Tải bản đầy đủ (.pdf) (9 trang)

Ảnh hưởng của mật độ nuôi lên sinh trưởng, tỉ lệ sống và stress của cá nâu (Scatophagus argus Linnaeus, 1766)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.43 MB, 9 trang )

Vietnam J. Agri. Sci. 2022, Vol. 20, No. 11: 1479-1487

Tạp chí Khoa học Nơng nghiệp Việt Nam 2022, 20(11): 1479-1487
www.vnua.edu.vn

ẢNH HƯỞNG CỦA MẬT ĐỘ NUÔI LÊN SINH TRƯỞNG, TỈ LỆ SỐNG
VÀ STRESS CỦA CÁ NÂU (Scatophagus argus Linnaeus, 1766)
Nguyễn Văn Huy*, Trần Thị Diệu Hường, Nguyễn Hữu Vinh, Lê Bá Quỳnh
Khoa Thủy sản, Đại học Nông Lâm Huế
*

Tác giả liên hệ:

Ngày nhận bài: 13.06.2022

Ngày chấp nhận đăng: 22.11.2022
TÓM TẮT

Mục đích của nghiên cứu này là đánh giá ảnh hưởng của mật độ nuôi lên sinh trưởng, tỉ lệ sống và stress của
cá nâu (Scatophagus argus Linnaeus, 1766). Thí nghiệm tiến hành với ba nghiệm thức mật độ được bố trí lặp lại 3
lần bằng phương pháp bố trí ngẫu nhiên hoàn toàn (CRD). Kết quả cho thấy, sinh trưởng và hệ số chuyển hóa thức
ăn của cá khi ni ở các mật độ khác nhau thì khác nhau (P <0,05). Tốc độ tăng trưởng của cá cao nhất ở mật độ
3
3
3
nuôi 15 con/m , tiếp đến là mật độ nuôi 30 con/m và thấp nhất ở mật độ nuôi 60 con/m (P <0,05). Phân tích các chỉ
số stress của cá khi nuôi ở các mật độ khác nhau cho thấy, mật độ nuôi càng cao dẫn tới nồng độ glucose, cortisol,
mật độ hồng cầu càng cao và bạch cầu càng giảm (P <0,05). Mật độ ni càng cao thì hệ số thức ăn (FCR) càng
cao (P <0,05), tuy nhiên, mật độ lại không ảnh hưởng đến tỉ lệ sống của cá nâu (P >0,05). Nghiên cứu này đã chỉ ra
rằng, khi nuôi cá nâu với mật độ càng cao thì khơng những ảnh hưởng đến sinh trưởng của cá, hệ số thức ăn mà
còn tác động gây stress cho cá.


Từ khóa: Cá nâu, mật độ, sinh trưởng, tỉ lệ sống, sinh lý căng thẳng.

Influence of Stocking Density on Growth Performance,
Survival Rate and Stress of Spotted Scat (Scatophagus argus Linnaeus, 1766)
ABSTRACT
This study aimed to evaluate the effect of stocking density on growth, survival, and stress of Scatophagus argus
(Linnaeus, 1766). The experiment was conducted in three replicates with three stocking density treatments (15, 30,
3
and 60 fish/m ) using a completely randomized design. The results showed that the growth performance and feed
conversion ratio (FCR) were significantly different at different levels of stocking density (P <0.05). The highest growth
3
3
3
rate of fish was observed at treatment 15 fish/m , followed by 30 fish/m , and then 60 fish/m ) (P <0.05). Analysis of
stress indicators when fish was stocked at different densities showed that the higher stocking density, the much
higher concentrations of glucose, cortisol, and red blood cells, and FCR (P <0.05), but lower white blood cells
(P <0.05). However, stocking density did not affect the survival rate of Scatophagus argus (P >0.05). These findings
indicated that high stocking density of Scatophagus argus affects the growth and feed coversion ratio, and causes
stress on the fish.
Keywords: Scatophagus argus, stocking density, gowth, survival rate, stress.

1. ĐẶT VẤN ĐỀ
Ngày nay phúc lČi đûng vêt đang đāČc quan
tâm nhiều hćn trong nuửi trững thỵy sõn. Nhiu
yu tứ cú th õnh hng đến phúc lČi đûng vêt
nhā mêt đû, chế đû dinh dāċng, đû mặn, quá
trình vên chuyển (Conte, 2004). Nhiều nghiên
cău trāĉc đåy đã chăng minh rìng, mêt đû thâ

ni q cao là yếu tø tác đûng trĆc tiếp đến quá

trình sinh trng, tợ l sứng v stress cỵa cỏ (Jia
& cs., 2016; Yarahmadi & cs., 2016). Mêt đû ni
cao có thể dén đến gåy cëng thỵng do khơng gian
søng bð hän chế, làm thay đùi các thông sø sinh lý
và sinh hòa đøi vĉi cá, đåy là mût trong nhąng
tác ỷng lm giõm chuyn húa carbohydrate v
lipid cỵa gan v thay đùi thành phæn axit béo

1479


Ảnh hưởng của mật độ nuôi lên sinh trưởng, tỉ lệ sống và stress của cá nâu (Scatophagus argus Linnaeus, 1766)

trong gan. Đ÷ng thĈi, mêt đû ni cÿng cị ânh
hāĊng đến sĆ chuyển hòa lipid để hú trČ việc đáp
ăng nhu cæu nëng lāČng. Hêu quâ là, tøc đû tëng
trāĊng chêm (Hernández-Pérez & cs., 2019) và
hệ sø FCR cao (Thðnh Phan Vïnh & cs., 2014)
trong điều kiện cëng thỵng mãn tớnh õnh hng
n s chuyn húa cỏc chỗt lm tởng các chỵ sø
glucose và cortisol trong máu. Hàm lāČng cortisol
trong huyết tāćng thāĈng đāČc sĄ dĀng để đánh
giá khâ nëng chu ng stress cỵa nhiu loi cỏ
nuụi (Nguyn Th Kim Hà & Đú Thð Thanh
Hāćng, 2014).
Theo Hoàng Nghïa Mänh & Nguyễn Đình
Mão (2011) đã báo cáo mêt đû ni ânh hng
n tức ỷ sinh trng cỵa cỏ nhng khửng õnh
hng đến tỵ lệ søng khi ni thāćng phèm cá
nâu trong l÷ng Ċ các măc mêt đû khác nhau (5, 7

