Tải bản đầy đủ (.pdf) (108 trang)

Giáo trình Kỹ thuật tổ chức công sở: Phần 1 - TS. Trương Thị Thu Hiền

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.83 MB, 108 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

TS. Trương Thị Thu Hiền (chủ biên)
ThS. Lưu Thị Mai Thanh

GIÁO TRÌNH
KỸ THUẬT TỔ CHỨC CÔNG SỞ

NHÀ XUẤT BẢN ĐÀ NẴNG
GIÁ: 95.000Đ


ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

TS. Trương Thị Thu Hiền (chủ biên)
ThS. Lưu Thị Mai Thanh

GIÁO TRÌNH
KỸ THUẬT TỔ CHỨC CÔNG SỞ

NHÀ XUẤT BẢN ĐÀ NẴNG


LỜI GIỚI THIỆU
Tổ chức công sở là chức năng quan trọng của quản lý cơng
sở, bao gồm tồn bộ các hoạt động từ khâu thiết kế, phân tích,
sắp xếp, bố trí, phân cơng nhiệm vụ, đến khâu sử dụng, điều phối
các nguồn lực, tổ chức các hoạt động kiểm tra, kiểm sốt, đánh
giá kết quả thực hiện để có những quyết định quản lý đúng đắn,


phù hợp, kịp thời trong tương lai. Mục đích của tổ chức cơng sở
là làm cho hoạt động của các đơn vị, bộ phận, cá nhân trong
cơng sở hài hịa với nhau cùng hướng tới mục tiêu chung. Thông
qua hoạt động điều hành, kết nối các đơn vị, bộ phận, cá nhân
trong công sở, tổ chức công sở tạo ra sự liên kết, đảm bảo tính
liên tục, giúp cho cơng sở hồn thành chức năng, nhiệm vụ được
giao. Để quá trình này đạt được kết quả mong đợi, rất cần thiết
phải có kiến thức nền tảng về lý thuyết, trên cơ sở đó vận dụng
vào thực tiễn, tạo nên kỹ năng tổ chức công sở cho các nhà lãnh
đạo, quản lý.
Trong chương trình đào tạo cử nhân Quản lý nhà nước,
chun ngành Hành chính cơng tại Trường Đại học Kinh tế- Đại
học Đà Nẵng, “Kỹ thuật tổ chức công sở” là học phần bắt buộc
với 2 tín chỉ. Để cung cấp cho người học cơ sở lý thuyết nền
tảng, làm cơ sở cho hoạt động học tập, nghiên cứu chủ đề liên
quan đến Kỹ thuật tổ chức công sở, Trường Đại học Kinh tế- Đại
học Đà Nẵng trân trọng giới thiệu với độc giả cuốn Giáo trình
Kỹ thuật tổ chức cơng sở do nhóm tác giả là các giảng viên đang
giảng dạy học phần này biên soạn. Trong đó:
1. TS. Trương Thị Thu Hiền, Trưởng Bộ mơn Hành chính
cơng, Trường Đại học Kinh tế - Đại học Đà Nẵng biên soạn các
chương 1, 4, 5, 6, 7 và chương 2 (mục 2.1.1, 2.1.5 và mục 2.2.1),
chương 3 (mục 3.1.3, 3.1.5 và 3.2.3)
2. ThS. Lưu Thị Mai Thanh, Giảng viên học phần Kỹ thuật


Tổ chức công sở, Trường Đại học Kinh tế - Đại học Đà Nẵng
biên soạn chương 2 (mục 2.1.2, 2.1.3, 2.1.4, 2.2.2, 2.2.3, 2.2.4,
2.2.5) và chương 3 (mục 3.1.1, 3.1.2, 3.1.4, 3.2.1, 3.2.2 và 3.2.4)
Trong quá trình thực hiện, tập thể tác giả có tham khảo và

kế thừa một số kết quả nghiên cứu quan trọng của một số nhà
khoa học đi trước ở trong và ngoài nước (đã được trích dẫn và
nêu rõ trong phần Tài liệu tham khảo sau mỗi chương). Đặc biệt
trong số đó, phải kể đến cuốn Giáo trình Kỹ thuật tổ chức cơng
sở của PGS.TSKH. Nguyễn Văn Thâm do Nhà xuất bản Đại học
Quốc gia Hà Nội ấn hành năm 2002 và các tài liệu đào tạo, bồi
dưỡng công chức ngạch cán sự, chuyên viên, chuyên viên chính
và chuyên viên cao cấp hiện hành của Bộ Nội vụ. Chân thành
cảm ơn các tác giả về những đóng góp cơ bản làm tiền đề lý luận
quan trọng, để trên cơ sở đó, chúng tơi hồn thiện hơn nghiên
cứu của mình, có những đóng góp mới, cụ thể, phù hợp với bối
cảnh hiện nay, được đúc kết thành cuốn Giáo trình Kỹ thuật tổ
chức cơng sở lần này.
Mặc dù có nhiều cố gắng nhưng cuốn sách chắc chắn sẽ
khơng tránh khỏi những thiếu sót nhất định. Để hoàn thiện hơn ở
những lần tái bản tiếp theo, chúng tơi mong nhận được ý kiến
đóng góp của q vị qua email của Ban biên soạn:

Chân thành cám ơn!
TẬP THỂ TÁC GIẢ


MỤC LỤC
Chương 1. LÝ LUẬN CHUNG VỀ KỸ THUẬT TỔ CHỨC
CÔNG SỞ..................................................................................... 1
1.1.1. Khái niệm .................................................................... 2
1.1.2. Đặc điểm ..................................................................... 4
1.1.3. Phân loại...................................................................... 7
1.1.4. Các hoạt động chủ yếu ................................................ 8
1.1.5. Đảm bảo điều kiện, phương tiện làm việc trong cơng

sở ......................................................................................... 17
1.2. TỔ CHỨC CƠNG SỞ ......................................................... 27
1.2.1. Khái niệm .................................................................. 27
1.2.2. Mục đích, yêu cầu ..................................................... 28
1.2.3 Nguyên tắc ................................................................. 35
1.2.4. Các nội dung chủ yếu ................................................ 38
1.3. Kỹ thuật tổ chức công sở ..................................................... 40
1.3.1. Khái niệm .................................................................. 40
1.3.2. Đặc điểm cơ bản ....................................................... 44
1.3.3. Nội dung cơ bản ........................................................ 57
Tóm tắt chương 1........................................................................ 59
Câu hỏi thảo luận chương 1 ....................................................... 59
Tài liệu tham khảo chương 1 ...................................................... 60
Chương 2. THIẾT KẾ VÀ PHÂN TÍCH CƠNG VIỆC ............ 62
2.1. THIẾT KẾ CÔNG VIỆC TRONG CÔNG SỞ ................... 62
2.1.1. Khái niệm .................................................................. 62
2.1.2. Vai trò ....................................................................... 66
2.1.3. Yêu cầu ..................................................................... 67
2.1.4. Cơ sở ......................................................................... 69
2.1.5. Phương pháp ............................................................. 71
2.2. PHÂN TÍCH CƠNG VIỆC TRONG CƠNG SỞ ................ 73
2.2.1. Khái niệm .................................................................. 73
2.2.2 Vai trò ........................................................................ 76


