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH KHOA TÀI CHÍNH



TIỂU LUẬN
PHÂN TÍCH CHẤT LƯỢNG HỆ THỐNG
ĐIỀU HÀNH TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN
ĐẦU TƯ QUỐC TẾ VIETTEL
MÔN: ĐIỀU HÀNH CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẠI CHÚNG
GVHD: TS. NGUYỄN THỊ HỒNG NHÂM
Học viên: Đỗ Hoàng Luân
Lớp: 21C1COR60502102
MSHV: 192111055

Tp Hồ Chí Minh, ngày 17 tháng 01 năm 2022


MỤC LỤC
I.

TỔNG QUAN VỀ VIETTEL GLOBAL......................................................................3

1.

Lịch sử hình thành và phát triển..................................................................................3

2.

Đầu tư mở rộng ra nước ngoài.....................................................................................4


3.

Thành tựu đạt được.......................................................................................................5

II.

HỆ THỐNG ĐIỀU HÀNH CƠNG TY.........................................................................5

1.

Mơ hình quản trị............................................................................................................5

2.

Các vấn đề về điều hành công ty tại VGI:....................................................................8

3.

So sánh với các công ty cùng ngành:.......................................................................... 10

III.

ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG HỆ THỐNG ĐIỀU HÀNH CƠNG TY......................11

1.

Đánh giá tình hình quản trị công ty dựa trên thẻ điểm quản trị công ty khu vực
ASEAN:........................................................................................................................ 11

2.


Đánh giá hiệu quả điều hành hoạt động cơng ty trên cơ sở các tỷ số tài chính:......14

IV.

KẾT LUẬN VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐỀ XUẤT................................................... 16

V.

NGUỒN THAM KHẢO.............................................................................................. 17

VI.

PHỤ LỤC..................................................................................................................... 19


I. TỔNG QUAN VỀ VIETTEL GLOBAL
Tổng Công ty Cổ phần Đầu tư Quốc tế Viettel (tên tiếng Anh là Viettel Global; mã chứng khốn:
VGI) là một cơng ty cổ phần được thành lập theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0103020282
do Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hà Nội cấp ngày 24/10/2007, thay đổi lần thứ 23 số 0102409426
ngày 16/12/2019. Công ty mẹ của VGI là Tập đồn Cơng nghiệp - Viễn thơng Qn đội (Viettel). Các
ngành nghề kinh doanh và hoạt động chính của VGI bao gồm: đầu tư vận hành các mạng viễn thông ở
nước ngồi và cung cấp các dịch vụ cơng nghệ thơng tin có liên quan; xây dựng cơng trình kỹ thuật dân
dụng như: cơng trình bưu chính viễn thơng, cơng nghệ thơng tin, truyền tải điện; bưu chính; sản xuất và
bán buôn thiết bị và linh kiện điện tử, viễn thơng;…
1. Lịch sử hình thành và phát triển

Năm 2006, Tập đoàn Viettel quyết định mở rộng kinh doanh ra nước ngồi với mục tiêu tìm kiếm
thị trường tiềm năng. VGI được thành lập với tầm nhìn và sứ mệnh đưa Viettel trở thành tập đồn viễn
thơng lớn mạnh tầm quốc tế. Sau hơn 15 năm hoạt động, Tổng Công ty Cổ phần Đầu tư quốc tế Viettel

- Viettel Global đã phát triển không ngừng để trở thành nhà đầu tư viễn thông quốc tế lớn nhất Việt

Nam. Vốn điều lệ tăng từ 960 tỷ đồng năm 2007 lên 30,44 nghìn tỷ đồng năm 2020. Căn cứ đánh giá
của GSMA - Hiệp hội Hệ thống thơng tin di động tồn cầu, VGI là một trong 20 công ty viễn thông đầu
tư ra nước ngoài lớn nhất thế giới về số thuê bao.
Cổ phiếu của VGI hiện nay được niêm yết trên sàn giao dịch UPCOM với số lượng cổ phiếu
đang lưu hành là 3.043.811.200 (Ba tỷ không trăm bốn mươi ba triệu tám trăm mười một nghìn hai
trăm) cổ phiếu. Cổ đông lớn của VGI đến thời điểm hiện nay là Tập đồn Viễn thơng Qn đội
(Viettel), nắm giữ 3.014.205.300 cổ phần, tỷ lệ 99,027%. Ngồi ra cịn có 10.410 cổ đông theo Chốt
danh sách cổ đông ngày 30/09/2021).
Cơ cấu cổ đông tại thời điểm 30/09/2021:

STT

Họ và tên

I

Cổ đông trong nước

1
2
II
1
2

Cổ đơng nước ngồi


III


Cổ phiếu quỹ


2. Đầu tư mở rộng ra nước ngồi

Hình 1.1. Q trình đầu tư mở rộng ra nước ngồi của VGI giai đoạn 2006 - 2013

Hình 1.2. Quá trình đầu tư mở rộng ra nước ngoài của VGI giai đoạn 2014 - 2020
4


3. Thành tựu đạt được

Trong suốt 15 năm hoạt động, VGI đã đạt được nhiều thành tích được ghi nhận ở phạm vi trong
nước và quốc tế như:Giải thưởng Công nghệ Thông tin Thế giới (IT World Awards) năm 2020 do
Network Production Guide (Sillicon Valley, Hoa Kỳ) trao tặng tại Lào; Giải thưởng kinh doanh quốc tế
(Stevie Awards) năm 2020 tại Đông Timor, 2019 tại Myanmar, 2017 tại Tanzania và Campuchia, 2016
tại Burundi và Campuchia, 2015 tại Đông Timor và Haiti, 2014 tại Mozambique và Đơng Timor; Giải
thưởng do Chính phủ các nước sở tại trao tặng: Bằng khen cao quý nhất cấp nhà nước “Honneur &
Merite” năm 2020 tại Haiti; Huân chương lao động hạng nhất năm 2019 tại Campuchia; Huân chương
tự do hạng nhất, Huân chương phát triển hạng nhất năm 2019 tại Lào…; Giải thưởng Viễn thông Châu
Á (Telecom Asia Awards) năm 2019 tại Myanmar; Giải thưởng của Truyền thông quốc tế (WCA –
World Communication Awards) năm 2016 tại Burundi, 2015 tại Đông Timor, 2014 tại Mozambique,
2021 tại Lào, 2011 tại Campuchia.
AI. HỆ THỐNG ĐIỀU HÀNH CÔNG TY
1. Mơ hình quản trị

Với đặc thù là doanh nghiệp hoạt động với mơ hình cơng ty đa quốc gia, mơ hình quản trị và điều
hành của VGI được cấu trúc và phân cấp tổ chức như sau:


Hình 2.1. Sơ đồ tổ chức và cơ cấu quản lý của VGI
5


Hội đồng quản trị:
Hội đồng Quản trị (HĐQT) được bầu bởi Đại hội đồng Cổ đông (ĐHĐCĐ) của Tổng Công ty, là
cơ quan quản lý có tồn quyền nhân danh Tổng Công ty để quyết định, thực hiện các quyền và nghĩa vụ
của Tổng Công ty mà không thuộc thẩm quyền của ĐHĐCĐ. HĐQT của Tổng Công ty Viettel Global
gồm 7 thành viên và có các quyền hạn, trách nhiệm cơ bản sau:
- Quyết định chiến lược, kế hoạch phát triển trung hạn và kế hoạch kinh doanh hàng năm của

Tổng Công ty; Quyết định giải pháp phát triển thị trường, tiếp thị và công nghệ; Giám sát, chỉ đạo Tổng
Giám đốc và người quản lý khác trong điều hành công việc kinh doanh hàng ngày của Tổng Công ty.
- Quyết định cơ cấu tổ chức, quy chế quản lý nội bộ của Tổng Công ty bao gồm quy chế Quản lý

tài chính, quy chế hoạt động của HĐQT, quy chế quản lý Quỹ khen thưởng phúc lợi, quy chế Lương,
quyết định thành lập công ty con, lập chi nhánh, văn phịng đại diện và việc góp vốn, mua cổ phần của
doanh nghiệp khác; Trình báo cáo quyết tốn tài chính hàng năm lên ĐHĐCĐ; Thực hiện các quyền và
nghĩa vụ khác được quy định bởi Pháp luật, Điều lệ Tổng Cơng ty và các nghị quyết của ĐHĐCĐ.