và 10 con/m2). Mặt khác, Lê Quøc Việt & cs.
(2020) đã báo āćng cá nåu Ċ mêt đû 10 hoặc 20
con/m2 trong ao ỗt cho kt quõ tứt hn v sinh
trng và tỵ lệ søng so vĉi āćng Ċ mêt đû
30 con/m2. Tuy nhiên, nhąng nghiên cău này
chāa đi såu giâi thớch nguyờn nhõn v stress do
õnh hng cỵa mờt ỷ ni. Mût sø nghiên cău
chỵ ra rìng mêt đû ni cao lm tởng mc ỷ
cởng thợng v ững thi gõy c ch s sinh
trng cỵa cỏ (Barton & Iwama, 1991; Kebus &
cs., 1992). BĊi vì khi đûng vêt bð cëng thỵng q
đû, phân ăng nûi tiết trĊ nên røi lộn chc nởng
v cú th mỗt giỏ tr thớch nghi, do đò cò thể dén
đến tëng trāĊng bð ăc chế, suy giâm khâ nëng
sinh sân và giâm khâ nëng chøng läi mæm bệnh
và các tác đûng tiêu cĆc khác (Barton & Iwama,
1991; Barton & cs., 1986). Để góp phỉn hồn
thiện quy trình kỹ tht ni thâm canh cá
nâu, bên cänh nhąng nghiên cău về đû mặn,
dinh dāċng, thăc ën cho cá thỡ vic nghiờn cu
v mờt ỷ thõ nuửi cng rỗt cỉn thiết cỉn phâi
thĆc hiện. Do vêy, để cá có tøc đû tëng trāĊng
tøt, tỵ lệ søng cao và giâm thiểu stress thì việc
nghiên cău để tìm ra mêt đû nuụi thớch hp v
cung cỗp thụng tin v mờt ỷ thâ trong q
trình ni cá nåu địng vai trđ cĆc kč quan
trõng. Vì vêy, tìm ra đāČc mêt đû ni thích hČp
sẽ thýc đèy sĆ sinh trāĊng, tỵ lệ søng cỵa cỏ nõu
giýp cỏ tởng trng nhanh, tởng tợ lệ søng và
giâm stress cho cá. Nghiên cău này sẽ góp phỉn

nâng cao tøc đû tëng trāĊng, tỵ lệ søng, hiệu q

1480

sĄ dĀng và giâm cëng thỵng cho cá nâu ni
thāćng phèm bìng việc xác đðnh đāČc mêt đû
ni cá nâu phù hČp nhìm đem läi hiệu quâ
kinh tế cao nhỗt.

2. PHNG PHP NGHIấN CU
2.1. B trớ thớ nghim
gúp phỉn xây dĆng quy trình ni thâm
canh cá nåu đät hiệu quâ cao. DĆa vào thĆc tế
hiện nay nuôi cá trong ao lót bät (ao ni tơm
chân tríng trāĉc đåy chuyển qua ni cá), các
mơ hình ni cá nâu täi đða phāćng, cÿng nhā
quy trình ni các lồi cá nāĉc lČ tāćng tĆ nhā
cá kình (Siganus canaliculatus), cá dìa (Siganus
guttatus). Quy trình đāČc thĆc hiện 2 hoặc 3
giai độn: giai độn 1 kéo dài không 2-3 tháng,
tĂ giai độn cá giøng cho đến khi cá đät khøi
lāČng khoâng tĂ 10-15 g/con, mêt đû ni dao
đûng tĂ 30-50 con/m2; giai độn 2, san thāa mêt
đû ni xùng cịn 20-30 con/m2, thĈi gian ni
không 2 tháng, đät khøi lāČng không
40-60 g/con; tiếp tĀc san thāa ni giai độn 3 Ċ
mêt đû không 8-10 con/m2 cho đến khi thu
hộch. Tùng thĈi gian ni tĂ 7-8 tháng, kích cċ
cá thu hộch thāĈng đät tĂ 150-250 g/con. Thí
nghiệm đāČc tiến hành täi Farm 1 thủc Cụng

ty TNHH TS Tuỗn Kit xó in Hng, huyn
Phong in, tợnh Tha Thiờn Hu trong 9 lững
li, khung bỡng ứng nhĆa PVC, vĉi 3 nghiệm
thăc (NT) mêt đû khác nhau (Hình 1, 2) g÷m
15 con/m3, 30 con/m3, 60 con/m3 bø trí theo kiểu
ngéu nhiên hồn tồn (CRD), múi l÷ng có kích
thāĉc 1 × 0,8 × 1,5m (ngêp nāĉc 1,2m) đāČc thâ
trong ao và đāČc trang bð quät nāĉc cùng hệ
thøng sĀc khí 24/24h. Nghiên cău đāČc thĆc
hiện trên cá nåu giai độn ni thāćng phèm
(cá giøng có khøi lāČng khi thâ vào khoâng
30 g/con, chiều dài khoâng 9,5cm) đāČc chõn lõc
tĂ ao āćng. Cá thí nghiệm đāČc cho ën bìng
thăc ën cöng nghiệp däng viên nùi (thăc ën
chuyên dùng cho cá chẽm) có chăa > 40%
protein (Seamaster, Fin fish feed-Floating, Công
Ty TNHH Khoa Kỹ Sinh vêt Thëng Long), cho cá
ën thô mãn nhu cỉu (thăc ën sẽ đāČc bù sung
cho đến khi cá có hiện tāČng dĂng bít m÷i khi
cho ën), cho ën múi ngày 2 læn vào lúc 7 giĈ sáng


Nguyễn Văn Huy, Trần Thị Diệu Hường, Nguyễn Hữu Vinh, Lê Bá Quỳnh

và 6 giĈ chiều. Đðnh kì 3 ngày/lỉn v sinh lững
nuụi v hng ngy cỗp thờm nc vo ao ni tĂ
10-20% nāĉc tĂ ao líng nhìm ùn đðnh môi
trāĈng, lāČng nāĉc thay mĉi hàng ngày 10-30%.

méu đāČc thu tồn bû cá để đo, trong khi đị,

nghiệm thăc 2 (30 con/m3) và nghiệm thăc 3
(60 con/m3), múi l÷ng thu ngéu nhiên 15 con để
xác đðnh chiều dài và khøi lng. Khứi lng
cỵa cỏ c cõn bỡng cồn in t cị đû chính
xác 0,01g; chiều dài tồn thån đāČc đo bìng
thāĉc cị đû chính xác 0,1mm.

