Tải bản đầy đủ (.pdf) (11 trang)

Nghiên cứu một số yếu tố ảnh hưởng đến công tác phát triển quỹ đất của tỉnh Cao Bằng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.11 MB, 11 trang )

Vietnam J. Agri. Sci. 2022, Vol. 20, No. 11: 1507-1517

Tạp chí Khoa học Nơng nghiệp Việt Nam 2022, 20(11): 1507-1517
www.vnua.edu.vn

NGHIÊN CỨU MỘT SỐ YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG
ĐẾN CÔNG TÁC PHÁT TRIỂN QUỸ ĐẤT CỦA TỈNH CAO BẰNG
Hoàng Phương Anh*, Nguyễn Thị Hồng Hạnh
Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội
*

Tác giả liên hệ:

Ngày nhận bài: 11.10.2022

Ngày chấp nhận đăng: 22.11.2022
TĨM TẮT

Mục đích của nghiên cứu nhằm đánh giá ảnh hưởng của một số yếu tố đến công tác phát triển quỹ đất của tỉnh
Cao Bằng. Phương pháp nhân tố khám phá (EFA) và mơ hình hồi quy đa biến được sử dụng để phân tích số liệu
phỏng vấn 390 tổ chức, hộ gia đình và cá nhân. Nghiên cứu đã xác định 21 yếu tố được chia thành 4 nhóm có ảnh
hưởng đến cơng tác phát triển quỹ đất, theo thứ tự: nhóm yếu tố liên quan đến Nhà nước có ảnh hưởng lớn nhất với
hệ số  = 0,381 (chiếm 37,29%), sau đó là nhóm yếu tố liên quan đến nhà đầu tư với hệ số  = 0,233 (chiếm
33,15%), tiếp theo là nhóm yếu tố liên quan đến người dân có đất bị thu hồi phục vụ phát triển quỹ đất có ảnh hưởng
thứ 3 với hệ số  = 0,133 (chiếm 15,18%), nhóm yếu tố về điều kiện tự nhiên và cơ sở hạ tầng là ảnh hưởng ít nhất
với hệ số  = 0,122 (chiếm 14,38%). Một số giải pháp nhằm tăng cường cơng tác phát triển quỹ đất: sửa đổi chính
sách thu hút đầu tư, chính sách bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất, phân bổ hợp lý nguồn vốn,
khẩn trương xây dựng phương án quy hoạch ngành, hoàn thiện CSHT, xác định giá thuê đất hợp lý, tăng cường
công tác tuyên truyền phổ biến pháp luật…
Từ khóa: Cơng tác phát triển quỹ đất, tỉnh Cao Bằng, yếu tố ảnh hưởng.


Factors Influencing the Development of Land Fund in Cao Bang Province
ABSTRACT
The research was conducted to assess some factors influencing the development of land fund in Cao Bang
province. Data were collected from 390 organizations, households and individuals related to land fund development
by interview using prepared questionnaire. Exploratory Factor Analysis (EFA) method and Multile Regression
Analysis were employed to analyze the data gathered. The research results identified 21 factors which were divided
into 4 groups that showed significant influence on the development of land fund in the descending order: the factors
related to state with the coefficient  = 0.381 (accounting for 37.29%), the factors related to investors with the
coefficient  = 0.233 (accounting for 33.15%), the factors related to people whose land is withdrawn for land fund
development with the coefficient  = 0.133 (accounting for 15.18%), and the factors on natural conditions and
infrastructure with the coefficient  = 0.122 (accounting for 14.38%). The study has proposed several solutions to
enhance the development of land fund, i.e. issuing appropriate investment policies to attract investors and
compensation, support and resettlement policies when land withdrawn by the State, reasonable allocation of capital,
expeditious development of the sector planning plan, improving infrastructure, determining reasonable land rental
price, and strengthening the propaganda and dissemination of laws.
Keywords: Land fund development, enfluencing factors, Cao Bang province.

1. ĐẶT VẤN ĐỀ
Theo Báo cáo tng kt thi hnh Luờt ỗt
ai 2013 cỷa 63 tợnh, thnh ph trc thuc
Trung ỵng, Nh nỵc ó thu hi
1.179.879,78ha ỗt thc hin 25.362 d ỏn,

trong ũ: thu hi 109.402,8ha ỗt thc hin
930 d ỏn cho mýc ớch quc phũng, an ninh;
1.070.476,98ha ỗt thc hin 24.432 d án
phát triển kinh tế xã hội (KTXH) (Bộ Tài
nguyên và Mụi trỵng, 2022). Trong thi gian
ti, cỏc a phỵng s phõi tip týc thu hi ỗt


1507


Nghiên cứu một số yếu tố ảnh hưởng đến công tác phát triển quỹ đất của tỉnh Cao Bằng

để xây dăng các dă án phát triển KTXH. Tuy
nhiên, trong Luêt ỗt ai 2013 mi chợ cú quy
nh v Qu phỏt trin ỗt, chỵa cũ quy nh v
phỏt trin qu ỗt (PTQĐ), do vêy PTQĐ là một
trong nhĂng nội dung đã ỵc ỵa vo D thõo
sa i Luờt ỗt ai 2013.
Nghiờn cĀu về thăc träng PTQĐ và chỵ ra
một số yếu t õnh hỵng (YTAH) n PTQ cỷa
cỏc thnh ph trc thuc tợnh ó ỵc H Th
Lam Tr & cs. (2016) nghiên cĀu täi thành phố
n Bái, tỵnh n Bái, Nguyễn Th Hỵng & H
Th Lam Tr (2017) nghiờn cu tọi thành phố
Thái Ngun, tỵnh Thái Ngun, Nguyễn HĂu
NgĂ & cs. (2020) nghiên cĀu täi thành phố Đồng
HĆi, tỵnh Qng Bình, Træn Vën Khâi & cs.
(2020) nghiên cĀu täi thành phố Pleiku, tợnh
Gia Lai. n nay chỵa cũ cụng trỡnh no nghiên
cĀu các YTAH đến PTQĐ cûa tỵnh.
Cao Bìng là tình cú v trớ kinh t - chớnh tr
chin lỵc quan trng cỷa vựng ụng Bớc v cõ
nỵc. Thc t cụng tác PTQĐ cûa tỵnh Cao Bìng
trong nhĂng nëm qua cđn nhiu họn ch, chỵa
ỏp ng yờu cổu phỏt trin KTXH cûa tỵnh. Do
vêy, việc tìm ra các YTAH đến CTPTQĐ,
xuỗt cỏc giõi phỏp phự hp vi iu kin thc t

v tởng cỵng CTPTQ, phýc vý cú hiu quõ
phỏt trin KTXH cỷa tợnh Cao Bỡng l yờu cổu
cỗp thit.