Hình 2.2. Danh sách thành viên Hội đồng quản trị VGI đến ngày 30/09/2021
Ban kiểm soát:
Ban Kiểm soát (BKS) được bầu bởi ĐHĐCĐ của Tổng Cơng ty và hiện có 3 thành viên, mỗi
thành viên được bầu với nhiệm kỳ 5 năm. BKS thực hiện công việc theo chức năng, quyền hạn và
nhiệm vụ được quy định trong Điều lệ Tổng Công ty; Kiểm tra, giám sát việc chấp hành pháp luật,
6


Điều lệ Tổng Công ty, các Nghị quyết của ĐHĐCĐ, Nghị quyết của Hội đồng Quản trị. Trách nhiệm

chính của BKS bao gồm:
- Giám sát các hoạt động của HĐQT: Giám sát việc triệu tập và tổ chức ĐHĐCĐ thường niên, bất

thường trong năm; Giám sát, kiểm tra việc thực thi các Nghị quyết của ĐHĐCĐ, công tác tổ chức các
cuộc họp HĐQT, việc ban hành các Nghị quyết, các quy chế thuộc thẩm quyền của HĐQT.
- Giám sát các hoạt động quản lý của Ban điều hành: Giám sát, kiểm tra việc thực thi các Nghị

quyết của HĐQT, tính tuân thủ trong phân cấp thẩm quyền của HĐQT cho Ban điều hành; Giám sát
việc ban hành và thực thi các nội dung theo các quy định, quy trình, quy chế thuộc thẩm quyền của Ban
điều hành. Kiểm tra, thẩm định báo cáo tài chính định kỳ của Tổng Cơng ty. Kiểm tra, giám sát cơng
tác hạch tốn, kế tốn, tính trung thực, hợp lý trong việc trình bày BCTC của Tổng Cơng ty. Kiểm tra,
đánh giá tính hiệu lực, hiệu quả của Hệ thống kiểm soát nội bộ của Tổng Cơng ty.

Hình 2.3. Danh sách thành viên Ban Kiểm soát và Ban Điều hành VGI đến ngày 30/09/2021

7


Hình 2.4. Danh sách các Cơng ty con của VGI tại các quốc gia
khác 2. Các vấn đề về điều hành công ty tại VGI:
Với đặc thù lĩnh vực hoạt động là công nghệ phần cứng và thiết bị, đồng thời phạm vi hoạt động
của VGI trải rộng tại nhiều quốc gia sở hữu nhiều thể chế chính trị, chính sách, hệ thống pháp lý và
điều kiện khác nhau, hệ thống quản trị điều hành của VGI có những điểm nổi bật như sau:
- Về cơ cấu nhân sự lãnh đạo công ty:
+ Hội đồng quản trị của VGI với 07 thành viên đều là các thành viên Hội đồng quản trị độc lập,

trong đó đa phần đều có kinh nghiệm cơng tác và q trình hoạt động trong lĩnh vực nhà nước/quân
đội.
+ Trong số 07 thành viên, có 01/7 thành viên kiêm nhiệm chức danh Tổng giám đốc VGI là


Ơng Đỗ Mạnh Hùng, các thành viên cịn lại đều không tham gia vào công tác điều hành trực tiếp công
ty, giúp cho việc giám sát quản lý thượng tầng của Hội đồng quản trị có tính khách quan cao hơn.
+ Trình độ chun mơn của ban lãnh đạo: Ban lãnh đạo VGI bao gồm các thành viên có trình độ

chuyên môn trong nhiều lĩnh vực quan trọng như: Điện tử Viễn thơng (Ơng Tào Đức Thắng – Chủ tịch
HĐQT, Ông Nguyễn Thanh Nam - Thành viên HĐQT, Ông Đỗ Mạnh Hùng – Tổng Giám đốc), Kinh doanh
và Quản lý (Bà Đào Thúy Hường – Thành viên HĐQT), Kế toán (Bà Đào Thúy Hường – Phó Chủ tịch
HĐQT, Ơng Nguyễn Cao Lợi – Phó Tổng giám đốc)… Cơ cấu chuyên mơn đa dạng như trên có thể đảm
bảo việc Hội đồng quản trị và Ban điều hành VGI thực hiện công tác quản lý điều hành VGI
8


hiệu quả và đúng theo quy định pháp luật.
+ Hội đồng quản trị liên quan đến chính trị: Do đặc thù là doanh nghiệp có vốn nhà nước chi

phối và các thành viên Ban lãnh đạo là Đảng viên, hoạt động trong mơi trường nhà nước/qn đội (Ơng
Tào Đức Thắng - Chủ tịch HĐQT và Ông Nguyễn Thanh Nam – Thành viên HĐQT đều mang quân
hàm Đại tá Quân đội nhân dân Việt Nam, Bà Đào Thúy Hường – Phó Chủ tịch HĐQT là Thượng tá)
VGI có sự liên kết mạnh mẽ đến nhà nước và các yếu tố chính trị. Với vai trò là đầu tàu trong việc đầu
tư vốn nhà nước ra nước ngồi, có thể nhận thấy VGI được thành lập và định hướng hoạt động nhằm
thực hiện nhiệm vụ chính trị trong việc đầu tư kinh doanh vốn và mở rộng phát triển hoạt động viễn
thông và tăng cường hội nhập với các quốc gia trong khu vực và quốc tế. Do đó, đây có thể được xem
là lợi thế của VGI trong quá trình hoạt động khi có thể nắm bắt và triển khai các chủ trương, chính sách
của Nhà nước một cách nhanh chóng và hiệu quả hơn.
+ Tuy nhiên, các chức danh trong hội đồng quản trị đa phần đều là nhân sự hoạt động kiêm

nhiệm trong khi đảm nhận nhiệm vụ chuyên trách tại cơng ty các. Điển hình là Chủ tịch Hội đồng quản
trị VGI – Ông Tào Đức Thắng khi nắm giữ vị trí chun trách là Phó Tổng Giám đốc Tập đoàn Viettel,
đồng thời lại là Chủ tịch HĐQT Tổng cơng ty Bưu chính Viettel (Viettel Post) và Chủ tịch CTCP Tư
vấn Thiết kế Viettel. Ngồi ra, Ơng Nguyễn Thanh Nam – Thành viên HĐQT cũng giữ vị trí chun

trách là Phó Tổng Giám đốc Tập đồn Viettel. Điều này có thể gây tác động đến hiệu suất giám sát
quản trị công ty khi nhân sự của Hội đồng quản trị bận rộn với các công việc giám sát, quản lý công ty
khác trong cùng thời điểm.
- Vấn đề đại diện (Agency Problems): Vấn đề đại diện của một công ty cổ phần đại chúng luôn

là một trong những mối quan tâm lớn đối với nhà quản trị doanh nghiệp, điều này càng được nhấn
mạnh tầm quan trọng đối với mơ hình hoạt đơng của các cơng ty đa quốc gia. Vấn đề đại diện liên quan
đến các mâu thuẫn trong mục tiêu giữa các nhà quản lý và cổ đông của một công ty cụ thể và thường
xuyên phát sinh do các công ty đa quốc gia thường nắm giữ các cơng ty con tồn cầu, khó giám sát và
quản lý hơn do vấn đề khoảng cách địa lý giữa các công ty này đối với công ty mẹ.
Với đặc thù là mơ hình cơng ty có trên 99% cổ phần thuộc quyền sở hữu của nhà nước thơng qua
tập đồn Viettel, việc kiểm sốt cơ cấu nhân sự lãnh đạo cấp cao của VGI có thể được thực hiện với sự
tập trung và đồng nhất cao hơn so với các cơng ty cổ phần có cơ cấu cổ đơng pha lỗng khác. Tuy
nhiên, với lĩnh vực hoạt động đa quốc gia trải dài từ Đông Nam Á đến các nước Châu Phi, chi phí đại
diện của VGI sẽ lớn hơn khi phải xử lý các vấn đề phát sinh tại các doanh nghiệp thành viên của họ
trên khắp thế giới. Các tập đồn này là các cơng ty quy mô lớn, tốn nhiều tiền hơn để điều hành so với
các công ty trong nước. Một phần nguyên nhân từ sự khác biệt của các thị trường tại các quốc gia đã
dẫn đến việc thành lập các công ty con ở thị trường nước ngồi để thích ứng linh hoạt hơn với các điều
kiện sản, xuất động và các nguồn lực khác nhau.
9


- Về mơ hình hoạt động kinh doanh: mơ hình công ty đa quốc gia sẽ khiến VGI đối mặt với các

rủi ro như sau:
+ Rủi ro hoạt động: phản ánh mức độ rủi ro của công ty đối với những gián đoạn trong hoạt