2.2. Xác định tốc độ tăng trưởng
Để tránh tác đûng và gây stress cho cá,
khøi lng v chiu di cỵa cỏ chợ c xỏc
nh trc và sau khi kết thúc thí nghiệm. Tøc
đû tëng trāĊng cỵa cỏ v tợ l sứng c o
ngay sau khi kết thúc thí nghiệm (n = 15
con/l÷ng). Đøi vĉi nghiệm thăc 1 (15 con/m3),

- Tøc đû sinh trāĊng tuyệt đøi theo ngày
(Daily Growth Rate, DGR):
Tøc đû tëng trāĊng khøi lāČng (DGRw Daily Growth Rate of Weight):
DGRw (g/ngày) = (We-Ws)/N

Cá thí nghiệm

15 con/m3

30 con/m3

60 con/m3

nghiệm
A1


A2

A3

B1

B2

B3

C1

C2

C3

Hình 1. Sơ đồ bố trí thí nghiệm ảnh hưởng của mật độ

Hình 2. Lồng và cá ni thí nghiệm

1481


Ảnh hưởng của mật độ nuôi lên sinh trưởng, tỉ lệ sống và stress của cá nâu (Scatophagus argus Linnaeus, 1766)

Tøc đû tëng trāĊng về chiều dài (DGRL Daily Growth Rate of Length):
DGRL (cm/ngày) = (Le – Ls)/N
Tøc đû tëng trāĊng đặc trāng (specific
growth rate, SGR) theo chiều dài (SGR-L) v

theo khứi lng (SGR-W) cỵa cỏ c tớnh theo
cụng thc cỵa Lugert & cs. (2014):
SGRL hay SGRW (%) =

log(X2) log(X1)
× 100
t2 – t1

X1 là khøi lāČng hoặc chiều dài cć thể Ċ thĈi
điểm đo t1 và X2 là khøi lāČng hoặc chiều dài cć
thể Ċ thĈi điểm đo t2.
Tỵ lệ søng (TLS) (%):

TLS (%) =

Sø cá cịn läi
sau thí nghiệm
× 100
Sø cá
đāa vào thí nghiệm

2.3. Phương pháp lấy máu và phân tích
máu cá
Sau 70 ngày ni (tĂ ngày 1/3 đến ngày 9/5
nëm 2022), cá đāČc tiến hành thu méu lỗy
mỏu (gữm cú 27 mộu, mỳi lững thu ngộu nhiờn 3
mộu lỗy mỏu). Trc khi lỗy mỏu, cỏ đāČc
gây mê bìng dung dðch AQUI-S 10 ml/m3 để
giâm thiểu sĆ cëng thỵng cho cá. Sát khn bề
mặt cá Ċ khu vĆc xung quanh cùng đi, méu

máu cá đāČc thu tĂ đûng mäch đi bìng bćm
kim tiêm 1ml cị tráng heparin theo phāćng
pháp đāČc sĄ dĀng bĊi Becker & cs. (2011).
LāČng máu thu đāČc Ċ múi cá thể tøi thiểu là
400µl và máu đāČc chuyển vào øng nghiệm
eppendorf 1,5ml. Sau đò, méu máu đāČc bâo
quân trong thüng đá đến Trung tâm xét nghiệm
Phong Chåu (Phong Chåu Lab) để phân tích cỏc
chợ tiờu gữm nững ỷ Cortisol, glucose, RBC (sứ
lng hững cỉu), HGB (Hemoglobin). Đðnh
lāČng h÷ng cỉu bìng bng đếm Neubaeur (pha
lỗng 5µl máu trong 995µl dung dðch NattHerrick). Đðnh lāČng bäch cỉu bìng phāćng
pháp nhủm méu máu phết trên kính vĉi dung
dðch Wright và Giemsa. Phân tích cortisol theo
phāćng
pháp
ELISA
(Enzyme
Linked
Immunosorbent Assay - xột nghim hỗp th

1482

min dch liờn kt vi enzyme, s dng bỷ test
kit cortisol theo tiờu chuốn cỵa nh sõn xuỗt) v
s thay ựi mu sớc c o bỡng máy quang
phù spectrophotometry; n÷ng đû glucose đāČc đo
theo phāćng pháp Huggett & Nixon (1957) bìng
máy pectrophotometry.
2.4. Xác định các yếu tố mơi trường

Các yếu tø mưi trāĈng trong thí nghiệm
đāČc đo trĆc tiếp täi bể ni g÷m: Nhiệt đû; pH;
DO và đû mặn đāČc mô tâ nhā Ċ bâng 1.
2.5. Xử lý số liệu
Sø liệu đāČc tùng hČp và vẽ biểu đ÷ trên
Excel. SĆ phân phøi chuèn và chênh lệch sø
liệu đāČc kiểm tra bìng phép thĄ Shaprio-Wik
và Bartlett lỉn lāČt. So sánh sĆ khác biệt ý
nghïa về mặt thøng kê giá trð trung bình giąa
các nghiệm thăc về khøi lng, chiu di, tợ l
sứng; tức ỷ tởng trng cỵa cá và các chỵ sø
sinh lĎ cëng thỵng bìng phāćng pháp phån
tích ANOVA và sĄ dĀng phép thĄ Tukey’s
post-hoc test vĉi phæn mềm SPSS 16.0 Ċ măc ý
nghïa P <0,05.