2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Điều tra, thu thập số liệu thứ cấp và
chọn điểm nghiên cứu
Kết q CTPTQĐ tỵnh Cao Bỡng giai oọn
2011-2020 ỵc thu thờp t S Ti nguyờn v
Mụi trỵng tợnh Cao Bỡng, phũng Ti nguyờn v
Mụi trỵng cûa các huyện, thành phố và ba
Trung tåm PTQĐ và giâi phóng mðt bìng
(GPMB) cûa thành phố Cao Bìng, huyện Qng
Hịa và huyện Hđa An và các cĄ quan liên quan
đến CTPTQĐ trên đða bàn tỵnh Cao Bìng.
Chọn điểm nghiên cĀu: Thành phố Cao
Bìng, huyện Qng Hịa và huyện Trùng
Khánh ỵc chn lm im nghiờn cu. ũ l ba
n v đã triển khai CTPTQĐ vĆi số dă án và
diện tích tỵng i ln, nhỵng củn gp khú

1508

khởn, chỵa ỏp ng u cỉu phát triển KTXH
cûa tỵnh và huyện.
2.2. Điều tra v thu thp s liu s cp
Phúng vỗn trc tip 35 cỏn b quõn lý, cý
th: 1 lónh ọo cỗp tỵnh, 3 lãnh đäo Sć, 3 lãnh
đäo phịng và 3 chuyờn viờn cỷa S K hoọch v
ổu tỵ, S Ti chớnh v S Ti nguyờn v Mụi

tỵng; Tọi thnh ph Cao Bỡng, huyn Quõng
Hũa v huyn Trựng Khỏnh phúng vỗn 1 lónh
ọo cỗp huyn (thnh ph), 3 lónh ọo cỗp
phũng v 3 chuyờn viờn cỷa phũng K hoọch v
ổu tỵ, phủng Ti chớnh, phủng Ti nguyờn v
Mụi trỵng; phúng vỗn 2 lãnh đäo và 2 chuyên
viên Trung tåm PTQĐ và GPMB thành phố Cao
Bìng và huyện Qng Hịa.
Để đánh giá các YTAH đến CTPTQĐ,
nghiên cĀu tiến hành điều tra bìng bâng hói các
tổ chĀc, hộ gia đình, cá nhån täi 3 huyện, thành
phố đã lăa chọn. Số phiếu điều tra (n) ỵc xỏc
nh da theo cụng thc cỷa Yamane (1967).
n=

N
1 + N(e)2

Trong đò: N là tổng số tổ chĀc, hộ gia đình,
cá nhån cị liên quan đến CTPTQĐ cûa 3 huyện,
thành phố đã lăa chọn, e là sai số cho phép. VĆi
sai số cho phép là 5,0%, N là 11.638 (thành phố
Cao Bìng: 5.230, huyện Trùng Khánh: 3.655 và
huyện Quâng Hũa: 2.753), s phiu cổn iu tra
l 390 phiu, tỵng Āng là 175, 123 và 92.
2.3. Phân tích và xử lý số liệu
2.3.1. Sử dụng mơ hình nhân tố khám phỏ
Mụ hỡnh nhõn t khỏm phỏ (EFA) ỵc s
dýng xỏc nh mc õnh hỵng cỷa cỏc YT
n CTPTQ, s liu sau khi iu tra ó ỵc

x lý bỡng phổn mm SPSS 20.0. Kim nh
Cronbachs Alpha ỵc s dýng ỏnh giỏ
chỗt lỵng cỷa xõy dng thang o. S phù hợp
cûa thang đo khi hệ số Cronbach Alpha cûa tổng
thể lĆn hĄn 0,6 (Hair & cs., 1998) và hệ s tỵng
quan bin tng (Corrected Item - Total
Correlation) cỷa tng quan sát lĆn hĄn 0,3 (Hair
& cs., 1998); Sā dýng Hệ số KMO (Kaiser Meyer - Olkin) để đánh giá să thích hợp cûa mơ


Hồng Phương Anh, Nguyễn Thị Hồng Hạnh

hình EFAs đối vĆi dĂ liệu nghiên cĀu. Khi trð số
0,5 ≤ KMO ≤ 1 thỡ mụ hỡnh nghiờn cu ỵc ỏnh
giỏ l phự hợp (Igbaria & cs., 1995); Kiểm đðnh
Bartlett sā dýng để ỏnh giỏ cỏc bin quan sỏt cú
tỵng quan vi nhau trong một thang đo hay
khơng. Khi kiểm đðnh Bartlett có mĀc ý nghïa
Sig. < 0,05 điều đò cò nghïa các bin quan sỏt cú
tỵng quan tuyn tớnh; Giỏ tr phỵng sai trích
(Cumulative, %) trong kiểm đðnh phâi lĆn hĄn
50% thì nghiờn cu mi cú tớnh thc tin. Mc
õnh hỵng cỷa cỏc bin n CKTPTQ ỵc xỏc
nh thụng qua mụ hình hồi quy tuyến tính:
KQ = f (NN, TN, ND, NDT)
Trong đò:
KQ: kết quâ cûa CTPTQĐ;
NN: nhòm YT liên quan n Nh nỵc;
TN: nhúm YT v iu kin t nhiờn v CSHT;
ND: l nhũm YT liờn quan n ngỵi dõn cú

ỗt b thu hi phýc vý CTPTQ;
NDT: l nhũm YT liờn quan n nh ổu tỵ.
2.3.2. ỏnh giỏ da trờn thang o
Thang o Likert ỵc s dýng ỏnh giỏ
mc õnh hỵng cỷa tng YT n CTPTQ,
cao nhỗt l 5 v thỗp nhỗt l 1. Chợ s ỏnh giỏ
(CSG) theo 5 cỗp : õnh hỵng rỗt ln 4,20;
õnh hỵng ln: t 3,40 n 4,19; õnh hỵng
trung bỡnh: t 2,60 n 3,39; ớt õnh hỵng: t
1,80 n < 2,59 v khụng õnh hỵng: < 1,80.