động của mình. Rủi ro hoạt động của VGI được phản ánh trong các yếu tố như mức độ tập trung của
nhà cung cấp, mức độ tập trung của người mua, sự dư thừa trong chuỗi cung ứng và mức độ mà công ty
giám sát chuỗi cung ứng, đồng thời là các rủi ro về thị trường, chính sách tại các quốc gia đầu tư, sự

khác biệt văn hóa, tính ổn định chính trị, các rủi ro về tỷ giá hối đối…
+ Rủi ro tài chính: phản ánh mức độ mà công ty dựa vào nguồn tài chính bên ngồi (bao gồm thị

trường vốn và các tổ chức cho vay tư nhân) để hỗ trợ các hoạt động liên tục của mình. Rủi ro tài chính
được phản ánh trong các yếu tố như đòn bẩy BCĐKT, tài khoản ngoại bảng, nghĩa vụ hợp đồng, thời
hạn đáo hạn nghĩa vụ nợ, tính thanh khoản và các hạn chế khác làm giảm tính thanh khoản tài chính.
Các cơng ty dựa vào các bên bên ngoài để tài trợ có rủi ro cao hơn so với các cơng ty tài trợ cho các
hoạt động bằng nguồn vốn nội bộ.
+ Rủi ro danh tiếng: phản ánh mức độ công ty bảo vệ giá trị tài sản vơ hình của mình, bao gồm cả

danh tiếng của công ty. Rủi ro danh tiếng thể hiện trong việc đầu tư vào phát triển thương hiệu sản
phẩm, đầu tư vào phát triển thương hiệu doanh nghiệp, giám sát việc sử dụng thương hiệu, giám sát
hoạt động kinh doanh của nhà cung cấp và khách hàng, thực hiện tiếp cận cộng đồng và xử lý các mối
quan hệ với các bên liên quan
+ Rủi ro tuân thủ: phản ánh mức độ tuân thủ của công ty đối với các luật và quy định mà nếu

không sẽ gây thiệt hại cho công ty. Rủi ro tuân thủ được phản ánh trong các yếu tố như thực hành lao
động, tuân thủ môi trường và việc xem xét các yêu cầu quy định chi phối các sản phẩm, quy trình hoặc
chứng khốn niêm yết cơng khai của cơng ty
- Về cơ cấu cổ đông: cơ cấu cổ đông cô đặc với 99,027% cổ phần thuộc quyền sở hữu của Tập

đồn Viettel cũng sẽ có tác động lớn đến kết quả các quyết định của hội đồng quản trị về hoạch định
chiến lược, chính sách và định hướng trong hoạt động của VGI.
3. So sánh với các công ty cùng ngành:

Nhằm đảm bảo tính chính xác khi thực hiện đánh giá, so sánh hệ thống điều hành của VGI, bài
tiểu luận sẽ thực hiện lựa chọn công ty trong cùng ngành cơng nghệ thơng tin/viễn thơng có quy mơ
vốn hóa trên 1.000 tỷ đồng được niêm yết tại thị trường chứng khoán Việt Nam tại thời điểm
30/09/2021, bao gồm các công ty sau:
- CTCP FPT (HOSE: FPT)

- CTCP Đầu tư Phát triển Công nghệ Điện tử - Viễn thông (HOSE: ELC)
10


- CTCP Viễn thơng FPT (UPCoM: FOX)
- CTCP Tập đồn Công nghệ CMC (HOSE: CMG)
- CTCP Dịch vụ Trực tuyến FPT (UPCoM: FOC)
- Tổng Cơng ty cổ phần Cơng trình Viettel (UPCoM: CTR)
- CTCP Tổng Cơng ty Truyền hình Cáp Việt Nam (UPCoM: CAB)

Bảng 2.1. So sánh một số chỉ tiêu của các công ty hoạt động trong ngành công nghệ thơng
tin/viễn thơng:
Chỉ tiêu
Vốn hóa
Tổng tài sản
Doanh thu (năm 2020)
Lợi nhuận (năm 2020)
Số công ty thành viên
Số lượng thành viên HĐQT
Trong đó: Thạc sĩ/Tiến sĩ
Số lượng thành viên BKS
Trong đó: Thạc sĩ/Tiến sĩ
Số lượng thành viên BĐH
Trong đó: Thạc sĩ/Tiến sĩ

So với các công ty hoạt động cùng ngành công nghệ thơng tin/viễn thơng, VGI là doanh nghiệp
có vốn hóa lớn nhất với 95.271 tỷ đồng, đồng thời có quy mô tổng tài sản lớn nhất với 54.086 tỷ đồng.
Số lượng cơng ty thành viên có liên doanh/liên kết với VGI là nhiều nhất trong toàn ngành, và hầu hết
đều hoạt động tại các quốc gia khác nhau trong khu vực và quốc tế. Số lượng thành viên Hội đồng quản
trị là 7 người khơng có sự chênh lệch lớn so với mặt bằng chung. Đặc biệt, số lượng thành viên có trình

độ thạc sĩ/tiến sĩ là 4 người, đứng nhất trong số các công ty cùng ngành. Số lượng thành viên Ban kiểm
soát là 3 người, tương đương các công ty khác. Số lượng thành viên Ban Điều hành là 4 người, trong đó
có 2 người có trình độ thạc sĩ/tiến sĩ, ở mức trung bình so với mặt bằng chung các cơng ty trong ngành.
Như vậy, dù có số lượng thành viên ban lãnh đạo công ty tương đương các công ty khác cùng
ngành, VGI lại quản lý khối lượng tài sản lớn hơn và quản trị nhiều công ty thành viên hơn hẳn so với
mặt bằng chung. Qua đó cho thấy phần nào vai trị và khả năng quản trị, điều hành công ty của các
thành viên ban lãnh đạo VGI.
III. ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG HỆ THỐNG ĐIỀU HÀNH CƠNG TY
1. Đánh giá tình hình quản trị công ty dựa trên thẻ điểm quản trị công ty khu vực ASEAN:

Dư án Thẻ điẻm Quan tri Công ty Khu vưc ASEAN (ACGS) đươc chính thưc bắt đầu tư nam
11


2011 với sự tham gia chính thức của Việt Nam vào dự án này từ năm 2012. Trong giai đoạn2012-2014,
với sự hỗ trợ của Ngân hàng phát triển châu Á (ADB), công tác đánh giá thẻẻ̉ điểm quản trị công ty
(QTCT) đã được thực hiện trong suốt 3 năm liên tục. Trong các năm 2015-2018 IFC đã liên tục hỗ trợ
Việt Nam tham gia dự án ACGS bên cạnh các hoạt động cải thiện QTCT khác.
Cai thiện Quan tri công ty địi hỏi nỗ lưc tư nhièu phía, đac biệt tư Hội đong quan tri, và các bộ
phận phu trách và có liên quan đến QTCT. Có nhiều khía canh cua QTCT mang tính chien lươc và
trong yếu, địi hỏi cần có vai trị đi đầu trong việc thiết kế khuôn khổ quan tri công ty tốt cho doanh
nghiệp, thuộc vai trò và pham vi trách nhiệm cua Hội đồng quan tri. Bên canh các khía canh trong yếu
này, cai thiện công bố thông tin là một chien lươc hiệu qua, nhanh chóng cho phép cai thiện hình anh về
chất lương quan tri công ty cua doanh nghiệp.
Thẻẻ̉ điểm ACGS có cấu trúc hai cấp. Chi tiết phân bố các tiêu chí trong từng lĩnh vực Quản trị
cơng ty được trình bày trong Bảng 3.1. Điểm Cấp 1 là tổng điểm đạt được của tất cả các lĩnh vực. Trong
đó: Điểm đạt được của lĩnh vực được tính là điểm số của Lĩnh vực chia cho Tổng điểm cao nhất có thể
của lĩnh vực nhân với Trọng số của lĩnh vực. Các câu hỏẻ̉i thuộc Cấp 2 là các tiêu chí Thưởng và Phạt
lần lượt cho các thực hành rất tiến bộ hoặc rất cần phải ngăn ngừa. Thẻẻ̉ điểm QTCT ASEAN năm 2017
có 13 tiêu chí thưởng và 25 tiêu chí phạt. Kết hợp với điểm Cấp 2, tổng điểm đạt được của doanh

nghiệp sẽ bao gồm điểm Cấp 1 đạt được (tối đa 100 điểm) cộng thêm tối đa 30 điểm của phần Thưởng,
hoặc mất đi tối đa 67 điểm của phần Phạt nếu doanh nghiệp đạt được tối đa điểm thưởng hoặc mất tối
đa điểm do các vi phạm nghiêm trọng ở các tiêu chí thuộc nhóm Cấp 2. Do vậy, một doanh nghiệp thực
hành tốt nhất và không vi phạm lĩnh vực phạt nào ở Cấp 2 có thể đạt điểm tối đa 130 điểm, do nhận
được điểm cao nhất của Cấp 1 là 100 điểm, cộng với điểm cao nhất của Cấp 2 là 30 điểm.
Bảng 3.1. Phân bổ câu hỏi các lĩnh vực của Cấp 1 và Cấp 2:
Các thành phần thẻ điểm
Thành phần của Cấp 1
Lĩnh vực A – Quyền cổ đông
Lĩnh vực B – Đối xử công bằng với cổ đông
Lĩnh vực C – Trách nhiệm với các bên hữu quan
Lĩnh vực D – Công bố và minh bạch thông tin
Lĩnh vực E – Vai trò và trách nhiệm của HĐQT
ĐIỂM CẤP 1
Thành phần của Cấp 2
Lĩnh vực Thưởng
Lĩnh vực Phạt
ĐIỂM CẤP 2
TỔNG ĐIỂM (Điểm cấp 1 + Điểm cấp 2)
12