2.2.3. Yêu cầu ..................................................................... 78
2.2.4. Cơ sở ......................................................................... 79
2.2.5. Phương pháp thu thập thơng tin phân tích cơng việc
trong cơng sở ....................................................................... 80
Tóm tắt chương 2........................................................................ 83

Câu hỏi ơn tập chương 2 ............................................................ 83
Tài liệu tham khảo chương 2 ...................................................... 84
Chương 3. PHÂN CÔNG VÀ TỔ CHỨC ĐIỀU HÀNH CÔNG
VIỆC .......................................................................................... 85
3.1. PHÂN CÔNG CÔNG VIỆC TRONG CÔNG SỞ .............. 85
3.1.1. Khái niệm .................................................................. 85
3.1.2. Vai trò ....................................................................... 86
3.1.3. Nguyên tắc ................................................................ 87
3.1.4. Cơ sở ......................................................................... 90
3.1.5. Phương pháp ............................................................. 92
3.2. TỔ CHỨC ĐIỀU HÀNH CÔNG VIỆC TRONG CÔNG SỞ94
3.2.1. Khái niệm .................................................................. 94
3.2.2. Vai trò ....................................................................... 94
3.2.3. Cơ sở ......................................................................... 95
3.2.4. Nguyên tắc ................................................................ 96
Tóm tắt chương 3........................................................................ 99
Câu hỏi ôn tập chương 3 ............................................................ 99
Tài liệu tham khảo chương 3 .................................................... 100
.................................................................................................. 101
Chương 4. XÂY DỰNG QUY CHẾ, KẾ HOẠCH LÀM VIỆC
4.1. XÂY DỰNG QUY CHẾ LÀM VIỆC TRONG CÔNG SỞ101
4.1.1. Khái niệm ................................................................ 101
4.1.2. Phân loại.................................................................. 102
4.1.3. Vai trò ..................................................................... 103
4.1.4. Yêu cầu ................................................................... 104
4.1.5. Phương pháp ........................................................... 105


4.2. XÂY DỰNG KẾ HOẠCH LÀM VIỆC TRONG CÔNG SỞ107
4.2.1. Khái niệm ................................................................ 108

4.2.2. Phân loại.................................................................. 109
4.2.3. Vai trò ..................................................................... 110
4.2.4. Nguyên tắc .............................................................. 112
4.2.5. Phương pháp ........................................................... 113
Tóm tắt chương 4...................................................................... 115
Câu hỏi ôn tập chương 4 .......................................................... 116
Tài liệu tham khảo chương 4 .................................................... 117
Chương 5. LÃNH ĐẠO, QUẢN LÝ CÔNG VIỆC TRONG
CÔNG SỞ VÀ XÂY DỰNG, PHÁT HUY VAI TRÒ ............ 118
.................................................................................................. 118
5.1. LÃNH ĐẠO, QUẢN LÝ CÔNG VIỆC TRONG CÔNG SỞ 118
5.1.1 Khái niệm lãnh đạo, quản lý .................................... 118
5.1.2 Đặc điểm công việc của người lãnh đạo, quản lý .... 121
5.1.3 Phương pháp lãnh đạo, quản lý công việc trong công
sở ....................................................................................... 124
5.2 XÂY DỰNG VÀ PHÁT HUY VAI TRÕ CỦA VĂN HĨA
CƠNG SỞ................................................................................. 135
5.2.1 Khái niệm văn hóa cơng sở ...................................... 135
5.2.2 Vai trị của văn hóa cơng sở ..................................... 141
5.2.3 Nội dung của văn hóa cơng sở ................................. 142
5.2.4. Nhà lãnh đạo, quản lý cơng sở với xây dựng và phát
huy vai trị của văn hóa cơng sở........................................ 146
Tóm tắt chương 5...................................................................... 153
Câu hỏi ôn tập chương 5 .......................................................... 153
Tài liệu tham khảo chương 5 .................................................... 154
Chương 6. TỔ CHỨC, ĐIỀU HÀNH CUỘC HỌP VÀ KIỂM
TRA, KIỂM SỐT CƠNG VIỆC TRONG CƠNG SỞ .......... 155
6.1. TỔ CHỨC VÀ ĐIỀU HÀNH CUỘC HỌP TRONG CÔNG
SỞ ............................................................................................. 155



6.1.1 Khái niệm ................................................................. 155
6.1.2 Phân loại cuộc họp ................................................... 157
6.1.3 Nguyên tắc ............................................................... 157
6.1.4 Quy trình .................................................................. 158
6.1.5 Yêu cầu .................................................................... 161
6.1.6. Phương pháp tổ chức, điều hành cuộc họp ............. 162
6.2 KIỂM TRA, KIỂM SỐT CƠNG VIỆC TRONG CÔNG
SỞ ............................................................................................. 166
6.2.1. Khái niệm ................................................................ 166
6.2.2 Phân loại................................................................... 169
6.2.3. Vai trò ..................................................................... 170
6.2.4. Nguyên tắc .............................................................. 171
6.2.5. Phương pháp ........................................................... 173
Tóm tắt chương 6...................................................................... 174
Câu hỏi ơn tập chương 6 .......................................................... 174
Tài liệu tham khảo chương 6 .................................................... 176


Chương 1. Lý luận chung về Kỹ thuật tổ chức cơng sở

Chương 1.