3. KT QU V THO LUẬN
3.1. Thực trạng cơng tác phát triển quỹ đất
của tỵnh Cao Bằng
Giai độn 2011-2020, tồn tỵnh đã thu hồi
3.888,70ha để triển khai 663 dă án, liên quan
đến 22.156 tổ chĀc, hộ gia đình và cá nhån, đã
bàn giao mðt bìng cho 607 dă án vĆi 2.920,76ha
chiếm 75,11% tổng diện tích đã thu hồi
(Bâng 1). Trong đò chû yếu là các dă án xây
dăng trý sć cĄ quan, cơng trình să nghiệp, cơng
trình cơng cộng… Tuy nhiên, một số dă án sau
khi GPMB cịn bð bó hoang hóa nhiều nëm trong
khi ngỵi dõn thiu ỗt sõn xuỗt (UBND tợnh
Cao Bỡng, 2021). Nhiu d ỏn ó trin khai
theo quy hoọch nhỵng do thiu ngun vn
nhỵng vộn phõi dng lọi, c bit cỏc d ỏn xõy
dng kt cỗu họ tổng k thuờt, nờn õnh hỵng
khụng nhú n CTPTQ cỷa tợnh (Hi ng
Nhõn dõn tỵnh Cao Bìng, 2021).

3.2. Xác định các yếu tố ảnh hưởng và mức
độ ảnh hưởng của các yếu tố đến công tác
phát triển quỹ đất
3.2.1. Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến
công tác phát triển quỹ đất
Trên cĄ sć tổng hợp ý kiến cûa 35 công chĀc,
viên chĀc, kết hp vi vic khõo sỏt thc t,
nghiờn cu ỵa ra 4 nhịm vĆi 21 YTAH đến
CTPTQĐ tỵnh Cao Bìng (Bâng 2).

Bảng 1. Kết quả phát triển quỹ đất
Thực hiện thu hồi

Bàn giao mặt bằng

Số dự án (dự án)

Diện tích (ha)

Số dự án (dự án)

Diện tích (ha)

Số tổ chức, hộ gia đình
cá nhân có liên quan

Thành phố Cao Bằng

92


1.405,28

61

1.071,10

5.230

Bảo Lạc

53

152,38

53

152,38

341

Bảo Lâm

60

394,30

60

394,30


965

Hạ Lang

65

105,48

63

96,49

3.116

Hà Quảng

104

156,90

104

156,90

2.590

Quảng Hồ

120


376,32

106

152,15

2.753

Hịa An

30

448,09

27

232,19

1.303

Ngun Bình

33

441,42

31

271,06


866

Thạch An

50

187,63

50

187,63

1.337

Trùng Khánh

56

220,92

52

206,58

3.655

Tồn tỉnh

663


3.888,70

607

2.920,76

22.156

Huyện, thành phố

1509


Nghiên cứu một số yếu tố ảnh hưởng đến công tác phát triển quỹ đất của tỉnh Cao Bằng

Bảng 2. Kết quả phân tích độ tin cậy - Cronbach’s Alpha
Biến quan sát

Ký hiệu

Nhóm YT liên quan đến Nhà nước (Cronbach's Alpha = 0,819)

Hệ số tương quan
biến tổng

Hệ số Cronbach's Alpha
nếu loại biến

NN


CSPL về thu hút đầu tư

NN01

0,557

0,795

CSPL về thu hồi, bồi thường, hỗ trợ, tái định cư

NN02

0,525

0,800

CSPL về tài chính cho PTQĐ

NN03

0,585

0,790

Công tác quy hoạch

NN04

0,530


0,800

Sự phối hợp của các bên khi triển khai CTPTQĐ

NN05

0,536

0,799

Năng lực của cán bộ chuyên môn

NN06

0,577

0,792

Thông tin tuyên truyền

NN07

0,598

0,788

Nhóm YT về điều kiện tự nhiên, CSHT (Cronbach's Alpha = 0,811)

TN


Vị trí địa lý

TN01

0,625

0,766

Địa hình

TN02

0,626

0,766

Nguồn tài ngun thiên nhiên

TN03

0,608

0,772

CSHT xã hội

TN04

0,535


0,794

CSHT kỹ thuật

TN05

0,599

0,774

Nhóm YT liên quan đến người sử dụng đất có đất bị thu hồi phục vụ
CTPTQĐ (Cronbach's Alpha = 0,831)

ND

Giá đất khi thu hồi

ND01

0,589

0,809

Hiểu biết pháp luật về đất đai

ND02

0,627

0,798


Phong tục, tập quán

ND03

0,704

0,776

Điều kiện sinh hoạt sau thu hồi đất

ND04

0,638

0,795

Cơ hội việc làm

ND05

0,591

0,808

Nhóm YT liên quan nhà đầu tư (Cronbach's Alpha = 0,828)

NDT

Giá thuê đất


NDT01

0,719

0,752

Thủ tục đầu tư kinh doanh thuận lợi

NDT02

0,706

0,759

Thị trường có tiềm năng tăng trưởng tốt

NDT03

0,553

0,829

Nguồnnhân lực địa phương

NDT04

0,667

0,777


Kết quả phát triển quỹ đất (Cronbach's Alpha = 0,804)

KQ

Đáp ứng yêu cầu của Nhà nước

KQ01

0,529

0,786

Đáp ứng yêu cầu của người dân

KQ02

0,582

0,768

Đáp ứng yêu cầu của nhà đầu tư

KQ03

0,606

0,761

Đảm bảo diện tích


KQ04

0,617

0,758

Đảm bảo thời gian

KQ05

0,614

0,758

a. Nhóm yếu tố liên quan đến Nhà nước
Nhóm yếu t liờn quan n Nh nỵc bao
gm: Chớnh sỏch phỏp luờt (CSPL) v thu hỳt
ổu tỵ (NN01); CSPL v thu hi, bi thỵng, h
tr, tỏi nh cỵ (NN02), CSPL v tài chính phýc
vý PTQĐ (NN03), Cơng tác quy hộch (NN04),
Să phối hợp cûa các bên liên quan khi triển khai
CTPTQĐ (NN05), Nëng lăc cûa cán bộ chuyên

1510

môn (NN06) và Thông tin tuyên truyền (NN07).
Các yếu tố: Chính sách về thu hỳt ổu tỵ, chớnh
sỏch h tr, chớnh sỏch ti chớnh, quy hoäch
tổng thể phát triển kinh tế, xã hội đã ỵc tỏc

giõ H Th Lam Tr & cs. (2016) v Trổn Vởn
Khõi & cs. (2020) ỵa vo nghiờn cu cỏc YTAH
đến CTPTQĐ cûa thành phố n Bái, tỵnh n
Bái và thành phố Pleiku, tỵnh Gia Lai. Trong


