Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

CÁC DẠNG bài tập CACBON PHÁT TRIỂN THEO cấu TRÚC đề THI THAM KHẢO của bộ năm 2021

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (52.79 KB, 4 trang )

CÁC DẠNG BÀI TẬP VỀ HỢP CHẤT CỦA CACBON, PHÔT PHO PHÁT TRIỂN THEO CẤU
TRÚC ĐỀ THAM KHẢO CỦA BỘ NĂM 2021
Câu 1: Dung dịch X chứa 0,375 mol K2CO3 và 0,3 mol KHCO3. Thêm từ từ dung dịch chứa 0,525 mol
HCl và dung dịch X được dung dịch Y và V lít CO 2 (đktc). Thêm dung dịch nước vôi trong dư vào Y thấy
tạo thành m gam kết tủa. Giá trị của V và m là
A. 3,36 lít; 17,5 gam
B. 3,36 lít; 52,5 gam
C. 6,72 lít; 26,25 gam
D. 8,4 lít; 52,5 gam
Câu 2: Dung dịch X gồm KHCO3 1M và Na2CO3 1M. Dung dịch Y gồm H2SO4 1M và HCl 1M. Nhỏ từ
từ 100 ml dung dịch Y vào 200 ml dung dịch X, thu được V lít khí CO 2 (đktc) và dung dịch E. Cho dung
dịch Ba(OH)2 tới dư vào dung dịch E, thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị
của m và V lần lượt là
A. 82,4 và 1,12.
B. 82,4 và 2,24.
C. 59,1 và 1,12.
D. 59,1 và 2,24.
Câu 3. Hấp thụ hết 4,48 lít CO2 (đktc) vào dung dịch chứa x mol KOH và y mol K 2CO3 thu được 200 ml
dung dịch X. Lấy 100 ml dung dịch X cho từ từ vào 300 ml dung dịch HCl 0,5M thu được 2,688 lít khí
(đktc). Mặt khác, 100 ml dung dịch X tác dụng với dung dịch Ba(OH) 2 dư thu được 39,4 gam kết tủa. Giá
trị của x là
A. 0,06.
B. 0,15.
C. 0,2.
D. 0,1.
Câu 4. Cho 3,36 lít khí CO2 (đktc) vào 400 ml dung dịch hỗn hợp KOH 0,25M và K 2CO3 0,4M thu được
dung dịch X. Cho dung dịch BaCl2 dư vào dung dịch X thu được kết tủa, lọc lấy kết tủa đem nung đến
khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là:
A. 48,96.
B. 71,91.
C. 16,83.


D. 21,67.
Câu 5: Hấp thụ hết 5,6 lít CO2 (đktc) vào dung dịch chứa 0,1 mol NaOH và 0,15 mol Ba(OH) 2. Kết thúc
phản ứng, lọc bỏ kết tủa rồi cô cạn nước lọc và nung đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn
khan. Giá trị của m là
A. 10,6.
B. 5,3.
C. 15,9.
D. 7,95.
Câu 6. Hấp thụ hồn tồn 2,24 lít CO2 (đktc) vào 100 ml dung dịch gồm K2CO3 0,2M và KOH x mol/lít,
sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch BaCl2
(dư), thu được 11,82 gam kết tủa. Giá trị của x là
A. 1,6.
B. 1,2.
C. 1,0.
D. 1,4.
Câu 7: Hấp thụ hồn tồn 3,36 lít CO 2 (đktc) vào dung dịch chứa a mol NaOH và b mol Na 2CO3,
thu được dung dịch X. Chia X thành hai phần bằng nhau.
+ Cho từ từ phần một vào 120 ml dung dịch HCl 1M, thu được 2,016 lít CO 2 (đktc).
+ Cho phần hai phản ứng hết với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 29,55 gam kết tủa.
Tỉ lệ a : b tương ứng là:
A. 2 : 5.
B. 2 : 3.

C. 2 : 1.

D. 1 : 2.

Câu 8. Dẫn từ từ 5,6 lít khí CO2 (đktc) vào 400 ml dung dịch chứa, đồng thời các chất NaOH 0,3M; KOH
0,2M; Na2CO3 0,1875M và K2CO3 0,125M thu được dung dịch X. Thêm dung dịch CaCl2 vào dung dịch
X tới dư, số gam kết tủa thu được là

A. 7,5 gam.
B. 25 gam.
C. 12,5 gam.
D. 27,5 gam.
Câu 9. Hấp thụ hoàn tồn 1,568 lít CO2 (đktc) vào 500 ml dung dịch NaOH 0,16M thu được dịch X.
Thêm 250 ml dung dịch Y gồm BaCl 2 0,16M và Ba(OH)2 a mol/l vào dung dịch X thu được 3,94 gam kết
tủa và dung dịch Z. Giá trị của a là:
A. 0,02.
B. 0,015.
C. 0,03.
D. 0,04.