LÝ LUẬN CHUNG VỀ
KỸ THUẬT TỔ CHỨC CƠNG SỞ
Để có cơ sở nghiên cứu từng nội dung cơ bản của kỹ thuật
tổ chức công sở ở các chương tiếp theo, chương này cung cấp
những kiến thức cơ bản nhất về kỹ thuật tổ chức công sở. Phần
đầu tiên của chương trình bày các cách hiểu khác nhau về cơng
sở, trên cơ sở đó, thống nhất cách tiếp cận cách hiểu về cơng sở,

đó là “một tổ chức trong bộ máy hệ thống chính trị được cơ quan
có thẩm quyền ra quyết đinh thành lập để thực hiện hoạt động
công vụ được trao”. Từ khái niệm này, ở những phần còn lại,
làm rõ các nội dung cơ bản quan trọng khác của công sở, tổ chức
công sở và kỹ thuật tổ chức cơng sở, trong đó, những vấn đề cơ
bản nhất của kỹ thuật tổ chức công sở được xác định gồm 7 nội
dung: Thiết kế và phân tích công việc trong công sở; Phân công
và tổ chức điều hành công việc trong công sở; Xây dựng quy
chế, kế hoạch làm việc trong công sở; Lãnh đạo, quản lý cơng
việc trong cơng sở; Xây dựng, phát huy vai trị của văn hóa cơng
sở; Tổ chức, điều hành cuộc họp và Kiểm tra, kiểm sốt cơng
việc trong cơng sở.
Sau khi học xong chương 1, người học sẽ:
(i) Giải thích được các hoạt động cơ bản trong công sở.
(ii) Phân biệt được các nội dung chủ yếu của tổ chức công sở.
(iii) Phân biệt được nội dung cơ bản của kỹ thuật tổ chức công
sở.
(iv) Bồi dưỡng kỹ năng giao tiếp, tinh thần hợp tác, tính chuyên
cần, khả năng thích ứng, kỹ năng giải quyết vấn đề và quản lý
thời gian.
(v) Tuân thủ các chuẩn mực xã hội, đạo đức nghề nghiệp và
thực thi trách nhiệm với xã hội.

1


Chương 1. Lý luận chung về Kỹ thuật tổ chức cơng sở

1.1. CƠNG SỞ
1.1.1. Khái niệm

Cơng sở là một thuật ngữ có nhiều cách hiểu khác nhau:
Cách hiểu thứ nhất, “Các tổ chức mang tính chất cơng ích
được Nhà nước công nhận thành lập, chịu sự điều chỉnh của
Luật hành chính và các bộ Luật khác đều có ý nghĩa là những
cơng sở” (Đồn Trọng Truyến, 1992).1
Cách hiểu thứ hai, “Công sở là một tổ chức đặt dưới sự
quản lý trực tiếp của Nhà nước để tiến hành một công việc
chuyên ngành của Nhà nước. Đây là một loại tổ chức có tư cách
pháp nhân được điều chỉnh bằng cơng pháp và phụ trách quản
lý một loại công việc hay một loại hoạt động dịch vụ cơng có
tính chuvên ngành.” (Nguyễn Văn Thâm, 2002).2
Cách hiểu thứ ba, “Công sở là nơi để tổ chức các cơ chế
kiểm sốt cơng việc hành chính, quản lý các mặt của đời sống xã
hội, là nơi soạn thảo và xử lý các văn bản để phục vụ cho công
việc chung, bảo đảm các thông tin cho hoạt động của bộ máy
quản lý nhà nước, nơi phối hợp các bộ phận cán bộ, công chức
theo một cơ chế nhất định để thực hiện một nhiệm vụ được nhà
nước giao. Do đó, cơng sở là bộ phận hợp thành tất yếu của thiết
chế bộ máy quản lý nhà nước” (Nguyễn Văn Thâm, 2002).3
Cách hiểu thứ tư, “Cơng sở là một loại hình tổ chức, cấu
thành bộ máy của hệ thống chính trị, được thành lập để thực
hiện các hoạt động công vụ.”4
Thông qua các khái niệm khác nhau về cơng sở, có thể

1

Đồn Trọng Truyến (1992): Từ điển Pháp - Việt (Pháp luật - Hành chính).
Nguyễn Văn Thâm (2002), Kỹ thuật tổ chức công sở (Đào tạo Đại học hành
chính), NXB ĐHQG Hà Nội.
3

Nguyễn Văn Thâm (2002), Kỹ thuật tổ chức công sở (Đào tạo Đại học hành
chính), Nhà xuất bản Đại học Quốc gia Hà Nội.
4
Bộ Nội vụ (2018), Tài liệu bồi dưỡng ngạch chuyên viên chính, Chun đề 9. Văn
hóa cơng sở, Hà Nội.
2

2


Chương 1. Lý luận chung về Kỹ thuật tổ chức công sở

thấy rằng:
Xét về nội dung công việc, nơi diễn ra các hoạt động
nhằm thỏa mãn các lợi ích chung của Nhà nước, tổ chức, công
dân được gọi là công sở, do vậy, hoạt động của công sở cần được
sự bảo vệ và kiểm tra của Nhà nước và nhu cầu này chỉ được
thỏa mãn khi Nhà nước bảo đảm.
Xét về hình thức tổ chức, một tập hợp bao gồm tổ chức
với các phương tiện vật chất và đội ngũ nhân sự được Nhà nước
bảo đảm trong quá trình thực hiện nhiệm vụ được gọi là công sở.
Nhà nước sẽ quy định hình thức, cơ cấu tổ chức cơng sở. Phương
thức điều hành trong công sở cũng bị ảnh hưởng bởi quy định
của Nhà nước.
Xét trên ý nghĩa tổ chức nhà nước, “công sở” và “cơ
quan” là hai khái niệm có ý nghĩa tương đồng. Cơng sở được
hiểu là cơ quan của bộ máy nhà nước, do Nhà nước thành lập
theo luật định. Công sở gắn liền với trụ sở làm việc, với quyền
lực nhà nước. Cơng sở cịn được hiểu như là khái niệm “trụ sở”nơi diễn ra các hoạt động làm việc của tổ chức, cơ quan nhà
nước, được Nhà nước thành lập để thi hành công vụ được trao.

Tuy nhiên, trên thực tế, hai thuật ngữ “công sở” và “cơ quan”
không thể thay thế cho nhau trong mọi trường hợp: (i) Khái niệm
cơ quan: Chủ yếu gắn liền với địa vị, chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức do pháp luật quy định và các mối
quan hệ trong hệ thống tổ chức nhà nước. (ii) Khái niệm cơng
sở: cịn gắn với cơ sở vật chất, địa điểm hoạt động của một cơ
quan, một tổ chức nhất định, với việc thực thi công vụ tại nơi
làm việc, tức là nói đến vị trí của nó trong một không gian và
điều kiện vật chất nhất định. Điều này có nghĩa khi nói đến hoạt
động của cơng sở thì phải hiểu đó là các hoạt động diễn ra tại địa
điểm mà cơng sở đóng; cịn khi nói đến hoạt động của cơ quan
thì phải hiểu đó là các hoạt động diễn ra kể cả ở bên trong và bên
ngồi cơng sở.
3


Chương 1. Lý luận chung về Kỹ thuật tổ chức cơng sở

Từ các khái niệm này, có thể thấy rằng, có nhiều cách
hiểu khác nhau về cơng sở. Tuy nhiên, dù tiếp cận theo cách nào,
nếu một tổ chức hội đủ các điều kiện cơ bản sau đây được gọi là
công sở.
(i) Là một pháp nhân: được thành lập hợp pháp theo quyết
định của cơ quan có thẩm quyền; có cơ cấu tổ chức chặt chẽ; có
tài sản độc lập với các cá nhân, tổ chức khác; tự chịu trách nhiệm
bằng tài sản đó và nhân danh mình tham gia vào các quan hệ
pháp luật một cách độc lập.
(ii) Thi hành các hoạt động cơng vụ, hoạt động vì lợi ích
chung của nhà nước, của xã hội và công dân là mục đích cho sự
thành lập và tồn tại của công sở.