Hồng Phương Anh, Nguyễn Thị Hồng Hạnh

CTPTQĐ thì cơng tác bi thỵng GPMB ũng
vai trũ rỗt quan trng. Tỏc giõ Phan Thð Thanh
Huyền & cs. (2018) đã chỵ ra một s YTAH n
t chc thc hin cụng tỏc bi thỵng GPMB:
tuyờn truyn ph bin phỏp luờt ỗt ai, khõ
nởng x lý công việc cûa cán bộ chuyên môn và
triển khai cụng tỏc bi thỵng GPMB.
b. Nhúm yu t iu kin tự nhiên và cơ sở hä
tầng (CSHT)
Nhóm yếu tố điều kiện tă nhiên và cĄ sć hä
tæng (CSHT) bao gồm: vð trí đða lý (TN01), đða
hình (TN02), nguồn tài ngun thiên nhiên
(TN03), CSHT xã hội (TN04) và CSHT kỹ thuêt
(TN05) l cỏc YT th hin nột c thự cỷa a
phỵng. Nhũm YT ny õnh hỵng n nh
hỵng phỏt trin KTXH, tác động trăc tiếp đến
cơng tác Quy hộch. Các YT: V trớ cỷa tha ỗt,
CSHT xó hi, CSHT k thuờt ó ỵc tỏc giõ H
Th Lam Tr & cs. (2016) v Nguyn Th Hỵng
& H Th Lam Tr (2017) ỵa vào nghiên cĀu
các YTAH đến CTPTQĐ cûa thành phố Yên Bái
và thành phố Thái Ngun, vĆi đðc thù cûa tỵnh

Cao Bỡng, nghiờn cu ỵa thờm hai YT a
hỡnh v ngun tài nguyên thiên nhiên.
c. Nhóm yếu tố liên quan đến người sử dụng
đất có đất bị thu hồi phục vụ cụng tỏc phỏt
trin qu t
PTQ thỡ ngỵi b õnh hỵng ổu tiờn
l ngỵi cũ ỗt b thu hi. Thu hi ỗt lm cho
ngỵi dõn phõi di chuyn ch , thay i phỵng
thc sõn xuỗt (Phan Th Thanh Huyn & cs.,
2018). Do vờy, cỏc YT liờn quan n ngỵi dõn
cũ ỗt b thu hi phýc vý PTQ bao gm:giỏ ỗt
khi thu hi ỗt (ND01), hiu bit phỏp luờt v
ỗt ai (ND02), phong týc, têp quán (ND03),
điều kiện sinh hoät sau khi thu hi ỗt (ND04),
c hi vic lm (ND05). Nguyn Th Hỵng &
H Th Lam Tr (2017) v Trổn Vởn Khõi & cs.
(2020) ó ỵa giỏ ỗt vo trong nghiờn cu cỏc
YTAH n CTPTQ, nhỵng nghiờn cu cỷa h

chỵa tỏch ra giỏ ỗt khi thu hi ỗt (ND01) v
giỏ thuờ ỗt (NDT01), trong nghiờn cu ny tỏc
giõ tỏch ra hai giỏ ỗt ny ỵa vo hai nhũm YT
nghiờn cu.
d. Nhóm yếu tố liên quan đến nhà đầu tư
Nhà đỉu tỵ cũ vai trủ rỗt quan trng trong
CTPTQ cỷa tợnh Cao Bìng. Ở một số dă án
trong tỵnh, mðc dù Nh nỵc ó hon thnh
xong cụng tỏc bi thỵng GPMB, cú qu ỗt, tuy
nhiờn vi nhiu lý do khỏc nhau, hin nay qu
ỗt ũ vộn chỵa ỵa vo s dýng theo ỳng quy

hoọch, do ũ nghiờn cu ỵa thờm nhũm YT liờn
quan n nh ổu tỵ nghiờn cu. Khi nh
ổu tỵ mun ổu tỵ mt khu vc no ũ h
quan tồm n: Giỏ thuờ ỗt (NDT01), thỷ týc
ổu tỵ kinh doanh thuờn li (NDT02), th
trỵng cú tim nởng tởng trỵng tt (NDT03) v
ngun nhõn lc a phỵng (NDT04) (Nguyễn
Thð Thu Trang, 2021).
3.2.2. Xác định mức ảnh hưởng của các yếu
tố đến công tác phát triển quỹ đất
a. Kiểm định chất lượng thang đo
Nghiên cĀu sā dýng hệ số Cronbachs Alpha
v h s tỵng quan bin tng (Corrected Item Total Correlation) để kiểm đðnh độ tin cêy cûa
thang đo (Bõng 2). Kt quõ kim nh cho thỗy:
21 bin c lờp cỷa mụ hỡnh nghiờn cu cú h s
tỵng quan biến tổng lĆn hĄn 0,3, theo Hair &
cs. (1998) thì 21 biến khâo sát đû điều kiện để
tiếp týc phân tích nhân tố khám phá (EFA).
Phân tích EFA nhìm rút gọn têp hợp k biến
khâo sát thành têp hợp F (vĆi F < k). Tÿ 21
YTAH đến CTPTQĐ, nghiên cĀu tổ hợp thành 4
nhóm yếu tố, mà trong mỗi nhóm YT gm cỏc
YT cũ tỵng quan vi nhau. Kt quõ cho thỗy:
giỏ tr Cronchbachs Alpha cỷa cỏc nhúm YT
u ln hĄn 0,6 (Bâng 2). Theo Hair & cs. (1998)
thì kết quâ điều tra là phù hợp, đâm bâo độ tin
cêy thc hin phồn tớch cỏc bỵc tip theo.

Bng 3. Kết quả kiểm định KMO và Bartlett
Trị số KMO đo lường mức độ thích hợp của việc lấy mẫu

Kiểm định Bartlett

Kiểm định Chi bình phương
Tổng bình phương các sai lệch (df)
Mức ý nghĩa (Sig.)

0,884
3207,464
210
0,000

1511


Nghiên cứu một số yếu tố ảnh hưởng đến công tác phát triển quỹ đất của tỉnh Cao Bằng

b. Kiểm định mức độ phù hợp của mơ hình
MĀc độ thích hợp cûa số liệu điều tra khi sā
dýng mơ hình nhõn t khỏm phỏ EFA ỵc
ỏnh giỏ thụng qua h số KMO (Kaiser - Meyer
- Olkin). Kết quâ kiểm đðnh cho thỗy h s
KMO cỷa nghiờn cu l 0,884, thúa mãn điều
kiện 0,5 < KMO < 1 (Igbaria & cs., 1995). Nhỵ
vờy, s liu iu tra thc t phự hp cho phân
tích EFA. Kiểm đðnh Bartlett để đánh giá mĀc
về tỵng quan gia cỏc bin quan sỏt trong
tng th có mĀc ý nghïa (Sig.) là 0,000 ≤ 0,05
(Bâng 3). Do ũ, cỏc bin quan sỏt cũ tỵng
quan tuyn tớnh vĆi nhân tố đäi diện vĆi mĀc ý
nghïa 99%.