3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
3.1. Sự biến động các yếu tố mơi trường
trong q trình thí nghiệm
Bâng 2 mơ tâ sĆ biến đûng các yếu tø môi
trāĈng trong thĈi gian thí nghiệm, nhiệt đû nāĉc
dao đûng trong không 22-27C, trung bình là
24,97C. pH dao đûng trong không tĂ 7,8-8,3
trung bình là 8,06. DO dao đûng trong không
4,5-6 mg/l, trung bình là 5,2 mg/l. Đû mặn dao
đûng trong khoâng tĂ 23-26‰, trung bình là
24,5‰. Các yếu tø mưi trāĈng quan sát đāČc đều
nìm trong không thích hČp cho cá sinh trāĊng
và phát triển bình thāĈng (Nguyễn Vën Huy &
Vơ Điều, 2021; Nguyễn Vën Huy & cs., 2021).

3.2. Ảnh hưởng của mật độ nuôi lên sinh
trưởng, tỉ lệ sống
Kết quâ nghiên cău cho thỗy, mờt ỷ nuụi
cú õnh hng ln n tức ỷ sinh trng cỵa cỏ.


Nguyễn Văn Huy, Trần Thị Diệu Hường, Nguyễn Hữu Vinh, Lờ Bỏ Qunh

Khứi lng trung bỡnh cỵa cỏ nõu khi kết thúc
thí nghiệm có sĆ khác nhau giąa các măc mêt
đû khác nhau, lỉn lāČt là Ċ mêt đû ni
15 con/m3 cho sinh trng khứi lng cao nhỗt

(58,310 0,380 g/con), tiếp đến là mêt đû nuôi
30 con/m3 (50,513 ± 0,225 g/con) v thỗp nhỗt
mờt ỷ nuụi 60 con/m3 (46,223 ± 0,607 g/con
(P <0,05).

Bảng 1. Phương pháp đo các yếu tố mơi trường trong ao thí nghiệm
Thơng số

Thiết bị

Thời gian đo

Nhiệt độ

Nhiệt kế

6 giờ và 14 giờ hàng ngày


pH

Máy Hanna HI 98017

6 giờ và 14 giờ hàng ngày

DO

Máy Extech DO 600

6 giờ và 14 giờ hàng ngày

Độ mặn

Khúc xạ kế

Sau khi cấp nước hàng ngày

Bảng 2. Biến động của các yếu tố mơi trường
trong q trình thí nghiệm
min max
TB  SD

Yếu tố môi trường

Nhiệt độ (C)

22  27
24,97  1,13


pH

7,8  8,3
8,06  0,12

Độ mặn (‰)

23  26
24,5  0,97

DO (mg/l)

4,5  6
5,2  0,54

Ghi chú: TB: Trung bình; SD: Độ lệch chuẩn;
min: Giá trị nhỏ nhất; max: Giá trị lớn nhất.

Bảng 3. Ảnh hưởng của mật độ đến sinh trưởng của cá nâu thí nghiệm
Chỉ tiêu quan sát

Các nghiệm thức mật độ
15 con/m

3

30 con/m3

60 con/m3


Ls (cm)

9,507a ± 0,133

9,243a ± 0,032

9,377a ± 0,093

Le (cm)

11,850c ± 0,113

11,290b ± 0,012

10,930a ± 0,087

DGRL (cm/con /ngày)

0,034c ± 0,001

0,029b ± 0,000

0,022a ± 0,001

SGRL (%/ngày)

0,139c ± 0,005

0,126b ± 0,003


0,096a ± 0,003

Ws (g)

30,047a ± 0,314

30,223a ± 0,277

30,133a ± 0,104

We (g)

58,310c ± 0,380

50,513b ± 0,225

46,223a ± 0,607

DGRw (g/con/ngày)

0,403c ± 0,006

0,290b ± 0,000

0,231a ± 0,010

SGRW (%/ngày)

0,421c ± 0,012


0,317b ± 0,008

0,217a ± 0,012

FCR

1,890a ± 0,020

2,310b ± 0,040

2,620c ± 0,120

Tỉ lệ sống (%)

97,78a ± 3,85

98,89a ± 1,92

96,11a ± 0,96

Ghi chú: Các giá trị thể hiện trên bảng là giá trị trung bình và sai số chuẩn;
Trên cùng một hàng các ký tự khác nhau thể hiện sự khác biệt có ý nghĩa (P <0,05).

1483


Ảnh hưởng của mật độ nuôi lên sinh trưởng, tỉ lệ sống và stress của cá nâu (Scatophagus argus Linnaeus, 1766)

Bảng 4. Một số chỉ tiêu sinh lý máu của cá nâu

ở các nghiệm thức mật độ nuôi khác nhau
Chỉ tiêu quan sát

Các nghiệm thức mật độ
NT1
a

NT2
b

NT3

Glucose (mmol/l)

2,80 ± 0,19

4,99 ± 0,07

7,20c ± 0,18

Cortisol (nmol/l)

4,27a ± 0,22

7,56b ± 0,26

11,55c ± 0,09

RBC (M/µl)


2,59a ± 0,32

3,73b ± 0,11

5,40c ± 0,09

HGB (G/dL)

10,22c ± 0,10

8,52b ± 0,07

5,80a ± 0,29

Ghi chú: Các giá trị thể hiện trên bảng là giá trị trung bình ± độ lệch chuẩn;
Trên cùng một hàng các ký tự khác nhau thể hiện sự khác biệt có ý nghĩa (P <0,05).