(iii) Sử dụng quyền lực công (công quyền) để thực hiện
các hoạt động công vụ và các chức năng, nhiệm vụ khác được
trao.
(iv) Nguồn nhân lực trong công sở, tùy theo cách gọi của
mỗi nước, bao gồm cán bộ, công chức, viên chức và người lao
động thuộc các loại hình lao động hợp đồng khác có nghiệp vụ
và kỹ năng hành chính để thực hiện cơng vụ (sau đây gọi chung
là công chức).
(v) Để vận hành, công sở được sử dụng công sản (bao
gồm các tài sản công: nguồn lực tài chính, vật chất, kỹ thuật …)
Như vậy, một cách khái quát, công sở là một tổ chức
trong bộ máy hệ thống chính trị được cơ quan có thẩm quyền
ra quyết đinh thành lập để thực hiện hoạt động cơng vụ được
trao.
Đây cũng chính là cách hiểu về cơng sở được tiếp cận ở
các phần tiếp theo của Giáo trình này.
1.1.2. Đặc điểm
Với cách hiểu khái quát như trên, dù ở trung ương hay địa
phương, dù quản lý đa ngành, đa lĩnh vực hay một lĩnh vực cụ
4


Chương 1. Lý luận chung về Kỹ thuật tổ chức cơng sở

thể, cơng sở có những đặc điểm cơ bản sau:
a. Về mục tiêu hoạt động
Mục tiêu của công sở do pháp luật quy định nhằm thực
hiện chức năng quản lý, phục vụ lợi ích cơng, lợi ích nhà nước,
xã hội và cơng dân, khơng vụ lợi, khơng mang tính lợi nhuận,
kinh doanh. Đây là đặc điểm rất cơ bản để phân biệt công sở với

các tổ chức hoạt động vì mục đích kinh doanh.
b. Về cách thức thành lập hay địa vị pháp lý
Mỗi cơng sở đều có địa vị pháp lý nhất định trong bộ máy
hệ thống chính trị dựa trên các quy định chặt chẽ của pháp luật
để thực hiện nhiệm vụ được trao. Địa vị pháp lý này được quy
định bởi một văn bản quy phạm pháp luật cho phép thành lập của
một cơ quan có thẩm quyền. Văn bản quy phạm pháp luật cho
phép thành lập công sở này mang lại địa vị pháp lý khác nhau
cho từng cơng sở. Địa vị đó được xác định rõ ràng, không chồng
chéo, không trùng lắp, đảm bảo tính độc lập tương đối cho từng
cơng sở với một hoặc một nhóm chức năng cụ thể được trao.
c. Về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
Mỗi cơng sở đều có chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn nhất
định. Các chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn cụ thể này do các
cơ quan có thẩm quyền trong bộ máy hệ thống chính trị quy
định. Trong quá trình thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
của mình, cơng sở chịu sự kiểm sốt của các cơ quan có thẩm
quyền theo quy định của pháp luật.
Theo khái niệm này, công sở được thành lập để thực hiện
hoạt động công vụ được trao. Công vụ ở đây được hiểu theo
nghĩa rộng, công vụ là việc cơng, vì lợi ích chung, lợi ích cộng
đồng, lợi ích xã hội, lợi ích nhà nước.
d. Về mối quan hệ giữa các công sở
Các công sở đều nằm trong quan hệ theo hệ thống thứ bậc
chặt chẽ để đảm bảo sự lãnh đạo tập trung thống nhất và quan hệ
5


Chương 1. Lý luận chung về Kỹ thuật tổ chức công sở


ngang theo chức năng chuyên môn: (i) Công sở cấp trên lãnh
đạo, quản lý công sở cấp dưới thông qua các hoạt động phân cấp,
phân quyền; (ii) Công sở cấp dưới phục tùng công sở cấp trên,
nhưng vẫn đảm bảo sự linh hoạt, chủ động trong thực hiện nhiệm
vụ được giao.
Ở Việt Nam, các cơng sở đều có quan hệ thứ bậc chặt chẽ:
(i) Quan hệ thứ bậc theo chiều ngang thể hiện ở mối quan hệ
giữa các công sở là cơ quan quản lý nhà nước thẩm quyền chung
(Chính phủ, Ủy ban nhân dân các cấp) với các công sở là các
đơn vị trực thuộc (các cơ quan chun mơn thuộc Chính phủ,
các cơ quan chun mơn thuộc Ủy ban nhân dân các cấp, …);
(ii) Quan hệ thứ bậc theo chiều dọc thể hiện ở mỗi quan hệ giữa
các công sở cấp trên với các công sở cấp dưới (giữa Chính phủ
và Ủy ban nhân dân các cấp, giữa các công sở là các cơ quan
quản lý nhà nước ngành, lĩnh vực ở trung ương với các cơ quan
quản lý nhà nước ngành, lĩnh vực ở địa phương, …). Ở địa
phương, tuy mỗi cơng sở có thẩm quyền cụ thể, đảm trách những
nhiệm vụ khác nhau nhưng giữa các cơng sở vẫn có sự phối hợp
chặt chẽ, đảm bảo sự phát triển đồng bộ, hài hòa chung.
e. Về nguồn lực hoạt động trong công sở
Nguồn lực hoạt động trong cơng sở được chia thành hai
nhóm: nhân lực và các điều kiện, phương tiện cần thiết.
Về nhân lực: Nhân lực trong cơng sở, đó là đội ngũ cán
bộ, cơng chức, viên chức và người lao động đang làm việc trong
các cơng sở. Họ là những người được bố trí vào làm việc bằng
nhiều hình thức khác nhau theo quy định của pháp luật về cán
bộ, công chức, viên chức nói riêng và pháp luật lao động nói
chung. Họ là những người có kiến thức và kỹ năng hành chính
cần thiết để phục vụ cơng việc. Cơng việc chính của họ thuộc
phạm vi chức năng, quyền hạn, nhiệm vụ được trao bao gồm: (i)