c. Kiểm định mức độ giâi thích của các biến
quan sát
Giá trð phỵng sai trớch (Cumulative, %)
dựng chợ mc giõi thích cûa các biến quan
sát đối vĆi YT nghiên cĀu, nghiên cĀu có tính
thăc tiễn khi giá trð này lĆn hn 50%. Giỏ tr
phỵng sai trớch tớch lỹy cỷa nghiờn cĀu là
57,635%, nghïa là các biến quan sát sẽ giâi thớch
ỵc 57,635% kt quõ nghiờn cu (Bõng 4).
d. Xỏc nh nhân tố khám phá
Sā dýng nhân tố xoay trong phân tích EFA
cho phép nhóm các nhân tố ban đỉu có quan hệ
tuyến tính hình thành nhân tố đäi diện. VĆi 21
bin khõo sỏt cỷa 4 nhũm YT ỵc sớp xp
thnh 4 nhóm khơng theo thĀ tă ban đỉu nhą
xác đðnh trọng số tâi cûa ma trên xoay. Theo
Hair & cs. (1998), hệ số tâi cûa các biến phâi có
giá trð > 0, nếu hệ số tâi > 0,5 thì các biến có ý
nghïa thăc tiễn, hệ số tâi > 0,4 thỡ cỏc bin ỵc
xem l quan trng v h s tâi > 0,3 là thì các
biến đät mĀc tối thiểu. Nhỵ vờy, cú th khợng
nh vi nghiờn cu ny, trong mi nhúm nhõn
t cú s tỵng quan gia cỏc nhõn tố thành
phỉn và cị ý nghïa thăc tiễn.

Kết q ć bõng 5 cho thỗy: h s tõi khi
chọy ma trờn nhõn t xoay cỷa cỏc bin c
trỵng u ln hn 0,5. Điều này cho phép khỵng
đðnh các nhân tố đã ỵc la chn ỵa vo mụ
hỡnh u cú õnh hỵng đến kết quâ CTPTQĐ.

Bốn thang đo đäi diện cho 21 YT u cú õnh
hỵng n CTPTQ v cũ th t sớp xp lọi
nhỵ bõng 5.
e. Kt quõ phõn tớch hi quy a bin
Mụ hỡnh hi quy tuyn tớnh ỵc s dýng
ỏnh giỏ mc õnh hỵng cỷa cỏc nhúm YT
đến CTPTQĐ cûa tỵnh Cao Bìng:
KQ = 0 + 1 F_NN + 2 F_TN + 3 F_ND +
4 F_NDT
Để đánh giỏ mc õnh hỵng cỷa 4 bin
trờn n kt quâ CTPTQD, nghiên cĀu tiến
hành hồi quy 4 biến là 4 nhũm YT ó ỵc kim
nh theo bin phý thuc (bin KQ).
Kt quõ bõng 7 cho thỗy: mụ hỡnh hồi quy
luôn tồn täi 4 biến độc lêp, 4 biến ny cũ tỵng
quan tuyn tớnh vi bin phý thuc (KQ) vĆi
mĀc độ tin cêy 99%, vì kiểm đðnh F vĆi mĀc ý
nghïa Sig. < 0,001. Đồng thąi hệ số phòng ọi
phỵng sai (VIF) u nhú hn 10, nghùa l mụ
hỡnh hi quy khụng cú hin tỵng a cng tuyn
cỷa cỏc bin c lờp v cỏc bin c lờp khụng cú
tỵng quan vĆi nhau. Hệ số Durbin Watson
d = 2,131, thóa mãn điều kiện: 1 < d < 3, do vêy
mô hỡnh hi quy khụng cú hin tỵng t tỵng
quan. H s tỵng quan R2 hiu chợnh l 0,690
cho bit cỏc bin c lờp cú th giõi thớch ỵc
69,0% s thay đổi cûa biến phý thuộc. Hay nói
cách khác 4 nhóm nhân tố nói trên có thể giâi
thích cho să thay đổi kết q CTPTQĐ cûa tỵnh
Cao Bìng Là 69,0%; 31,0% thay i cũn lọi chu

õnh hỵng bi cỏc nhõn t khỏc m nghiờn cu
chỵa cờp n.

Bng 4. Tng phng sai trích giải thích (Total Variance Explained)
Thành phần

1512

Giá trị riêng ban đầu

Xoay tổng tải bình phương

Tổng

Phương sai

Tích lũy

Tổng

Phương sai

Tích lũy

1

6,608

31,467


31,467

3,441

16,385

16,385

2

2,250

10,713

42,18

2,986

14,219

30,604

3

1,838

8,755

50,934


2,978

14,181

44,785

4

1,407

6,701

57,635

2,699

12,850

57,635


Hoàng Phương Anh, Nguyễn Thị Hồng Hạnh

Bảng 5. Bảng ma trận nhân tố xoay
Nhóm nhân tố

Biến quan sát

1


NN01

0,717

NN07

0,676

NN06

0,670

NN03

0,664

NN02

0,645

NN04

0,592

NN05

0,589

2


ND05

0,737

ND03

0,733

ND04

0,731

ND02

0,703

ND01

0,579

3

TN02

0,750

TN01

0,745


TN05

0,745

TN03

0,743

TN04

0,648

4

NDT01

0,820

NDT02

0,791

NDT03

0,767

NDT04

0,738


Bảng 6. Mơ hình điều chỵnh qua kiểm định Cronbach Alpha và EFA
Nhân tố

Thang đo

Biến đặc trưng

Giải thích thang đo

1

F_NN

NN01, NN02, NN03, NN04, NN05, NN06, NN07

YT liên quan đến Nhà nước ảnh hưởng đến CTPTQĐ

2

F_TN

TN01, TN02, TN03, TN04, TN05

YT điều kiện tự nhiên và CSHT ảnh hưởng đến CTPTQĐ

5

F_ND

ND01, ND02, ND03, ND04, ND05


YT liên quan đến người dân có đất bị thu hồi phục vụ
PTQĐ ảnh hưởng đến CTPTQĐ

4

F_NDT

NDT01, NDT02, NDT03, NDT04

YT liên quan đến nhà đầu tư ảnh hưởng đến CTPTQĐ

Kết quâ phõn tớch hi quy a bin bõng 7
cho thỗy: mĀc độ tin cêy cò ý nghïa thống kê là
95% (Sig. <0,001) cho câ 4 biến độc lêp. Do đò,
hàm hi quy ỵc vit nhỵ sau:
KQ = 0,599 + 0,381*F_NN + 0,122*F_TN +
0,133*F_ND + 0,233*F_NDT
Nhỵ vờy, 4 nhũm YT u cú õnh hỵng n
CTPTQ, theo th t: nhúm YT liờn quan n
Nh nỵc cú õnh hỵng ln nhỗt vi h số
 = 0,381 (chiếm 37,29%), sau đò là nhòm YT
liên quan n nh ổu tỵ vi h s = 0,233

(chim 33,15%), tip theo l nhúm YT liờn quan
n ngỵi dồn cũ ỗt b thu hi phýc vý PTQ
cú õnh hỵng th 3 vi h s = 0,133 (chim
15,18%), nhóm YT về điều kiện tă nhiên và
CSHT là ânh hỵng ớt nhỗt vi h s = 0,122
(chim 14,38%).

f. Mức độ ânh hưởng của từng yếu tố đến công
tác phỏt trin qu t
Mc õnh hỵng cỷa tng YT trong các
nhịm YT đến CTPTQĐ cûa tỵnh Cao Bìng theo
CSĐH cỷa thang o Likert ỵc th hin bõng 8.