Tāćng tĆ, tøc đû tëng trāĊng khøi lāČng
(DGRW (g/con/ngày) và SGRW (%/ngày) cÿng cị
sĆ sai khác giąa các nghiệm thăc thí nghiệm
(P <0,05). Ở mêt đû 15 con/m3 cho kết quâ cao
nhỗt (0,403 0,006 g/con/ngy v 0,421 0,012
%/ngy); cao hćn mêt đû nuôi 30 con/m3
(0,290 ± 0,001 g/con/ngày; 0,317 0,008 %/ngy;
v thỗp nhỗt mờt ỷ nuụi 60 con/m3
(0,231 ± 0,010 g/con/ngày); 0,217 ± 0,012%/ngày.
Mặc dù vêy, mêt ỷ khụng õnh hng n tợ l
sứng cỵa cỏ nõu (P >0,05). SĆ khác nhau này có
thể do kích thāĉc cá khi thâ ni Ċ thí nghiệm
này lĉn hćn, cá đāČc gią trong l÷ng trong ao nên

dễ dàng quân lĎ chëm sịc hćn.
Mêt đû càng cao thì hệ FCR càng cao
(P <0,05), c th h sứ FCR cao nhỗt c ghi
nhên Ċ mêt đû 60 con/m3 (3,620 ± 0,120), tiếp
đến l mờt ỷ 30 con/m3 (3,310 0,040) v FCR
thỗp nhỗt mờt ỷ 15 con/m3 (2,890 0,020). H
sứ FCR Ċ các nghiệm thăc trong nghiên cău này
cao do õnh hng cỵa thi tit chuyn lọnh
trong thỏng 3, nhit đû hä xuøng 22C đã ânh
hāĊng đến tøc đû sinh trng cỵa cỏ. H sứ
chuyn ựi thc ởn (FCR) s tởng khi tởng mờt
ỷ nuửi, iu ũ cng cho thỗy tác đûng thĆc sĆ
đến hệ sø chuyển đùi thăc ën (Syah & cs.,
2020). Điều này có thể giâi thích rìng, mêt đû
ni có ânh hāĊng tiềm tàng đến sĆ cänh tranh,
nhu cæu oxy, sĆ tranh giành để kiếm thăc ën và
không gian søng (Phan Vën Út & cs.,
2019). Thêm vào đị, Baldwin (2011) đã chỵ ra
mêt đû khơng nhąng ânh hāĊng đến sinh
trāĊng, tỵ lệ søng mà cịn ânh hāĊng n phỳc
li cỵa ỷng vờt.

1484

3.3. nh hng ca mt nuôi đến các chỉ
tiêu sinh lý căng thẳng của cá
Mêt đû ni cịn ânh hāĊng đến mût sø chỵ
tiêu sinh lĎ gåy cëng thỵng trên cá nâu thể hiện
trên bâng 4.
Nững ỷ glucose trong mỏu cỵa cỏ sau 70

ngy nuụi tỗt cõ cỏc nghim thc th hin s
khỏc bit cị Ď nghïa thøng kê (P <0,05). Khi so
sánh n÷ng ỷ glucose trong cỏc nghim thc
nhờn thỗy hm lng glucose cị xu hāĉng tëng
khi tëng mêt đû ni. Hàm lāČng glucose Ċ các
nghiệm thăc dao đûng tĂ 2,80-7,20 (mmol/l).
Trong đò, nghim thc cú mờt ỷ cao nhỗt l
60 con/m3 đät giá trð 7,20 ± 0,18 (mmol/l) so vĉi
các nghiệm thăc mêt đû 30 con/m3 và mêt đû
15 con/m3. Điều này đāČc lý giâi là khi đûng vêt
bð stress thì täi vó thāČng thên tiết ra cortisol,
kích thích chuyển hịa glycogen trong các cć
quan thành glucose trong huyết tāćng (Mai Thế
Träch & Nguyễn Thy Khuê, 2007).
Cortisol là mût trong nhąng yu tứ th hin
mc ỷ stress (cởng thợng) cỵa cỏ khi möi trāĈng
søng thay đùi, đặc biệt là mêt đû ni. SĆ biến
đûng n÷ng đû cortisol Ċ các mêt đû khác nhau
đāČc thể hiện Ċ bâng 4, n÷ng đû cortisol tëng dỉn
khi mêt đû càng tëng. N÷ng đû cortisol dao ỷng
t 4,27-11,55 (nmol/l). Trong ũ, cao nhỗt mờt
ỷ 60 con/m3 có n÷ng đû là 11,55 ± 0,09 (nmol/l),
cao hćn so vĉi mêt đû 30 con/m3 (7,56 ± 0,26
nmol/l) và mêt đû15 con/m3 (4,27 ± 0,22 nmol/l)
(P <0,05). Theo Kiilerich & Prunet (2011), hàm
lāČng cortisol bình thāĈng trong máu cá sẽ dao
đûng tĂ 5-10 ng/ml (1,665-3,33 nmol/l) và sẽ
tëng 10-100 læn khi cá bð stress. Khi cá bð



Nguyễn Văn Huy, Trần Thị Diệu Hường, Nguyễn Hữu Vinh, Lê Bá Quỳnh

stress, cortisol trong sẽ tëng nhanh giýp bâo v
c th bỡng cỏch huy ỷng nởng lng v vờt
chỗt cho các q trình sinh lý, sinh hóa bên trong
cć thể (Bonga, 1997). Nguyễn Loan Thâo & cs.
(2013) đã báo cáo, cortisol trong máu cá tra Ċ môi
trāĈng nāĉc ngõt trong tình träng ùn đðnh chỵ
dao đûng Ċ 5-7 ng/ml (1,665-2,331 nmol/l), khi
mêt đû tëng làm hàm lāČng cortisol trong mỏu cỏ
tởng cao v khõ nởng phc hữi rỗt chờm. Theo
Syah & cs. (2020), s tởng lờn cỵa chợ sứ cortisol
l mỷt dỗu hiu phõn ng vi cởng thợng; nhỗt là
khi ni vĉi mêt đû cao thì đåy cị thể đāČc xem
là tác nhân chính gây stress cho cá.
Schreck & Tort (2016) đã đāa ra mût sø kết
luên về ânh hng cỵa mờt ỷ n hoọt ỷng
sứng cỵa cỏ nh sau: Mêt đû nuôi càng cao song
song vĉi việc lāČng glucose trong máu càng tëng
lên. Khi tëng mêt đû nuôi thỡ khõ nởng iu hũa
ỏp suỗt thốm thỗu (Osmolality) cũ xu hāĉng
giâm. Nó chỵ ra rìng, mêt đû ni đã ânh hāĊng
đến măc đû cëng thỵng trong thĈi gian
ni. Hàm lng glucose trong huyt tng cỵa
cỏ cng gia tởng nhiu. SĆ gia tëng hàm lāČng
glucose trong máu do bð stress cỗp tớnh hay
stress món tớnh l do quỏ trỡnh chuyn hóa
glycogen thành glucose hay q trình täo
glucose. Glucose trong máu cao l phõn ng cỵa
cởng thợng th cỗp ứi vi cá, đāČc kích hột bĊi