Tiếp nhận, tổ chức thi hành quyết định của các cơ quan có thẩm
quyền hoặc của cơng sở cấp trên; (ii) Tiếp nhận, xử lý kiến nghị
6


Chương 1. Lý luận chung về Kỹ thuật tổ chức công sở

của các công sở cấp dưới, của tổ chức, công dân; (iii) Ra quyết
định quản lý; (iv) Theo dõi việc thi hành quyết định quản lý; (v)
Soạn thảo và theo dõi việc thi hành các văn bản điều hành trong
cơng sở; (vi) Xây dựng chương trình làm việc của công sở; (vii)
Tổ chức hội nghị; (viii) Báo cáo; (ix) Giúp lãnh đạo các cơng
việc ngồi nhiệm sở và (x) Giao tiếp công vụ.
Ở mỗi quốc gia, nhân lực trong công sở rất đa dạng, được
gọi với nhiều tên gọi khác nhau. Giáo trình này gọi “nhân lực
trong cơng sở” là cơng chức. Đó là tồn bộ nhân lực đảm nhiệm
những vị trí, vai trị khác nhau trong cơng sở, giúp cơng sở hồn
thành nhiệm vụ cơng vụ, khác với khái niệm công chức theo quy
định hiện hành của pháp luật Việt Nam.
Về các điều kiện, phương tiện cần thiết: Để hồn thành
nhiệm vụ của mình, cơng sở cần có các điều kiện, phương tiện
cần thiết để thực hiện nhiệm vụ cơng vụ. Các điều kiện, phương
tiện cần thiết đó bao gồm:
(i) Bốn yếu tố cơ bản: tổ chức, tài sản, tài chính, thẩm
quyền.
(ii) Quy chế làm việc, quy trình thực hiện công việc.
(iii) Hệ thống thông tin quản lý.
(iv) Con dấu, tài khoản, trụ sở và tên gọi riêng.
1.1.3. Phân loại
Có các tiêu chí khác nhau để phân loại cơng sở:

Cách thứ nhất, dựa vào phạm vi hành chính, có thể phân
chia cơng sở thành 3 loại: Cơng sở trung ương (Ví dụ: Bộ Cơng
thương, Bộ Ngoại giao, …); Cơng sở trung ương đóng ở địa
phương (Ví dụ: Kho bạc Nhà nước tỉnh; Cục Thuế tỉnh; Bảo
hiểm xã hội tỉnh; Chi cục Hải quan tỉnh; …); Công sở địa
phương hay công sở do các cơ quan địa phương quản lý (Ví dụ:
Sở Cơng thương, Sở Ngoại vụ, …)
Cách thứ hai, dựa vào tính chất, nội dung hoạt động của
7


Chương 1. Lý luận chung về Kỹ thuật tổ chức cơng sở

cơng sở, có thể phân chia cơng sở thành 2 loại: Cơng sở hành
chính là tổ chức đặt dưới sự quản lý của nhà nước, thực hiện
chức năng quản lý chung hoặc quản lý từng mặt cơng tác, có
nhiệm vụ chấp hành pháp luật và chỉ đạo thực hiện các chủ
trương kế hoạch của Nhà nước và Công sở sự nghiệp là tổ chức
đặt dưới sự quản lý của Nhà nước, thực hiện các hoạt động có
tính chất nghiệp vụ riêng biệt, phục vụ cho sản xuất, kinh doanh
và cho sinh hoạt, nói cách khác đó là những đơn vị cơ bản để
thực hiện nhiệm vụ của ngành.
Ở Việt Nam hiện nay, căn cứ vào vai trò, chức năng, cơng
sở có thể được phân chia thành bốn loại cơ bản5: Công sở lãnh
đạo là các cơ quan trong bộ máy của Đảng Cộng sản Việt Nam.
Các công sở này, đảm nhiệm vai trò lãnh đạo trong bộ máy hệ
thống chính trị; Cơng sở quản lý là các cơ quan thuộc bộ máy
nhà nước, đảm nhiệm chức năng quản lý nhà nước trong bộ máy
hệ thống chính trị; Cơng sở sự nghiệp: Là các cơ quan, tổ chức
cung ứng dịch vụ cơng trong bộ máy hệ thống chính trị; Cơng sở

khác là các cơ quan, tổ chức còn lại.
1.1.4. Các hoạt động chủ yếu
Trong cơng sở, có nhiều cơng việc được tiến hành nhằm
mục tiêu làm cho các hoạt động của cơng sở có nền nếp, khoa
học, hiệu quả theo những định hướng thống nhất. Mọi công chức
trong công sở đều tham gia vào các hoạt động chung theo chức
trách của mình và theo một quy chế nhất định.
Nhìn chung, cơng sở có các hoạt động chủ yếu dưới đây:
a. Quản lý công vụ theo pháp luật
Bất cứ công sở nào cũng có cơng vụ được giao. Để hồn
thành được cơng vụ đó, các nhà lãnh đạo, quản lý cơng sở phải

5

Bộ Nội vụ (2018), Tài liệu bồi dưỡng ngạch chun viên chính, Chun đề 9. Văn
hóa cơng sở, Hà Nội.

8


Chương 1. Lý luận chung về Kỹ thuật tổ chức cơng sở

chỉ đạo, tổ chức lập chương trình kế hoạch, ban hành các quyết
định quản lý, chỉ huy, đôn đốc các đơn vị, bộ phận, cá nhân
trong cơng sở hồn thành nhiệm vụ, đáp ứng những yêu cầu hợp
pháp, chính đáng của tổ chức, cơng dân- đối tượng phục vụ
chính của công sở. Tất cả các hoạt động này diễn ra trong công
sở đều tuân thủ các nguyên tắc cơ bản: Một là, nguyên tắc tuân
thủ Hiến pháp và pháp luật. Hai là, nguyên tắc đảm bảo đúng
quyền hạn, thẩm quyền, chức năng, nhiệm vụ được trao. Ba là,

nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống, thống nhất, liên tục, thơng
suốt, hiệu lực, hiệu quả. Bốn là, nguyên tắc đảm bảo tính thứ bậc
và sự phối hợp chặt chẽ. Năm là, ngun tắc đảm bảo tính cơng
khai, minh bạch. Sáu là, nguyên tắc chịu trách nhiệm về quá
trình thực thi trách nhiệm quán lý công vụ. Bảy là, nguyên tắc
bảo vệ lợi ích của Nhà nước, quyền, lợi ích hợp pháp của tổ
chức, cơng dân; Đặt lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp
pháp của tổ chức, cơng dân lên trên hết. Tám là, nguyên tắc chịu
sự kiểm tra, giám sát của các cơ quan có thẩm quyền.
b. Tổ chức công tác nhân sự trong công sở
Căn cứ vào khối lượng cơng việc, tính chất của nhiệm vụ
được giao, số lượng, chất lượng đội ngũ nhân sự hiện có của
cơng sở, hàng năm, các cơng sở có kế hoạch về cơng tác nhân sự
gửi cơ quan có thẩm quyền xem xét, quyết định, đồng thời tổ
chức thực hiện hoặc phối hợp tổ chức thực hiện công tác nhân sự
trong công sở (tuyển dụng, bổ nhiệm, quy hoạch, đào tạo, bồi
dưỡng, … ) theo thẩm quyền. Các công sở cũng thường xuyên
chú ý đế việc quan tâm đảm bảo đời sống vật chất và tinh thần
của đội ngũ nhằm phát huy hết khả năng cống hiến của họ cho
nhiệm vụ chung.
Công việc của công chức trong công sở là công việc đặc
biệt, mang tính đặc thù so với các loại lao động khác vì liên quan
đến hoạt động cơng vụ được cơ quan có thẩm quyền trao cho,
được đặc trưng bới: (i) Công vụ mà công chức được trao được
9


Chương 1. Lý luận chung về Kỹ thuật tổ chức công sở

pháp luật quy định rất cụ thể (ii) Trong q trình thực thi cơng

vụ, cơng chức sẽ được trao quyền hạn hay thẩm quyền (quyền
lực pháp lý) nhất định; (iii) Trong q trình thực thi cơng vụ,
cơng chức được sử dụng nguồn lực của nhà nước để hoàn thành
nhiệm vụ; (iv) Q trình tổ chức thực thi cơng vụ của công chức
chịu sự ràng buộc chặt chẽ của pháp luật (v) Q trình thực thi
cơng vụ của cơng chức địi hỏi cơng chức phải tn thủ đúng các
quy trình, thủ tục nhất định, ít linh hoạt và (vi) Có nghĩa vụ
riêng, được xác định trong các quy định cụ thể dành riêng cho
từng loại nhân sự.
Vì vậy, để thực hiện được, địi hỏi đội ngũ cơng chức làm
việc trong cơng sở phải có nghiệp vụ và kỹ năng hành chính. Về
nghiệp vụ hành chính, đối với từng cơng chức, cần phải có các
thao tác cơng vụ được kỹ xảo hóa, đúng quy trình cơng nghệ để
làm tốt một cơng việc cụ thể; đối với người lãnh đạo, quản lý
công sở, cần có phương pháp, cách thức tổ chức điều hành, biện
pháp mang tính cơng nghệ vận dụng linh hoạt trong q trình
điều hành hoạt động cơng sở, giải quyết những công việc liên
quan đến chức năng, nhiệm vụ của cơng sở. Về kỹ năng hành
chính, tùy theo từng vị trí cơng tác trong cơng sở, cần có những
kỹ năng cần thiết khác nhau, bao gồm: Kỹ năng quản lý thời
gian; Kỹ năng giao tiếp hành chính; Kỹ năng làm việc nhóm; Kỹ
năng thuyết trình; Kỹ năng lập và quản lý hồ sơ trên môi trường
mạng; Kỹ năng thu thập, xử lý thông tin; Kỹ năng viết báo cáo;
Kỹ năng phân tích cơng việc; Kỹ năng lập kế hoạch; Kỹ năng
soạn thảo văn bản quản lý nhà nước; Kỹ năng năng phân công
và phối hợp trong hoạt động công vụ; Kỹ năng tổ chức và điều
hành hội họp; Kỹ năng xây dựng văn bản quy phạm pháp luật;
Kỹ năng đánh giá thực thi công vụ; Kỹ năng ủy quyền; Kỹ năng
tạo động lực làm việc; Kỹ năng xây dựng và quản lý dự án; Kỹ
năng quản lý xung đột trong công vụ; Kỹ năng quản lý sự thay

đổi; …
10


Chương 1. Lý luận chung về Kỹ thuật tổ chức công sở

Trong tổ chức nhân sự, cần chú ý đến hoạt động nâng cao
nghiệp vụ và kỹ năng hành chính của đội ngũ công chức. Để
ngày càng nâng cao chất lượng hoạt động, đáp ứng yêu cầu ngày
càng cao của chức năng, nhiệm vụ được trao, các công sở phải
chú ý đến việc thường xuyên nâng cao nghiệp vụ, kỹ năng hành
chính cho đội ngũ cơng chức. Việc nâng cao nghiệp vụ và kỹ
năng hành chính cho đội ngũ cơng chức trong cơng sở sẽ góp
phần nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động cơng sở.
c. Tổ chức q trình phân công, phối hợp trong công sở
Trong công sở, các hoạt động công vụ không thể được thực
hiện một cách đơn lẻ. Quá trình thực hiện bất kỳ một nhiệm vụ
công vụ được trao nào cũng cần được tiến hành qua nhiều bước,
nhiều khâu, gắn với quy trình làm việc. Do đó, để hồn thành
nhiệm vụ được giao, địi hỏi người lãnh đạo, quản lý công sở
chịu trách nhiệm triển khai nhiệm vụ phải tiến hành phân công
nhiệm vụ giữa các đơn vị, bộ phận trực thuộc, giữa các cá nhân
trong các đơn vị, bộ phận, phân chia hợp lý công việc giữa các
đơn vị, bộ phận, cá nhân trong cơng sở (sẽ được tìm hiểu ở
chương 3) để tổ chức một cách nền nếp, có hiệu lực và hiệu quả
việc phân công, phối hợp giữa các đơn vị, bộ phận, cá nhân trong
công sở, mang lại hiệu suất cao hơn trong q trình tổ chức hoạt
động cơng sở.
Sau q trình này, mỗi đơn vị, bộ phận, cá nhân trong cơng
sở phải có sự phối hợp chặt chẽ với nhau, gắn với nhau thành

một khối thống nhất. Hay nói cách khác, bên cạnh sự phân cơng,
q trình thực thi nhiệm vụ trong các cơng sở cũng địi hỏi sự
phối hợp lẫn nhau giữa các đơn vị, bộ phận, cá nhân nhằm tạo ra
sự liên kết trong toàn bộ hoạt động của các đơn vị, bộ phận, cá
nhân một cách chủ động, có kế hoạch. Quy chế làm việc (sẽ
được tìm hiểu ở chương 4) là văn bản chỉ rõ sự phối hợp này
trong công sở.
Kết hợp giữa hai hoạt động phân công và phối hợp là cơ sở
11