1513


Nghiên cứu một số yếu tố ảnh hưởng đến công tác phát triển quỹ đất của tỉnh Cao Bằng

Bảng 7. Kết quả phân tích hồi quy
Mơ hình

Hệ số hồi quy
chưa chuẩn hóa

Hệ số hồi quy
chuẩn hóa



Sai số

(Constant)

0,599

0,116


NHANUOC

0,381

0,032

TUNHIEN

0,122

0,025

NGUOIDAN

0,133

NHADAUTU

0,233

t

Beta

Mức ý nghĩa
(Sig.)

Thống kê đa cộng tuyến Mức ảnh hưởng
Tolerance


VIF

Thứ tự

Tỉ lệ

5,148

< 0,001

0,415

11,927

< 0,001

0,657

1,522

1

37,29

0,160

4,994

< 0,001


0,779

1,283

3

14,38

0,029

0,169

4,576

< 0,001

0,584

1,711

4

15,18

0,02

0,369

11,69


< 0,001

0,798

1,253

2

33,15

- Biến phụ thuộc: CTPTQĐ (KQ)
- Hệ số tương quan R2: 0,693
- Hệ số tương quan R2 hiệu chỉnh: 0,690
- Kiểm định F với mức ý nghĩa: Sig. < 0,001
- Hệ số Durbin Watson: 2,131
- Dung lượng mẫu: N = 390

Bảng 8. Các yếu tố ảnh hưởng
đến công tác phát triển quỹ đất tại tỵnh Cao Bằng
Nhóm/yếu tố

Ký hiệu

Chỉ số đánh giá

CSPL về thu hút đầu tư

NN01

4,00


CSPL về thu hồi, bồi thường, hỗ trợ, tái định cư

NN02

3,73

CSPL về tài chính cho PTQĐ

NN03

3,74

Cơng tác quy hoạch

NN04

3,82

Sự phối hợp của các bên liên quan trong CTPTQD

NN05

3,68

Năng lực của cán bộ chun mơn

NN06

3,75


Thơng tin tun truyền

NN07

3,76

Vị trí địa lý

TN01

4,00

Địa hình

TN02

3,80

Nguồn tài nguyên thiên nhiên

TN03

3,76

CSHT xã hội

TN04

3,68


CSHT kỹ thuật

TN05

3,77

Giá đất khi thu hồi

ND01

4,01

Hiểu biết pháp luật về đất đai

ND02

3,79

Phong tục, tập quán

ND03

3,83

Điều kiện sinh hoạt sau thu hồi đất

ND04

3,77


Cơ hội việc làm

ND05

3,78

Giá thuê đất

NDT01

3,81

Thủ tục đầu tư kinh doanh thuận lợi

NDT02

3,69

Thị trường có tiềm năng tăng trưởng tốt

NDT03

4,35

Ngn nhân lực địa phương

NDT04

3,74


Nhóm yếu tố liên quan đến Nhà nước

Nhóm yếu tố về điều kiện tự nhiên, CSHT

Nhóm yếu tố liên quan đến người có quyền SDĐ

Nhóm yếu tố liên quan nhà đầu tư

1514


Hồng Phương Anh, Nguyễn Thị Hồng Hạnh

- Nhóm YT liên quan n Nh nc: Kt
quõ nghiờn cu cho thỗy tỗt cõ cỏc YT trong
nhũm u õnh hỵng ln n CTPTQ, CSĐG
theo thang đo Likert tÿ 3,68 đến 4,00 (Bâng 2).
Tuy nhiờn, mc õnh hỵngcỷa tng YT cú s
khỏc nhau. Yu t CSPL v thu hỳt ổu tỵ cũ
õnh hỵng ln nhỗt vi CSG l 4,00. Kt quõ
ny tỵng t vĆi kết quâ cûa Hồ Thð Lam Trà &
cs. (2016), Nguyn Th Hỵng & H Th Lam
Tr (2017) v Trổn Vën Khâi & cs. (2020). Yếu
tố cơng tác Quy hộch v thụng tin tuyờn truyn
cũ CSG lổn lỵt l 3,82 và 3,76, điều này hồn
tồn đúng vĆi tình hình thăc tế cûa tỵnh Cao
Bìng, một số dă án sau khi GPMB cịn bð bó
hoang hóa nhiều nëm, nhiều dă án ó trin
khai theo quy hoọch nhỵng do thiu ngun vn

nhỵng vén phâi dÿng läi, đðc biệt các dă án xây
dăng kt cỗu họ tổng k thuờt, nờn õnh hỵng
khụng nhú đến CTPTQĐ cûa tỵnh, cá biệt cịn có
dă án phâi thay i cõ quy hoọch nhỵ cým cụng
nghip Thỏm, thành phố Cao Bìng.
- Nhóm YT điều kiện tự nhiên v CSHT:
Tỗt cõ cỏc YT trong nhũm u cú õnh hỵng ln
n CTPTQ, tỵng t kt quõ nghiờn cu cỷa
Nguyn Th Hỵng & H Th Lam Tr (2017)
thnh ph Thỏi Nguyờn, tợnh Thỏi Nguyờn. Th
t õnh hỵng cỷa tng YT nhỵ sau: YT v trớ cú
õnh hỵng ln nhỗt, tiếp đị là YT đða hình,
YTCSHT kỹ tht và YT nguồn tài nguyên
thiên nhiên, cuối cùng là YT CSHT xã hội. Kết
quâ này hoàn toàn phù hợp vĆi thăc tế cỷa tợnh
Cao Bỡng khi PTQ phýc vý phỏt trin KTXH
nhỵ xåy dăng các cơng trình cơng cộng, khu
cơng nghiệp, phát triển du lðch… do vêy cæn phát
huy tiềm nëng sïn có cûa tỵnh, khi triển khai
các dă án nên lăa chọn vð trí phù hợp, đða hình
đâm bâo, có thể khai thỏc ỵc ngun ti
nguyờn thiờn nhiờn hin cú.
Nhúm YT liên quan đến người sử dụng đất
có đất bị thu hi phc v PTQ: Tỗt cõ cỏc YT
trong nhũm u cú õnh hỵng ln n CTPTQ,
trong ũ YT giỏ ỗt khi thu hi ỗt cũ CSG l
4,01, cao nhỗt trong nhóm, tiếp đị đến YT phong
týc têp qn, YT hiểu biết pháp luêt, YT cĄ hội
việc làm và cuối cùng là YT điều kiện sinh hoät
sau thu hồi. Kết quâ nghiên cĀu cûa Trỉn Vën