Căn cứ các tiêu chí đánh giá của Thẻẻ̉ điểm quản trị công ty khu vực ASEAN như trên, thực trạng
hệ thống quản trị của VGI được đánh giá như sau (Chi tiết đánh giá từng nội dung trong Phụ lục
đính kèm):
Thành phần Cấp 1:
- Lĩnh vực A - Quyền cổ đơng: VGI có trả cổ tức (kỳ giữa và kỳ cuối hàng năm) một cách bình

đẳng và kịp thời; cổ đơng có quyền tham gia sửa đổi quy chế công ty, biểu quyết phát hành thêm cổ
phiếu, chuyển nhượng tồn bộ hay phần lớn tài sản của cơng ty. Cổ đơng có quyền tham gia một cách

hiệu quả và biểu quyết tại Đại hội đồng cổ đông, và phải được thông tin về quy định họp Đại hội đồng
cổ đông, bao gồm cả thủ tục biểu quyết…
- Lĩnh vực B - Đối xử công bằng với cổ đông: Mỗi cổ phiếu phổ thơng của VGI có một phiếu

biểu quyết. Mỗi nghị quyết trong ĐHĐCĐ gần nhất chỉ liên quan đến một nội dung của dự thảo nghị
quyết, nghĩa là không gộp nhiều nội dung vào trong cùng một nghị quyết. Thông báo và tài liệu
ĐHĐCĐ gần nhất được dịch đầy đủ sang tiếng Anh và công bố vào cùng ngày với tài liệu theo ngôn
ngữ địa phương…
- Lĩnh vực C - Trách nhiệm với các bên hữu quan: Công bố chính sách và các thực hành, qui trình

và thủ tục lựa chọn nhà cung cấp/nhà thầu chính sách và các thực hành phịng chống tham nhũng của
cơng ty; các nỗ lực về các vấn đề về môi trường/kinh tế và xã hội; cung cấp thông tin liên hệ trên
website của công ty hay Báo cáo Thường niên để các bên có quyền lợi liên quan (vd: khách hàng, nhà
cung cấp, cơng chúng...) có thể sử dụng để lên tiếng về lo ngại và/hoặc khiếu kiện về những vi phạm có
thể xảy ra đối với quyền lợi của họ…
- Lĩnh vực D - Công bố và minh bạch thông tin: Thơng tin về cổ đơng có tiết lộ danh tính của các

chủ sở hữu nắm giữ 5% cổ phần trở lên; Cơng ty có cơng bố việc sở hữu cổ phần trực tiếp và (được cho
là) gián tiếp của cổ đông lớn; Báo cáo thường niên thể hiện Mục tiêu của cơng ty, Chỉ số hiệu quả tài
chính/phi tài chính; Chính sách cổ tức; cơng bố giao dịch cổ phiếu của công ty do người người nội bộ
của công ty thực hiện…
- Lĩnh vực E - Vai trò và trách nhiệm của HĐQT: VGI có cơng bố qui chế quản trị công ty / điều

lệ hoạt động của HĐQT; Vai trò và trách nhiệm của thành viên HĐQT được quy định và cơng bố rõ
ràng. VGI thường xun có cơng bố tầm nhìn và sứ mệnh được xem xét, cập nhật….
Thành phần Cấp 2:
- Lĩnh vực thưởng: VGI có ra thơng báo về ĐHĐCĐ (có chương trình chi tiết và thơng báo giải

thích), như thơng báo cho Sở Giao dịch, tối thiểu 28 ngày trước ngày họp; Báo cáo tài chính hàng năm
được kiểm tốn có được cơng bố cơng khai trong vòng 60 ngày kể từ khi kết thúc năm tài chính; VGI

có cơng bố chi tiết về thù lao của TGĐ. Cơng ty có tối thiểu một thành viên HĐQT độc lập là nữ (02
13


thành viên)…
- Lĩnh vực phạt: Khơng có bằng chứng gì về rào cản đối với việc cổ đông không được trao đổi

thông tin hoặc tham khảo ý kiến các cổ đông khác. Công ty không đưa nội dung bổ sung và khơng
được thơng báo trước trong chương trình nghị sự vào thông báo ĐHĐCĐ/ĐHĐCĐ bất thường. Không
giới hạn biểu quyết; Khơng có cổ phiếu có nhiều quyền biểu quyết…
Trên cơ sở những đánh giá theo Thẻ điểm quản trị công ty ASEAN nêu trên, về tổng quan VGI đã
đáp ứng các điều kiện cơ bản của mơ hình quản trị công ty chuẩn mực và minh bạch, hiệu quả.

2. Đánh giá hiệu quả điều hành hoạt động công ty trên cơ sở các tỷ số tài chính:
Bài tiểu luận sẽ đi vào phân tích sâu hơn hiệu quả điều hành hoạt động công ty của ban lãnh đạo
VGI thông qua việc đánh giá các tỷ số tài chính. Dữ liệu được thu thập từ báo cáo tài chính hợp nhất
Quý 3/2021 của Công ty. Các tỷ số được chọn lọc để so sánh như sau:
2.1.

Tỷ số khả năng thanh toán hiện hành:

Tỷ số khả năng thanh toán hiện hành VGI

= Tài sản ngắn hạn / Nợ ngắn hạn

=1,78>1
Như vậy các tài sản ngắn hạn sẵn có lớn hơn những nhu cầu ngắn hạn; vì thế tình hình tài chính
của Cơng ty là lành mạnh ít nhất trong thời gian ngắn. Bên cạnh đó Tài sản cố định < Nợ dài hạn + Vốn
CSH, cho thấy các nguồn vốn dài hạn của Công ty không những đủ tài trợ cho Tài sản cố định mà còn
dư để tài trợ cho tài sản cố định. So với tỷ số trung bình của ngành công nghệ thông tin là 2,13, tỷ số

của VGI có phần thấp hơn.
2.2.

Tỷ số khả năng thanh tốn nhanh:

Tỷ số khả năng thanh toán nhanh VGI

= (Tiền + Đầu tư tài chính ngắn hạn + Phải thu
ngắn hạn) / Nợ ngắn hạn
=1,58>1

Chỉ số thanh toán nhanh đo lường mức thanh khoản cao hơn. Chỉ những tài sản có tính thanh
khoản cao mới được đưa vào để tính tốn. Tỷ số > 1 chứng tỏẻ̉ khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn
hạn của VGI là khá tốt. Tỷ số này thấp hơn tỷ số trung bình của ngành là 1,68.
2.3.

Tỷ số địn bẩy tài chính:

Tỷ số đồn bẩy tài chính VGI

= Nợ phải trả / Vốn chủ sở hữu
=0,86<1
14


Tỷ lệ < 1 cho thấy giá trị vốn chủ sở hữu càng lớn, lại là nguồn vốn khơng hồn trả; điều đó có
nghĩa là khả năng tài chính của doanh nghiệp càng tốt. VGI có khả năng trả được các khoản nợ theo
những điều kiện tài chính thắt chặt; thể hiện hiệu quả trong quản lý. So với tỷ số trung bình của ngành
cơng nghệ thơng tin là 1,2, VGI đang có khả năng tài chính vững mạnh hơn khi có nguồn vốn tự có dồi
dào và giảm thiểu được rủi ro từ địn bẩy tài chính.

2.4.