phân ăng vĉi cëng thỵng sć cỗp; liờn quan n
hm lng cortisol.
Kt quõ phõn tớch mờt đû h÷ng cỉu cÿng ghi
nhên đāČc, khi mêt đû càng tởng thỡ chợ sứ RBC
cng cao, giỏ tr RBC cỵa cá sau 70 ngày ni
dao đûng tĂ 2,59-5,40 (M/µl). RBC mờt ỷ 15
con/m3 ọt giỏ tr thỗp nhỗt cũ lāČng 2,59 ± 0,32
(M/µl), tiếp theo sẽ đến NT2 vĉi mêt đû 30 con/m3
cị lāČng 3,73 ± 0,11 (M/µl) và cao nhỗt mờt ỷ
60 con/m3 cũ lng 5,40 0,09 (M/µl), giąa các
nghiệm thăc sai khác cị Ď nghïa thøng kê
(P <0,05). Khi mêt đû ni cao thì cá dễ bð dén
đến cëng thỵng, làm thay đùi các thơng sø sinh lý
và sinh hòa, đøi vĉi cá bð stress sẽ gây ra nhiều røi
lộn chuyển hịa bên trong cć thể, làm tëng sø
lāČng h÷ng cỉu trong máu Syah & cs. (2020).
NgāČc läi, mêt đû ni càng cao thì n÷ng đû
HGB (G/dL sẽ giâm dỉn, n÷ng đû bäch cỉu ghi
nhên Ċ mêt đû 15 con/m3 là 10,22 ± 0,10 (G/dL),

cao hćn so vĉi HGB Ċ mêt đû thâ 30 con/m3 v
thỗp nhỗt mờt ỷ 60 con/m3 (P <0,05). Kt quõ
nghiờn cu ny tng ững vi nghiờn cu cỵa
Hargreaves (1998) và Kroupova & cs. (2005), sĆ
tëng mêt đû nuôi sẽ làm tëng lāČng thăc ën sĄ
dĀng dén đến gia tëng các sân phèm thâi trong
ao ni, tĂ đị làm tëng s tớch ly cỏc hp chỗt
nit trong mửi trng. Nitrite khi xâm nhêp vào
máu cá có thể oxy hóa hemoglobin (HGB) trong
tế bào h÷ng cỉu và chuyển thành mût hČp chỗt

khỏc l methemoglobin (metHGB) gõy ra bnh
mỏu nõu cỏ, metHGB khơng có khâ nëng vên
chuyển oxy, kết q là cá có thể bð ngät mặc dù
n÷ng đû oxy trong nāĉc vén đāČc duy trì. TĂ đị,
khi mêt đû càng cao thì lāČng HGB sẽ giâm dỉn.
Theo van de Nieuwegiessen & cs. (2008),
mêt đû thâ có sĆ ânh hāĊng kết hČp vĉi các yếu
tø gây stress trên cá trê phi (Clarias gariepinus)
giai đoän giøng; hàm lāČng glucose, RBC và
cortisol trong máu cá tëng so vĉi nghiệm thăc
đøi chăng; tác giâ cÿng nhên đðnh rìng cortisol
và glucose trong huyết tāćng tëng cao cng gồy
õnh hng n sc khúe cỵa cỏ. Ngoi ra, ỳ
ỡnh Hữ (2003) cho thỗy hm lng glucose
trong huyt tāćng phĀ thủc vào nhiều yếu tø
nhā di truyền, tình träng dinh dāċng, thăc ën.
Vì thế, hàm lāČng glucose khơng cú giỏ tr nhỗt
nh cho tng cỏ th. Kt quõ tāćng tĆ đāČc báo
cáo bĊi Rotllant & cs. (1997) khi nghiên cău về
sĆ thay đùi glucose trên cá tráp dễ bð gây søc về
mêt đû, mêt đû càng tëng thì lāČng glucose có
xu hāĉng ngày càng cao. Bên cänh đị, Schreck
& Tort (2016) cÿng đã đāa ra mût sø kết luờn v
õnh hng cỵa mờt ỷ n hoọt ỷng sứng cỵa
cỏ ũ l mờt ỷ nuụi cng cao song song vĉi
lāČng glucose trong máu càng tëng lên. Mêt đû
nuöi đã ânh hāĊng đến măc đû cëng thỵng trong
thĈi gian ni. Montero & cs. (1999) đã chỵ rõ
rìng mêt đû ni cao dén đến cëng thỵng, làm
thay đùi các thơng sø sinh lĎ và sinh hòa đøi vĉi

cá tráp Sparus aurata vì mêt đû cao sẽ tác đûng
là giâm chỵ sø gan và thay đùi thành phæn axit
béo trong gan.
Nhiều nghiên cău trên cá xāćng đã chăng
minh møi liên quan giąa n÷ng đû cortisol,
glucose, mêt đû RBC và HGB trong máu. Phân
ăng vĉi cëng thỵng đāČc điều phøi bĊi nûi tiết