Khâi & cs. (2020) đã chỵ ra: đối vĆi khu văc có

đồng bào nhiều dân tộc sinh sống, YT phong týc
têp qn địng vai trđ quan trọng trong
CTPTQĐ. Yếu tố hiểu biết pháp luêt liên quan
chðt chẽ vĆi YT thông tin tuyên truyền, ć dă án
nào cụng tỏc thụng tin tuyờn truyn tt, ngỵi
dõn hiu bit ỵc chớnh sỏch phỏp luờt cỷa
õng v Nh nỵc, thỡ dă án đị sẽ hồn thành
nhanh chóng cơng tác GPMB v s cú qu ỗt
Nh nỵc trin khai cụng tỏc tip theo.
Nhũm YT liờn quan n nh ổu tỵ. Khi
nghiờn cu CTPTQ cỷa tợnh Cao Bỡng, tỏc giõ
nhờn thỗy Nh ổu tỵ cũ vai trủ rỗt quan trng,
gúp phổn hoàn thành CTPTQĐ, cý thể: täi xã
Đề Thám, thành phố Cao Bìng, mðc dù đã hồn
thành cơng tác thu hồi ỗt, cú qu ỗt, tuy
nhiờn vi nhiu lý do khỏc nhau, hin tọi chỵa
cũ Nh ổu tỵ no vo thuờ ỗt, qu ỗt ũ vộn
chỵa ỵa vo s dýng theo ỳng quy hoọch. Khi
Nh ổu tỵ mun ổu tỵ vo mt khu vc no
ũ h quan tồm n th trỵng cú tim nởng
tởng trỵng tt khụng, vi CSG mc õnh
hỵng rỗt ln (4,35), tip ũ l giỏ thuờ ỗt phõi
hp lý, ngun nhõn lc a phỵng di do v
thỷ týc ổu tỵ kinh doanh thuờn li, tỵng t
kt quõ cûa Nguyễn Thð Thu Trang (2021).
3.3. Giải pháp tăng cường cơng tác phát
triển quỹ đất
3.3.1. Giải pháp về chính sách

Cỉn sa i chớnh sỏch thu hỳt ổu tỵ v
chớnh sỏch bi thỵng, h tr, tỏi nh cỵ khi
thu hi ỗt cho cỏc d ỏn phýc vý PTQ, õm
bõo cho ngỵi dõn b thu hi ỗt cũ i sng vờt
chỗt v tinh thổn tt hn trỵc khi b thu hi
ỗt. Tờp trung nâng cao chỵ số nëng lăc cänh
tranh (câi cách thỷ týc hnh chớnh, cõi thin
khõ nởng tip cờn ỗt đai, đâm bâo cänh tranh
bình đỵng...); Thăc hiện có hiệu quõ cỏc quy
nh v trỵng hp Nh nỵc thu hi ỗt.
3.3.2. Gii phỏp v ti chớnh
a. Giõi phỏp v giỏ t
Nồng cao nởng lc nh giỏ ỗt, xem xột
ton din, ổy ỷ cỏc thnh t cỗu thnh giỏ
ỗt, c bit các YT vð trí, CSHT kỹ thuêt và
CSHT xã hội xõy dng giỏ ỗt khi thu hi

1515


Nghiên cứu một số yếu tố ảnh hưởng đến công tỏc phỏt trin qu t ca tnh Cao Bng

ỗt v giỏ cho thuờ ỗt ó ổu tỵ xồy dng
CSHT õm bõo li ớch cỷa ngỵi dõn b thu hi
ỗt v thu hỳt cỏc nh ổu tỵ n ổu tỵ phỏt
trin KTXH cỷa tợnh tọi a phỵng.
b. Bõo õm vn phát triển quỹ đấtcho các dự
án đã được phê duyệt
Nhà nỵc b trớ ỷ vn thc hin d ỏn
PTQ, sā dýng có hiệu quâ nguồn vốn hiện có

cûa Quỹ phỏt trin ỗt v cũ phỵng ỏn huy
ng cỏc ngun vn khỏc nhỵ vn tớn dýng ngõn
hng v cỏc qu tin t khỏc, hoc t nh ổu
tỵ Trong giai oọn tiếp theo, Tỵnh cỉn bố trí
các nguồn kinh phí hợp lý cho CTPTQ, cú
qu ỗt d tr, khi cú d ỏn ổu tỵ, cũ th bn
giao mt bỡng d ỏn trin khai, khụng mỗt
thi gian cho vic thu hi, bi thỵng v GPMB,
ng thi khi cú qu ỗt cỉn bố trí nguồn vốn
xây dăng hệ thống CSHT kỹ thuờt v xó hi
cú th thu hỳt ỵc cỏc nh ổu tỵ.
3.3.3. Gii phỏp v quy hoch
Quy hoọch tợnh Cao Bìng thąi kỳ
2021-2030, tỉm nhìn đến nëm 2050, đã ỵc
tợnh xõy dng, theo Quyt nh s 1167/Q-TTg
ngy 03/8/2020 cỷa Thỷ tỵng Chớnh phỷ, ang
ch phờ duyt. Tợnh cổn tờp trung lêp quy
hộch chi tiết khu văc đơ thð cûa thnh ph Cao
Bỡng v cỏc th trỗn cỷa tợnh, khốn trỵng hon
thnh quy hoọch Khu kinh t tợnh lm cën
cĀ để PTQĐ.
3.3.4. Nhóm giải pháp tổ chức thực hiện
a. Tổ chức tun truyền
Đèy mänh cơng tác tun truyền chính sỏch
cỷa Nh nỵc v ổu tỵ phỏt kin KTXH cho
a phỵng v nồng cao ý thc trỏch nhim cỷa
ngỵi dõn trong vic thc hin CTPTQ, bn
giao ỗt cho Chỷ ổu tỵ xồy dng D ỏn. Vic
tuyờn truyn cng cý th v sõu rng thỡ cụng
tỏc thu hi ỗt phýc vý PTQĐ càng thuên lợi,