Tỷ số lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA):

Tỷ số lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA)

= Lợi nhuận sau thuế / Tổng tài sản

= 0,99%
Tỷ số ROA = 0,99% là khá thấp, khi 100 đồng tài sản đầu tư chỉ thu về 0,99 đồng lợi nhuận, thể
hiện hoạt động kinh doanh và mức sinh lợi của việc sử dụng tài sản tại VGI là chưa hiệu quả. So với
ROA của ngành là 2,71%, hiệu suất sinh lợi trên tổng tài sản của VGI cũng có sự thua kém khi so sánh
với mặt bằng chung của ngành.
2.5.

Tỷ số lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE):

Tỷ số lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu

= Lợi nhuận sau thuế / Vốn chủ sở hữu

(ROE)
Tỷ số ROE cao hơn ROA, chứng tỏẻ̉ VGI sử dụng đồng vốn chủ sở hữu tương đối hiệu quả hơn
với 100 đồng vốn đầu tư thu về 1,85 đồng lợi nhuận. Tuy nhiên đây vẫn là mức sinh lời khá khiêm tốn
so với các công ty khác trên thị trường. So với mức ROE trung bình ngành cơng nghệ thơng tin - viễn
thông là 5,25%, khả năng sinh lợi trên mỗi đồng vốn đầu tư của VGI chưa thật sự hiệu quả.
2.6.

Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu:


Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu

= Lợi nhuận sau thuế / Doanh thu thuần hoạt động
kinh doanh
= 3,51%

Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu là 3,51%, thể hiện mỗi 100 đồng doanh thu tạo ra được 3,51
đồng lợi nhuận, đây là mức sinh lợi chưa cao, thể hiện VGI chưa thật sự hiệu quả trong q trình kiểm
sốt chi phí đầu vào như giá vốn, chi phí hoạt động, chi phí quản lý, chi phí bán hàng cũng như phát
triển sản phẩm, thúc đẩy doanh số.
2.7.

Thu nhập trên mỗi cổ phần (EPS)

Thu nhập trên mỗi cổ phần (EPS)

= (Lợi nhuận sau thuế - Cổ tức ưu đãi) / Lượng cổ
15


phiếu bình quân đang lưu hành
= 184 đồng
Chỉ số EPS tương đương 184 đồng là tương đối thấp. Như vậy, dù quản lý tài sản với quy mô lớn
hàng đầu trong ngành công nghệ thông tin – viễn thông nhưng hiệu quả sinh lợi của VGI tạo ra là
không đáng kể, điều này được thể hiện qua các chỉ số ROA, ROE và EPS khá thấp so với mặt bằng
chung các công ty hoạt động trong cùng ngành. Điều này có thể lý giải một phần do đặc thù hoạt động
đầu tư ra nước ngoài của VGI đa phần tại các quốc gia đang phát triển ở Châu Phi và Đơng Nam Á với
điều kiện cịn khó khăn. Do đó, các khoản đầu tư của VGI thường mất nhiều thời gian để có thể tạo ra
lợi nhuận cho cơng ty, điển hình như các dự án đầu tư tại Haiti (từ 2011), Mozambique (tử 2012), Đông
Timor (từ 2013) đến nay mới bắt đầu tạo ra lợi nhuận.

IV. KẾT LUẬN VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐỀ XUẤT
Mục tiêu cải thiện hiệu quả trong hoạt động điều hành cũng như kinh doanh của cơng ty cần có sự
quyết tâm và thống nhất xuyên suốt từ Hội đồng quản trị và việc triển khai thực hiện quyết liệt của Ban
điều hành cùng sự phối hợp chặt chẽ và hiệu quả của các phòng ban, đơn vị trực thuộc. Chính vì vậy,
các giải pháp cần được triển khai đồng bộ từ cấu trúc thượng tầng cho đến hạ tầng. Một số giải pháp để
xuất như sau:
- Tăng cường giám sát, quản trị: Tổ chức bộ máy theo định hướng khách hàng, linh hoạt, tinh

gọn và đón đầu tương lai, đảm bảo các vai trị: (1) Duy trì tầm nhìn, chiến lược, văn hố và bản sắc
Viettel; (2) Xây dựng các mục tiêu và giám sát quá trình triển khai thực hiện mục tiêu; (3) Ban hành
các hướng dẫn vận hành; (4) Thúc đẩy quản lý và chia sẻẻ̉ tri thức.
- Tối ưu hóa nguồn nhân lực: Xây dựng khung năng lực, lựa chọn, tổ chức đào tạo đáp ứng tiêu

chuẩn đồng thời đánh giá, thải loại lao động không đáp ứng được yêu cầu cơng việc. Hồn thiện chính
sách tiền lương của Cơng ty mẹ Viettel Global và các thị trường, đảm bảo công bằng nội bộ, có tính
cạnh tranh cao so với mặt bằng chung.
- Phát triển thương hiệu, phát triển thị trường: Triển khai các chiến dịch để nâng cao nhận

diện thương hiệu và các giá trị thương hiệu trong tâm trí khách hàng. Đánh giá, tìm cơ hội hợp tác, mua
bán, sáp nhập với các công ty Viễn thông và nội dung số phù hợp với hệ sinh thái sản phẩm, dịch vụ
của Công ty thị trường. Đẩy mạnh truyền thông hình ảnh thương hiệu của các Cơng ty thị trường trên
phương tiện truyền thông quốc tế, các trang thông tin uy tín của ngành viễn thơng.
Trong suốt gần 15 năm lịch sử hoạt động với sứ mệnh đưa tập đoàn Viettel trở thành tập đồn
viễn thơng lớn mạnh tầm khu vực và quốc tế, Vietttel Global đã liên tục thúc đẩy tìm tịi, nghiên cứu và
khơng ngần ngại chấp nhận rủi ro để tham gia và phát triển sản phẩm, xây dựng thương hiệu, mở rộng
16


thị trường ở những quốc gia kém phát triển, cơ sở vật chất hạ tầng còn lạc hậu, hệ thống chính trị - kinh
tế - xã hội cịn nhiều biến động và bất cập. Đây là những khó khăn, trở ngại lớn mà bất cứ công ty đa

quốc gia nào cũng phải đối mặt trong cả quá trình vận hành lẫn xây dựng kế hoạch mở rộng. Tuy nhiên,
sau hơn một thập kỷ hoạt động, Viettel Global đã chứng minh được sức mạnh bằng khả năng thích nghi
với thị trường, quản trị rủi ro tốt, chiến lược đầu tư đúng đắn, gặt hái được nhiều thành quả và đã trở
thành một trong những nhà đầu tư quốc tế lớn nhất của Việt Nam, là dấu mốc khẳng định năng lực phát
triển và vươn tầm của Viettel nói riêng và quốc gia Việt Nam nói chung của hiện tại và trong tương lai.
V.

NGUỒN THAM KHẢO
Báo cáo tài chính hợp nhất đã kiểm toán năm 2020, 2019, 2018, 2017, 2016 của VGI
Tại liệu Đại hội đồng cổ đông thường niên 2021, 2020, 2019, 2018, 2017, 2016 của VGI
Báo cáo thường niên năm 2020, 2019, 2018, 2017, 2016 của VGI Báo cáo phân tích cổ
phiếu VGI của Cơng ty Tài chính Mirae Asset
/> />
2020.pdf
/> /> /> /> /> /> />
/> /> />17


/>
18


VI.

PHỤ LỤC

THẺ ĐIỂM QUẢN TRỊ CÔNG TY ASEAN 2019-2020
KẾT QUẢ BỘ CÂU HỎI DÀNH CHO
TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ QUỐC TẾ VIETTEL
(Căn cứ bộ câu hỏi của Viện Thành viên Hội đồng quản trị Việt Nam – VIOD)

CÂU HỎI CẤP 1
A. Quyền của Cổ đơng
A.1
A.1.1

A.2
Cổ đơng có quyền tham gia:
A.2.1
A.2.2
A.2.3
A.3

A.3.1
A.3.2
A.3.3
A.3.4
A.3.5
A.3.6
A.3.7
A.3.8

A.3.9
A.3.10
A.3.11
A.3.12
A.3.13
A.3.14
A.3.15
A.4


Quyền cơ bản của cổ đơng
Cơng ty có trả cổ tức (kỳ giữa và kỳ cuối hàng năm) một cách bình đ
nghĩa là, tất cả cổ đơng được đối xử bình đẳng và được trả trong vịn
được (i) cơng bố đối với cổ tức giữa kỳ và (ii) được cổ đông thông q
đông đối với cổ tức cuối năm? Trong trường hợp công ty công bố ph
chi trả cổ tức cổ phiếu (script dividend), cơng ty có trả cổ tức trong v
ngày công bố hay không?
Quyền tham gia vào các quyết định liên quan đến những thay đổ
công ty.