1485


Ảnh hưởng của mật độ nuôi lên sinh trưởng, tỉ lệ sống và stress của cá nâu (Scatophagus argus Linnaeus, 1766)

thỉn kinh, bao g÷m trĀc dāĉi đ÷i-tuyến nthāČng thên, dén đến tëng n÷ng đû hormone vó
thāČng thên, cortisol và catecholamine trong
máu (Mommsen & cs., 2004). Khi điều kiện
nuôi không phù hČp (mêt đû, mưi trāĈng
søng…) cị thể làm tëng n÷ng đû cortisol trong
huyết tāćng, gåy ânh hāĊng đến câ hành vi v
sinh lý cỵa cỏc loi nuụi (Maguire & cs., 2021).
Cortisol, hormone gåy cëng thỵng chính Ċ cá,
là trung gian cỵa mỷt sứ quỏ trỡnh sinh lý,
chợng họn nh chuyn hũa glucose, iu hũa
ion v thốm thỗu v phõn ng miễn dðch. Nó
địng mût vai trị quan trõng trong phân ăng
cëng thỵng thơng qua q trình chuyển hóa
hiếu khí và k khớ, iu hũa thốm thỗu,
chuyn húa carbohydrate, min dch và thèm
ën (Ellis & cs., 2011; Mommsen & cs., 1999).
Kết quõ cỵa nghiờn cu ny hon ton phự hp

vi cỏc báo cáo Ċ trên, khi cá nuôi Ċ mêt đû
càng cao, n÷ng đû cortisol và glucose tëng. Điều
này đāČc giâi thích là khi cá bð stress (hàm
lāČng cortisol trong máu tëng lên), sĆ giâi
phóng glucose trong máu do phân ăng cởng
thợng c iu chợnh bi hm lng cỵa
cortisol, vỡ chỗt này ânh hāĊng đến chuyển hóa
glucidic Ċ cá (Jerez-Cepa & Ruiz-Jarabo,
2021). Thờm vo ũ, s tởng lờn cỵa mờt ỷ
RBC hay giõm HGB trong mỏu l kt quõ cỵa
s tởng lờn cỵa hm lng cortisol hay núi cỏch
khỏc, khi cỏ bð stress, hàm lāČng glucose và
mêt đû RBC trong máu sẽ tëng mêt đû HGB
trong máu sẽ giâm, kết quâ l, tức ỷ sinh
trng cỵa cỏ s b chờm lọi.

4. KẾT LUẬN
Mêt đû nuöi cá nåu càng cao, sinh trāĊng,
tøc ỷ sinh trng cỵa cỏ cng chờm v h sứ
chuyn hóa thăc ën càng cao, nhāng mêt đû
ni khơng ânh hng n tợ l sứng cỵa cỏ.
Mờt ỷ nuửi cỏ nåu càng cao đã làm tëng
n÷ng đû cortisol, glucose và mờt ỷ RBC nhng
lọi lm giõm HGB trong mỏu cỵa cá.
Cỉn tiếp tĀc nghiên cău thêm về mût sø chỵ
tiêu trong mỏu cỏ õnh hng n sinh l cởng
thợng cỵa cỏ nõu nhỡm õm bõo phỳc li cỵa
ỷng vờt nuụi.

1486


TI LIỆU THAM KHẢO
Baldwin L. (2011). The effects of stocking density on
fish welfare. The Plymouth Student Scientist.
4: 372-383.
Barton B.A., Schreck C. & Barton L. (1986). Effects of
chronic Cortisol administration and daily acute
stress on growth, physiological conditions, and
stress responses in juvenile rainbow trout. Diseases
of Aquatic Organisms. 2: 173-185.
Barton Bruce A. & George K. Iwama (1991).
Physiological changes in fish from stress in
aquaculture with emphasis on the response and
effects of corticosteroids. Annual Review of Fish
Diseases. 1: 3-26.
Becker S., Horstmann G. & Remington R. (2011).
Perceptual Grouping, Not Emotion, Accounts for
Search Asymmetries With Schematic Faces.
Journal of experimental psychology. Human
perception and performance. 37: 1739-1757.
Bonga S.E. Wendelaar (1997). The stress response in
fish. Physiological Reviews. 77(3): 591-625.
Conte F.S. (2004). Stress and the welfare of cultured
fish. Applied Animal Behaviour Science.
86(3): 205-223.
Đỗ Đình Hồ (2003). Sinh lý y học, Trường Đại học Y
Dược Thành phố Hồ Chí Minh. Nhà xuất bản Y học.
Ellis T., Yavuzcan H., Lopez-Olmeda J., Spedicato
M.T., Tort L., Øverli Ø. & Martins C. (2011).
Cortisol and finfish welfare. Fish physiology and

biochemistry. 38: 163-188.
Hargreaves John A. (1998). Nitrogen biogeochemistry
of aquaculture ponds1Approved for publication as
Journal Article No. J-9356 of the Mississippi
Agricultural and Forestry Experiment Station,
Mississippi State University. Aquaculture.
166(3): 181-212.
Hernández-Pérez J., Naderi F., Chivite M., Soengas
J.L., Míguez J.M. & López-Patiđo M.A. (2019).
Influence of Stress on Liver Circadian Physiology.
A Study in Rainbow Trout, Oncorhynchus mykiss,
as Fish Model. Frontiers in Physiology. 10.
Hoàng Nghĩa Mạnh & Nguyễn Đình Mão (2011).
Nghiên cứu ảnh hưởng của thức ăn, mật độ và độ
mặn lên sinh trưởng và tỉ lệ sống của cá nâu
(Scatophagus argus Linnaeus, 1766) nuôi tại Thừa
Thiên Huế. Luận văn Thạc sĩ Đại học Nha Trang.
Huggett A. St G. & Nixon D.A. (1957). Use of glucose
oxidase, peroxidase, and o-dianisidine in
determination of blood and urinary glucose. The
Lancet. 270(6991): 368-370.
Jerez-Cepa Ismael & Ignacio Ruiz-Jarabo (2021).
Physiology: An Important Tool to Assess the
Welfare of Aquatic Animals. Biology. 10(1): 61.