Chương 1. Lý luận chung về Kỹ thuật tổ chức công sở

đảm bảo cho sự nhịp nhàng, thông suốt, kịp thời, nhanh chóng,
chính xác, khách quan, đúng pháp luật, tiết kiệm thời gian, kinh
phí trong các hoạt động cơng sở, góp phần mang lại hiệu quả
hoạt động của cơng sở.
d. Tổ chức hệ thống thông tin quản lý trong công sở
Trong công sở, mọi hoạt động đều thông qua quyết định
quản lý và thông tin là cơ sở quan trọng để các nhà lãnh đạo,
quản lý công sở ban hành các quyết định quản lý đó một cách
chính xác. Trong q trình lãnh đạo, quản lý cơng sở, các nhà
lãnh đạo, quản lý phải trao đổi thông tin với cấp trên, cấp dưới,
thu nhận thông tin từ đối tượng quản lý, khách thể quản lý và các
bên liên quan để xác định bối cảnh hiện tại của cơng sở mình
đang vận hành với những điểm mạnh, điểm yếu, thuận lợi, khó
khăn, thời cơ, thách thức.
Thơng tin cịn là phương tiện đặc trưng của hoạt động lãnh
đạo, quản lý công sở bởi thông qua thông tin, mọi quyết định
quản lý được chuyển tải tới đối tượng quản lý. Nhờ thông tin,

hoạt động của cơng sở có mối quan hệ gắn bó chặt chẽ hơn với
mơi trường bên ngồi, trở thành “hệ thống mở” trong mối quan
hệ với các bên liên quan trong môi trường quản lý, biết được nhu
cầu của đối tượng quản lý, từ đó, vận hành cơng sở đáp ứng u
cầu hợp pháp, chính đáng của tổ chức, cơng dân.

12


Chương 1. Lý luận chung về Kỹ thuật tổ chức cơng sở

Hệ thống
thơng tin
quản lý trong
cơng sở

THƠNG TIN
BÊN NGỒI CƠNG SỞ:

Thu
nhận
thông
tin

Thu
nhận
thông
tin

Xử lý

thông
tin

Xử lý
thông
tin

Truyền
đạt kết
quả

Truyền
đạt kết
quả

- Thông tin viết
- Thông tin nói
- Thơng tin hình ảnh

Thơng tin bên ngồi cơng sở
đã được xử lý

NGƯỜI SỬ DỤNG
BÊN NGỒI CƠNG SỞ:
- Cơng sở cấp trên
- Công sở cùng cấp
- Công sở cấp dưới
-Tổ chức, cơng dân…

THƠNG TIN

BÊN TRONG CƠNG SỞ:
- Thơng tin viết
- Thơng tin nói
- Thơng tin hình ảnh

Thơng tin bên trong cơng sở
đã được xử lý

NGƯỜI SỬ DỤNG
BÊN TRONG CƠNG SỞ:
- Nhà lãnh đạo, quản lý
- Các đơn vị, bộ phận
- Cơng chức…

Sơ đồ 1.1 Q trình diễn ra hệ thống thông tin quản lý trong
công sở

13


Chương 1. Lý luận chung về Kỹ thuật tổ chức công sở

Như vậy, chất lượng thông tin làm căn cứ ra quyết định
trong q trình tổ chức cơng sở là một yếu tố quan trọng quyết
định chất lượng của hoạt động lãnh đạo, quản lý công sở: giúp
cho chủ thể lãnh đạo, quản lý cơng sở: (i) đảm bảo tính chính xác
khi xác định vấn đề cần giải quyết; (ii) đảm bảo tính phù hợp,
khả thi trong xây dựng và lựa chọn phương án tối ưu để giải
quyết vấn đề; (iii) đảm bảo tính hợp lý trong dự báo khả năng
ảnh hưởng của quyết định quản lý đến đối tượng quản lý;... Hay

nói một cách khác, thơng tin là phương tiện để tổ chức mọi hoạt
động trong công sở. Không có thơng tin, khơng có cơ sở để cơng
sở thực hiện được các chức năng, nhiệm vụ của mình. Vì vai trị
quan trọng của thơng tin đối với hoạt động quản lý công sở như
vậy, các công sở cần tổ chức hệ thống thông tin để đảm bảo việc
thu nhận, xử lý, truyền đạt đầy đủ, chính xác và kịp thời các
thơng tin cần thiết cho hoạt động của mình. Tổ chức hệ thống
thông tin được xem là nhiệm vụ quan trọng của mỗi công sở. Tổ
chức công tác thông tin diễn ra trong nội bộ công sở (giữa các
đơn vị, bộ phận, cá nhân thuộc công sở) đồng thời cũng diễn ra
bên ngồi cơng sở (giữa cơng sở với các cơng sở, cơ quan, đơn
vị, cá nhân bên ngồi). Tồn bộ q trình diễn ra trong hệ thống
thơng tin quản lý được mô tả ở sơ đồ 1.1.
Theo sơ đồ này, có thể thấy q trình diễn ra hệ thống thông
tin quản lý trong công sở bao gồm ba khâu theo trình tự từ thu
thập thơng tin, xử lý thơng tin đến truyền đạt kết quả. Trong đó:
Thu thập thông tin được tiến hành với thông tin từ nhiều
nguồn khác nhau từ bên trong và bên ngồi cơng sở dưới nhiều
dạng khác nhau như thông tin viết, thông tin nói và thơng tin hình
ảnh. Kết thúc q trình thu thập thông tin, tổ chức phải tiến hành
lựa chọn, lọc thơng tin để loại bỏ những thơng tin khơng có giá trị,
giữ lại những thơng tin có giá trị để tiến hành xử lý thông tin.
Xử lý thông tin là q trình phân tích, sắp xếp, phân loại
thơng tin theo các nguyên tắc và phương pháp nhất định để tạo ra
14