Sửa đổi qui chế công ty?
Biểu quyết phát hành thêm cổ phiếu?
Chuyển nhượng toàn bộ hay phần lớn tài sản của công ty, dẫn đến vi
Quyền tham gia một cách hiệu quả và biểu quyết tại Đại hội đồn
được thông tin về quy định họp Đại hội đồng cổ đông, bao gồm c
quyết

Cổ đơng có cơ hội, thể hiện bởi nội dung trên chương trình nghị sự,
(phí, thù lao, các hình thức quyền lợi hiện vật hoặc các bổng lộc khá
tăng thù lao cho thành viên/uỷ viên Hội đồng Quản trị khơng điều hà
Cơng ty có cho phép cổ đơng khơng có quyền kiểm sốt quyền đề cử
Hội đồng Quản trị?
Cơng ty có cho phép cổ đơng bầu chọn từng thành viên/ủy viên Hội
Cơng ty có cơng bố thủ tục biểu quyết được sử dụng trước khi đại hộ
Biên bản họp ĐHĐCĐ mới nhất có ghi nhận rằng cổ đơng có cơ hội
hỏẻ̉i cùng câu trả lời có được ghi nhận?
Cơng ty có cơng bố kết quả bầu chọn bao gồm số phiếu thông qua, p
trống cho mỗi nội dung dự thảo lấy ý kiến của ĐHĐCĐ gần nhất?

Cơng ty có công bố danh sách thành viên HĐQT tham dự ĐHĐCĐ g

Cơng ty có cơng bố rằng tất cả thành viên HĐQT và TGD/Giám đốc
TGD/Giám đốc Điều hành không phải là thành viên HĐQT) có tham
nhất?
Cơng ty có cho phép biểu quyết vắng mặt?
Cơng ty sử dụng hình thức biểu quyết căn cứ theo số phiếu biểu quy
(không phải bằng cách giơ tay) đối với mọi nghị quyết tại ĐHĐCĐ m
Công ty có cơng bố việc đã bổ nhiệm một bên độc lập (kiểm tra, giám
gia ban kiểm phiếu để đếm và/hoặc thẩm định phiếu bầu tại ĐHĐCĐ
Cơng ty có cơng bố công khai vào ngày làm việc tiếp theo kết quả bi
cả nghị quyết trong ĐHĐCĐ gần nhất?
Cơng ty có thông báo ĐHĐCĐ và ĐHCĐ bất thường trước tối thiểu
Công ty có cung cấp cơ sở, thơng tin và giải trình cho mỗi mục trong
cần được cổ đơng thơng qua trong thông báo về ĐHĐCĐ/ tài liệu ĐH
và/hoặc các báo cáo đính kèè̀m?
Cổ đơng có được cho cơ hội để đóng góp (các) vấn đề thảo luận vào

nghị sự của ĐHĐCĐ?
Thị trường giao dịch thâu tóm cơng ty phải được phép hoạt động
quả và minh bạch.

19
A.4.1

Trong các trường hợp sáp nhập, mua lại và/hoặc thâu tóm cần được c
thành viên/ủy viên HĐQT của cơng ty được đề nghị có bổ nhiệm mộ
giá sự hợp lý của giá giao dịch sáp nhập, mua lại?


A.5
A.5.1

B. Đối xử
B.1
B.1.1
B.1.2

B.2
B.2.1
B.2.2
Thơng báo
B.2.3
B.2.4
B.2.5
B.3

B.3.1
B.3.1
B.4
B.4.1
B.4.2
B.4.3
B.4.4

B.5
B.5.1
B.5.2

C. Vai trị
C.1
Cơng ty có


Cần tạo điều kiện thực hiện quyền sở hữu cho mọi cổ đông, bao
đầu tư tổ chức.
Cơng ty có cơng bố cơng khai chính sách/thực hành nhằm khuyến kh
đơng bên ngồi khn khổ ĐHĐCĐ?
Bình đẳng với Cổ đơng

Cổ phiếu và quyền biểu quyết
Mỗi cổ phiếu phổ thơng của cơng ty có một phiếu biểu quyết?
Trong trường hợp cơng ty có nhiều hơn một loại cổ phiếu, cơng ty có
biểu quyết gắn với mỗi loại cổ phiếu (vd: thông qua trang thông tin đ
giao dịch chứng khốn/trang thơng tin điện tử của cơ quan quản lý)?
Thông báo ĐHĐCĐ
Mỗi nghị quyết trong ĐHĐCĐ gần nhất chỉ liên quan đến một nội du
nghị quyết, nghĩa là không gộp nhiều nội dung vào trong cùng một n
Thông báo và tài liệu ĐHĐCĐ gần nhất có được dịch đầy đủ sang tiế
vào cùng ngày với tài liệu theo ngơn ngữ địa phương?

về ĐHĐCĐ có những chi tiết sau khơng:
Có cung cấp tiểu sử của thành viên/ủy viên HĐQT sẽ được bầu chọn
thiểu là tuổi, trình độ đào tạo, chun mơn, ngày bổ nhiệm đầu tiên,
trí thành viên HĐQT đang tại vị trong các cơng ty niêm yết
Kiểm tốn viên/cơng ty kiểm tốn chuẩn bị được bầu chọn/bầu chọn
định rõ ràng?
Giấy ủy quyền tham dự ĐHĐCĐ được cung cấp dễ dàng?
Phải ngăn cấm giao dịch nội gián và lạm dụng mua bán tư lợi cá

Cơng ty có chính sách và/hoặc quy định cấm thành viên HĐQT và n
được kiếm lợi từ những kiến thức không được công bố ra bên ngồi?
Thành viên HĐQT có được u cầu phải báo cáo giao dịch cổ phiếu
3 ngày làm việc?

Giao dịch bên liên quan của thành viên HĐQT
Cơng ty có chính sách u cầu thành viên HĐQT cơng bố lợi ích có
giao dịch và mọi xung đột lợi ích với cơng ty khơng?
Cơng ty có chính sách u cầu một tiểu ban bao gồm thành viên HĐ
GDBLQ trọng yếu/quan trọng để xác định liệu những giao dịch đó c
nhất của cơng ty và cổ đơng khơng?
Cơng ty có chính sách u cầu thành viên HĐQT không tham gia họ
cuộc họp về các hoạt động, giao dịch mà thành viên đó có xung đột l
Cơng ty có chính sách về khoản vay cho thành viên HĐQT, trong đó
động này hoặc đảm bảo rằng các khoản vay được thực hiện trên cơ s
theo lãi suất thị trường?
Bảo vệ cổ đông thiểu số trước các hành vi lạm dụng

Cơng ty có cơng bố về việc GDBLQ được thực hiện theo cách đảm b
dịch đó là hợp lý và theo cơ chế thị trường?
Trong trường hợp cần có phê duyệt của cổ đơng thơng qua các giao d
quan, việc biểu quyết phê duyệt phải được biểu quyết bởi các cổ đơn
lợi ích.

của các bên có quyền lợi liên quan
Quyền của các bên có quyền lợi liên quan được pháp luật quy đị
thỏa thuận song phương phải được tơn trọng.
cơng bố chính sách và các thực hành về

C.1.1
C.1.2

Cơng bố chính sách và các thực hành nhằm bảo vệ quyền lợi khách h
Cơng bố chính sách và các thực hành, qui trình và thủ tục lựa chọn n
thầu?


C.1.3

Cơng bố chính sách và các thực hành, mơ tả nỗ lực của công ty nhằm
trị của công ty thân thiện với môi trường hoặc phù hợp với việc thúc
vững?

C.1.4

Công bố chính sách và các thực hành, mơ tả nỗ lực của công ty trong
cộng đồng nơi công ty hoạt động?
Công bố chính sách và các thực hành phịng chống tham nhũng của c
Cơng bố chính sách và các thực hành, mơ tả cách thức bảo vệ quyền
Cơng ty có viết báo cáo/nội dung riêng mô tả các nỗ lực về các vấn đ

20
C.1.5
C.1.6
C.1.7


C.2
C.2.1

C.3
C.3.1
C.3.2
C.3.3
C.4


C.4.1

C.4.2

trường/kinh tế và xã hội?
Khi lợi ích của các bên có quyền lợi liên quan được pháp luật bả
quyền lợi liên quan phải có cơ hội được khiếu nại hiệu quả khi q
vi phạm.
Cơng ty có cung cấp thơng tin liên hệ trên website của công ty hay B
niên để các bên có quyền lợi liên quan (vd: khách hàng, nhà cung cấ
thể sử dụng để lên tiếng về lo ngại và/hoặc khiếu kiện về những vi p
đối với quyền lợi của họ?
Các cơ chế nâng cao hiệu quả tham gia của người lao động cần đ
dựng.