đâm bâo tiến độ, ít khiếu näi và khiếu kiện.
b. Đầu tư phát triển cơ sở hä tầng theo quy hộch
Tÿ nay đến nëm 2030 cỉn hiện thăc hóa các
dă án phát triển đơ thð dọc theo ỵng phớa
Nam khu ụ th mi Thỏm trờn a bn
thnh ph Cao Bỡng, b sung quy hoọch v ổu

1516

tỵ xåy dăng CSHT các khu đô thð mĆi täi các
huyện, tởng cỵng quõng bỏ, mi gi cỏc nh
ổu tỵ vo ổu tỵ phỏt trin họ tổng cỏc khu ụ
th, khu công nghiệp, khu du lðch, cāa khèu đðc
biệt là các th trỗn ang thiu qu ỗt Quõng
Hũa, Bõo Lọc, Bâo Låm…

4. KẾT LUẬN
Trong giai độn 2011-2020 tỵnh Cao Bìng
đã thăc hiện kế hoäch PTQĐ cho 663 dă án vĆi
tổng diện tích là 3.888,70ha, liên quan đến
22.156 tổ chĀc, hộ gia đình và cá nhån và đã
bàn giao mðt bìng cho 607 dă án 2.920,76ha
chiếm 75,11% tổng diện tích đã thu hồi. Trong
đò chû yếu là các dă án xây dăng trý sć cĄ quan,
cơng trình să nghiệp, cơng trình cụng cng...
Kt quõ phõn tớch cho thỗy, 4 nhúm YT cú
õnh hỵng n CTPTQ, theo th t gm:
nhũm YT liờn quan n Nh nỵc cú õnh hỵng
ln nhỗt vi h số  = 0,381 (chiếm 37,29%), sau
đò là nhòm YT liờn quan n nh ổu tỵ vi h

s = 0,233 (chiếm 33,15%), tiếp theo là nhóm
YT liên quan đến ngỵi dồn cũ ỗt b thu hi
phýc vý PTQ cũ õnh hỵng th 3 vi h s
= 0,133 (chim 15,18%), nhóm YT về điều kiện
tă nhiên và CSHT là õnh hỵng ớt nhỗt vi h
s = 0,122 (chim 14,38%).
tởng cỵng CTPTQ, õm bõo thu hỳt
ỵc ổu tỵ v ngỵi dõn b thu hi ỗt cũ i
sng vờt chỗt, tinh thổn tt hn trỵc khi b thu
hi ỗt, cỉn thăc hiện đồng bộ các giâi pháp: sāa
đổi chính sỏch thu hỳt ổu tỵ, chớnh sỏch bi
thỵng, h tr, tỏi nh cỵ khi thu hi ỗt, phõn
b hp lý ngun vn, khốn trỵng xồy dng
phỵng ỏn quy hoọch ngnh, hon thin CSHT,
xỏc nh giỏ thuờ ỗt hp lý, tởng cỵng cụng
tỏc tuyờn truyn ph bin phỏp luờt

TI LIU THAM KHẢO
Bộ Tài nguyên và Môi trường (2022). Báo cáo đánh giá
tình hình thi hành Luật Đất đai 2013 và định hướng
sửa đổi Luật Đất đai
Hair Jr. J.F., Anderson R.E., Tatham R.L. & Black
W.C. (1998). Multivariate Data Analysis (5th ed.).
New York: Macmillan Publishing Company.
Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng (2021). Báo cáo kết
quả giám sát việc thực hiện chính sách pháp luật về


Hoàng Phương Anh, Nguyễn Thị Hồng Hạnh


bồi thường, hỗ trợ, tái định cư trong cơng tác giải
phóng mặt bằng phục vụ thi cơng các cơng
trình, dự án trên địa bàn tỉnh Cao Bằng giai
đoạn 2019-2021.
Hồ Thị Lam Trà, Vũ Tuấn Tú & Phan Thị Thanh
Huyền (2016). Đánh giá thực trạng phát triển quỹ
đất tại thành phố Yên Bái - tỉnh n Bái. Tạp chí
Nơng nghiệp và Phát triển nơng thơn. 19: 10-17.
Igbaria M., Livari J. & Maragahh H. (1995). Why do
individuals use computer technology? A finish
case study. Information and Management.
29: 227-238.
Likert R.A. (1932). A technique for measurements a
attitudes. Archives of Psychology. 140(55).
Nguyễn Hữu Ngữ, Cao Phục Đồng, Đinh Thị Thắm &
Nguyễn Phúc Khoa (2020). Các yếu tố ảnh
hưởngđến tạo quỹ đất phục vụ phát triển kinh tế xã hội ở thành phố Đồng Hới tỉnh Quảng Bình,
Tạp chí Khoa học Đại học Huế: Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn. 129(3B): 5-18.
Nguyễn Thị Thu Trang (2021). Phân tích các yếu tố
ảnh hưởng đến quyết định đầu tư của doanh nghiệp
ngoài Nhà nước tại tỉnh Thái Nguyên. Tạp chí
Khoa học Xã hội - Nhân văn - Kinh tế.
226(18): 229-237.

Nguyen Thi Huong & Ho Thi Lam Tra (2017). Factors
affecting the creation of land funds in Thai Nguyen
city, Thai Nguyen province. Vietnam Journal of
Agricultural Siences. 15(3): 363-372.
Phan Thị Thanh Huyền, Phạm Quý Giang, Nguyễn Lê

Thục Anh, Xuân Thị Thu Thảo, Phùng Minh Tám
(2018). Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến công
tác bồi thường, giải phóng mặt bằng trên địa bàn
thành phố Hà Tĩnh tỉnh Hà Tĩnh. Tạp chí Khoa học
và Cơng nghệ Lâm nghiệp. 3: 105-112.
Trần Văn Khải, Trần Trọng Phương & Nguyễn Thị
Ngọc Lanh (2020). Ảnh hưởng của một số yếu tố
đến công tác phát triển quỹ đất phục vụ xây dựng
cơ sở hạ tầng và phát triển đô thị ở Thành phố
Pleiku, tỉnh Gia Lai. Tạp chí Khoa học Nơng
nghiệp Việt Nam. 18(12): 1160-1171.
Trần Văn Giang, Hồ Thị Lam Trà & Hoàng Phương
Anh (2022) Nghiên cứu một số yếu tố ảnh hưởng
đến giá đất trên địa bàn thị xã Đông Triều tỉnh
Quảng Ninh. Tạp chí Khoa học và Cơng nghệ Lâm
nghiệp. 6: 86-94.
Uỷ ban nhân dân tỉnh Cao Bằng (2021). Báo cáo tổng
kết thi hành Luật Đất đai và đề xuất định hướng
sửa đổi.
Yamane Taro (1967). Statistics, An Introdutory
Analysis, 2nd Ed. New York, Harper and Row.

1517



×