Chương 1. Lý luận chung về Kỹ thuật tổ chức công sở

các thông tin sau xử lý làm cơ sở cho việc đề ra các biện pháp

giải quyết vấn đề, giải quyết công việc trong công sở.
Truyền đạt kết quả là q trình phân phối thơng tin đã được
xử lý đến người sử dụng bên trong và ngồi cơng sở. Quá trình
này cần đáp ứng các tiêu chuẩn nhất định về dạng thông tin sẽ
truyền đạt, thời gian truyền đạt và tính bảo mật thơng tin trong
q trình truyền đạt.
e. Quản trị hậu cần
Công tác quản trị hậu cần trong công sở gồm những hoạt
động sau:
Thứ nhất, cung cấp và đảm bảo những điều kiện, phương
tiện, cơ sở vật chất phù hợp với đặc điểm của từng loại công việc
đã được phân công cho đội ngũ công chức, và các bộ phận trực
thuộc trong công sở.
Thứ hai, mua sắm, quản lý, bảo vệ, bảo trì, bảo dưỡng các
phương tiện, trang thiết bị làm việc trong công sở, đảm bảo cho
hoạt động của công sở được tiến hành liên tục, thông suốt, phục
vụ tốt nhất các chức năng, nhiệm vụ của công sở.
Thứ ba, quản lý tài sản công sở (nhà đất thuộc trụ sở làm
việc và các cơng trình xây dựng khác gắn liền với đất; phương
tiện vận tải, đi lại phục vụ cơng tác; máy móc, trang thiết bị làm
việc, phương tiện kỹ thuật và các tài sản khác phục vụ nhu cầu
công tác được xác định là tài sản cố định) một cách hiệu quả,
theo đúng tiêu chuẩn, định mức, mục đích, yêu cầu đối với từng
loại tài sản cụ thể theo quy định của nhà nước.
Thứ tư, quản lý tài chính cơng sở theo đúng chế độ, định
mức, đúng quy định hiện hành của pháp luật về sử dụng ngân
sách cơng, tài chính cơng. Dự trù kinh phí, cung cấp tài chính
cho các nhu cầu, hoạt động, đảm bảo chi tiêu đúng mục đích,
đúng nguyên tắc, tiết kiệm nguồn kinh phí, đảm bảo thu chi theo
đúng quy định quản lý tài chính của nhà nước, thực hiện chế độ

15


Chương 1. Lý luận chung về Kỹ thuật tổ chức cơng sở

thanh, quyết tốn kịp thời, các u cầu, chế độ chi tiêu theo đúng
quy định của nhà nước.
Thứ năm, tổ chức công tác lễ tân, khánh tiết, hoạt động
giao tiếp trong công sở, làm đầu mối giao tiếp công việc giữa các
bộ phận trực thuộc trong công sở với nhau, giữa công sở với các
công sở khác (công sở cấp trên, công sở cùng cấp, công sở cấp
dưới) và tổ chức, công dân. Phục vụ tốt các hội nghị, các buổi
tiếp khách, các chuyến đi công tác của các nhà lãnh đạo, quản lý
công sở. Tổ chức lịch làm việc định kỳ để tiếp tổ chức, công dân,
công sở cấp dưới;
Thứ sáu, xây dựng quy chế, tổ chức thực hiện, đảm bảo
chính trị nội bộ, an ninh trật tự trong công sở bằng các biện pháp
phù hợp.
Thứ bảy, bảo đảm an tồn vệ sinh lao động trong cơng sở;
đảm bảo môi trường làm việc tuân theo các điều kiện, tiêu chuẩn
hiện hành của nhà nước, duy trì diện mạo công sở văn minh,
hiện đại, trang nghiêm.
Thứ tám, tổ chức và thực hiện công tác y tế, bảo vệ sức
khoẻ cho cơng chức trong q trình làm việc tại cơng sở và đại
diện các tổ chức, công dân khi liên hệ cơng việc tại cơng sở.
Thứ chín, thực hiện cơng tác kiểm tra, kiểm sốt cơng việc
của cơng chức trong công sở theo quy định hiện hành của pháp
luật và các quy chế làm việc.
Thứ mười, góp phần vào việc nghiên cứu và xây dựng,
hoàn thiện các quy định của pháp luật, các quy chế làm việc để

phục vụ hoạt động cơng sở, đảm bảo quyền lợi hợp pháp, chính
đáng của công chức và của các tổ chức, công dân khi liên hệ
công việc tại công sở.
f. Tổ chức công tác kế tốn, thống kê
Tổ chức cơng tác kế tốn trong công sở là tổ chức việc thu
nhận, hệ thống hóa và cung cấp thơng tin về hoạt động của công
16


Chương 1. Lý luận chung về Kỹ thuật tổ chức công sở

sở trên cơ sở vận dụng các phương pháp kế tốn và tổ chức bộ
máy kế tốn tại cơng sở theo các quy định hiện hành của nhà
nước về cơng tác kế tốn hành chính sự nghiệp nhằm quản lý và
điều hành hoạt động quản lý cơng sở có hiệu quả. Mọi công sở
phải tổ chức công tác kế toán một cách khoa học, hợp lý, tuân
thủ các nguyên tắc kế tốn, tài chính theo quy định của nhà
nước, đồng thời phải theo dõi quá trình hoạt động và những biến
chuyển của công sở, tập hợp và lưu giữ các số liệu kế tốn phục
vụ cơng tác thanh tra, kiểm tra, kiểm toán khi các cơ quan chức
năng và đảm bảo tính liên tục phát triển của cơng sở.
Tổ chức công tác thống kê trong công sở là tổ chức thu
thập thông tin thống kê để phục vụ công tác lãnh đạo, quản lý
trong công sở. Dữ liệu thống kê thu thập được giúp các nhà lãnh
đạo, quản lý cơng sở có cơ sở để thực hiện việc giám sát, đánh
giá, xây dựng, điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung chiến lược, chính
sách, kế hoạch làm việc, đồng thời, cũng giúp các nhà lãnh đạo,
quản lý cơng sở có cơ sở báo cáo các cơ quan có thẩm quyền về
kết quả thực thi công vụ mà công sở đang đảm nhiệm. Riêng đối
với các cơng sở hành chính, các dữ liệu thống kê còn phục vụ sự

lãnh đạo của Đảng, quản lý, chỉ đạo, điều hành của Nhà nước
trong giám sát, đánh giá, xây dựng và thực hiện chiến lược,
chính sách, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của quốc gia,
từng ngành, lĩnh vực và địa phương. Mọi cơng sở phải coi trọng
vai trị quan trọng của cơng tác thống kê, từ đó, có quy trình tổ
chức cơng tác thống kê tại công sở một cách khoa học, trung
thực, đầy đủ, kịp thời chính xác, khách quan, minh bạch, theo
các quy định hiện hành của nhà nước về công tác thống kê.
1.1.5. Đảm bảo điều kiện, phương tiện làm việc trong công sở
Hiệu quả làm việc của công chức trong công sở không chỉ
phụ thuộc đơn thuần vào trình độ, năng lực, thái độ của họ mà
cịn phục thuộc một phần không nhỏ vào điều kiện làm việc,
phương tiện làm việc được bố trí trong cơng sở.
17


×