Câu 10. Hấp thụ hồn tồn 8,96 lít CO2 (đktc) vào V ml dung dịch chứa NaOH 2,75M và K 2CO3 1M. cô
cạn dung dịch sau phản ứng ở nhiệt độ thường thu được 64,5 gam chất rắn khan gồm 4 muối. Giá trị của V

A. 140.
B. 200.
C. 180.
D. 150.
Câu 71: Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch hỗn hợp gồm a mol NaOH và b mol K 2CO3
kết quả thí nghiệm được biểu diễn qua đồ thị sau:

Tỉ lệ a:b là
A. 1:3
B. 3:1
C. 2:1
D. 2:5
Câu 11: Đốt cháy hoàn toàn m gam P rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch chứa 0,15 mol KOH.
Sau khi các phản ứng hồn tồn cơ cạn dung dịch thu được m + 9,72 gam chất rắn khan. Giá trị của m là

A. 1,86
B. 1,55
C. 2,17
D. 2,48
Câu 12: Hấp thụ hết 4,48 lít(đktc) CO2 vào dung dịch chứa x mol KOH và y mol K2CO3 thu được 200 ml
dung dịch X. Lấy 100 ml dung dịch X cho từ từ vào 300 ml dung dịch HCl 0,5M thu được 2,688 lít khí
(đktc). Mặt khác, 100 ml dung dịch X tác dụng với dung dịch Ba(OH) 2 dư thu được 39,4g kết tủa. Giá trị
của y là:
A. 0,15.
B. 0,05.
C. 0,1.
D. 0,2.
Câu 13: Nhiệt phân hoàn toàn 41,58 gam muối khan X (là muối ở dạng ngậm nước) thu được hỗn hợp Y
gồm khí và hơi và 11,34 gam một chất rắn Z. Hấp thụ toàn bộ Y vào nước thu được dung dịch Y. Cho 280
ml dung dịch NaOH 1M vào T thu được dung dịch chỉ chứa một muối duy nhất, khối lượng muối là 23,80
gam. Phần trăm khối lượng nguyên tố kim loại trong X là
A. 18,47%.
B. 64,65%.
C. 20,20%.
D. 21,89%.
Câu 14: Cho hỗn hợp chất rắn gồm CaC2, Al4C3, Ca vào nước dư thu được hỗn hợp X gồm 3 khí (trong đó
có 2 khí có cùng số mol). Lấy 8,96 lít hỗn hợp X (đktc) chia làm 2 phần bằng nhau.
+ Phần 1: cho vào dung dịch AgNO3 trong NH3 (dư), sau phản ứng thu được 24 gam kết tủa.
+ Phần 2: cho qua Ni (đun nóng) thu được hỗn hợp khí Y. Thể tích O 2 (đktc) cần dùng để đốt cháy
hồn tồn Y là
A. 8,96 lit.
B. 8,40 lit.
C. 16,80 lit.
D. 5,60 lit.
Câu 15: Nung m gam hỗn hợp X gồm KHCO3 và CaCO3 ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi, thu

được chất rắn Y. Cho Y vào nước dư, thu được 0,2m gam chất rắn Z và dung dịch E. Nhỏ từ từ dung dịch
HCl 1M vào E, khi khí bắt đầu thốt ra cần dùng V1 lít dung dịch HCl và đến khi khí thốt ra vừa hết thì
thể tích dung dịch HCl đã dùng là V2 lít. Tỉ lệ V1 : V2 tương ứng là
A. 1 : 3.
B. 3 : 4.
C. 5 : 6.
D. 1 : 2.
Câu 16: Sục 13,44 lít CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch X gồm Ba(OH) 2 1,5M và NaOH 1M. Sau phản
ứng lọc bỏ kết tủa thu được dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với 200 ml dung dịch hỗn hợp BaCl 2
1,2M và KOH 1,5M, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 66,98.
B. 59,10.
C. 39,40.
D. 47,28.
Câu 17: Trộn 100 ml dung dịch X gồm KHCO 3 1M và K2CO3 1M vào 100 ml dung dịch Y gồm NaHCO 3 1M và
Na2CO3 1M, thu được dung dịch Z. Nhỏ từ từ 100 ml dung dịch T gồm H 2SO4 1M và HCl 1M vào dung dịch Z, thu
được V lít khí CO2 (đktc) và dung dịch G. Cho dung dịch Ba(OH)2 tới dư vào dung dịch G thu được m gam kết tủa.
Giá trị của m và V là


A. 82,4 và 2,24.

B. 59,1 và 2,24.

C. 82,4 và 5,6.

D. 59,1 và 5,6.

Câu 18: Cho m gam Na vào 200 ml dung dịch hỗn hợp NaOH 1M và Ba(OH) 2 0,5M, đến phản ứng hoàn
toàn thu được dung dịch X. Cho dung dịch X vào 200 ml dung dịch hỗn hợp Al 2(SO4)3 0,5M và HCl 1M,