Cơng ty có cơng bố rõ ràng chính sách và thực hành, nỗ lực về sức k
phúc lợi cho nhân viên?
Cơng ty có cơng bố rõ ràng chính sách và thực hành, nỗ lực về các c
tạo và phát triển cho nhân viên?
Công ty có chính sách khen thưởng gắn với hiệu quả hoạt động của c

hạn hơn là trong ngắn hạn?
Các bên có quyền lợi liên quan, bao gồm cả người lao động và tổ
họ, phải được tự do truyền đạt những lo ngại của họ về những vi
pháp hoặc không phù hợp đạo đức lên Hội đồng Quản trị và việc
ảnh hưởng tới quyền lợi của họ.
Cơng ty có chính sách tố giác bao gồm quy trình khiếu nại dành cho
bên liên quan về hành vi không hợp pháp (kể cả tham nhũng) hoặc k
đức và cung cấp thông tin liên hệ khiếu nại chi tiết được đề cập trên
hoặc báo cáo thường

Cơng ty có chính sách hay thủ tục để bảo vệ nhân viên/cá nhân khỏẻ̉i
lộ hành vi không hợp pháp/không phù hợp đạo đức?

D. Công bố thông tin và Minh bạch
D.1
D.1.1

Cấu trúc sở hữu minh bạch
Thông tin về cổ đông có tiết lộ danh tính của các chủ sở hữu nắm giữ
lên?

D.1.2
D.1.3

Cơng ty có cơng bố việc sở hữu cổ phần trực tiếp và (được cho là) gi
lớn?
Cơng ty có công bố việc sở hữu cổ phần trực tiếp và (được cho là) gi

D.1.4

viên HĐQT?
Cơng ty có cơng bố việc sở hữu cổ phần trực tiếp và (được cho là) gi

D.1.5
D.2
Báo cáo

điều hành?
Cơng ty có cơng bố chi tiết về công ty mẹ, công ty con, công ty liên
doanh và doanh nghiệp/cơng ty có mục đích đặc biệt (SPE)/(SPV)?

Chất lượng của báo cáo thường niên
thường niên của cơng ty có công bố những nội dung sau:

D.2.1

Mục tiêu của công ty

D.2.2

Chỉ số hiệu quả tài chính

D.2.3

Chỉ số hiệu quả phi tài chính

D.2.4
D.2.5

Chính sách cổ tức
Chi tiết tiểu sử (tối thiểu tuổi, trình độ đào tạo, chun mơn, ngày đầ
nghiệm phù hợp, và vị trí thành viên HĐQT nào khác đang nắm giữ
niêm yết) của thành viên HĐQT
Chi
tiết

D.2.6

trong các cuộc họp HĐQT đã thực hiện trong năm
D.2.7
Tuyên bố


Tổng thù lao của mỗi thành viên HĐQT
Khẳng định về Quản trị Công ty

21
D.2.8

Báo
cáo
bố khẳng định sự tuân thủ đầy đủ của công ty với quy tắc quản trị cơ
trường hợp có tình trạng khơng tn thủ, có xác định rõ và giải thích
đề đó khơng?

D.3.
D.3.1
D.3.2

Cơng bố Giao dịch bên liên quan (GDBLQ)
Cơng ty có cơng bố chính sách về rà sốt và phê duyệt GDBLQ trọn
Cơng ty có cơng bố tên của bên liên quan, mối quan hệ, bản chất và


GDBLQ trọng yếu/quan trọng?
D.4
D.4.1

Thành viên/uỷ viên HĐQT giao dịch cổ phiếu của cơng ty
Cơng ty có cơng bố giao dịch cổ phiếu của công ty do người người n
thực hiện?


D.5
Kiểm toán độc lập và Báo cáo kiểm toán
Trường hợp cùng cơng ty kiểm tốn cung cấp cả dịch vụ kiểm tốn và phi kiểm tốn:
D.5.1
D.5.2

Phí kiểm tốn và phi kiếm tốn có được cơng bố cơng khai?
Phí dịch vụ phi kiểm tốn có cao hơn phí dịch vụ kiểm tốn?

D.6
Cơng ty có

Phương tiện truyền thơng
sử dụng các hình thức truyền thông sau đây?

D.6.1

Báo cáo quý

D.6.2

Trang thông tin điện tử của cơng ty

D.6.3

Đánh giá của chun gia phân tích

D.6.4

Thơng tin trên phương tiện truyền thông/họp báo


D.7
D.7.1

Nộp/công bố báo cáo thường niên/báo cáo tài chính đúng hạn
Báo cáo tài chính năm đã kiểm tốn có được cơng bố cơng khai tron
từ thời điểm kết thúc năm tài chính?
Báo cáo thường niên có được cơng bố cơng khai trong vịng 120 ngà

D.7.2
D.7.3

kết thúc năm tài chính?
Sự trung thực và hợp lý của báo cáo tài chính năm có được thành viê
thành viên điều hành có thẩm quyền của cơng ty khẳng định?

D.8

Trang thơng tin điện tử của cơng ty

Cơng ty có
D.8.1
D.8.2

trang thơng tin điện tử công bố thông tin cập nhật về:
Báo cáo Tài chính (quí gần nhất)
Tài liệu của chuyên gia phân tích và cơ quan truyền thơng

D.8.3
D.8.4


Báo cáo thường niên có thể được tải về
Thông báo và tài liệu họp ĐHĐCĐ và/hoặc ĐHCĐ bất thường

D.8.5

Biên bản họp ĐHĐCĐ và/hoặc ĐHCĐ bất thường

D.8.6

Điều lệ cơng ty có thể được tải về

D.9
D.9.1

Quan hệ nhà đầu tư
Cơng ty có cơng bố thơng tin liên hệ (vd: số điện thoại, fax, và emai
phận chịu trách nhiệm về quan hệ nhà đầu tư?

E. Trách
E.1
Trách nhiệm của HĐQT và qui chế quản trị công ty được xác định rõ ràng
E.1.1
E.1.2

nhiệm của HĐQT
Vai trò và trách nhiệm của thành viên HĐQT

E.1.3


Cơng ty có cơng bố qui chế quản trị công ty / điều lệ hoạt động của H
Các loại quyết định phải có phê duyệt của thành viên HĐQT có được
khai?
Vai trị và trách nhiệm của thành viên HĐQT có được quy định và cơ

Tầm nhìn/sứ mệnh của cơng ty
E.1.4

Cơng ty có cơng bố tầm nhìn và sứ mệnh được xem xét, cập nhật?

E.1.5
E.1.6

Thành viên HĐQT có đóng vai trị lãnh đạo trong q trình xây dựng
lược của cơng ty ít nhất một năm?
Thành viên HĐQT có quy trình xem xét, giám sát, theo dõi việc thực
của cơng ty?

22
E.2

Cơ cấu HĐQT

Bộ Quy tắc Đạo đức hoặc Ứng xử
E.2.1

Chi tiết của Bộ Quy tắc Đạo đức hoặc Ứng xử có được cơng bố cơng

E.2.2


Cơng ty có cơng bố về việc tất cả thành viên HĐQT, lãnh đạo cấp ca

E.2.3

tuân thủ bộ quy tắc?
Cơng ty có cơng bố cách thực hiện và giám sát việc tuân thủ Bộ Quy
Ứng xử?


Thành phần và cơ cấu của Hội đồng Quản trị.
E.2.4
E.2.5
E.2.6
E.2.7

Thành viên HĐQT độc lập có chiếm tối thiểu 50% số thành viên HĐ
Cơng ty có giới hạn về nhiệm kỳ tối đa 9 năm hoặc ít hơn hoặc tối đa
năm1 đối với mỗi thành viên HĐQT độc lập?
Cơng ty có đặt ra giới hạn tối đa năm vị trí HĐQT mà một thành viê
lập/khơng điều hành có thể nắm giữ đồng thời tại những cơng ty khá
Cơng ty có thành viên HĐQT điều hành nào phục vụ tại hơn 2 HĐQ
niêm yết ngồi tập đồn?