Nguyễn Văn Huy, Trần Thị Diệu Hường, Nguyễn Hữu Vinh, Lê Bá Quỳnh

Jia R., Liu B.-L., Feng W.-R., Han C., Huang B., Lei
J.-L. (2016). Stress and immune responses in skin

of turbot (Scophthalmus maximus) under different
stocking densities. Fish & Shellfish Immunology.
55: 131-139.
Kebus M.J., Collins M.T., Brownfield M.S., Amundson
C.H., Kayes T.B. & Malison J.A. (1992). Effects
of Rearing Density on the Stress Response and
Growth of Rainbow Trout. Journal of Aquatic
Animal Health. 4(1): 1-6.
Kiilerich P. & Prunet P. (2011). Corticosteroids. In
A.P. Farrell (Ed.), Encyclopedia of Fish
Physiology: From Genome To Environment.
Academic Press.
Kroupova H.K., Machova J. & Svobodova Z. (2005).
Nitrite influence on fish: A review. Veterinarni
Medicina. 50.
Lê Quốc Việt, Lý Văn Khánh, Lê Văn Thông, Trần
Nguyễn Duy Khoa, Tomonari K., Trần Ngọc Hải
(2020). Ảnh hưởng của mật độ ương lên tăng
trưởng và tỉ lệ sống của cá nâu (Scatophagus
argus) giống trong ao đất. Tạp chí Khoa học
Trường Đại học Cần Thơ. 56(2): 87-93.
Lugert V., Thaller G., Tetens J., Schulz C., Krieter J.
(2014). A review on fish growth calculation:
Multiple functions in fish production and their
specific application. Reviews in Aquaculture. 6.
Maguire S.M., DeAngelis R., Dijkstra P.D., Jordan A.,
Hofmann H.A. (2021). Social network dynamics
predict hormone levels and behavior in a highly
social cichlid fish. Hormones and Behavior.
132: 104994.

Mai Thế Trạch & Nguyễn Thy Khuê (2007). Nội tiết
học đại cương. Nhà xuất bản Y học. 685tr.
Mommsen T.P., Vijayan M.M., Moon T.W. (2004).
Cortisol in teleosts: dynamics, mechanisms of
action, and metabolic regulation. Reviews in Fish
Biology and Fisheries. 9: 211-268.
Mommsen T., Vijayan M., Moon T. (1999). Cortisol in
teleost Dynamics, mechanisms of action, and
metabolic regulation. Reviews in Fish Biology and
Fisheries. 9: 211-268.
Montero D., Izquierdo M., Tort L., Robaina L., Vergara
J.M. (1999). High stocking density produces
crowding stress altering some physiological and
biochemical parameters in gilthead seabream,
Sparus aurata, juveniles. Fish Physiology and
Biochemistry. 20: 53-60.
Nguyễn Loan Thảo, Võ Minh Khỏe, Hồ Văn Tỏa,
Ngân N.H., Nguyễn Thị Kim Hà, Nguyễn Thanh
Phương, Nguyễn Trọng Hồng Phúc (2013). Ảnh

hưởng của độ mặn lên sự tăng trưởng và hàm
lượng cortisol của cá tra ni (Pangasianodon
hypophthalmus). Tạp chí Khoa học Trường Đại
học Cần Thơ. 25: 1-10.
Nguyễn Thị Kim Hà & Đỗ Thị Thanh Hương (2014).
Ảnh hưởng của sự vận chuyển đến stress của cá tra
(Pangasianodon hypophthalmus) giống. Tạp chí
Khoa học Trường Đại học Cần Thơ. (1): 187-178.
Nguyễn Văn Huy & Võ Điều (2021). Ảnh hưởng của
độ mặn đến tốc độ sinh trưởng và tỉ lệ sống của cá

nâu (Scatophagus argus linnaeus, 1766) giai đoạn
giống. Tạp chí Khoa học Đại học Huế: Nơng
nghiệp và Phát triển nông thôn. 130(3D): 5-15.
Nguyễn Văn Huy, Võ Điều, Võ Đức Nghĩa (2021).
Ảnh hưởng của các điều kiện sinh thái khác nhau
đến thành thục sinh dục của cá nâu (Scatophagus
argus linnaeus, 1766). Vietnam J. Agri. Sci.
19(7): 885-893.
Phan Vĩnh Thịnh, Nguyễn Trọng Hồng Phúc, Đỗ Thị
Thanh Hương, Nguyễn Thanh Phương (2014). Ảnh
hưởng của nhiệt độ lên sinh lý và tăng trưởng của cá
tra giống (Pangasianodon hypophthalmus). Tạp chí
Khoa học Trường Đại học Cần Thơ. tr. 292-301.
Phan Văn Út, Hoàng Thị Thanh, Trương Tuấn (2019).
Ảnh hưởng của mật độ ương và độ mặn đến sinh
trưởng của cá Dìa giống (Siganus guttatus). Tạp
chí Khoa học Công nghệ - Thuỷ sản. (2): 78-82.
Rotllant J. & Tort L. (1997). Cortisol and glucose
responses after acute stress by net handling to the
sparod red porgy previously. Biology. (51): 21-28.
Schreck Carl B. & Lluis Tort (2016). The concept of
stress in fish. Fish Physiology. 35: 1-34.
Syah R., Makmur, Tampangallo B.R., Undu M. C.,
Asaad A. I. J. and Laining A. (2020). Rabbitfish
(Siganus guttatus) culture in floating net cage with
different stocking densities. IOP Conference
Series: Earth and Environmental Science.
564: 012022.
van de Nieuwegiessen P.G., Boerlage A.S., Verreth
J.A.J., Schrama J.W. (2008). Assessing the effects

of a chronic stressor, stocking density, on welfare
indicators of juvenile African catfish, Clarias
gariepinus Burchell. Applied Animal Behaviour
Science. 115(3): 233-243.
Yarahmadi P., Miandare H.K., Fayaz S., Caipang
C.M.A. (2016). Increased stocking density causes
changes in expression of selected stress- and
immune-related genes, humoral innate immune
parameters and stress responses of rainbow trout
(Oncorhynchus mykiss). Fish & Shellfish
Immunology 48: 43-53.

1487



×