đến phản ứng hoàn toàn thu được 31,1 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của m là
A. 4,6.
B. 23.
C. 2,3.
D. 11,5.
Câu 19: Nhỏ từ từ 500 ml dung dịch hỗn hợp Na2CO3 0,4M và KHCO3 0,6M vào 600 ml dung dịch
H2SO4 0,35M thu được V lít CO2 (đktc) và dung dịch Y. Cho dung dịch BaCl2 dư vào Y thu được m gam
kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m và V lần lượt là
A. 6,720 và 15,76.
B. 4,928 và 48,93.
C. 6,720 và 64,69.
D. 4,928 và 104,09.
Câu 20. Hấp thụ hết x lít CO2 ở đktc vào một dung dịch chứa 0,4mol KOH; 0,3 mol NaOH; 0,4 mol
K2CO3 thu được dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch BaCl 2 thu được 39,4gam kết tủa.
Biết các phản ứng hoàn toàn. Giá trị của x là:
A. 20,16 lít.
B. 18,92 lít.
C. 16,72 lít.
D. 15,68 lít.
Câu 21: Cho hơi nước đi qua than nóng đỏ, thu được 15,68 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm CO, CO 2 và H2.
Cho toàn bộ X tác dụng hết với CuO (dư) nung nóng, thu được hỗn hợp chất rắn Y. Hoà tan toàn bộ Y
bằng dung dịch HNO3 (lỗng, dư), thu được 8,96 lít NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Phần trăm thể
tích khí CO trong X là
A. 57,15%.
B. 14,28%.
C. 28,57%.
D. 18,42%.
Câu 22: Hấp thụ hoàn tồn 3,36 lít CO2 (đktc) vào dung dịch chứa a mol NaOH và b mol Na2CO3, thu
được dung dịch X. Chia X thành hai phần bằng nhau:
- Cho từ từ đến hết phần một vào 120 ml dung dịch HCl 1M, thu được 2,016 lít CO2 (đktc).

- Cho phần hai phản ứng hết với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 29,55 gam kết tủa.
Tỉ lệ a : b tương ứng là
A. 2 : 3.
B. 2 : 5.
C. 2 : 1.
D. 1 : 2.
Câu 23. Dung dịch X gồm NaOH x mol/l và Ba(OH) 2 y mol/l và dung dịch Y gồm NaOH y mol/l và
Ba(OH)2 x mol/l. Hấp thụ hết 0,04 mol CO 2 vào 200 ml dung dịch X, thu được dung dịch M và 1,97 gam
kết tủa. Nếu hấp thụ hết 0,0325 mol CO2 vào 200 ml dung dịch Y thì thu được dung dịch N và 1,4775 gam
kết tủa. Biết hai dung dịch M và N phản ứng với dung dịch KHSO 4 đều sinh ra kết tủa trắng, các phản ứng
đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của x và y lần lượt là
A. 0,1 và 0,075.
B. 0,05 và 0,1.
C. 0,075 và 0,1.
D. 0,1 và 0,05.
Câu 24. Hấp thụ hồn tồn 11,2 lít CO2 (đktc) vào dung dịch chứa x mol Ca(OH)2, y mol NaOH và x mol
KOH. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn tồn, thu được dung dịch chứa 32,3 gam muối (khơng có kiềm
dư) và 15 gam kết tủa. Bỏ qua sự thủy phân của các ion, tỉ lệ x: y có thể là:
A. 2:3.
B. 8:3.
C. 49:33.
D. 4:1.
Câu 25. Nhỏ từ từ từng giọt đến hết 300 ml dung dịch HCl 1M vào 100 ml dung dịch chứa Na2CO3 2M và
NaHCO3 2M, sau phản ứng thu được khí CO2 và dung dịch X. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch
X đến phản ứng hoàn toàn, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 39,4.
B. 59,1.
C. 29,55.
D. 19,7.
Câu 26: Cho 18 gam hỗn hợp X gồm R2CO3 và NaHCO3 (số mol bằng nhau) vào dung dịch chứa HCl dư,

sau khi các phản ứng kết thúc thu được 4,48 lít CO 2 (ở đktc). Mặt khác, nung 9 gam X đến khối lượng
không đổi thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 2,65.
B. 7,45.
C. 3,45.
D. 6,25.
Câu 27: Dẫn a mol hỗn hợp X (gồm hơi nước, khí CO, CO 2) qua cacbon nung đỏ, thu được 1,8a mol hỗn
hợp khí Y gồm H2, CO và CO2, trong đó CO2 chiếm 26,67% về thể tích. Dẫn tồn bộ Y vào 500 gam dung
dịch hỗn hợp KOH và Ba(OH)2. Kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:


Khối lượng (gam) cacbon đã tham gia phản ứng là
A. 36.
B. 42.

C. 60.

D. 48



×