Tiểu ban
E.2.8
E.2.9
E.2.10
E.2.11
E.2.12


nhân sự
Cơng ty có Tiểu ban Nhân sự hay khơng?
Tiểu ban Nhân sự có bao gồm đa số thành viên HĐQT độc lập?
Chủ tịch của Tiểu ban Nhân sự có phải là thành viên HĐQT độc lập?
Cơng ty có cơng bố quy chế hoạt động/ cơ cấu quản trị/ điều lệ của T
Sự tham gia của thành viên trong các cuộc họp của Tiểu ban Nhân sự
cơng khai, nếu có, Tiểu ban Nhân sự có họp tối thiểu hai lần trong nă

Tiểu ban
E.2.13
E.2.14
E.2.15
E.2.16
E.2.17

Thù lao/ Lương thưởng
Cơng ty có Tiểu ban Thù lao khơng?
Tiểu ban Thù lao có bao gồm đa số thành viên HĐQT độc lập?
Chủ tịch của Tiểu ban Thù lao có phải là thành viên HĐQT độc lập?
Cơng ty có cơng bố quy chế hoạt động/ cơ cấu quản trị/ điều lệ của T
Sự tham gia của thành viên trong các cuộc họp của Tiểu ban Thù lao
cơng khai, nếu có, Tiểu ban Thù lao có họp tối thiểu hai lần trong nă

Tiểu ban
E.2.18
E.2.19

Kiểm tốn
Cơng ty có Tiểu ban Kiểm tốn khơng?
Tiểu ban Kiểm tốn có bao gồm tồn bộ thành viên HĐQT không đi

thành viên/ủy viên HĐQT độc lập?
Chủ tịch của Tiểu ban Kiểm tốn có phải là thành viên HĐQT độc lậ
Cơng ty có cơng bố quy chế hoạt động/cơ cấu quản trị/điều lệ của Ti
Tối thiểu một thành viên HĐQT độc lập của Tiểu ban Kiểm tốn có
tốn khơng (trình độ chun mơn hoặc kinh nghiệm kế tốn)?
Sự tham gia của thành viên trong các cuộc họp của Tiểu ban Kiểm to
bố cơng khai, nếu có, Tiểu ban Kiểm tốn có họp tối thiểu bốn lần tr
Tiểu ban Kiểm tốn có trách nhiệm chính trong việc đưa ra khuyến n
và miễn nhiệm kiểm toán độc lập?

E.2.20
E.2.21
E.2.22
E.2.23
E.2.24
E.3
Họp và tham dự họp HĐQT
E.3.1
E.3.2
E.3.3
E.3.4
E.3.5
Tiếp cận
E.3.6

Quy trình HĐQT

Họp HĐQT có được lập kế hoạch trước khi bắt đầu năm tài chính?
Thành viên HĐQT có họp tối thiểu sáu lần trong năm?
Mỗi thành viên HĐQT có tham dự tối thiểu 75% số cuộc họp HĐQT

Cơng ty có yêu cầu về số đại biểu tham dự tối thiểu phải đạt 2/3 số th
đối với các cuộc họp cần ra quyết định của HĐQT?
Thành viên HĐQT không điều hành của cơng ty có họp riêng tối thiể
năm mà khơng có mặt các thành viên điều hành?

thơng tin
Văn bản cho các cuộc họp HĐQT có được cung cấp cho HĐQT tối t
việc trước khi diễn ra cuộc họp HĐQT?

23
E.3.7

Thư ký cơng ty có đóng vai trị quan trọng trong việc hỗ trợ HĐQT t

E.3.8

nhiệm của mình?
Thư ký cơng ty có được đào tạo về pháp lý, kế tốn hay thực hành cô
ty và được cập nhật các vấn đề mới có liên quan các nội dung trên?

Bổ nhiệm
E.3.9
E.3.10
E.3.11
Các vấn đề thù lao
E.3.12

và tái cử thành viên HĐQT
Công ty có cơng bố các tiêu chí sử dụng để lựa chọn thành viên HĐQ
Cơng ty có mơ tả quy trình được áp dụng trong việc bổ nhiệm thành

Tất cả các thành viên HĐQT có được bầu lại tối thiểu 3 năm, hoặc 5
ty niêm yết ở những quốc gia có pháp luật quy định nhiệm kỳ 5 năm

Cơng ty có cơng bố chính sách/thực hành về thù lao (phí, thù lao, cá


E.3.13
E.3.14
E.3.15

Kiểm toán
E.3.16
E.3.17
E.3.18

lợi hiện vật hoặc các bổng lộc khác) (nghĩa là việc sử dụng các chính
các chỉ tiêu hiệu quả ngắn và dài hạn) đối với thành viên HĐQT điều
Cơ cấu thù lao cho thành viên HĐQT không điều hành có được cơng
Cổ đơng hay HĐQT có thơng qua thù lao của thành viên HĐQT điều

đạo cấp cao?
Cơng ty có các chính sách, tiêu chuẩn có thể đo lường để gắn mức th
trên thành tích của các thành viên HĐQT điều hành hoặc ban điều hà
dài của công ty, chẳng hạn như áp dụng điều khoản thu hồi, chính sá
hỗn lại (Clawback provision, deffered bonus)?
Nội bộ

Cơng ty có bộ phận kiểm toán nội bộ riêng biệt?
Trưởng bộ phận kiểm toán nội bộ có được cơng bố, hoặc nếu được th
cơng ty th ngồi có được cơng bố cơng khai?

Việc bổ nhiệm và miễn nhiệm kiểm tốn nội bộ có phải được Tiểu ba
qua?

Giám sát
E.3.19
E.3.20

E.3.21
E.3.22

E.4
Chủ tịch
E.4.1

rủi ro
Cơng ty có cơng bố quy trình kiểm sốt nội bộ/hệ thống quản lý rủi r
xét tính hiệu quả của hệ thống mà cơng ty đang thực hiện?
Báo cáo thường niên/Báo cáo quản trị công ty có cơng bố rằng thành
sốt các chốt kiểm sốt trọng yếu của công ty (bao gồm các chốt kiể
động, tài chính và tuân thủ) và các hệ thống quản lý rủi ro?
Cơng ty có cơng bố cách thức quản lý các rủi ro quan trọng (như tài
gồm công nghệ thông tin, môi trường, xã hội và kinh tế)?
Báo cáo thường niên/Báo cáo quản trị cơng ty có trình bày tuyên bố
HĐQT hay Tiểu ban Kiểm toán về sự đầy đủ của các chốt kiểm soát
quản lý rủi ro của công ty?
Nhân sự trong HĐQT
HĐQT
Hai người khác nhau đảm nhiệm vị trí chủ tịch HĐQT và TGĐ?

E.4.2

E.4.3

Chủ tịch có phải là thành viên HĐQT độc lập?
Có bất kỳ thành viên HĐQT là nguyên Tổng Giám đốc/Giám đốc điề

E.4.4

trong 2 năm trước?
Vai trị và trách nhiệm của chủ tịch có được công bố công khai?

Trưởng thành viên HĐQT độc lập
E.4.5

Kỹ năng và năng lực
E.4.6
E.5
Phát triển
E.5.1
E.5.2

Nếu chủ tịch không phải là thành viên HĐQT độc lập, HĐQT có bầu
thành viên độc lập (Lead independent director) và vai trị của vị trí n
rõ ràng?

Cơng ty có tối thiểu một thành viên HĐQT khơng điều hành có kinh
trước đó trong lĩnh vực chính mà công ty đang hoạt động?
Hiệu quả HĐQT

thành viên HĐQT
Công

HĐQT mới?
Công ty có chính sách khuyến khích thành viên HĐQT tham gia các
tạo liên tục hay đào tạo chuyên môn?

24
Bổ nhiệm và Hiệu quả của TGĐ/Ban điều hành
E.5.3
E.5.4
Đánh giá
E.5.5
Đánh giá
E.5.6

Công ty có cơng bố cách thức thành viên HĐQT xây dựng quy hoạc
trí TGĐ/Giám đốc Điều hành/Quản lý chủ chốt?
Thành viên HĐQT có thực hiện đánh giá hiệu quả hàng năm đối với
Điều hành/Quản lý chủ chốt?

HĐQT
Cơng ty có tiến hành đánh giá năng lực hằng năm đối với HĐQT và
đánh giá cũng như các tiêu chí dùng trong đánh giá?
thành viên HĐQT
Cơng ty có tiến hành đánh giá năng lực hằng năm đối với từng thành
cơng bố quy trình đánh giá cũng như các tiêu chí dùng trong đánh gi


×